input_text
stringlengths 1
4.14k
| output_text
stringlengths 24
788
| type
stringclasses 6
values |
|---|---|---|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014
Số: 865/VPCP-KTTH
V/v cấp tín dụng của SeaBank đối
với PV Oil và người có liên quan.
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Xét đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 6815/NHNN
ngày 18 tháng 9 năm 2014 và ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số
9864/BCT-TCNL ngày 07 tháng 10 năm 2014 và Tập đoàn
tại công văn số 7092/DKVN-TCKT ngày 14 tháng 10 năm 2014
dụng vượt giới hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á đối với
Tổng Công ty Dầu Việt Nam và người có liên quan để phục vụ hoạt động kinh
1. Đồng ý về nguyên tắc với để nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại
công văn nêu trên về việc Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á được.
cấp tín dụng vượt các giới hạn vốn tự có đối với Tổng Công ty Dầu Việt Nam
người có liền quan để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt kinh doanh xăng dầu
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ các tỷ lệ bảo
toàn trong hoạt động ngân hàng của Ngân hàng thương mại cố phần Đông Nam Á
xác định, phê duyệt cụ thể mức cấp tín dụng vượt giới hạn, bảo đảm việc
dụng hạn mức tín dụng được cấp đúng mục đích; đồng thời chỉ đạo Ngân hàng
thương mại cổ phần Đồng Nam Á chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thẩm định,
đánh giá hiệu quả, cấp tín dụng và thu hồi nợ đối với Tổng Công ty Dầu
Văn phòng Chính phủ xin thông báo đề Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
doanh xăng dầu, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
trong năm 2014.
Nam và người có liên quan theo quy định của pháp luật.
các cơ quan liên quan biết, thực hiện./.
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- NH TMCP Đông Nam Á;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tổng Công ty Dầu Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN:
các Trợ lý Thủ tướng;
các Vụ: TH, TKBT, KTN;
TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT,KTTH (3). Dương 30
)_hê<unk>.2
ỹ Hiệp
Nguyễn Sỹ H
Lulietman:
|
<|trich_yeu|> Công văn 8650/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc cấp tín dụng của SeaBank đối với PV Oil và người có liên quan <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNHGIA LAI
Số: 35/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
Căn cứ Thông tư số 89/TC-TCT ngày 09/11/1993 Của Bộ
dẫn Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định
tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tinh tại Tờ trình số 1677/TTr-
ngày 12/12/2017 về việc đề nghị ban hành quyết định về giá thóc thu
dụng đất nông nghiệp năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018
trên địa bàn tỉnh Gia Lai là 5.500 đồng/kg (năm ngàn
Điều 2. Thời gian áp dụng Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/
thay thế Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
dân tỉnh Gia Lai <unk>Về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng
kilôgram thóc).
nghiệp tại Điều 1 Quyết định này từ ngày 01/01/2018.
năm 2017 trên địa bàn tỉnh Gia Lai<unk>.
Lua<unk>Wistnan
Nhình 44 Chính Đ
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, chú tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
phố; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
<unk>. KT. CHỦ T
Ủ TỊCH
)phó chủ tịch
Nơi nhận:
...
- Như điều4;
- VP Chính phù;
- Tổng cục Thuế;
- Cục kiếm tra VBPL - Bộ Tư pháp;
-T.Tr Tinh ủy;
-T.Tr HĐND tỉnh;
- Chù tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tinh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT, Website, KTTH.
(N
<unk>
Nguyễn Đức Hoàng
LuaiVietnam
Nnhann và Quân Đ
|
<|trich_yeu|> Quyết định 35/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 10778/VPCP-CN
V/v xử lý vướng mắc đối với Dự án đầu tư
xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2019
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Về đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 9074/
ngày 25 tháng 9 năm 2019) và ý kiến của các Bộ, cơ quan: Tư
4419/BTP-PLDSKT ngày 08 tháng 11 năm 2019), Kế hoạch và
số 7813/BKHĐT-KCHTĐT ngày 23 tháng 10 năm 2019), Tài chính
12605/BTC-ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2019), Ủy ban nhân dân tỉnh
(văn bản số 1008/UBND-KTN ngày 08 tháng 10 năm 2019) về
khăn vướng mắc đối với Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang
theo hình thức Hợp đồng BOT (Dự án), Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng có ý
Yêu cầu Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu ý kiến của các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp tại các văn bản nêu trên; làm rõ
và sự phù hợp với các quy định của pháp luật về mối quan hệ từ việc đàm
hợp đồng không thành công (đối với liên danh nhà đầu tư đã trúng thầu)
đến việc đề xuất điều chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án từ
Bộ Giao thông vận tải về Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, báo cáo Thủ tướng
kiến như sau:
Chính phủ.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan
có liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: TP, KHĐT, TC;
- UBND tỉnh An Giang;
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Cao Lục, Trợ lý
TGĐ Cống TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (2) cp 40
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Cao Lục
Lua<unk>letnam [
Tiện 1ch vận bán luật Đ
|
<|trich_yeu|> Công văn 10778/VPCP-CN của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý vướng mắc đối với Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020
Số: 700/TTg-CN
V/v triển khai Báo cáo của Ủy ban QPAN
của Quốc hội về công tác bảo đảm TTATGT
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
Về ý kiến của Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội tại Báo cáo.
số 1542/BC-UBQPAN14N14 ngày 01 tháng 6 năm 2020 về
của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia đánh giá bổ sung kết quả thực hiện
nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2019; việc triển khai nhiệm
vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông những tháng đầu năm 2020, Thủ tướng
Chính phủ yêu cầu:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
- Tiếp tục thực hiện nghiêm các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về.
triển khai, thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm
số 45-KL/TW ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ban Bí thư về tăng
đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông.
- Nỗ lực khắc phục khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19,
hiện tốt công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong điều kiện diễn biến
phức tạp của dịch bệnh và sau khi hết dịch bệnh.
- Nghiên cứu sửa đổi, ban hành các quy định thuộc lĩnh vực quản lý có liên
- Tăng cường công tác tuyên truyền, bám sát chủ đề Năm an toàn giao
thông 2020 và triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, b
định số 100/2019/NĐ-CP, Nghị định số 10/2020/NĐ
quan đến trật tự, an toàn giao thông.
2. Bộ Giao thông vận tải
- Khẩn trương trình Chính phủ dự án Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi)
theo nhiệm vụ được giao để trình Quốc hội xem xét cho ý kiến tại Kỳ họp thứ
thông qua tại kỳ họp thứ 11.
- Đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư, nâng cấp và bảo trì kết cấu
tầng giao thông: Đường cao tốc Bắc-Nam phía Đông; Cảng hàng không Quốc tế
Long Thành; Dự án sửa chữa đường cất hạ cánh Cảng hàng không Quốc tế.
Nội Bài, Tân Sơn Nhất; Dự án nhà ga T3 Cảng hàng
- Sớm hoàn thiện và đưa vào khai thác các dự án giao thông trọng điểm.
trong năm 2020 (trong đó có tuyến đường sắt đô thị Cát Linh-Hà Đông),
Chính phủ đầy đủ những vướng mắc của các dự án này, trình Quốc hội để có
hướng xử lý.
- Rà soát, tổ chức lại giao thông ở các tuyến phức tạp, khắc phục tình
ùn tắc và xoá bỏ các điểm đen, điểm tiềm tiềm ẩn về tai nạn giao
đường sắt, đường thủy nội địa; tăng cường công tác bảo đảm hành lang an toàn
giao thông đường bộ, đường sắt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan sớm có phương án giải
- Tiếp tục hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện những quy định nhằm.
- Nâng cao hiệu quả việc quản lý và khai thác dữ liệu thiết bị giám sát hành
trình của xe ô tô kinh doanh vận tải, kết nối, chia sẻ với lực lượng
vụ công tác kiểm tra, xử lý vi phạm và bảo đảm an ninh trật tự;
soát tải trọng phương tiện giao thông trên các tuyến quốc lộ trọng điểm
quyết những khó khăn của lĩnh vực đường sắt.
nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
đầu mối hàng hoá lớn.
- Nghiên cứu hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Uỷ ban An
toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông các cấp để nâng cao hiệu
hoạt động và phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
3. Bộ Công an
- Chủ trì hoàn thiện Hồ sơ Đề
|
<|trich_yeu|> Công văn 700/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai Báo cáo của Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số 473/TCT-CS
V/v chính sách thuế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5001/CT-TTr ngày 27/7
của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về chính sách thuế. Về nội dung này,
Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 sửa đổi
sung một số điều của Luật thuế GTGT quy định về điều kiện khấu trừ thuế
giá trị gia tăng đầu vào.
Theo trình bày, Cục Thuế thanh tra sau hoàn thuế đối với Công ty
TNHH MTV XK Thành Nguyên, Cục Thuế đã phối với các cơ quan (Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị, Cục Thuế các tỉnh/thành phố, Công An tỉnh Thừa
Thiên Huế) hỗ trợ xác minh. Qua thanh tra và kết quả trả lời xác minh
một số đơn vị bán hàng thì Công ty đã không chứng minh được chi phí vận
chuyển hàng hóa mua vào dùng để xuất khẩu; Công ty không chứng minh
được phương tiện vận chuyển hàng hóa mua vào từ nơi bán về nhập kho của
Công ty tại TP Huế; trong số sách kế toán của Công ty không thể hiện chi
bốc xếp, vận chuyển hàng hóa. Công ty TNHH MTV XK Thành Nguyên
dược xác định là doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế.
Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế, Bộ Tài chính đã có công văn hướng
dẫn (công văn số 7527/BTC-TCT ngày 12/6/2013,
TCT ngày 19/7/2013, công văn số 13706/BTC-TCT ngày
văn số 1752/BTC-TCT ngày 10/02/2014, công văn số
22/8/2014).
Đề nghị Cục Thuế căn cứ công văn hướng dẫn nêu trên và tình hình
thực tế thanh tra tại đơn vị để kết luận và xử lý vi phạm theo quy định
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT,CS(3).
TL JỔNG CỤC TRƯỞNG
vyh & Giang vụ chính sách
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/cáo);
C Lao Đức Huy
Lua/letn
|
<|trich_yeu|> Công văn 4773/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số/428/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2017
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, cùng với sự quan tâm của Đảng, Quốc hội, Chính
phù và các Bộ, ngành hữu quan, ngành Giáo dục đã có nhiều nỗ lực trong
tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông. Tuy nhiên, cơ sở vật chất vẫn còn nhiều khó
bất cập; tình trạng các cơ sở giáo dục còn thiếu phòng học, thư viện,
sinh, bếp, nhà ăn, phòng ở nội trú, bán trú còn nhiều, nhất
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về <unk>Đối mới căn
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế<unk>
của Thủ tướng Chính phù tại Công thư số 281/1.ĐCP ngày 06 tháng
2016 <unk>... huy động mọi nguồn lực xã hội, làm sao để trong
sự tiến bộ rõ rệt về phòng học, thư viện, nhà vệ sinh, nhất là
trung học cơ sở và các trường học ở vùng sâu, vùng xa...<unk>
vào tình hình thực tiễn nêu trên, để tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, Bộ
Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
vùng xa.
Trung ương phối hợp chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
1. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học
Chỉ đạo các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ
- Rà soát, hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với
điều kiện kinh tế, điều kiện về biến đổi khí hậu và thiên tai, quy mô
có liên quan:
giáo dục của địa phương để làm cơ sở cho việc đầu tư.
- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó đảm bảo quỹ đất
đề xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp
Ưu tiên quỹ đất đề xây dựng trường học khi di chuyển thu hồi các kho
bãi, khu đất bị bỏ hoang, sử dụng kém hiệu quả...; bố trí quỹ đất
thị mới, khu tái định cư, khu vực đông dân cư để xây dựng trường học
học, đảm hiệu quả đầu tư lâu dài.
Lualienman.
về chính sách đất đai để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục theo các quy định
Nhà nước.
2. Rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu về cơ sở vật
Chi đạo cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tổ chức rà soát
đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục mầm non
giáo dục phổ thông; trên cơ sử đó, xác định nhu cầu xây dựng mới,
cải tạo, với mục tiêu ưu tiên các hạng mục công trình: phòng học, thư
vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú
trọng các vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
3. Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có
Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục:
- Rà soát, điều chính, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử
- Kiểm tra và giám sát việc lập kế hoạch, tổ chức quản lý sử dụng,
chữa và bảo quản cơ sở vật chất ở các cơ sở giáo dục để đảm bảo khai
sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và
4. Ưu tiên ngân sách địa phương, tăng cường huy động nguồn lực xã
Dành ngân sách thỏa đáng từ nguồn vốn ngân sách địa phương để đầu tư.
cơ sở vật chất cho giáo dục; thực hiện lồng ghép có hiệu quả chương trình mục
tiêu quốc gia (Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020,
Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020), chương trình mục
tiêu của ngành giáo dục (Đề án
|
<|trich_yeu|> Công văn 1428/BGDĐT-CSVCTBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2020
Số: 1215/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ,Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và quy
định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 5128/TTr-BNN-VPĐP ngày 03 tháng 8 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang đạt chuẩn
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm công bố và
khen thường theo quy định, chỉ đạo huyện Gò Công Đông tiếp tục duy trì và nâng
cao chất lượng các tiêu chí, chú trọng tiêu chí về môi trường để đảm bảo tính
nông thôn mới năm 2020.
vững trong xây dựng nông thôn mới.
2
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Thành viên Ban Chỉ đạo trung ương Chương trình mục tiêu quốc.
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, Chủ tịch Ủy ban nhân
Tiền Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
KI.HỦ TƯỚNG
6
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên BCĐ TW Chương trình MTVQG
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Văn phòng Điều phối NTM TW (Bộ NNTNT);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW MặtW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Tiền Giang;
- Sở NN&PTNT, Văn phòng ĐP NTM tỉnh Tiền Giang;
- Huyện ủy, UBND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg,
các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV, CN, TKBT, QH
Trịnh Đình Dũng
TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, NN (3) Hg 61
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1215/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 242/UBND-KH&ĐT
V/v xử lý dứt điểm nọ XDCB
trên địa bàn Thành phố
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2015
Kính gửi:
- Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã.
Thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 27/CT-TTg ngày
10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng X
các địa phương; số 14TCT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng cường
xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ.
tịch UBND Thành phố đã có Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 30/
cường quản lý đầu tư và xử lý nợ XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước
Để thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, nhằm xử lý dứt
điểm nợ XDCB trong năm 2015 và không phát sinh nợ mới; xét đề nghị của
Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1069/KH&ĐT-QH ngày
1. Chủ tịch UBND hai (2) huyện: Quốc Oai, Ba Vì: Chỉ
chức năng của Huyện kiểm tra, rà soát lại toàn bộ số nợ XDCB thời điểm
31/12/2014 (đặc biệt là nợ công trình giao thông thủy lợi nội đồng
nông thôn mới), đảm bảo xác định chính xác số nợ của từng công trình, dự
(có danh mục cụ thể) trên cơ sở khối lượng thực hiện hoàn thành đã nghiệm
(có xác nhận của chủ đầu tư và đơn vị thi công). Đối chiếu với kết
nợ do Thanh tra Thành phố đã có kết luận, làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm
có phương án xử lý theo đúng quy định. Phương án thiết kế, dự toán nội
công việc đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng cần được rà soát, nghiên cứu
dụng theo mức hỗ trợ tại Quyết định số 5925/QĐ-UBND ngày 12/
Trên cơ sở xác định chính xác số nợ cần phải xử lý dứt điểm trong năm
2015, Chủ tịch UBND các huyện tập trung quyết liệt, xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện, chỉ đạo các xã, tiếp tục bố trí vốn năm 2015 (điều
vốn XDCB Thành phố phân cấp cho huyện năm 2015; bổ sung
đất trên địa bàn, nguồn kết dư ngân sách, thưởng vượt thu và nguồn vốn
động khác (ngoài ngân sách) của huyện, xã trong năm 2015), dàm bảo
điểm nợ XDCB trong năm 2015 và tuyệt đối không phát sinh nợ mới.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (11 đơn vị): Mỹ Đức,
Trì, Thường Tín, Phúc Thọ, Phú Xuyên, Hoài Đức, Chương Mỹ,
Ứng Hòa và thị xã Sơn Tây (chưa bố trí đủ vốn giao đầu năm 2015 để
bàn Thành phố.
Thành phố yêu cầu:
UBND Thành phố.
Llafletman.
XDCB): Tập trung chỉ đạo quyết liệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực
tiếp tục bố trí vốn năm 2015 (điều chỉnh nguồn vốn xây dựng cơ bản Thành phố
phần cấp cho các quận, huyện, thị xã năm 2015; bổ sung từ nguồn đấu
trên địa bàn, nguồn kết dư ngân sách, thường vượt thu và nguồn vốn huy
khác (ngoài ngân sách) của các quận, huyện, thị xã trong năm 2015),
xử lý dứt điểm nợ XDCB trong năm 2015 và tuyệt đối không phát sinh nợ
3. Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm toàn diện
(trước pháp luật, HĐND, UBND Thành phố) việc xây dựng phương án, triển
khai thực hiện và bố trí vốn xử lý hết nợ XDCB từ nguồn vốn ngân
huyện; chỉ đạo UBND cấp xã (chưa xử lý dứt điểm nợ XDCB)
phương án, triển khai thực hiện và bố trí vốn xử lý hết nợ từ nguồn vốn
sách cấp xã, đảm bảo các đơn vị xử lý dứt điểm nợ XDCB trong
tuyệt đối không phát sinh nợ mới theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
4. Về thực hiện khoản 2.2.1,
|
<|trich_yeu|> Công văn 2422/UBND-KH&ĐT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc xử lý dứt điểm nợ xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành phố <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 3277/TB-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2016
THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015
hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích
kiếm trả chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015
BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích Phân loại hàng hóa
XNK, Chỉ nhánh tại TP. Hải Phòng tại thông báo số số 307/TB1
06/T/2015, công văn số 56/CNHP-NV ngày 01
trường Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quá phân
1. Tên hàng theo khai báo: Bánh quy ngọt Original Grain Brown Roll b
2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
thông Rồng Việt; địa chí: số 3, ngõ 43, đường 158, Bạch Đằng
3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10053307002/A11
Chi cục HQ CK Cảng Hải Phòng KV 1 - Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
loại hàng hóa như sau:
192g (12 bags/CTN). (mục 30 Tờ khai)
Trưng, Hà Nội; MST: 0104559628.
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa:
lẻ (12g/cái, khối lượng tịnh 192g/túi).
Chế phẩm thực phẩm dạng trụ tròn dẹp (chiều dài <unk> 8cm),
chính gồm đạm, đường, sữa, dầu thực vật, tinh bột,
5. Kết quả phân loại:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm thực phẩm dạng trụ tròn dẹt
dài <unk> 8cm), xốp, có thành phần chính gồm đạm, đường
t, tinh
1.14/V<unk>njan;
bột, muối ăn, đã đóng gói bán lẻ (12g/cái, khối lượng
thuộc nhóm 19.05 <unk>Bánh mì, bánh bột nhào (p
) các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thành; vỏ viên
dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các
tương tự<unk>, phân nhóm 1905.90<unk>- Loại khác
khác<unk> tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: VKS
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Các Cục HQ tỉnh,TP (để t/hiện);
- Chỉ cục HQ cảng Hài Phòng KV 1 - Cục HQ TP. Hải Phòng:
- Trung tâm PTPL và các Chỉ nhánh (để t/hiện);
- Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Truyền thông Rồng VII
(số 3, ngõ 43, đường 158, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHỐNG C
G CỤC TRƯỞNG
Lê
- Website Hài quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b).
Nguyễn Dương Thái
[aky]
[
L.14/26man.
|
<|trich_yeu|> Thông báo 3277/TB-TCHQ Tổng cục Hải quan về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Bánh quy ngọt Original Grain Brown Roll biscuit 192g (12 Bags/CTN) <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 1015/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp
quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 757/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy
hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019
Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm
Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Chính phủ Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019;
khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
2
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tại Tờ trình
số 1389/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 về việc phê duyệt nhiệm
lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
cáo thẩm định số 3438/BC-HĐTĐ ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 91/BC-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc tiếp
thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vì quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Gia Lai với tổng diện
nhiên là 15.510,98 km2:
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Kon Tum;
- Phía Nam: Giáp tỉnh Đắk Lắk;
- Phía Đông: Giáp các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên;
- Phía Tây: Giáp Campuchia với đường biên giới dài 90 km.
Có tọa độ địa lý từ 128<unk>20<unk>20
đến 108<unk>54<unk>40<unk> kinh độ Đông.
2. Thời kỳ lập Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TÁC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm
- Phát triển bền vững theo hướng chú trọng trên cả ba trụ cột: Kinh tế,
- Lập Quy hoạch
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số: 06/2015/TI-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỤCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2015
THÔNG TƯ
Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bảy, triển lãm
trong hoạt dộng văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm dạo cụ
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh sửa dối
sung một số diều của Pháp lệnh quan lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
hỗ trợ số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012
Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử
vũ khi, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cua
Văn hóa, Thế thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sợ cấp Giấy phép mang vũ khí
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bây, triển lãm trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật; trình tự, thu tục cho phép triển khai sư dụng vũ khí, vật
công cụ hỗ trợ làm dạo cụ.
Điều 1. Phạm vi diều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
triển lãm văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử
quân dụng, súng săng săo, vũ khí thế thao,
tác dụng được sử dụng làm đạo cụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt
văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam.
2. Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch các cấp.
Lua/linersman
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận bồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công
hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bảy, triển lãm văn hóa
nghệ thuật
Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
lãm văn hóa, nghệ thuật của các tổ chức, cá nhân đề đề nghị
lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép.
Điều 4. Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ dề nghị cấp Giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng
triển lâm văn hóa, nghệ thuật
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản I Điều 5 Thông tư liên
số 24/2014/TTLTL/TTLI/-BVHTTDL-BCA ngày
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Hộ Công an quy định quản
sư dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để
triên lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật (sau dây gọi tắt là Thông
tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL, -BCA) nộp trực tiếp
quan có thâm quyền tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 3 Thông tư này để đề
nghị cấp Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
3 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
|
<|trich_yeu|> Thông tư 06/2015/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: 18/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 20 tháng 74 năm 2017
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thi
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải
thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năn
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
đai;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013
Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số 2944/TTr-STNMT ngày 27 tháng 6 năm 2017 về việc sửa đổi,
định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định
công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm.
theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thì
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải
thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 4 như sau:
Lua/16man
?
<unk>a) Trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau
15 ngày trước và sau Tết Nguyên đán<unk>
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều 4 như sau:
"b) Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và trong thời
diễn ra những sự kiện chính trị quan trọng của đất nước, của Tỉnh; các ngày
thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là người bị cưỡng chế và các trường
hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự
toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương<unk>
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
(*). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết
định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai và tổ chức thực hiện quyết
định cưỡng chế<unk>
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
<unk>2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế quy định t
Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho cấp phó, việc ủy quyền phải được thể
bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn được
Cấp phó được ủy quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp
trưởng và trước pháp luật. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại
kỳ người nào khác<unk>
5. Sửa đổi
|
<|trich_yeu|> Quyết định 18/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Số 1744/QĐ-BGDĐT
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2015
quyết ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo
Giáo dục và Đào tạo;
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
dục và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYét Định: ..........
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng (đề báo cáo);
- Vụ Pháp chế;
- Luuu: VT, Cục NGBQLGD.
_KZ. BỘ TRƯỞNG
Trung, Trưởng
... Nguyễn Vinh Hiển
C__ _ 30%
Lulietnan:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định sốff41/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
[STT Số hồ sơ
THC
Tên thủ
Trung chính_
Thủ tục
chức
ngạch giáo chức;
Tên VBQPPPL quy định Lĩnh vực Cơ quan
tục hành việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục
thực hiện (
hành chính
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1 B-BGDĐT-
051309-TT tuyển
- Nghị định số 29/2012/NĐ- Giáo dục
CP ngày. 12/4/2012 của và đào tạo Giáo dục
sử dụng và quản lý viên
Sờ
và Đảo tạo
dụng viên Chính phủ về tuyển dụng,
viên trung8 - Thông tư số 15/2012/TT-
học cơ sở BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tuyến dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng đối với viên chức
2 B-BGDĐT-
051306-TT tuyển
Thủ tục - Nghị định số 29/2012NĐ- Giáo dục
dụng viên Chính phủ về tuyển dụng,
viên trụn8 - Thông tư số 15/2012/TT-
Sờ
( và Đào tạo
CP. ngày 12/4/2012 của và đào tạo Giáo dục
chức
ngạch giáo chức;
học phổ
thông
sử dụng và quản lý viên
BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền
Tù chi phí đào tạo, bồi
. dưỡng đối với viên chức
Lualietman:
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1744/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023
Số: 413/QĐ-BVHTTDL
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch tổng kết tình hình thực hiện
về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch công tác quản
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
lý về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết tỉnh hình thực.
hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của
Điều 2. Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp văn
hóa thông tin của Bộ năm 2023 cấp cho Vụ Pháp chế qua Văn phòng Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./24_
xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Lưu: VT, PC, VN(70).
KT. BỘ TRƯỞNG
TõN/ trưởng
<unk>Trịnh Thị Thủy
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/NĐ-CP ngày 08
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước (Quyết
định số 22/2018/NĐ-CP), trong đó tập trung đánh giá kết quả
thuận lợi, khó khăn, vương mắc, nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải
cao hiệu quả công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước và một số
xuất nhằm hoàn thiện pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
2. Yêu cầu
tổng kết;
chính xác;
a) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá
b) Nội dung đánh giá phải khách quan, các thông tin, số liệu phải cụ
c) Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh
phố trực thuộc Trung ương xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: tháng 2 - tháng 3 năm 2023.
2. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định
Vụ Pháp chế là đơn vị đầu mối, tổng hợp báo cáo của
|
<|trich_yeu|> Quyết định 413/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch tổng kết tình hình thực hiện Quyết định 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
CHỦ TỊCH NƯỚC
Số: 1997/QĐ-CTN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 98/TTr-CP ngày 19/
(
TĐỊNH:
<unk>
quyét đỵ
Điều 1. Cho trở lại quốc tịch Việt Nam đối với:
Ông Trịnh Tân, sinh ngày 18/11/1961 tại Thái Bình.
Có tên gọi Việt Nam là: Trịnh Công Tân
Hiện trú tại: xã An Vinh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trương Tấn Sang
Lalietan;
|
<|trich_yeu|> Quyết định 597/QĐ-CTN của Chủ tịch nước về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2019
Số: 46/QĐ-BTTTT
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của.Chinhẫnhẫẫnh.Trung tâm Internet Việt Nam
BỘ/TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng là tổ chức.
trực thuộc Trung tâm Internet Việt Nam có chức năng giúp Giám đốc Trung tâm
Internet Việt Nam quản lý (bao gồm: giám sát việc đăng ký, sử dụng,
bổ) và thúc đẩy việc sử dụng tài nguyên Internet trên địa bàn các tỉnh, thành
khu vực miền Trung và Tây Nguyên; quản lý và khai thác Hệ thống DNS quốc
gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia tại Thành phố Đà Nẵng.
dấu và tài khoản để giao dịch, có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng.
Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng có con
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đại diện cho Trung tâm Internet Việt Nam tham gia các hoạt động của
2. Tổ chức giám sát việc cấp, đăng ký, sử dụng tên miền, địa
hiệu mạng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động Internet trên địa bản
Trung tâm tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
được phân công.
3. Quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn, bảo mật cho Hệ thống
Lua<unk>lishan
Nhanh va Chún
tên miền (DNS) quốc gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX
phố Đà Nẵng.
4. Tổ chức các hoạt động thúc đẩy phát triển tài nguyên Internet, dịch vụ
kết nối VNIX trên địa bàn được phân công. Tư vấn hỗ trợ cộng đồng,
dùng đầu cuối về sử dụng tài nguyên Internet và các sản phẩm, dịch vụ của
Trung tâm Internet Việt Nam.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền quảng bá, triển khai các hoạt động.
quan hệ cộng đồng trên địa bàn theo phân công, ủy quyền của Giám đốc
tâm Internet Việt Nam.
6. Tham gia thu thập, phân tích đánh giá các thông tin, các số liệu
kê liên quan đến hoạt động Internet nói chung và tài nguyên Internet nói riêng.
theo phân công của Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam.
theo chương trình chung của Trung tâm Internet Việt Nam.
7. Tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng về tài nguyên Internet
8. Tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến tài nguyên Internet, công
nghệ thông tin và các hoạt động có liên quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
Chi nhánh.
9. Quản lý tài chính, tài sản và thực hiện việc mua bán, sửa chữa
vật tư thiết bị theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Giám
Trung tâm Internet Việt Nam.
10. Quản lý viên chức và người lao động; tài sản, hồ sơ, tài
của Chi nhánh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Trung tâm
Internet Việt Nam.
Nam giao.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Internet Việt
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
1. Lãnh đạo:
Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng có
Trường Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm Internet
Việt Nam và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
Trưởng Chi nhánh và các Phó Trưởng Chi nhánh.
hạn được giao.
Các Phó Trưởng Chi nhánh giúp Trưởng Chi nhánh điều hành các mặt
công tác của Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Trưởng
|
<|trich_yeu|> Quyết định 46/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số: 3975/TCT-TNCN
V/v Bảng giá tính lệ phí
trước bạ ô tô, xe máy.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017
Kính gửi: Cổng Thông tin điện từ Chính phủ
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 865/VPCP-KSTT ngày 16/8
2017 của Văn phòng Chính phủ về việc phản ánh, kiến nghị liên quan đến Giá tính
lệ phí trước bạ xe máy của ông Nguyễn Văn Bảo trên Cổng Thông tin điện tử.
Chính Phủ. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo như nội dung phản ánh trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ có hai
mẫu xe máy là Honda Winner sản xuất lắp ráp trong nước và Honda Vario nhập.
khẩu. Hai dòng xe này có giá tính lệ phí trước bạ quy định chi tiết tại
Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư
304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2017 của Bộ trường Bộ Tài
hai bánh Honda Winner giá tính L.PTB 45.500.000 đồng, xe
Vario dung tích 124.88 cm3 có giá tính LPTB là 40,000,
149.32 cm3có giá tính LPTB là 68,950,000 đồng. Đây
Honda Việt Nam gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ xây dựng giá tính lệ phí
toàn quốc.
Tại Mục b Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
của Chính phủ quy định: <unk>Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực
trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước
Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước
sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng tài sản thực tế
trên thị trường<unk>.
Theo quy định của Chính Phủ nêu trên thì Bộ Tài chính chỉ cập nhật lại giá
tính lệ phí trước bạ khi giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị
biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại
tính lệ phí trước bạ. Trường hợp các xe như ông Bảo phản ánh có sự tăng
so với Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Tổng cục Thuế chưa có căn cứ trình
chính để cập nhật lại giá tính lệ phí trước bạ.
Do Tổng cục Thuế không liên lạc được với người dân thông qua số điện thoại
và email như trên phiếu chuyển của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ chuyển. Vì
L12<unk>6man <unk>
vậy, Tổng cục Thuế gửi công văn nội dung trả lời kiến nghị của ông Nguyễn Văn
Bảo để Cổng Thông tin điện tử Chính phủ gửi người dân theo đường điện tử.
Tổng cục Thuế trả lời để Cổng Thông tin điện tử Chính phủ được biết và hỗ.
trợ trả lời người dân./.2/
Nơi nhận
- Như trên;
- Văn phòng Chính phú (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Website TCT;
- Lun: VT, TNCN. (
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
9h6 TỔNG CỤC TRƯỚNG.
S&
8/
Có Nguyễn Đại Trí
[
[
Lua/Vietnam.
|
<|trich_yeu|> Công văn 3975/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ Y TẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2021
Số: 5020/BYT-DP
V/v khẩn trương đẩy nhanh tiến độ
tiêm vắc xin phòng COVID-19
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
HỎA TỐC
(theo danh sách)
Ngày 20/5/2021, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2499/
bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 3. Ngày 14/6/2021
4718/BYT-DP gửi các địa phương, đơn vị, trong đó đề nghị
chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức tiêm ngay vắc xin phòng COVID-
bàn hoàn thành trước ngày 18/6/2021 đảm bảo an toàn,
các đối tượng đã tiêm mũi 1 để tăng tỷ lệ tiêm chủng. Ngày 18/6
tục có Công văn số 4925/BYT-DP gửi Bộ Quốc phòng, Bộ
Tỉnh ủy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin phòng
COVID-19 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên, đến nay theo Báo cáo nhanh kết quả tiêm chủng vắc xin phòng.
COVID-19 hàng ngày của Dự án Tiêm chủng mở rộng Quốc gia (Yến
dịch tễ Trung ương), tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của
thành phố còn chậm (dưới 40%).
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ triển
khai, tăng tỷ lệ tiêm chủng, tập trung nguồn lực để triển khai tiêm chủng các
theo, Bộ Y tế đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
đạo các đơn vị liên quan khẩn trương triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được.
cấp.
Nếu đơn vị nào không hoàn thành kế hoạch tiêm chủng vắc xin theo chỉ đạo
thì Lãnh đạo các đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ tướng.
Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng:
- Dự án TCMR Quốc gia (Viện VSDTTU);
- Các viện VSDT/Viện Pasteur;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- TT.KSBT các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT,DP.
KT. BỘ TRƯỞNG
- THỨ TRƯỞNG
ỗ Nhân T
n Tuyên
DANH SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Gửi kèm Công văn số5020/BYT-DP ngày 23/ 06/ 2021
7. UBND tỉnh Nam Định
2. UBND tỉnh Cao Bằng
3. UBND tỉnh Quảng Nam
4. UBND tỉnh Quảng Ngãi
5. UBND tỉnh Đắk Lắk
6. UBND tỉnh Tiền Giang
7. UBND tỉnh Lâm Đồng
8. UBND tỉnh Cần Thơ
9. UBND tỉnh Kiên Giang
LuaVietnam
|
<|trich_yeu|> Công văn 5020/BYT-DP của Bộ Y tế về việc khẩn trương đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin phòng COVID-19 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Số: 107/NQ-UBTVQH14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm và cho thôi làm.
thành viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng
của Quốc hội khóa XIV
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Công văn số 13110-CV/VPTW ngày 07/9/2020
Trung ương Đảng thông báo ý kiến của Ban Bí thư về nhân sự Thứ trưởng Bộ
Căn cứ Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 09/9/2020 của
Chính phú về việc điều động, bổ nhiệm bà Ngô Thị Minh giữ chức vụ.
Giáo dục và Đào tạo;
Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu
niên và Nhi đồng tại Tờ trình số 3037/TTr-UBVHGDTT
nghị của Trưởng Ban Công tác đại biểu tại Tờ trình số 598/TTr-BCTĐ
15/9/2020,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban
Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa
đối với bà Ngô Thị Minh để thực hiện nhiệm vụ Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
Bà Ngô Thị Minh thôi làm thành viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục,
Điều 2. Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên
Nhi đồng của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng
Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu và bà Ngô Thị Minh theo trách nhiệm
Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XIV.
thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Ni
- Như Đi
ư Điều 2;
- UBTVQH;
- HĐĐT, các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban TCTW; Bộ GDĐT;
- Ban CTĐB;
- VPQH<unk>4QT, Vụ: TCCB, KHTC, HC,
VHGD,TT; TTTH)
- Lưu: HC, CTĐB.
- Số ePas: ([747
TM.Y
J QUỐC HỘI
GVợQ
S
<unk>% Thị Kim Ngân
|
<|trich_yeu|> Nghị quyết 1007/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm và cho thôi làm thành viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XIV <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
Số: 1305/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Đăng kiểm của ngành Giao thông vận tải
áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định s
T07/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ
thông vận tải, về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang.
môi trường điện tử;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm của ngành Giao thông vận tải áp dụng trên
bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được tái
quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám
đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; và các tổ chức cá nhân có
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng.
- Lưu: VT,PVHCQ/
CHỦ TỊCH
6%
S Nguyễn Văn Sơn
Ô, _ -
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỎ
ĐẲNG KIÊM CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 15 tháng P năm
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Mã hồ sơ (
TTHC
Tên thủ tục hành
chính
Tên VBQPPL quy định nội dung
STT
sửa đổi, bổ sung
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
_I. Lĩnh vực: Đăng kiểm
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày
30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày
Cấp giấy chứng nhận
[ 1.005018
chất lượng an toàn kỹ 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
thuật và bảo vệ môi) đổi, bổ sung một số điều của Thông tư,
trường xe cơ giới cài 23 199/2016/TT-BTC ngày 08
l
tạo
định mức thu, chế độ thu, nộp, quận lý lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1305/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm của ngành Giao thông Vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022
Số 1418/QĐ-BTTTT
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Tiêu chí nhận diện <unk>báo hoá<unk> tạp
<unk>báo hoá<unk> trang thông tin điện tử tổng hợp,
và biểu hiện <unk>tư nhân hoá<unk> báo chí
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Kế hoạch số 156-KH/BTGTW ngày 14 tháng 6 năm 2022
Tuyên giáo Trung ương về tăng cường công tác chi đạo, quản lý, chấn chỉnh hoạt
động báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, mạng xã hội trong giai đoạn
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số
2766/VPCP-KGVX ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về
xây dựng tiêu chí phân biệt báo, tạp chí điện tử, trang thông tin điện tử
Căn cứ ý kiến thống nhất của Ban Tuyên giáo Trung ương tại văn bản số
3410-CV/BTGTW ngày 21 tháng 7 năm 2022 và Hội Nhà báo
bản số 176/CV-HNBVN ngày 15 tháng 7 năm 2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí và Cục trưởng Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí nhận diện <unk>
tạp chí<unk>, <unk>báo hóa<unk> trang thông tin
<unk>tư nhân hoá<unk> báo chí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Báo chí, Cục trưởng Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
thi hành Quyết định này./.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Anh Tuấn;
- Sở TTTT các tính, TP. trực thuộc TW;
- Các cơ quan chủ quản báo chí;
- Các cơ quan báo chí;
- Trung tâm Thông tin;
- Lnunu: VT, CBC, Cục PTTH&TTĐT, NT (
Nơi nhận:
-%
- Như Điều 3;
Ộ TRƯỞNG
KT. BỘT
THỨ TRƯỞNG
Đ)
<unk>C<unk>
X<unk>
Phạm Anh Tuấn
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Tiêu chí nhận diện <unk>báo hoá<unk> tạp chí,
<unk>báo hoá<unk> trang thông tin điện tử tổng hợp,
<unk>báo hoá<unk> mạng xã hội và biển hiện
(Ban hành kèm theo Quyết định số/7<unk>QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 17
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH:
Luật Báo chí, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07
của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và
bản quy phạm pháp luật đã phân định chức năng của báo, tạp chí, trang thông
điện tử tổng hợp và mạng xã hội.
Tuy nhiên, thời gian qua xuất hiện tình trạng nhiều cơ quan tạp chí có xu
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1418/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Tiêu chí nhận diện "báo hóa" tạp chí, "báo hóa" trang thông tin điện tử tổng hợp, "báo hóa" mạng xã hội và biểu hiện "tư nhân hóa" báo chí <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2017
Số: 1985/CĐ-TTg
CÔNG ĐIỆN
V/v chủ động đối phó với bão số 16
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Ninh Thuận, Bình Thuận,
Bà Rịa Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang
Bến Tre, Trình, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long, Hậu Giang, Tây
Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiểm cứu nạn;
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông Vận tải, Ngoại giao, Công Thương, Tài nguyên và
Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Văn hóa, thể
thao và Du lịch;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam;
Thông tấn xã Việt Nam, Báo Nhân dân.
Hiện nay, bão có tên có tên quốc tế là Tembin đang hoạt động cách đảo
Pa-la-oan (Philippin) khoảng 280km, sức gió
mạnh cấp 9-10, giật cấp 13. Dự báo sáng mai
thành con bão số 16 và tiếp tục mạnh thêm. Đây là cơn bão mạnh
nhanh, diễn biến phức tạp, có khả năng đổ bộ trực tiếp vào đất liền
triều cường với cấp độ rủi ro thiên tai cấp 4 (cường độ mạnh nhất chưa
trong khu vực); là vùng có quy mô kinh tế, đặc điểm dân sinh, thiết
Rút kinh nghiệm, tránh tư tưởng chủ quan và để giám thiệt hại như đã xảy ra
với bão số 12 vừa qua và bão số Linda năm 1997, để chủ động ứng phó
thiệt hại về người và tài sản, Thủ tướng Chính phù yêu cầu các Bộ ngành,
phương tập trung quyết liệt thực hiện một số nhiệm vụ cấp bách sau:
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phối hợp với các Bộ: Quốc
Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng:
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin, diễn biến của bão, tiếp tục
kiếm đếm tàu thuyền còn đang hoạt động trên biển; không để tàu thuyền ra khơi
và giữ liên lạc thường xuyên với các tàu thuyền đang hoạt động trong khu vục
đặc điểm tự nhiên dễ bị tổn thương khi bão đổ bộ.
Lua<unk>istnan;
-a. 16/0]-16]U&.VT)
ảnh hưởng của bão để hướng dẫn di chuyển hoặc thoát ra khỏi khu vực nguy
- Rà soát các phương án đảm bảo an toàn cho người trên đào, nhà gian,
giàn khoan dầu khí, các hoạt động khai thác trên biến, ven
có nguy cơ sạt lở mạnh, vùng thấp trũng do ảnh hưởng của triều cường.
quyết sơ tán người dân ở khu vực nguy hiểm không đảm bảo an toàn; trong đó
đặc biệt đối với huyện đảo, xã đảo như Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Côn
- Kiểm tra hướng dẫn việc neo đậu tàu tại bến (kể cả các tàu vận tải
văng lai trên sông, trên biển; các bến phà,...), khu
khu lồng bè nuôi trồng thủy, hải sản trên biển và đất liền nhằm đảm bảo an
hiểm, kịp thời xử lý các tình huống xấu có thể xảy ra.
(Bà Rịa Vũng Tàu),...
cho người và tài sản.
- Tổng rà soát các phương án, kịch bản ứng phó. Đặc biệt cần tăng cường
trang thiết bị, nguồn lực để kịp thời chỉ đạo điều hành được thông suốt trong các
tỉnh huống xấu nhất có thể xảy ra. Hoãn các cuộc họp không cần thiết để tập
<unk>trưng<unk>ứng<unk>phó
- Kiểm tra, rà soát sẵn sàng triển khai các phương án ứng phó đảm bảo an
toàn cho hệ thống đê điều, hồ đập, các trọng điểm sạt lở bờ sông
yếu, các công trình đang thi công, chống ngập đô thị do ảnh hướng của nước
dâng, triều cường và gió mạnh.
- Kiểm tra, hướng dẫn chằng chống nhà cửa, kho tàng, hệ thống lưới diện
thông tin, cơ sở dịch vụ du lịch, chặt tia cành cây và các công trình
dân sinh
|
<|trich_yeu|> Công điện 1985/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động đối phó với bão số 16 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHÓ HÀ NỘI
Số: 37/KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2020
KÉ HOẠCH
Triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ
của phụ nữ trên địa bàn Thành phố năm 2020
Năm 2020 là năm cuối thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
giai đoạn 2011-2020 và các Chương trình, Đề án liên quan về bình đẳng giới
phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn đến năm 2020;
là năm chuẩn bị, tiến hành Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa X
đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Căn cứ vào tình hình thực tế
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bình đẳng.
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố năm 2020 như sau
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền
ngành, đoàn thể, tiếp tục thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược
gia về bình đẳng giới và Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới
trên địa bàn thành phố Hà Nội; Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến và vận động nhân dân thực
hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Thành phố.
liên quan đến bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, đặc
trong lĩnh vực chính trị.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
1. Tuyên truyền, phố biến, giáo dục chính sách, pháp luật về bình đẳng
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Luật Bình đẳng giới;
Bộ luật Lao động (sửa đổi) năm 2019, đặc biệt quan tâm đến nội dung
bình đẳng giới; Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; Chỉ thị số 21-
20/01/2018 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác phụ nữ
mới; Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của
phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Quyết
định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính
Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020; Quyết
định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính
án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020
nhìn đến năm 2030; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/
Chính phủ điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình
Luai<unk>isman
Tiện (cơ văn bán tu)
đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Chi thị số 22-CT/TU ngày 10
ủy Hà Nội về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác phụ nữ của thành phố Hà Nội
trong tình hình mới và các văn bản của Trung ương, Thành phố liền quan đến
công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Tăng cường truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị hướng
tới Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và bầu cừ Đại biểu Quốc
khóa XV, Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 với các nội dung
phong phú nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, sự đồng thuận, ủng hộ của
hệ thống chính trị và nhân dân về lợi ích, sự cần thiết về việc phụ nữ
vào các vị trí lãnh đạo, quản lý và tầm quan trọng của công tác cán bộ
hoạch cán bộ nữ, từ đó đảm bảo sự bình đẳng của phụ nữ, hướng
bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
- Lồng
|
<|trich_yeu|> Kế hoạch 37/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố năm 2020 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
CHÍNH PHỦ
Số: 42/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Lạng Sơn
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Tờ trình số 33/TTr
UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017, số 25/BC-UBND ngày 31 tháng 01
năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình
số 66/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, số 6858/BTNMT
ngày 19 tháng 12 năm 2017 và số 746/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21
2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chính quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế.
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lạng Sơn với các
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
<unk>. 2003
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Cấptin
( bác
bổ
song
_ (b)
_6) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Tổng số
Diện
tích (ha) (
<unk>....6.
831009 (
725,704 8133
40.680)
22.000 54,08 I
<unk> TT
Chi tiêu sử dụng đất
Diện
tích
(ba)
_0) _
<unk> 832.076]
Cợ. quốc gia
Cấu phân bổ định
<unk> (%)
(ba)
_(
_<unk>
100/
Cr
<unk> (%)
_11
_2) _
1 Tổng diện tích đất tự nhiên
1 Đất nông nghiệp
<unk> Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
100
666.142.142 1 80,06 725.704 [
42005
20.089/ 47,75
631
40.680
22.000
5,61
Ua<unk>
Hiện trọng
nàn 2010
Điện
tích
(ha)
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Cấptin
húc
định,
xác
bố
sung
_(bu)_
36.758]
50522]
Tổng số
Diện
tích (ba)
Cấp
Cơ quốc gia
Cấu phân bổ định
<unk> (%)
(ha)
TI
Chỉ tiêu sử dụng đất
S.
<unk> (%)
5,07
6,6)
2,81
0,2I
<unk>s
1.2 Đất trồng cây hàng năm
( khác
1.3 Đất trồng cây lâu năm
1.4 Đất rừng phòng hộ
1.5 Đất rừng đặc dụng
1.6 Đất rừng sàn xuất
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản
2 Đất phi nông nghiệp
Trong đó:
2.1 Đất quốc phòng
2.2 Đất an ninh
2.3 Đất khu công nghiệp
2.4 Đất khu chế xuất
2.5 Đất cụm công nghiệp
2.6 Đất thương mại, dịch vụ
2.7 Đất cơ sở sàn xuất phi nông
nghiệp
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
2.9 Đất phát triển hạ tầng
Trong 66:
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở y tế
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
Đất cơ sở thể dục - thể thao
2.10 Đất có di tích, danh thắng
2.11 Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
<|trich_yeu|> Nghị quyết 42/NQ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lạng Sơn <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2023
Số: 258/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
trong hoạt động xây dựng
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phê duyệt Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
Chính phủ quy định chỉ tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 51/TTr-BXD
ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Bộ Xây dựng và Công văn số 647/BXD-
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM
trong hoạt động xây dựng với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Lộ trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt
xây dựng áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dự án sử dụng
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng mô hình thông
2. Mục đích, yêu cầu áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM
a) Việc áp dụng BIM trong quá trình thiết kế nhằm nâng cao chất lượng.
sản phẩm thiết kế; tăng cường quá trình trao đổi thông tin giữa cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu thi
trong quá trình thi công xây dựng nhằm hỗ trợ xây dựng phương án tổ chức thì
công, tổ chức và quản lý các nguồn lực trong quá trình xây dựng, kiểm soát
chất lượng xây dựng; trong quá trình nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào
sử dụng nhằm hỗ trợ quá trình nghiệm thu, phục vụ cho giai đoạn quản lý,
công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng theo Lộ trình.
hành công trình xây dựng.
Lualletnam
Tiện (C0 vận tại lặn 141
2
b) Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, việc sử dụng mô hình BIM
là công cụ để hỗ trợ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước (
định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
cấp phép xây dựng; quản lý xây dựng; kiểm tra công tác nghiệm thu...).
c) Tùy theo yêu cầu của thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai
thiết kế cơ sở, hồ sơ hoàn thành công trình, khi áp dụng mô hình BIM
BIM cần phải đáp ứng một số yêu cầu tối thiểu sau: thể hiện được kiến
công trình, các kích thước chủ yếu; hình dạng không gian ba chiều các kết cấu
chính của công trình; hệ thống đường ống điều hòa, thông gió, cấp thoát nước
công trình. Một số bản vẽ các bộ phận chi tiết ở dạng không gian hai chiều
nhằm bổ sung thông tin (nếu có) phải ở định dạng số khi nộp kèm
BIM. Các bản vẽ, khối lượng chủ yếu của các bộ phận công trình phải
d) Đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc đối tượng điều chỉnh quy định
tại Điều này, chủ đầu tư cần lưu ý các giải pháp để khuyến khích các nhà
đã có năng lực, kinh nghiệm áp dụng BIM trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
3. Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM)
a) Giai đoạn 1: từ năm 2023, áp dụng BIM bắt buộc đối với các
cấp I, cấp đặc biệt của các dự án đầu tư xây dựng mới sử dụng vốn
vốn nhà nước ngoài đầu tư công và đầu tư theo phương thức đối tác công tư bắt
b) Giai đoạn 2: từ năm 2025, áp dụng BIM bắt buộc
|
<|trich_yeu|> Quyết định 258/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số: 4370/TCT-KK
V/v hoàn thuế GTGT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2017
i: Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Quảng Trị, Gia Lai, Đồng
- Người: Cạn% Ủy ở :, HS, Biên
3<unk>
Ngày 08/09/2017, Tổng cục Thuế nhận được công văn số 15532/
KK&&KTT dề ngày 1/9/2017 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về
hoàn thuế của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (MST: 370038
vướng mắc chủ yếu liên quan đến các khoản nợ phát sinh chưa chính xác tại các.
đơn vị có liên quan đến công ty (bản chụp công văn số 15532/CT
kèm theo), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1, 2, 3 và 4, điều 14 Thông tư số 99/
Căn cứ Phần II Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số
Căn cứ công văn số 3410/TCT-KK ngày 31/07/2017 của
Căn cứ hưởng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần tập đoàn Hoa
Sen (Công ty) gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế tới Cục Thuế tỉnh Bình Dương
nhiên, trên hệ thống quản lý thuế tập trung của cơ quan thuế hiện vẫn còn các
khoản nợ tại các Chi nhánh của Công ty trên toàn quốc. Tổng cục Thuế đề nghị
các cơ quan thuế có liên quan đến tình trạng nợ thuế của Công ty CP tập đoàn
1. Trường hợp Công ty có chứng từ nộp tại các chi nhánh khác nhưng các
cơ quan thuế không hạch toán bù trừ thủ công dẫn tới phát sinh khoản nợ tại các
Chi nhánh của Công ty Hoa Sen, bao gồm: Chư Sê - Gia Lai, Quảng
Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011;
về việc rà soát, chuẩn hóa dữ liệu nộp thừa trên ứng dụng TMS.
Hoa Sen theo công văn số 15532/CT-KK&KTT thực hiện:
Bình, Long Phú <unk> Sóc Trăng, Thiệu Hóa <unk> Thanh
Đề nghị các cơ quan thuế có liên quan hạch toán đầy đủ chứng từ nộp
thuế của người nộp thuế vào hệ thống và thực hiện bù trừ thủ công ngay khi
hạch toán chứng từ để xác định chính xác số tiền nợ thuế của người nộp thuế
2. Trên màn hình tổng quan của NNT không còn nợ thuế, nhưng tra cứu
trên đề xuất hoàn thuế tại Tab tình trạng nợ của MST liên quan đến ngày
12/8/2017 vẫn còn số liệu về tình trạng nợ thuế,
Quảng Trị, Đồng Tháp, Hưng Yên, Tây Ninh, Thanh Hóa, Phú Yên.
Đề nghị cậc cơ quan thuế nêu trên xác nhận tình trạng nợ thuế của
nộp thuế theo số liệu cụ thể tại công văn số 15532/CT-KK&
tỉnh Bình Dương, gửi về Cục Thuế tỉnh Bình Dương trước ngày 23/9/2017
L.14/letnan 2
Cục Thuế tỉnh Bình Dương có cơ sở thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT.
theo đúng quy định
Trường hợp kết quả giám sát còn tiêu chí giám sát không đạt do nguyên
nhân khách quan, Cục Thuế phải đề nghị Tổng cục Thuế thực hiện giám sát trực.
tiếp và gửi văn bản giải trình đối với từng tiêu chí để Tổng cục Thuế thực hiện
chức năng giám sát trên Hệ thống quản lý thuế tập trung của cơ quan thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố có liên quan
được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Tổng cục trưởng Nguyễn
Đại Trí (để báo cáo);
- Cục Thuế tỉnh Bình Dương;
- VụPC (BTC);
- Vụ PC (TCT)
- Website TCT/
- Lưu: VT, KK (26)48
TL TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
<unk> Đ trở Ngọc Sơn
<unk>
__.......
L.14/Vietnam 2
|
<|trich_yeu|> Công văn 4370/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC
PHÓNG, CHỐNG DỊCH BỆNH
COVID-19, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1/43/TB-BCĐ
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020
THÔNG BÁO
Kết luận của Phó Chủ tịch UBND Thành phố Ngô Văn Quý - Trưởng Ban Chỉ
đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19, thành phố Hà
(tại Phiên họp số 69)
14h30 ngày 28/10/2020, tại trụ sở UBND Thành phố, Ban
phòng, chống dịch bệnh COVID-19 thành phố Hà Nội (Ban Chỉ đạo
tổ chức họp Phiên thứ 69 nghe các đơn vị báo cáo về tình hình triển khai công
phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn Thành phố. Dự họp tại điểm cầu Thành phố
các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo Thành phố. Tại điểm cầu địa phương có Giám
đốc các Bệnh viện của Thành phố; Lãnh đạo UBND quận, huyện, thị xã
thị trấn, các thành viên Ban Chỉ đạo quận, huyện, thị xã và xã,
Sau khi nghe Sở Y tế báo cáo công tác phòng, chống dịch bệnh COVID
kiến phát biểu của các đại biểu dự họp, đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố
Ngô Văn Quý - Trưởng Ban Chỉ đạo Thành phố chỉ đạo như sau:
I. Thông tin về tình hình dịch bệnh
1. Trên Thế giới
- Từ ngày 21-28/10 (07 ngày), Thế giới ghi nhận thêm 3
mới và 41.717 ca tử vong. Lũy tích đến nay toàn Thế giới ghi nhận
- Mỹ vẫn là quốc gia có số ca mắc và tử vong cao nhất Thế giới với
triệu ca mắc và trên 230.000 ca tử vong. Tỉnh hình dịch COVID
và Châu Âu tiếp tục diễn biến phức tạp, số ca mắc mới tăng nhanh. Tại
- Trong bối cảnh dịch lây lan mạnh toàn cầu, ngày 25/10, Tổ chức
giới (WHO) cảnh báo về khả năng chịu đựng của hệ thống y tế trong
mắc và 1.171.308 ca tử vong.
Án Độ ghi nhận hơn 57.000 ca mắc mới mỗi ngày.
làn sóng dịch thứ hai.
2. Tại Việt Nam
Việt Nam đứng thứ 165 quốc gia, vùng lãnh thổ có ca mắc trên thế giới;
Hiện nay dịch bệnh tại nước ta đã được kiểm soát và đã qua 56 ngày không.
ghi nhận thêm ca mắc mới ngoài cộng đồng. Lũy tích đợt 3 (từ ngày 25
nay), có 756 ca mắc và 35 ca tử vong. Trong đó 551 ca ngoài cộng
7/11 quốc gia có ca mắc trong khu vực Đông Nam Á.
ca nhập cảnh được cách ly tập trung.
3. Tại Hà Nội
- Từ ngày 17/8 đến nay đã qua 71 ngày không ghi nhận thêm ca mắc
1
ngoài cộng đồng.
ngoài trở về.
- Trong tuần (từ ngày 21-28/10), Hà Nội không ghi nhận ca
- Lũy tích đợt 3 (từ ngày 25/7 đến nay), có 44 ca mắc
Trong đó 11 ca ngoài cộng đồng và 33 ca từ được cách ly ngay khi nhập cảnh
Dự báo trong thời gian tới: Dịch bệnh tại nước ta và Hà Nội đã được kiểm
trong thời gian vừa qua chỉ ghi nhận các trường hợp mắc từ nước ngoài nhập cảnh và
đã được cách ly tập trung ngay khi vào Việt Nam. Tại Hà Nội, từ ngày
không ghi nhận ca mắc mới COVID-19 ngoài cộng đồng. Tuy nhiên theo
của các chuyên gia dịch bệnh hoàn toàn có thể quay trở lại và bùng phát với các
Mầm bệnh có thể còn tồn tại trong cộng đồng; Nguy cơ dịch xâm nhập khi
đường bay thương mại và từ những người nhập cảnh trái phép vì trên thế giới dịch
bệnh vẫn diễn biến phức tạp, người nhập cảnh hết cách ly vẫn có khả năng phát
Cùng với tâm lý chủ quan của một số bộ phận người dân, cơ quan, đơn
mùa Đông sắp tới sẽ là điều kiện thuận lợi cho tác nhân gây bệnh là vi rút
Do đó, dịch bệnh vẫn có nguy cơ bùng phát cao tại Hà Nội, các đơn
thực hiện nghiêm túc việc đeo khẩu trang tại các nơi công cộng, không được có tâm
lý
|
<|trich_yeu|> Thông báo 1143/TB-BCĐ của Ban Chỉ đạo công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 Thành phố Hà Nội về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Ngô Văn Quý - Trưởng Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19, Thành phố Hà Nội (tại Phiên họp số 69) <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘTÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 9789/TB-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2016
THÔNG BÁO
Về kết quả xác định trước mã số
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan;
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015
chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân
tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông.
103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về
tư
số
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác định trước mã số số 20082016-3/HT
22/8/2016 của Công ty TNHH HITE/INRO Việt Nam;
0107161144 và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung
Tên thương mại: Rượu Jinro 24%
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Rượu Sinro 24%
Ký, mã hiệu, chủng loại: Rượu Nhà sản xuất: HITEJIN
Jim 24% Soju
Quốc
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Theo Bảng phân tích thành phần của nhà sàn xuất (Certificate of
Manufacturer<unk>s Analysis) thì mặt hàng gồm: nồng độ cồn:
(mg/mg/ml): ít hơn 0,005; Aldehy
Lfalietman.
Dầu Fus (v/v/v): ít hơn 0,008; tổng lượng
0,003; Kim loại nặng: âm tính; chiết xuất (w/v%;
Theo Bảng thành phần (Ingredient List) thì mặt hàng gồm: nước: 72
Neutral spirit (nồng độ cồn 95%): 25
Sucrose (đường mía)/Citric acid.
Glycine: 0,004%; Sodium Chloride: 0,002%.
- Đóng chai thủy tinh 375ml/chai, 750ml/chai.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: dùng để uống
3. Kết quả xác định trước mã số:
Tên thương mại: Rượu Jinro 24%
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Rượu được chế biến bằng cách pha trộn
giữa rượu chưng cất với nước và các phụ gia: sucrose, citric
Ký, mã hiệu, chủng loại: Rượu Nhà sản xuất HITEJINRO
thuộc nhóm 22.08 <unk>Cồn ê-ti
tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác
nhóm 2208.900.<unk>- Loại khác<unk>, mã
sodium chloride, nồng độ cồn tính theo thể tích 24%.
Jim 24% Soju
Quốc.
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khấu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
HITEJINRO Việt Nam biết và thực hiện./. <unk>/
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH
Nơi nhận: 17
KT.TỔ
|
<|trich_yeu|> Thông báo 9789/TB-TCHQ của Tổng cục Hải quan về kết quả xác định trước mã số - Rượu Jinro 24% <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘYTẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Số: 1414/QĐ-BYT
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Hướng dẫn bảo đảm an toàn truyền máu
phòng chống lây nhiễm vi rút Zika
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ
Xét biên bản họp ngày 5/4/2016 của Hội đồng chuyên môn xây dựng
Hướng dẫn bảo đảm an toàn truyền máu phòng chống lây nhiễm vì rút Zika;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế,
qụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn bảo đảm an toàn
truyền máu phòng chống lây nhiễm vi rút Zika và các phụ lục kèm theo.
Điều 2. Hướng dẫn bảo đảm an toàn truyền máu phòng chống lây nhiễm
vi rút Zika được áp dụng tại các cơ sở y tế tiếp nhận hiến máu,
lọc máu, điều chế, cung cấp máu và các cơ sở y tế nhà nước và
bệnh, chữa bệnh có thực hiện truyền máu trong cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản l
Khám, chữa bệnh; Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ
Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởngt/để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Website Bộ Y tế, website Cục QLKCB;
- Lun: VT,KCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
_THỨ TRƯỞNG
(Q
- Nguyễn Thị Xuyên
Lalistian.
BỘYTÉ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DÂN
của Bộ trưởng Y tế)
Bảo đảm an toàn truyền máu phòng chống lây nhiễm vi rút Zika
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1449/QĐ-BYT ngày 45
I. Vài nét về nguy cơ mắc bệnh do vì rút Zika và lây truyền qua
truyền máu
Vi rút Zika thuộc họ Flavivirus, do muỗi Aedes truyền cho người - là loại
muỗi gây dịch Sốt xuất huyết Dengue. Ngoài đường lây truyền do muỗi,
Zika có thể truyền qua đường máu, quan hệ tình dục không an toàn.
Thời kỳ ủ bệnh có thể kéo dài từ vài ngày đến 2 tuần. Chỉ khoảng 20
người nhiễm vi rút Zika có biểu hiện triệu chứng lâm sàng như sốt nhẹ, ban
sẩn trên da, đau đầu, đau mỏi cơ khớp, viêm kết m
Có thể phát hiện vi rút bằng xét nghiệm RNA trong máu, nước tiểu, nước
Hiện Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) nghi ngờ về mối liên quan giữa
nhiễm virus Zika và hội chứng não nhỏ ở trẻ sinh từ các bà mẹ nhiễm vi
II. Phòng chống lây truyền vi rút Zika trong các hoạt động truyền máu
Để chủ động phòng chống nguy cơ lây truyền vi rút Zika qua đường
truyền máu theo khuyến cáo của WHO, Bộ Y tế yêu cầu các đơn vị y tế
Thông tư số 26/2013/TT-BYT ban hành ngày 16/9/2013
Hướng dẫn hoạt động truyền máu,và các văn bản hiện hành liên quan đến phòng.
chống vi rút Zika. Căn cứ vào tình hình dịch tễ và điều kiện của mỗi
các cơ sở y tế có liên quan đến hoạt động cung cấp, sử dụng máu lâm
khẩn trương điều chỉnh hoạt động của đơn vị mình và xem xét nghiêm túc việc
bọt và tinh dịch.
trong thời gian 3 tháng đầu của thai kỳ.
triển khai một số biện pháp như sau:
1. Phòng ngừa lây truyền vì rút Zika trong hiến máu:
- Đã được chẩn đoán khẳng định nhiễm vi rút Zika.
trong 28 ngày kể từ ngày thông báo hết dịch
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1414/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn bảo đảm an toàn truyền máu phòng chống lây nhiễm vi rút Zika <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 10063/VPCP-NN
V/v báo cáo của Bộ TN&MT về
tỉnh hình quản lý loài ngoại lai
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2019
xâm hại
Kính gửi:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Tài chính.
Về đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
3743/BTNMT-TCMT ngày 05 tháng 8 năm 2019 báo cáo về tình hình
loài ngoại lai xâm hại, ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Công văn số 7760/BNN-TY ngày 16 tháng 10 năm 2019),
Trịnh Đình Dũng có ý kiến như sau:
Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, các bộ, ngành, địa phương và
liên quan xây dựng dự thảo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường.
quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại, trong đó tập trung vào các giải
hữu hiệu để ngăn chặn các hành vi vi phạm các quy định pháp luật về nuôi
trồng, phát triển, kinh doanh loài ngoại lai, các biện pháp kiểm soát, hạn
động tiêu cực của loài ngoại lai xâm hại.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các cơ quan liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTg, các PTTg;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Vụ KGVX, TGĐ Cống TTĐT;
- Lưu: VT, NN (02), v1.a 10
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Cao Lục
Lua<unk>letnam [
Tiện 1ch vàn bán luật Đ
|
<|trich_yeu|> Công văn 10063/VPCP-NN của Văn phòng Chính phủ về báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý loài ngoại lai xâm hại <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2019
Số: 938/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
Phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016 - 2021
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016
phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục
chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình
số 427/TTr-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2019 và đề nghị của Bộ trường
tại Tờ trình số 3268/TTr-BNV ngày 19 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 đối với ông Đặng Quốc Khánh, để nhận nhiệm v
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
và ông Đặng Quốc Khánh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
mới.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP,
VPBCSĐCP, TCCV, TGĐ Cổng TTĐT CP;
- Lưu: VT, QHĐP (03b) NHL. I7
TH Hướng
G_2_9) -
Nguyễn Xuân Phúc
Lua<unk>isman [
Tiện 1ch vàn bán luật Đ
|
<|trich_yeu|> Quyết định 938/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 8297/TB-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2015
THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013
hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư
49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng
hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/
ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu
định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa.
XNK Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại Thông báo số 603/TB-PTPL
26/03/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải
thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Chế phẩm hoạt động bề mặt (dạng lỏng
2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Một thành viên Magic Vina; Địa chỉ
U-1A, đường Long Hậu, KCN Long Hậu mở rộng, Long Hậu,
3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10025461/A12 ngày
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm hoạt động bề
không phân ly, ở dạng lỏng, thành phần chính là Poly(ethylene propyl
( bề mặt kim loại RCS-21 (Mục 2)
An; Mã số thuế: 11017388
Hải quan Bến Lức - Cục Hải quan Tỉnh Long An
và hỗn hợp Ethoxylated alcohol, hàm lượng rắn 30.
5. Kết quả phân loại:
Tên thương mại: RCS-21
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng không
phân ly, ở dạng lỏng, thành phần chính là Poly(ethylene propylene
L14<unk>16inan
Hỗn hợp Ethoxylated alcohol, hàm lượng rắn 30.56
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có Nhà sản xuất: Không có thông tin
thuộc nhóm 34.02 <unk>Chất hữu cơ hoạt động bề mặt (
hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các
( giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa
Các loại thuộc nhóm 34.01.<unk>, phân nhóm 3402.90
Ở dạng lỏng<unk>, phân nhóm ""- - - - Chế phẩm hoạt
) thông tin
<unk> 3402.90.15 -
- Loại khác<unk> tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: 73
- Tổng cục trưởng (để b/c);
- Các Cục HQ tỉnh,TP (để thực hiện);
- Chỉ cục Hải quan Bến Lức - Cục Hải quan Từ
Long An;
- Trung tâm PTPL HHH XNK và các chi nhánh;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TÓNG CỤC TRƯỞNG
- QuyềnQG cục trưởng
(5%
[daky
[daky]
Nguyễn Dương Thái
Lua/ikman.
|
<|trich_yeu|> Thông báo 8297/TB-TCHQ của Tổng cục Hải quan về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Chế phẩm hoạt động bề mặt (dạng lỏng) làm sạch bề mặt kim loại RCS-21 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 500/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 528/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 5 năm
2018 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015
cụa Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về,
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 60/2015/
ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài
chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi
Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019-2021;
Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2021;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chỉ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
thất nghiệp năm 2021 như sau:
1. Chỉ tiêu dự toán thu, chi năm 2021:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT
I
1
Chỉ tiêu
Dự toán
48.723.673.675/
406.223.675
<unk> 273.871.631 (
1939.677 (
112.952.366
42.500.000
) 350.826.363/
<unk> 210.471.586
21.721.795
106.118.250/
TỔNG SỐ THU
Thu tiền đóng theo chế độ quy định
- Thu bảo hiểm xã hội
- Thu bảo hiểm thất nghiệp
- Thu báo hiểm y tế
(TỔNG SỐ CHI
1
II
I
1
<unk>
4
Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính
Chi chế độ bảo hiểm xã hội từ quỹ bảo hiểm xã hội
Chi
|
<|trich_yeu|> Quyết định 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ NỘI VỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2018
Số: 12/2018/TT-BNV
THÔNG TƯ
Bãi Đỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
Cđờ-Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Căn xữ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
20/5;
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Nội vụ
Theo đề nghị của Vụ trường Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
1. Thông tư số 01/2006/TT-BNV ngày 13 tháng 01 năm 2006
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chi tiết việc giải quyết khiếu nại quyết định kỳ luật
ban hành sau đây:
công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Thông tư số 14/2011/TT-BNV ngày 08 tháng 11 năm 2011
trưởng Bộ Nội vụ quy định quản lý hồ sơ, tài liệu hình thành
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Lua<unk>istnan;
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2018
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trường các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
Thông tư này/<unk>
Nơi nhậu:
- Bao Bí thu Trung ương Đảng.
- Thi tướng Chính phủ:
- Các Phó Thủ tướng Chính phú:
- Văn phòng Quốc tội;
- Văn phòng Chủ tịch nước:
- Văn phòng Chính phú;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tông kiếm toán nhà nước:
BQTRƯƠNG
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phu;
- Vân phòng Trung ương Đáng và các Ban của Đảng:
- Ly ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Cơ quan Trung ương cua các tổ chức chính trị - xã hội,
- HĐND. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo: Website Chính phủ. Cơ sở dữ liệu quốc gia
về văn bản quy phạm pháp luật: Công thông tin điện từ
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trường, các đoo ví
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp):
Lê Vĩnh Tân
Bộ Nội vụ.
thuộc trực thuộc Bộ:
)laV1.
Lua<unk>n
|
<|trich_yeu|> Thông tư 12/2018/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TÍNH
Số: 08/2020/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 3 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
Chính phù quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định 3
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu thê
mước; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01
đối, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về
Số điều của các Nghị định quy định về như tiền sử dụng đất thu
mặt nước; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
Chính phủ; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/
Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của
bố sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC
chính; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016
sủa đổi, bổ sung một số điều cịa Thông tư số 77
của Bộ Tài chính; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây
dựng, điều chính bảng giá đất, định giá đất cụ thế và tư
chính bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 436 /STC-G
ngày 17/02/2020; Báo cáo thẩm định số 49/BC-STP ngày
l
pháp; sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tinh tại Văn bản số
123/HĐND ngày 27/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chính giá đất (K) năm 2020 để
định giá đất cụ thể quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Điều 4, Điều 10 Nghị định số 35
CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà
|
<|trich_yeu|> Quyết định 08/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
7
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HỔ CHÍ MINH
Số: 67/TB-BHXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 01 năm 2017
THÔNG BÁO
Điều chính lãi suất tính lãi chậm đóng, truy đóng BHYT
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015
Chính phủ quy định chậm đóng BHYT từ 30 ngày trở lên, số tiền lãi thu bằng
lần mức lãi suất thị trường liên ngân hang kỳ hạn 9 tháng do Ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố trên Cổng thông tin diện tử của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.
Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh thông báo đến các đơn vị sử dụng
lao động trên địa bản thành phố mức lãi suất tính chậm đóng BHYT áp dụng kể từ
ngày 01/01/2017 là 0.967%/tháng.7,
Nả nhận:
- Các đơn vị sá dụng lao động;
- Ban giám đốx;
- Các phòng chức năng:
- BHXHXII quản.
ng tải trên website BHXHTP;
lái trên wc
- Đăng tải
- Lm VT,P/QLTM)
<unk>Tồ QH ĐÓC
io Min
*/bào
xả hội
( thành phố )
2. tố chí MAX /-
<unk>)%
- Nguyễn Thị Thu
(_T2%_ _
-.
2<unk>
L12<unk>leman.
|
<|trich_yeu|> Thông báo 67/TB-BHXH của Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh lãi suất tính lãi chậm đóng, truy đóng bảo hiểm y tế <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
Số: 92129/CT-THT.
V/v trích lập dự phòng cổ phiếu
chưa niêm yết
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019
Kính gửi: Công ty cổ phần chứng khoán MB
(Địa chỉ: Tầng M-3-7, Số 3 Liễu Giai, Q.
MST: 0106393583)
Trả lời công văn số 524/2019/MBS-CV ngày 21/10/
phần chứng khoán MB về việc trích lập dự phòng cổ phiếu chưa niêm yết đối với
công ty chứng khoán, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/
trích lập xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản
tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
dựng tại doanh nghiệp:
+ Tại Điều 5 hướng dẫn dự phòng tổn thất các khoản đầu tư như sau:
19
..<unk>;
co quy
"1. Các khoản đầu tư chúng khoán:
...d) Đối với chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch thì doanh
<unk>p xác đ
nghiệp x
ác định m
h mức trích dự pi
g cho ti
dự phòng ci
o từng k
g khoản đầu tư c4
g khoán theo q:
ư chứng ki
V
định tại điểm b khoản 2 Điều này.
...2. Các khoản đầu tư khác:
...b) Mức trích lập:
- Căn cứ báo cáo tài chính riêng của tổ chức kinh tế nhận vốn góp lập cùng
thời điểm lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp góp vốn, doanh nghiệp góp
vốn xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư như sau:
Tỷ lệ sở hữu
vốn điều lệ thực
góp (%) của
doanh nghiệp
tế nhận vốn góp
tại thời điểm
trích lập dự
phòng
Vốn đầu tư
) thực tế của
các chủ sở
. hữu ở tổ chức
vốn góp tại
) thời điểm trích
lập dự phòng
Vốn chủ sở
hữu của tổ
chức kinh
tế - nhận
vốn góp
tại thời
điểm trích
lập dự
phòng
Mức trích dự
phòng cho từng
khoản đầu tư
tại tổ chức kinh X kinh tế nhận
Lua<unk>letnam [
Tiển ích vẵn ban tại
Trong đó:
- Vốn đầu tư thực tế của các chủ sở hữu ở tổ chức kinh tế nhận vốn
thời điểm trích lập dự phòng được xác định trên Bảng cân đối kế toán năm của tổ
chức kinh tế nhận vốn góp (mã số 411 và mã số 412 Bảng cân đối kế
hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/
và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - nếu có).
- Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế nhận vốn góp tại thời điểm trích lập
phòng được xác định trên Bảng cân đối kế toán năm của tổ chức kinh tế nhận
góp tại thời điểm trích lập dự phòng (mã số 410 Bảng cân đối kế toán
kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - nếu có).
+ Tại Khoản 3 Điều 8 hướng dẫn hiệu lực thi hành như sau:
"...3. Việc thực hiện trích lập các khoản dự phòng tại các doanh nghiệp hoạt
động trong một số lĩnh vực đặc thù (bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư kinh
vốn, mua bán nợ, bán lẻ hàng hóa trả chậm/trả góp) được thực
dẫn tại Thông tư này và thực hiện theo quy định riêng (nếu có) phù hợp
- Căn cứ Điều 7 Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 06
Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản
quỹ hướng dẫn xác định trích lập dự phòng giám giá chứng khoán như sáu:
thù thẹp hướng dẫn của Bộ Tài chính."
"1. Điều kiện để trích lập dự phòng
a) Các loại chứng khoán được công ty chứng khoán, công
|
<|trich_yeu|> Công văn 92129/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc trích lập dự phòng cổ phiếu chưa niêm yết <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018
Số: 33/CT-TTg
CHỈ THỊ
Về tăng cường các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng
đối với người chấp hành xong án phạt tù
Thực hiện Nghị định số 80/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2011
Chính phủ quy định các biện pháp bảo đàm tái hòa nhập cộng đồng đối với
người chấp hành xong án phạt tù (Nghị định số 80/2011/NĐ-CP
các bộ, ngành, địa phương đã quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
và đạt được những kết quả tích cực. Đã tạo sự chuyển biến về nhận thức,
nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể xã
bước xóa bỏ định kiến, kỳ thị, tạo sự đồng thuận, huy động sự tham
đồng xã hội trong quản lý, giáo dục, giúp đỡ người chấp hành xong án phạt
hòa nhập cộng đồng, hạn chế tình trạng tái phạm tội, góp phần bảo đảm an
trật tự, an toàn xã hội tại các địa phương. Tuy nhiên, quá trình thực
những tồn tại, hạn chế, mà nguyên nhân chủ yếu là: Sự phối hợp của
ngành trong chi đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2011/NĐ-
chưa chặt chẽ, thường xuyên; một số bộ, ngành chức năng còn chậm triển khai
thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Nghị định số 80/2011/NĐ-CP
chính quyền địa phương có nơi, có lúc còn chưa thực sự quan tâm chỉ đạo sâu
công tác này; còn thiếu các cơ chế, chính sách khuyến khích, huy động các
lực từ cộng đồng xã hội tham gia hỗ trợ, giúp đỡ người chấp hành xong án
tù; nguồn kinh phí để thực hiện các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng
đối với người chấp hành xong án phạt tù chưa được quan tâm, đầu tư đúng mức
trong xã hội vẫn còn nhiều người có thái độ định kiến, kỳ thị đối với người
hành xong án phạt tù... Bên cạnh đó, số người được tha tù trước thời hạn
kiện, người chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, trường
giáo dưỡng cũng cần được quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ để họ tái hòa nhập cộng
đồng, phòng ngừa tái vi phạm pháp luật. Do vậy, việc thực hiện các biện
bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng cần được mở rộng cho cả các đối tượng trên.
Để tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với
người chấp hành xong án phạt tù (bao gồm cả người được tha tù trước thời
hạn có điều kiện, người chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc, trường giáo dưỡng), Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các bộ, ngành
chức năng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp
tục quán triệt và thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thường trực Ban Bí thư tại
Công văn số 1753-CV/VPTW ngày 13 tháng 10 năm 2011 của Văn
Trung ương Đảng; xác định công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với người.
Lua/lishman <unk>
chấp hành xong án phạt tù là một trong những nhiệm vụ quan trọng của công.
tác phòng, chống tội phạm, đảm bảo an ninh, trật tự tại địa phương;
tập trung thực hiện tốt những nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Bộ Công an:
a) Tiếp tục chủ trì giúp Chính phủ theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra,
các bộ, ngành, địa phương thực hiện có hiệu quả Nghị định số 80/2011
phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế
chính sách pháp luật, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện
các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành
xong án phạt tù; tăng cường phối hợp thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về tái hòa nhập cộng đồng qua các phương tiện thông tin, trang
b) Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương tiếp tục làm tốt công tác
tham mưu cho cấp ủy, chính quyền tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 80/2011/NĐ-CP. Chú trọng công tác tiếp nhận, quản lý
người chấp hành xong án phạt tù, phòng ngừa tái phạm tội và xây dựng, nhân
rộng các mô
|
<|trich_yeu|> Chỉ thị 33/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 1769/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ cập nhật, bổ sung,
xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải năm 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
hành một số diều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Nghị định số.
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi
29/06/2006;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
tải;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và áp
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/
học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ
tiêu chuẩn;
thuật quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1110/QĐ-BGTVT ngày 07/06/2019 của
thông vận tải phê duyệt danh mục cập nhật, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn
quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1176/QĐ-BGTVT ngày 19/6/2019 của
thông vận tải về việc thành lập Hội đồng tuyển chọn Cơ quan chủ trì nhiệm vụ.
cập nhật, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông
năm 2020;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm
vụ cập nhật, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao
tài năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
Luai<unk>ieman
Tiện (cơ vận tới luật Độ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ cập nhật, bổ sung
xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải năm 2020 (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Vụ Khoa học - Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện việc.
phê duyệt đề cương, dự toán nhiệm vụ cập nhật, bổ sung, xây dựng mới
chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học - Công nghệ
Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
:TCĐBVN, Cục ĐSVN, Cục ĐKVN,
Cục HKVN, Viện KHCN GTVT;
- Cống thông tin Bộ GTVT (để th/b);
. Lnu VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
( Giá.
Nguyễn Ngọc Đông
Luai<unk>iam
Tiện (Cá vận tới tuổi (u)1 Độ
6_
Dankn yiệm nhiệm xệp nhật, bổ sung, xây
Thu Độc: Nguồn 2020 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện
(tên
%-89/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Bộ GTVT)
Kinh phí
dự kiến
(triệu
VNĐ)
100
100
Thời
gian
(tháng) (
I2
Mã số
lã số
Hình
thức
Ghi chủ
<unk> STT/
Tên nhiệm vụ
Hỗn hợp bê tông nhựa nguội
) nhựa trong điều kiện mưa ướt -
Thi công và nghiệm thu
dùng để sửa chữa mặt đường
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1769/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ cập nhật, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông Vận tải năm 2020 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
CHÍNH PHỦ
Số:31 /NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Về thông qua Dự án Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức
thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhìn
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bản hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 50/TTr-BTC
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của các Thành viên Chính phủ.
của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
ngày 11 tháng 3 năm 2022;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Thông qua đồ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự án Nghị quyết.
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với
xăng, dầu, mỡ nhìn đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 theo đề nghị của
Tài chính tại văn bản nêu trên. Bộ Tài chính, Bộ Công Thương chịu trách
nhiệm về nội dung, số liệu báo cáo.
2. Giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ,
thay mặt Chính phù ký Tờ trình báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong.
ngày 14 tháng 3 năm 2022 cho phép bổ sung dự án Nghị quyết vào Chương.
trình xây dựng Luật, pháp lệnh năm 2022, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội
theo quy trình một phiên họp, soạn thảo theo trình tự, thủ tục rút gọn.
chính khẩn trương gửi hồ sơ, tài liệu liên quan cho Bộ Tư pháp theo quy định
Lua<unk>lishman
Tiện (c) vận tại tại (.....
1
3. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ,
thay mặt Chính phủ ký Tờ trình báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong.
ngày 14 tháng 3 năm 2022 về dự án Nghị quyết nêu trên để cho ý kiến và
thông qua theo quy trình một phiên họp, soạn thảo theo trình tự, thủ tục rút
gọn theo quy định.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
Điều 3. Các Bộ trưởng Bộ: Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đồng chí Thành viên Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban TCNS của Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trỵ lý TTg,
các Vụ: PL, TH, QHĐP;
- Lưu: VT, KTTH(2).Tr y
TM. CHÍNH PHỦ
CQ. PHÚ TƯỚNG
(6 _,
32
C<unk>
H.
Tể Minh Khái
Lua<unk>idisman
Tiện (c) với văn 11
|
<|trich_yeu|> Nghị quyết 31/NQ-CP của Chính phủ về việc thông qua Dự án Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31/12/2022 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
Số: 85108/CT-TTHT.
V/v hoàn thuế GTGT đối với
dự án đầu tư
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2020
Kính gửi: Công ty TNHH Ultimate Biotech (Canada) Inc
(Địa chỉ: Tòa nhà văn phòng, KCN Nội Bài, xã Quang Tiến, huyện
Hà Nội <unk> MST: 0107411073)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 0401/CV-UBC/
12/4/2018 và hồ sơ bổ sung số 0501/CV-UBC
ty TNHH Ultimate Biotech (Canada) Inc (sau đây gọi tắt
hướng dẫn về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư. Sau khi báo cáo xin
Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 được Quốc
thông qua ngày 03/6/2018 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật
được Quốc hội thông qua ngày 06/4/2016).
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia
tăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ
01/7/2016 của Chính phủ).
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/
chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số.
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi
sung tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016
- Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014
hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5
số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Đối với vướng mắc của Công ty, Tổng cục Thuế đã có văn bản số
Đề nghị Công ty nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật và hướng
dẫn tại công văn số 3703/TCT-CS ngày 08/9/2020 của
3703/TCT-CS ngày 08/9/2020 hướng dẫn (bản photo kèm
với tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc,
Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội
được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gox.vn
Thanh tra - Kiểm Tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Ultimate Biotech (Canada)
Inc được biết và thực hiện,%
Nơi nhận:
-
- Như trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng DTPC;
- Luou: VT, THỉnh/2). (6; 3)
<unk>RU
ý6ng
C<unk>
, KT- 9
( Phú,
) Hà/Kố/
* Nguyễn Tiến Trường
|
<|trich_yeu|> Công văn 85108/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số: 532/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 2019
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành
(Đ/c: 465 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 12789/VPCP-ĐMIDN
của Văn Phòng Chính phủ kèm theo bản sao kiến nghị của Bà Lê Khánh, Chi nhánh
Công ty TNHH Dược phẩm Đô Thành <unk> thành phố Hà Nội về chính sách
nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6
hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014
ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định các khoản chi được trừ và
khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
"1. Trừ các khoản chỉ không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
b) Khoản chỉ có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
của doanh nghiệp.
toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn
2. Các khoản chỉ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
26.6. Chỉ tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động
doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người
động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong.
các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể;
Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng
Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty
bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...
các trường hợp sau:
Lua<unk>ichnam.
Nam va Quần Đ
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như; chỉ
hiếu, ký của bản thân và gia đình người lao động;
chỉ hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chỉ hỗ trợ
động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi
người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại
cho người lao động; chỉ bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm
khác cho người lao động (trừ khoản chỉ mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động
hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động
điểm 2./1 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác
tính chất phúc lợi nêu trên không quả 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện
sau:....
trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế
của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:)
tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01
tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ
tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết
toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao
tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chỉ trong năm quyết toán
thuế)<unk>.
Căn cứ quy định nêu
|
<|trich_yeu|> Công văn 532/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 3594/CHQ-TXNK
V/v mã số mặt hàng bong bóng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phác
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2015
Kính gửi: Công ty TNHH An Nhật Khang.
(Địa chì: 1/23P Phạm Văn Chiệu, P16
Trà lời công văn số 04-03/CV-2015 ngày 02/4/2015
An Nhật Khang về việc đề nghị hướng dẫn phân loại, áp mã thuế xuất nhập khẩu
đối với mặt hàng bong bóng đồ chơi. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan
kiến như sau:
1. Căn cứ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011
Nhóm 9503 áp dụng cho hàng hoá có mô tà: <unk>
có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xẹ của búp bê;
mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale<unk>) và các mẫu đồ
<unk>Đồ chơi khác: Nhóm này bao gồm đó chơi chủ yếu dùng giải
(trẻ em và người líy<unk>Fụy điện, đồ chơi mà
dạng hoặc vật liệu đầy thành chắchúng, được xác định dành riêng cho động
như các con vật hưởng,thù không thuộc nhóm này, nhưng lại được phân
Trường hợp Công ty TNHH An Nhật Khang đề nghị tư vấn mã số hàng
hoá nhưng chưa cổ/hàng hoá thực tế nhập khẩu, do vậy, chưa
không vận hành; các loại đồ chơi đố trí<unk>.
Tham khảo chú giải chi tiết HS Nhóm 9503 bao gồm:
thích hợp cho riểng chúng<unk>
cụ thể mã số hàng hoá.
2. Căn cứ Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21
Chính phù quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Điều 7 Thông
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
Trường hợp Công ty TNHH An Nhật Khang có yêu cầu xác định trước mã
số hàng hoá nhập khẩu trước khi làm thủ tục hài quan, đề nghị Công ty nghiên
"2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số
với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
cứu, thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ như sau
(i), Về thủ tục xác định trước mã số:
giá hài quan:
1.14/Vênjan;
a) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị
b) Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị
định trước mã số, xuất xứ, trị giá hài quan theo đề nghị của cơ quan
c) Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác
trước mã số, xuất xứ, trị giá hài quan, trong đó nêu rõ nội dung
Tổng cục Hải quan;
tháng, năm có sự thay đổi... "
(iii), Về hồ sơ xác định trước mã số:
(a), Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/
VI ban hành kèm theo Thông tư này (Thông tư số 38/2015/TT-
01 bàn chính;
(6), Mẫu hàng hoá dự kiến xuất khẩu, nhập khấu.
Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu
kỹ thuật (như bàn phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hoá
chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, cộng dụng, phương thức vận hành
hàng hoá: 01 bản chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH An Nhật Khang được
biết./.
Nơi nhận: (2,
- Như trên;
[daky]
TL TÒNG CỤC TRƯỞNG
KT. CHƯƠNG CỤC THƯt XNK
- Phó TCT Nguyễn Dương Thái (để b/
|
<|trich_yeu|> Công văn 3594/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc mã số mặt hàng bong bóng <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2018
Số: 128/QĐ-BGTVT
quyết ĐỊNH
Về việc phân cấp quản lý, sở dụng tài sản công tại cơ quan
sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải
BỘ TRƯỜNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017
Chính phù quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Vụ Trường Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này <unk>Quy định về phân
sử dụng tài sản công tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thì hành kể từ ngày ký, thay thế
định số 2147/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2011 của Bộ trưởng Bộ
việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sàn nhà nước tại cơ quan nhà
Giao thông vận tải<unk>.
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Căn cứ quy định ban hành kèm theo Quyết định này, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm, sửa chữa, quản lý và xử
quan, đơn vị; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ Giao thông
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước,
vận tải về quyết định của mình.
vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức,
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- KBNN Trung ương;
- Cục Quân lý công sản - Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TC (Hạnh,10bn).
Q TRƯỜNG
Đường
<unk>
gyền Nhật
1
QUY ĐỊNH
VẬN TẢI
Bộ Giao thông vận tài)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI
NHÀ NƯỚC, ĐỠN/SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ GIAO THÔNG
(Ban hành theo Quyết định sốM2M29N QĐ-BGTVT ngày.6
Điều 1. Phạm vi điều chính và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chính.
a. Quy định này quy định về phân cấp một số nội dung trong công tác
quản lý, sử dụng tài sàn công thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông.
vận tái. Đối với các nội dung quản lý khác thực hiện theo quy định của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật có liên quan).
b. Tài sàn công trong Quy định tại Quyết định này là tài sản công tại cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải (không
bao gồm tài sàn là kết cấu hạ tầng giao thông).
2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ Giao thông vận tài (sau đây gọi chung là đơn vị
Chương 2.
PÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Điều 2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công
1. Thẩm
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1281/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông Vận tải <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số2484/QĐ-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải/đđđđđđ
Căn cứ Thông tư số 12/20 N/TT-BTC ngày 30/01
quy định chi tiết thủ tục cấp Chứn chi nghiệp vụ khai hải quan; cấp
mã số nhân viên đại lý làm thủ tụp hải quan; trình tự, thủ
động của đại lý làm/thủ tục hải gan;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gửi kèm công
văn số 236/TT-ĐLHQ ngày 23/6/2015 của Công ty
Xét đề nghị của Cục trưởng C
c Giám sát quản lý về Hải quan, )
Xa sẽ nơi CH Công vướng Cư Pênhnh
Điều 1. Công nhận:
Công ty TNHH dịch vụ Toàn Tâm.
Mã số thuế: 0312658482.
Địa chí: 97/13 đường Đông Hưng Thuận 42, phường Tân Hưng Thuận,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do sở Kế hoạch và đầu tư Tp. Hồ
quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
Chi Minh chứng nhận lần đầu ngày 21/02/2014.
Đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Công ty TNHH dịch vụ Toàn Tâm có trách nhiệm thực hiện đúng quy
định của Luật Hài quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30
Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp
và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự,
nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hái quan.
Luafletnan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1123/HQHCM-GSQL ngày 10/04/2014 của Cục
về việc Xác nhận đừ điều kiện hoạt động đại lý Hải quan.
Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc Công ty TNHH dịch vụ Toàn Tâm,
trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan TP.
Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. _ _ _
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục CNTT&TKHQ;
- Lun: VT, GSQL (3).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
Q_ _
Mã_ _ _ _ _ _ _ _ -
Lualietnan;
|
<|trich_yeu|> Quyết định 2484/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
DỘVĂNHOÁ THẾ THAOVÀDU
Số: 3382/QĐ-BVHTTDL
CỘNG HOÀXÃHỘCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc ấp- Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2016
quYẾT ĐỊNH
Về việc kiện toàn Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
BỘ TRƯỜNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Cĩn cứ Quyết định số 1899/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm
của Bộ Văn hoá, Thế thao và Du lịch phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
càn bộ,
QUYẾT Đ
Điều 1. Kiện toàn Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế B.
). Ông Nguyễn Ngọc Thiện, Bộ trưởng, Trường bun;
lộ Văn hãn
4, Thế thao
ế Bộ V
in hóa, T
5.9%9: ...nh tế 30 vẫn
và Du lịch gồm các thành viên có tên sau:
2. Ông Huỳnh Vĩnh Ái, Thứ trưởng, Phó Trưởng ban Thường trục;
3. Bà Nguyễn Thị Hồng Liên, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
4. Ông Trần Đức Phấn, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thế thao,
5. Ông Hà Văn Siêu, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch,
6. Bà Lê Thị Phượng, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy viện
7. Ông Hoàng Minh Thải, Vụ trường Vụ Pháp chế; Ủy viên;
8. Bà Trần Tuyết Ánh, Vụ trưởng Vụ Gia đính, Ủy viên;
9. Bà Vũ Dương Thủy Ngà, Vụ trưởng Vụ Thư viện, Ủy viên;
10. Ông Võ Quốc Đoàn, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
11. Ông Bùi Nguyên Hùng, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giá, Ủy viên;
12. Bà Nguyễn Phương Hòa, Phó Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Ủy viên
13. Ông Phạm Đình Thắng, Phó Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
14. Ông Đỗ Duy Anh, Phó Cục trưởng Cục Điện ảnh, Ủy viên;
15. Ông Phạm Định Phong, Phó Cục trường Cục Điện ảnh, Ủy viên;
Phó Trường ban;
Ủy viên;
Ủy viên;
Ủy viên;
Lalittan;
16. Ông Mã Thế Anh, Phó Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhịp ảnh và Triển
17. Bà Ninh Thị Thu Hương, Phó Cục trường Cục Văn hóa cơ sở, Ủy
Các thành viên Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế hoạt động theo chế độ kiêm
Ủy viên;
nhiệm.
Điều 2. Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế có nhiệm vụ:
1. Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng về phương hướng, nội dung, cơ
chính sách và các giải pháp đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế về văn hóa,
2. Giúp Bộ trưởng chí đạo và phối hợp hoạt động của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trong việc tham gia các hoạt động thương mại quốc tế, xây dựng
kể hoạch hành động, chương trình, phương án đàm phán trong các tổ chức kinh tế
thương mại quốc tế và triển khai các nội dung trong các hiệp định thương mại - đầu
- dịch vụ của Nhà nước ta ký với nước ngoài thuộc lĩnh vực Bộ Văn hóa,
3. Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng chỉ đạo, điều chính, bổ sung
thiện hệ thống chính sách, biện pháp quản lý kinh tế - thương mại của ngành
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phù hợp với chủ trương của Chính phủ và
4. Nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và báo cáo Bộ trường về tình hình
quốc tế và khu vực, những vấn đề này sinh và các giải pháp nhằm nâng cao
quá tham gia hội nhập kinh tế quốc tế trong phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa
5. Tham mưu giúp Bộ trưởng về việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn các chủ trương, đường lối của Đáng và Nhà nước, các nội dung chính
sách của Chính phủ về hội nhập kinh tế quốc tế, các kế hoạch và chương trình
thực hiện cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Bộ Văn hóa,
|
<|trich_yeu|> Quyết định 3382/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc kiện toàn Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020
Số: 1520/QĐ-BTTTT
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căm cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa
của Nghị định số 132 2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; và Nghị định
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.
Truyền thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế VIETNAMTEL thực hiện
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 (ba) năm kể
Điều 3. Tổ chức thử nghiệm có trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm phục.
vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng
quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả đánh giá
việc thứ nghiệm với phạm vi được chỉ định kèm theo.
sự phù hợp do đơn vị mình thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, tổ chức
thử nghiệm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phan Tâm;
- Trung tâm Thông tin (để ph/h);
- Các Tổ chức kiểm định (để th/hiện);
- Bộ KHCN, Tổng cục TĐC (để biết);
- Lưu: VT, KHCN (12).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
3,_ _ <unk>.........
Tình gian tý: 01ơ). 2004 13%
5 Phan Tâm
PHẠM VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(kèm theo Quyết định số
/QĐ-BTTTT ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế VIETNAMTTEL
1. Thông tin về tổ chức thử nghiệm:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: 0100109106
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 23
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Giang Văn Minh, Phường Kim Mã, Quận Ba
Địa chỉ thử nghiệm: Tầng 3 <unk> Tháp Tây - Tòa nhà Hanoi,
7 ngày 20/8/2018.
Thành phố Hà Nội.
Ninh, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi được chỉ định:
TT
I
Tên sản phẩm, hàng hóa
Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
QCVN 08:2010/BTTTT
Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công
cộng (BTS)
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1520/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
VÀXÃ HỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016
Số 1239/QĐ-LĐTBXH
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt hình thức quản lý dự án, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng công trình và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án
Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-LĐTBXH ngày 30/10/2015 của
trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt dự
dựng công trình Trung tâm điều dưỡng người có công tính Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 193/SXD-QLHĐXD ngày 22/8
dựng tỉnh Nam Định thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán công trình Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định;
Căn cứ Công văn số 115/TD-PCCC ngày 12/9/2016 của Phòng
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an tỉnh Nam Định về thẩm duyệt
về phòng cháy và chữa cháy công trình Trung tâm điều dưỡng người có công
Thương binh và Xã hội;
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
tỉnh Nam Định;
Xét Tờ trình số 93/TTr-LĐTBXH ngày 24/8/2016 của Giám đốc
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Trung tâm điều dưỡng
người có công tỉnh Nam Định và Báo cáo số 105/BC-SLĐTBXH ngày
29/6/2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
hình thức quản lý dự án (kèm theo hồ sơ có liên quan);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hình thức quản lý dự án Trung tâm điều dưỡng người
có công tỉnh Nam Định như sau:
Llalletran.
Giao Chủ đầu tư thương thảo, làm rõ những công việc quản lý cần thiết và
thực hiện trình tự, thủ tục để ký hợp đồng ủy thác quản lý dự án với
dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy
định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng và triển khai
hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thì công, dự toán xây dựng công trình
dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định với những nội dung
chính như sau:
1. Tên dự án: Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định.
2. Loại, cấp công trình: Công trình xây dựng dân dụng cấp IV.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Nam Phong, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam
4. Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng: Công ty Cổ phần Great Việt
5. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: Công ty Cổ phần Great Việt Nam.
6. Chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế và dự toán.
- Chủ trì khảo sát: Kiến trúc sư Mai Văn Bảy.
- Chủ trì thiết kế: Kiến trúc sư Phạm Văn Đà.
- Chủ trì Dự toán: Kỹ sư Ngô Văn Hòa.
- Các hạng mục
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1239/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt hình thức quản lý dự án, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 1846/TTg-KTTH
V/v bảo lãnh Hợp đồng vay không
ràng buộc có bảo hiểm NEXI cho
Dự án hai đường dây truyền tải
Duyên Hải-Mỹ Tho và
Long Phú-Sóc Trăng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2014
Kính gửi:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công Thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 12975/BTC-QLN
tháng 9 năm 2014 về việc bào lãnh Hợp đồng vay không ràng buộc có bảo hiểm
NEXI cho Dự án hai đường dây truyền tải Duyên Hải-Mỹ Tho và Long Phú
Trăng (dự án), Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Tổng công ty Truyền tài Điện Quốc gia (NPT) chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Dự án bảo đảm hiệu quả; đúng tiến độ đã dự
kiến; bào đảm thu xếp đủ vốn chủ sở hữu cho Dự án theo quy định,
với tiến độ triển khai Dự án;
b) Cân đối nguồn, bảo đảm trà nợ khoản vay nước ngoài cho Dự án
đầy đủ, đúng hạn trong mọi trường hợp và có các biện pháp xử lý khắc phục
rủi ro về biến động tỷ giá và biến động lãi suất vay.
c) Phê duyệt các Quyết định đầu tư cập nhật Đường dây 550kV Duyên
Hải-Mỹ Tho và Đường dây 220kV Long Phú- Sóc Trăng theo báo cáo tại
công văn số 3561/EVNNPT-TCKT ngày 04/09/2014
2. Giao Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) xây
dựng lộ trình về phương án tăng giá truyền tải, đảm bảo xử lý các tồn tại
mặt tài chính cũng như khả năng trà nợ của Dự án.
3. Giao EVN giám sát việc NPT thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, sử
dụng và bố trí nguồn vốn trả nợ khoản vay nước ngoài. Trường hợp NPT
không đảm bảo cân đối nguồn trả nợ, EVN có trách nhiệm cân đối nguồn
đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn với tư cách Công ty mẹ và có
văn bản cam kết với Bộ Tài chính.
4. Giao Bộ Công Thương giám sát chặt chẽ tình hình tài chính của
L142<unk>artment
EVN và NPT, báo cáo Thủ tướng Chính phủ nếu EVN gặp khó khăn tài
chính; giám sát và đảm bào tiến độ thực hiện các dự án lưới điện và các
án nguồn điện thuộc Trung tâm điện lực Duyên Hài và Trung tâm điện lực
Long Phú- Sóc Trăng đúng thời hạn đã được phê duyệt.
5. Phê duyệt nội dung Thư bảo lãnh và giao Bộ Tài chính thay mặt
Chính phủ ký Thư bào lãnh cho Hợp đồng tín dụng không ràng buộc có bảo
hiểm NEXT vay Ngân hàng Citi.
6. Mức phí bảo lãnh là 0,25%/năm tính trên dư
7. Giao Bộ Tư pháp cấp Ý kiến pháp lý về Hợp đồng tín
Người vay, Ý kiến pháp lý về Thư bảo lãnh và Người bảo lãnh đối với khoản
bảo lãnh.
vay nước ngoài.
8. Cho phép Bộ Tài chính bảo lãnh khoản vay trong hạn mức rút vốn
ròng đối với bào lãnh vay nước ngoài năm 2014 đã được Thủ tướng Chính
phù phê duyệt/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTg, các Phó TTg:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tịp đoàn Điện lực VN;
- Tổng công ty Truyền tải điện QG;
- VPCP.BTCN,
các PON, Trụ lý TTg,
các Vụ KTN, TH, TGĐ Công TTĐT;
- Lmu: VT, KTTH (3).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Lul(ian
2
|
<|trich_yeu|> Công văn 1846/TTg-KTTH của Thủ tướng Chính phủ về việc bảo lãnh Hợp đồng vay không ràng buộc có bảo hiểm NEXI cho Dự án hai đường dây truyền tải Duyên Hải - Mỹ Tho và Long Phú - Sóc Trăng <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 4983/VPCP-QHQT
V/v đề xuất xây dựng Báo cáo
rà soát quốc gia đa chiều của OECD.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2018
Kính gửi: Bộ Ngoại giao.
Xét đề nghị của Bộ Ngoại giao tại Tờ trình số 1740/TTr-BNG
ngày 17 tháng 5 năm 2018 về việc đề xuất xây dựng Báo cáo rà soát quốc gia
đa chiều của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Phó Thủ
Phạm Bình Minh có ý kiến như sau:
Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan vận động, tìm
được nguồn tài trợ thì sẽ thực hiện Báo cáo rà soát quốc gia đa chiều của
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Ngoại giao biết, thực hiện./.
quyết định.
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Ủ NHIỆM
- H06<unk> CHÙ N
_
).
Nơi nhận:
-%
- Như trên;
- TTg, PTTg Phạm Bình Minh;
- Các Bộ: KHĐT, TC, CT,
KHCN, GDĐT, LĐTBXH,
VHTrDL, TITT, GTVT;
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Văn Tùng
Trợ lý TTg
Các Vụ: KTTH, KGVX, NN,
TH, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (2). ĐT 16
Nguyễn Văn T
n Tùng
Lua<unk>letnan 2
|
<|trich_yeu|> Công văn 4983/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc đề xuất xây dựng Báo cáo rà soát quốc gia đa chiều của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN BỘ TƯ PHÁP
Số: 36/CĐBTP
V/v dùng thực hiện Quyết định số 3749/QĐ-
TLĐ, ngày 15/12/2021 của Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2022
Kính gửi: Các công đoàn trực thuộc Công đoàn Bộ Tư pháp
Ngày 01/03/2022, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã
ban hành Quyết định số 4292/QĐ-TLĐ về việc dừng thực hiện Quyết
3749/QĐ-TLĐ ngày 15/12/2021 của Tổng Liên đoàn Lao
việc chỉ hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid
thực hiện Công văn số 62/CĐVC ngày 02/3/2022 của Công đoàn
Nam, Ban Thường vụ Công đoàn Bộ Tư pháp gửi công đoàn các đơn vị Quyết
định 422/QĐ-TLĐ của Tổng Liên đoàn để công đoàn các đơn vị biết
đến đoàn viên và nghiêm túc triển khai thực hiện.
(Văn bản được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ mục Văn bản
điều hành/Đảng đoàn thể)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đảng ủy Bộ (để báo cáo);
- BTV Công đoàn Bộ (để biết);
- Ban Đời sống Công đoàn Bộ;
- Kế toán CĐ Bộ (để thiện);
- Lưu CĐ Bộ.
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(3.
Khương Thị Thanh Huyền
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM
Số: 422/QĐ-TLĐ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc dừng thực hiện Quyết định số 3749/QĐ-TLĐ
ngày 15 tháng 12 năm 2021 về chỉ hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động
bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định 191/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
- Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của
phù ban hành quy định tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
- Căn cứ Quyết định số 3749/QĐ-TLĐ ngày 15 tháng 12 năm
Liên đoàn Lao động Việt Nam về chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động bị
- Xét đề nghị của Ban Quan hệ Lao động và Ban Tài chính Tổng Liên đoàn.
quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;
dịch COVID-19;
hường bởi dịch bệnh COVID-19;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Dừng thực hiện Quyết định số 3749/QĐ-TLĐ ngày 15
năm 2021 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc chỉ hỗ trợ
viên và người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 kể từ
tháng 3 năm 2022.
Điều 2. Kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022, việc chi hỗ trợ cho
người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 (kể cả F
thực hiện theo quy định về chi hỗ trợ, thăm hỏi, trợ cấp tại các Quyết
4290/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Tổng Liên đoàn Lao
về việc ban hành quy định thu, chi, quản lý tài chính, tài sản công
định số 4291/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Tổng Liên
Việt Nam về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, định mức chế độ chi tiêu
các cơ quan công đoàn.
I
Điều 3. Tổ chức thực
|
<|trich_yeu|> Công văn 36/CĐBTP của Công đoàn Bộ Tư pháp về việc dừng thực hiện Quyết định 3749/QĐ-TLĐ, ngày 15/12/2021 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘY TẾ
Số: 4260/BYT-DP
V/v tiêm vắc xin phòng COVID-19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2021
KHẮN
Kính gửi: Các đơn vị theo danh sách gửi
Ngày 05/3/2021, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1467
việc phê duyệt kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-
Quyết định số 1464/QĐ-BYT về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận,
phân phối và sử dụng phòng COVID-19 trong đó nhiệm vụ của Ủy ban
các tỉnh, thành phố là chịu trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, triển
khai tổ chức tiêm chủng tại địa phương cho các đối tượng theo Nghị quyết số.
21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ đang sinh sống trên
gồm cả các đối tượng thuộc các cơ quan trung ương và địa phường). Ngày
20/5/2021, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2499/QĐ
xin đợt 3. Công văn số 3823/BYT-DP ngày 07/05/
vắc xin phòng COVID-19 cho các Cơ quan trung ương; các Bộ
đoàn, Tổng công ty nhà nước; các Tổ chức quốc tế, Cơ quan đại diện
trên địa bàn thành phố Hà Nội. Để đảm bảo sử dụng vắc xin an toàn và
Bộ Y tế đề nghị:
1. Các Cơ quan trung ương, Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty
nước, Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam, các đoàn ngoại giao đóng trên địa bàn
thành phố Hà Nội chủ động liên hệ với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
phân công triển khai tiêm chủng theo Công văn số 3823/BYT-DP ngày
07/5/2021 để lập danh sách đối tượng và tổ chức triển khai tiêm vắc
COVID-19 cho các đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trường
vị có nhân viên ở các địa phương khác thì chủ động liên hệ với Sở Y tế
2. Các Bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế theo phân công tại Công
số 3823/BYT-DP ngày 07/05/2021 và qui định tại điểm
2499/QĐ-BYT ngày 20/5/2021 của Bộ Y tế phối hợp
tổng hợp nhu cầu vắc xin báo cáo Bộ Y tế để làm căn cứ phân bổ vắc
dựng kế hoạch và tổ chức tiêm cho các cơ quan, đơn vị được phân công và
cho cán bộ, nhân viên của đơn vị mình theo hướng dẫn tại điểm 2 Điều 2
trên địa bàn để được tiêm chủng.
định 2499/QĐ-BYT ngày 20/5/2021 của Bộ Y tế.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các qui
của Chính phủ, Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống COVID-19 và Bộ
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quản lý (cơ quan Trung ương
đoàn, Tổng công ty; các đoàn ngoại giao, tổ chức quốc tế, các đơn
hiệp hội...) thuộc đối tượng theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/
Chính phủ thông báo, đăng ký với Sở Y tế để lập kế hoạch tiêm chủng vắc
phòng COVID-19 và tổ chức triển khai tiêm chủng an toàn và hiệu quả
Sở.Y tế Hà Nội không thực hiện giám yắc,
quan, đơn vị đóng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã nêu tại Công văn số
3823/BYT-DP ngày 07/5/2021 và điểm 2 Điều 1 Quyết
ngày 20/5/2021 của Bộ Y tế.
Đề nghị Thủ trưởng Đơn vị khẩn trương chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trường;
- UBND tỉnh, thành phố;
- Cổng thông tín điện tử BYT;
<unk> Lưu: VT, DP
-KT. BỘ TRƯỞNG
.Tê/ TRƯỞNG
; Đổ Xuân Tuyên
DANH SÁCH GỬI
(Gửi kèm Công văn số /BYT-DP ngày /5/2021)
1.
|
<|trich_yeu|> Công văn 4260/BYT-DP của Bộ Y tế về việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
Số: 71443/CT-TTHT
V/v hướng dẫn xác định chi
phí lãi vay theo khoản 3 Điều
8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2019
Kính gửi: Công ty TNHHLotte Coralis Việt Nam
TP.Hà Nội - Mã số thuế: 0101887130)
(Địa chỉ: Tầng 12A Tháp Đông, Lótte Center Hanoi, 54 Liễu Giai
Trả lời công văn hỏi số Lotte/Fin/Fin/032018 ngày 13
TNHH Lote Cdris Việt Nam hỏi về việc áp dụng quy định xác định chi
y tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP khi Nghị
lực từ ngày 01/05/217. Sau khi báo cáo Tổng cục Thuế về vướng
Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015 quy định việc áp
pháp luật như sau:
<unk>1. Văn b
hiệu lực.
n bản q
p dụng từ thời điểm bắt đầu có
n quy phạm pháp luật được áp d
p dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm
Văn bản quy phạm pháp luật được áp d
mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong tr
phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng th
g trường hợp 9
y định của văn bàn quy
2.2_3%
y định đó.<unk>
to quy đị
- Căn cứ Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/
y định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
+ Tại Khoản 3 Điều 8 hướng dẫn xác định chi phí để tính thuế trong một
"3. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ
khi xác định thu nhấp chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20%
tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí
quy đ
số trường hợp cụ thể:
khấu hao trong kỳ của người nộp thuế.
Quy định này không áp dụng với người nộp thuế là đối tượng áp dụng của
Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tinh thuế theo Mẫu số
Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm.
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.<unk>
+ Tại Điều 14 quy định hiệu lực thi hành như sau:
"Điều 14. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.
Lua<unk>ietnam [
Tín ích văn tan tại
- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 41/2017/TT-BTC ngày 28/
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 2ó 25/
như sau:
<unk>Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tự này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 20
CP có hiệu lực thi hành. Bãi bồ Thông tư số 66/20/TT
năm 2010 của Bộ Tài chính hướng đãn thực hiện việc xác tỉnh V
trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết và
7/TNDNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
yy 22 th
aị trường
à Mẫu số 03-
C ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ Tài chính.
Căn cứ các quy định trên, việc xác định chi phí lãi vay của ng
có giao dịch liên kết được trừ để xác định thông dhịnh thuế TR
định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP được thực
- Áp dụng quy định đối với chi phí lãi vay phát sinh từ ng
trở đi đến hết năm tài chính, không phân biệt hợp đồng Hy, nghệ
y 01/05/2017
y được ký kết trước
hay sau ngày 0
|
<|trich_yeu|> Công văn 71443/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017
chủ TỊCH nước
<unk>6: 16/2017/L-CTN
LỆNH
Về việc công b6 Luật
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Căn cứ Điều 80 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Việt Nam;
nay công bố
Luật Thủy sản
Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV,
kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2017./.
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đõ ký: Trần Đại Quang
SAOY BẢN CHÍNH
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017
KT.CHỦ NHọM KĂN PHÒNG CHỦ TÍCH NƯỚC
2. , ,
<unk>7,5)
VÁN PHÒNG
CHỦ TỊCH NƯỚC
Số: 34/5Y-vCTN
Gục
Giang Sơn
Lua/lishan;
|
<|trich_yeu|> Lệnh 16/2017/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Luật Thủy sản <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 6211/BTC-ĐT
V/v thanh toán kế hoạch năm 2015.
đối với các dự án khởi công mới có
Quyết định đầu tư đến ngày
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2015
3/10/2014.
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
quan khác ở Trung ương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh tạ
văn bản số 2931/VPCP-KTTH ngày 25/4/2015 của Văn
việc giải ngân các dự án khởi công mới có quyết định phê duyệt đầu tư đến ngày
31/10/2014; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
....
Các Bộ, cơ quan, địa phương được giải ngân vốn đầu tư kế hoạch năm
2015 đối với các dự án khởi công mới trong năm 2015 có quyết định đầu tư
duyệt đến ngày 31/10/2014.
Đề nghị Thủ trưởng các Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước
và các đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ quan chức năng và các chủ đầu
thực hiện/.6
Nơi nhận:
- Như trên;
XL BỘ TRƯỚNG
(________
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh (để báo cáo);
- Kiếm toán Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
- Vụ NSNN, Vụ 1, Vụ HCSN;
Lưuc VT, Vụ Dĩ (40)
<unk>
n Văn Hiếu
Lualitman.
|
<|trich_yeu|> Công văn 6211/BTC-ĐT của Bộ Tài chính về việc thanh toán kế hoạch năm 2015 đối với các dự án khởi công mới có Quyết định đầu tư đến ngày 31/10/2014 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 2510/QĐ-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Ty do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27, tháng 8 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
2. rông cục TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn kứ Luật Hài quan số 54/2014/QH13 ngày
Căn cặđộng tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01
quy định chi tiết Một tộc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thú tục công
động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gửi kèm công
văn số 010715/VTC ngày 29/07/2015 của Công ty
vận tải biến Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận:
Công ty TNHH TMDV tiếp vận và vận tải biển Việt Nam.
Mã số thuế: 0302750217.
Địa chi: Lô 212, đường C3, khu C6, Khu đô thị An
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0302750217 do Sở kế hoạch
phường An Phú, quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18/10/2002.
Đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Công ty TNHH TMDV tiếp vận và vận tài biển Việt Nam có trách nhiệm
thực hiện đúng quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT
30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Lla<unk>letman
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Giám đốc Công ty TNHH TMDV tiếp vận và vận
biển Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan vẬ Cục
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục CNTT&TKHQ;
- Lưu: VT, GSQL(3).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHó TONG CỤC TRƯỞNG
Tên Công Bình
......................
Luafletnan.
|
<|trich_yeu|> Quyết định 2510/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017
Số: 2068/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển giao Dự án đầu tư xây dựng
Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thế xây dựng Đại học
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về chuyển giao Dự án đầu tư xây
dựng Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc từ Bộ Xây dựng sang Đại học Quốc
gia Hà Nội tại Công văn số 2865/BXD-KHTC ngày 27 tháng 11
Quốc gia Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển giao Dự án đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội
tại Hòa Lạc (sau đây gọi tắt là Dự án) từ Bộ Xây dựng sang Đại
Điều 2. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng, Đại học Quốc gia Hà Nội và các
a) Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Đại học Quốc gia Hà Nội tổ
thực hiện việc chuyển giao nguyên trạng Dự án trong thời hạn không quá 60
b) Đại học Quốc gia Hà Nội là cơ quan quyết định đầu tư các dự án
phần thuộc Dự án, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy
c) Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân thành
Hà Nội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng,
Đại học Quốc gia Hà Nội để xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan
Hà Nội.
cơ quan có liên quan:
ngày theo đúng quy định hiện hành;
định của pháp luật;
tác chuyển giao Dự án theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Lua<unk>letnan 2
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trường cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và Thủ trưởng cơ quan, đơn
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đáng;
- UBTW MặtW Mặt trận Tố quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thế;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg.
TTĐT/các Vụ: PL, KTTH, TCCV,CN, NN,
NBT, TH, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (36). Nga 43
Týrưng
Nguyễn Xuân Phúc
<unk>
Lua/lishan 2
|
<|trich_yeu|> Quyết định 2068/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao Dự án đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2018
Số: 116/QĐ-TTg
quyết ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 170 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
Căn cứ Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bàn quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hệ thống.
hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tình, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
&.TƯỚNG
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b). aI
Lua<unk>lishan :
Nguyễn Xuân Phúc
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126QĐ-TTg
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(khoản 2 Điều 170), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật (Điều 164) thì văn bản quy phạm pháp
còn hiệu lực phải được định kỳ hệ thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa
05 năm một lần. Như vậy, năm 2018, các cơ quan nhà nước có trách
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cá nước.
kỳ 2014 - 2018' (thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
công bố là ngày 31 tháng 12 năm 2018). Để việc triển khai nhiệm vụ hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật (sau đây gọi là Kế hoạch hệ thống hóa văn bản) thống nhất
trong cá nước kỳ 2014 - 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
L MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn
trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức thực hiện hệ thống.
hóa văn bản; bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật còn
|
<|trich_yeu|> Quyết định 126/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2019
Số: 771/TTg-CN
V/v chủ trương điều chỉnh QHCXD
Khu KT Hòn La, tỉnh Quảng Bình
Kính gửi:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại văn bản số
2193/UBND-XDCB ngày 24 tháng 12 năm 2018, ý kiến của
văn bản số 1380/BXD-QHKT ngày 17 tháng 6 năm 2019 về chủ
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, Thủ tướng Chính phủ
có ý kiến như sau:
1. Đồng ý về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế Hòn La như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và ý kiến
của Bộ Xây dựng tại các văn bản nêu trên.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện việc lập và trình phê duyệt Nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh Quy.
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La; tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn
tư vấn thực hiện việc rà soát, đánh giá và lập đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng theo quy định pháp luật về đấu thầu; trên cơ sở đó, Bộ
dựng tổ chức thẩm định Nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng theo đúng quy định pháp luật.
3. Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Ủy ban nhân
tỉnh Quảng Bình cập nhật nội dung điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
vào các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo đúng quy định pháp luật,
Nơi nhận:
- Như trên;
KT. THỦ TƯỚNG
<unk>phó Thủ Tướng
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 7
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, CT, GTVT,
TNMT,NN&PTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg.
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH,NN, PL;
- Lưu: VT, CN (2b) nea (10).
4/
Fịnh Đình Dũng
Luai<unk>istnam
Tiên ích văn tới Luật Độ
|
<|trich_yeu|> Công văn 771/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 595/TB-VPCP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017
THÔNG BÁO
Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam
tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương
về vệ sinh an toàn thực phẩm
Ngày 14 tháng 12 năm 2017, tại trụ sở Chính phủ, Phó Thủ tướng
Chính phủ Vũ Đức Đam đã chủ trì cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương
về vệ sinh an toàn thực phẩm để đánh giá tình hình, kết quả hoạt động năm
xây dựng phương hướng, nhiệm vụ hoạt động năm 2018 của Ban chỉ đạo; cho ý
kiến về Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
tiết Luật an toàn thực phẩm. Tham dự cuộc họp có lãnh đạo các Bộ, ngành
thành viên Ban Chỉ đạo và đại diện các Bộ, cơ quan: Khoa học và Công
pháp, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Viện nghiên cứu quản lý
kinh tế Trung ương và một số hiệp hội trong lĩnh vực thực phẩm.
Sau khi nghe báo cáo tổng hợp của Bộ Y tế và ý kiến phát biểu của các
thành viên Ban Chỉ đạo, Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam kết luận:
1. Trong năm 2017, các bộ, ngành, địa phương đã có nhiều cố gắng
hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và đã tạo được nhiều chuyển biến tích
cực trên các mặt như xây dựng thể chế, hoàn thiện chính sách; thông tin truyền
thông; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm; phòng chống ngộ độc thực
bảo đảm an toàn thực phẩm tại các sự kiện quan trọng... Đặc biệt, đã thúc
mạnh mẽ việc sản xuất thực phẩm an toàn gắn với các quy trình quản lý chất.
lượng tiên tiến, một số vấn đề nóng như sử dụng chất salbutamol
nuôi được tập trung chỉ đạo và đạt kết quả tốt. Các địa phương như Hà Nội
thành phố Hồ Chí Minh đã có nhiều cách làm hiệu quả, nhất là tập trung chỉ
sản xuất sạch, đề cao trách nhiệm của chính quyền cấp cơ sở, được đánh giá
Tuy nhiên, thực tế vẫn còn nhiều tồn tại cần tập trung chỉ đạo như việc
lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, kháng sinh trong
thủy sản, sử dụng phụ gia trong chế biến thực phẩm, giết mổ không bảo đảm
toản; buôn lậu thực phẩm còn diễn biến phức tạp; số nạn nhân bị tử
độc còn lớn, trong đó chủ yếu là ngộ độc do sử dụng rượu giả có methanol
Trong năm 2018, các bộ, ngành, địa phương cần tiếp tục quan tâm chỉ đạo
công tác bảo đàm an toàn thực phẩm, thực hiện đồng bộ và hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp mà Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thúc đẩy mạnh mẽ việc sản xuất thực phẩm sạch, an toàn; tăng cường
Lua<unk>letnan 2
kiểm tra xử lý nghiêm các vi phạm; chủ động, tích cực phối hợp với Mặt
quốc Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam thực
hiện tốt các Chương trình phối hợp mà Chính phủ đã ký kết với Mặt trận Tổ
quốc và các Hội; tiếp tục và kiên trì thực hiện các biện pháp bảo đảm an
thực phẩm đối với thức ăn đường phố, thức ăn tại các chợ và an toàn thực
tại lò mổ; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc
thuốc bào vệ thực vật; quyết liệt ngăn chặn việc sản xuất, kinh doanh rượu giả
Bộ Y tế khẩn trương xây dựng, trình Chính phủ xem xét ban hành
Chương trình sức khỏe Việt Nam theo tỉnh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa
XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân
trong tình hình mới, trong đó có nội dung về bảo đảm an toàn thực phẩm;
trì, thiết kế hệ thống thu nhận thông tin báo cáo về công tác bảo đảm
thực phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và hướng dẫn cụ thể để các bộ
2. Về Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-
Việc xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP phái
đàm đồng thời cả 2 yêu cầu là cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện
Bộ Y tế chủ trì nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các bộ, cơ quan,
phát biểu tại cuộc họp để hoàn chỉnh Dự thảo Nghị định, có quy định cụ thể
ràng trách nhiệm quản lý của từng ngành,
|
<|trich_yeu|> Thông báo 595/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2021
Số: 10847/BTC-TCT
V/v Phối hợp triển khai hóa đơn
điện từ theo quy định tại Luật Quản
lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP.
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố: Hà Nội
TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Phú Thọ, Quảng Ninh, Bình Định.
Thời gian qua, được sự quan tâm, giúp đỡ và sự phối hợp chỉ đạo của
uỷ, Thành uỷ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, công tác
thuế đã đạt được những kết quả tích cực. Ngành thuế đã từng bước thực hiện có
quả công cuộc cải cách và hiện đại hoá ngành thuế. Bộ Tài chính xin trân trọng
cảm ơn đồng chí Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đã thường xuyên dành thời gian quan
tâm, giúp đỡ cũng như phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính trong chỉ đạo điều
công tác thu trên địa bàn, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh
xã hội của địa phương nói riêng và cả nước nói chung.
Ngày 13 tháng 06 năm 2019, Quốc hội khoá XIV đã thông qua Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14 với hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
Để triển khai Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, ngày 19 tháng
2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy
chứng từ. Điểm mới quan trọng nhất của Nghị định số 123/2020/NĐ-
định về việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử: kể từ ngày 01/
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện hóa đơn
(trừ một số trường hợp không đủ điều kiện theo quy định), khuyến khích cơ quan
tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng
Ngày 17 tháng 9 năm 2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý
tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
định về hóa đơn điện tử trước ngày 01/07/2022.
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Đây là các văn bản có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc chuyển đổi
phương thức quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử và giúp tiết kiệm chi phí cho
nghiệp, cho xã hội, cụ thể:
(i) Đối với doanh nghiệp:
- Sử dụng hóa đơn điện tử giúp doanh nghiệp giảm chi phí hơn so với sử
dụng hóa đơn giấy (giảm chí phí giấy in, mực in, vận chuyển, lưu
không gian lưu trữ hóa đơn,...);
- Giúp doanh nghiệp giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính thuế;
- Khắc phục rủi ro làm mất, hỏng, cháy khi sử dụng hóa đơn giấy do
thống lưu trữ hóa đơn điện tử được sao lưu nên khả năng mất hoàn toàn dữ liệu
đơn là khó xảy ra;
- Sử dụng hóa đơn điện tử tạo sự yên tâm cho người mua hàng hóa, dịch
sau khi nhận hóa đơn điện tử, người mua hàng hóa, dịch vụ có thể kiểm
trên hệ thống của cơ quan thuế để biết chính xác thông tin của hóa đơn người bán
khai báo với cơ quan thuế và thông tin người bán cung cấp cho người mua. Bên
cạnh đó, với việc hệ thống của cơ quan thuế ngừng ngay không cho doanh nghiệp.
bỏ trốn, mất tích được xuất hóa đơn sẽ hạn chế việc người mua sử dụng phải
đơn của các doanh nghiệp này.
chức năng quản lý của mình:
(ii) Đối với cơ quan thuế và cơ quan khác của Nhà nước trong việc thực
- Sử dụng hóa đơn điện tử giúp cơ quan thuế xây dựng cơ sở dữ liệu về
- Cơ quan thuế và các cơ quan quản lý không tốn nhiều chi phí, thời gian
- Góp phần ngăn chặn kịp thời hóa đơn của các doanh nghiệp bỏ trốn, mất.
đơn;
chiếu hóa đơn như hiện nay;
tích; ngăn chặn tình trạng gian lận thuế, trốn thuế.
|
<|trich_yeu|> Công văn 10847/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc phối hợp triển khai hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 và Nghị định 123/2020/NĐ-CP <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
rộng CỤC HẢI QUAN
26/TCHQ-TXNK
V/v phân loại hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Số:
(*)
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 15275/HQHP-KTST
21/11/2018, số 12207/HQHP-KTSTD ngày
KISTSTQ ngày 03/07/2018, của Cục Hải quan Hải Phòng vướng mắc
các mặt hàng cầu hàng. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có
1. Ngày 12/07/2016 Tổng cục Hải quan đã có Thông báo kết quả
loại số 6577/TB-TCHQ, đối với mặt hàng có mô tả cụ
chuyên dùng xếp dỡ container giữa tàu và cầu càng. Cấu tạo chính gồm: 01
khung kết cấu bằng thép chạy trên 02 đường ray song dặt
cảng. 01 cần (dạng dầm cầu) nâng tải vươn thẳng từ cầu t
container với phần vươn dài được kết nối bằng khớp bản lề. Được trang bị
chính cố định (Stationary main hoist) và 01 xe nâng (semi-
trên ray dọc toàn bộ chiều dài cần nâng tải. 01 thiết bị gắp
Các bộ phận và hệ thống đồng bộ (hệ thống điều khiển, hệ thống di chuyển
thống cấp điện...) của cầu. Cấu có sức nâng 40 tấn, chiều
với khoảng 36m, chuyên xếp dỡ container loại 20<unk> và 40
Mặt hàng được xác định thuộc nhóm 84.26 <unk>Cần cấu của tàu
trục, kế cả cần trục cáp; khung thang nâng di động, xe chuyên chở kiểu
đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cấu<unk>, phân nhóm
trên gian trượt (cần trục cổng di động), cần trục vận tải, cổng trục,
khung thang nâng di động và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống<unk>,
nhóm 8426.19 <unk>- - - Loại khác<unk>
2. Đối với các mặt hàng tại các công văn báo cáo nêu trên, Tổng cục
quan giao Cục Hải quan TP. Hải Phòng kiểm tra, căn cứ thực tế hàng hóa
chiếu với quy định hiện hành và nội dung Thông báo kết quả phân loại nêu trên
của Tổng cục Hải quan để xác định, trường hợp mặt hàng có mô tả
đặc tỉnh như tại Thông báo số 6577/TB-TCHQ ngày 12/07/
Hải quan thì phân loại theo mã số 8426.19.90.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
-N
- Như trên;
TLTỔNG C
PV VKS
G CỤC TRƯỞNC
Duyc trưởng
Đ. _./7
KT.QHƯỞNG CỤUYUYUYÊ XNK
- PTCCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (My -3b). QPV/
6)1
"Trịnh Mạt Linh
<unk>ch
Lua<unk>idisman
...
|
<|trich_yeu|> Công văn 26/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại hàng hóa <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016
VÀ XÃ HỘI
Số: 1362/QĐ-LĐTBXH
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng
quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng c;
c Dạy nghề và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
,.
TĐỊNH
y 02 tH
2 thủ tục h;
Điều 1. Công bố kèm theo Q
c hành c
: <unk>. .........
co Quyết định này 0;
h chính mới ban
hành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý
Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thì
hành Quyết định này /,%
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
Ộ TRƯỜNG
KT. BỘT
THỨ TRƯỞNG
/6)
Địa -..
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quụ Trung Trung ương của các đoàn thế;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH, Sở GDĐT, Sở Tài chính các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Luo:VT, PC, TCDN.
Co Trung Minh Iuân
Llahletran
DANH MỤC THỦ TỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
PK
N PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
định thêm theo Quyết định số 1362/QĐ-LĐTBXH ngày 13 40/6
<unk>a Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
97.
PHẢNI
3ÁNH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
Tên TTHC
Lính vực
Giáo dục
Cơ quan thực hiện
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng. nghề nghiệp
trung cấp tại các cơ sở giáo dục
L nghề nghiệp công lập.
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng,
2 trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
) nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh
Giáo dục
_ngoài_
PHÀN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ
giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình
đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính
sách nội
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1362/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2022
Số: 15/CT-TTg
CHỈ THỊ
Về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô,
kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm các cân đối lớn
của nền kinh tế trong tình hình mới
Từ đầu năm 2022 đến nay, tình hình thế giới biến động nhanh, phức tạp,
nhiều diễn biến chưa có tiền lệ, tác động, ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc
vực và phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) ở nước
của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng; sự đồng hành của Quốc
hội; sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, sáng tạo, hiệu
đúng hướng, kịp thời, có trọng tâm, trọng điểm của Chính phủ, Thủ tướng
phủ; sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương; sự
của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp; sự hỗ trợ hiệu quả của bạn bè quốc
tình hình KTXH 8 tháng đầu năm 2022 phục hồi tích cực và đạt nhiều kết quả
Kinh tế vĩ mô được duy trì ổn định, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp
các cân đối lớn của nền kinh tế được bảo đảm. Chỉ số giá tiêu dùng
quân 8 tháng tăng 2,58%. Thị trường tiền tệ cơ bản ổn định, mặt
giá được duy trì hợp lý; nợ công được kiểm soát tốt. Tăng trưởng kinh tế
hồi nhanh; nhiều ngành, lĩnh vực chủ yếu của nền kinh tế phát triển
là công nghiệp và dịch vụ; nông nghiệp phát triển ổn định. Thu hút vốn đầu
phát triển doanh nghiệp đạt kết quả tích cực. Công tác phòng, chống dịch
COVID-19, tiêm vắc-xin, điều trị bệnh nhân
hóa, xã hội được quan tâm; cả nước tổ chức nhiều sự kiện trang trọng,
toàn, thiết thực. An sinh xã hội được bảo đảm; đời sống nhân dân
thiện. Quốc phòng, an ninh được tăng cường; trật tự an toàn xã hội được
đảm. Các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế được đẩy mạnh. Công tác
tin, truyền thông được chú trọng, góp phần củng cố niềm tin, tạo đồng thuận
trong xã hội. Giải quyết tốt các nhiệm vụ thường xuyên; đồng thời xử lý kịp
những vấn đề phát sinh và tập trung giải quyết những vấn đề tồn đọng kéo dài.
nhiều tổ chức quốc tế uy tín tiếp tục đánh giá tích cực về tỉnh hình kinh tế
Việt Nam. Moody's nâng xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam từ Ba3 lên
triển vọng <unk>ổn định<unk>; S&P nâng xếp hạng
Fitch xếp hạng BB với triển vọng <unk>tích cực
hồi COVID-19 của Việt Nam lên thứ 2 thế giới. Các
tế và nhiều chuyên gia nâng dự báo tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
Thời gian tới, dự báo tình hình quốc tế tiếp tục diễn biến phức tạp, khó
lường, nhất là cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, xung đột
diễn biến phức tạp; phạm phát cao và xu hướng tăng lãi suất, thu hẹp chính
quan trọng trên hầu hết các lĩnh vực.
Lual<unk>ietnam
Tiận (CỘ vận 1Ẫn 141
tiền tệ, tài khóa ở nhiều nước; giá dầu thô, khí đốt, một số
động mạnh; tăng trưởng kinh tế thế giới suy giảm, thị trường quốc tế bị thu
tiềm ẩn nguy cơ suy thoái kinh tế và tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với
tiền tệ, nợ công, an ninh năng lượng, lương thực và các vấn đề căng
chính trị khu vực, toàn cầu. Trong khi đó, dịch bệnh, thiên tai,
biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp, cực đoan hơn, ảnh hưởng l
gia, khu vực trên toàn cầu. Ở trong nước, nền kinh tế có những thời
và khó khăn, thách thức đan xen nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn, nhất
áp lực lạm phát, tỷ giá, chi phí sản xuất kinh doanh gia tăng; nhu
trường xuất khẩu truyền thống thu hẹp; biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh
tục diễn biến khó lường, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân
Trong bối cảnh đó, việc giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm các cân đối lớn của nền kính tế là
mang tính cấp bách, vừa có ý nghĩa chiến lược và cũng là nhiệm vụ ưu
tâm, xuyên suốt trong thời gian tới để góp phần thực hiện thắng lợi các
|
<|trich_yeu|> Chỉ thị 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế trong tình hình mới <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Số: 02/CT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2020
CHỈ THỊ
Về các giải pháp cấp bách của ngành ngân hàng nhằm tăng cường phòng,
chống và khắc phục khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19
9) Hoa TòC-
(SĐ<unk>
Trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 (gọi tắt là dịch
bệnh) tác động tiêu cực đến kinh tế trong nước, thời gian qua toàn ngành Ngân
hàng đã chủ động xây dựng phương án phòng, chống dịch đảm bảo hoạt động
hệ thống an toàn, thông suốt và hiệu quả; Ngân hàng Nhà nước Việt nam (
đã triển khai kịp thời các giải pháp chính sách như: điều hành linh hoạt các công
chính sách tiền tệ, tỷ giá, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn,
nhóm nợ, giảm đồng thời các mức lãi suất điều hành để hỗ trợ sản xuất,
doanh, miễn, giảm phí thanh toán. Những giải pháp của ngành Ngân hàng đã và
đang được triển khai quyết liệt, bước đầu tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay
vốn. Toàn ngành đã đóng góp trên 160 tỷ đồng cho phòng, chống dịch bệnh
hiện tỉnh thần trách nhiệm cao của toàn hệ thống trong công tác an sinh xã hội.
Hiện nay, dịch bệnh vẫn đang diễn biến hết sức phức tạp, khó lường, tiếp
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân.
trong thời gian tới. Nhiệm vụ phòng, chống và khắc phục khó khăn do ảnh hưởng
của dịch là rất cấp bách. Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ Chính trị
thư, Thủ tướng Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch
bệnh, Thống đốc NHNN yêu cầu các đơn vị thuộc NHNN, các tổ chức
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là TCTD), các đơn vị sự
doanh nghiệp trực thuộc, Hiệp hội trong ngành thực hiện nghiêm túc, khẩn trương,
kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể sau đây:
I. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Toàn ngành Ngân hàng tiếp tục quán triệt tinh thần <unk>chống dịch
chống giặc<unk> với quyết tâm và sự đồng bộ thống nhất
đến địa phương, từ NHNN đến các TCTD để triển khai có hiệu quả các giải pháp
cấp bách phòng, chống dịch và khắc phục khó khăn do tác động của dịch bệnh đối
với nền kinh tế.
2. Tập trung triển khai quyết liệt, chủ động, hiệu quả các giải pháp phòng
chống và hỗ trợ khắc phục khó khăn do dịch bệnh trong tình hình mới theo chỉ đạo
của Bộ Chính trị tại Thông báo kết luận số 172-TB/TW ngày 21
bí thư tại văn bản số 79-CV/TW ngày 29/01/2020,
Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 4/3/2020, Chỉ thị số
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020, của Thống đ
02/CĐ-NHNN ngày 11/3/2020, Thông tư 01/2020/
Nắm bắt, cập nhật kịp thời các thông tin chính thức về diễn biến dịch bệnh để
động áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch hiệu quả, đảm bảo hoạt động ngân
hàng an toàn, thông suốt.
3. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu đã đề ra tại Chỉ thị 01/CT
03/01/2020 của Thống đốc NHNN; tập trung thực hiện các giải
soát lạm phát, duy trì ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối, ổn
tập trung tín dụng cho các lĩnh vực ưu tiên, lĩnh vực sản xuất kinh doanh;
kịp thời, đầy đủ vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là để khôi
cho các ngành, lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
4. Lãnh đạo các cấp, cán bộ, công chức, viên chức trong toàn
thức rõ vai trò, trách nhiệm, nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ
tính chủ động, phối hợp trong hoạt động, tỉnh thần chia sẻ khó khăn thông qua
hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng và an sinh xã hội.
II. ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG
1. Thường xuyên nghiên cứu, dự báo, đánh giá tác động của
|
<|trich_yeu|> Chỉ thị 02/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giải pháp cấp bách của ngành ngân hàng nhằm tăng cường phòng, chống và khắc phục khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 3630/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2021
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
01 tháng 10 năm 2021.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4343/TTr-
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ tục hành chính
về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc phạm
chức năng quản lý của Sở Nội vụ gồm 06 thủ tục hành chính thay thế và 02
tục hành chính bãi bỏ do được thay thế.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.
portal/Home/danh-muc-tthc/default.asp
!
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho 02 thủ tục có thứ tự A.II.1
mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND
20 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố
thủ tục hành chính lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức, chính quyền địa
phương, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức.
năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện, Thủ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TTUB: CT, PCTKT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
- Luu: VT, KSTT/L6
CHỦ TỊCH
6 LỮ)
Phao Văn Mãi
Qõ<unk>
QÀNH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH THÀNH LẬP, TỔ CHỨC
5 <unk> TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
Vụng hụng)y theo Quyết định số <unk>
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ
Tên thủ tục hành Thời hạn Địa điểm thực Phí, lệ
) SIT
Căn cứ pháp lý
Ghi chủ
chính
giải quyết
hiện
phí
Về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
I_ Thủ tục thẩm định 10 ngày <unk> Bộ phận Tiếp ( Không
thành lập tổ chức
hành chính thuộc
thẩm quyền quyết
định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
nhận và Trả kết
quả Sở Nội vụ,
Số 86B, Lê
Thánh Tôn,
phường Bến
( Nghé, Quận 1
22/11/2018 của Chính phủ
|
<|trich_yeu|> Quyết định 3630/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2020
Số: 992/NQ-UBTVQH14
NGHỊ QUYẾT
Về việc tiếp nhận và bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 01/
Thường vụ Quốc hội về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
phòng Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết s
618/2013/NQ-UBTVQH13;
Căn cứ Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/
Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn Bảng lương chức vụ, Bảng phụ cấp chức vụ
đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành
Căn cứ Công văn số 12925-CV/VPTW ngày 22/8/
ương Đảng thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về việc điều động, phân công cán
Căn cứ đề nghị của Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
tại Tờ trình số 1445/TTr-VPQH và đề nghị của Ban Công tác
án, ngành Kiểm sát;
số 548/TTr-BCTĐB ngày 22/8/2020,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tiếp nhận ông Trần Sỹ Thanh, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng
Ban Kinh tế Trung ương, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy khối Doanh nghiệp.
Trung ương, Bí thu Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu
gia Việt Nam về nhận công tác tại Văn phòng Quốc hội và bổ nhiệm giữ chức vụ
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2020.
ông Trần Sỹ Thanh được giữ nguyên phụ cấp chức vụ hệ số 1,40.
Điều 2. Trong thời gian giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Điều 3. Trưởng Ban Công tác đại biểu, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội và ông Trần Sỹ Thanh theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
- UBTVQH, Ban TCTW;
- Các co quan của QH, UBTVQH; UBTVQH;
- VPQH(Cục QT, Vụ TCCB,
Vụ KHTC, Vụ HC, Vụ TTTH);
- Tập đoàn Dầu khí QGVN;
- Lưu: HC, CTĐB.
Số E-pas: 60432
TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
<unk>3hủ TỊCH
- Nguyễn Thị Kim Ngân
|
<|trich_yeu|> Nghị quyết 992/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp nhận và bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2015
Số: 193/VPCP-KTTH
V/v sơ kết việc thực hiện
QĐ số 2195/QĐ-TTg
về Đề án xây dựng và phát triển hệ
tống tài chính vi nó
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Xét báo cáo và kiến nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số
101/TTr-NHNN ngày 04 tháng 8 năm 2015 về việc sơ kết thực hiện Quyết
2195/QĐ-TTg ngày 6 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020
Để đảm bảo mục tiêu và các giải pháp về xây dựng và phát triển hệ thống tài
chính vì mô đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số
2195/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng
triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 (Quyết định
2195/QĐ-TTg), yêu cầu các Bộ, cơ quan khẩn trương thực hiện
đoạn 2012-2014, Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh có ý kiến như sau:
suu:
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Chủ trì, phối hợp với Đài truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt
xây dựng và triển khai các chương trình tuyên truyền về hoạt động tài chính vi mô.
theo qui định của Quyết định 2195/QĐ-TTg.
b)Chủ động đôn đốc các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các
phố, tổ chức liên quan đảm bảo thực hiện đúng hạn các nhiệm vụ đã được.
giao tại Quyết định 2195/QĐ-TTg, đặc biệt là các nhiệm vụ của
c) Khẩn trương xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành trước ngày 01 tháng 12 năm 2015 các văn bản theo thẩm quyền hướng
dẫn thi hành Luật các tổ chức tổ chức tín dụng về hoạt động tài chính vì
theo hướng khuyến khích phát triển để góp phần vào công tác xóa đói, giám
nghèo, giám tệ nạn cho vay nặng lãi, phù hợp với hoạt động thực tế trong
thời gian qua, tạo điều kiện đề phát triển ở các vùng khó khăn, phục vụ
(2011-2015).
người nghèo, cận nghèo.
Lua/linersinan
d) Nghiên cứu áp dụng cơ chế lãi suất phù hợp với đặc thù của hoạt động
tài chính vì mô, đảm bảo đủ bù đắp chỉ phí, phát triển bền vững,
tiêu lợi nhuận để góp phần vào công tác xóa đói, giám nghèo. Nghiên cứu,
xuất với các cơ quan có thẩm quyền đề xử lý bất cập về quy định lãi suất
Luật dân sự đối với hoạt động tài chính vi mô.
đ) Trước ngày 01 tháng 11 năm 2015, báo cáo Thủ tướng Chính phù về.
việc ban hành quy định về nguồn vốn đối với các chương trình, dự án tài chính
vi mô để cho vay người nghèo theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
văn bản số 301/VPCP-KTTH ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Văn phòng
Chính phủ.
e) Triển khai nghiên cứu cơ chế hỗ trợ vốn cho hoạt động tài chính vi mô
theo hướng khuyến khích sự tham gia các tổ chức tài chính và các nhà đầu tư
trong và ngoài nước, báo cáo Thủ tướng Chính phù trước ngày 01 tháng 11 năm.
2015.
g) Hỗ trợ Nhóm Công tác Tài chính vì mô Việt Nam trong việc thành lập
Hiệp hội tài chính vi mô theo hướng kế thừa các hoạt động hiện tại của mạng
lưới tài chính vì mô tại Việt Nam, đảm bảo phù hợp với quy định pháp
theo nhiệm vụ đã được giao của giai đoạn I (2011-2015) tại Quyết định
2195/QĐ-TTg.
2. Bộ Tài chính:
a) Nghiên cứu, đề xuất ban hành chính sách thuế, phí, cơ chế tài
chế độ hạch toán, kế toán phù hợp với hoạt động
|
<|trich_yeu|> Công văn 7193/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc sơ kết thực hiện Quyết định 2195/QĐ-TTg về Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số: 5659/TCT-CS
V/v hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hải Phòng.
Trả lời công văn số 9107/CT-HCAC ngày 09/08/2017
công văn số 7921/CT-HCAC ngày 13/07/2017 của Cục
Phòng về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Tổng cục Thuế có ý
như sau:
1. Về việc khôi phục và sao lưu tài liệu kế toán:
Tại Điều 42 Luật Kế toán năm 2015 quy định:
<unk>Điều 42. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu
Khi phát hiện tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại, đơn vị kế toán
1. Kiểm tra, xác định và lập biên bản về số lượng, hiện trạng,
nhân tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại; thông báo cho tổ chức,
toán bị mất hoặc hủy hoại
thực hiện ngay các công việc sau đây:
liên quan và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Tổ chức phục hồi lại tài liệu kế toán bị hư hỏng;
3. Liên hệ với tổ chức, cá nhân có giao dịch tài liệu, số liệu
4. Đối với tài liệu kế toán có liên quan đến tài sản nhưng không thể phục
hồi bằng các biện pháp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này thì
được sao chụp hoặc xác nhận lại tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại;
kê tài sản để lập lại tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại.
Ngày 04/06/2014, Tổng cục Thuế có công văn số 2070/TCT
dẫn triển khai các biện pháp về thuế hỗ trợ doanh nghiệp bị tổn thất sau sự kiện
14/05/2014, trong đó có nội dung hướng dẫn khôi hóa đơn, chứng
kế toán bị mất. (gửi kèm công văn số 2070/TCT-CS)
Theo báo cáo của Cục Thuế thành phố Hải Phòng, trường hợp Công ty Cổ
phần Cáp điện và Hệ thống LS-VINA đã kê khai thuế GTGT đầu ra của các
đơn đã bị cháy cả 03 liên thì đề nghị Cục thuế Hải Phòng hướng dẫn Công ty
phần Cáp điện và Hệ thống LS-VINA (là người bán) và người mua thực
khôi phục và sao lưu tài liệu kế toán theo hướng dẫn tại Luật kế toán 2015
công văn số 2070/TCT-CS ngày 04/06/2014 nêu trên
Lua<unk>letnam [
WWF.Và<unk>n/LoT.11at.
được phục hồi hoặc được lập lại, Cục thuế căn cứ quy định của pháp luật thuế
GTGT và thuế TNDN để xử lý theo quy định.
2. Về việc xử phạt VPHC về hóa đơn: Đề nghị Cục thuế căn cứ Nghị
số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/05/2016 của Chính phủ và
176/2016/TT-BTC ngày 31/10/2016 của Bộ Tài chính để
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hải Phòng biết/,<unk>
Nơi nhận: ( _ _ _ _
- Như trên;
- VụPC-BTC;
- Vụ PC, KK, TTr-TCT;
- Website TCT;
- Lưu VT,CS (3) 10
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PH6 TỔNG CỤC TRƯỞNG
<unk>
"
- Cao Anh Tuấn
Lua<unk>letnam
). Landmarkant.vn
|
<|trich_yeu|> Công văn 5659/TCT-CS của Tổng cục Thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
UỶ BAN QUẢN LÝ VỐN
NHÀ NƯỚC TẠIDOANH NGHIỆP
Số: 618/QĐ-UBQLV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính
của Công ty mẹ - Tổng công ty Viễn thông MobiFone
CHỦ TỊCH UỶ BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
Căn cứ Luật Quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp số
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
Căn cứ Nghị định số 131/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2018
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/
ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
Chính phủ sửa đổi, bố sung một số điều của Nghị định số 126/
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước
và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91
CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa
sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13
2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
tài sản tại doanh nghiệp;
quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5
Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định
Lua<unk>letnam [
Tiận (c0 vận bàn tại
!
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018; Nghị định số 121
ngày 09 tháng 10 năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của MobiFone ban hành kèm
Quyết định số 45/QĐ-UBQLV ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Ủy
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 4884/BTC-TC
tháng 5 năm 2022 về Dự thảo Quy chế tài chính của Công ty mẹ - Tổng công
11 năm 2020 của Chính phủ;
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
ty Viễn thông Mobilityone;
Căn cứ đề xuất của Tổng công ty Viễn thông Mobilityone tại các văn bán:
số 123/HĐTV-TCKT ngày 01 tháng 6 năm 2021, số 234
16 tháng 11 năm 2021, số 10/HĐTV-TCKT ngày 25 tháng
Quy chế tài chính của Tổng công ty Viễn thông Mobilityphone;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ và hạ tầng.
|
<|trich_yeu|> Quyết định 618/QĐ-UBQLV của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp về việc hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tổng công ty Viễn thông Mobifone <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 2 tháng 02 năm 2020
Số: 5
/CT-BTTTT
CHỈ THỊ
Về việc thực hiện công tác phòng, chống
dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra
Thực hiện công văn số 79-CV/TW ngày 29/01/2020 của Ban
ương Đảng về việc phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới
của vi rút Corona gây ra;
Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 28/01/2020 và Chỉ
ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống dịch bệnh viêm
đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) gây ra;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ thị toàn ngành Thông tin và
Truyền thông:
I. YÊU CẦU CHUNG
1. Bám sát định hướng chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về phòng, chống dịch
a) Xác định công tác thông tin, tuyên truyền về phòng, chống dịch là nhiệm
vụ quan trọng, bảo đảm thực hiện sâu rộng, có hiệu quả nhằm góp phần bảo
súc khỏe, tính mạng cho nhân dân, hạn chế mức thiệt hại thấp nhất do
bệnh, trong dó:
gây ra.
b) Kịp thời ngăn chặn, xử lý có hiệu quả những thông tin sai lệch,
tình hình để gây hoang mang trong xã hội và khó khăn trong công tác phòng,
chống dịch.
2. Tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong ngành
và Truyền thông phải vào cuộc, tham gia công tác phòng, chống dịch; phối hợp
với ngành Y tế và các cơ quan có liên quan phòng, chống dịch hiệu quả.
3. Các doanh nghiệp công nghệ cần coi đây là thách thức, đồng thời là trách
nhiệm của mình đối với xã hội, khẩn trương vào cuộc, đưa ra những giải pháp
ứng dụng công nghệ số sáng tạo vào cuộc sống, góp phần nâng cao hiệu quả
phòng, chống dịch.
Luai<unk>íetnam
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tuyên truyền dựa trên nền tảng công nghệ
- Tổ chức nhắn tin tuyên truyền về phòng, chống dịch do chủng mới của vi
- Sàn xuất các video clip, phim ngắn, thông tin dưới dạng đồ họa để tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và các mạng xã hội có
dùng tại Việt Nam, trên các nền tảng công nghệ số như Facebook, Zalo,
rút Corona (nCoV) gây ra đến từng thuê bao điện thoại di động.
Lotus v.v...
- Phát động chiến dịch đồng bộ gắn hash tag<unk>
mẫu biểu trưng cho chiến dịch <unk>Cộng đồng công nghệ số Việt Nam phòng
dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra
2. Tuyên truyền qua báo chí, hệ thống phát thanh, truyền hình, thông
- Phối hợp với Bộ Y tế định hướng nội dung thông tin về phòng, chống dịch
bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) trên
(báo in, phát thanh, truyền hình, báo điện tử) và hệ thống thông
tín đối ngoại, các mạng lưới quảng cáo điện từ trên các nền tảng khác nhau.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình mở chuyên trang,
chuyên mục, chương trình riêng để thực hiện các chuyên đề, đối thoại, giao lưu
trực tuyến, hỏi và đáp trực tuyến nhằm cập nhật thông tin cần thiết một cách kịp
tin cơ sở, thông tin đối ngoại
thời, chính xác tới người dân.
- Xây dựng, đăng tải các video clip, banner ảnh tĩnh, biểu ngữ cố
- Xây dựng các tin, bài tuyên truyền trên báo chí nhằm củng cố vững chắc
niềm tin của người dân vào sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, hệ thống
đồng, y tế cơ sở; đấu tranh chống các thông tin sai lệch trên mạng xã
để tuyên truyền trên các báo điện tử có lượng người xem lớn.
- Tổ chức biên tập, lựa chọn các tin, bài từ nguồn Ban Chỉ đạo Quốc
phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp do chúng mới của vi rút Corona
(nCoV) gây ra (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Quốc gia)
hợp với từng vùng miền, triển khai
|
<|trich_yeu|> Chỉ thị 5/CT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện công tác, phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số: 7030/BKHĐT-KCHTĐT
V/v đề xuất danh mục, cơ chế đầu tư phục
vụ Chương trình phục hồi kinh tế bền
v<unk>ng đến năm 20/23
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2021
Kính gửi:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Giáo dục đào tạo;
- Bộ Y Tế;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tài;
- Bộ Lao động thương binh và xã hội.
0<unk>,
)
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông;
Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chính
phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2021 và Hội nghị trực tuyến
Chính phù với địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai xây dựng Chương
trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2023. Trong đó, chương trình đầu tư
cấu hạ tầng (bao gồm hạ tầng số) và dự kiến gói bổ
bốn nội dung chính của Chương trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2023.
Tại các Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính
định số 749/QĐ-TTg ngày 13/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 942/QĐ-
ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 <unk> 2025, định hướng đến năm 2030 của
Chính phủ; Chiến lược hạ tầng số quốc gia....đã đưa ra nhiều
được giao cho nhiều Bộ, ngành, địa phương cần sớm triển khai thực hiện đầu tư
để hoàn chính các hạ tầng số như hạ tầng mạng 4G, 5G;
quốc gia; phát triển các nền tảng số quy mô quốc gia; nền tảng điện toán
mây; bảo đảm an toàn, an ninh mạng...
Tuy nhiên, theo thống kê nhu cầu đăng ký kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng
năm của Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành TW,
Kế hoạch và Đầu tư nhận thấy các chương trình, dự án về lĩnh vực Công n
LualVietnam
Tiện (vàn "n "n "n tuổi
1
thông tin đề thực hiện các mục tiêu Chiến lược về hạ tầng số chưa được cụ thể
hóa. Đồng thời, hiện nay các Bộ cũng chưa đề xuất những giải pháp, danh
ưu tiên đầu tư, dự kiến nguồn lực đầu tư trong thời gian tới.
Để có những giải pháp quyết liệt, đẩy mạnh đầu tư hạ tầng số, thực hiện
được các chỉ tiêu cụ thể nêu ra tại các Nghị quyết, Chiến lược, Đề án
góp phần sớm phục hồi và phát triển nền kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
mời Quý Bộ chuẩn bị nội dung báo cáo và tham gia cuộc họp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để rà soát các nhiệm vụ cụ thể, thực tế triển khai và kế
(Đề cương nội dung báo cáo cụ thể xin gửi kèm theo văn bản này), cụ
- Chủ trì cuộc họp: Lãnh đạo Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị
- Thời gian: 14h30 chiều ngày 15 tháng 10 năm 2021
Riêng đối với Bộ TTTT, đề nghị Quý Bộ cử đơn vị chức năng của Bộ làm
đầu mối, cùng các đơn vị liên quan trực tiếp đến hạ tầng số tham gia buổi
việc và chuẩn bị nội dung báo cáo về hạ tầng số, nhiệm vụ cụ thể cần
của các Bộ, ngành, địa phương liên quan.
hạ tầng và Đô thị, di động: 0936306313)
(Thông tin chi tiết liên hệ ông Phạm Thái Sơn - chuyên viên Vụ Kết cấu
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của Quý Bộ/ 46
Xớinhộ:
- Nước;
- Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân;
- Lưu: VÍ, KCHT.
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
1
Nguyễn Văn Đoàn
LualVietnam
Tiện (c) vền dân (
|
<|trich_yeu|> Công văn 7030/BKHĐT-KCHTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đề xuất danh mục, cơ chế đầu tư phục vụ Chương trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2030 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 31/TB-VPCP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2017
THÔNG BÁO
Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc
tại buổi làm việc với Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
Ngày 19 tháng 7 năm 2017, tại trụ sở Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Xuân Phúc đã có buổi làm việc với Trung ương Hội Chữ thập đó Việt
Nam. Tham dự buổi làm việc có lãnh đạo các Bộ: Nội vụ, Y tế
tạo, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài chính và Văn phòng Chính phủ
Sau khi nghe báo cáo của Hội Chữ thập đó Việt Nam, báo cáo tổng hợp ý
kiến các bộ về kiến nghị của Hội Chữ thập đò Việt Nam và ý kiến các
họp, Thủ tướng Chính phủ kết luận như sau:
I. MỘT SỐ VẤN ĐẺ CHUNG
1. Trong thời gian qua, căn cứ quy định của pháp luật, thực hiện chỉ
Trung ương, của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Hội Chữ thập đó Việt Nam
có nhiều cố gắng trong tổ chức, hoạt động và đạt được nhiều kết quả tốt đẹp
hoạt động nhân đạo ngày càng đi vào nền nếp, hiệu quả cao. Nhiều cuộc vận
phong trào của Hội như: <unk>Mỗi tổ chức, cá nhân gắn với
án <unk>ngân hàng bò<unk>, các hoạt động khám chữa bệnh
"Tết vì người nghèo và nạn nhân chất độc da cam<unk> đã trở
có tác dụng lan tòa, thu hút được sự quan tâm, hưởng ứng tích cực của
nhà hảo tâm, các doanh nghiệp, thiết thực trợ giúp những người có hoàn cảnh khó
khăn vươn lên trong cuộc sống, góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội của
Đảng và Nhà nước. Hoạt động của Hội tiếp tục khẳng định, thể hiện và phát
truyền thống văn hóa, tương thân tương ái, nhân văn rất tốt đẹp của dân tộc
trò, vị thế của tổ chức Hội trong xã hội và trong Phong trào Chữ thập
Thay mặt Chính phù, Thủ tướng Chính phủ ghi nhận, đánh giá cao và biểu
dương sự nỗ lực và các kết quả đạt được của Hội Chữ thập đó Việt Nam
2. Trong thời gian tới, đề nghị Hội Chữ thập đỏ Việt Nam tiếp tục phát
vai trò, trách nhiệm của mình, chủ động sáng tạo thực hiện hoặc phối hợp
chức, cá nhân thực hiện các hoạt động nhân đạo dựa vào cộng đồng theo các
nguyên tắc tự nguyện, không vụ lợi, công khai, minh bạch; đúng mục đích
tượng; kịp thời và hiệu quả, góp phần cùng cá nước tiếp tục bảo đảm an
hội. Trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả các công tác sau đây:
a) Tập trung đầy mạnh các hoạt động chữ thập dò với 7 nội dung được quy
định trong Luật hoạt động chữ thập đó; tiếp tục tổ chức thực hiện các cuộc vận
động, phong trào, dự án, hoạt động thiết thực, cụ thể, kịp thời
liềm đó quốc tế tiếp tục được nâng cao.
L.14/lishan;
nhân rộng các mô hình hoạt động nhân đạo phù hợp, hiệu quả; qua đó,
dục, nấng cao hơn nữa ý thức, tỉnh thần nhân đạo
Hội cần chủ động nghiên cứu, làm việc với các bộ, ngành để đề xuất cơ
chế, chính sách cụ thể, đặc thù nhằm thúc đẩy, nâng cao vai trò là
cốt trong thực hiện các hoạt động nhân đạo, phong trào chữ thập đỏ; chú ý
bắt, có thông tin hướng dẫn, cung cấp các địa chi nhân đạo, cùng các
quyền tổ chức và định hướng các hoạt động nhân đạo đúng địa chỉ, đối tượng.
b) Tiếp tục đổi mới tổ chức, bảo đảm tỉnh gọn, hiệu quả; quan
triển hệ thống các tổ chức Hội chữ thập đỏ ở cơ sở, chú trọng đào tạo
triển đội ngũ tình nguyện viên và hoàn thiện quy chế, quy trình, giải pháp phù
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và tiếp tục thực hiện tốt cộng tác đối ngoại
nhân đạo, thu hút nguồn lực và sự úng hộ của cộng đồng quốc tế đối
động nhân đạo trong nước; kịp thời và có biện pháp phù hợp nhằm hỗ trợ nhân
3. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ luôn quan tâm đến hoạt động của Hội.
Các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các địa phương cần quan tâm,
kiện thuận lợi để Hội phát huy tốt nhất vai trò của mình trong tổ chức thực hiện
hoạt động chữ thập đỏ; tiếp tục triển khai thực hiện mạnh mẽ và có hiệu quả
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
|
<|trich_yeu|> Thông báo 331/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Số: 228/QĐ-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập các Tổ thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự án điều tra cơ bản năm 2020
BỘ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân
Căn cứ các Quyết định số 979/QĐ-UBDT, Quyết định
ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc
toán chi ngân sách nhà nước năm 2020; Quyết định số 163/QĐ-UBDT
8/4/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc điều
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-UBDT ngày 16/01/2020 của
nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2020;
chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập các Tổ thẩm định nội dung, dự toán kinh phí các nhiệm
vụ, dự án bảo vệ môi trường, dự án điều tra cơ bản thực hiện năm
thẩm định gồm 05 thành viên trong danh sách các Tổ kèm theo.
Điều 2. Tổ thẩm định có trách nhiệm:
- Đối với các dự án chuyển tiếp: Căn cứ Đề cương dự án đã được phê
duyệt, rà soát các nội dung triển khai thực hiện năm 2020 và thẩm định dự
- Đối với các dự án mở mới: Tổ thẩm định rà soát nội dung Đề cương
án theo kết luận của Hội đồng thẩm định, thẩm định dự toán kinh phí năm 2020
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban
Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan, các thành viên Tổ thẩm định và Chủ nhiệm dự án chịu
kinh phí dự án năm 2020;
Tổ thẩm định tự giải tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
nhiệm thi hành Quyết định này,3.
Nơi nhậng
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Cống TTĐT UBDT;
- Lưu VT, Vụ TH (06 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THÚ/ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
4
<unk>
<unk>
5%
Sà/NV_ __
Lê Sơn Hải
Đ VỤ SÁCH THÀNH VIÊN TỔ THẨM ĐỊNH
Nở dừng. Mự toán kinh phí nhiệm vụ bảo vệ môi trường
r định số Ấ../QĐ-UBDT, ngày 19 tháng
1 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Tên nhiệm vụ: Duy trì hoạt động Chuyên trang bảo vệ môi trường trên
Cổng thông tin điện tử; cập nhật, bổ sung thông tin, dữ liệu vào khung
2. Cơ quan thực hiện dự án: Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc
liệu về bảo vệ môi trường vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
TT
Họ và tên
Chức vụ, đơn vị
công tác
Phó Vụ trưởng Vụ Tổng
Phó Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch <unk> Tài chính
Phó trưởng Phòng Tài
chính, Vụ Kế hoạch -
Tài chính
Chuyên viên chính Vụ (
Tổng hợp
Kế Toán trưởng, Trung
tâm Thông tin
Chức danh trong
Tổ thẩm định
Tổ trưởng
Phó Tổ trưởng
Thành viên
1 Ông Trần Văn Đoài
2 Ông Nguyễn Huy Duẩn
3 Bà Mao Tiết Hiếu
hợp
4 Bà Hà Thị Kim Oanh
5 Bà Lang Thị Minh
Thành viên
Thành viên
NDANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ THÁM ĐỊNH
Phường dự toán kinh phí dự án bảo vệ môi trường năm 2020
Ngày Nguyễn Quyết định số 28
|
<|trich_yeu|> Quyết định 228/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc thành lập các Tổ thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và điều tra cơ bản năm 2020 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 1368/VPCP-KTTH
V/v thuế nhập khẩu trứng Artemia
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017.
(69]/
<unk>5%
Kính gửi:
-B
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Về thông tin phản ánh một số doanh nghiệp bị truy thuế nhập khẩu
trứng phía 5% (làm thức ăn cho tôm giống), Thủ tướng Chính phủ
Bộ Tài chính chủ trì cùng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 28 tháng 02 năm 2017.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các cơ quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó TTg: Vương Đình Huệ,
- VPCP BTCN,
3, CHỦ N
Ủ NHIỆM
............ ... B
Trịnh Đình Dũng;
PCN: Nguyễn Văn Tùng,
Lê Mạnh Hà,
Trợ lý TTgCP,
các Vụ: TH, NN, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b ).S 12
Mai Tiến Dũng
Lualletnan;
|
<|trich_yeu|> Công văn 1368/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về thuế nhập khẩu trứng Artemia <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 220/KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015
KẾ HOẠCH
Triển khai thi hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội khóa XIII, kỳ
họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Quyết định số 1910/QĐ
05/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai
hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch
triển khai tổ chức thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bản
Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CÀU
- Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương trên địa bàn thành phố. Xác định các nội dung công việc cụ thể
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
thời, đồng bộ, thống nhất.
- Đảm bảo sự lãnh đạo chặt chẽ của cấp ủy Đảng, sự phối hợp thường xuyên
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ các vướng
hiệu quả giữa các cấp, các ngành thành phố.
mắc, đảm bảo tiến độ, chất lượng.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 (ngày bầu cử
Quốc hội ấn định vào ngày 22/5/2016) với các nhiệm vụ cụ thể
a) Thành lập các tổ chức bầu cử
- Thành lập Ủy ban bầu cử Thành phố, Ủy ban bầu cử huyện, quận,
Ủy ban bầu cử xã phường, thị trấn để tổ chức cuộc bầu cử trên địa bàn
- Thành lập tại mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội, mỗi đơn vị bầu
Việc thành lập các tổ chức bầu cử nêu trên do UBND Thành phố; UBND huyện.
quận, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn quyết định sau khi thống nhất
trực HĐND và Ban Thường trực UBMT Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. Thời điểm
biểu HĐND một Ban bầu cử;
- Thành lập tại mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bầu cử.
1.14/lishan,
thành lập; số lượng, thành phần các thành viên các tổ chức cử theo quy định
b) Tổ chức hiệp thương giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội và đại
Ban Thường trực UBMT Tổ quốc Thành phố, Ban Thường trực UBMT Tổ
quốc huyện, quận, thị xã và Ban Thường trực UBMT Tổ quốc xã, phường
tổ chức hiệp thương để giới thiệu người ứng cừ đại biểu Quốc hội và đại biểu
HĐND các cấp theo quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
HĐND và hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
biểu Hội đồng nhân dân
c. Lập danh sách cử trí
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập danh sách cử tri tham gia bầu
đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp theo quy định của Luật bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND. Danh sách cử tri được niêm yết chậm nhất là
ngày trước ngày bầu cừ.
d) Tổ chức ngày bầu cử
Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm.
kỳ 2016-2021 đã được Quốc hội khóa XIII ấn định vào ngày Chủ nhật, 22
Các cấp, các ngành trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phối hợp tổ chức cuộc
bầu cử đạt kết quả tốt, đúng quy định của pháp luật, an toàn, tiết
2. Cùng với việc triển khai cuộc bầu cử, các cơ quan có liên quan và
huyện, quận, thị xã tiến hành rà soát, thực hiện phân loại đơn vị hành
huyện, cấp xã theo quy định, làm cơ sở để kiện toàn thành viên UBND các
ngày hội của nhân dân Thủ đô.
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế- xã hội.
Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.
Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
3. Sau khi kết thúc cuộc bầu cử đại biểu Quốc
|
<|trich_yeu|> Kế hoạch 220/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai thi hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2023
Số: 09/2023/TT-BKHCN
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với thiết bị X-quang đo mật độ xương dùng trong y tế.
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng
lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007
Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạm và cơ cấu tổ chức
Khoa học và Công nghệ;
trưởng Vụ Pháp chế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang đo mật độ xương dùng trong
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với thiết bị X-quang đo mật độ xương dùng trong y tế.
Số hiệu: QCVN 24:2023/BKHCN.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.
Lualletnan
T/1 (C% - văn 14n 141 ĐĐ
!
Điều 3. Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023, thiết bị X-quang đo mật
dùng trong y tế phải đáp ứng các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN24:2023/BKHCN.
2. Đối với thiết bị X-quang đo mật độ xương đã đưa vào sử dụng
a) Giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực tiếp tục được công nhận cho.
đến khi phải thực hiện kiểm định lại theo quy định tại QCVN 24:2023/BKH
b) Trường hợp thiết bị được sản xuất sau ngày 01 tháng 01 năm 2017,
tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị phải trang bị phantom đánh giá độ chính
của mật độ xương cho từng thiết bị theo quy định tại Mục 4.1.2
ngày QCVN 24:2023/BKHCN có hiệu lực:
24:2023/BKHCN trước ngày 25 tháng 5 năm 2024.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm tổ chức,
hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ
nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để đ
hướng dẫn hoặc nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
* 3)
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính pt
- Các Phó Thủ tư
<unk> trưởng
"8%
Lưu
nh phú;
hú tướng Chính phù;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phú;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
|
<|trich_yeu|> Thông tư 09/2023/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang đo mật độ xương dùng trong y tế <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 22/2018/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 7 năm 2018
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở
năm 2015;
hữu nhà nước chưa được cài tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-
28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá
chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6993/TTr-SXD
ngày 19 tháng 6 năm 2018, Tờ trình số 2675/TTr-SXD-
năm 2018 Tờ trình số 14348/TTr-SXD-QLN
thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 19084/STP-VB ngày 24
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà
nước trên địa bàn thành phố (gọi tắt là: giá cho thuê nhà ở cũ);
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý
thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các cá nhân, tổ chức đang thuê nhà
thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố.
Lua<unk>isman;
1
Điều 2. Ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước
1. Giá cho thuê nhà ở cũ đã bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7
năm 1994 và chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành
như sau:
Loại nhà
Cấp, hạng nhà
Giá chuẩn
(đồng/m3/tháng)
Giá Giá thuê nhà điều chính
theo tiền lương cơ bản (
(đồng/m3/tháng)
Trong đó:
Biệt thự (hạng)
II
Nhà ở thông thường (cấp)
III
IV
I
II
III
IV
11.300 ( 13.500 15.800 24.800 6.800 6
theo Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
Giá chuẩn x Kr.c8
- Hạng biệt thự và cấp nhà ở được xác định theo Thông tư số 05-BXD
- KT,gggg là tỷ lệ tăng lương cơ bản được xác định bởi
do Chính phủ quy định tại thời điểm hiện hành so với lương tối thiểu được.
2. Giá cho thuê nhà ở cũ quy định tại Khoản 1
|
<|trich_yeu|> Quyết định 22/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
Số: 10286/CTHN-TTHT
V/v chính sách thuế GTGT
đối với hoa hồng đại lý bảo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2022
hiểm
Kính gửi: Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei
Linh, quận Đống Đa. TP Hà Nội; MST: 0107349019)
(Địa chỉ: Tầng 9,10,11,12 Tòa nhà MB Bank số 21
Trả lời công văn số 05/2022/CV-Mcredit-TGĐ ngày 02/
ty Tài chính TNHH MB Shinsei (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về
thuế GTGT đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý
- Căn cứ Thông tư 09/2011/TT-BTC ngày 21/01/2011
dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh
như sau:
hiểm:
+ Tại Điều 3 hướng dẫn về đối tượng chịu thuế:
"Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Trừ các dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4
Thông tư này, các dịch vụ hảo hiểm và các hàng hóa, dịch vụ khác do
định tại Điều 2 của Thông tư này cung cấp là đổi tượng chịu thuế GTGT, bao
- Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân
- Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ
- Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật
về thuế GTGT phát sinh trong quá trình hoạt động của các công ty có hoạt động thuộc
gộ
Cao
Võ
lĩnh vực báo hiểm.<unk>
+ Tại Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế:
"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
1. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người
bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm người học; bảo hiểm tai nạn thủy thủ, thuyền
hiểm tai nạn con người (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn, sinh mạng,
bảo hiểm tai nạn hành khách; bảo hiểm khách du lịch; bảo hiểm tai nạn lãi
người ngồi trên xe; bảo hiểm người đình sản; bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu
bảo hiểm sinh mạng cá nhân; bảo hiểm người sử dụng điện; bảo hiểm bồi thường
lao động, bảo hiểm sức khỏe và các bảo hiểm khác liên quan đến con người,
sức khỏe con người;
khác;
2. Bảo hiểm vật nuôi, báo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông
3. Tái bảo hiểm;
4. Đào tạo đại lý bảo hiểm;
5. Báo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mạng quốc
ngoài do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng
2
biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các
có bờ biến tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung
+ Tại khoản i Điều 9 quy định:
"Điều 9. Hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ
i) Đối với doanh nghiệp môi giới dịch vụ báo hiểm mà các dịch vụ báo hiểm
đối tượng không chịu thuế GTGT, đại lý bảo hiểm là tổ chức khi nhận hoa hồng
bào hiểm thì phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ số tiền môi giới
hồng nhận được, dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo. "
+ Tại khoản 1 Điều 10 quy định:
"Điều 10. Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế và
toán thuế GTGT theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Một số trường hợp
1. Đại lý bảo hiểm hưởng hoa hồng không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/
hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
thực hiện như sau:
khoản hoa hồng đại lý được hưởng.
Thuế GTGT:
|
<|trich_yeu|> Công văn 10286/CTHN-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2018
Số121/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch xây dựng
Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phù ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017
Chính phù quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Thủ
Chính phù về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành,
lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Đề án
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát.
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
<unk> CHỦ TƯỚNG
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Cú: Bộ, cơ quan ngay Bộ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
trực thuộc, Công báo;
- Lon: VT,KTTH<unk>.
-
+
*
Nguyễn Xuân Phúc
Luafflishan
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát
(Ban hành kèm theo Quyết định số: M0/QĐ-TTg ngày PV
Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích của Kế hoạch
Xác định các nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm và tiến độ thực hiện
để xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát nhằm phản ánh
đầy đủ quy mô của nền kinh tế theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, phù
với bối cảnh thực tiễn của Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Yêu cầu của Kế hoạch
a) Phải xác định rõ nội dung của Kế hoạch xây dựng Đề án nhằm phản
ánh đúng tình hình thực tế, đảm bảo tính khách quan, sát thực tiễn và có
khả thi.
b) Việc xây dựng Kế hoạch phái gắn với trách nhiệm của các bộ, ngành
liên quan, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; cần phải có sự phối hợp
chẽ giữa cơ quan chủ trì xây dựng Kế hoạch và các bộ, ngành liên
IL NỘI DUNG
1. Xác định các căn cứ để xây dựng Đề án.
2. Sự cần thiết của Đề án.
3. Quan điểm xây dựng Đề án.
4. Mục tiêu, yêu cầu của Đề án.
5. Kinh nghiệm quốc tế và thực tế ở Việt Nam về khu vực kinh tế chưa
được quan sát.
6. Xác định nội dung của Đề án.
7. Xác định các giải pháp để thực hiện Đề án.
8. Đề xuất trách nhiệm của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
9. Xây dựng lộ trình và kế hoạch thực hiện Đề án.
10. Xác định kết quả đầu ra của Đề án.
Lua<unk>istnam 2
III. Nhiệm vụ và tiến độ thực hiện
8
[
)
Đề án
của Đề án
<unk> dụng Đề án
( cầu của Đề án
Cơ quan
chi trì
và Đầu tư
và Đầu tư
và Đầu tư
và Đầu tư
Cơ quan
phối hợp
Các Bộ, n
ộ, ngành
liên quan_
Các Bộ, ngành
liên quan
Các Bộ, ngành
liên quan
Các Bộ, ngành
liên quan
Các
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1121/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch xây dựng Đề án Thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ Y TẾ
Số: 1418/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết số 80/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện một số
chính sách trong phòng, chống dịch COVID-19 và sử dụng giấy đăng ký
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ ngày 01/01/
đến ngày 31/12/2024
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị quyết số 80/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của
việc tiếp tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch COVID-
dụng giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ
01/01/2023 đến ngày 31/12/2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này <unk>Kế hoạch triển khai
Nghị quyết số 80/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội
tiếp tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch COVID-19
dụng giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ
ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2024.<unk>
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế
tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trường (dễ biết và chi đạo thực hiện);
- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành ph
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT,PC.
BỘ TRƯỞNG <unk>;
%
hỗ trực thi
ộc Trung ưc
nh phố tn
yc thuộc Tr
ng ương;
2-
Đho Hồng Lan
BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Triển khai thi hành Nghị quyết số 80/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện một số
chính sách trong phòng, chống dịch COVID-19 và sử dụng giấy đăng ký
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ ngày 01/01/
đến ngày 31/12/2024 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 80/
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1418 /QĐ-BYT ngày 17 tháng 3
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành
nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết số 80/2023/QH15, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ
quả;
b) Xác định trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này trong việc tiến hành các hoạt động triển khai
thi hành Nghị quyết số 80
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1418/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết 80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch COVID-19 và sử dụng giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2024 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 2918/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Thái Bình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày
về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
tục hành chính;
hành chính;
09/10/2020.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 62/TTr
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này gồm Danh mục 01 (một) thủ
tục hành chính mới ban hành, 27 (hai mươi bảy) thủ tục hành chính
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã tại Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 03/12/
ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin đi
- Lưu: VT, KSTTHC/
KT. CHỦ TỊCH
-06 chủ T
<unk>n
U TỊCH
,n từ của tỉ
in điện từ
ja tỉnh;
256Khắc Thận
Phụ học
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG L
(Ban hành kèm theo Quyết định số_QYỘ (QĐ-UBND
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
&TT Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
(nếu có)
I. LĨNH VỰC BỐI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ
trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ,
ghi vào số nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ
sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ
được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải
quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc
nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời
5t yêu hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
Sải tới thường trường cơ quân giải quyết bối thường có thể yêu cầu
3 người yêu cứu bồi đường đồ sứng nộ số chống
[ khoản 2 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Quyết định số 14
|
<|trich_yeu|> Quyết định 2918/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số: 36/2021/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Định, ngày 21 tháng 07 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của
đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với từng loại
vứ phạm hành chính quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ
ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 22 tháng 6
năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
589/TTr-STNMT ngày 09 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức độ khôi
phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Bình
Định đối với từng loại vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số
91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử
hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày05 tháng 8 năm
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
2021.
1
phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KT VB QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- BTCD tỉnh;
-TTHCB;
- Lưu: VT, K4, K16, K11/g)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
-KT. CHỦ TỊCH
<unk> Giành, ch<unk> TỊCH
-<unk>
Nguyễn Tuấn Thanh
)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên
địa bàn tỉnh Bình Định đối với từng loại vi phạm hành chính quy định tại
Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2021/QĐ-UBND ngày
tháng
năm
2021 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu (thuộc
biện pháp khắc phục hậu quả) của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Bình
Định đối với từng loại vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số
91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm
|
<|trich_yeu|> Quyết định 36/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với từng loại vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TƯ PHÁP
Số: 665/QĐ-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua yêu nước
ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát động phong.
trào thi đua yêu nước ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua <unk> Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ
Thi đua <unk> Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
trưởng Cục Kế hoạch <unk> Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi
sự, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Trưởng, Phó Trưởng các Cụm, Khu
đua; Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
(để báo cáo);
<unk>BỘ TRƯỞNG
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Ban Thi đua <unk> Khen thường Trung ương (để biết);
- Trưởng Khối thi đua các bộ, ban, ngành nội chính
- Các Thứ trường (để biết và chỉ đạo thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
Trung ương (để biết);
- Lunu: VT, Vụ TĐKT.
.... LêThành I
h Long
BỌ T& PHẮP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Phát động phong trào thi đua yêu nước ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 668/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Phát huy truyền thống vẻ vang của Bộ, ngành Tư pháp qua 75 năm xây
dựng, phát triển và kế thừa những thành tích đã đạt được trong phong trào thi
đua giai đoạn 2016-2020, để tiếp tục cổ vũ, động viên cán bộ,
chức, người lao động toàn Ngành thi đua sôi nổi, lập thành tích chào
những sự kiện quan trọng của đất nước và của Bộ, Ngành, Bộ Tư pháp phát
động phong trào thi đua giai đoạn 2021-2025 với chủ đề <unk>Toàn
đoàn kết, kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, thực hiện thắng
nhiệm vụ chính trị được giao<unk> với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết, tăng cường kỷ luật,
trách nhiệm, hành động quyết liệt, kịp thời, nâng cao năng lực của đội ngũ
bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn Ngành; tạo sức mạnh
hợp và động lực mới, phấn đấu nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác,
phần hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác trọng tâm của ngành
Tư pháp giai đoạn 2021-2025 và thực hiện
|
<|trich_yeu|> Quyết định 665/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua yêu nước ngành Tư pháp giai đoạn 2021 - 2025 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2017
Số 11
/2017/TT-BCT
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện quy định về khu (điểm) chợ biên giới
tại Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Công Thương;
Thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa ký ngày 12 tháng 9 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy
định về khu (điểm) chợ biên giới tại Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa.
nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là Hiệp định).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Hiệp định, bao
gồm:
1. Trình tự, thủ tục thiết lập khu (điểm) chợ biên giới.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân và cư dân biên giới của Việt Nam.
2. Thương nhân và cư dân biên giới của Trung Quốc được tham gia xuất
khẩu, nhập khẩu, mua bán, trao đổi hàng hóa tại khu (điểm) chợ
3. Các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại biên giới
Việt Nam - Trung Quốc.
L.14/Giớiman 2
!
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên
giới Việt Nam - Trung Quốc.
Điều 3. Khu (điểm) chợ biên giới
I. Khu (điểm) chợ biên giới bao gồm chợ biên giới, chợ cử
trong khu kinh tế cửa khẩu có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, mua bản,
đổi hàng hóa của thương nhân và cư dân biên giới.
2. Người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh; hàng
khẩu, nhập khẩu ra, vào các khu (điểm) chợ biên giới
lối mở biên giới.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thiết lập khu (điểm) chợ biên giới
1. Sở Công Thương tỉnh biên giới chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
quan của tỉnh bao gồm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy Quân s
Công từ Ngoại 9, 45,HCM, Đại, Trong nghiệp và Phạt hiện
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Ủy
huyện/thị xã/thành phố biên giới thuộc tỉnh tiến hành khảo sát địa điểm
giá nhu cầu thiết lập khu (điểm) chợ biên giới.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo khảo
sát, đánh giá nhu cầu thiết lập khu (điểm) chợ biên giới của Sở Công
Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi chính quyền địa phương cấp tỉnh/
Trung Quốc đề nghị tiến hành hội đàm hoặc cho ý kiến về việc cùng thiết lập
các khu (điểm) chợ biên giới tương ứng ở lãnh thổ hai bên.
3. Trên cơ sở hội đàm hoặc ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa
phương cấp tình/khu của Trung Quốc, Ủy ban nhân dân tình biên giới
bản gửi Bộ Công Thương về thiết lập khu (điểm) chợ biên giới, trong đó
việc cùng thiết lập các khu (điểm) chợ biên giới tương ứng ở lãnh thổ hai
hoặc chỉ thiết lập khu (điểm) chợ biên giới trong lãnh thổ Việt Nam.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy
ban nhận dân tỉnh biên giới, Bộ Công Thương xin ý kiến các Bộ,
quan về việc thiết lập khu (điểm) chợ biên giới. Trong thời hạn 10 ngày
việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Công Thương, các
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến của các Bộ
ngành
|
<|trich_yeu|> Thông tư 17/2017/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện quy định về khu (điểm) chợ biên giới tại Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 7743/BTC-TCHQ
V/v hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu
bị trà về quá 365 ngày
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2015
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 856/HQHCM-TXNK ngày 02/4/
quan TP. Hồ Chỉ Minh về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với lô hàng nhập khẩu
trờ lại Việt Nam để sửa chữa theo tờ khai số 02/NTA25/
khi sửa chữa xong đã tái xuất theo tờ khai số 08/XTA19 ngày 7
Công ty Cổ phần gỗ Tân Thành, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 7 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/
của Bộ Tài chính thì: Hàng hoá đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt
Nam được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu.
Điều kiện để được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập
khấu: Hàng hóa được thực nhập trở lại Việt Nam trong thời hạn tối đa 3
kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu; hàng hóa chưa quá trình sản xuất,
công, sửa chữa hoặc sử dụng ở nước ngoài. Trường hợp quá 365 ngày cơ
hải quan nơi làm thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, kiểm tra cụ thể và
Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý từng trường hợp
Bộ Tài chính giao Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm về
việc kiểm tra đối chiếu hàng hóa thực xuất để hoàn thuế đúng đối tượng, đúng
chúng loại hàng hóa đã xuất khẩu; kiểm tra hồ sơ gốc lô hàng xuất khẩu,
nhập khẩu trở lại để sửa chữa và lô hàng tái xuất; số sách chứng từ kế
chứng từ thanh toán; các giao dịch có liên quan. Kết quả kiểm tra nếu xác
hàng hóa nhập khẩu trở lại là hàng hóa xuất khẩu trước đây bị lỗi,
trình sửa chữa, gia công hoặc sử dụng ở nước ngoài, khi sửa chữa xong đã
xuất thì thực hiện hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu trở lại tương ứng.
với số lượng hàng hóa đã thực tái xuất theo quy định tại khoản 7 Điều 112.
Thông tư 128/2013/TT-BTC. Hồ sơ, thù tục hoàn thuế thực
tại Điều 121, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25
thế.
Tài chính.
Bộ Tài chính trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện
Nơi nhận:/
Nn Trung:
- TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn
(để b/c);
- Vụ CST, Vụ PC (BTC);
- Lưu: VT, TCHQ (11).
Llafletman.
TL BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG4
quưởNG TòNG CỤC HẢI QUAN
GỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
<|trich_yeu|> Công văn 7743/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu bị trả về quá 365 ngày <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
quốc HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghị quyết số: 76/2019/QH14
NGHỊ QUYẾT
QUỐC HỘI
Về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2020
Căn cử Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 387/TTr-UBTVQH14 ngày 08 tháng 4
2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến Chương trình giám sát của Quốc
87/2015/QH13;
hội năm 2020 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Năm 2020, Quốc hội tiến hành giám sát tối cao các nội dung sau đây:
1. Tại kỳ họp thứ 9
- Xem xét các báo cáo của Chính phủ về đánh giá bổ sung kết quả thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2019; tình
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước những tháng
đầu năm 2020; báo cáo về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018; báo cáo
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử
tri gửi đến kỳ họp thứ 8 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan
định của pháp luật.
- Tiến hành chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội.
- Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề <unk>Việc thực hiện chính sách
- Xem xét báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện kiến
nghị giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban
về phòng, chống xâm hại trẻ em<unk>.
Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (nếu có).
2. Tại kỳ họp thứ 10.
- Xem xét các báo cáo của Chính phủ về: kết quả thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2020 và kế hoạch 5 năm 2016-2020; kế
Luail<unk> Vietnam
Tiện ích vín tới luật Đ
!
kinh tế - xã hội năm 2021; kết quả thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
2020, dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương
năm 2021; kết quả thực hiện kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; kết quả thực hiện Nghị
số 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn
thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư các
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; về công tác phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, công tác phòng, chống tội
phạm pháp luật, công tác thí hành án; tình hình thi hành Hiến pháp, luật
quyết của Quốc hội; báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao,
sát nhân dân tối cao về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; báo cáo của
Thường vụ Quốc hội về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi
đến kỳ họp thứ 9, việc tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết
báo cáo công tác năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc
các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
dân tối cao, Kiểm toán nhà nước và các báo cáo khác của các cơ quan hữu
theo quy định của pháp luật.
- Xem xét các báo cáo và tiến hành chất vấn về việc thực hiện nghị quyết của
Quốc hội về giám sát chuyên đề và chất vấn tại kỳ họp, nghị quyết của Ủy
Thường vụ Quốc hội về chất vấn tại phiên họp.
- Xem xét báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện kiến
nghị giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban
Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội (nếu có).
Điều 2
Căn cứ vào chương trình giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Hội đồng Dân tộc
|
<|trich_yeu|> Nghị quyết 76/2019/QH14 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2020 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 3231/BTC-TCDN
V/v Dự thảo Nghị quyết của CP
hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
giai đoạn 2021 - 2025
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2022
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1976/BKHĐT-
PTDN ngày 28/03/2022 về việc phối hợp giải trình ý kiến của Phó
Minh Khái về Dự thảo Nghị quyết về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 (Dự thảo Nghị quyết), sau
1. Về việc làm rõ nội hàm <unk>thông qua chỉ số chứng khoán
vụ của Bộ Tài chính tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 4 mục III Dự
khi nghiên cứu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Nghị quyết
- Chỉ số chứng khoán là thông số phản ánh diễn biến của thị trường chứng
khoán. Các bộ chỉ số chứng khoản được thiết kế với mục đích tham chiếu cho
thị trường và làm cơ sở xây dựng các sản phẩm dựa trên chỉ số như: quỹ
chỉ số, sản phẩm phái sinh (hợp đồng tương lai), sản phẩm chứng quyền có
đảm. Theo đó, việc nghiên cứu xây dựng Đề án phát triển thị trường vốn cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNV) thông qua chỉ số chứng khoán dành cho các
doanh nghiệp nhóm này sẽ không đạt được mục tiêu của khoản 4 Mục III Dự
thảo Nghị Quyết là <unk>Khơi thông và tăng cường khả năng tiếp cận
chính<unk>.
- Trong trường hợp chuyển thành nhiệm vụ <unk>Nghiên cứu xây dựng Để
phát triển thị trường vốn cho DNNV<unk> cũng không khả thì với các lý do
(i) Thứ nhất, có khả năng sẽ bị trùng lắp với nhiệm vụ của Bộ
điểm c khoản 2 Mục III Dự thảo Nghị quyết <unk>Nghiên cứu xây
lập sàn giao dịch, chuyển nhượng chứng khoán cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo...<unk> do DNNNVV khởi nghiệp sáng tạo là một bộ
DNNNVV theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật hỗ trợ DNNNV
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo là doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập để
thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô
(ii) Thứ hai, hiện nay DNNNVV có nhiều lựa chọn để huy động
trường chứng khoán như: chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (áp dụng cho
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn...), chào bán trái
thị trường trong và ngoài nước (có thể áp dụng cho các công ty cổ phần chưa
doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh<unk>.
L<unk>/lettan
<unk> <unk> ......
!
chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn...). Đối với các DNNNVV
chúng còn có thể huy động vốn thông qua kênh chào bán thêm cổ phiếu hoặc
quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
- Ngoài ra, liên quan đến nội dung <unk>phát triển thị trường trái
nghiệp<unk> (gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 4 mục III dự thảo
Tài chính đã tổng hợp, cập nhật tình hình thị trường và đề xuất các giải pháp
phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp trong Chiến lược phát triển thị
Do đó, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiệu chỉnh lại nhiệm vụ của Bộ
chính tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 4 mục III Dự thảo Nghị quyết (
8) như sau: <unk> Triển khai các giải pháp phát triển thị trường
nghiệp theo đúng định hướng tai Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán
2. Về cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ đối mới nội dung về
sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của các tập đoàn kính tế, tổng
trường chứng khoán đến năm 2030.
đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt<unk>.
nhà nước
- Tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17/3/2022 của Thủ
phủ' (Quyết định số 360/QĐ-TTg), Bộ Tài chính được giao
cứu, trình Chính phủ báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
|
<|trich_yeu|> Công văn 3231/BTC-TCDN của Bộ Tài chính về Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BAO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Số: 815/CNTT-PM
V/v dùng tin nhắn tra cứu tới đầu số 8179
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2019
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trung tâm Công nghệ thông tin (Trung tâm) đã thực hiện triển khai Hệ
thống tương tác đa phương tiện giữa người dân và doanh nghiệp với cơ quan
BHXH chính thức từ ngày 03/4/2019 (Công văn số 330/CNTT-
nội dung cá nhân/đơn vị tự tra cứu thông tin theo đầu số 8179,
cứu theo thông báo của đơn vị cung cấp dịch vụ là 1.500
vụ này do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và nhà mạng được hưởng phí
Để giảm chi phí tra cứu cho cá nhân/đơn vị khi tra cứu thông tin,
tâm đã bổ sung thêm đầu số tra cứu 8079 với mức phí dịch vụ là 1
này từ tin nhắn của thuê bao di động cá nhân/đơn vị tra cứu.
nhắn bắt đầu từ ngày 16/04/2019 (Công văn số 393/CNTT
Được sự đồng ý của Lãnh đạo Ngành, Trung tâm sẽ dừng đầu số tra cứu
Trường hợp, người dân gửi tin nhắn tra cứu tới đầu số 8179 sẽ nhận được
81779 từ ngày 01/08/2019.
tin nhắn hướng dẫn tra cứu tới đầu số 8079, cụ thể như sau:
STT Cú pháp gửi tin nhắn
Tin nhắn nhận được
tới đầu số 8179
TC BHXH (mã số bảo Vụi lòng sử dụng cú pháp: BHQT (mã
I
( hiểm xã hội)
hiểm xã hội) gửi 8079 để tra cứu thời gian
tham gia BHXH. Trân trọng cảm ơn!.
TC BHXH (mã số bảo Vụi lòng sử dụng cú pháp: BHQT (mã
hiểm xã hội) (từ tháng. hiểm xã hội) (từ tháng-n
2
năm) gửi 8079 để tra cứu thời gian tham gia
năm) (đến tháng-năm)
BHXH. Trân trọng cảm ơn!/
TC BHXH (mã số bảo Vụi lòng sử dụng cú pháp: BHQT (mã
hiểm xã hội) (từ năm) hiểm xã hội) (từ năm) (
3
( (đến năm)
tra cứu thời gian tham gia BHXH. Trân trọng
cảm ơn!.
TC BHYT (mã thẻ bảo Vui lòng sử dụng cú pháp: BH THE (mã
4
hiểm y
my tế)
bảo hiểm y tế) gửi 8079 để tra cứu thời hạn sử
dụng thẻ BHYT. Trân trọng cảm ơn!.
Vui lòng sử dụng cú pháp: BH HS (mã hồ sơ)
gửi 8079 để tra cứu hồ sơ đã nộp, tình trạng hồ
s
TC HS (mã hồ sơ<unk>
sơ. Trân trọng cảm ơn!
Luai<unk>istnam
Tiện ích văn bán tuổi
(Khi triển khai, các tin nhắn sẽ được chuyển sang tin nhắn tiếng Việt
Trung tâm thông báo để BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
không dấu)
ương được biết và tổ chức triển khai trong phạm vi quản lý.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ
ng Giám đi
- Tổng G
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM Đ
<unk>7 TRUNG TÂM (
i công%
) 1486
1 ĐỐ,Gởi: T
tâm C
thông ổn3 ngê
<unk> Cơ quan: Bảo
3 chiềm xã hội
ViệtNam
Ngày ký:
29.ỐT.2019
m đốc (để b/c);
- PTGĐ Phạm Lương Sơn (để b/c);
- PTGĐ Trần Đình Liệu (để b/c);
- Các đơn vị: TCKT, PC, THU, ST,
CSXH, GĐB, TTTT (đề p/h);
- Giám đốc (để b/c);
- Phòng KHDA;
- Lưu: VT, PM
|
<|trich_yeu|> Công văn 815/CNTT-PM của Trung tâm Công nghệ thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc dừng tin nhắn tra cứu tới đầu số 8179 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ XÂY DỰNG
Số: 1386/QĐ-BXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Bộ Xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ
phù phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các
kiểm soát thủ tục hành chính;
hành chính;
dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này <unk>Kế hoạch kiểm soát
Điều 2. Giao Vụ Pháp chế là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế.
hoạch này. Các đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp chủ động triển khai
Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực.
hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định hiện hành.
hành chính năm 2017 của Bộ Xây dựng<unk>.
công việc cụ thể theo đúng nội dung của Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà;
- Các Thứ trường;
- Các đơn vị có liên quan;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Website BXD;
- Lunu: VT, PC (KSTT).
KT.BỘ TRƯỞNG
- THỨ TRƯỞNG
-...
/Đỗ Đức Duy
Lualienman.
KÉ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH C
H CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định sốA386 ngày 29 tháng 12 năm 2017
Số TT
)
Nội dung công việc
Đơn vị chủ trì
Đơn vị phối hợp
Tiến độ
Sản phẩm
Đánh giá tác động về TTHC trong dự thảo các văn bản QPPL
Đánh giá tác động về TTHC
1. trong dự thảo các văn bản
QPPL thuộc thẩm quyền ban Đơn vị chủ trì soạn thảo
hành của Quốc hội, Ủy ban văn bản QPPL có quy
Vụ Pháp chế
Tháng 1/2017 đến Các biểu mẫu đánh
tháng 12/2017 giá tác động về
thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ
Đánh giá tác động về TTHC
2. trong dự thảo các văn bản
QPPL thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ
định về TTHC
[aky
TTHC theo quy
định.
II Tham gia ý kiến, thẩm định đối với các dự thảo Thông tư quy định
Tham gia ý kiến đối với các dự
1. tháo Thông tư quy định về
Vụ Pháp chế
Đơn vị chủ trì soạn Tháng 1/2017 đến Văn bản g
thảo văn bản QPPL
và các đơn vị khác
có liên quan
tháng 12/2017
chấm định 86p 3.
TTHC
2. Thẩm định đối với các dự thảo
Thông tư quy định về TTHC
III. Công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc
Xây dựng dự thảo Quyết định Đơn vị chủ trì soạn thảo
1. công bố TTHC mới ban hành, văn bản QPPL.
|
<|trich_yeu|> Quyết định 1386/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Bộ Xây dựng <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 49/TB-VPCP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập <unk> Tự do <unk> Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2018
THÔNG BÁO
Kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Cà Mau
Ngày 13 tháng 01 năm 2018, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
Trương Hòa Bình làm việc với lãnh đạo tỉnh Cà Mau về Tình hình thực hiện
nhiệm phía với nình 200 & và hịn Sở d
Phó Thủ tướng có lãnh đạo các Bộ, cơ quan: Công an, Tài chính,
Giao thông vận tải, Thanh tra Chính phủ, Văn phòng Chính phủ. Sau khi nghe
lãnh đạo Tỉnh báo cáo và ý kiến phát biểu của các Bộ, cơ quan, Phó
vụ phát triển kinh tế - xã hội, x
y dựng hệ thống chính trị năm 2017, phương hướng,
Thường trực Trương Hòa Bình kết luận như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Thay mặt Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực biểu dương và
đánh giá cao Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Cà Mau đã nỗ lực cố
đoàn kết, khắc phục khó khăn và đạt kết quả khá toàn diện về kinh tế -
bảo đảm quốc phòng, an ninh thời gian qua. Sau hai năm thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ XIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 15,
đã chuyển biến, tiến bộ nhanh và phát triển khá toàn diện trên các lĩnh vực công
tác, với nhiều mô hình kinh tế mới, cách làm mới, sáng tạo; xã
nguồn lực, ứng dụng khoa học công nghệ, giúp kinh tế - xã hội của Cà
triển, đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế hoạch chung của cả nước.
Năm 2017, kinh tế - xã hội của Tỉnh có 10/12 chỉ tiêu đạt và
trong đó tổng sàn phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,0%; xuất khẩu
trị sản xuất công nghiệp tăng 7,2%; tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng
sản tăng 7,9%. Hoàn thành đường ô tô đến 81/82 x<unk>
Các lĩnh vực văn hóa chuyển biến tích cực, chính sách an sinh xã hội, chính
sách đối với người có công được quan tâm: Vận động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được
gần 14,8 tỷ đồng; giải quyết việc làm cho 38.053 lao
cho trên 35.337 lao động; tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%, còn 5
chung của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước).
Quốc phòng, an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội được bảo đàm
nạn giao thông giảm cả 3 tiêu chí. Công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm
triển khai quyết liệt; công tác thanh tra, tiếp công dân, tư pháp, phòng
nhũng, các chủ trương, chính sách về công tác dân tộc, tôn giáo được
ngành quan tâm, triển khai có hiệu quả.
Lua/Christnam 25
Tuy nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh vẫn chưa tạo được bước đột phá mới
phát triển, nhất là chưa khai thác tốt tiềm năng, lợi thế. Kết cấu hạ
ứng được yêu cầu phát triển. Cải cách thủ tục hành chính, chỉ số năng
tranh cấp tỉnh thấp so với các tỉnh trong khu vực. Hạn chế về an toàn vệ
phẩm; công tác kiểm soát và xử lý rác thải, bảo vệ môi trường tại
xuất, nhà máy chế biến thủy sản, khu dân cư ven sông...
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRONG THỜI GIAN TỚI
Nhất trí cao với báo cáo của Tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp
kinh tế - xã hội trong thời gian tới; chú trọng làm tốt những nội dung chủ
1. Tập trung chỉ đạo quyết liệt, thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của
Trung ương, Quốc hội về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ,
hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cho năm 2018, tạo
vững chắc cho những năm tiếp theo; khai thác tiềm năng, lợi thế và có
phá hơn nữa, phấn đấu đưa Cả Mau phát triển nhanh, bền vững, trở
trong khu vực Đồng bằng sông Cứu Long vào cuối nhiệm kỳ 2016 - 2021.
-
|
<|trich_yeu|> Thông báo 49/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Cà Mau <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014
Số: 2299/TTg-KGVX
V/v bổ sung tuyến cáp treo và khu
dịch vụ vào QHTT bảo tồn và phát
huy giá trị Khu DTLS Nhà Trần
ở Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Kính gửi:
- Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Xét đề nghị của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Công văn
số 3885/BVHTTDL-DSVH ngày 30 tháng 10 năm 2014) và Uỷ ban
tỉnh Quảng Ninh (Tờ trình số 3559/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm
ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 5838/
ngày 04 tháng 9 năm 2014), Tài chính (Công văn số 14375/BTC-
tháng 10 năm 2014), Xây dựng (Công văn số 2192/BXD-QHKT
tháng 9 năm 2014), Tài nguyên và Môi trường (Công văn số 4264/BTNMT
ngày 02 tháng 10 năm 2014) và Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia (Công
số 29/HĐDSVHQG-VP ngày 23 tháng 9 năm 2014) về việc
cáp treo và khu dịch vụ tại Cụm di tích lịch sử văn hóa chùa Ngọc Vân
vào Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử
Nhà Trần ở Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, Thủ tướng Chính phủ:
Đồng ý bổ sung <unk>Tuyến cáp treo và khu dịch vụ tại Cụm di
văn hóa chùa Ngọc Vân - Hồ Thiên<unk> vào Quy hoạch tổng thể bảo tồn
huy giá trị Khu di tích lịch sử Nhà Trần ở Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đã
được Thủ tướng Chính phù phê duyệt tại Quyết định số 307/QĐ-TTg ngày 07
tháng 02 năm 2013; giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và đơn vị
nghiên cứu tiếp tục triển khai các bước tiếp theo theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
KL. THỦ TƯỚNG
(30xù 1
<unk>.
Ờ TƯỚNG
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, XD, TNMT;
- Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia;
- VPCP:BICN, các CN, Trợ lý TTg TGĐ
các Vụ KTN, KTTH, V.III, TH;
-Lư: VT, KGVX (3).dd.
Đức Đam
Lulietman.
|
<|trich_yeu|> Công văn 2299/TTg-KGVX của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung tuyến cáp treo và khu dịch vụ vào quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị Khu Di tích lịch sử Nhà Trần ở Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 2878/VPCP-DMDN
V/v dự thảo Nghị định hướng dẫn thi hành
một số điều Luật doanh nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2021
Kính gửi:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số:
1755/BKHĐT-PTDN ngày 30 tháng 3 năm 2021; 1133/BKHĐT
tháng 3 năm 2021; 8874/BKHĐT-PTDN ngày 31 tháng 12 năm 2020
Nghị định quy định chỉ tiết một số điều của Luật doanh nghiệp, Thủ tướng
Chính phủ giao Bộ Tài chính:
1. Nghiên cứu, xác định đối tượng, nguồn vốn của các doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu
được chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và Kính doanh vốn nhà nước để đề.
xuất, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan, bảo
các quy định của pháp luật và phản ánh đúng bản chất nguồn vốn2 tã
các doanh nghiệp này, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Nghiên cứu cơ chế đặc thù về bổ sung nguồn vốn, trích lập và sử
nguồn Quỹ đầu tư phát triển của các doanh nghiệp an ninh, quốc phòng, phục vụ
phát triển công nghiệp quốc phòng của quốc gia trong quá trình sửa đổi, bổ sung.
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
nghiệp để đề xuất, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
và các cơ quan liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg;
- Bộ Tư pháp;
- VPCP: BTCN, các PCN,
các Vụ: KTTH, PL, TH.
- Lưu: VT, ĐMDN (2).Linh
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
62
02) 2
Trần Văn Sơn
|
<|trich_yeu|> Công văn 2878/VPCP-DMDN của Văn phòng Chính phủ về dự thảo Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều Luật Doanh nghiệp <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘY TẾ
Số: 4825/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhỉ khoa
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012
Xét Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Nhi khoa của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu <unk>Hướng dẫn
Điều 2. Tài liệu <unk>Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa
Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn này và điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình
thuật Nhi khoa<unk>, gồm 300 quy trình kỹ thuật.
Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
thuật Nhi khoa phù hợp để thực hiện tại đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý
chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc
Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện từ BYT;
- Website Cục KCB;
- LnuVT,KCB.
KT 200 trưởng 167
"Hồ TRƯỞNG.
- Nguyễn Viết Tiến
Lalléman
BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc
DANH SÁCH 300 HƯỚNG DÂN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NHI KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BYT ngày tháng năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
TT
<unk>
1.
2.
3.
4.
6.
(1.
( 8.
(9,
NỘI KHOA
Chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc nặng: Lyell, Stevens-Johnson
Sinh thiết gan bằng kim/ dụng cụ sinh thiết dưới siêu âm
Nội soi khí phế quản hút đờm
Chọc hút dịch, khí trung thất
5. Nội soi khi phế quản cấp cứu
Bơm rứu phế quản không bàn chài
Bơm rửa phê quản có bàn chải
Nội soi màng phối để chẩn đoán
Nội soi khí phế quản lấy dị vật
10. Nội soi màng phổi sinh thiết
11. Thời oxy gọng kinh-HHHH
<unk>12. Thó oxy gạo mặt nạ -HHH
13. Nội soi phế quản ống mềm
14. Nội soi phế quản ống cứng
_13. Khí dung mũi họng.
I6. Đặt sondc dẫn lưu khoang màng phối dưới hướng dẫn của chụp
<unk>8. Dẫn lưu ổ áp xe phối dưới hướng dẫn của máy chụp cắt
<unk>19. Đặt sonde dẫn lưu khoang màng phối dưới hướng dẫn của siêu
20. Kỳ thuật dẫn lưu tư thể điều trị giãn phê quản, áp xe phối
_21. Rút sonde dẫn lưu màng phối, sonde dẫn lưu ố áp
_22. Chọc dò mảng phối dưới hướng dẫn của siêu âm
17- Dẫn lưu ố áp xe phối dưới hướng dẫn của siêu âm
23. Điện não đồ thường quy
24. Điện não đồ video
23. Đo dẫn truyền thần kinh ngoại biên
26. Ghi diện cơ kim
27. Ch
|
<|trich_yeu|> Quyết định 4825/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nhi khoa <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
CHỦ TỊCH NƯỚC
Số: 414/QĐCTN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Cãn cử Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 32/TTr-CP ngày 21/
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1, Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Phạm Lệ Viên, sinh
16/8/1984 tại Trung Quốc, hiện cư trú tại thành phố Côn Minh,
Trung Quốc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng.
Chủ tịch nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thị Ngọc Thịnh
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Luat<unk>ienman.
Nnhann và Quân Đ
|
<|trich_yeu|> Quyết định 474/QĐ-CTN của Chủ tịch nước về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2015
Số: 409/TB-VPCP
THÔNG BÁO
Ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Hội đồng
Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh
Ngày 10 tháng 12 năm 2015, tại trụ sở Chính phủ, Phó Thủ tướng Vũ Đức
Chủ tịch Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực
cạnh tranh đã chủ trì cuộc họp của Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững
và Nâng cao năng lực cạnh tranh (sau đây viết tắt là Hội đồng) để thảo
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3
2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016
và bàn triển khai Các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) trong Chương
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc.
Sau khi nghe đại diện lãnh đạo Văn phòng Chính phủ trình bày tóm tắt ý
kiến về các báo cáo do Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình và ý kiến phát biểu
thành viên, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, Chủ tịch Hội đồng đã kết luận như
1. Hội đồng ghi nhận và đánh giá cao các báo cáo do Bộ Kế hoạch và
tư chuẩn bị và các ý kiến phát biểu tâm huyết, thẳng thắc của các thành viên
đồng
2. Về triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong Chương
Nhất trí với nội dung Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn
cáo đã nêu rõ những thuận lợi, khó khăn và thách thức của nước ta khi thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong Chương trình nghị sự 2030 của
Liên hợp quốc. Hội đồng sẽ tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
triển khai thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của
Liên hợp quốc. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan xây dựng Chương trình tổng thể và Kế hoạch hành động 5.
năm 2016 - 2020 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển
vững ở Việt Nam, trình Chính phủ trong tháng 3 năm 2016, trong đó xác
rõ những mục tiêu ưu tiên, những trọng tâm, trọng điểm theo lộ trình phù hợp
trình nghị sự 2030 của Liên hợp quốc.
L.14/lishan;
tham khảo, vận dụng hệ thống chỉ số và các hướng dẫn của Liên hợp quốc để
xác định các chỉ tiêu phù hợp với Việt Nam.
- Các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, lồng ghép các mục tiêu Phát triển
bền vững vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương
- Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm việc với các nhà tài trợ để huy động
trợ của quốc tế cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu Phát triển bền vững.
3. Về tình hình thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng
Hai năm qua, hoạt động của Hội đồng tập trung vào cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia với việc tổ chức thực hiện
Nghị quyết số 19/NQ-CP (năm 2014, 2015) của
những chính sách được cộng đồng doanh nghiệp và xã hội hết sức quan tâm,
kỳ vọng và đã tạo ra những chuyển biến tích cực. Để duy trì kết quả và
đầy các hoạt động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Hội đồng nhất
2015 của Chính phủ.
trí đề nghị Chính phủ ban hành Nghị quyết 19 hàng năm.
Nghị quyết năm 2016 cần tập trung vào các vấn đề:
- Đánh giá kết quả thực hiện năm 2015 khách quan, cụ thể, thẳng chắn,
những việc đã làm được, chưa làm được. Công khai, minh bạch, nêu rõ
Bộ, ngành, địa phương triển khai tích cực và có hiệu quả rõ rệt
- Phương hướng tới vẫn có những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phải làm
nhiều năm, cần tiếp tục thực hiện; xác định rõ, lựa chọn những chỉ số
trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh mà Ngân hàng Thế giới (WB) và
Diễn đàn Kinh
|
<|trich_yeu|> Thông báo 409/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘNÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
số: 436/QĐ-BNN-TCCB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016
Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trường cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 905/QĐ-LĐTBXH ngày 20/6/2017 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đổi tên Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ và Nông lâm Phủ Thọ thành Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông.
lâm Phú Thọ;
Xét đề nghị của Hiệu trường Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông.
lâm Phú Thọ tại Tờ trình số 194/TTr-CNNLPT ngày 08/
Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
quyết ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ là đơn vị sự nghiệp
giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Trường). Trường có chức
năng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ
các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghệ, nông, lâm nghiệp và theo nhu c
xã hội; đào tạo thường xuyên và hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp;
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất; tư vấn các
lình vực chuyên môn thuộc nhiệm vụ của Trường theo quy định của pháp luật.
2. Trường chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động-
bình và Xã hội, chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh
3. Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu (gồm cả con dấu nối
khoản tại Kho bạc và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí hoạt động của trường theo quy định của pháp luật.
1.14/ VKSNDTCn an <unk>
5. Trụ sở của Trường đặt tại xã Hà Lộc, thị xã Phú Thọ, tỉnh
Trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 23, Luật
Giáo dục nghề nghiệp và Điều 8, Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH
28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nhiệm
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển Trường. Tổ chức thực hiện sau
2. Tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo giấy
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp và quy định của pháp luật.
3. Tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
khí đã được phê duyệt.
4. Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình đào tạo theo quy định của
3. Tuyển sinh, quản lý người học; bảo đàm quyền và lợi ích hợp pháp
người học; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
phối hợp với gia đình người học, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt
pháp luật.
giáo dục nghề nghiệp.
pháp luật.
6. Thực hiện kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định của
7. Nghiên cứu khoa học; ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
8. Thực hiện các hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
|
<|trich_yeu|> Quyết định 4366/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
Số: 23/2022/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Ban hành quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
mước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT
12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
dân tỉnh về việc ban hành quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 201/BC-HĐND
12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức phân bổ kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
!
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ
biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định mức phân
bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp.
thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 20
12 năm 2022/.
Nơi nhận: <unk>
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tír
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thế tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND,
UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- TT. Đảng uỷ, HĐND, UBND các xđ, phường, thị trấn
- Trung tâm Công báo - Tín học tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lun: VT, Hă.ny-
CHỦ TỊCH
93<unk>
Số. Hoa.2_
Ninh;
Phương Thị
|
<|trich_yeu|> Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 10352/SGTVT-KT
V/v: tạo điều kiện thuận lợi cho người
lao động di chuyển giữa thành phố Hồ
Chi Minh và các tỉnh lân cận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2021.
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố.
Căm cứ Công điện số 1265/CĐ-TTg ngày 30 tháng 9
tướng Chính phủ về tiếp tục kiểm soát người ra, vào thành phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Long An;
Căn cứ Công văn số 82228/BYT-MT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của
vê hướng dẫn xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với cơ sở sản xuất
Căn cứ Công văn số 818/BYT-MT ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ
góp ý dự thảo Kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải về tổ chức hoạt động vận
hành khách của 05 lĩnh vực trong thời gian các địa phương nới lỏng biện pháp
phòng, chống dịch COVID-19;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Lê.
Sở Giao thông vận tải đã hoàn chính phương án tạo điều kiện thuận lợi cho
người lao động di chuyển giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Sở Giao thông vận tải kinh trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét chấp
thuận và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh để xem xét thống nhất phối
Hòa Bình tại cuộc họp ngày 30 tháng 9 năm 2021;
hợp thực hiện/.
(Đính kèm: Dự thảo phương án và Công văn của Ủy ban nhân dân thành
phố gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bình Dương, Đồng Nai, Long An,
Nơi nhận:
: Trru Thế báo cáo<unk>;
- TT UBNDTP <unk>để báo cáo<unk>;
- Công an TP; Sở Y tế;
- SOTVT (BQĐ);
-P. QLVTĐB; GTĐT,KTHT;
- Lưu VT, KTHT. L10.
GIÁM ĐỐC
Nggó ký: Số Gim
), tổng ya
) 6nỖ/
5 0%9%............
. ví (DL_
V
<unk> .........<unk>
600
Trần Quang Lâm
Lua/lishan
( (% <unk> .........
2
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH
Về tạo điều kiện thuận lợi cho người
lao động di chuyển, khôi phục sản
xuất, kinh doanh an toàn.
DỰ THẢO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2021
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
/UBND-ĐT
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Căn cứ Công điện số 1265/CĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2021 của
tướng Chính phủ về tiếp tục kiểm soát người ra, vào thành phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Long An;
Căn cứ Công văn số 822/BYT-MT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ
vê hướng dẫn xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với cơ sở sản xuất
Thực hiện Công điện số 1265/CĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2021 của
tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ đạo Sở Giao
thông thành phố phối hợp với Sở Giao thông vận tải các tỉnh tham mưu điều
chỉnh dự thảo Phương án tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động dỉ chuyển
giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh (đính kèm Công văn này).
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Ủy ban nhân dân các
tỉnh xem xét, thống nhất thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho khôi phục sản
xuất, kinh doanh an toàn. Thời gian thực hiện: từ ngày 05 tháng 10 năm
Nơi nhận:
|
<|trich_yeu|> Công văn 10352/SGTVT-KT của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 421/BTC-TCDN
V/v Báo cáo tỉnh hình tải cơ cấu, sắp
xếp, cố phần hóa năm 2014
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2015
Ủ Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước.
Thực hiện Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của
Chính phủ phê duyệt Đề án <unk>Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước,
Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011- 2015<unk>
15/NQ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về một số giải
mạnh cố phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Chỉ thị số 06/
ngày 12 tháng 3 năm 1014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh tái cơ
cấu doanh nghiệp nhà nước, Bộ Tài chính đã có các công văn
TCDN ngày 10/8/2012, số 3616/BTC-TCDN ngày
TCDN ngày 06/9/2014 gửi các Bộ, ngành, địa phương và các
tổng công ty nhà nước để hướng dẫn thực hiện, đồng thời yêu cầu các đơn vị
định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo về Bộ Tài chính tình hình triển khai
án tái cơ cấu, tình hình sắp xếp, cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước
nghiệp để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai Đề án tái cơ
cấu, tỉnh hình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
ương, các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và các doanh nghiệp nhà
nước thực hiện báo cáo đầy đủ và đúng hạn tình hình triển khai Đề án tái cơ
tình hình sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp năm 2014 theo tỉnh thần công văn
số 10800/BTC-TCDN ngày 10/8/2012, công văn số
21/3/2014 và công văn số 12536/BTC-TCDN ngày
trong đó:
Lua/16man
1. Cập nhật đầy đủ số liệu về tình hình sắp xếp, cố phần hóa và
năm 2014 theo phụ lục số 1 và số 2 kèm theo công văn số
2. Tập trung đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc
Báo cáo xin gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) trước ngày
phát sinh và kiến nghị các giải pháp thực hiện trong năm 2015.
20 /1/2015 để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
Trân trọng cám ơn./.
Ghi chú: Bản mềm xin gửi theo địa chí hộp thư điện tử: Ignhoangd
dzanduchikien<unk>iz),.ggs,vn. Thông tin chi
quan liên hệ theo số điện thoại 090421870./.
KL BỘ TRƯỞNG
; Nghị
Nơi nhận Mm/
- Như trên;
- Ban CĐ ĐM và PTDN (dế phối hợp);
-Luu: VT, TCDN(250)
[
[aky]
5 Văn Hiếu
-
Lua/leman
!
|
<|trich_yeu|> Công văn 421/BTC-TCDN của Bộ Tài chính về việc báo cáo tình hình tái cơ cấu, sắp xếp, cổ phần hóa năm 2014 <|endoftext|>
|
Trích yếu
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.