{"url": "https://khoahoc.vietjack.com/question/667063/thang-truoc-gia-1-lit-xang-la-20000-dong-thang-nay-gia-1-lit-xang-la-20500-dong", "question": "
\n Tháng trước giá 1 lít xăng là 20000 đồng, tháng này giá 1 lít xăng là 20500 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Giá 1 lít xăng tháng này tăng so với tháng trước số tiền là:\n
\n\n 20500 – 20000 = 500 (đồng)\n
\n\n Giá xăng tháng này đã tăng số phần trăm số so với giá xăng tháng trước là:\n
\n\n 500 : 20000 = 0,025 = 2,5%\n
\n\n Đáp số: 2,5%\n
\n\n \n Kết quả của phép tính 36 000 : 9 là:\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n \n \n
\n\n \n Em tính nhẩm: 36 nghìn : 9 = 4 nghìn\n \n
\n\n \n Vậy 36 000 : 9 = 4 000\n \n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 3 x 0 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Một số khi nhân với 0 cho kết quả bằng 0.\n
\n\n Do đó: 3 x 0 = 0\n
\n\n \n Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: 37\n \n o\n \n C\n \n
\n\n \n Chu\n \n \n vi hình vuông là 4 m thì diện tích hình vuông là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n Cạnh\n \n \n của hình vuông là:\n \n
\n\n \n 4 : 4 = 1 (m)\n \n
\n\n \n Diện tích của hình vuông là:\n \n
\n\n \n 1 × 1 = 1 (m\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 1\n \n \n m\n \n 2\n \n \n
\n\n Chọn đáp án đúng\n
\n\n Số thập phân nào dưới đây được viết ở dạng gọn nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Các số thập phân 3,040; 2,020; 0,200 đều có các chữ số 0 ở phần cuối cùng bên phải sau dấu phấy nên ta có thể bỏ nó đi để được số thập phân dạng gọn.\n
\n\n Vậy số thập phân 20,2 được viết dưới dạng gọn nhất.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống: 700 + … = 13 704\n
\n\n", "choices": ["\n \n Hướng dẫn giải\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n 700 + … = 13704\n
\n\n Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.\n
\n\n Số cần điền là: 13 704 – 700 = 13 004\n
\n\n Số 40 078 có chữ số hàng chục nghìn là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số 40 078 gồm 4 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 7 chục, 8 đơn vị\n
\n\n Do đó chữ số hàng chục nghìn nghìn của số 40 078 là số 4\n
\n\n \n Nhiệt độ ngoài trời hôm qua là\n \n 30\n \n o\n \n C\n \n . Nhiệt độ ngoài trời hôm nay cao hơn hôm qua là\n \n 3\n \n o\n \n C\n \n . Vậy nhiệt độ ngoài trời hôm nay là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Nhiệt độ ngoài trời hôm nay là:\n \n
\n\n \n 30\n \n o\n \n C + 3\n \n o\n \n C = 33\n \n o\n \n C\n \n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 25 000 + 10 000 ... 30 000 – 1 000\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Em tính nhẩm:\n
\n\n 25 nghìn + 10 nghìn = 35 nghìn\n
\n\n Vậy 25 000 + 10 000 = 35 000\n
\n\n 30 nghìn – 1 nghìn = 29 nghìn\n
\n\n Vậy 30 000 – 1 000 = 29 000\n
\n\n Vì 35 000 > 29 000 nên 25 000 + 10 000 > 30 000 – 1 000\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 50 : 5 = 10\n
\n\n 45 : 5 = 9\n
\n\n …\n
\n\n 35 : 5 = 7\n
\n\n 30 : 5 = 6\n
\n\n 25 : 5 = 5\n
\n\n Vậy số cần điền vào ô trống là một số khi chia cho 5 được kết quả là 8\n
\n\n Số đó là: 5 × 8 = 40\n
\n\n \n Thương của\n \n 36\n \n và\n \n 9\n \n là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n 36 : 9 = 4\n \n
\n\n \n Vậy thương của 36 và 9 là 4.\n \n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 14,7 : 7 + 5,3 × 2,5 là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện nhân, chia trước.\n \n
\n\n \n 14,7 : 7 + 5,3 × 2,5 = 2,1 + 13,25\n \n
\n\n \n \n \n \n \n = 15,35\n \n
\n\n \n Vậy giá trị biểu thức là 13,35.\n \n
\n\n Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?\n
\n\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n 3 hộp như thế có số quả cam là:\n
\n\n 8 : 4 × 3 = 6 (quả)\n
\n\n Đáp số: 6 quả cam\n
\n\n \n Tổng của 145 791 và 59 469 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Tổng của 145 791 và 59 469 là\n \n \n 205 260\n \n
\n\n \n Lúc đầu cửa hàng có 2 380 m vải lụa, sau khi bán hàng, cửa hàng còn lại 80 m. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n \n \n
\n\n \n Cửa hàng đã bán được số mét vải là:\n \n \n \n
\n\n \n 2 380 – 80 = 2 300 (m)\n \n \n \n
\n\n \n Đáp số: 2 300 m\n \n \n \n
\n\n Tích của 24,18 và 4,2 là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Tích của 24,18 và 4,2 là:\n
\n\n 24,18 x 4,2 = 101,556\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 101,556\n
\n\n Kết quả của phép tính: 700 ml – 300 ml là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 700 – 300 = 400\n
\n\n Vậy 700 ml – 300 ml = 400 ml\n
\n\n \n Số\n \n \n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 dưới đây là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Số\n \n \n chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.\n \n
\n\n \n Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 5.\n \n
\n\n \n Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.\n \n
\n\n \n Trong các số sau:\n \n \n 27\n \n \n 564;\n \n \n 53\n \n \n 448;\n \n \n 53\n \n \n 210;\n \n \n 67\n \n \n 432, số có tận cùng là 0 là: 53 210.\n \n
\n\n \n Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là số: 53 210.\n \n
\n\n Khi biết diện tích xung quanh của hình lập phương, tìm diện tích một mặt ta làm thế nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: B. Muốn tính diện tích một mặt của hình lập phương ta lấy diện tích xung quanh chia cho 4.\n
\n\n 95,6 + 72,8 ? 47,9 + 65,3\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n
\n\n Mà 168,4 > 113,2\n
\n\n Nên 95,6 + 72,8 > 47,9 + 65,3\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >\n
\n\n Có 16 người khách đi đò qua sông, mỗi chuyến đò chở được 2 người. Hỏi cần bao nhiêu chuyến đò để chở hết số hành khách trên?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Cần số chuyến đò để chở hết số hành khách trên là:\n
\n\n 16 : 2 = 8 (chuyến)\n
\n\n Đáp số: 8 chuyến đò\n
\n\n Số “Mười nghìn” được viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số “Mười nghìn” được viết là 10 000.\n
\n\n Chia đều 63 chiếc bánh thành 7 phần bằng nhau, môi phần có bao nhiêu chiếc bánh?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng C.\n
\n\n Mỗi phần có số chiếc bánh là:\n
\n\n 63 : 7 = 9 (chiếc bánh)\n
\n\n Đáp số: 9 chiếc bánh\n
\n\n Chọn dấu thích hợp thay cho ô trống dưới đây:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 522 > 504\n
\n\n Nên (27 × 58) : 3 > (84 × 36) : 6\n
\n\n Vậy ta chọn dấu >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn so sánh 2 biểu thức, trước hết ta phải tính giá trị của 2 biểu thức đó rồi so sánh các giá trị đó với nhau.\n \n
\n\n Làm tròn các số 256, 267, 277, 281, 293 đến hàng trăm thì được số…..?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Các số 256, 267, 277, 281, 293 gần số 300 nhất nên khi làm tròn đến hàng trăm được số 300.\n
\n\n Chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n", "choices": ["\n Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.\n
\n\n Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.\n
\n\n Vậy cả A và B đều đúng.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: C\n
\n\n Kết quả của phép tính 0 × 8 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số nào nhân với 0 cũng đều có kết quả bằng 0\n
\n\n 0 × 8 = 0\n
\n\n Hình vẽ nào sau đây là hình phẳng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ là hình khối.\n
\n\n Hình tam giác là hình phẳng.\n
\n\n \n Cho các số sau\n \n \n 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.\n \n \n \n
\n\n \n Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.\n \n
\n\n \n Vậy có 4 số không chia hết cho 5.\n \n
\n\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Tuổi của mẹ hiện nay là 30 tuổi, tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi con năm nay bao nhiêu tuổi?\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Tuổi của con năm nay là:\n \n
\n\n \n 30 : 6 = 5 (tuổi)\n \n
\n\n \n Đáp số: 5 tuổi\n \n
\n\n \n “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là: 3 × 2 = 6\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 5 là giá trị của biểu thức nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 225 : (9 × 5) = 225 : 9 : 5\n
\n\n = 25 : 5\n
\n\n = 5\n
\n\n 225 : 9 × 5 = 25 × 5\n
\n\n = 125\n
\n\n Vậy 5 là giá trị của biểu thức: 225 : (9 × 5).\n
\n\n Chọn A\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Số nào dưới đây viết thành 100 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 100 000 + 20 000 + 5 000 + 600 + 7 = 125 607\n
\n\n Vậy số cần tìm là: 125 607\n
\n\n Một phép chia có số bị chia là 48 000, số chia là 60 thì thương của phép chia đó là:\n
\n\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Ta có: 48 000 : 60 = 800.\n
\n\n Biểu thức 125 − (17 − 7) có giá trị bằng bao nhiêu?\n
\n\n A. 101 B. 110 C. 115 D. 151\n
\n\n Ta có: 125 − (17 − 7) = 125 – 10 = 115\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Điền số thích hợp vào chỗ chấm\n \n
\n\n \n \n \n \n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án B\n
\n\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: 7000 : y – 1520 : y = 40\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 7000 : y – 1520 : y = 40\n
\n\n (7000 – 1520) : y = 40\n
\n\n 5480 : y = 40\n
\n\n y = 5480 : 40\n
\n\n y = 137\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 137. Chọn C\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 8 và tích hai chữ số bằng 12?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Theo điều kiện đầu bài ra ta có\n
\n\n 8 + 0 = 8 và 8 x 0 = 0 (loại)\n
\n\n 7 + 1 = 8 và 7 x 1 = 7 (loại)\n
\n\n 6 + 2 = 8 và 6 x 2 = 12 (thỏa mãn)\n
\n\n 5 + 3 = 8 và 5 x 3 = 15 (loại)\n
\n\n Như vậy ta tìm được 2 số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 62 và 26. Chọn B\n
\n\n \n Số Năm triệu không trăm ba mươi nghìn tám trăm linh bảy viết là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Số Năm triệu không trăm ba mươi nghìn tám trăm linh bảy viết là:\n \n \n 5 030 807\n \n
\n\n \n Quãng đường Thỏ đi được dài 4565 m và quãng đường Rùa bò được dài 5 km. Quãng đường của Thỏ hay Rùa đi được dài hơn ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Đổi:\n \n \n 5km = 5000m\n \n \n \n
\n\n \n Vì\n \n \n 5000m > 4565m\n \n \n nên quãng đường Rùa đi được dài hơn quãng đường Thỏ đi được.\n \n
\n\n \n 5\n \n 5\n \n = …\n \n \n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n hay\n \n \n
\n\n \n Nên\n \n \n
\n\n \n Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5,005.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Tính nhẩm: 367 + 50 – 34 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 367 + 50 – 30 = (300 + 60 + 7) + 50 – 30\n
\n\n = 300 + (60 + 50 – 30) + 7\n
\n\n = 300 + 80 + 7\n
\n\n = 387\n
\n\n Kết quả của phép tính: 45 : 9 + 45 : 5 là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 45 : 9 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14\n
\n\n Vậy kết quả của phép tính là 14.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y × 2 = 10730\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: y × 2 = 10730\n
\n\n y = 10730 : 2\n
\n\n y = 5365\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 5365.\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : y là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n \n
\n\n \n Tử số của phân số\n \n \n là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.\n \n
\n\n \n Vậy tử số của phân số\n \n \n là 25.\n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là: A\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Hình thoi có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên hình thoi cũng là hình bình hành.\n
\n\n Khẳng định trên là đúng.\n
\n\n Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A\n
\n\n \n Trong các công thức sau, công thức nào đúng?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có các công thức :\n \n
\n\n \n + Giá bán = giá vốn + lãi;\n \n
\n\n \n + Giá vốn = giá bán – lãi;\n \n
\n\n \n + Lãi = giá bán – giá vốn;\n \n
\n\n \n + Giá bán = giá vốn – lỗ.\n \n
\n\n \n Vậy công thức đúng là: Giá bán = giá vốn + lãi.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n y x 16 = 60,8\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n y x 16 = 60,8\n
\n\n y = 60,8 : 16\n
\n\n y = 3,8\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 3,8\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: 28800 : y = 80\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 28800 : y = 80\n
\n\n y = 28800 : 80\n
\n\n y = 360\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 360. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : y là số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.\n \n
\n\n Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng 100 cm\n \n 2\n \n . Vậy độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 100 : 4 = 25 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Lại có: 5 x 5 = 25\n
\n\n Nên độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là: 5 cm\n
\n\n Đáp số: 5 cm\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n d × (e + f) = d × e + d × f . Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: d × (e + f) = d × e + d × f\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: \" Đúng \". Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n \n
\n\n Dấu thích hợp thay cho ô trống trên là\n
\n\n", "choices": ["\n Ta thấy biểu thức đã cho có dạng 1 tổng chia cho 1 số\n
\n\n Trong đó 21 và 18 đều chia hết cho 3, nên ta có:\n
\n\n (21 + 18) : 3 = 21 : 3 + 18 : 3\n
\n\n Vậy ta chọn dấu: +. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.\n \n
\n\n 3400 kg = 34 ?\n
\n\n Tên đơn vị cần điền vào ô trống trên là:\n
\n\n", "choices": ["\n Xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng ta thấy:\n
\n\n 3400 gấp 34 số lần là:\n
\n\n 3400 : 34 = 100 (lần)\n
\n\n Mà theo bảng đơn vị đo khối lượng đã học, ta có:\n
\n\n 1 tạ gấp 100 lần 1kg\n
\n\n Hay: 100 kg = 1 tạ\n
\n\n Vậy 3400 kg = 34 tạ\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Gấp 8 kg lên 7 lần ta được:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 8 kg × 7 = 56 kg\n
\n\n Vậy gấp 8 kg lên 7 lần ta được 56 kg.\n
\n\n \n Kết quả phép tính 58475 : 25 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Kết quả phép tính 58475 : 25 là\n \n \n 2339\n \n
\n\n Tính chu vi hình tròn có bán kính là 5\n \n cm\n \n .\n
\n\n", "choices": ["\n Chu vi hình tròn đó là:\n
\n\n 5 × 2 × 3,14 = 31,4 (\n \n cm\n \n )\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n Số 255 là kết quả của giá trị biểu thức nào\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có:\n
\n\n (24 + 27) x 5 = 51 x 5 = 255\n
\n\n (24 + 27) x 4 = 51 x 4 = 204\n
\n\n (24 + 27) x 3 = 51 x 3 = 153\n
\n\n (24 + 27) x 2 + 10 = 51 x 2 + 10 = 102 +10 = 112\n
\n\n Vậy 255 là kết quả của phép tính: (24 + 27) x 5\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá 1 kg gạo là 56 000 đồng, giá 1 tá trứng lá 36 000 đồng. Vậy 9 kg gạo có thể mua được bao nhiêu tá trứng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Mua 9 kg gạo hết số tiền là:\n
\n\n 56 000 × 9 = 504 000 (đồng)\n
\n\n 9 kg gạo có thể mua được số tá trứng là:\n
\n\n 504 000 : 36 000 = 14 (tá trứng)\n
\n\n Đáp số: 14 tá trứng\n
\n\n Số “Năm nghìn sáu trăm sáu mươi ba” được viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số “Năm nghìn sáu trăm sáu mươi ba” được viết là: 5 663\n
\n\n Phép tính nào dưới đây có cùng kết quả với phép tính 72 : 9 + 35?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có: 72 : 9 + 35 = 8 + 35 = 4345 : 9 = 590 : 9 + 80 = 10 + 80 = 909 × 2 + 25 = 18 + 25 = 4390 : 9 = 10Vậy 72 : 9 + 35 = 9 × 2 + 25.\n
\n\n Tính giá trị biểu thức: 90 – (26 + 44)\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 90 – (26 + 44) = 90 – 70 = 20\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức là 20.\n
\n\n \n Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:\n \n
\n\n \n 5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Xét phần nguyên của các số đã cho ta có:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13\n \n
\n\n \n Xét phần mười của hai số ta có\n \n nên\n \n \n \n \n \n
\n\n \n Do đó\n \n \n \n \n \n
\n\n \n Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: B. Ba và hai phần năm héc-tô-mét vuông\n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 720 cm\n \n 2\n \n , chiều dài là 13 cm, chiều rộng là 11 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:\n
\n\n ( 13 + 11 ) x 2 = 48 ( cm )\n
\n\n Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 720 : 48 = 15 ( cm )\n
\n\n Đáp số: 15 cm\n
\n\n Chọn D\n
\n\n 12 giờ 25 phút\n \n -\n \n 8 giờ 15 phút + 2 giờ 28 phút = ?\n
\n\n", "choices": ["\n 12 giờ 25 phút\n \n -\n \n 8 giờ 15 phút + 2 giờ 28 phút\n
\n\n = 4 giờ 10 phút + 2 giờ 28 phút = 6 giờ 38 phút\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6 giờ 38 phút\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 489 x 8 + 216 = ...............\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 489 x 8 + 216\n
\n\n = 3912 + 216\n
\n\n = 4128\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 4128. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n 72 000 : 600 ….. 1 200\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 72 000 : 600 = 720 : 6 = 120\n
\n\n Mà 120 < 1 200\n
\n\n Do đó: 72 000 : 600 < 1 200\n
\n\n Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: <\n
\n \n\n \n Giá bán một quyển sách là 160000 đồng. Hỏi sau 2 lần liên tiếp, mỗi lần giảm 5% so với giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm giá và giá bán trước đó là:\n \n
\n\n \n 100% − 5% = 95%\n \n
\n\n \n Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ nhất là:\n \n
\n\n \n 160000 : 100 × 95 = 152000 (đồng)\n \n
\n\n \n Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ hai là:\n \n
\n\n \n 152000 : 100 × 95 = 144400 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 144400 đồng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Mai sinh nhật lần thứ 10 vào năm 2000. Hỏi Mai sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Sinh nhật được kỉ niệm mỗi năm một lần\n
\n\n Nên sinh nhật lần thứ 10 thì Mai đã 10 tuổi\n
\n\n Mai sinh vào năm 1990 (2000 - 10 )\n
\n\n Mà năm 1990 thuộc thế kỉ XX\n
\n\n Nên Mai sinh vào năm 1990 và năm đó thuộc thế kỉ XX. Chọn A\n
\n\n Cho các số: V, X, IV, VII, IX. Cách sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n \n Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: X, IX, VII, V, IV.\n \n
\n\n \n Biểu thức a - b + c×5 + 2018 được gọi là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Biểu thức a−b+c×5+2018 bao gồm các số, dấu tính và ba chữ a,b,c.\n \n
\n\n \n Vậy biểu thức đã cho là biểu thức có chứa ba chữ.\n \n
\n\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Điều số thích hợp vào chỗ trống:\n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 425\n \n , chiều cao là 12,5\n \n dm\n \n .\n
\n\n Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là ….\n \n dm\n \n .\n
\n\n", "choices": ["\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 425 : 12,5 = 34 (\n \n dm\n \n )\n
\n\n Đáp số: 34\n \n dm\n \n .\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 34.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n So sánh hai số tự nhiên là?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n So sánh hai số tự nhiên là: Xem số nào lớn hơn, bé hơn hay bằng nhau.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n đọc là: Bốn và ba phần bảy héc-tô-mét vuông\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n Ba tấm vải dài 215m. Tấm vải xanh dài 75,5m và ngắn hơn tấm vải đỏ 18,24m.\n
\n\n Vậy tấm vải trắng dài ... mét.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Tấm vải đỏ dài số mét là:\n
\n\n 75,5 + 18,24 = 93,74 (m)\n
\n\n Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả số mét là:\n
\n\n 75,5 + 93,74 = 169,24 (m)\n
\n\n Tấm vải trắng dài số mét là:\n
\n\n 215 − 169,24 = 45,76 (m)\n
\n\n Đáp số: 45,76m.\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 45,76.\n
\n\n Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của biểu thức a – 125 367 với a = 409 281 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Với a = 409 281, thay vào biểu thức:\n
\n\n a – 125 367 = 409 281 – 125 367\n
\n\n = 283 914\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức a – 125 367 với a = 409 281 là: 283 914.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau: Số có chữ số tận cùng là 0 thì...\n
\n\n", "choices": ["\n Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.\n
\n\n Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.\n
\n\n Nên số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5\n
\n\n Vậy đáp án đúng nhất là: Chia hết cho 2 và 5. Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 150 $m^2$. Tính chiều dài hình chữ nhật biết chiều rộng là 10m.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều dài hình chữ nhật là: 150 : 10 = 15 (m)\n
\n\n Đáp số: 15m. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó.\n \n
\n\n \n Số\n \n \n thích hợp để viết vào chỗ chấm “9 m\n \n 2\n \n 5 dm\n \n 2\n \n = … dm\n \n 2\n \n ” là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n \n 9 m\n \n 2\n \n = 900 dm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Nên 9 m\n \n 2\n \n 5 dm\n \n 2\n \n = 900 dm\n \n 2\n \n + 5 dm\n \n 2\n \n = 905 dm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Vậy\n \n \n số\n \n \n thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 905.\n \n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Thay a bằng chữ số thích hợp để 81963a là số chẵn chia hết cho 5?\n
\n\n", "choices": ["\n Thay lần lượt các giá trị a\n
\n\n Xét chữ số tận cùng, số nào có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 5 và là số chẵn\n
\n\n Nếu a = 5 thì 819635 có chữ số tận cùng là 5\n
\n\n Nên 819635 chia hết cho 5 nhưng lại là số lẻ (loại).\n
\n\n Nếu a = 8 hoặc a = 7 thì 819638, 819637 có chữ số tận cùng lần lượt là 8, 7\n
\n\n Nên 819638 và 819637 không chia hết cho 5 (loại)\n
\n\n Nếu a = 0 thì 819630 có chữ số tận cùng là 0\n
\n\n Nên 819630 chia hết cho 5 và là số chẵn (thỏa mãn).\n
\n\n Đáp án đúng là: a = 0. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: 45 × 7 = y × 5\n
\n\n", "choices": ["\n Tìm kết quả của phép tính ở bên trái dấu = trước\n
\n\n Ta có: 45 × 7 = y × 5\n
\n\n 315 = y × 5\n
\n\n y = 315 : 5\n
\n\n y = 63\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 63\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Ta thấy y là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n \n
\n\n \n Hà nói “Sinh nhật của Nam là ngày 31 tháng 4”. Hỏi Hà nói đúng hay sai?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Do tháng 4 chỉ có 30 ngày nên Hà nói “Sinh nhật của Nam là ngày 31 tháng 4” là Hà đang nói sai.\n \n
\n\n Với a = 76 524 và b = 5 thì giá trị của a × b là:\n
\n\n Đáp án đúng là B\n
\n\n Thay a = 76 524 và b = 5 vào, ta có:\n
\n\n 76 524 × 5 = 382 620.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 364 + 136 + 219 = (364 + 136) + 219. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 364 + 136 + 219 = (364 + 136) + 219\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án:\n \n A.\n \n \"Đúng\"\n
\n\n \n Lưu ý : a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)\n \n
\n\n \n Các số thập phân được viết từ bé đến lớn là :\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n 0,09 ; 0,197 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,5\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Cho hình lập phương có cạnh bằng 0,25 m. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 0,25 m = 2,5 dm\n
\n\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 2,5 x 2,5 = 6,25 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:\n
\n\n 6,25 x 4 = 25 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 25 dm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn A\n
\n\n Một hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 2695 cm\n \n 2\n \n và có chiều cao bằng\n \n của 55 cm. Tính chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 55 : 5 = 11 ( cm )\n
\n\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 2695 : 11 = 245 ( cm )\n
\n\n Đáp số: 245 cm\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Chị Hiền có theo học một khóa học nấu ăn diễn ra trong 28 ngày. Vậy khóa học đó diễn ra trong số tuần lễ là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Khóa học đó diễn ra trong số tuần lễ là:\n \n
\n\n \n 28 : 7 = 4 (tuần)\n \n
\n\n \n Đáp số: 4 tuần\n \n
\n\n \n Đổi: 1 năm = 12 tháng\n \n
\n\n \n 2 năm 6 tháng = 12 tháng × 2 + 6 tháng = 30 tháng\n \n
\n\n \n Chọn D.\n \n
\n\n \n Tìm 18% của 235\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n 18% của 235 là: 235 : 100 × 18 = 42,3\n \n
\n\n \n Hay 18% của 235 là: 235 × 18 : 100 = 42,3\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm hai số biết tổng của chúng là 13678 và hiệu là 8420\n
\n\n", "choices": ["\n Tổng của hai số là: 13678\n
\n\n Hiệu của hai số là: 8420\n
\n\n Số lớn là: (13678 + 8420) : 2 = 11049\n
\n\n Số bé là: 13678 – 11049 = 2629\n
\n\n Vậy đáp án đúng là:\n \n D.\n \n 11049 và 2629\n
\n\n \n Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2\n \n
\n\n \n Số bé = (tổng – hiệu) : 2\n \n
\n\n 0,05 giờ = ?\n
\n\n", "choices": ["\n 0,05 giờ = 3600 giây x 0,05 = 180 giây\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 180 giây\n
\n\n Số ... gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là:\n \n C\n \n
\n\n Ta có: Số 8 053 gồm 8 nghìn 5 chục 3 đơn vị\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?\n
\n\n Tổng của 4275 và 1158 là số chia hết cho 9.\n
\n\n", "choices": ["\n Bước 1: Tính 4275 + 1158 = ?\n
\n\n Bước 2: Tính tổng các chữ số của kết quả bước 1 và kết luận\n
\n\n Tổng của 4275 và 1158 là:\n
\n\n 4275 + 1158 = 5433\n
\n\n Số 5433 có tổng các chữ số là: 5 + 4 +3 + 3 = 15 không chia hết cho 9\n
\n\n Nên 5433 không chia hết cho 9\n
\n\n Vậy tổng của 4275 và 1158 là số không chia hết cho 9\n
\n\n Vậy đáp án là: SAI. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n \n
\n\n Phép chia nào có kết quả là 8?\n
\n\n", "choices": ["\n 36 : 6 = 6\n
\n 42 : 6 = 7\n
\n 48 : 6 = 8\n
\n 12 : 6 = 2\n
\n Chọn C\n
\n\n Kết quả của phép tính 21 : 7 + 3 là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Thực hiện như sau21 : 7 + 3 = 3 + 3 = 6.Vậy kết quả của phép tính là 6.\n
\n\n \n Mẹ đi làm lúc 13 giờ, lúc đó thuộc buổi nào?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n Giờ mẹ đi làm vượt quá\n \n 12\n \n giờ một giờ nên giờ đó thuộc giờ buổi chiều.\n \n
\n\n \n 13\n \n \n giờ =\n \n 1\n \n giờ chiều.\n \n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n y : 7,18 = 85,4\n \n -\n \n 72,9\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n y : 7,18 = 85,4 - 72,9\n
\n\n y : 7,18 = 12,5\n
\n\n y = 12,5 x 7,18\n
\n\n y = 89,75\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 89,75\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai (không làm tính chia)?\n
\n\n Số 9847516 không chia hết cho 9.\n
\n\n", "choices": ["\n Tính tổng các chữ số của số đã cho\n
\n\n Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n
\n\n Số 9847516 có tổng các chữ số là:\n
\n\n 9 + 8 + 4 + 7 + 5 + 1 + 6 = 40\n
\n\n Số 40 không chia hết cho 9 nên 9847516 không chia hết cho 9.\n
\n\n Nên khẳng định trên là đúng.\n
\n\n Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A\n
\n\n Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 6 cm. Tính chu vi hình chữ nhật, biết diện tích hình chữ nhật đó là 72 cm\n \n 2\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:\n
\n\n 72 : 6 = 12 (cm)\n
\n\n Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:\n
\n\n (12 + 6) × 2 = 36 (cm)\n
\n\n Đáp số: 36 cm\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Số trung bình cộng của 25 và 45 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số trung bình cộng của 25 và 45 là:\n
\n\n (25 + 45) : 2 = 35\n
\n\n Đáp số: 35\n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 9 823 ... 10 058\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Vì 9 823 là số có 4 chữ số và 10 058 là số có 5 chữ số nên 9 823 < 10 058\n
\n\n \"Sáu trăm hai mươi lăm xăng - ti - mét vuông\" viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Sáu trăm hai mươi lăm xăng - ti - mét vuông\" viết là: 625 cm²\n
\n\n \n Một hình tam giác có cạnh đáy bằng 80 cm, chiều cao bằng 60% cạnh đáy. Diện tích của tam giác đó bằng:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n Chiều cao của hình tam giác đó là:\n \n
\n\n \n 80 × 60 : 100 = 48 (cm)\n \n
\n\n \n Diện tích của tam giác đó là:\n \n
\n\n \n 80 × 48 : 2 = 1 920 (cm\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Đổi: 1 920 cm\n \n 2\n \n = 19,2 dm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Đáp số: 19,2 dm\n \n 2\n \n .\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Chữ số 7 trong số 6 573 842 thuộc lớp nào?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Chữ số 7 trong số 6 573 842 nằm ở hàng chục nghìn nên nó thuộc lớp nghìn\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: A. Lớp nghìn\n
\n\n Khi đọc (viết) các số đo diện tích ta đọc thế nào?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án\n \n : B. Đọc (viết) số đo trước rồi đọc (viết) tên đơn vị đo sau\n
\n\n Tìm A biết 7,5% của A là 24\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n A cần tìm là: 24 : 7,5 × 100 = 320\n
\n\n Một cửa hàng nhập về 3,5 bao gạo và 4,5 bao ngô. Biết mỗi bao gạo nặng 58,6 kg, mỗi bao ngô nặng 47,9 kg. Hỏi cửa hàng đó nhập ngô nhiều hơn gạo là bao nhiêu ki-lô-gam?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Cửa hàng đó đã nhập về số gạo là:\n
\n\n 58,6 x 3,5 = 205,1 (kg)\n
\n\n Cửa hàng đó đã nhập về số ngô là:\n
\n\n 47,9 x 4,5 = 215,55 (kg)\n
\n\n Cửa hàng đó nhập về số ngô nhiều hơn số gạo là:\n
\n\n 215,55 - 205,1 = 10,45 (kg)\n
\n\n Đáp số: 10,45 kg\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Từ 3 số 9, 1, 4 viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?\n
\n\n", "choices": ["\n + Tính tổng các số đã cho, nếu tổng các số chia hết cho 3\n
\n\n Ta viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số đã cho và đếm số lượng\n
\n\n + Nếu tổng các chữ số không chia hết cho 3\n
\n\n Thì không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số đã cho\n
\n\n Tổng 3 số 9, 1, 4 là: 9 + 1 + 4 = 14 không chia hết cho 3\n
\n\n Nên những số có 3 chữ số khác nhau viết được từ 3 số 9, 1, 4 sẽ không chia hết cho 3\n
\n\n Nên không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số trên.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 0. Chọn A\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một cửa hàng nhập về 288 gói kẹo. Nếu chia đều số gói kẹo đó vào 16 thùng thì 1 thùng có bao nhiêu gói kẹo?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n 16 thùng : 288 gói kẹo\n
\n\n 1 thùng: .... gói kẹo?\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n 1 thùng có số gói kẹo là:\n
\n\n 288 : 16 = 18 (gói)\n
\n\n Đáp số: 18 gói kẹo\n
\n\n Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn tìm số gói kẹo của 1 thùng ta lấy tất cả số gói kẹo đã có \"chia cho\" 16 (vì có 16 thùng)\n \n
\n\n Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 99 998\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 6789 + 3520 + 8211 = ...............\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 6789 + 3520 + 8211\n
\n\n = 6789 + 8211 + 3520\n
\n\n = 15000 + 3520\n
\n\n = 18520\n
\n\n Vậy đáp án đúng là:\n \n A.\n \n 18520\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho E = (9417 + 380) x 12 – 9381+ 251. Giá trị biểu thức E là số?\n
\n\n", "choices": ["\n E = (9417 + 380) x 12 – 9381+ 251\n
\n\n E = 9797 x 12 – 9381 + 251\n
\n\n E = 117564 – 9381 + 251\n
\n\n E = 108434\n
\n\n Số 108434 có chữ số tận cùng là 4\n
\n\n Nên 108434 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.\n
\n\n Số có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 8 + 4 + 3 + 4 = 20 không chia hết cho 3 và 9.\n
\n\n Nên 108434 không chia hết cho 3 và 9\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Chọn C\n
\n\n Biết trung bình cộng của ba số là 210. Số thứ nhất là 178,54 và kém số thứ hai 33,48 đơn vị. Vậy số thứ ba là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Tổng của ba số đó là:\n
\n\n 210 x 3 = 630\n
\n\n Số thứ hai là:\n
\n\n 178,54 + 33,48 = 212,02\n
\n\n Số thứ ba là:\n
\n\n 630\n \n -\n \n (178,54 + 212,02) = 239,44\n
\n\n Đáp số: 239,44\n
\n\n \n \n Một khu đất hình thang có đáy nhỏ bằng 12,4m. Biết đáy nhỏ bằng một nửa đáy lớn và kém chiều cao 12,5dm. Diện tích khu đất đó là:\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đổi 12,5dm = 1,25m\n \n
\n\n \n Đáy lớn khu đất là: 12,4 x 2 = 24,8 (m)\n \n
\n\n \n Chiều cao khu đất là: 12,4 + 1,25 = 13,65 (m)\n \n
\n\n \n Diện tích khu đất là: (24,8 + 12,4) x 13,65 : 2 = 253,89 (m\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Đáp số: 253,89m\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đổi: 1 phút =\n \n giờ; 1 phút = 60 giây.\n \n
\n\n \n Quãng đường con rái cá bơi được trong 1 phút là:\n \n
\n\n \n 25,2 ×\n \n = 0,42 (km)\n \n
\n\n \n Đổi: 0,42km = 420m\n \n
\n\n \n Quãng đường con ngựa chạy được trong 1 phút là:\n \n
\n\n \n 5,5 × 60 = 330 (m)\n \n
\n\n \n Ta có: 420m > 330m\n \n
\n\n \n Vậy trong 1 phút con rái cá di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn số mét là:\n \n
\n\n \n 420 − 330 = 90(m)\n \n
\n\n \n Đáp số: Con rái cá; 90m.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 150, chiều dài phòng học lớp đó đo được 6cm. Chiều dài thật của phòng học lớp đó là\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án A\n
\n\n \n Chiều dài thật của phòng học lớp đó là 9m\n \n
\n\n Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của biểu thức 60 – 12 : a với a = 3 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Với a = 3. Thay vào biểu thức:\n
\n\n 60 – 12 : a = 60 – 12 : 3\n
\n\n = 60 – 4\n
\n\n = 56\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức 60 – 12 : a với a = 3 là: 56.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Lan năm nay 6 tuổi. Mẹ Lan nói 4 lần tuổi lan bằng 3 lần tuổi của chị Lan. Lan nói tuổi của chị Lan là số chia hết cho 9. Lan nói đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Tuổi của chị Lan là: 6 x 4 : 3 = 8 (tuổi)\n
\n\n 8 không chia hết cho 9.\n
\n\n Vậy đáp án là: SAI. Chọn\n \n B.\n \n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n \n
\n\n Một đội công nhân tham gia đắp đường. Số mét đường tổ một đắp được gấp hai lần số mét đường tổ hai đắp được và dài hơn số mét đường của tổ ba đắp được là 15,6 m. Biết tổ hai đắp được 37,49 m đường. Hỏi cả ba tổ đắp được bao nhiêu mét đường?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Số mét đường tổ một đắp được là:\n
\n\n 37,49 x 2 = 74,98 (m)\n
\n\n Số mét đường tổ ba đắp được là:\n
\n\n 74,98 - 15,6 = 59,38 (m)\n
\n\n Cả ba tổ đắp được số mét đường là:\n
\n\n 74,98 + 37,49 + 59,38 = 171,85 ( m )\n
\n\n Đáp số: 171,85 m\n
\n\n Hãy lập biểu thức: Hiệu của 35 trừ 5\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Hiệu của 35 trừ 5 là 35 – 5.\n
\n\n \n Một người đạp xe 3 vòng thành phố, trong khi đạp mỗi vòng người đó nghỉ lại 20 phút rồi mới đạp vòng tiếp theo. Biết thời gian đạp vòng đầu tiên là từ 5 giờ 25 phút đến 7 giờ 10 phút. Hỏi nếu không tính thời gian nghỉ người đó đạp xong 3 vòng thành phố lúc mấy giờ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố tính cả thời gian nghỉ là:\n \n
\n\n \n 7 giờ 10 phút − 5 giờ 25 phút = 1 giờ 45 phút\n \n
\n\n \n Thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ là:\n \n
\n\n \n 1 giờ 45 phút − 20 phút = 1 giờ 25 phút\n \n
\n\n \n Thời gian người đó đi hết 3 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ là:\n \n
\n\n \n 1 giờ 25 phút × 3 = 3 giờ 75 phút = 4 giờ 15 phút\n \n
\n\n \n Nếu không tính thời gian nghỉ người đó đạp xong 3 vòng thành phố lúc:\n \n
\n\n \n 5 giờ 25 phút + 4 giờ 15 phút = 9 giờ 40 phút\n \n
\n\n \n Đáp số: 9 giờ 40 phút.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Lan hái được 26 bông hoa, Hà hái được số hoa gấp 4 lần số hoa của My. Hỏi Hà hái được bao nhiêu bông hoa?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số bông hoa Huệ hái được là:\n
\n\n 26 x 4 = 104 (bông hoa)\n
\n\n Đáp số: 104 bông hoa\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y biết:\n
\n\n 2 x 3160 x y x 378 = 378 x 2 x 5 x 3160\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 2 x 3160 x y x 378 = 378 x 2 x y x 3160\n
\n\n Mà 2 x 3160 x y x 378 = 378 x 2 x 5 x 3160\n
\n\n Nên 378 x 2 x y x 3160 = 378 x 2 x 5 x 3160\n
\n\n Hay y = 5\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 5. Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong tích thì tích không thay đổi.\n \n
\n\n \n Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 20 phút 18 giây, quãng đường thứ hai đi hết 18 phút 35 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thời gian người đó đi cả hai quãng đường đó là:\n \n
\n\n \n 20 phút 18 giây + 18 phút 35 giây = 38 phút 53 giây\n \n
\n\n \n Đáp số: 38 phút 53 giây.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Số “Một trăm sáu mươi ba” được viết là: 163\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Nhà Mai hình khối lập phương, gia đình Mai muốn sơn lại các bức tường bên ngoài ngôi nhà, không sơn lại trần nhà và sàn nhà. Hỏi nhà Mai cần sơn bao nhiêu bức tường.\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n \n \n
\n\n \n Nhà hình khối lập phương có 6 mặt nhưng không sơn trần nhà và sàn nhà vì vậy chỉ cần sơn 4 mặt bên ngoài ngôi nhà.\n \n
\n\n Chuyến đi có 30 bạn lựa chọn khởi hành lúc ….. giờ ….. phút\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Chuyến đi có 30 bạn lựa chọn khởi hành lúc 7 giờ 30 phút\n
\n\n * Bạn lớp trưởng ghi lại kết quả lựa chọn màu áo yêu thích như sau:\n
\n\n Trắng: 20 bạn\n
\n\n Đỏ: 5 bạn\n
\n\n Hồng: 15 bạn\n
\n\n Vàng: 24 bạn\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y biết 8012 < y < 8017, y chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3.\n
\n\n", "choices": ["\n Vì y chia hết cho 2 nên ta chỉ xét những số chẵn là: 8014 và 8016.\n
\n\n Số 8014 có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 1 + 4 = 13 không chia hết cho 3.\n
\n\n Nên 8014 không chia hết cho 3 (thỏa mãn).\n
\n\n Số 8016 có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 1 + 6 = 15 chia hết cho 3.\n
\n\n Nên 8016 chia hết cho 3 (loại).\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: y = 8014. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2\n \n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 56789 ... 100001\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số 56789 có 5 chữ số; số 100001 có 6 chữ số.\n \n
\n\n \n Vì số 56789 có ít chữ số hơn số 100001 nên 56789<100001.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Phép tính nào sau đây thực hiện sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 200 g x 5 = 1000 g = 1 kg\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y : 7 = 2 × 4 × 5\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y : 7 = 2 × 4 × 5\n
\n\n y : 7 = 4 × (2 × 5)\n
\n\n y : 7 = 4 × 10\n
\n\n y : 7 = 40\n
\n\n y = 40 × 7\n
\n\n y = 280\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 280.\n
\n\n Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.\n \n
\n\n \n Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n 9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:\n \n
\n\n \n 1425×9=12825(kg)\n \n
\n\n \n 3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:\n \n
\n\n \n 1750×3=5250(kg)\n \n
\n\n \n Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:\n \n
\n\n \n 12825+5250=18075(kg)\n \n
\n\n \n Đáp số: 18075kg cam.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n (64 × 7) : 8 = (64 : 8) × ...............\n
\n\n Số thích hợp thay cho ô trống trên là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta thấy (64 × 7) : 8 có dạng 1 tích chia cho 1 số\n
\n\n Khi chia 1 tích hai thừa số cho 1 số, ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia\n
\n\n Nên ta có:\n
\n\n (64 × 7) : 8 = (64 : 8) × 7\n
\n\n Vậy số cần điền tiếp vào ô trống là: 7. Chọn B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y: 18216 – y = 156 x 100\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 18216 – y = 156 x 100\n
\n\n 18216 – y = 15600\n
\n\n y = 18216 – 15600\n
\n\n y = 2616\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 2616\n
\n\n Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.\n \n
\n\n \n Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.\n \n
\n\n \n Vậy phát biểu trên là đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n “Con chó nặng khoảng 15 ………… ”. Đơn vị thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n
\n\n Đáp án đúng là A\n
\n\n Con chó nặng khoảng 15 kg.\n
\n\n \n Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu.\n \n
\n\n \n Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là\n \n \n \n .\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n 15 cm\n \n 2\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 15 cm\n \n 2\n \n đọc là: Mười lăm xăng – ti – mét vuông\n
\n\n Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Hỏi số bé nhất có 5 chữ số có thể được tạo ra từ 5 chữ số trên là số nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n - Ta tiến hành so sánh các chữ số trong 5 số đã cho và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn\n
\n\n + Ta có 0 < 1 < 2 < 3 < 4\n
\n\n + Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0; 1; 2; 3; 4\n
\n\n Do số 0 không thể đứng đầu nên khi viết số lớn nhất có 5 chữ số, ta đổi vị trí hai số 0 và 1 cho nha\n
\n\n Khi đó số bé nhất có 5 chữ số được tạo thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 là số 10 234\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm c, biết: 121069 : c = 9 (dư 1)\n
\n\n", "choices": ["\n Ta thấy trong phép chia trên, c là số chia\n
\n\n Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi mới chia cho thương\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 121069 : c = 9 (dư 1)\n
\n\n c = (121069 – 1) : 9\n
\n\n c = 121068 : 9\n
\n\n c = 13452\n
\n\n Vậy đáp án đúng là c = 13452. Chọn C\n
\n\n \n Tìm chữ số b để số b9576\n \n \n chia hết cho 3.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Để số\n \n \n \n b9576\n \n chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay\n \n
\n\n \n (b+9+5+7+6)\n \n \n ⋮\n \n \n 3\n \n
\n\n \n (b+27)\n \n \n ⋮\n \n \n 3\n \n \n ⇒\n \n \n b=0;3;6;9\n \n
\n\n \n Vì b là chữ số hàng chục nghìn nên b≠0, do đó b=3;6;9.\n \n
\n\n \n Vậy để số b9576\n \n \n chia hết cho 3 thì b=3;6;9.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Tính giá trị biểu thức 99 × 8 × 7 × (6 – 5 − 1)\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 99 × 8 × 7 × (6 – 5 − 1) = 99 × 8 × 7 × 0 = 0\n
\n\n Một cửa hàng có 2 350 kg dưa hấu. Sau khi bán thì số dưa hấu giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô – gam dưa hấu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Cửa hàng còn lại số ki lô – gam dưa hấu là:\n
\n\n 2 350 : 5 = 470 (kg)\n
\n\n Đáp số: 470 kg\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Thay m bằng chữ số thích hợp để\n \n chia 9 dư 1.\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Tổng các chữ số của\n \n là:\n
\n\n m + 0 + 9 + 5 + 8 + 7 + 1 = 30 + m\n
\n\n Để\n \n chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải bằng 36.\n
\n\n Để\n \n chia 9 dư 1 thì tổng các chữ số phải bằng 37.\n
\n\n Vậy m = 7\n
\n\n Đáp án đúng là: m = 7. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 63648 < 63650\n
\n\n Nên 312 × 204 < 63650\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" < \". Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta đi tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh kết quả đó với số đã cho.\n \n
\n\n Một hình vuông có chu vi 20 cm. Diện tích của hình vuông đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Độ dài cạnh của hình vuông đó là:\n
\n\n 20 : 4 = 5 (cm)\n
\n\n Diện tích của hình vuông đó là:\n
\n\n 5 × 5 = 25 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 25 cm\n \n 2\n \n
\n\n \\(\\frac{1}{9}\\) của 54 km bằng bao nhiêu ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n \\(\\frac{1}{9}\\) của 54 km là: 54 km : 9 = 6 km.\n
\n\n \n Biết: 74 567 + 12 634 − x = 1 107. Giá trị của x là: 86 094. Đúng hay sai?\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là:\n \n \n \n \n A\n \n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 74 567 + 12 634 – x = 1 107\n
\n\n 87 201 – x = 1 107\n
\n\n x = 8 7201 – 1 107\n
\n\n x = 86 094\n
\n\n Giá trị của x là 86 094.\n
\n\n \n Quy đồng mẫu số các phân số\n \n \n \n và\n \n \n \n ta được hai phân số\n \n \n \n \n \n \n và\n \n \n \n . Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta thấy 12:2=6 nên chọn MSC=12\n \n
\n\n \n Quy đồng mẫu số hai phân số\n \n \n \n \n \n \n \n và\n \n \n \n ta được:\n \n
\n\n \n Giữ nguyên\n \n \n \n ;\n \n \n
\n\n \n Vậy quy đồng mẫu số của phân số\n \n \n \n \n \n \n \n và\n \n \n
\n\n \n ta được hai phân số\n \n \n \n và\n \n \n \n \n \n .\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Quãng đường từ Hà Nội đến Thủ đô Paris – Pháp dài 9 190 km. Khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn, ta nói; “Quãng đường từ Hà Nội đến Paris dài khoảng … km”\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Số 9190 có chữ số hàng trăm là 1, do 1 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn lùi thành số 9 000\n \n
\n\n \n Vậy Quãng đường từ Hà Nội đến Paris dài khoảng 9 000 km\n \n
\n\n 89 835 – y = 45 375. Giá trị của y là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n \n Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu\n \n
\n\n y = 89 835 – 45 375\n
\n\n y = 44 460\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tích của 2165 và 20 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Tích của 2165 và 20 là:\n
\n\n 2165 × 20 = 43300\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 43300.\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Người ta trồng ngô trên thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m\n \n , chiều dài bằng\n \n chiều rộng. Trung bình cứ\n \n thu được 50kg\n \n ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Chiều dài thửa ruộng đó là: 40 x\n \n = 60(m)\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Diện tích thửa ruộng đó là: 60 x 40 =\n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n \n \n gấp\n \n số lần là:\n \n \n 2400 : 100 = 24(lần)\n \n
\n\n \n Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 50 x 24 = 1200 (kg)\n \n
\n\n \n 1200kg = 12 tạ\n \n
\n\n \n Đáp số: 12 tạ.\n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là A\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y × 5 = 25 × 8 × 4\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y × 5 = 25 × 8 × 4\n
\n\n y × 5 = 8 × (25 × 4)\n
\n\n y × 5 = 8 × 100\n
\n\n y × 5 = 800\n
\n\n y = 800 : 5\n
\n\n y = 160\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 160. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n \n
\n\n \n của 456,24 bằng\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta có:\n \n của 456,24 là\n
\n\n 456,24 x\n \n = 456,24 x 3 : 4 = 342,18\n
\n\n Vậy\n \n của 456,24 bằng 342,18\n
\n\n 5,6 x 9,1 ? 50,95\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n \n ? 50,95\n
\n\n Mà 50,96 > 50,95\n
\n\n Nên 5,6 x 9,1 > 50,95\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >\n
\n\n Phép chia nào dưới đây cho kết quả bằng 1?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 5 : 1 = 5\n
\n\n 0 : 5 = 0\n
\n\n 9 : 9 = 1\n
\n\n 7 không chia được 0\n
\n\n Vậy phép chia 9 : 9 cho kết quả bằng 1.\n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 kg 30 g = …….. kg là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Ta có 30 g = 0,03 kg.\n \n
\n\n \n Do đó 5 kg 30 g = 5 kg + 0,03 kg = 5,03 kg.\n \n
\n\n \n Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5,03.\n \n
\n\n Cho: 1 830 + 5 197 − 682. Giá trị của biểu thức đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Trong biểu thức có phép toán cộng trừ, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.\n
\n\n \\[\\begin{array}{*{20}{l}}{1830{\\rm{ }} + {\\rm{ }}5197{\\rm{ }} - {\\rm{ }}682}\\\\{ = {\\rm{ }}7027{\\rm{ }} - {\\rm{ }}682}\\\\{ = {\\rm{ }}6345}\\end{array}\\]\n
\n\n Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\n
\n\n Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:\n
\n\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: Số mới là: 36 520\n
\n\n Số mới gấp số cữ số lần là:\n
\n\n 36 520 : 3 652 = 10 (lần)\n
\n\n Đáp số: 10 lần\n
\n\n Trung bình cộng của ba số là 44,8. Biết số thứ nhất là 39,56, số thứ hai hơn số thứ nhất là 14,75. Tìm số thứ ba.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Tổng của ba số đó là:\n
\n\n 44,8 x 3 = 134,4\n
\n\n Số thứ hai là:\n
\n\n 39,56 + 14,75 = 54,31\n
\n\n Số thứ ba là:\n
\n\n 134,4\n \n -\n \n ( 39,56 + 54,31 ) = 40,53\n
\n\n Đáp số: 40,53\n
\n\n Mỗi hàng có 6 bạn học sinh. Hỏi có 54 bạn học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 54 bạn học sinh xếp được số hàng là:\n
\n\n 54 : 6 = 9 (hàng)\n
\n\n Đáp số: 9 hàng\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 9050 + 645 + 450 + 55 = …………\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 9050 + 645 + 450 + 55\n
\n\n = (9050 + 450) + (645 + 55)\n
\n\n = 9500 + 700\n
\n\n = 10200\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 10200\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi\n \n
\n\n \n Chọn đáp án đúng nhất: 15dm = 150...\n \n \n Đơn vị cần điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n 150 gấp 15 số lần là: 150 : 15 = 10 ( lần )\n \n
\n\n \n Mà trong bảng đơn vị đo độ dài, 2 đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần\n \n
\n\n \n Ta có: 1dm gấp 10 lần 1cm , hay 1dm = 10cm\n \n \n
\n\n \n Vậy 15dm = 150cm\n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là C\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Sau khi làm tròn các số 58 và 34 đến hàng chục, ta có hiệu 58 – 34 bằng bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số 58 làm tròn đến hàng chục được số: 60\n
\n\n Số 34 làm tròn đến hàng chục được số: 30\n
\n\n Sau khi làm tròn các số 58 và 34 đến hàng chục, ta có hiệu 58 – 34 là:\n
\n\n \n 60 – 30 = 30\n \n
\n\n Một xe ô tô chở 387 kg xoài, biết rằng số xoài đó được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi đựng 8,6 kg xoài. Hỏi chia được bao nhiêu túi như vậy?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Số túi xoài người ta đã chia được là:\n
\n\n 387 : 8,6 = 45 (túi)\n
\n\n Đáp số : 45 túi\n
\n\n \n Số liền trước của số\n \n 200\n \n là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Muốn tìm số liền trước của số 200 ta lấy:\n \n
\n\n \n 200 – 1 = 199\n \n
\n\n \n Vậy số liền trước của số 200 là 199.\n \n
\n\n \n Giảm 63 đi 7 lần ta được:\n \n
\n\n \n Ta làm phép tính:\n \n
\n\n \n 63 : 7 = 9\n \n
\n\n \n Vậy giảm 63 đi 7 lần ta được 9.\n \n
\n\n Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Sau khi bán, cửa hàng còn lại số tạ đường là:\n
\n\n 0,45 x 16 = 7,2 (tạ)\n
\n\n Trước khi bán cửa hàng có số tạ đường là:\n
\n\n 6,3 + 7,2 = 13,5 (tạ)\n
\n\n 13,5 tạ = 1350kg\n
\n\n Đáp số: 1350kg.\n
\n\n So sánh giá trị hai biểu thức: (90 – 87) – 3 và 90 – (87 + 3)\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có: (90 – 87) – 3 = 3 – 3 = 0\n
\n\n 90 – (87 + 3) = 90 – 90 = 0\n
\n\n Vậy (90 – 87) – 3 = 90 – (87 + 3).\n
\n\n \n Độ dài cạnh của hình vuông có chu vi bằng 24 là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n
\n\n \n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n \n
\n\n \n Độ dài cạnh của hình vuông là:\n \n
\n\n \n 24 : 4 = 6 (cm)\n \n
\n \n Đáp số: 6 cm\n \n\n \n Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có 3 khả năng có thể xảy ra:\n \n
\n\n \n - Có thể lấy được quả bóng xanh.\n \n
\n\n \n - Có thể lấy được quả bóng đỏ.\n \n
\n\n \n - Có thể lấy được quả bóng vàng.\n \n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 4 635 ... 34 654\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Vì số 4 635 là số có 4 chữ số, số 34 654 là số có 5 chữ số nên 4 635 < 34 654\n
\n\n \n Tìm chữ số a\n \n \n \n , biết\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Để số thập phân\n \n \n \n \n (a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97 = 97), cùng hàng phần trăm ( 1= 1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4> 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 ( vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).\n \n
\n\n \n Theo bài ra ta có:\n \n 6 < a < 8\n \n \n .\n \n
\n\n \n Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7\n \n \n \n .\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Những tháng nào dưới đây có 30 ngày?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Những tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11.\n
\n\n Trong vườn nhà Mai có 16 con vịt, số con gà bằng\n \n số con vịt. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu con vịt và con gà?\n
\n\n Số con gà trong vườn nhà Mai là:\n
\n 16 : 2 = 8 (con)\n
\n Trong vườn nhà Mai có số con vịt và con gà là:\n
\n 8 + 16 = 24 (con)\n
\n Chọn D\n
\n\n Tính 90 : 9 : 5.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 90 : 9 : 5 = 10 : 5 = 2\n
\n\n Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ cơ thể là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ cơ thể là nhiệt kế.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = .......\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn\n
\n\n = 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn\n
\n\n = 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg\n
\n\n = 6175kg\n
\n\n Đổi:\n
\n\n 1 tấn 51 tạ 3 yến = 1 tấn + 51 tạ + 3 yến\n
\n\n = 1000kg + 5100kg + 30kg\n
\n\n = 6130kg\n
\n\n 1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg = 1 tấn + 51 tạ + 7 yến + 5kg\n
\n\n = 1000kg + 5100kg + 70kg + 5kg\n
\n\n = 6175kg\n
\n\n 1 tấn 82 tạ 35kg = 1 tấn + 82 tạ + 35kg\n
\n\n = 1000kg + 8200kg + 35kg\n
\n\n = 9235kg\n
\n\n 1 tấn 51 tạ 12kg = 1 tấn + 51 tạ + 12kg\n
\n\n = 1000kg + 5100kg + 12kg\n
\n\n = 6112kg\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: B. 1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg\n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8 ha 25 m\n \n 2\n \n = …….. dam\n \n 2\n \n là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Ta có 8 ha = 800 dam\n \n 2\n \n ;\n \n
\n\n \n 25 m\n \n 2\n \n = 0,25 dam\n \n 2\n \n .\n \n
\n\n \n Do đó 8 ha 25 m\n \n 2\n \n = 800,25 dam\n \n 2\n \n .\n \n
\n\n \n Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 800,25.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Tìm giá trị của các biểu thức trước rồi so sánh các giá trị đó với nhau\n
\n\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 4 < 9 Nên 72 : (2 × 9) < 36 : 4\n
\n\n Vậy dấu cần điền là dấu <. Chọn B\n
\n\n Một phần hai viết là:\n \n \n \n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n Một phần hai viết là:\n \n\n \n Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Vì 123<x<135 và x là số chia hết cho 5 nên x=125 hoặc x=130.\n \n
\n\n \n Mà x là số lẻ nên x=125.\n \n
\n\n \n Vậy đáp án đúng là x=125.\n \n
\n\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n của 24 lít là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n \n \n \n \n của 24 lít là\n \n \n :\n \n
\n\n \n 24\n \n \n \n \n :\n \n \n \n \n 4\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 6\n \n \n \n \n (\n \n l\n \n ).\n \n
\n\n \n Chọn C\n \n
\n\n Điền vào chỗ trống:\n
\n\n 1 245 : … = 3\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.\n
\n\n Ta thực hiện phép tính chia 1 245 : 3 = 415 được kết quả là 415.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Vì mọi phép chia đều có thể viết dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia\n
\n\n Theo bài ra\n \n có a là số bị chia, và\n \n là số chia\n
\n\n Ta có:\n \n . Chọn A\n
\n\n \n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n
\n\n \n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n \n
\n\n \n \n Đổi: 2\n \n \n \n \n m = 200\n \n \n \n \n cm\n \n \n .\n \n \n
\n\n \n Số xăng – ti – mét vét bác thợ may dùng để may 4 bộ quần áo là:\n \n
\n\n \n (300 + 325) × 4 = 2500 (cm)\n \n
\n\n \n Số xăng – ti – mét tấm vải ban đầu của bác thợ may là:\n \n
\n\n \n 2500 + 200 = 2700 (cm)\n \n
\n\n \n Đáp số: 2700 cm.\n \n
\n\n Kết quả của phép tính 8 × 5 + 12 là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 8 × 5 + 12 = 40 + 12 = 52.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của biểu thức 45 6192 – 9 437 × 42 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 456 192 – 9 437 × 42\n
\n\n = 456 192 – 396 354\n
\n\n = 59 838\n
\n\n Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 98,6 m, chiều dài hơn chiều rộng 17,5 m. Tính chu vi mảnh vườn đó.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Chiều rộng mảnh vườn đó là:\n
\n\n 98,6 - 17,5 = 81,1 ( m )\n
\n\n Chu vi mảnh vườn đó là:\n
\n\n 98,6 + 81,1 + 98,6 + 81,1 = 359,4 (m)\n
\n\n Đáp số: 359,4 m\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Hiệu của số liền sau 51781 và số liền trước của 24579 là: …………\n
\n\n", "choices": ["\n Số liền sau của 51781 là: 51782\n
\n\n Số liền trước của 24579 là: 24578\n
\n\n Hiệu của số liền sau 51781 và số liền trước của 24579 là:\n
\n\n 51782 – 24578 = 27204\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 27204.\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Lan có 25 quyển vở, mẹ mua thêm cho Lan 7 quyển nữa. Số vở đó Lan viết hết trong 4 kì học. Hỏi mỗi một học kì Lan viết hết bao nhiêu quyển vở (biết số vở mỗi kì học Lan viết là như nhau)\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Tổng số vở của Lan là\n
\n\n 25 + 7 = 32 (quyển)\n
\n\n Mỗi học kì Lan viết hết số quyển vở là:\n
\n\n 32 : 4 = 8 (quyển)\n
\n\n Đáp số: 8 quyển vở\n
\n\n Số 12 035 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số 12 035 đọc là Mười hai nghìn không trăm ba mươi lăm.\n
\n\n Mỗi giỏ cam có 7 quả. Hỏi 5 giỏ cam như thế có bao nhiêu quả cam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 5 giỏ cam có số quả cam là:\n
\n\n 7 x 5 = 35 (quả)\n
\n\n Đáp số: 35 quả cam\n
\n\n \n Tính rồi so sánh A\n \n và B\n \n biết rằng:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n \n \n
\n\n Ta lại có:\n
\n\n \n
\n\n Hỗn số\n \n \n có phần nguyên là 12\n \n \n \n \n và hỗn số\n \n \n \n có phần nguyên là 9\n \n
\n\n \n Vì 12 > 9 nên\n \n \n >\n \n
\n\n \n Đáp án cần chọn là A\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Mẹ mua cho An 10 quyển vở và 10 cái bút. Mỗi quyển vở có giá 8 500 đồng và mỗi cái bút có giá 6 500 đồng. Vậy mẹ phải thanh toán số tiền là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Mẹ mua vở hết số tiền là:\n
\n\n 8 500 × 10 = 85 000 (đồng)\n
\n\n Mẹ mua bút hết số tiền là:\n
\n\n 6 500 × 10 = 65 000 (đồng)\n
\n\n Mẹ phải thanh toán số tiền là:\n
\n\n 85 000 + 65 000 = 150 000 (đồng)\n
\n\n Đáp số: 150 000 đồng\n
\n\n Quãng đường từ Hà Nội (Việt Nam) đến Paris (Pháp) là 12 140 km. Làm tròn độ dài quãng đường đến hàng nghìn\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Quãng đường từ Hà Nội (Việt Nam) đến Paris (Pháp) dài khoảng 12 000 km (vì số 12 140 gần với số 12 000 hơn 13 000)\n
\n\n Cho hình tròn tâm O có bán kính là\n \n r\n \n và đường kính\n \n d\n \n . Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là:\n
\n\n", "choices": ["\n Hình tròn tâm O có bán kính là\n \n r\n \n và đường kính là\n \n d\n \n thì chu vi hình tròn tâm O là:\n
\n\n C =\n \n d\n \n × 3,14 hoặc C =\n \n r\n \n × 2 × 3,14\n
\n\n Vậy cả A và B đều đúng.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Biết chiều cao hình bình hành là 40dm, độ dài đáy là 12m8cm. Vậy diện tích hình bình hành là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đối: 12m8cm = 1208cm\n
\n\n 40dm = 400cm\n
\n\n Diện tích hình bình hành là:\n
\n\n 1208 x 400 = 483200\n \n
\n\n Vậy đáp án đúng là:\n \n B.\n \n 483200\n \n
\n\n 3 tuần 6 ngày = ?\n
\n\n", "choices": ["\n 3 tuần 6 ngày = 3 tuần + 6 ngày = 7 ngày x 3 + 6 ngày = 21 ngày + 6 ngày = 27 ngày\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 27 ngày\n
\n\n Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 420 cm\n \n 2\n \n , tờ giấy màu xanh có diện tích là 150 cm\n \n 2\n \n . Diện tích của cả tờ giấy màu xanh và tờ giấy màu đỏ là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Tổng diện tích của cả tờ giấy màu xanh và tờ giấy màu đỏ là:\n
\n\n 420 cm\n \n 2\n \n + 150 cm\n \n 2\n \n = 570 cm\n \n 2\n \n
\n\n Đáp số: 570 cm\n \n 2\n \n
\n\n Muốn chia một số thập phân cho 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải bao nhiêu chữ số?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Muốn chia một số thập phân cho 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải ba chữ số.\n
\n\n \n Cô giáo có 4 món quà gồm 2 quyển truyện, 1 hộp đựng bút và 1 cuốn sổ để dành tặng các bạn được điểm 10 môn Toán. Cô giáo đã gói thành 4 hộp quà giống nhau. Khánh là người chọn quà đầu tiên, Khánh chọn bất kì một hộp quà. Hỏi Khánh có thể nhận được món quà nào?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Vì cô giáo có các món quà là: Quyển truyện, hộp đựng bút và cuốn sổ nên khi chọn bất kì một món quà, Khánh có thể chọn được 1 cuốn sổ.\n \n
\n\n \n Cô giáo không có các món quà là: thước kẻ, chiếc cốc, com-pa nên Khánh không thể chọn được những món quà đó.\n \n \n \n
\n\n a – 12 370 = 54 890. Giá trị của a là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n a – 12370 = 54890\n
\n\n a = 54890 + 12370\n
\n\n a = 67260\n
\n\n \n Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.\n \n
\n\n \n Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: s = v × t\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Một người đi ô tô từ A lúc 8 giờ 5 phút và đến B lúc 11 giờ 25 phút. Dọc đường người đó nghỉ 25 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian?\n
\n\n", "choices": ["\n Thời gian người đó đi từ A đến B (kể cả thời gian nghỉ) là:\n
\n\n 11 giờ 25 phút - 8 giờ 5 phút = 3 giờ 20 phút\n
\n\n Nếu không kể thời gian nghỉ dọc đường thì người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:\n
\n\n 3 giờ 20 phút - 25 phút = 2 giờ 55 phút\n
\n\n Đáp số: 2 giờ 55 phút\n
\n\n \n Viết số: Mười lăm nghìn ba trăm hai mươi bảy\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Mười lăm nghìn ba trăm hai mươi bảy viết là 15 327\n \n
\n\n Số đỉnh của khối lập phương là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n \n Số đỉnh của khối lập phương là: 8 đỉnh\n \n
\n\n Kết quả của phép tính: (20 + 10) x (100 – 96) : (7 – 2)\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n (20 + 10) x (100 – 96) : (7 – 2)\n
\n\n = 30 x 4 : 5\n
\n\n = 120 : 5\n
\n\n = 24\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức là 24.\n
\n\n Tuổi của bố cách đây 2 năm bằng tuổi con năm nay nhân với 9. Hỏi tuổi của bố hiện nay là bao nhiêu? Biết hiện nay con 3 tuổi.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Tuổi của bố cách đây hai năm là:3 × 9 = 27 (tuổi).\n
\n\n Tuổi của bố hiện nay là:27 + 2 = 29 (tuổi).\n
\n\n Một người thợ dệt vải trong 3 ngày. Biết ngày thứ nhất người thợ đó dệt được 19,75 m, ngày thứ hai người đó dệt được hơn ngày thứ nhất 1,25 m và ít hơn ngày thứ ba là 0,75 m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:\n
\n\n 19,75 + 1,25 = 21 ( m )\n
\n\n Ngày thứ ba người đó dệt được số mét vải là:\n
\n\n 21 + 0,75 = 21,75 ( m )\n
\n\n Cả ba ngày người đó dệt được số mét vải là:\n
\n\n 19,75 + 21 + 21,75 = 62,5 ( m )\n
\n\n Đáp số: 62,5 m\n
\n\n Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8\n \n m\n \n ; chiều rộng 0,6\n \n m\n \n và chiều cao 0,9\n \n m\n \n . Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6\n \n m\n \n ? (1 lít = 1\n \n )\n
\n\n", "choices": ["\n Số lít nước cần đổ vào bể cá cảnh để lượng nước trong bể cao 0,6\n \n m\n \n là:\n
\n\n 1,8 × 0,6 × 0,6 = 0,648 (\n \n )\n
\n\n 0,648\n \n = 648\n \n = 648 lít\n
\n\n Đáp số: 648 lít.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Mỗi rổ có 15 quả dưa hấu. Hỏi 5 rổ có bao nhiêu quả dưa hấu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 5 rổ có số quả dưa hấu là:\n
\n\n 15 x 5 = 75 (quả)\n
\n\n Đáp số: 75 quả dưa hấu\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Buổi sáng một xưởng may làm được 30 đơn hàng, biết mỗi đơn hàng là 132 chiếc áo. Buổi chiều xưởng may đó làm được 20 đơn hàng, mỗi đơn hàng là 140 chiếc áo. Hỏi cả hai buổi xưởng đó làm được tất cả bao nhiêu chiếc áo?\n
\n\n", "choices": ["\n Buổi sáng xưởng đó may được số chiếc áo là:\n
\n\n 132 × 30 = 3960 (chiếc)\n
\n\n Buổi chiều xưởng đó may được số chiếc áo là:\n
\n\n 140 × 20 = 2800 (chiếc)\n
\n\n Cả hai buổi xưởng đó may được số chiếc áo là:\n
\n\n 3960 + 2800 = 6760 (chiếc)\n
\n\n Đáp số: 6760 chiếc. Chọn B\n
\n\n Hiệu của hai số là 17 848, nếu số trừ giảm đi 9 748 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là:\n
\n\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Hiệu của hai số là 17 848, nếu số trừ giảm đi 9 748 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới tăng lên 9 748 đơn vị.\n
\n\n Hiệu mới là 17 848 + 9 748 = 27 596\n
\n\n Đáp số: 27 596.\n
\n\n \n Đổi:\n \n . Số cần điền vào dấu ba chấm là:\n \n
\n\n \n Đổi:\n \n .\n \n
\n\n \n Chọn A.\n \n
\n\n \n Năm 1489 thuộc thế kỉ thứ:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n \n Năm 1 489 thuộc thế kỉ thứ XV.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?\n
\n\n", "choices": ["\n Tính giá trị từng biểu thức trên. Giá trị biểu thức nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.\n
\n\n A = 8459 – 1289 + 4235 – 9912 = 1493\n
\n\n B = 267 + 250 + 1689 – 1590 = 616\n
\n\n C = 8241 – 9240 + 5811 – 1899 = 2913\n
\n\n D = 49123 – 15830 + 65492 = 98785\n
\n\n Trong các số trên chỉ có số 616 có chữ số tận cùng là 6 nên 616 chia hết cho 2\n
\n\n Nên giái trị biểu thức B = 267 + 250 + 1689 – 1590 là số chia hết cho 2\n
\n\n Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: B = 267 + 250 + 1689 – 1590.\n
\n\n \n 59999 - y = 55489. Giá trị của y là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n \n 59999 – y = 55489\n \n \n
\n\n \n \n y = 59999 − 55489\n \n \n
\n\n \n \n y = 4510\n \n \n
\n\n Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 32dm 5cm\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 32dm 5cm = 32,5dm\n
\n\n Đường kính hình tròn đó là:\n
\n\n 32,5 : 3,14 = 10,3503 (dm)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 10,3503dm\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Vậy số học sinh lớp 3B có là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Số học sinh lớp 3B là:\n \n
\n\n \n 72 – 35 = 37 (học sinh)\n \n
\n\n \n Đáp số: 37 học sinh\n \n
\n\n \n Một công nhân trong 5 ngày làm được 30 dụng cụ. Hỏi với mức làm như thế thì trong bao nhiêu ngày người công nhân đó làm được 90 dụng cụ ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n Trong 1 ngày đội công nhân làm được số dụng cụ là :\n
\n\n 30 : 5 = 6 (dụng cụ)\n
\n\n Để làm được 90 dụng cụ thì công nhân đó phải làm trong số ngày là :\n
\n\n 90 : 6 = 15 (ngày)\n
\n\n Đáp số : 15 ngày\n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 101200 < 118695\n
\n\n Nên (12856 – 11976) × 115 < 579 × 205\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n \n Thương của phép chia 29 250 : 234 là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n \n Thương của phép chia 29 250 : 234 là:\n \n \n 125\n \n
\n\n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta thấy hai phân số\n \n \n đ\n \n ều có mẫu số là 9\n \n \n \n \n và\n \n \n \n \n \n nên\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là: B\n \n \n
\n\n Phép tính nào dưới đây cho kết quả bằng 28?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 7 × 3 = 21\n
\n\n 7 × 4 = 28\n
\n\n 7 × 5 = 35\n
\n\n 7 × 6 = 42\n
\n\n Vậy phép tính 7 × 4 cho kết quả bằng 28\n
\n\n \n Trang trại nhà Hà có 220 con vịt. Sau khi bán cho cô Ba một số vịt thì trang trại còn lại 80 con vịt. Vậy số vịt trang trại nhà Hà đã bán cho cô Ba là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Số vịt trang trại nhà Hà đã bán cho cô Ba là:\n \n
\n\n \n 220 – 80 = 140 (con vịt)\n \n
\n\n \n Đáp số: 140 con vịt\n \n
\n\n Số lớn nhất trong dãy số: 8 756, 9 723, 9 867, 5 694 là số:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 5 694, 8 756, 9 723, 9 867.\n
\n\n \n Số lớn nhất trong dãy số là số: 9 867\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Chị Hiền mua 13 hộp bánh được 52 cái bánh. Cô Tâm cũng muốn mua 40 cái bánh như của chị Hiền. Vậy cô Tâm cần mua số hộp bánh là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Mỗi hộp bánh có số cái bánh là:\n
\n\n 52 : 13 = 4 (cái)\n
\n\n Cô Tâm cần mua số hộp bánh là:\n
\n\n 40 : 4 = 10 (hộp)\n
\n\n Đáp số: 10 hộp bánh\n
\n\n \n Bán kính của hình tròn là:\n \n
\n\n \n 28,26 : 2 : 3,14 = 4,5 (cm)\n \n
\n\n \n Diện tích của hình tròn là:\n \n
\n\n \n 4,5 × 4,5 × 3,14 = 63,585 (cm\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Chọn A.\n \n
\n\n \n Chiều rộng của phòng học lớp em khoảng\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Phòng học lớp em rộng khoảng 5 m\n \n
\n\n \n Thay b bằng chữ số thích hợp để 493b\n \n \n \n \n không chia hết cho 2.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.\n \n
\n\n \n Do đó để số 493b\n \n \n \n \n \n \n không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9\n \n .\n \n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n \n Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 1 km 45 m; 1145 m; 10 000 dm\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Đổi:\n \n \n 1km 45m =1045m\n \n \n \n
\n\n \n \n \n 10000dm = 1000m\n \n \n \n
\n\n \n Ta có:\n \n \n 1145m > 1045m > 1000m\n \n \n \n
\n\n \n hay\n \n \n 1145m > 1km 45m > 10000dm\n \n \n .\n \n
\n\n \n Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\n \n \n 1145m\n \n \n ;\n \n \n 1km 45m\n \n \n ;\n \n \n 10000dm\n \n \n .\n \n
\n\n Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 15 phút 24 giây, quãng đường thứ hai đi hết 33 phút 17 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?\n
\n\n", "choices": ["\n Người đó đi cả hai quãng đường hết thời gian là:\n
\n\n 15 phút 24 giây + 33 phút 17 giây = 48 phút 41 giây\n
\n\n Đáp số: 48 phút 41 giây\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Thương của 19924 và 34 là số chia hết cho 9 hay không chia hết cho 9?\n
\n\n", "choices": ["\n Thương của 19924 và 34 là:\n
\n\n 19924 : 34 = 586\n
\n\n Số 586 có tổng các chữ số là:\n
\n\n 5 + 8 + 6 = 19\n
\n\n 19 không chia hết cho 9 nên 586 không chia hết cho 9\n
\n\n Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n \n
\n\n Ngày 5 tháng 2 năm 2023 là Chủ nhật. 7 ngày nữa (kể từ ngày 5 tháng 2) là thứ mấy?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ngày 5 tháng 2 năm 2023 là Chủ nhật thì 7 ngày nữa (kể từ ngày 5 tháng 2) cũng là Chủ nhật\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Tìm giá trị của các biểu thức trước rồi so sánh các giá trị đó với nhau\n
\n\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 7 < 10 Nên 112 : (4 × 4) < 50 : 5\n
\n\n Vậy dấu cần điền là dấu <. Chọn B\n
\n\n Tờ 50 000 đồng có thể đổi thành các tờ tiền có mệnh giá tương tự là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 5 tờ 10 000 đồng = 10 000 × 5 = 50 000 (đồng)\n
\n\n 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng = 20 000 × 2 + 10 000 = 50 000 (đồng)\n
\n\n 1 tờ 20 000 đồng và 6 tờ 5000 đồng = 20 000 + 5 000 × 6 = 50 000 (đồng)\n
\n\n Như vậy cả 3 đáp án trên đều đúng\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Phân số\n \n có tử số là bao nhiêu, mẫu số là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Phân số\n \n có tử số là 4, mẫu số là 9. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.\n \n
\n\n Cửa hàng có 76 500 kg gạo. Buổi sáng người cửa hàng bán được 54 000 kg gạo. Buổi chiều bán được số gạo bằng\n \n số gạo buổi sáng. Hỏi khi hết ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số gạo bán được buổi chiều là:\n
\n\n 54 000 : 3 = 18 000 (kg)\n
\n\n Số gạo bán được trong ngày là:\n
\n\n 54 000 + 18 000 = 72 000 (kg)\n
\n\n Số gạo còn lại vào cuối ngày là\n
\n\n 76 500 – 72 000 = 4 500 (kg)\n
\n\n Đáp số: 4 500 kg\n
\n\n \n Tổng\n \n \n hai số là 1 258 và hiệu hai số đó là 8 thì số lớn là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Số lớn là:\n \n
\n\n \n (1\n \n \n \n \n 258\n \n \n \n \n +\n \n \n \n \n 8)\n \n \n \n \n :\n \n \n \n \n 2\n \n \n \n \n = 633\n \n
\n\n \n Đáp\n \n \n số: 633.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 218 × (5 + 7) = 218 × 5 + 218 × 7\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" = \". Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.\n \n
\n\n Ngày 5 tháng 6 của năm nào đó là thứ hai. Hỏi ngày 20 tháng 6 của năm đó là thứ mấy?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 1 tuần có 7 ngày.\n
\n\n Thứ Hai tuần này là ngày 05 tháng 6.\n
\n\n Thứ Hai tuần sau là ngày 12 tháng 6.\n
\n\n Thứ Hai tuần sau nữa là ngày 19 tháng 6.\n
\n\n Vậy ngày 20 tháng 6 của năm đó là thứ Ba.\n
\n\n Giá trị của 221 × 2 × 2 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 221 × 2 × 2 = 442 × 2 = 884\n
\n\n Lớp 4B có 42 học sinh. Số học sinh Nam ít hơn số học sinh Nữ là 10 em. Số học sinh Nam lớp 4B là:\n
\n\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Số học sinh Nam là:\n
\n\n (42 – 10) : 2 = 16 (học sinh)\n
\n\n Đáp số: 16 học sinh.\n
\n\n Lan ra cửa hàng bác Tư mua thịt, khi bác Tư đặt một miếng thịt lên đĩa và cân, Lan thấy chiếc cân nhảy số 1 500 g. Khi bác nhấc miếng thịt xuống chỉ còn đĩa cân, Lan thấy cân chỉ 230 g. Hỏi miếng thịt Lan mua nặng bao nhiêu gam?\n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Miếng thịt Lan mua nặng số gam là:\n \n
\n\n \n 1 500 – 230 = 1 270 (g)\n \n
\n\n \n Đáp số 1270 g.\n
\n \n
\n \n Cho biểu thức: 375 +28. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 375+28=28+375\n \n
\n\n \n Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 375+28 là 28+375.\n \n
\n\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Diện tích một trường học là 8 hm\n \n 2\n \n . Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm\n \n diện tích của trường. Hỏi diện tích xây các phòng học là bao nhiêu mét vuông?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 8 hm\n \n 2\n \n = 80000 m\n \n 2\n \n
\n\n Diện tích để xây các phòng học của trường đó là:\n
\n\n 80000 : 4 = 20000 (m\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 20000 m\n \n 2\n \n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Lan nói rằng, khi nhân một số với 2, bạn ấy thu được kết quả là 1001. Theo em, có phép nhân nào như vậy không?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Khi nhân một số bất kì với\n \n 2\n \n thì kết quả là số chẵn, mà\n \n 1001\n \n là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.\n \n
\n\n \n Phân số nào sau đây bằng phân số\n \n ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án A\n
\n\n \n Phân số\n \n \n \n bằng phân số\n \n \n
\n\n \n Một người thợ may may một cái áo hết 1 giờ 45 phút và may một cái quần hết 1 giờ 20 phút. Hỏi người thợ đó may 4 cái áo và 5 cái quần hết bao nhiêu thời gian? Biết thời gian may 1 cái áo, 1 cái quần không thay đổi.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thời gian để may 4 cái áo là:\n \n
\n\n \n 1 giờ 45 phút × 4 = 4 giờ 180 phút = 7 giờ\n \n
\n\n \n Thời gian để may 5 cái quần là:\n \n
\n\n \n 1 giờ 20 phút × 5 = 5 giờ 100 phút = 6 giờ 40 phút\n \n
\n\n \n Người thợ đó may 4 cái áo và 5 cái quần hết số thời gian là:\n \n
\n\n \n 7 giờ + 6 giờ 40 phút = 13 giờ 40 phút\n \n
\n\n \n Đáp số: 13 giờ 40 phút.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: 12 kg; 4 kg; 60 kg; 3 kg Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án\n \n \n \n \n B\n \n \n
\n\n \n Theo dãy số liệu, lợn nặng\n \n \n 60kg\n \n \n ; con chó nặng\n \n \n 12kg\n \n \n .\n \n
\n\n \n Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:\n \n
\n\n \n \n 60 – 12 = 48 (kg)\n \n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 48kg\n \n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 52 – 6 x 4 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 52 – 6 x 4 = 52 – 24 = 28\n
\n\n Vậy kết quả của phép tính trên là 28.\n
\n\n \n 4 065 − … = 1 022\n \n \n \n
\n\n \n Hướng dẫn giải\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.\n
\n\n Ta thực hiện phép tính 4 065 – 1 022 = 3 043.\n \n \n
\n\n \n Bác Bình cần làm 2 cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh 1,8m. Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài 2 cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ 20\n \n thì cần 5kg sơn.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Diện tích một mặt của cái thùng đó là:\n \n
\n\n \n 1,8 × 1,8 = 3,24 (\n \n )\n \n
\n\n \n Diện tích cần sơn khi sơn bên trong của 1 cái thùng:\n \n
\n\n \n 3,24 × 5 = 16,2 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của 1 cái thùng là:\n \n
\n\n \n 16,2 × 2 = 32,4 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn 1 cái thùng là:\n \n
\n\n \n 32,4 : 20 × 5 = 8,1 (kg)\n \n
\n\n \n Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn 2 cái thùng là:\n \n
\n\n \n 8,1 × 2 = 16,2 (kg)\n \n
\n\n \n Đáp số: 16,2kg.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: 16691 < y × 214 < 16693\n
\n\n", "choices": ["\n Vì 16691 < 16692 < 16693\n
\n\n Nên ta có: y × 214 = 16692\n
\n\n y = 16692 : 214\n
\n\n y = 78\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 78. Chọn A\n
\n\n Giá bán một quyển sách là 160000 đồng. Hỏi sau 2 lần giảm liên tiếp, mỗi lần 5% giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm giá và giá bán trước đó là:\n
\n\n 100% − 5% = 95%\n
\n\n Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ nhất là:\n
\n\n 160000 : 100 × 95 = 152000 (đồng)\n
\n\n Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ hai là:\n
\n\n 152000 : 100 × 95 = 144400 (đồng)\n
\n\n Đáp số: 144400 đồng.\n
\n\n \n Một xe chở 23456 kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Ba xe như vậy chở được số ki-lô-gam than là:\n \n
\n\n \n 23456 × 3 = 70368\n \n \n (kg)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n 70368kg\n \n \n
\n\n Đổi đơn vị: 8 cm = … mm\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 8 cm = 80 mm\n
\n\n 26 kg x 4 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 26 kg x 4 = 104 kg\n
\n\n (vì 26 x 4 = 104)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là 104 kg\n
\n\n Chọn A\n
\n\n Chọn phát biểu đúng:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 12 : 3 = 4\n
\n\n Đáp án A sai\n
\n\n 18 : 2 = 9\n
\n\n Đáp án B đúng\n
\n\n 3 không thể chia cho 0\n
\n\n Đáp án C sai.\n
\n\n 36 : 4 = 9\n
\n\n Đáp án D sai.\n
\n\n Tìm 18% của 235\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n 18% của 235 là:\n
\n\n 235 : 100 × 18 = 42,3\n
\n\n Hay 18% của 235 là:\n
\n\n 235 × 18 : 100 = 42,3\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của biểu thức 2 750 5 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 2 750 5 = (2 × 5) × 750\n
\n\n = 10 × 750\n
\n\n = 7 500\n
\n\n Điền đáp án đúng vào ô trống:\n
\n\n Một hình chữ nhật có chu vi là 702cm và biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.\n
\n\n Tính chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật theo m.\n
\n\n Chiều rộng hình chữ nhật dài là … m,\n
\n\n Chiều dài hình chữ nhật dài là … m.\n
\n\n", "choices": ["\n Nửa chu vi hình chữ nhật là:\n
\n\n 702 : 2 = 351 (cm)\n
\n\n Chiều dài gấp đôi chiều rộng hay chiều rộng bằng\n \n chiều dài.\n
\n\n Chiều rộng hình chữ nhật dài là:\n
\n\n 351 : (1 + 2) = 117 (cm)\n
\n\n Chiều dài hình chữ nhật dài là:\n
\n\n 117 x 2 = 234 (cm)\n
\n\n Đổi 117cm = 1,17m\n
\n\n 234cm = 2,34 m\n
\n\n Đáp số: Chiều dài: 2,34m, chiều rộng 1,17m\n
\n\n Đáp án cần chọn là: C\n
\n\n Tính nhẩm kết quả của phép tính 48 000 : 6 : 4 là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 48 000 : 6 : 4 = 8 000 : 4 = 2 000\n
\n\n \n Một vòi nước chảy vào bể từ lúc 8 giờ 15 phút đến 9 giờ 24 phút thì được 3,5\n \n nước. Hỏi sau bao lâu bể đầy nước, biết rằng thể tích của bể là 14\n \n ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thời gian để vòi chảy vào bể được 3,5\n \n nước là:\n \n
\n\n \n 9 giờ 24 phút − 8 giờ 15 phút = 1 giờ 9 phút\n \n
\n\n \n 14\n \n \n \n gấp 3,5\n \n \n \n \n \n số lần là:\n \n
\n\n \n 14 : 3,5 = 4 (lần)\n \n
\n\n \n Bể đầy nước sau số thời gian là:\n \n
\n\n \n 1 giờ 9 phút × 4 = 4 giờ 36 phút\n \n
\n\n \n Đáp số: 4 giờ 36 phút\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?\n
\n\n 854 193 ….. 852 963\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.\n
\n\n Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 8, hàng chục nghìn đều bằng 5, đến hàng nghìn ta có 4 > 2\n
\n\n Vậy: 854 193 > 852 963\n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n y : 5 = 714 x 3\n \n -\n \n 1563,7\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n y : 5 = 714 x 3\n \n -\n \n 1563,7\n
\n\n y : 5 = 2142\n \n -\n \n 1563,7\n
\n\n y : 5 = 578,3\n
\n\n y = 578,3 x 5\n
\n\n y = 2891,5\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 2891,5\n
\n\n Số 1 000 đọc là :\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số 1 000 đọc là Một nghìn\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Số tự nhiên liền sau của số 264 là?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số tự nhiên liền sau của số 264 là: 265.\n
\n\n Chia đều 30 que tính thành 3 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que tính?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n Mỗi bó có số que tính là:\n
\n\n 30 : 3 = 10 (que)\n
\n\n Đáp số: 10 que tính\n
\n\n
\n\n Cô giáo có 3 hộp quà màu xanh, đỏ, vàng. Mỗi bạn Đào, Mai, Lan lần lượt chọn 1 hộp quà bất kì. Mai không thể chọn được hộp quà màu nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Các khả năng có thể xảy ra là:\n
\n\n - Mai chọn được 1 hộp quà màu xanh\n
\n\n - Mai chọn được 1 hộp quà màu đỏ\n
\n\n - Mai chọn được 1 hộp quà màu vàng\n
\n\n Vì 3 hộp quà có màu xanh, đỏ, vàng, không có màu hồng nên Mai không thể chọn được một hộp quà có màu hồng\n
\n\n Có 15 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?\n
\n\n", "choices": ["\n Xếp được số hàng là:\n
\n 15 : 3 = 5 (hàng)\n
\n Chọn B\n
\n\n \n Một tờ giấy hình vuông có cạnh 90 mm. Diện tích của hình vuông đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Đổi:\n \n 90mm = 9cm\n \n \n
\n\n \n Diện tích của hình vuông đó là:\n \n
\n\n \n 9 × 9 = 81 (\n \n \n )\n
\n\n \n Đáp số: 81\n \n \n
\n\n \n Cho hình tròn tâm O có độ dài bán kính bằng 8cm. Hình tròn tâm O có đường kính dài bao nhiêu xăng – ti – mét?\n \n
\n\n Hướng dẫn giải\n
\n\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Hình tròn tâm O có đường kính dài là:\n
\n\n 8 × 2 = 16 (cm)\n
\n\n Đáp số: 16 cm.\n
\n\n Phép chia nào có cùng kết quả với phép chia 48 : 4?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 48 : 4 = 12\n
\n\n 50 : 5 = 10\n
\n\n 39 : 3 = 13\n
\n\n 24 : 2 =12\n
\n\n 77 : 7 = 11\n
\n\n Vậy 24 : 2 = 48 : 4 = 12\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 9?\n
\n\n", "choices": ["\n Tính tổng các chữ số của từng số trên\n
\n\n Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n
\n\n Số 107 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 7 = 8 không chia hết cho 9\n
\n\n Nên 107 không chia hết cho 9 (loại).\n
\n\n Số 405 có tổng các chữ số là: 4 + 0 + 5 = 9 chia hết cho 9.\n
\n\n Nên 405 chia hết cho 9 (thỏa mãn).\n
\n\n Số 389 có tổng các chữ số là 3 + 8 + 9 = 20 không chia hết cho 9\n
\n\n Nên 389 không chia hết cho 9 (loại).\n
\n\n Số 127 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 7 = 10 không chia hết cho 9.\n
\n\n Nên 127 không chia hết cho 9 (loại).\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 405. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n \n
\n\n Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có:21 × 3 – 18 = 63 – 18 = 45.14 × 3 + 15 = 42 + 15 = 57.6 × 9 + 20 = 54 + 20 = 74.\n
\n\n 6 + 9 + 20 = 35.Vì 35 < 45 < 57 < 74 nên phép tính 6 × 9 + 20 có kết quả lớn nhất.\n
\n\n Hiệu của số chẵn lớn nhất có năm chữ số và số 30 000 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: 99 998\n
\n\n Hiệu của số chẵn lớn nhất có năm chữ số và số 30 000 là:\n
\n\n 99 998 – 30 000 = 69 998\n
\n\n Số 4 598 được đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n \n Số 4 598 gồm 4 nghìn, 5 trăm, 9 chục và 8 đơn vị.\n \n
\n\n \n Số 4 598 được đọc là: Bốn nghìn năm trăm chín mươi tám\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một quyển sách có 51 trang. Hỏi 18 quyển sách cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n Mỗi quyển: 51 trang\n
\n\n 18 quyển: ... trang ?\n
\n\n \n Bài làm\n \n
\n\n 18 quyển sách cùng loại có tất cả số quyển sách là:\n
\n\n 51 × 18 = 918 (trang)\n
\n\n Đáp số: 918 trang. Chọn B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n a + 93657 = …………. với a = 76\n
\n\n", "choices": ["\n Với a = 76 thì a + 93657 thì 76 + 93657 = 93733\n
\n\n Vậy đáp án đúng là:\n \n A.\n \n 93733\n
\n\n Điền số chỗ trống:\n
\n\n × 2 = 2 368\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n
\n\n Ta thực hiện phép tính\n
\n\n 2 368 : 2 = 1 184\n
\n\n được kết quả bằng 1 184.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Từ các số 3, 9, 8 có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 2?\n
\n\n", "choices": ["\n Viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số trên\n
\n\n trong các số vừa viết số nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2\n
\n\n Ta đếm số lượng các số chia hết cho 2 và điền vào ô trống\n
\n\n Từ các số 3, 9, 8 ta viết được các số có 3 chữ số khác nhau là: 398, 389, 839, 893, 938, 983.\n
\n\n Trong các số trên có: 398, 938 có chữ số tận cùng là 8\n
\n\n Nên 398, 938 chia hết cho 2.\n
\n\n Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 2. Chọn A\n
\n\n Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 56cm 4mm.\n
\n\n (phần thập phân của kết quả chỉ lấy đến 4 chữ số)\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 56cm 4mm = 56,4cm\n
\n\n Đường kính hình tròn đó là:\n
\n\n 56,4 : 3,14 = 17,9617 (cm)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 17,9617cm\n
\n\n Chọn D\n
\n\n \n 1hm gấp 1dam bao nhiêu lần?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.\n \n
\n\n \n Ta thấy hai đơn vị hm và dam là hai đơn vị đo liền nhau, mà đơn vị hm lớn hơn hơn đơn vị dam nên 1hm gấp 10 lần 1dam.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n Con hãy chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Tính chất cơ bản của phân số:\n \n
\n\n \n - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.\n
\n - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.\n \n
\n \n Vậy cả A và B đều đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Thứ tư tuần sau là ngày 3 tháng 9. Thứ tư tuần này là?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Tháng 8 có 31 ngày.\n
\n\n Thứ tư tuần này là ngày 27 tháng 8.\n
\n\n \n Biết: x : 3 = 9 (dư 2). Giá trị của x là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n \n x : 3 = 9\n \n \n (dư\n \n 2\n \n ).\n \n
\n\n \n x = 9 × 3 + 2\n \n
\n\n \n x = 27 + 2\n \n
\n\n \n x = 29\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 315m, chiều dài hơn chiều rộng 56m. Tính chu vi khu đất đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều rộng khu đất đó là:\n
\n\n 315 – 56 = 259 (m)\n
\n\n Chu vi khu đất đó là:\n
\n\n (315 + 259) × 2 = 1148 (m)\n
\n\n Đáp số: 1148 m. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.\n \n
\n\n Phát biểu nào sau đây là sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: B. Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai.\n
\n\n \n Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.\n \n
\n\n \n Vậy khẳng định đã cho là đúng.\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Viết số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Theo mẫu ta có:\n
\n\n Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998\n
\n\n Số 9998 gồm 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị\n
\n\n Nên\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n \n
\n\n Dấu thích hợp thay cho ô trống trên là:\n
\n\n", "choices": ["\n Tính giá trị của 2 biểu thức rồi so sánh 2 giá trị đó với nhau\n
\n\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 27 = 27. Hay (99 – 18) : 3 = 47 – 20\n
\n\n Vậy ta chọn dấu =. Chọn C\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số 67 000 000 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Số 67 000 000 gồm: 6 chục triệu, 7 triệu\n
\n\n Nên được đọc là: Sáu mươi bảy triệu\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: Sáu mươi bảy triệu\n
\n\n \n Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một xã ở vùng cao có 9 thôn. Biết trung bình mỗi thôn có 985 người. Hỏi xã đó có tất cả bao nhiêu người?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n Trung bình mỗi thôn: 985 người\n
\n\n 9 thôn: ... người ?\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n Xã đó có tất cả số người là:\n
\n\n 985 x 9 = 8865 (người)\n
\n\n Đáp số: 8865 người. Chọn B\n
\n\n Mẹ bạn Nam đi chợ mua 3 bao gạo và 2 kg đường. Biết một bao gạo nặng 5 kg. Tổng số ki-lô-gam gạo và đường mà mẹ Nam đã mua là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Mẹ bạn Nam mua số ki-lô-gam gạo là:\n
\n\n 5 × 3 = 15 (kg).Mẹ bạn Nam mua tổng số ki-lô-gam gạo và đường là:\n
\n\n 15 + 2 = 17 (kg).\n
\n\n Đáp số: 17 kg gạo và đường.\n
\n\n \n Số liền sau của số chẵn lớn nhất có ba chữ số là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án\n \n \n \n A\n \n \n \n
\n\n \n Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là\n \n \n 998\n \n \n .\n \n
\n\n \n Số liền sau của số này là\n \n \n 999\n \n \n .\n \n
\n\n \n Một người thợ gò cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 18dm, chiều rộng 8dm, chiều cao bằng\n \n \n \n \n chiều dài. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép dán).\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Chiều cao của thùng tôn đó là:\n \n
\n\n \n 18 : 3 × 2 = 12 (dm)\n \n
\n\n \n Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:\n \n
\n\n \n (18 + 8) × 2 × 12 = 624 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Diện tích đáy của thùng tôn đó là:\n \n
\n\n \n 18 × 8 = 144 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Diện tích tôn dùng để làm thùng là:\n \n
\n\n \n 624 + 144 = 768 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Đáp số: 768\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Trong vườn có 24 cây ăn quả gồm cây xoài và cây bưởi. Biết \\(\\frac{1}{3}\\) số cây đó là cây xoài. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số cây xoài trong vườn là:24 : 3 = 8 (cây)Số cây bưởi trong vườn là:24 – 8 = 16 (cây)\n
\n\n \n \n Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 58\n \n \n \n \n 000\n \n \n \n \n cm\n \n 2\n \n = …. dm\n \n 2\n \n là:\n \n \n
\n\n \n Đáp án đúng là B\n \n
\n\n \n \n Ta có: 1\n \n \n dm\n \n 2\n \n = 100\n \n \n \n \n cm\n \n 2\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n Nên\n \n \n 58\n \n \n \n \n 000\n \n \n \n \n cm\n \n 2\n \n = 580\n \n \n \n \n dm\n \n 2\n \n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số một trăm nghìn viết là: 100 000\n
\n\n Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.\n
\n\n Ta có: 100 000 – 10 = 99 990\n
\n\n Vậy số tròn chục liền trước số 100 000 là: 99 990\n
\n\n \n Một người gửi tiết kiệm 3000000 đồng với lãi suấ 1,2% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số tiền lãi sau một tháng là:\n \n
\n\n \n 3000000 : 100 × 1,2 = 36000 (đồng)\n \n
\n\n \n Số tiền người đó nhận được sau một tháng là:\n \n
\n\n \n 3000000 + 36000 = 3036000 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 3036000 đồng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Người ta làm một cái lồng sắt hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là 8dm. Cứ mỗi mét vuông sắt giá 35 000 đồng. Hỏi người ta làm cái lồng sắt đó hết bao nhiều tiền mua sắt?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 8dm = 0,8 m\n
\n\n Diện tích một mặt của cái lồng sắt đó là:\n
\n\n 0,8 x 0,8 = 0,64 (m\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích sắt dùng để làm cái lồng đó là:\n
\n\n 0,64 x 6 = 3,84 (m\n \n 2\n \n )\n
\n\n Số tiền cần dùng để mua sắt làm cái lồng đó là:\n
\n\n 35 000 x 3,84 = 134 400( đồng )\n
\n\n Đáp số: 134 400 đồng\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5\n \n \n nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Mua 15 cái bút hết 45 000 đồng. Vậy mua 40 cái bút hết số tiền là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n Mua 1 cái bút hết số tiền là:\n \n
\n\n \n 45 000 : 15 = 3 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Mua 40 cái bút hết số tiền là:\n \n
\n\n \n 3 000 × 40 = 120 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 120 000 đồng\n \n
\n\n 41 × 5 – 100 .... 20 + 40 × 2\n
\n\n Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 41 × 5 – 100 = 205 – 100 = 10520 + 40 × 2 = 20 + 80 = 100Vì 105 > 100 nên 41 × 5 – 100 > 20 + 40 × 2\n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n 74,56 - y = 24,12\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 74,56 - y = 24,12\n
\n\n y = 74,56 - 24,12\n
\n\n y = 50,44\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 50,44\n
\n\n Nam có 28 cái kẹo. Nếu gấp số kẹo của Nam lên 8 lần rồi giảm đi 7 lần thì bằng số kẹo của Hùng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số kẹo của Hùng là:28 × 8 : 7 = 32 (cái)Vậy số kẹo của hai bạn là:28 + 32 = 60 (cái)\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Có 11520 viên gạch xếp đều lên 16 xe. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n 16 xe: 11520 viên gạch\n
\n\n 1 xe: ... viên gạch?\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n 1 xe chở được số viên gạch là:\n
\n\n 11520 : 16 = 720 (viên gạch)\n
\n\n Đáp số: 720 viên gạch. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn tìm số viên gạch của 1 xe ta lấy tất cả số viên gạch đã có \"chia cho\" 16 xe.\n \n
\n\n Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Lớp 5A có số học sinh nam là:\n
\n\n (28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)\n
\n\n Lớp 5A có số học sinh nữ là:\n
\n\n 28 – 16 = 12 (học sinh)\n
\n\n Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:\n
\n\n 8,02 × 28 = 224,56 (điểm)\n
\n\n Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:\n
\n\n 8,07 × 12 = 96,84 (điểm)\n
\n\n Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:\n
\n\n 224,56 − 96,84 = 127,72 (điểm)\n
\n\n Đáp số: 127,72 điểm.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Sau năm 1765 sáu năm thì năm đó thuộc thế kỉ:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Sau năm 1765 sáu năm là năm 1771 (1765 + 6)\n
\n\n Mà năm 1771 thuộc thế kỉ XVIII\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: XVIII\n
\n\n Trường Tiểu học A có 563 học sinh, trường tiểu học B có ít hơn trường tiểu học B 20 em học sinh. Hỏi trường Tiểu học B có bao nhiêu em học sinh?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n Trường tiểu học B có số học sinh là:\n
\n\n 563 – 20 = 543 (học sinh)\n
\n\n Đáp số: 543 học sinh\n
\n\n \n Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n Chu vi của hình vuông là:\n \n
\n\n \n \n (25 + 23) × 2 = 96 (cm)\n \n \n
\n\n \n Cạnh của hình vuông đó là:\n \n
\n\n \n \n 96 : 4 = 24 (cm)\n \n \n
\n\n \n Đáp số: 24 (cm)\n \n
\n\n Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 32?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 4 × 8 = 32.\n
\n\n 4 + 8 = 12.\n
\n\n 8 – 4 = 4.\n
\n\n 4 × 5 = 20.\n
\n\n Vậy phép tính có kết quả bằng 32 là 4 × 8.\n
\n\n \n Hình bình hành có diện tích là\n \n , chiều cao\n \n . Độ dài đáy của hình đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án C\n
\n\n \n Độ dài đáy của hình đó là 1m\n \n
\n\n Mỗi thùng màu xanh chứa 3000 ml nước, mỗi thùng màu đỏ chứa 1000 ml nước. Hỏi 1 thùng màu xanh và 2 thùng màu đỏ chứa bao nhiêu ml nước?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n 2 thùng màu đỏ chứa số ml nước là:\n
\n\n 1000 × 2 = 2000 (ml)\n
\n\n 1 thùng màu xanh và 2 thùng màu đỏ chứa số ml nước là:\n
\n\n 3000 + 2000 = 5000 (ml)\n
\n\n Đáp số: 5000 ml\n
\n\n \n Hai thùng dầu chứa 74 lít dầu. Nếu lấy 5 lít dầu ở thùng thứ nhất đổ vào thùng thứ hai thì số dầu trong hai thùng bằng nhau. Vậy thùng thứ nhất và thùng thứ hai\n \n \n lần\n \n \n lượt chứa số lít dầu là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Sau khi đổ thì tổng số dầu hai thùng không đổi.\n \n
\n\n \n Sau khi đổ số dầu trong mỗi thùng là:\n \n
\n\n \n 74\n \n \n :\n \n \n 2\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 37\n \n \n (\n \n \n l)\n \n
\n\n \n Thùng thứ nhất chứa số lít dầu là:\n \n
\n\n \n 37\n \n \n \n \n +\n \n \n \n \n 5\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 42\n \n \n \n \n (l)\n \n
\n\n \n Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\n \n
\n\n \n 74\n \n \n −\n \n \n 42\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 32\n \n \n \n \n (l)\n \n
\n\n \n Đáp\n \n \n số:\n \n \n 42\n \n \n \n \n 𝑙\n \n \n dầu; 32\n \n \n 𝑙\n \n \n dầu.\n \n
\n\n \n Hình tròn tâm O, đường kính AB có độ dài là 18 cm. Đoạn thẳng OB dài là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Đoạn thẳng OB là bán kính của đường tròn tâm O.\n \n
\n\n \n Vậy đoạn thẳng OB dài là:\n \n
\n\n \n 18 : 2 = 9 (cm)\n \n
\n\n \n Đáp số: 9 cm\n \n
\n\n \n “\n \n \n Nếu ta gấp chiều dài một hình chữ nhật lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật đó gấp lên … lần.” Số thích hợp điền vào chỗ trống là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n Nếu ta gấp chiều dài một hình chữ nhật lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật đó gấp lên\n \n \n 2\n \n \n lần\n \n \n .\n \n
\n\n \n Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là: 2.\n \n
\n\n \n Bà Tâm đi chợ mua 15 cái bánh. Bà chia đều số bánh đó cho các cháu của mình, mỗi người cháu nhận được 3 cái bánh. Vậy số người cháu bà Tâm có là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Số người cháu bà Tâm có là:\n \n
\n\n \n 15 : 3 = 5 (người cháu)\n \n
\n\n \n Đáp số: 5 người cháu\n \n
\n\n Số liền sau của số 9 902 là ……..\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số liền trước của số 9 902 là 9 303.\n
\n\n Biết x : 5 789 = 4. Giá trị của x là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n \n Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.\n \n
\n\n x = 4 × 5 789\n
\n\n x = 23 156\n
\n\n \n Từ các số\n \n 5, 2, 7, 0, 6\n \n lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục của số đó bằng 2 và chữ số hàng đơn vị bằng 6?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Có thể ghép được 4 số thỏa mãn yêu cầu của đề bài gồm:\n \n
\n\n \n 57 026; 50 726\n \n
\n\n \n 75 026; 70 526\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 130 kg\n \n 13 yến\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có: 130 kg = 13 yến\n
\n\n Mà 13 yến = 13 yến\n
\n\n Vậy ta chọn dấu: =\n
\n\n \n Lưu ý : Khi các số không cùng đơn vị đo ta đi đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi so sánh\n \n
\n\n \n … + 1 354 = 2 396\n \n \n \n
\n\n Hướng dẫn giải\n
\n\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ cho số hạng đã biết.\n
\n\n Ta thực hiện phép tính 2 396 – 1 354 được kết quả bằng 1 042.\n \n \n
\n\n \n Số liền sau của số 45657 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số liền sau của số 45657 là 45658 (vì 45657 + 1 = 45658)\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Số liền sau của số 8 520 là số:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n \n Số liền sau của số 8 520 là số 8 521.\n \n
\n\n \n Số “mười nghìn” được viết là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số mười nghìn gồm 1 chục nghìn nên được viết là: 10000.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Khi chia số A cho 34 ta được 56. Hỏi nếu lấy số A chia cho 17 thì được bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Theo bài ra ta có:\n
\n\n A : 34 = 56\n
\n\n A = 56 × 34\n
\n\n A = 1904\n
\n\n Nếu lấy A chia 17 ta có: 1904 : 17 = 112\n
\n\n Vậy đáp án đúng là 112. Chọn A\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm 4 số có trung bình cộng bằng 1248, biết số sau gấp 5 lần số liền trước?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Tổng 4 số là: 1248 x 4 = 4992\n
\n\n Vì số liền sau gấp 5 lần số liền trước nên:\n
\n\n Nếu số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 5 phần, số thứ ba là 25 phần, số thứ tư là 125 phần\n
\n\n Ta có tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 + 25 + 125 = 156\n
\n\n Số thứ nhất là: 4992 : 156 = 32\n
\n\n Số thứ hai là: 32 x 5 = 160\n
\n\n Số thứ ba là: 160 x 5 = 800\n
\n\n Số thứ tư là: 800 x 5 = 4000\n
\n\n Vậy 4 số cần tìm lần lượt là: 32; 160; 800; 4000. Chọn A\n
\n\n \n Một cửa hàng bán 1 quyển sách được lãi 24000 đồng. Tính giá vốn của quyển sách đó, biết rằng tiền lãi bằng 20% giá bán.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Giá bán của quyển sách đó là:\n \n
\n\n \n 24000 : 20 × 100 = 120000 (đồng)\n \n
\n\n \n Giá vốn của quyển sách đó là:\n \n
\n\n \n 120000 – 24000 = 96000 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 96000 đồng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng ta có:\n
\n\n (190 + 279) + 15 = 190 + (279 + 15)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là dấu: \"=\". Chọn\n \n C.\n \n
\n\n \n Lưu ý : (a + b) + c = a + (b + c)\n \n
\n\n \n Phân số\n \n được viết dưới dạng hỗn số là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 27 : 4 = 6\n \n dư 3. Vậy phân số\n \n \n \n được viết dưới dạng hỗn số là\n \n \n =\n \n \n \n
\n\n \n Đáp án cần chọn là B\n \n
\n\n Điền vào chỗ trống:\n
\n\n 1 239 : ... = 3\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n \n Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.\n \n
\n\n Ta thực hiện phép tính chia 1 239 : 3 = 413 được kết quả là 413.\n
\n\n Cho hình lập phương có cạnh là 9 cm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 9 x 9 = 81 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n
\n\n 81 x 6 = 486 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 486 cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn D\n
\n\n Số 20 trong hệ thống số La Mã được viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n \n Số 20 trong hệ thống số La Mã được viết là: XX\n \n
\n\n Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài bằng 20 cm, chiều rộng bằng \\[\\frac{1}{4}\\] chiều dài\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Chiều rộng hình chữ nhật là:\n
\n\n 20 : 4 = 5 (cm)\n
\n\n Chu vi hình chữ nhật là:\n
\n\n (20 + 5) x 2 = 50 (cm)\n
\n\n Đáp số: 50 cm\n
\n\n Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 120 cm. Hỏi bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước (1 lít = 1dm\n \n 3\n \n )?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 120 cm = 12 dm\n
\n\n Thể tích bể nước đó là:\n
\n\n 12 x 12 x 12 = 1728 (dm\n \n 3\n \n )\n
\n\n Số lít nước của bể có thể chứa được nhiều nhất bằng thể tích của bể (tính theo dm) và bằng 1728 lít\n
\n\n Đáp số: 1728 lít\n
\n\n Chọn D\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 815 × 13 – 815 × 3 = 815 × (13 – 3)\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C\n
\n\n So sánh: XX ….. XVIII\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: XX đọc là 20\n
\n\n XVIII đọc là 18\n
\n\n Do 20 > 18 nên ta cần điền dầu lớn hơn (>) vào chỗ chấm.\n
\n\n Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 8 tạ 9 kg = …. kg là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là A\n
\n\n 8 tạ 9 kg = 800 kg + 9 kg = 809 kg\n
\n\n Bán kính của hình tròn thường kí hiệu là:\n
\n\n", "choices": ["\n Bán kính của hình tròn thường kí hiệu là r.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:\n \n
\n\n \n 486 : 36 … 378 : 2,8\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 486 : 3,6 = 135; 378 : 2,8 = 135\n \n
\n\n \n Mà 135 = 135\n \n
\n\n \n Do đó 486 : 3,6 = 378 : 2,8.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Trong các số sau số nào không chia hết cho 5 nhưng chia hết cho 2?\n
\n\n", "choices": ["\n Xét chữ số tận cùng của các số trên\n
\n\n Số nào có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5\n
\n\n Số 471 có chữ số tận cùng là 1\n
\n\n Nên 471 không chia hết cho 2 và 5 (loại).\n
\n\n Số 985 có chữ số tận cùng là 5\n
\n\n Nên 985 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 (loại).\n
\n\n Số 490 có chữ số tận cùng là 0\n
\n\n Nên 490 chia hết cho 2 và 5 (loại).\n
\n\n Số 862 có chữ số tận cùng là 2\n
\n\n Nên 862 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 (thỏa mãn).\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 862. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Khẳng định sau đúng hay sai: Tổng của 1426 và 5041 là số chia hết cho 3.\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Tổng của 1426 và 5041 là : 1426 + 5041 = 6467\n
\n\n Số 6467 có tổng các chữ số là: 6 + 4 + 6 + 7 = 23 không chia hết cho 3\n
\n\n Vậy 6467 không chia hết cho 3.\n
\n\n Đáp án là: SAI. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính tổng sau đó tính tổng các chữ số, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.\n \n
\n\n Trong các cách chia dưới đây, cách chia nào cho ta phép chia hết?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Chia 18 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn nhận được 6 cái bánh\n
\n\n Chia 18 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 4 cái bánh (còn thừa 2 cái)\n
\n\n Chia 18 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn nhận được 3 cái bánh (còn thừa 3 cái)\n
\n\n Chai 18 cái bánh cho 7 bạn, mỗi bạn nhận được 2 cái bánh (còn thừa 4 cái)\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một tổ trồng cây dùng 168 kg phân ka li bón cho 7 mảnh vườn ươm bằng nhau và chia đều thành 3 đợt. Tính lượng phân bón cho mỗi mảnh vườn trong một đợt.\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n 168 kg : 7 mảnh vườn\n
\n\n Chia đều thành: 3 đợt\n
\n\n 1 mảnh vườn trong 1 đợt: ...kg?\n
\n\n Hướng dẫn:\n
\n\n Bước 1: Tìm lượng phân bón cho 7 mảnh vườn trong 1 đợt (lấy lượng phân bón trong 3 đợt chia cho 3)\n
\n\n Bước 2: Tìm lượng phân bón cho 1 mảnh vườn trong mỗi đợt (lấy lượng phân để bón cho 7 mảnh vườn trong 1 đợt chia cho 7)\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n Lượng phân bón cho 7 mảnh vườn trong 1 đợt là:\n
\n\n 168 : 3 = 56 (kg)\n
\n\n Lượng phân bón cho 1 mảnh vườn trong 1 đợt là:\n
\n\n 56 : 7 = 8 (kg)\n
\n\n Đáp số: 8 kg. Chọn A\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n Một giỏ có 23 quả trứng. 3 giỏ có quả trứng.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 3 giỏ có số quả trứng là:\n
\n\n 23 × 3 = 69 (quả trứng)\n
\n\n Đáp số: 69 quả trứng\n
\n\n \n Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,4m. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm\n \n \n \n \n thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bề nước?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thể tích của bể nước là:\n \n
\n\n \n 2 × 1,2 × 1,4 = 3,36 (\n \n )\n \n
\n\n \n Thể tích nước đang có trong bể là:\n \n
\n\n \n 3,36 × 25 = 1,344 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Thể tích cần đổ thêm vào bể để bể đầy nước là:\n \n
\n\n \n 3,36 − 1,344 = 2,016 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Đổi 2,016\n \n \n \n = 2016\n \n \n \n = 2016 lít\n \n
\n\n \n Đáp số: 2016 lít.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Một cửa hàng có 400 cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có 5 hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong 400 cái bánh đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:\n \n
\n\n \n \n 400 : 4 = 100\n \n \n \n ( hộp)\n \n
\n\n \n Cửa hàng xếp được số thùng bánh là:\n \n
\n\n \n \n 100 : 5 = 20\n \n \n \n (thùng)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 20\n \n \n thùng.\n \n
\n\n 275,45 - 38,56 ? 137,42 + 97,34\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n Vế trái: 275,45 - 38,56 = 236,89\n
\n\n Vế phải: 137,42 + 97,34 = 234,76\n
\n\n Mà 236,89 > 234,76\n
\n\n Nên 275,45 - 38,56 > 137,42 + 97,34\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >\n
\n\n Kết quả của phép tính 5 000 + 9 000 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 5 nghìn + 9 nghìn = 14 nghìn\n
\n\n Vậy 5 000 + 9 000 = 14 000\n
\n\n Hay kết quả của phép tính trên là 14 000\n
\n\n \n Trong một phép chia có số chia là\n \n 5\n \n , số nào sau đây không thể là số dư của phép chia đó?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n \n Số dư luôn bé hơn số chia.\n \n \n
\n\n \n Vậy trong phép chia có số chia là 5, số 5 không thể là số dư của phép chia đó.\n \n
\n\n Tìm y, biết: 8 x y = 2,544 x 1000\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 8 x y = 2,544 x 1000\n
\n\n 8 x y = 2544\n
\n\n y = 2544 : 8\n
\n\n y = 318\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 318\n
\n\n Từ các chữ số 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?\n
\n\n Nếu 3 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 345; 354.\n
\n Nếu 4 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 435; 453.\n
\n Nếu 5 là chữ số hàng trăm thì ta lập được 2 số: 534; 543.\n
\n Vậy từ các chữ số 3; 4; 5 ta lập được tất cả 6 số có ba chữ số khác nhau.\n
\n Chọn C\n
\n\n Số 64 673 được đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số 64 673 được đọc là: Sáu mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi ba.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y – 2120 = 318 × 4 × 5\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y – 2120 = 318 × 4 × 5\n
\n\n y – 2120 = 318 × (4 × 5)\n
\n\n y – 2120 = 318 × 20\n
\n\n y – 2120 = 6360\n
\n\n y = 6360 + 2120\n
\n\n y = 8480\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 8480. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Không làm tính chia hãy cho biết khẳng định sau đúng hay sai?\n
\n\n Số 9450 chia hết cho 3.\n
\n\n", "choices": ["\n Số 9450 có tổng các chữ số là: 9 + 4 + 5 + 0 = 18 chia hết cho 3\n
\n\n Nên 9450 chia hết cho 3.\n
\n\n Vậy đáp án là: ĐÚNG\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.\n \n
\n\n 5,36 : 10 + 13,5 : 10 = 0,886. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n 5,36 : 10 + 13,5 : 10\n
\n\n = 0,536 + 1,35\n
\n\n = 1,886\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: Sai\n
\n\n 21 tuần 6 ngày\n \n -\n \n 7 tuần 3 ngày ? 12 tuần 4 ngày + 3 tuần 1 ngày\n
\n\n", "choices": ["\n Vế trái: 21 tuần 6 ngày\n \n -\n \n 7 tuần 3 ngày = 14 tuần 3 ngày\n
\n\n Vế phải: 12 tuần 4 ngày + 3 tuần 1 ngày = 15 tuần 5 ngày\n
\n\n Mà 14 tuần 3 ngày < 15 tuần 5 ngày\n
\n\n Nên 21 tuần 6 ngày\n \n -\n \n 7 tuần 3 ngày < 12 tuần 4 ngày + 3 tuần 1 ngày\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: <\n
\n\n Nhẩm giá trị của biểu thức 125,85 x 10.\n
\n\n", "choices": ["\n 125,85 x 10 = 1258,5\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 1258,5\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Trong hai phân số\n \n và\n \n phân số nào bé hơn?\n
\n\n", "choices": ["\n Trong hai phân số có cùng mẫu số, nếu tử số của phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại nếu tử số của phân số nào nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.\n
\n\n Mà trong 2 phân số đã cho, ta thấy:\n
\n\n + Mẫu số của hai phân số đó đều là 2\n
\n\n + Tử số của hai phân số đó có: 3 < 5\n
\n\n Vậy:\n \n . Chọn A\n
\n\n \n Em có 6 hộp sô-cô-la, mỗi hộp có 9 thanh. Em được mẹ cho thêm 15 thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Em có số thanh sô-cô-la là:\n \n
\n\n \n \n 9 × 6 = 54\n \n \n \n (thanh)\n \n
\n\n \n Sau khi được mẹ cho thêm, em có tất cả số thanh sô-cô-la là:\n \n
\n\n \n \n 54 + 15 = 69\n \n \n \n (thanh)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 69\n \n \n thanh.\n \n
\n\n \n Hai năm trước tuổi con bằng\n \n \n \n \n \n \n tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng hiện nay con 10 tuổi.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Tuổi con hai năm trước là:\n \n
\n\n \n 10−2=8 (tuổi)\n \n
\n\n \n Tuổi mẹ hai năm trước là:\n \n
\n\n \n 8:2×9=36 (tuổi)\n \n
\n\n \n Tuổi mẹ hiện nay là:\n \n
\n\n \n 36+2=38 (tuổi)\n \n
\n\n \n Đáp số: 38 tuổi.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?\n
\n\n", "choices": ["\n Phép cộng số thập phân có các tính chất:\n
\n\n Vậy cả A, B, C đều đúng.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\n
\n\n Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?\n
\n\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 6 × 5 = 30 4 × 7 = 28 3 × 9 = 27 8 × 4 = 32\n
\n\n Vì 32 > 30 > 28 > 27 nên số lớn nhất trong 4 số trên là 32, kết quả của phép nhân 8 × 4.\n
\n\n Vậy phép tính 8 × 4 có kết quả lớn nhất.\n
\n\n Số sản phẩm công nhân thứ nhất làm được trong một giờ bằng \\(\\frac{1}{8}\\) số sản phẩm của công nhân thứ hai làm trong một giờ. Biết số sản phẩm của công nhân thứ hai làm trong một giờ là 32 sản phẩm. Số sản phẩm công nhân thứ nhất làm được trong một giờ là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số sản phẩm công nhân thứ nhất làm được là:\n
\n\n 32 : 8 = 4 (sản phẩm)\n
\n\n \n Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng\n \n \n \n chiều dài. Diện tích của mảnh bìa này là 24\n \n \n \n \n \n .\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là:\n \n
\n\n \n \n 18 : 3 = 6 (cm)\n \n \n
\n\n \n Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:\n \n
\n\n \n
\n\n \n Đáp số: 108\n \n \n \n .\n \n
\n\n \n Đáp án cần chọn là Sai.\n \n
\n\n Hãy chọn một đáp án chính xác nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: D. Cả ba đáp án trên đều đúng\n
\n\n \n Số bị chia là\n \n 24\n \n , số chia là\n \n 3\n \n . Vậy thương là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Ta có phép tính:\n \n
\n\n \n 24 : 3 = 8\n \n
\n\n \n Vậy thương là 8.\n \n
\n\n Nhà Tú nuôi 160 con vịt, nhà Thơ nuôi nhiều hơn nhà Tú 40 con. Hỏi nhà Thơ nuôi bao nhiêu con vịt?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Nhà Thơ nuôi số con vịt là:\n
\n\n 160 + 40 = 200 (con)\n
\n\n Đáp số: 200 con vịt\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Viết số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:\n
\n\n 789910 = 700 000 + 80 000 + 9000 + 900 + 10\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là 987654\n
\n\n Số 987654 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 4\n
\n\n \n Thể tích của hình lập phương là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n \n
\n\n \n Chọn D.\n \n
\n\n Ngăn dưới có số đĩa cam là:\n
\n\n 8 + 2 = 10 (đĩa)\n
\n Ngăn dưới có tất cả số quả cam là:\n
\n 5 × 10 = 50 (quả)\n
\n Chọn C\n
\n\n \n “Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.” Năm đó thuộc thế kỉ:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Năm 938 thuộc thế kỉ X.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 30967 > 23250\n
\n\n Nên 179 × 173 > 125 × 186\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n \n Giá trị của biểu thức\n \n \n \n \n \n là:\n \n
\n\n \n
\n\n \n Chọn A.\n \n
\n\n \n Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... được gọi là các phân số thập phân.\n \n
\n\n \n Vậy trong các phân số đã cho, phân số thập phân là\n \n \n
\n\n \n \n \n Đáp án cần chọn là C\n \n \n \n
\n\n Một giỏ hoa có 5 bông hoa. Hỏi 8 giỏ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n 8 giỏ hoa như thế có số bông hoa là:\n
\n\n 5 x 8 = 40 (bông)\n
\n\n Đáp sô: 40 bông hoa\n
\n\n Cho hình thang ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (hình trên). Hãy so sánh diện tích hai hình tam giác AOD và BOC.\n
\n\n Diện tích hình tam giác AOD ? Diện tích hình tam giác BOC\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích hai hình tam giác ADC và BDC bằng nhau vì:\n
\n\n Hai hình có chung cạnh đáy DC và đường cao hạ từ A của hình tam giác ADC\n
\n\n bằng đường cao hạ từ B của hình tam giác BDC (cùng bằng đường cao của hình thang)\n
\n\n Nên diện tích hai hình tam giác AOD và BOC bằng nhau.\n
\n\n (Vì diện tích hai hình tam giác ADC và BDC bằng nhau và có phần chung là tam giác DOC\n
\n\n Vậy đáp án đúng là dấu: =\n
\n\n Chọn C\n
\n\n 5 m\n \n 3\n \n ? 50 dm\n \n 3\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 5 x 1000 = 5000\n
\n\n Nên 5 m\n \n 3\n \n = 5000 dm\n \n 3\n \n
\n\n Mà 5000 dm\n \n 3\n \n > 50 dm\n \n 3\n \n
\n\n Vậy 5 m\n \n 3\n \n > 50 dm\n \n 3\n \n
\n\n Ta chọn đáp án đúng là: >\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Một ô tô mỗi giờ đi được 52,5km. Hỏi trong 4,75 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Trong 4,75 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:\n \n
\n\n \n 52,5 × 4,75 = 249,375 (km)\n \n
\n\n \n Đáp số: 249,375km\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 24 × 11 + 12 = ...............\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 24 × 11 + 12\n
\n\n = 264 + 12\n
\n\n = 276\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 276. Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.\n \n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n 174,38 - y = 37 x 3\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 174,38 - y = 37 x 3\n
\n\n 174,38 - y = 111\n
\n\n y = 174,38 - 111\n
\n\n y = 63,38\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 63,38\n
\n\n \n Ta có:\n \n \n x – 7 543 = 6 791\n \n \n . x có giá trị là:\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n \n \n \n \n
\n\n \n x – 7 543 = 6 791\n \n
\n\n \n x = 6 791 + 7 543\n \n
\n\n \n x = 14 334\n \n \n \n \n \n \n \n
\n\n \n Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998.\n \n
\n\n \n Số lẻ bé nhất có 5 chữ số là: 10001 .\n \n
\n\n \n Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số là:\n \n
\n\n \n 99998+10001=109999\n \n
\n\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh 18 dm. Mỗi mét khối gỗ nặng 35 kg. Hỏi khối gỗ đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 18 dm = 1,8 m\n
\n\n Thể tích của khối gỗ đó là:\n
\n\n 1,8 x 1,8 x 1,8 = 5,832 (m\n \n 3\n \n )\n
\n\n Khối gỗ đó nặng là:\n
\n\n 35 x 5,832 = 204,12 (kg)\n
\n\n Đáp số: 204,12 kg\n
\n\n Chọn A\n
\n\n Chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n - Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.\n
\n\n - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.\n
\n\n Vậy cả A và B đều đúng.\n
\n\n Một ô tô chở 6 bao gạo và 10 bao mì. Biết mỗi bao gạo nặng 45,5 kg, mỗi bao mì nặng 50,8 kg. Hỏi ô tô đó chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và mì ?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Số gạo ô tô đó chở là:\n
\n\n 45,5 x 6 = 273 (kg)\n
\n\n Số mì ô tô đó chở là:\n
\n\n 50,8 x 10 = 508 (kg)\n
\n\n Ô tô đó chở số gạo và số mì là:\n
\n\n 273 + 508 = 781 (kg)\n
\n\n Đáp số: 781 kg\n
\n\n \n Mỗi quả táo cân nặng 150 g. Mẹ mua 6 quả táo như vậy. Vậy mẹ đã mua:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Mẹ đã mua:\n \n
\n\n \n 150 × 6 = 900 (g)\n \n
\n\n \n Đáp số: 900 g táo\n \n
\n\n 3 dm + 2 dm … 60 cm\n
\n Dấu thích hợp điền vào dấu ba chấm là:\n \n \n
\n 3dm + 2dm = 5dm\n
\n\n Đổi: 5 dm = 50cm.\n
\n Vì 50 cm < 60 cm nên 3dm + 2dm < 60cm.\n
\n Chọn A.\n
\n\n \n Chu vi của hình tam giác bên là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Chu vi của hình tam giác bên là\n \n \n 15 cm\n \n
\n\n \n Trên bàn làm việc có 28 quyển sách và 7 cái bút. Số bút bằng một phần mấy số quyển sách?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n Số sách gấp số bút số lần là:\n \n
\n\n \n 28 : 7 = 4\n \n \n (lần)\n \n
\n\n \n Số bút bằng\n \n \n \n \n \n số quyển sách.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho A = 9142 + 32149 – 325 x 18. Giá trị biểu thức A có chia hết cho A không?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n A = 9142 + 32149 – 325 x 18\n
\n\n A = 35441\n
\n\n Tổng các chữ số của A là: 3 + 5 + 4 + 4 + 1 = 17 không chia hết cho 3\n
\n\n Nên A không chia hết cho 3.\n
\n\n Vậy đáp án là: Không chia hết cho 3. Chọn\n \n A.\n \n
\n\n \n Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 912 × 24 – 912 × 4 = 912 × (24 – 4)\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C\n
\n\n \n Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: TSC = 6. Quy đồng tử số hai phân số ta có:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Ta thấy hai phân số\n \n và\n \n đều có tử số là 6 và 237 < 238 nên\n \n \n \n
\n\n \n Do đó\n \n \n >\n \n
\n\n \n Vậy phân số bé hơn là\n \n \n
\n\n \n Đáp án cần chnọn là B\n \n
\n\n 41,6 : 10 = 4,16. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Khi chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số\n
\n\n Vậy 41,6 : 10 = 4,16\n
\n\n Nên ta chọn đáp án: Đúng\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 8964 m\n \n 2\n \n , chiều rộng là 83 m. Tính chu vi khu vườn đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Bước 1: Tìm chiều dài khu vườn (lấy diện tích chia cho số đo chiều rộng)\n
\n\n Bước 2: Tìm chu vi khu vườn: lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo)\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n Chiều dài khu vườn đó là:\n
\n\n 8964 : 83 = 108 (m)\n
\n\n Chu vi khu vườn đó là:\n
\n\n (108 + 83) × 2 = 382 (m)\n
\n\n Đáp số: 382 m. Chọn A\n
\n\n Một cửa hàng nhận 240 bao gạo, mỗi bao đựng 50 kg. Cửa hàng bán hết số gạo đó, trung bình mỗi ngày bán được 375 kg. Cửa hàng bán hết gạo đó trong số ngày là:\n
\n\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Tổng số gạo cửa hàng có là:\n
\n\n 240 × 50 = 12 000 (kg)\n
\n\n Cửa hàng bán hết số gạo đó trong số ngày là:\n
\n\n 12 000 : 375 = 32 (ngày)\n
\n\n Đáp số: 32 ngày.\n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ chấm:\n
\n\n 5 mm + … mm = 1 cm\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 5 mm + 5 mm = 10 mm = 1 cm\n
\n\n \n Nếu\n \n \n thêm vào số hạng thứ nhất 826 đơn vị và bớt 479 đơn vị ở số hạng thứ hai thì được tổng mới là 2 012. Vậy tổng của hai số ban đầu là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Tổng của hai số ban đầu là:\n \n
\n\n \n 2\n \n \n 012 − 826 + 479 = 1 665.\n \n
\n\n \n Đáp số: 1 665.\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Số chẵn lớn nhất có 9 chữ số là?\n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n Số chẵn lớn nhất có 9 chữ số là: 999 999 998\n
\n\n \n \n \n \n giờ = … phút\n \n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 1 giờ = 60 phút nên\n \n giờ = 60 phút ×\n \n = 40 phút\n \n
\n\n \n Vậy\n \n giờ = 40 phút.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có: 276 + 154 – 99 là biểu thức chỉ gồm các số.\n
\n\n a – b × 5 + 256 và m × n : 8 là các biểu thức có chứa hai chữ.\n
\n\n a + b – c × 7 là biểu thức có chứa ba chữ\n
\n\n \n Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 25 cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n Chiều dài của hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n \n \n 25 × 4 = 100 (cm)\n \n \n
\n\n \n Chu vi của hình chữ nhật là:\n \n
\n\n \n \n (100 + 25) × 2 = 250 (cm)\n \n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 250cm\n \n \n .\n \n
\n\n \n Chọn số thích hợp điền vào ô trống:\n \n
\n\n \n Mảnh vải đỏ dài 57,45m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8m. Vậy cả hai mảnh vải dài\n \n \n c\n \n \n m\n \n \n \n .\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Mảnh vải xanh dài số mét là:\n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Cả hai mảnh vải dài số mét là:\n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Đáp số: 127,7m\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Trong\n \n \n các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Xét\n \n \n các số sau:\n \n \n 36\n \n \n 572;\n \n \n 44\n \n \n 835;\n \n \n 50\n \n \n 010;\n \n \n 55\n \n \n 552.\n \n
\n\n \n Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8 nên loại bỏ được số 44 835.\n \n
\n\n \n Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 36 572 là:\n \n
\n\n \n 3 + 6 + 5 + 7 + 2 = 23 (Không chia hết cho 3 nên loại bỏ số 36 572).\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 50 010 là:\n \n
\n\n \n 5 + 0 + 0 + 1 + 0 = 6 (Chia hết cho 3 nên số cần tìm là số 50 010).\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 55 552 là:\n \n
\n\n \n 5 + 5 + 5 + 5 + 2 = 22 (Không chia hết cho 3 nên loại bỏ số 55 552).\n \n
\n\n \n Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là: 50 010.\n \n
\n\n \n Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).\n \n
\n\n \n Nếu a = 275cm và b = 168cm thì chu vi hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là: (a+b)×2.\n \n
\n\n \n Với a=275cm và b=168cm thì (a+b)×2=(275+168)×2=886(cm)\n \n
\n\n \n Do đó chu vi hình chữ nhật đó là 886cm.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Thế kỷ thứ 11 bắt đầu từ năm nào đến hết năm nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Thế kỷ thứ 11 bắt đầu từ: Năm 1001 đến năm 1100\n
\n\n Một công ty sản xuất nước rửa tay khô, tuần đầu sản xuất được 30 342 lọ. Tuần thứ hai họ chỉ sản xuất được 27 972 lọ. Hỏi tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai bao nhiêu lọ nước rửa tay khô?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số lọ nước rửa tay khô là:\n
\n\n 30 342 – 27 972 = 2 370 (lọ)\n
\n\n Đáp số: 2 370 lọ.\n
\n\n Một đội công nhân tham gia đắp đường. Số mét đường tổ một đắp được gấp hai lần số mét đường tổ hai đắp được và dài hơn số mét đường của tổ ba đắp được là 14,5 m. Biết tổ hai đắp được 38,5 m đường. Hỏi cả ba tổ đắp được bao nhiêu mét đường ?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Số mét đường tổ một đắp được là:\n
\n\n 38,5 x 2 = 77 ( m )\n
\n\n Số mét đường tổ ba đắp được là:\n
\n\n 77\n \n -\n \n 14,5 = 62,5 ( m )\n
\n\n Cả ba tổ đắp được số mét đường là:\n
\n\n 77 + 38,5 + 62,5 = 178 ( m )\n
\n\n Đáp số: 178 m\n
\n\n Một nhóm bạn gồm Hoa, Hồng, Huệ, Hương. Cô giáo chọn 1 bạn bất kì để làm nhóm trưởng.\n
\n\n Cô giáo ‘không thể’ chọn bạn nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n - Các khả năng có thể xảy ra là:\n
\n\n + Cô giáo chọn bạn Hoa\n
\n\n + Cô giáo chọn bạn Hồng\n
\n\n + Cô giáo chọn bạn Huệ\n
\n\n + Cô giáo chọn bạn Hương\n
\n\n - Do bạn Đào không nằm trong nhóm bạn trên nên cô giáo không thể chọn Đào làm nhóm trưởng\n
\n\n Khi chuyển phân số\n \n thành số thập phân có hai bạn làm như sau:\n
\n\n Bạn Lan làm :\n \n ; Bạn Hà làm:\n \n
\n\n Theo em bạn nào làm đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có :\n \n
\n\n (nhân cả tử số và mẫu số với 5)\n
\n\n \n
\n\n (nhân cả tử số và mẫu số với 5 rồi rút gọn thành phân số tối giản)\n
\n\n Mà 0,30 = 0,3\n
\n\n Nên cả hai bạn đều làm đúng, ta chọn đáp án: D. Hai bạn đều làm đúng\n
\n\n Đọc biểu thức sau: 30 + 6 - 20\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Biểu thức 30 + 6 – 20 đọc là Ba mươi cộng sáu trừ hai mươi.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả phép tính nào là số chia hết cho 5 và chia hết cho 2?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 94108 + 3526 – 8425 = 89209\n
\n\n 125 x 342 + 4578 = 47328\n
\n\n 9715 – 8145 + 3815 = 5385\n
\n\n 6091 + 1154 + 9125 = 16370\n
\n\n Số 89209 có chữ số tận cùng là 9\n
\n\n Nên 89209 không chia hết cho 2 và 5 (loại).\n
\n\n Số 47328 có chữ số tận cùng là 8\n
\n\n Nên 47328 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 (loại).\n
\n\n Số 5385 có chữ số tận cùng là 5\n
\n\n Nên 5385 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 (loại).\n
\n\n Số 16370 có chữ số tận cùng là 0\n
\n\n Nên 16370 chia hết cho 2 và 5 (thỏa mãn).\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 6091 + 1154 + 9125. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả mỗi biểu thức. Biểu thức nào có kết quả là số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5\n \n
\n\n Số 8 trong 68 703 số có giá trị là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là A\n
\n\n Số 8 trong 68 703 số có giá trị là: 8000.\n
\n\n Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 19 167 : 3 … 96 + 11 023 × 6\n
\n\n \n Hướng dẫn giải\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n 19 167 : 3 = 6 389\n
\n\n 96 + 11 023 × 6 = 96 + 66 138 = 66 234\n
\n\n Vì 6 389 < 66 234 nên 19 167 : 3 < 96 + 11 023 × 6\n
\n\n Như vậy em điền dấu < vào chỗ chấm.\n \n \n
\n\n \n Thay a bằng chữ số thích hợp để số 48a7\n \n \n chia hết cho 3.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Nếu a=2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Nếu a=5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Nếu a=8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.\n \n
\n\n \n Đáp án D\n \n
\n\n \n Số gồm\n \n 6\n \n nghìn,\n \n 3\n \n trăm,\n \n 7\n \n chục và\n \n 5\n \n đơn vị viết là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Số gồm\n \n 6\n \n nghìn,\n \n 3\n \n trăm,\n \n 7\n \n chục và\n \n 5\n \n đơn vị viết là:\n \n 6 375\n \n \n
\n\n \n Đọc là: Sáu nghìn ba trăm bảy mươi lăm.\n \n
\n\n Một cửa hàng có 40 quả cam. Người khách thứ nhất mua \\(\\frac{1}{4}\\) số cam. Hỏi người khách thứ nhất mua bao nhiêu quả cam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Người khách thứ nhất mua số quả cam là: 40 : 4 = 10 (quả).\n
\n\n Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau:\n
\n\n \"Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số ........ phân số đã cho\".\n
\n\n", "choices": ["\n Xem lại tính chất thứ hai trong phần tính chất cơ bản của phân số.\n
\n\n \"Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số\n \n bằng\n \n phân số đã cho\".\n
\n\n Đáp án cần chọn là: C\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Trong phép chia có dư, với số chia là 8 thì số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia\n
\n\n Trong phép chia có dư, với số chia là 8, thì số dư của phép chia đó có thể là 1 trong các số sau: 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1\n
\n\n Vậy trong phép chia đó, số dư lớn nhất có thể có là 7. Chọn B\n
\n\n \n \n 16\n \n \n \n \n \n được đọc là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Vì đề-ca-mét vuông viết tắt là\n \n nên 16\n \n \n \n \n \n được đọc là: Mười sáu đề-ca-mét vuông.\n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là B\n \n \n
\n\n Cho số 38,54. Hỏi số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ hai chữ số ở phần thập phân ?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n Xóa bỏ hai chữ số ở phần thập phân ta được số mới là: 38\n
\n\n Số ban đầu sau khi bỏ hai chữ số ở phần thập phân đã giảm đi là:\n
\n\n 38,54 - 38 = 0,54\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: Giảm 0,54 đơn vị\n
\n\n \n của 54 phút là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n \n của 54 phút là:\n
\n\n 54 : 6 = 9 (phút)\n
\n\n Chọn D\n
\n\n Cho hình lập phương có diện tích toàn phần bằng\n \n lần của 240cm\n \n 2\n \n . Tính thể tích của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n
\n\n \n (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 96 : 6 = 16 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Mà 16 = 4 x 4\n
\n\n Độ dài một cạnh của hình lập phương đó là: 4 cm\n
\n\n Thể tích của hình lập phương đó là:\n
\n\n 4 x 4 x 4 = 64 (cm\n \n 3\n \n )\n
\n\n Đáp số: 64 cm\n \n 3\n \n
\n\n Chọn A\n
\n\n Tính nhẩm: 830 + 50 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 830 + 50 = (800 + 30) + 50\n
\n\n = 800 + (30 + 50)\n
\n\n = 800 + 80\n
\n\n = 880\n
\n\n \n Lớp nghìn gồm có những hàng nào?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.\n \n
\n\n \n Đáp án D\n \n
\n\n \n Năm nay em 9 tuổi, mẹ em có số tuổi nhiều hơn em là 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ em bao nhiêu tuổi?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Năm nay mẹ em có số tuổi là:\n \n
\n\n \n \n 9 + 25 = 34\n \n \n \n (tuổi)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 34\n \n \n tuổi.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm a, b biết:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Nên theo bài ra tử số là 27 : 3 = 9\n
\n\n Hai phân số bằng nhau có các tử số bằng nhau thì 2 mẫu số cũng phải bằng nhau.\n
\n\n Nên ta có 48 : a = b\n
\n\n Xét các đáp án đã cho ta thấy:\n
\n\n Với a = 3, ta có 48 : 3 = 16\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: a = 3, b = 16. Chọn B\n
\n\n \n Chữ số 7 trong số 170 825 thuộc hàng nào, lớp nào?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Chữ số 7 trong số 170825 nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số 7 thuộc lớp nghìn.\n \n
\n\n \n Vậy chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Số trung bình cộng của ba số là 59,48. Biết số thứ nhất là 78,15 và hơn số thứ hai là 20,65. Vậy số thứ ba là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Tổng của ba số đó là:\n
\n\n 59,48 x 3 = 178,44\n
\n\n Số thứ hai là:\n
\n\n 78,15\n \n -\n \n 20,65 = 57,5\n
\n\n Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:\n
\n\n 78,15 + 57,5 = 135,65\n
\n\n Số thứ ba là:\n
\n\n 178,44\n \n -\n \n 135,65 = 42,79\n
\n\n Đáp số: 42,79\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 55 056 dm\n \n 2\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 55 056 dm\n \n 2\n \n đọc là: Năm mươi năm nghìn không trăm năm mươi sáu đề – xi – mét vuông. Vậy ta chọn đáp án đúng là:\n \n D.\n \n Năm mươi năm nghìn không trăm năm mươi sáu đề – xi – mét vuông.\n
\n\n \n 2 ngày = … giờ?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n 1 ngày có 24 giờ\n \n
\n\n \n Vậy 2 ngày có 24 × 2 = 48 giờ.\n \n
\n\n Tổng số tuổi của bố và anh là 47 tuổi. Tuổi bố là 35 tuổi, em ít hơn anh 5 tuổi. Số tuổi của em là:\n
\n\n Số tuổi của anh là:\n
\n\n 47 – 35 = 12 (tuổi)\n
\n Số tuổi của em là:\n
\n 12 – 5 = 7 (tuổi)\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm a, biết:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Vì mọi phép chia đều có thể viết dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.\n
\n\n Nên theo bài ra:\n \n ta thấy a là số bị chia. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia\n
\n\n Hay: 5 x 42 = 210\n
\n\n Vậy a = 210. Chọn A\n
\n\n \n 2 giờ 25 phút = 2 giờ + 25 phút = 120 phút + 25 phút = 145 phút\n \n
\n\n \n Chọn B.\n \n
\n\n Cho hình vuông có cạnh là 5 cm.\n
\n\n
\n\n 5cm\n
\n\n 5cm\n
\n\n Tính diện tích hình vuông đó\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Diện tích hình vuông là:\n
\n\n 5 × 5 = 25 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 25 cm\n \n 2\n \n
\n\n Đâu là biểu thức đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Biểu thức 17074 = 10000 + 7000 + 70 + 4 là biểu thức đúng.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ chấm?\n
\n\n 123 507 < 123 50….\n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n Hai số 123 507 < 123 50…. Có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là 1, chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 2, chữ số ở hàng nghìn cùng là 3, chữ số ở hàng trăm cùng là 5, chữ số ở hàng chục cùng là 0.\n
\n\n Lại có đề bài 123 507 < 123 50…., từ đó suy ra chữ số cần điền vào chỗ chấm phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị của số 123 507, hay chữ số cần điền vào chỗ chấm lớn hơn 7.\n
\n\n Các chữ số lớn hơn 7 là\n \n 8 hoặc 9.\n \n
\n\n Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 36 473, 78 573, 25 736, 86 276. Cách sắp xếp đúng là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Vì 86 276 < 78 573 < 36 473 < 25 736.\n
\n\n Nên cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé đúng là: 86 276, 78 573, 36 473, 25 736.\n
\n\n An đi học lúc 7 giờ, An đi đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Hỏi An đã đi trong khoảng thời gian bao lâu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n An đi từ nhà đến trường trong khoảng thời gian là:\n
\n\n 7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 phút\n
\n\n Đáp số: 15 phút\n
\n\n Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được:\n
\n\n", "choices": ["\n Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Với a = 8 và b = 5213 thì\n \n có giá trị là 84675 đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Với a = 8 và b = 5213 thì 5321 x a + 47321 – b thì 5321 x 8 + 47321 – 5213 = 84676\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức 5321 x a + 47321 – b với a = 8 và b = 5213 là 84676\n
\n\n Mà: 84676 > 84675\n
\n\n Nên ta chọn đáp án:\n \n B.\n \n \"Sai\"\n
\n\n Số thập phân 0,525 được viết thành tỉ số phần trăm là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có: 0,525 × 100 = 52,5.\n
\n\n Do đó: 0,525 = 52,5%.\n
\n\n Một tuần lễ có 7 ngày, bố của Bi đi công tác 3 tuần lễ. Hỏi bố của bạn Bi đã đi công tác bao nhiêu ngày?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n Bố của bạn Bi đã đi công tác số ngày là:\n
\n\n 7 x 3 = 21 (ngày)\n
\n\n Đáp số: 21 ngày\n
\n\n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 78 543 – 5 634 × 4 = ? là:\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n 78 543 – 5 634 × 4\n \n
\n\n \n = 78 543 – 22 536\n \n
\n\n \n = 56 007\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Phân số\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Phân số\n \n đọc là : Bốn mươi sáu phần mười tám. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Đọc tử số trước - Dấu gạch ngang đọc là \"phần\" - Sau đó đọc mẫu số\n \n
\n\n Sắp xếp các số 5 232; 5 322; 5 223 theo thứ tự từ lớn đến bé\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n + Số 5 232; 5 322; 5 223 đều có chữ số hàng nghìn là 5\n
\n\n + Số 5 232 có chữ số hàng trăm là 2;\n
\n\n Số 5 322 có chữ số hàng trăm là 3;\n
\n\n Số 5 223 có chữ số hàng trăm là 2.\n
\n\n Do 3 > 2 nên số 5 322 lớn hơn hai số 5 232 và 5 223\n
\n\n + Số 5 232 có chữ số hàng chục là 3\n
\n\n Số 5 223 có chữ số hàng chục là 2\n
\n\n Do 3 > 2 nên 5 232 > 5 223\n
\n\n + Ta có: 5 322 > 5 232 > 5 223\n
\n\n Do đó, các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5 322; 5 232; 5 223\n
\n\n Kết quả của phép tính 54 000 + 1 000 sau khi làm tròn đến hàng chục nghìn là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Kết quả của phép tính 54 000 + 1 000 = 55 000.\n
\n\n Vì chữ số hàng nghìn là 5, mà 5 = 5 nên ta quy ước làm tròn lên.\n
\n\n Ta được kết quả làm tròn là 60 000.\n
\n\n Con khỉ nặng 33,6 kg. Con thỏ nặng 2kg. Hỏi cân nặng của con khỉ gấp mấy lần cân nặng của con thỏ?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Cân nặng của con khỉ gấp cân nặng của con thỏ số lần là:\n
\n\n 33,6 : 2 = 16,8 (lần)\n
\n\n Đáp số: 16,8 lần\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 2416 + (5164 + 7580) = (2416 + 7580) + 5164. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 2416 + (5164 + 7580) = (2416 + 7580) + 5164\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án:\n \n A.\n \n \"Đúng\".\n
\n\n \n Lưu ý : a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)\n \n
\n\n Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:\n
\n\n 72,8 : 100 ... 8,72 : 10\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 72,8 : 100 = 0,728;\n
\n\n 8,72 : 10 = 0,872.\n
\n\n Mà 0,728 < 0,872\n
\n\n Do đó 72,8 : 100 < 8,72 : 10\n
\n\n Vậy dấu thích hợp để kéo vào ô trống là <.\n
\n\n \n Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo cân nặng 120 g và gói bánh nặng 156g. Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n \n 4\n \n \n \n gói kẹo nặng số gam là:\n \n
\n\n \n \n 120 × 4 = 480 (gam)\n \n \n
\n\n \n Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:\n \n
\n\n \n \n 480 + 156 = 636 (gam)\n \n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 636g\n \n \n \n
\n\n \n Một căn phòng hình lập phương có cạnh 5,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đổi\n \n \n \n \n \n
\n\n \n Thể tích căn phòng đó là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n (lít)\n \n
\n\n \n Vậy thể tích không khí chứa trong phòng là 166375 lít.\n \n
\n\n \n Khối lượng của không khí chứa trong phòng là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Đáp số: 199,65kg.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n “\n \n phút = … giây”. Số cần điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n \n \n phút =\n \n giây = 105 giây\n \n
\n\n \n Số cần điền vào chỗ chấm là 105.\n \n
\n\n \n Chọn C.\n \n
\n\n 142,54 + 12,6 + 45,46 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n 142,54 + 12,6 + 45,46\n
\n\n = 155,14 + 45,46\n
\n\n = 200,6\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 200,6\n
\n\n Làm tròn số 532 đến hàng trăm\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Vì số 532 gần số 500 hơn số 600 nên làm tròn số 532 đến hàng trăm là 500.\n
\n\n Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\n
\n\n Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?\n
\n\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có:\n
\n\n Số 333 222 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị giống nhau.\n
\n\n Số 371 398 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.\n
\n\n Số 993 377 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.\n
\n\n Số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.\n
\n\n Vậy trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau là: 111 385.\n
\n\n Cho hình lập phương có cạnh là 1,6 dm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 1,6 x 1,6 = 2,56 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n
\n\n 2,56 x 6 = 15,36 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 15,36 dm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn C\n
\n\n Hình tam giác có mấy cạnh?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Hình tam giác được tạo thành bởi 3 cạnh\n
\n\n Một số gấp lên 9 lần rồi bớt đi 16 thì được 47. Số đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Trước khi trừ đi 16, số đó là:\n
\n\n 47 + 16 = 63\n
\n\n Trước khi nhân 9, số đó là:\n
\n\n 63 : 9 = 7\n
\n\n Vậy số cần tìm là 7.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Các lớp đã học là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Chúng ta vừa học hai lớp đó là: lớp nghìn và lớp đơn vị\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: D\n
\n\n Số A được đọc là: Ba trăm linh sáu.Số B được đọc là: Hai trăm ba mươi lăm.Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?A. A < B\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số “Ba trăm linh sáu” được viết là: 306Số “Hai trăm ba mươi lăm” được viết là: 235Do đó: A = 306, B = 235Vì số 306 và 235 có cùng số chữ số, nên ta đi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.Vì: 3 > 2 nên 306 > 235, do đó: A > B\n
\n\n \n Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.\n \n
\n\n \n Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.\n \n
\n\n \n Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.\n \n
\n\n \n Vậy cả A, B, C đều đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Phép tính\n \n có giá trị bằng 16. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: \"đúng\". Chọn A\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho số 12638 số này thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ chữ số 2 và chữ số 6 cho nhau?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Khi đổi chỗ chữ số 2 và chữ số 6 cho nhau trong số 12638 ta được số 16238\n
\n\n Mà 16238 > 12638\n
\n\n Ta thấy: 16238 - 12638 = 3600\n
\n\n Nên số đã cho tăng 3600 đơn vị\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: B. Tăng 3600 đơn vị\n
\n\n Dê mẹ nặng 55,2 kg, dê con nặng bằng\n \n dê mẹ. Tìm cân nặng của dê con.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Cân nặng của dê con là:\n
\n\n 55,2 : 3 = 18,4 (kg)\n
\n\n Đáp số: 18,4 kg\n
\n\n Cho hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng là 25 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Chu vi hình chữ nhật là:\n
\n\n (50 + 25) × 2 = 150 (cm)\n
\n\n Đáp số: 150 cm\n
\n\n Cho biểu thức: A = (25 – 5 × 4) × 9 − 20; B = 100 − (32 – 16 : 4) × 2Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n A = (25 – 5 × 4) × 9 − 20A = (25 − 20) × 9 − 20A = 5 × 9 − 20A = 45 − 20A = 25B = 100 − (32 – 16 : 4) × 2B = 100 − (32 − 4) × 2B = 100 – 28 × 2B = 100 − 56B = 44Vì: 25 < 44 nên A < B\n
\n\n \n Một trang trại nuôi 2 304 con gà. 2 trang trại như thế nuôi số con gà là: …\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n 2 trang trại như thế nuôi số con gà là:\n \n
\n\n \n 2 304 × 2 = 4 608 (con gà)\n \n
\n\n \n Đáp số: 4 608 con gà\n \n
\n\n \n Số 82 306 làm tròn đến hàng nghìn được số:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Số 82 306 có chữ số hàng trăm là 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn lùi thành số 82000\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Phân số\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Phân số\n \n đọc là: Mười lăm phần hai mươi mốt. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tử số đọc trước - dấu gạch ngang đọc là \"phần\" - sau đó đọc mẫu số\n \n
\n\n \n Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng\n \n \n \n chiều dài. Chiều cao bằng\n \n \n \n chiều rộng. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n \n
\n\n \n Chiều rộng là:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Chiều cao là:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Chọn A.\n \n
\n\n Tử số của phân số\n \n là:\n
\n\n", "choices": ["\n Tử số viết trên dấu gạch ngang. Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang\n
\n\n Đáp án đúng là: B. 1\n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:\n \n
\n\n \n 1675 + 2468 + 325 ... 321 + 2178 + 1822\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n
\n\n \n 1675+2468+325=(1675+325)+2468=2000+2468=4468\n \n
\n\n \n 321+2178+1822=321+(2178+1822)=321+4000=4321\n \n
\n\n \n Mà 4468>4321.\n \n
\n\n \n Vậy 1675+2468+325>321+2178+1822.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Làm tròn số 541 đến hàng trăm\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Vì số 541 có hàng chục là 4 mà 4 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm ta được số 500.\n
\n\n 28 : 7= ....\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Dựa vào bảng chia 7, ta có28 : 7 = 4\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Chữ số 1 trong số 1 900 034 có giá trị là?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n \n \n Chữ số 1 trong số\n \n 1 900 034 có giá trị là:\n \n 1 000 000\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?\n
\n\n Chỉ những số có chữ số tận cùng là số lẻ mới không chia hết cho 2.\n
\n\n", "choices": ["\n Những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ thì không chia hết cho 2\n
\n\n Nên khẳng định \"Chỉ những số có chữ số tận cùng là số lẻ mới không chia hết cho 2\" là đúng.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: Đúng. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ thì không chia hết cho 2\n \n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ trống:\n
\n\n Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,6\n \n m\n \n . Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,2\n \n m\n \n . Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được ... vòng.\n
\n\n", "choices": ["\n Chu vi bánh xe bé là:\n
\n\n 0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (\n \n m\n \n )\n
\n\n Chu vi bánh xe lớn là:\n
\n\n 1,2 × 2 × 3,14 = 7,536 (\n \n m\n \n )\n
\n\n Bánh xe bé lăn được 20 vòng được quãng đường là:\n
\n\n 3,768 × 20 = 75,36 (\n \n m\n \n )\n
\n\n 75,36\n \n m\n \n cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:\n
\n\n 75,36 : 7,536 = 10 (vòng)\n
\n\n Đáp số: 10 vòng.\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n \n Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).\n \n
\n\n \n Vậy công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là V = a × b × c.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Số 248503 được đọc là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số 248503 được đọc là hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Với bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, trước khi tìm giá trị một phần ta làm thế nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Với bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, trước khi tìm giá trị một phần ta tìm tổng số phần bằng nhau.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n Với m = 4 thì giá trị của biểu thức 3285 + 625 × m là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Thay m = 4 vào biểu thức 3285 + 625 × m, ta được:\n
\n\n 3285 + 625 × 4\n
\n\n = 3285 + 2500\n
\n\n = 5785\n
\n\n Cho phép chia sau:\n
\n 42 : 6 = 7\n
\n Số chia trong phép chia trên là số nào?\n
\n Trong phép chia 42 : 6 = 7, số bị chia là 42, số chia là 6, thương là 7.\n
\n Vậy số chia là 6.\n
\n Chọn A\n
\n\n \n Số thập phân 245,018 gồm:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Vậy số thập phân 245,018 gồm 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n Một người thợ làm việc từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ 15 phút và làm được 3 dụng cụ. Hỏi người đó làm 5 dụng cụ như thế mất bao nhiêu thời gian?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là:\n \n
\n\n \n 12 giờ 15 phút − 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút\n \n
\n\n \n Thời gian người đó làm xong 1 dụng cụ là:\n \n
\n\n \n 4 giờ 45 phút : 3 = 1 giờ 35 phút\n \n
\n\n \n Thời gian người đó làm xong 5 dụng cụ là:\n \n
\n\n \n 1 giờ 35 phút × 5 = 5 giờ 175 phút = 7 giờ 55 phút (vì 175 phút = 2 giờ 55 phút)\n \n
\n\n \n Đáp số: 7 giờ 55 phút.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Khi chuyển dấu phẩy của số 4432,7 sang bên trái bốn chữ số thì số đó đã giảm đi bao nhiêu lần?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Khi chia một số thập phân cho 10000 ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số\n
\n\n Vậy khi chuyển dấu phẩy của số 4432,7 sang bên trái bốn chữ số tức là ta đã thực hiện phép chia số 4432,7 cho 10000\n
\n\n (vì 4432,7 : 10000 = 0,44327)\n
\n\n Vậy 4432,7 giảm đi 10000 lần thì bằng 0,44327\n
\n\n \n Tính:\n \n
\n\n \n 372,6 × 100 : 9\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n Vậy đáp án đúng là 4140.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n \n 1 thế kỉ = 100 năm. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 1 thế kỉ = 100 năm.\n \n
\n\n \n Vậy khẳng định đã cho là đúng.\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Cho A là số thập phân gồm có bốn đơn vị, bảy phần mười. Hỏi nếu lấy A chia cho 10 thì được kết quả là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Biết A là số thập phân gồm có bốn đơn vị, bảy phần mười đó là 4,7\n
\n\n Lấy A chia 10 ta được:\n
\n\n 4,7 : 10 = 0,47\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 0,47\n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 1840cm\n \n 2\n \n . Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó biết chiều dài bằng 28 cm, chiều rộng bằng 18 cm.\n
\n\n", "choices": ["\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n (28 + 18) x 2 = 92 (cm)\n
\n\n Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 1840 : 92 = 20 (cm)\n
\n\n Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 28 x 18 x 20 = 10080 (cm\n \n 3\n \n )\n
\n\n Đáp số: 10080 cm\n \n 3\n \n
\n\n Chọn D\n
\n\n Người ta làm một cái lồng sắt hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là 7dm. Cứ mỗi mét vuông sắt giá 38 000 đồng. Hỏi người ta làm cái lồng sắt đó hết bao nhiều tiền mua sắt?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 7dm = 0,7 m\n
\n\n Diện tích một mặt của cái lồng sắt đó là:\n
\n\n 0,7 x 0,7 = 0,49 (m\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích sắt dùng để làm cái lồng đó là:\n
\n\n 0,49 x 6 = 2,94 (m\n \n 2\n \n )\n
\n\n Số tiền cần dùng để mua sắt làm cái lồng đó là:\n
\n\n 38 000 x 2,94 = 111 720 (đồng)\n
\n\n Đáp số: 111 720 đồng\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 45+(1234+x)=45+1234+x=1234+(45+x)\n \n
\n\n \n Theo đề bài ta có: 45+(1234+x)=1234+(45+120)\n \n
\n\n \n Nên: 1234+(45+x)=1234+(45+120)\n \n
\n\n \n Từ đó suy ra x = 120.\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Trang dùng một sợi dây ruy băng dài 40 cm cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:\n \n
\n\n \n \n 40 : 4 = 10 (cm) = 1 (dm)\n \n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 1dm\n \n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Có 5 bạn thỏ phục sinh cùng nhau đi phát quà, biết trung bình mỗi bạn tặng được 12 hộp quà, mỗi hộp quà có 2 món quà. Hỏi 5 bạn thỏ phục sinh đó phát được tất cả bao nhiêu món quà?\n
\n\n", "choices": ["\n 5 bạn thỏ phục sinh đó phát được tất cả số món quà là:\n
\n\n 2 × 12 × 5 = 120 (món quà)\n
\n\n Đáp số: 120 món quà. Chọn C\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho A = 9452 + 859 + 399. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?\n
\n\n", "choices": ["\n + Tính giá trị biểu thức\n
\n\n + Tính tổng các chữ số của A\n
\n\n A = 9452 + 859 + 399\n
\n\n A = 10311 + 399\n
\n\n A = 10710\n
\n\n Số 10710 có tổng các chữ số là:1 + 0 + 7 + 1 + 0 = 9 chia hết cho 9 nên 10710 chia hết cho 9.\n
\n\n Vậy đáp án là: Chia hết cho 9. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n \n
\n\n \n Một ca nô xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 25 km/giờ thì hết 1 giờ 48 phút. Nếu ca nô ngược dòng từ B về A thì hết bao lâu? Biết vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ.\n \n
\n\n \n Đổi 1 giờ 48 phút = 1,8 giờ\n \n
\n\n \n Độ dài quãng đường AB là:\n \n
\n\n \n 25 × 1,8 = 45 (km)\n \n
\n\n \n Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là:\n
\n 25 – 2,5 × 2 = 20 (km/giờ)\n \n
\n \n Thời gian ca nô ngược dòng từ B về A là:\n \n
\n\n \n 45 : 20 = 2,25 (giờ)\n \n
\n\n \n Đổi 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút\n \n
\n\n \n Chọn A.\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n \n Số hai mươi ba nghìn tám trăm linh năm\n \n được viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số hai mươi ba nghìn tám trăm linh năm: 23 805\n
\n\n \n 3 phút 3 giây = … giây.\n \n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có 1 phút =60 giây nên 3 phút =180 giây.\n \n
\n\n \n Do đó 3 phút 3 giây = 180 giây + 3 giây =183 giây.\n \n
\n\n \n Vậy 3 phút 3 giây = 183 giây.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Từ 3 số 1, 2, 9 viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 9?\n
\n\n", "choices": ["\n Tổng 3 số 1, 2, 9 là: 1 + 2 + 9 = 12 không chia hết cho 9.\n
\n\n Nên không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 9 từ 3 số trên.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 0. Chọn A\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Từ 100 000 000 đến 180 000 000 có bao nhiêu số tròn chục triệu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Từ 100 000 000 đến 180 000 000 có những số tròn chục triệu là:\n
\n\n 100 000 000; 110 000 000; 120 000 000; 130 000 000; 140 000 000; 150 000 000;\n
\n\n 160 000 000; 170 000 000; 180 000 000\n
\n\n Vậy có tất cả: 9 số tròn chục triệu.\n
\n\n Số Năm mươi chín nghìn ba trăm hai mươi bảy viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số Năm mươi chín nghìn ba trăm hai mươi bảy viết là 59 327\n
\n\n Từ các chữ số 0, 1, 2, 3. Hỏi số lớn nhất có 4 chữ số có thể được tạo ra từ 4 chữ số trên là số nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n \n -\n \n Ta tiến hành so sánh các chữ số trong 4 số đã cho và sắp xếp chúng theo thứ tự từ lớn đến bé\n
\n\n + Ta có 3 > 2 > 1 > 0\n
\n\n + Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 3, 2, 1, 0\n
\n\n Do đó số lớn nhất có 4 chữ số được tạo thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3 là số 3 210.\n
\n\n Giá trị của biểu thức 3254 + 125 × 34 là:\n
\n\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Ta có: 3254 + 125× 34\n
\n\n = 3254 + 4250\n
\n\n = 7504.\n
\n\n \n Cho dãy số:\n \n 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3\n \n . Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị.\n \n
\n\n \n 21 – 3 = 18\n \n
\n\n \n 18 – 3 = 15\n \n
\n\n \n 15 – 3 = 12\n \n
\n\n \n Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12\n \n
\n\n \n Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21,\n \n \n 18, 15, 12\n \n \n \n ,\n \n 9, 6, 3\n \n
\n\n \n Kết quả của phép tính 2415: 23 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Kết quả của phép tính 2415: 23 là\n \n \n 105\n \n
\n\n \n Hiệu của 752 683 và 697 584 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Hiệu của 752 683 và 697 584 là\n \n \n 55 099\n \n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:\n \n
\n\n \n 75,168 … 75,98\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta thấy hai số thập phân 75,168 và 75,9 có cùng phần nguyên là 75, có hàng phần mười 1 < 9\n \n \n \n nên 75,168 < 75,98\n \n \n \n .\n \n
\n\n \n Vậy đáp án cần điền là dấu: <.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Diện tích xung quanh là:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 53 618 – 15 268 : 2 là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n 53 618 – 15 268 : 2\n \n
\n\n \n = 53 618 – 7 634\n \n
\n\n \n = 45 984\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Khẳng định sau đúng hay sai? Hình bình hành chỉ có một cặp cạnh đối diện bằng nhau\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.\n
\n\n Vậy khẳng định trên là sai\n
\n\n Đáp án là: Sai. Chọn B\n
\n\n Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 90?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có: 20 × 4 = 80\n
\n\n 80 × 2 = 160\n
\n\n 30 × 3 = 90\n
\n\n 40 × 5 = 100\n
\n\n Vậy phép tính 30 × 3 có kết quả bằng 90.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n . Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Vì 5 > 3 nên\n \n
\n\n Vậy cách so sánh ban đầu là: Sai. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Phân số nào có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1\n \n
\n\n \n Phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1\n \n
\n\n \n Phân số nào có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 73 342 dm\n \n 2\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 73 342 dm\n \n 2\n \n đọc là: Bảy mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi hai đề – xi – mét vuông\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là:\n \n B.\n \n Bảy mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi hai đề – xi – mét vuông\n
\n\n Có 8 mảnh vải như nhau dài tất cả 95m. Hỏi 5 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n 1 mảnh vải dài số mét là:\n
\n\n \n
\n\n 5 mảnh vải như thế dài số mét là:\n
\n\n \n
\n\n Đáp số: 59,375m.\n
\n\n Chọn phát biểu đúng:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n + Ta có: 1 lít = 1 000 ml\n
\n\n Do số 1 000 có 4 chữ số; số 999 có 3 chữ số nên 1 000 > 999\n
\n\n Vậy 1 000 ml > 999 ml hay 1 lít > 999 ml.\n
\n\n + Câu A sai vì: 1 phút = 60 giây\n
\n\n Do 60 > 59 nên 1 phút > 59 giây\n
\n\n + Câu B sai vì: 1 m = 10 dm\n
\n\n Do 10 < 95 nên 1 m < 95 dm\n
\n\n + Câu D sai vì: 1 km = 1 000 m\n
\n\n Do 1 000 < 9 000 (số 1 000 có chữ số hàng nghìn là 1, số 9 000 có chữ số hàng nghìn là 9; Vì 1 < 9 nên 1 000 < 9 000). Nên 1 000 m < 9 000 m hay 1 km < 9 000 m\n
\n\n \n Tính :\n \n
\n\n \n 30 phút + 2 giờ 15 phút × 3\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n
\n\n \n 30 phút + 2 giờ 15 phút × 3\n \n
\n\n \n = 30 phút + 6 giờ 45 phút\n \n
\n\n \n = 6 giờ 75 phút\n \n
\n\n \n = 7 giờ 15 phút\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Tìm x, biết: x - 12,7 = 14,6\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n x - 12,7 = 14,6\n
\n\n x = 14,6 + 12,7\n
\n\n x = 27,3\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: x = 27,3\n
\n\n Phát biểu nào sau đây không chính xác\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, do 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng chục, ta cần làm tròn lên (những số bé hơn 5 thì ta cần làm tròn xuống, còn những số bằng 5 hoặc lớn hơn 5 thì ta cần làm tròn lên)\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 315 dm\n \n 2\n \n đọc là: Ba trăm mười lăm đề – xi – mét vuông. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n 315 dm\n \n 2\n \n đọc là: Ba trăm mười lăm đề – xi – mét vuông.\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: A \" Đúng \"\n
\n\n \n Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:\n \n
\n\n \n \n = … %\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Vậy\n \n \n .\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Chữ số 1 trong số 19 324 500 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Chữ số 1 trong số 19 324 500 nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 10 000 000\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: Lớp triệu và có giá trị bằng 10 000 000\n
\n\n Đồ vật nào sau đây có hình khối hộp chữ nhật?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Đồ vật có hình khối lập phương là tủ lạnh.\n
\n\n \n Chọn câu trả lời đúng.\n \n
\n\n \n Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n \n 2 × 1 = 2 (m\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Đổi: 2 m\n \n 2\n \n = 200 dm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Đáp số: 200 dm\n \n 2\n \n \n
\n\n Giá trị của biểu thức 8 200 × (2 × 3) là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n - Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước\n
\n\n Ta có: 8 200 × (2 × 3) = 8 200 × 6 = 49 200\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức là 49 200\n
\n\n Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 9 621, 7 642, 6 403, 4 271.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n a : 1 = a. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Mọi số chia cho 1 đều bằng chính nó.\n
\n\n Hay a : 1 = a\n
\n\n Vậy biểu thức đã cho là đúng.\n
\n\n Tìm thương của một phép chia cho 4, biết số bị chia của phép chia đó là 28.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là C\n
\n\n Theo đề bài, phép chia có số bị là 28, số chia là 4.\n
\n\n Thương của phép chia đó là:\n
\n\n 28 : 4 = 7\n
\n\n Ngày đầu tiên cửa hàng bán được 2 kg gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được lượng gạo gấp 8 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số kg gạo ngày thứ hai cửa hàng bán được là8 × 2 = 16 (kg)\n
\n\n Số kg gạo cả hai ngày cửa hàng bán được là16 + 2 = 18 (kg)\n
\n\n Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 18 kg gạo.\n
\n\n \n Khung ảnh có cạnh 2 cm. Hỏi diện tích khung ảnh là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Diện tích khung ảnh là\n \n
\n\n \n 2 × 2 = 4 (\n \n \n cm\n \n 2\n \n )\n \n \n \n
\n\n \n Đáp số: 4\n \n \n cm\n \n 2\n \n \n \n \n
\n\n Số “ba mươi tư nghìn không trăm linh sáu” được viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số “ba mươi tư nghìn không trăm linh sáu” được viết là: 34 046\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 120g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu gam thức ăn cho 60 con gà mái đẻ ăn trong 7 ngày?\n
\n\n", "choices": ["\n Số gam thức ăn cần chuẩn bị cho 60 con gà mái đẻ ăn trong một ngày là:\n
\n\n 120 × 60 = 7200 (g)\n
\n\n Số gam thức ăn cần chuẩn bị cho 60 con gà mái đẻ ăn trong 7 ngày là:\n
\n\n 7200 × 7 = 50400 (g)\n
\n\n Đáp số: 50400g. Chọn A\n
\n\n \n Bác Minh thu hoạch được 2 500 quả bí ngô. Bác Minh chia số bí ngô đó vào 4 xe để chở về. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu quả bí ngô?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n \n \n
\n\n \n Mỗi xe chở số quả bí ngô là:\n \n
\n\n \n 2 500 : 4 = 625 (quả)\n \n
\n\n \n Đáp số 625 quả.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n So sánh M và N, biết:\n
\n\n M = 126 : 9 + 153 : 9,\n
\n\n N = 224 : 4 – 120 : 4\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n M = 126 : 9 + 153 : 9 = 14 + 17 = 31\n
\n\n N = 224 : 4 – 120 : 4 = 56 – 30 = 26\n
\n\n Ta thấy 31 > 26, vậy M > N. Chọn A\n
\n\n Bạn Hà có 4 gói kẹo, mỗi gói có 12 cái. Số kẹo bạn Hà có là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số kẹo bạn Hà có là:\n
\n\n 12 x 4 = 48 (cái)\n
\n\n Đáp số: 48 cái kẹo\n
\n\n Có 15 người làm xong một công việc trong 16 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).\n
\n\n", "choices": ["\n Cách 1:\n
\n\n (phương pháp rút về đơn vị)\n
\n\n Một người làm xong con đường đó trong số ngày là:\n
\n\n 15 x 16 = 240 (ngày)\n
\n\n Muốn làm xong con đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:\n
\n\n 240 : 6 = 40 (người)\n
\n\n Đáp số: 40 người\n
\n\n Cách 2:\n
\n\n (phương pháp tìm tỉ số)\n
\n\n 6 ngày so với 16 ngày thì giảm số lần là:\n
\n\n \n (lần)\n
\n\n Muốn làm xong con đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:\n
\n\n \n (người)\n
\n\n Đáp số: 40 người\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Bố mua 2 đôi giày cho Việt nhưng đều bị nhỏ nên bố phải bán lại hai đôi giày đó đi. Mỗi đôi giày đều bán được với giá 300000 đồng. Trong đó một đôi giày bán được nhiều hơn 25% giá mua, đôi kia bán được ít hơn 25% giá mua. Hỏi bố Việt bị lỗ hay có lãi và lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Giả sử đôi giày thứ nhất bán được nhiều hơn 25% giá mua, đôi thứ hai bán được ít hơn 25% giá mua.\n \n
\n\n \n Coi giá bố mua mỗi đôi giày là 100%\n \n
\n\n \n Giá bán đôi giày thứ nhất chiếm số phần trăm so với giá mua là:\n \n
\n\n \n 100% + 25% = 125%\n \n
\n\n \n Bố mua đôi giày thứ nhất hết số tiền là:\n \n
\n\n \n 300000 : 125 × 100 = 240000 (đồng)\n \n
\n\n \n Giá bán đôi giày thứ hai chiếm số phần trăm so với giá mua là:\n \n
\n\n \n 100% − 25% = 75%\n \n
\n\n \n Bố mua đôi giày thứ hai hết số tiền là:\n \n
\n\n \n 300000 : 75 × 100 = 400000 (đồng)\n \n
\n\n \n Bố mua 2 đôi giày hết số tiền là:\n \n
\n\n \n 240000 + 400000 = 640000 (đồng)\n \n
\n\n \n Bố bán 2 đôi giày được số tiền là:\n \n
\n\n \n 300000 × 2 = 600000 (đồng)\n \n
\n\n \n Ta có: 600000 < 640000, vậy bố Việt bị lỗ và lỗ số tiền là:\n \n
\n\n \n 640000 – 600000 = 40000 (đồng)\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lớp 3A có 10 học sinh nữ, số học nam gấp 3 lần số học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số học sinh nam của lớp 3A là:10 × 3 = 30 (học sinh)\n
\n\n \n Một\n \n \n đoàn xe có 9 xe chở hàng, 4 xe đầu mỗi xe chở được 3 tấn 8 tạ, 5 xe sau mỗi xe chở được 4 tấn 160 kg. Vậy trung bình mỗi xe chở đươc số tạ hàng là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Đổi:\n \n
\n\n \n 3 tấn 8 tạ = 3 800 kg\n \n
\n\n \n 4 tấn 160 kg = 4 160 kg\n \n
\n\n \n Số ki-lô-gam hàng 4 xe đầu chở được là:\n \n
\n\n \n 3 800\n \n \n ×\n \n \n 4 = 15 200 (kg hàng)\n \n
\n\n \n Số ki-lô-gam hàng 5 xe sau chở được là:\n \n
\n\n \n 4 160\n \n \n ×\n \n \n 5 = 20 800 (kg hàng)\n \n
\n\n \n Số ki-lô-gam hàng 9 xe chở được tất cả là:\n \n
\n\n \n 15 200 + 20 800 = 36 000 (kg hàng)\n \n
\n\n \n Trung bình mỗi xe chở được:\n \n
\n\n \n 36 000 : 9 = 4 000 (kg hàng)\n \n
\n\n \n Đổi: 4 000 kg = 40 tạ\n \n
\n\n \n Đáp số: 40 tạ hàng\n \n \n .\n \n
\n\n \n \n “1 dm = … mm”.\n \n \n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n 1 dm =\n \n 100\n \n mm\n \n
\n\n Trong hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé?\n
\n\n", "choices": ["\n Trong hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Khẳng định sau đúng hay sai?\n
\n\n Một trường tiểu học có 3 lớp 5, mỗi lớp có 35 học sinh. Khối lớp 4 có ít hơn khối lớp 5 12 học sinh. Tổng số học sinh của hai khối là số chia hết cho 3.\n
\n\n", "choices": ["\n Số học sinh khối lớp 5 là:\n
\n\n 35 x 3 = 105 (học sinh)\n
\n\n Số học sinh khối lớp 4 là:\n
\n\n 105 – 12 = 93 (học sinh)\n
\n\n Cả khối 4 và khối 5 có số học sinh là:\n
\n\n 105 + 93 = 198 (học sinh)\n
\n\n Số 198 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 8 = 18 chia hết cho 3\n
\n\n Nên 198 chia hết cho 3.\n
\n\n Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính tổng số học sinh của hai khối lớp 4 và khối lớp 5 sau đó tính tổng các chữ số của số đó, nếu số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3\n \n
\n\n Hình tam giác ABC có chu vi là 55 cm. Biết cạnh AB có độ dài 20 cm, cạnh BC có độ dài 15 cm. Độ dài cạnh AC là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Độ dài cạnh AC là:\n
\n\n 55 − 20 − 15 = 20 (cm)\n
\n\n Đáp số: 20 cm\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y: y x 100 = 20000\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y x 100 = 20000\n
\n\n y = 20000 : 100\n
\n\n y = 200\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 200. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n \n
\n\n Một cái bàn hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm. Hỏi chu vi của cái bàn đó là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Chu vi của cái bàn đó là:(7 + 5) × 2 = 12 × 2 = 24 (dm)\n
\n\n \n Số “Ba nghìn hai trăm linh năm” viết là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Số ba nghìn hai trăm linh năm được viết là 3 205\n \n
\n\n \n Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 =\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 1 =\n \n Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 99.\n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là: D\n \n \n
\n\n Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.\n
\n\n Việt được xoay vòng quay may mắn để nhận một trong số ba món quà: 2 yến gạo nếp, 20 kg táo đỏ và 1 yến đậu đỏ.\n
\n\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Đổi: 2 yến = 20 kg; 1 yến = 10 kg; 20 kg = 2 yến\n
\n\n Việt không thể nhận được 200 kg gạo nếp vì chỉ có 20 kg gạo nếp.\n
\n\n Việt có thể nhận được 10 kg đậu đỏ vì có thể sẽ quay vào gạo nếp hoặc táo đỏ\n
\n\n Việt không thể nhận được 2 yến táo xanh vì vòng quay chỉ có táo đỏ.\n
\n\n \n Can thứ nhất đựng 21 l can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 l. Cả hai can đựng số lít nước là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n \n Can thứ hai có số lít là:\n \n
\n\n \n \n 21 + 8 = 29 (ℓ)\n \n \n
\n\n \n Cả hai can có số lít là:\n \n
\n\n \n \n 21 + 29 = 50 (ℓ)\n \n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 50ℓ.\n \n \n \n
\n\n Tính chu vi hình vuông có cạnh 15 cm\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Chu vi hình vuông là:\n
\n\n 15 × 4 = 60 (cm)\n
\n\n Đáp số: 60 cm\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của biểu thức (280 000 + 170 000) 2 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n (280 000 + 170 000) 2\n
\n\n = 450 000 × 2\n
\n\n = 900 000\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức (280 000 + 170 000) 2 là: 900 000\n
\n\n Số lớn nhất trong các số 4 724, 13 742, 24 723, 8 372 là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Vì 4 724 < 8 372 < 13 742 < 24 723 nên 24 723 là số lớn nhất\n
\n\n Phép tính nào sau đây có kết quả bằng kết quả của phép tính 2 × 6?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có: 2 × 6 = 12\n
\n\n 5 × 3 = 15\n
\n\n 4 × 4 = 16\n
\n\n 4 × 5 = 20\n
\n\n 3 × 4 = 12\n
\n\n Vậy 2 × 6 = 3 × 4\n
\n\n
\n\n \n Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là 25 km/giờ. Vận tốc của dòng nước là 2,2 km/giờ. Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:\n \n
\n\n \n Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng = Vận tốc của ca nô + Vận tốc của dòng nước\n \n
\n\n \n Vận tốc của ca nô khi ngược dòng = Vận tốc của ca nô - Vận tốc của dòng nước\n \n
\n\n \n Vận tốc thực của ca nô là:\n \n
\n\n \n 25 – 2,2 = 22,8 (km/giờ)\n \n
\n\n \n Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:\n \n
\n\n \n 22,8 – 2,2 = 20,6 (km/giờ)\n \n
\n\n \n Chọn C.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Phân số\n \n được viết dưới dạng phép chia đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Mọi phân số đều có thể viết dưới dạng phép chia có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia\n
\n\n Vậy ta có:\n \n . Chọn A\n
\n\n 215,37 + 416,42 ? 632\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n ? 632\n
\n\n Mà 631,79 < 632\n
\n\n Nên 215,37 + 416,42 < 632\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: <\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của chữ số 6 trong số 226 724 148 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Chữ số 6 trong số 226 724 148 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000\n
\n\n Một đội đồng diễn thể dục có 448 học sinh, trong đó có \\(\\frac{1}{4}\\) số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số học sinh nam của đội đồng diễn là448 : 4 = 112 (học sinh)Đội văn nghệ có số học sinh nữ là448 – 112 = 336 (học sinh)\n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 112 × 5 + 3 là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n 112 × 5 + 3\n \n \n = 560 + 3 = 563\n \n
\n\n Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ có 12 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Lớp 3A có số học sinh là:12 × 4 = 48 (học sinh).\n
\n\n 13,56 x 4 ? 5,263 x 10\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 54,24 > 52,63\n
\n\n Nên 13,56 x 4 > 5,263 x 10\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n \n
\n\n Ta thấy 14 > 12\n
\n\n Nên 7000 : 500 > 12\n
\n\n Vậy ta chọn dấu >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Khi so sánh 1 phép tính với 1 số, trước hết ta tìm kết quả của phép tính trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.\n \n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 24 968 : 8 × 3 là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n \n \n 24 968 : 8 × 3\n \n
\n\n \n = 3 121 × 3\n \n
\n\n \n = 9 363\n \n
\n\n \n Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án C\n
\n\n \n Số\n \n 85323\n \n có chữ số 8 biểu thị cho 80000\n \n
\n\n \n Rút gọn phân số\n \n ta được phân số tối giản là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n
\n\n \n
\n\n \n Hoặc\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 38 210 : 5 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Vậy 38 210 : 5 = 7 642\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm tích biết rằng thừa số thứ nhất là 315 và thừa số thứ hai bằng\n \n thừa số thứ nhất. Vậy tích cần tìm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Thừa số thứ hai là: 315 : 5 = 63\n
\n\n Tích cần tìm là: 315 × 63 = 19845\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 19845. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tích = thừa số thứ nhất\n \n ×\n \n thừa số thứ hai.\n \n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3 456 ….. 3 465\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Em so sánh hai số:\n
\n\n - Hai số đều có 4 chữ số, đều có chữ số hàng nghìn là 3 và chữ số hàng trăm là 4.\n
\n\n - Số 3 456 có chữ số hàng chục là 5, số 3 465 có chữ số hàng chục là 6.\n
\n\n Vì 5 < 6 nên 3 456 < 3 465\n
\n\n \n Đơn vị đo thích hợp điền vào chỗ trống “58 yến = 5800……” là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Ta có: 1 yến = 100 Hg\n \n
\n\n \n Do đó\n \n \n 58 yến = 5800 Hg\n \n
\n\n \n Trong\n \n \n các số 369; 123 453; 3 999; 818 181, số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Số\n \n \n chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3\n \n
\n\n \n Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chi\n \n \n a\n \n \n hết cho 9\n \n
\n\n \n Xét tổng các chữ số của các số: 369; 123 453; 3 999; 818 181.\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 369 là:\n \n
\n\n \n 3 + 6 + 9 = 18 (Vì 18 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên số 369 chia hết cho cả 3 và 9)\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 123 453 là:\n \n
\n\n \n 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 3 = 18 (Vì 18 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên số 123 453 chia hết cho cả 3 và 9)\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 3 999 là:\n \n
\n\n \n 3 + 9 + 9 + 9 = 30 (Vì 30 là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên số 3 999 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9)\n \n
\n\n \n Tổng các chữ số của số 818 181 là:\n \n
\n\n \n 8 + 1 + 8 + 1 + 8 + 1 = 27 (Vì 27 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên số 818 181 chia hết cho cả 3 và 9)\n \n
\n\n \n Vậy số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 3 999.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Phân số\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Phân số\n \n đọc là: Chín mươi hai phần trăm\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Khi lấy tổng của 45 và 73 rồi bớt đi 15 thì ta viết được biểu thức sau:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n Từ đề bài đã cho, ta viết được biểu thức là:\n \n \n 45 + 73 − 15\n \n \n .\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 23838 chia mấy bằng 411?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có phép chia sau: 23838 : ? = 411\n
\n\n Ta thấy số cần tìm là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương\n
\n\n Nên số cần tìm là: 23838 : 411 = 58\n
\n\n Vậy đáp án đúng là 58. Chọn A\n
\n\n Giá trị biểu thức: 101 × (18 – 9) là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n 101 × (18 – 9) = 101 × 9 = 909\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức trên là 909.\n
\n\n Một con xúc xắc 6 mặt. Nếu gieo con xúc xắc đó một lần thì có mấy sự kiện có thể xảy ra?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Vì con xúc xắc có 6 mặt nên có thể có 6 sự kiện có thể xảy ra.\n
\n\n - Mặt 1 chấm xuất hiện.\n
\n\n - Mặt 2 chấm xuất hiện.\n
\n\n - Mặt 3 chấm xuất hiện.\n
\n\n - Mặt 4 chấm xuất hiện.\n
\n\n - Mặt 5 chấm xuất hiện.\n
\n\n - Mặt 6 chấm xuất hiện.\n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: XV ... XVI\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số XV đọc là: mười lăm\n
\n\n Số XVI đọc là: mười sáu.\n
\n\n \n N\n \n ên XV < XVI\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho biểu thức: (1705 + 10) + 93120. Biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho là …………\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n (1705 + 10) + 93120 = 93120 + 1715\n
\n\n Vậy đáp án đúng là:\n \n A.\n \n 93120 + 1715\n
\n\n \n Lưu ý : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.\n \n
\n\n \n Số 85 201 890 được đọc là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Kết quả của phép toán 1111 + 8888 = ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Ta có:\n \n \n 1111 + 8888 = 9999\n \n \n \n
\n\n \n Kết quả của phép toán là:\n \n \n 9999\n \n \n .\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Phân số\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Phân số\n \n đọc là: Một trăm năm mươi phần trăm\n
\n\n Chọn A\n
\n\n Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 7 cm, 8 cm, 10 cm, 9 cm. Chu vi của hình tứ giác đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Chu vi của hình tứ giác đó là:\n
\n\n 7 + 8 + 10 + 9 = 34 (cm)\n
\n\n Đáp số: 34 cm\n
\n\n Cho hình lập phương có cạnh là 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 4 x 4 = 16 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:\n
\n\n 16 x 4 = 64 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 64 cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn B\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n 28% + 47% = ... %\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có: 28% + 47% = 75%\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 75.\n
\n\n Cách viết nào sau đây là đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số 78 452 gồm: 7 chục nghìn, 8 nghìn, 4 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.\n
\n\n Cách viết đúng là: 78 452 = 70 000 + 8 000 + 400 + 50 + 2\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Chữ số 7 trong số 74948 thuộc lớp nào, có giá trị bằng bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Chữ số 7 trong số 74948 nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số 7 thuộc lớp nghìn, có giá trị là 70 000\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: D. Lớp nghìn, có giá trị bằng 70 000\n
\n\n \n Lưu ý : Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn\n \n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ trống:\n
\n\n Bán kính của hình tròn có chu vi C = 50,24\n \n m\n \n là ...\n \n m\n \n .\n
\n\n", "choices": ["\n Bán kính của đường tròn đó là:\n
\n\n 50,24 : 3,14 : 2 = 8 (\n \n m\n \n )\n
\n\n Đáp số: 8\n \n m.\n \n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có thể tích là 4860 dm\n \n 3\n \n và chiều cao là 180 cm. Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 180 cm = 18 dm\n
\n\n Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 4860 : 18 = 270 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 270 dm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn C\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 22891 cm x 6 – 6815 cm x 9 = ...............\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 22891 cm x 6 – 6815 cm x 9\n
\n\n = 137346 cm – 61335 cm\n
\n\n = 76011 cm\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 76011 cm. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Nếu biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị đo.\n \n
\n\n Sắp xếp lại các bước khi viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân:\n
\n\n Khi viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, ta thực hiện như sau:\n
\n\n + Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng\n
\n\n + Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân\n
\n\n + Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n Làm tròn các số 46, 47, 47, 49 đến hàng chục thì được số ….?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Nếu các chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục\n
\n\n Vậy các số trên làm tròn đến hàng chục thì được số 50\n
\n\n Một cái bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 28 dm, chiều rộng 20 dm, và chiều cao 24 dm. Người ta đổ vào bể nước là 11200 lít (1 lít = 1 dm\n \n 3\n \n ). Hỏi độ cao của mực nước là bao nhiêu đề - xi - mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Thể tích của phần nước có trong bể (tính theo dm\n \n 3\n \n ) bằng số lít nước và bằng 11200dm\n \n 3\n \n
\n\n Độ cao của mực nước là:\n
\n\n 11200 : (28 x 20) = 20 (dm)\n
\n\n Đáp số: 20 dm\n
\n\n Chọn C\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Số 13 786 được đọc là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số 13 786 được đọc là: Mười ba nghìn bảy trăm tám mươi sáu.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một mét vải có giá là 25000 đồng. Biết mẹ mua 7m vải. Hỏi mẹ phải trả người bán hàng bao nhiều tiền?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n Một mét: 25000 đồng\n
\n\n 7 mét: ... đồng ?\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n Mẹ phải trả người bán vải số tiền là:\n
\n\n 25000 x 7 = 175000 (đồng)\n
\n\n Đáp số: 175000 đồng. Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn tìm giá trị nhiều phần bằng nhau ta lấy giá trị mỗi phần nhân với số phần bằng nhau.\n \n
\n\n \n Lúc 7 giờ 45 phút một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết 2 giờ 20 phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Xe máy đến B lúc:\n \n
\n\n \n 7 giờ 45 phút + 2 giờ 20 phút = 9 giờ 65 phút = 10 giờ 5 phút\n \n
\n\n \n Đáp số: 10 giờ 5 phút.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Người ta ký hiệu các thế kỷ bằng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Người ta ký hiệu các thế kỷ bằng: Chữ số La Mã.\n
\n\n \n Cho A =\n \n \n \n .\n \n
\n\n \n Giá trị của biểu thức A không chia hết cho 9. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n
\n\n \n A=456×23−8573\n \n
\n\n \n A=10488−8573\n \n
\n\n \n A=1915\n \n
\n\n \n Số 1915 có tổng các chữ số là 16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 1915 không chia hết cho 9.\n \n
\n\n \n Vậy khẳng định giá trị biểu thức A không chia hết cho 9 là đúng.\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Viết số tròn trăm liền sau số 23440 thành tổng theo mẫu:\n
\n\n Mẫu:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Số tròn trăm liền sau số 23440 là 23500\n
\n\n Số 23500 gồm: 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm\n
\n\n Nên\n \n
\n\n \n Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để\n \n là\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án B\n
\n\n \n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ chấm:\n
\n\n 1\n \n l\n \n = … ml\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 1\n \n l\n \n = 1000 ml\n
\n\n Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 1000.\n
\n\n Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau?\n
\n\n", "choices": ["\n + Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần.\n
\n\n + Hai đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia tăng lên bấy nhiêu lần.\n
\n\n Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n \n Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là m, n. Khi đó công thức tính diện tích hình thoi đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).\n \n
\n\n \n Do đó, hình thoi có độ dài hai đường chéo là m, n thì diện được tính theo công thức: S =\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Biểu thức 568 : 8 x 5\n \n \n có giá trị là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Ta có:\n \n 568 : 8 × 5 = 71 × 5 = 355\n \n \n
\n\n \n Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là\n \n \n 856 654\n \n
\n\n 73,1 + 18,6 ? 45,8 + 47,3\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n
\n\n Mà 91,7 < 93,1\n
\n\n Nên 73,1 + 18,6 < 45,8 + 47,3\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" < \"\n
\n\n \n Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số 5 trăm triệu được viết là 500000000.\n \n
\n\n \n Số 500000000 có 8 chữ số 0 .\n \n
\n\n \n Vậy số 5 trăm triệu có 8 chữ số 0.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Đâu là tính chất kết hợp của phép nhân?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n \n Tính chất kết hợp của phép nhân là: (a b) c = a (b c)\n \n
\n\n \n Tính chất kết hợp của phép nhân:\n \n Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.\n
\n\n Nếu a = 3; b = 6; c = 9 thì giá trị của biểu thức a × b : c là:\n
\n\n Đáp án đúng là A\n
\n\n Thay a = 3; b = 6; c = 9 vào biểu thức, ta có:\n
\n\n 3 × 6 : 9 = 18 : 9 = 2.\n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 4 kg × 2 là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 4kg × 2 = 8kg.\n
\n\n Mẹ đi chợ mua 10 kg gạo nếp và 3 500g đậu xanh. Cả gạo và đậu nặng số gam là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Đổi: 10 kg = 10 000g\n
\n\n Cả gạo và đậu nặng số gam là:\n
\n\n 10 000 + 3 500 = 13 500 (g)\n
\n\n Đáp số: 13 500 gam\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 250 dm, chiều rộng bằng\n \n chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều rộng thửa ruộng đó là:\n
\n\n 250 : 5 = 50 (dm)\n
\n\n Diện tích thửa ruộng đó là:\n
\n\n 250 × 50 = 12500 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 12500 dm\n \n 2\n \n . Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.\n \n
\n\n \n Chọn phát biểu\n \n \n sai\n \n \n trong các phát biểu sau:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng\n \n
\n\n \n Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số\n \n
\n\n \n \n Vậy phát biểu sai là “Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta lấy tử số trừ đi tử số, mẫu số trừ đi mẫu số”\n \n \n
\n\n \n \n \n Đáp án cần chọn là B\n \n \n \n
\n\n \n Năm nay, toàn bộ số vải thiều gia đình bác Minh thu hoạch được đã được hai thương lái thu mua hết tại vườn. Thương lái thứ nhất thu mua 5 450 kg vải thiều, thương lái thứ hai thu mua ít hơn thương lái thứ nhất 2 400 kg. Vậy số vải thiều năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Thương lái thứ hai thu mua số vải thiều là:\n \n
\n\n \n 5 450 – 2 400 = 3 050 (kg)\n \n
\n\n \n Số vải thiều năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được là:\n \n
\n\n \n 5 450 + 3 050 = 8 500 (kg)\n \n
\n\n \n Đáp số: 8 500 kg\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Tìm y, biết: 9 × y = 16 895 + 13 867\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 9 × y = 16 895 + 13 867\n
\n\n 9 × y = 30 762\n
\n\n y = 30 762 : 9\n
\n\n y = 3 418\n
\n\n \n Điền vào chỗ trống:\n \n \n \n 5 × … = 500\n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n \n \n
\n\n \n Em thực hiện phép tính nhẩm\n \n
\n\n \n 5 × 100 = 500\n \n
\n\n \n Vậy số cần điền là 100.\n \n
\n\n \n Một\n \n \n hình bình hành\n \n \n có chiều cao 2dm và độ dài đáy\n \n \n 10\n \n \n cm\n \n \n . D\n \n \n iện tích hình bình hành\n \n \n đó là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n D\n \n \n iện tích hình bình hành\n \n \n đó là 200\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 210 và 8 nhân với 125. Vậy số đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Tích của 210 và 8 nhân với 125 là:\n
\n\n (210 × 8) × 125 = 210 × (8 × 125)\n
\n\n = 210 × 1000\n
\n\n = 210000\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 210000. Chọn B\n
\n\n Tuấn có 4 876 hoa điểm tốt, Minh có 8 570 hoa điểm tốt, Mai có 9 845 hoa điểm tốt, Thảo có 6 523 hoa điểm tốt. Bạn có nhiều hoa điểm tốt nhất là bạn:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta sắp xếp số hoa điểm tốt của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn là:\n
\n\n \n 4 876, 6 523, 8 570, 9 845\n \n
\n\n Vậy bạn có nhiều hoa điểm tốt nhất là bạn Mai (9 845 hoa)\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n …?... : 3 = 90\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia\n
\n\n Vậy số cần tìm là:\n
\n\n 90 x 3 = 270\n
\n\n Kết quả của phép toán 84 759 – 42 266 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n \n \\[\\begin{array}{l} - \\begin{array}{*{20}{c\n \n }}\\begin{array}{l}84\\,\\,759\\\\42\\,\\,266\\end{array}\\hline\\end{array}\\\\{\\rm{ }}\\,{\\rm{42}}\\,\\,{\\rm{493}}\\end{array}\\]\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 1 tấn 8 tạ\n \n 1800kg\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n \n Hướng dẫn giải:\n \n
\n\n Ta có: 1 tấn 8 tạ = 1000kg + 800kg = 1800kg\n
\n\n Mà 1800 kg = 1800 kg\n
\n\n Vậy ta chọn dấu: =\n
\n\n \n Lưu ý : Khi các số không cùng đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi so sánh\n \n
\n\n \n Chiều dài và chiều rộng phòng học lớp em lần lượt là 8m và 6m. Trên bản đồ, tỉ lệ 1: 200, chiều dài và chiều rộng thu nhỏ của phòng học lớp em là mấy cm?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n 8m=800 cm\n
\n\n 6 m = 600 cm\n
\n\n \n Trên bản đồ, tỉ lệ 1: 200, chiều dài thu nhỏ của phòng học lớp em là 800: 200 = 4 cm\n \n
\n\n \n \n Trên bản đồ, tỉ lệ 1: 200, chiều rộng thu nhỏ của phòng học lớp em là 600 : 200 = 3 cm\n \n \n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 288 cm\n \n 2\n \n , chiều dài là 10 cm, chiều rộng là 8 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:\n
\n\n ( 10 + 8 ) x 2 = 36 ( cm )\n
\n\n Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 288 : 36 = 8 ( cm )\n
\n\n Đáp số: 8 cm\n
\n\n Chọn D\n
\n\n Có mấy phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:\n
\n\n 1. Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó\n
\n\n 2. Chu vi hình tam giác là tổng độ dài 3 cạnh của hình đó\n
\n\n 3. Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài 3 cạnh của hình đó\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Các phát biểu đúng là:\n
\n\n - Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó\n
\n\n - Chu vi hình tam giác là tổng độ dài 3 cạnh của hình đó\n
\n\n \n Chữ số 9 trong số thập phân 16,789 có giá trị là\n \n \n :\n \n \n \n
\n\n \n Đáp án đúng là C\n \n
\n\n \n Ta thấy chữ số 9 trong số thập phân 16,789 đứng ở vị trí hàng phần nghìn.\n \n
\n\n \n Vậy chữ số 9 trong số thập phân 16,789 có giá trị là:\n \n .\n \n
\n\n Làm tròn số 65 450 đến hàng nghìn, ta được kết quả là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Vì chữ số hàng trăm là số 4 mà 4 bé hơn 5, nên ta làm tròn xuống. Ta được kết quả làm tròn là 65 000.\n
\n\n Tính giá trị của biểu thức: 187 – 62 + 70\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 187 – 62 + 70 = 125 + 70 = 195\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức là 195.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9\n
\n\n", "choices": ["\n Vì số cần tìm chia hết cho 2 và 5 nên ta chỉ xét những số có chữ số tận cùng là 0 là: 84690, 398120, 489030.\n
\n\n Số 84690 có tổng các chữ số là: 8 + 4 + 6 + 9 + 0 = 27 chia hết cho 3 và 9.\n
\n\n Nên 84690 chia hết cho 3 và 9 (thỏa mãn).\n
\n\n Số 398120 có tổng các chữ số là: 3 + 9 + 8 + 1 + 2 + 0 = 23 không chia hết cho 3 và 9\n
\n\n Nên 398120 không chia hết cho 3 và 9 (loại).\n
\n\n Số 489030 có tổng các chữ số là: 4 + 8 + 9 + 0 + 3 + 0 = 24 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.\n
\n\n Nên số 489030 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 (loại).\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 84690.\n
\n\n \n Người\n \n \n ta dùng 600 viên gạch vuông có cạnh 40 cm vừa đủ để lát một sân hình vuông. Biết tổng diện tích mạch vữa là 4 m\n \n 2\n \n , vậy diện tích sân đó là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Đổi\n \n \n 4 m\n \n 2\n \n = 40 000 cm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Diện tích 1 viên gạch vuông là:\n \n
\n\n \n 40\n \n \n \n × 40 =\n \n \n \n 1\n \n \n \n \n 600\n \n \n \n \n (cm\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Diện tích sân đó là:\n \n
\n\n \n 1\n \n \n \n \n 600\n \n \n \n ×\n \n \n \n 600\n \n \n \n \n +\n \n \n \n \n 40\n \n \n 000\n \n \n =\n \n \n \n \n 1\n \n \n 000 000\n \n \n (cm\n \n 2\n \n )\n \n \n \n
\n\n \n Đổi\n \n \n :\n \n \n 1\n \n \n 000 000\n \n \n cm\n \n 2\n \n \n \n \n \n =\n \n \n 100\n \n \n m\n \n 2\n \n \n \n \n
\n\n \n Đáp\n \n \n số:\n \n \n 100\n \n \n m\n \n 2\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 45 và số liền sau của 38. Vậy số cần tìm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Số liền sau của 38 là: 39\n
\n\n Số cần tìm là: 45 × 39 = 1755\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1755. Chọn B\n
\n\n \n \n Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\n \n \n \n \n
\n\n \n
\n\n \n \n \n \n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 98750m – 25130m – 15000m = 58620. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 98750m – 25130m – 15000m = 58620m\n
\n\n Mà: 58620 ở đề bài thiếu tên đơn vị\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: \"Sai\"\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Khi viết kết quả nhớ viết thêm tên đơn vị\n \n
\n\n Thanh nẹp cửa ra vào dài 2m 22cm. Thanh nẹp cửa số ngắn hơn thanh nẹp cửa ra vào 44cm. Hỏi cả hai thanh nẹp cửa dài bao nhiêu mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Đổi: 2m 22cm = 200cm + 22cm = 222cm.Độ dài của thanh nẹp cửa sổ là: 222 – 44 = 178 (cm).Cả hai thanh nẹp dài số xăng-ti-mét là: 222 + 178 = 400 (cm).Đổi: 400 cm = 4m.Vậy cả hai thanh nẹp dài 4m.\n
\n\n An có 3 cái bút, Bình hơn An 2 cái bút, Cường có số bút gấp 2 lần số bút của Bình. Hỏi Cường có bao nhiêu cái bút?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Bình có số cái bút là:\n
\n\n 3 + 2 = 5 (cái bút)\n
\n\n Cường có số cái bút là:\n
\n\n 5 × 2 = 10 (cái bút)\n
\n\n Đáp số: 10 cái bút\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n \n
\n\n Mà 1220 > 805\n
\n\n Nên 246440 : 202 > 172270 : 214\n
\n\n Vậy ta chọn dấu >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Khi so sánh các phép tính với nhau, trước hết ta phải tìm kết quả cúa các phép tính đó trước rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n \n Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm\n \n . Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm\n \n .\n \n
\n\n \n Vậy phát biểu trên là đúng\n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là A\n \n \n
\n\n Khi nào ta giữ nguyên mẫu số và trừ các tử số với nhau?\n
\n\n", "choices": ["\n Khi các phân số có cùng mẫu số thì ta giữ nguyên mẫu số và trừ các tử số với nhau.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Có 21 quả cam chia đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Mỗi đĩa có số quả cam là:21 : 3 = 7 (quả)\n
\n\n 5 m\n \n 3\n \n \n -\n \n 3580 dm\n \n 3\n \n ? 1450 dm\n \n 3\n \n
\n\n", "choices": ["\n Vế trái:\n
\n\n 5 m\n \n 3\n \n \n -\n \n 3580 dm\n \n 3\n \n = 5000 dm\n \n 3\n \n \n -\n \n 3580 dm\n \n 3\n \n
\n\n = 1420 dm\n \n 3\n \n
\n\n Vế phải: 1450 dm\n \n 3\n \n
\n\n 1420 dm\n \n 3\n \n < 1450 dm\n \n 3\n \n
\n\n Hay 5 m\n \n 3\n \n - 3580 dm\n \n 3\n \n < 1450 dm\n \n 3\n \n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: <\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Khi lấy tổng của 387 và 45 rồi bớt đi 80 thì ta viết được biểu thức nào dưới đây?\n
\n\n Khi lấy tổng của 387 và 45 rồi bớt đi 80 thì ta viết được biểu thức: 387 + 45 − 80.\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Một ô tô đi từ A qua B để đi đến C với vận tốc là\n \n \n \n \n , cùng lúc đó xe máy đi từ B đến C với vận tốc là\n \n \n \n \n . Độ dài quãng đường AB là s. Công thức tính thời gian đi để hai xe gặp nhau là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Theo đề bài, ô tô và xe máy xuất phát cùng lúc, đi cùng chiều, thời gian đi để gặp nhau bằng quãng đường (khoảng cách ban đầu giữa hai xe) chia cho hiệu hai vận tốc, hay\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Mảnh vải thứ nhất dài 48m; Mảnh vải thứ hai dài 60m. Hỏi mảnh vải thứ hai dài hơn mảnh vải thứ nhất bao nhiêu mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Mảnh vải thứ hai dài hơn mảnh vải thứ nhất số mét là:\n
\n\n 60 – 48 = 12 (m)\n
\n\n Đáp số: 12m\n
\n\n \n Một hình tròn có chu vi là 31,4cm. Hỏi bán kính của hình tròn đó là bao nhiêu?\n \n
\n\n \n Chọn A\n \n
\n\n \n r = 31,4 : 2 : 3,14 = 5 (cm)\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" = \". Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta đi tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh kết quả đó với số đã cho.\n \n
\n\n Tìm số hạng, biết tổng là 77, số hạng còn lại là 28.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số hạng cần tìm là:\n
\n\n 77 – 28 = 49\n
\n\n Giá trị biểu thức 265 – 82 + 46 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n 265 – 82 + 46 = 183 + 46 = 229\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức là 229\n
\n\n \n Thương của\n \n 20\n \n và\n \n 5\n \n là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Ta có phép chia:\n \n
\n\n \n 20 : 5 = 4\n \n
\n\n \n Vậy thương của 20 và 5 là 4.\n \n
\n\n Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 567 cm², tờ giấy màu xanh có diện tích là 145 cm². Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng ti-mét vuông là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:\n
\n\n 567 – 145 = 422 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 422 cm\n \n 2\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Trong phép chia có dư, biết số chia là 56 thì số dư lớn nhất có thể có trong phép chia này là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia\n
\n\n Trong phép chia có số chia là 56, thì số dư lớn nhất có thể có trong phép chia này là 55.\n
\n\n Chọn A\n
\n\n 194ml được đọc là:\n
\n\n 194ml được đọc là: Một trăm chín mươi tư mi-li-lít.\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 25,9 : 10 = 2,59\n
\n\n 23,9 : 100 = 0,239\n
\n\n 0,24 : 10 = 0,024\n
\n\n 16,7 : 1000 = 0,0167\n
\n\n Ta thấy: 2,59 > 0,239 > 0,024 > 0,0167\n
\n\n Hay 25,9 : 10 > 23,9 : 100 > 0,24 : 10 > 16,7 : 1000\n
\n\n Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 25,9 : 10\n
\n\n Kết quả của phép tính 59mm − 15mm + 32mm bằng\n
\n\n", "choices": ["\n 59mm − 15mm + 32mm = 44mm + 32mm = 76mm.\n
\n\n Chọn A\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho số 341705, số đã cho sẽ thay đổi thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 5?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Khi xóa bỏ đi chữ số 5 trong số 341705 ta được số 34170\n
\n\n Mà 341705 > 34170\n
\n\n Ta thấy: 341705 - 34170 = 307535\n
\n\n Nên số đã cho giảm đi 307535đơn vị\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: C. Giảm 307535 đơn vị\n
\n\n Số bé nhất có 4 chữ số là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số bé nhất có 4 chữ số là số 1 000.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia cho 3 dư 1 và chia 5 dư 1\n
\n\n", "choices": ["\n Vì số cần tìm chia cho 5 dư 1 nên số đó phải có chữ số tận cùng là 1 hoặc 6\n
\n\n Vậy ta chỉ xét số 95021, 64126 và số 9306\n
\n\n Số 95021 có tổng các chữ số là: 9 + 5 + 0 + 2 + 1 = 17 không chia hết cho 3\n
\n\n Vì 15 chia hết cho 3 nên 17 chia cho 3 dư 2.\n
\n\n Nên số 95021 chia 3 dư 2 (loại).\n
\n\n Số 64126 có tổng các chữ số là: 6 + 4 + 1 + 2 + 6 = 19 không chia hết cho 3\n
\n\n Vì 18 chia hết cho 3 nên 19 chia 3 dư 1.\n
\n\n Nên số 64126 chia cho 3 dư 1 (thỏa mãn)\n
\n\n Số 9036 có tổng các chữ số là: 9 + 0 + 3 + 6 = 18 chia hết cho 3\n
\n\n Nên số 9036 chia hết cho 3 (loại)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 64126.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Điền số thích hợp vào?\n
\n\n \n 1 giờ = ? giây\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n 1 giờ = ? giây\n \n
\n\n Ta có: 1 giờ = 60 phút\n
\n\n 1 phút = 60 giây\n
\n\n Vậy: 1 giờ = 60 × 60 giây = 3 600 giây\n
\n\n Vậy số cần điền là: 3 600\n
\n\n Tính giá trị của biểu thức sau:\n
\n 10 + 2 + 6 + 7 + 3 + 1 + 8 + 4 + 9 + 5\n
\n 10 + 2 + 6 + 7 + 3 + 1 + 8 + 4 + 9 + 5\n
\n = 10 + (2 + 8) + (7 + 3) + (6 + 4) + (9 + 1) + 5\n
\n = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5\n
\n = 55.\n
\n Chọn C\n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ trống:\n
\n\n Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 85\n \n cm\n \n .\n
\n\n Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất …lít nước. (Biết 1 lít = 1\n \n ).\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi\n \n
\n\n Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:\n
\n\n \n
\n\n \n lít\n
\n\n Đáp số: 614,125 lít.\n
\n\n Vật đáp án đúng điền vào chỗ trống là 614,125.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Nhà bác An nuôi được 45 con gà. Bác đã bán được 19 con gà. Hỏi số con gà bác An đã bán được bằng bao nhiêu phần số con gà của cả đàn gà nhà bác An?\n
\n\n", "choices": ["\n Đàn gà nhà bác An có 45 con gà.\n
\n\n Bác đã bán được 19 con gà\n
\n\n Nên ta có: số con gà bác An đã bán được bằng\n \n số con gà của cả đàn gà nhà bác An. Chọn A\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Khẳng định sau đúng hay sai? Số 78435 không chia hết cho 9 nhưng chia hết cho 3.\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Tổng các chữ số của 78435 là: 7 + 8 + 4 + 3 + 5 = 27 chia hết cho 3 và 9\n
\n\n Nên 78435 chia hết cho 3 và 9\n
\n\n Đáp án là: SAI. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.\n \n
\n\n Một số chia cho 4 rồi lấy kết quả trừ đi 23018 thì bằng 56.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Gọi số cần tìm là x\n
\n\n Ta có:\n
\n\n x : 4 – 23018 = 56\n
\n\n x : 4 = 56 + 23018\n
\n\n x : 4 = 23074\n
\n\n x = 23074 × 4\n
\n\n x = 92296\n
\n\n Một bến xe có 76 chiếc ô tô. Lượt 1 có 18 ô tô rời bến, lượt 2 sau đó có thêm 16 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu chiếc ô tô?\n
\n\n Số ô tô còn lại ở bến sau lượt 1 là:\n
\n 76 – 18 = 58 (chiếc)\n
\n Số ô tô còn lại ở bến sau lượt 2 là:\n
\n 58 – 16 = 42 (chiếc)\n
\n Chọn B\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau số đơn vị là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau số đơn vị là: 1.\n
\n\n \n “Trong số thập phân 135,43 chữ số 3 ở phần nguyên gấp … lần chữ số 3 ở phần thập phân.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là C\n \n
\n\n \n Ta thấy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 ở hàng chục vậy nên số 3 ở phần nguyên có giá trị là: 3 . 10 = 30.\n \n
\n\n \n Số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43 ở hàng phần trăm vậy nên số 3 ở phần thập phân có giá trị là:\n \n \n \n = 0,03.\n \n
\n\n \n Do đó, số 3 ở phần nguyên gấp số 3 ở phần thập phân số lần là:\n \n
\n\n \n \n \n \n = 1 000.\n \n
\n\n \n Vậy số 3 ở phần nguyên của số thập phân 135,43 gấp 1 000 lần số 3 ở phần thập phân của số thập phân 135,43.\n \n
\n\n Nhiệt độ không khí đo được trong ngày là \\(7^\\circ C\\). Hỏi hôm đó thời tiết nóng hay lạnh?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Vì nhiệt độ không khí đo được trong ngày là \\(7^\\circ C\\) nên thời tiết hôm đó lạnh.\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n \n 278 kg + 156 kg = ........ kg\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 278 kg + 156 kg = 434 kg\n
\n\n Chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n", "choices": ["\n Vậy cả A và B đều đúng.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n Giang của một con búp bê với giá 30 000 đồng, Tiến mua 1 xe đồ chơi cần cẩu hết 28 000 đồng. Hỏi Giang phải trả nhiều hơn Tiến bao nhiêu tiền?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Giang phải trả nhiều hơn Tiến số tiền là:\n
\n\n 30 000 – 28 000 = 2 000 (đồng)\n
\n\n Đáp án: 2 000 đồng\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 50175 chia số liền sau của 224 bằng bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Số liền sau của 224 là 225\n
\n\n Theo bài ra ta có: 50175 : 225 = 223\n
\n\n Vậy đáp án đúng là 223. Chọn B\n
\n\n Một khu vườn hình tứ giác có độ dài cạnh lần lượt là: 7 m, 8 m, 9 m, 10 m. Chu vi của khu vườn là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Chu vi của khu vườn là:\n
\n\n 7 + 8 + 9 + 10 = 34 (m)\n
\n\n Đáp số: 34 m\n
\n\n \n Trong các số\n \n 30 768; 43 526; 15 916; 43 000,\n \n số nhỏ nhất là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Các số đã cho đều là số có 5 chữ số.\n \n
\n\n \n Số 43 526 và số 43 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng nghìn là 3.\n \n
\n\n \n Xét chữ số hàng trăm: Vì 0 < 5 nên 43 000 < 43 526.\n \n
\n\n \n Xét chữ số hàng chục nghìn của các số đã cho:\n \n
\n\n \n Ta có: 1 < 3 < 4 nên 15 916 < 30 768 < 43 000 < 43 526.\n \n
\n\n \n Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là 15 916.\n \n
\n\n Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Vân có tất cả số nhãn vở là:\n
\n\n 5 x 6 = 30 (cái)\n
\n\n Đáp số: 30 cái nhãn vở\n
\n\n Có 5 bạn đạt danh hiệu học sinh xuất sắc, mỗi bạn được cô thưởng cho 5 ngôi sao. Hỏi 5 bạn được thưởng tất cả bao nhiêu ngôi sao?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Tóm tắt:\n
\n\n 1 bạn: 5 ngôi sao\n
\n\n 5 bạn: ? ngôi sao\n
\n\n \n Lời giải\n \n
\n\n Năm bạn được thưởng tất cả số ngôi sao là:\n
\n\n 5 x 5 = 25 ( ngôi sao)\n
\n\n Đáp số: 25 ngôi sao\n
\n\n \n Giá trị của chữ số\n \n 5\n \n trong số\n \n 45 874\n \n là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n 45 874 = 40 000 + 5 000 + 800 + 70 + 4\n \n
\n\n \n Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 45 874 là: 5 000\n \n
\n\n Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm sau\n
\n\n \n 53 025 = 50 000 + 3 000 + ..... + 5\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số 53 025 được viết thành tổng như sau:\n
\n\n 53 025 = 50 000 + 3 000 + 20 + 5\n
\n\n Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20.\n
\n\n \n Ta có x : 3 = 1 212. x có giá trị là:\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n \n x : 3 = 1 212\n \n
\n\n \n x\n \n \n = 1 212 × 3\n \n
\n\n \n x\n \n \n = 3 636\n \n
\n\n Điền vào chỗ trống:\n
\n\n Muốn tính … hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.\n
\n\n \n Số 25 601 được đọc là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số 25 601 được đọc là \"hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh một\"\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 từ các số 0, 3, 7, 2?\n
\n\n", "choices": ["\n Từ 4 số: 0, 3, 7, 2 thì các số viết được chỉ có các số có chữ số tận cùng là 2 mới chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.\n
\n\n Viết được các số có 4 chữ số khác nhau và có chữ số tận cùng là 2 từ 4 số trên là: 3072, 3702, 7032, 7302.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 4. Chọn A\n
\n\n \n Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:\n \n
\n\n \n \n 3589 + 156 = 3745\n \n \n \n (lít)\n \n
\n\n \n Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:\n \n
\n\n \n \n 3589 + 3745 = 7334\n \n \n \n (lít)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n \n 7334\n \n \n lít.\n \n
\n\n Tính giá trị biểu thức: 100 x (5 – 5)\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có: 100 x (5 – 5) = 100 x 0 = 0\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức trên là 0.\n
\n\n Phần nguyên của số thập phân 23,45 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Phần nguyên của số thập phân là phần đứng bên trái dấu phẩy của số thập phân. Vậy phần nguyên có số thập phân 23,45 là 23.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 9810 < 10105\n
\n\n Nên 218 × 45 < 215 × 47\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" < \". Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n \n Tìm y, biết 192 : y = 6\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n \n Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương\n \n \n
\n\n \n Ta có: y = 192 : 6 = 32\n \n
\n\n \n Vậy số cần tìm là 32\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Số 50 000 000 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Số 50 000 000 gồm: 5 chục triệu\n
\n\n Nên được đọc là: Năm mươi triệu\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: Năm mươi triệu\n
\n\n \n Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp\n \n
\n\n \n Số?\n \n
\n\n \n \n 7 895 < 7…02\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Số cần điền vào chỗ chấm là 9.\n \n
\n\n \n Ta được: 7895 < 7902\n \n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 24 dm, chiều dài hơn chiều rộng 6 dm. Biết thể tích của hình hộp chữ nhật đó bằng 8640 dm\n \n 3\n \n . Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 24 - 6 = 18 (m)\n
\n\n Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 8640 : (24 x 18) = 20 (dm)\n
\n\n Đáp số: 20 dm\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Số\n \n \n thích hợp điền vào chỗ chấm là: “\n \n \n 54 m\n \n 2\n \n 5 cm\n \n 2\n \n = … cm\n \n 2\n \n ”\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n 54\n \n \n m\n \n 2\n \n = 540 000 cm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Nên 54 m\n \n 2\n \n 5 cm\n \n 2\n \n = 540 000 cm\n \n 2\n \n + 5 cm\n \n 2\n \n = 540 005 cm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Vậy\n \n \n số\n \n \n thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n \n 540\n \n \n 005 cm\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Tính: 357hg x 3.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có 357×3=1071 nên 357hg×3=1071hg.\n \n
\n\n \n \n Chú ý\n \n \n
\n\n \n Học sinh có thể sai khi không ghi thêm đơn vị vào kết quả, từ đó chọn đáp án sai là C hoặc D; hoặc tính toán không cẩn thận nên có thể chọn đáp án sai B.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Tổng số học sinh lớp 4A và lớp 4B là 74 học sinh. Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh. Vậy lớp 4A có số học sinh là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Lớp 4A có số học sinh là:\n
\n\n (74 + 2) : 2 = 38 (học sinh)\n
\n\n Đáp án: 38 học sinh\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: 243 là giá trị của biểu thức nào sau đây?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta thấy:\n
\n\n (59 × 63) : 9 = 59 × (63 : 9) = 59 × 7 = 413\n
\n\n (27 × 81) : 9 = 27 × (81 : 9) = 27 × 9 = 243\n
\n\n Vậy 243 là giá trị của biểu thức (27 × 81) : 9.\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n \n Số?\n \n
\n\n \n (92 50) 2 = 92 (? 2)\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n \n Tính chất kết hợp của phép nhân:\n \n Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.\n
\n\n (92 50) 2 = 92 (\n \n 50\n \n 2)\n
\n\n Vậy số cần điền là: 50\n
\n\n Kết quả của phép tính 8 × 7 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 8 × 7 = 56\n
\n\n Vậy kết quả của phép tính là 56.\n
\n\n Trong các số sau, số nào là số thập phân?\n
\n\n", "choices": ["\n Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.\n
\n\n Do đó số 0,6; 0,978; 35,7 đều là số thập phân.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào cho kết quả nhỏ nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 18 : 3 = 6 15 : 5 = 3 Vì 3 < 6 < 9 < 10 nên phép tính cho kết quả nhỏ nhất là 15 : 5\n
\n\n 2,6 nhân với bao nhiêu thì bằng 39?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Theo bài ra ta có phép tính sau:\n
\n\n 2,6 x ? = 39\n
\n\n Ta thấy số cần tìm là thừa số chưa biết trong phép nhân có tích là 39,\n
\n\n thừa số thứ nhất là 2,6\n
\n\n Ta có 39 : 2,6 = 15\n
\n\n Vậy số cần tìm là 15\n
\n\n \n Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm và chiều cao 9cm.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:\n \n
\n\n \n (18 + 13) × 2 = 62 (cm)\n \n
\n\n \n Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n \n
\n\n \n 62 × 9 = 558 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Đáp số: 558\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một phân xưởng quý 1 sản xuất được 48216 đôi giày, quý 2 phân xưởng sản xuất được gấp đôi quý 1. Tính số đôi giày phân xưởng sản xuất được trong cả hai quý?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n Quý 1: 48216 đôi giày\n
\n\n Quý 2: Gấp đôi quý 1\n
\n\n Cả hai quý: ... đôi giày ?\n
\n\n \n Bài giải\n \n
\n\n Quý 2 phân xưởng đó sản xuất được số đôi giày là:\n
\n\n 48216 x 2 = 96432 (đôi)\n
\n\n Cả hai quý phân xưởng đó sản xuất được số đôi giày là:\n
\n\n 48216 + 96432 = 144648 (đôi)\n
\n\n Đáp số: 144648 đôi. Chọn D\n
\n\n Một số giảm đi 5 lần thì được số 12. Hỏi số đó nếu giảm đi 3 lần thì được kết quả là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Một số giảm đi 5 lần thì được số 12\n
\n\n Số đó là: 12 x 5 = 60\n
\n\n Nếu 60 giảm đi 3 lần thì được kết quả là:\n
\n\n 60 : 3 = 20\n
\n\n Vậy số cần tìm là: 20\n
\n\n Chu vi tứ giác có độ dài bốn cạnh đều bằng 2cm là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Chu vi tứ giác có độ dài bốn cạnh đều bằng 2cm là:2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 = 8 (cm)Vậy đáp án đúng là 8cm.\n
\n\n Chọn đáp án đúng nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.\n
\n\n - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.\n
\n\n - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.\n
\n\n Vậy cả A, B, C đều đúng.\n
\n\n \"Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.\"\n
\n\n Phát biểu trên thuộc tính chất nào của phép nhân phân số?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: D. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n \n 5 860 + 235 = 235 + ?\n \n
\n\n Số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 5 860 + 235 = 235 +\n \n 5 860\n \n
\n\n Vậy số thích hợp để điền vào dấu ? là 5 860\n
\n\n Đoạn đường từ huyện về xã dài 7,5km. Người ta đã trải nhựa được 32,5% đoạn đường đó. Hỏi đoạn đường chưa được trải nhựa dài bao nhiêu mét?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Đổi 7,5km = 7500m\n
\n\n Đoạn đường chưa được trải nhựa chiếm số phần trăm so với cả đoạn đường là:\n
\n\n 100% − 32,5% = 67,5% đoạn đường\n
\n\n Đoạn đường chưa được trải nhựa dài số mét là:\n
\n\n 7500 : 100 × 67,5 = 5062,5 (m)\n
\n\n Đáp số: 5062,5m.\n
\n\n Huệ có 16 viên kẹo. Huệ cho Lan \\(\\frac{1}{8}\\) số kẹo mà Huệ có. Hỏi Lan có bao nhiêu viên kẹo?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Lan có số viên kẹo là:16 : 8 = 2 (cái)\n
\n\n Một năm có …. tháng\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Một năm có 12 tháng\n
\n\n \n Chọn đáp án đúng nhất: a + b - 2 được gọi là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Biểu thức a+b−2 bao gồm số, dấu tính dấu (+ và dấu -)\n \n \n và hai chữ a,b.\n \n
\n\n \n Vậy a+b−2 được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Bước 1: Tìm kết quả của các phép tính\n
\n\n Bước 2: So sánh các kết quả đó với nhau\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 63102 : 3 = 21034\n
\n\n 64210 : 2 = 32105\n
\n\n 89832 : 4 = 22458\n
\n\n Mà: 21034 < 22458 < 32105\n
\n\n Nên 63102 : 3 < 89832 : 4 < 64210 : 2. Chọn A\n
\n\n \n Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.Vậy phát biểu trên là đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n Một cửa hàng có 35 270 kg xi măng. Cửa hàng đã bán đi\n \n \n \n số xi măng đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam xi măng là:\n \n
\n\n \n 35 270 : 5 = 7054 (kg)\n \n
\n\n \n Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam xi măng là:\n \n
\n\n \n 35 270 – 7054 = 28 216 (kg)\n \n
\n\n \n Đáp số: 28 216 kg\n \n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 3 giờ 15 phút ... 225 phút\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 3 giờ 15 phút\n
\n\n = 3 × 60 phút + 15 phút\n
\n\n = 180 phút + 15 phút\n
\n\n = 195 phút\n
\n\n Mà 195 < 225 nên 195 phút < 225 phút\n
\n\n Vậy 3 giờ 15 phút < 225 phút\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm số x biết:\n \n có trung bình cộng của các số là 89?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có\n
\n\n Tổng của các số là: 89 x 5 = 445\n
\n\n Nên : x + 65 + 35 + 44 + 18 = 445\n
\n\n x = 283\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: x = 283\n
\n\n \n Lưu ý : Tổng = trung bình cộng x số các số hạng\n \n
\n\n Tổng của số chẵn bé nhất có bốn chữ số với số liền sau của 3 600 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n - Số chẵn bé nhất có bốn chữ số là: 1 000\n
\n\n - Số liền sau của 3 600 là: 3 601\n
\n\n Tổng của hai số đó là:\n
\n\n 1 000 + 3 601 = 4 601\n
\n\n Đáp số: 4 601.\n
\n\n Một cửa hàng có 93 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu còn lại giảm đi 3 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Sau khi bán, cửa hàng còn lại số thùng dầu là:\n
\n\n 93 : 3 = 31 (thùng)\n
\n\n Cửa hàng bán được số thùng dầu là:\n
\n\n Đáp số: 62 thùng dầu\n
\n\n Quãng đường AB dài 7500 cm, biết bạn Sóc chạy hết quãng đường đó thì hết 4 phút 10 giây. Hỏi mỗi giây bạn Sóc chạy được bao nhiêu xăng - ti - mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 4 phút 10 giây = 250 giây\n
\n\n Mỗi giây bạn Sóc chạy được quãng đường là:\n
\n\n 7500 : 250 = 30 ( cm )\n
\n\n Đáp số: 30 cm\n
\n\n \n Mỗi gói bánh Custar có giá 30 000 đồng. Siêu thị có chương trình khuyễn mãi mua 3 gói bánh được giảm 3 000 đồng. Nếu mẹ mua ba gói bánh thì mẹ cần trả bao nhiêu tiền?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n \n \n
\n\n \n Số tiền mẹ cần trả khi chưa khuyễn mãi là:\n \n
\n\n 30 000 + 30 000 + 30 000 = 90 000 (đồng)\n
\n\n Số tiền mẹ cần trả khi đã áp dụng khuyến mãi là:\n
\n\n 90 000 – 3000 = 87 000 (đồng)\n
\n\n \n Đáp số: 87 000 đồng\n \n
\n\n Vậy mẹ cần trả 87 000 đồng nếu mua 3 gói bánh Custar.\n \n \n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Phần bù của\n \n là\n \n \n
\n\n \n Phần bù của\n \n là\n \n \n
\n\n \n Ta có:\n \n \n
\n\n \n Do đó\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n y - 196,59 = 218,42 + 105,79\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n y - 196,59 = 218,42 + 105,79\n
\n\n y - 196,59 = 324,21\n
\n\n y = 324,21 + 196,59\n
\n\n y = 520,8\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 520,8\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Với a = 2591, b = 5 và c = 7 thì\n \n có giá trị là 22107 đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Với a = 2591, b = 5 và c = 7 thì\n
\n\n (a + 3500 : b) x c = (2591 + 3500 : 5) x 7 = 23037\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức (a + 3500 : b) x c với a = 2591, b = 5 và c = 7 là 23037\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án:\n \n B.\n \n \"Sai'\n
\n\n Hỗn số\n \n \n \n được viết dưới dạng số thập phân là:\n
\n\n Đáp án đúng là A\n
\n\n Ta có :\n \n \n \n
\n\n Phát biểu nào sau đây đúng: Trong một phép chia có dư, ta có\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Trong một phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.\n
\n\n Mỗi nhóm có 5 học sinh. 4 nhóm như vậy có số học sinh là:\n
\n\n", "choices": ["\n 4 nhóm như vậy có số học sinh là:\n
\n 5 × 4 = 20 (học sinh)\n
\n Chọn A\n
\n\n Số thập phân nào nhỏ nhất trong các số thập phân sau:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta thấy: Các số thập phân 47,54; 47,67; 47,68; 47,58 có:\n
\n\n - Cùng phần nguyên là 47\n
\n\n - Có phần mười:\n
\n\n + Hai số 47,54 và 47,58 có cùng phần mười bằng 5\n
\n\n + Hai số 47,67 và 47, 68 có cùng phần mười là 6\n
\n\n Mà 5 < 6 nên hai số 47,54 và 47,58 nhỏ hơn hai số 47,67 và 47,68\n
\n\n + Xét hai số 47,54 và 47,58 có hàng phần trăm 4 < 8 nên 47,54 < 47,58\n
\n\n Vậy số thập phân 47,54 là số thập phân nhỏ nhất, ta chọn đáp án: A. 47,54\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm a để 4159a18 chia hết cho 9?\n
\n\n", "choices": ["\n Để 4159a18 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9.\n
\n\n Thử lần lượt các giá trị trên ta thấy:\n
\n\n Với a = 8 thì 4159818 có tổng các chữ số là:\n
\n\n 4 + 1 + 5 + 9 + 8 + 1 + 8 = 36 chia hết cho 9.\n
\n\n Nên 4159818 chia hết cho 9. Ngoài ra không còn giá trị nào thích hợp.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: a = 8. Chọn B\n
\n\n \n Một cửa hàng trong buổi sáng bán được 120 kg gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 30kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam gạo là:\n \n
\n\n \n 120 + 30 = 150 (kg)\n \n
\n\n \n Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam gạo là:\n \n
\n\n \n 150 + 120 = 270 (kg)\n \n
\n\n \n Đáp số: 270 kg\n \n
\n\n \n Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n 90km = 9000000cm\n \n
\n\n \n Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là\n \n
\n\n \n 9000000:1000000=9(cm)\n \n
\n\n \n Đáp số: 9cm.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n Tìm một số, biết khi lấy số đó chia cho 3 được thương là 311 và dư 2\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n \n Lưu ý: Số bị chia = Số chia × Thương + Số dư\n \n \n
\n\n \n Số cần tìm là:\n \n
\n\n \n 311 × 3 + 2 = 933 + 2 = 935\n \n
\n\n Bạn Nam có 90 nhãn vở. Sau khi dùng một số nhãn vở, Nam thấy số nhãn vở của mình giảm đi 3 lần so với lúc ban đầu. Hỏi Nam đã dùng bao nhiêu nhãn vở?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Nam đã dùng số nhãn vở là:\n
\n\n 90 : 3 = 30 (nhãn vở)\n
\n\n Đáp số: 30 nhãn vở\n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 48325 - 96232:4 là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n \n 48325 – 96232 : 4\n \n \n
\n\n \n \n = 48325 − 24058\n \n \n
\n\n \n \n = 24267\n \n \n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n Trong rổ có tất cả 27kg xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào 5 túi. Mẹ đem biếu bà 2 túi. Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại ... kg xoài.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Cách 1:\n
\n\n 1 túi có số ki-lô-gam xoài là:\n
\n\n 27 : 5 = 5,4 (kg)\n
\n\n Mẹ biếu bà số ki-lô-gam xoài là:\n
\n\n 5,4 × 2 = 10,8 (kg)\n
\n\n Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:\n
\n\n 27 − 10,8 = 16,2(kg)\n
\n\n Cách 2:\n
\n\n 1 túi có số ki-lô-gam xoài là:\n
\n\n 27 : 5 = 5,4(kg)\n
\n\n Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số túi xoài là:\n
\n\n 5 − 2 = 3 (túi)\n
\n\n Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:\n
\n\n 5,4 × 3 = 16,2 (kg)\n
\n\n Đáp số: 16,2kg.\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16,2\n
\n\n \n Để tìm 25% của 50 ta làm như sau:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn tìm 25% của 50 ta có thể lấy 50 chia cho 100 rồi nhân với 25 hoặc lấy 50 nhân với 25 rồi chia cho 100.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n Bình đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12 km/giờ. Bình đến trường đúng 7 giờ 35 phút sáng. Hỏi Bình đi học từ nhà lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ nhà Bình đến trường dài 6km.\n \n
\n\n \n Thời gian Bình đi từ nhà đến trường là:\n \n
\n\n \n \n \n 6 : 12 = 0,5 (giờ)\n \n
\n\n \n Đổi: 0,5 giờ = 30 phút\n \n
\n\n \n Bình đi học từ nhà lúc:\n \n
\n\n \n 7 giờ 35 phút – 30 phút = 7 giờ 5 phút\n \n
\n\n \n Chọn C.\n \n
\n\n Một trường tiểu học có 5 khối, mỗi khối có 3 lớp, mỗi lớp có 48 học sinh. Hỏi cả trường đó có bao nhiêu học sinh?\n
\n\n", "choices": ["\n Mỗi khối có số học sinh là:\n
\n\n 48 × 3 = 144 (học sinh)\n
\n Cả trường có số học sinh là:\n
\n 144 × 5 = 720 (học sinh)\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Kết quả của phép tính: 1000 – 700 là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 1000 – 700 = 300.\n
\n\n \n Giá trị của y là: y - 12837 = 5489\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n \n y – 12837 = 5489\n \n \n
\n\n \n \n y = 5489 + 12837\n \n \n
\n\n \n \n y = 18326\n \n \n
\n\n \n Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).\n \n
\n\n \n Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.\n \n
\n\n \n Vậy hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n \n (a+b)×2\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Trong các số\n \n \n 27\n \n \n ;\n \n \n 54\n \n \n ;\n \n \n 150; 270.\n \n \n Số chia hết cho cả 2\n \n \n ;\n \n \n 3\n \n \n ;\n \n \n 5 và 9 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Trong các số\n \n \n 27\n \n \n ;\n \n \n 54\n \n \n ;\n \n \n 150; 270.\n \n \n Số chia hết cho cả 2\n \n \n ;\n \n \n 3\n \n \n ;\n \n \n 5 và 9 là 180\n \n
\n\n \n Số “Sáu mươi tư nghìn một trăm sáu mươi ba” được viết là:\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là:\n \n \n \n \n A\n \n \n
\n\n \n Số “Sáu mươi tư nghìn một trăm sáu mươi ba” được viết là: 64 163\n \n
\n\n Số bé nhất trong các số 14 264; 15 317; 5 828; 5 934 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Trong các số đã cho:\n
\n\n + Số 14 264 và số 15 317 có 5 chữ số\n
\n\n + Số 5 828 và số 5 934 có 4 chữ số\n
\n\n + Số 5 828 có chữ số hàng trăm là 8, số 5 934 có chữ số hàng trăm là 9. Do 8 < 9 nên ta có 5 828 < 5 934\n
\n\n Vậy số 5 828 là số bé nhất trong dãy số trên\n
\n\n Tính giá trị biểu thức: 15 : 5 × 3 là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có: 15 : 5 × 3 = 3 × 3 = 9\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức là 9.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Giá trị của biểu thức a + (b + c) với a = 2157, b = 3570 và c = 82532 là 88260. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Với a = 2157, b = 3570 và c = 82532 thì\n
\n\n a + (b + c) = 2157 + (3570 + 82532)\n
\n\n = 2157 + 86 102\n
\n\n = 88 259.\n
\n\n Vậy với a = 2157, b = 3570 và c = 82532 thì a + (b + c) có giá trị là 88 259\n
\n\n Ta chọn đáp án:\n \n B.\n \n Sai\n
\n\n Lan có 6 hộp bánh, mỗi hộp bánh gồm 7 gói bánh. Hỏi Lan có bao nhiêu gói bánh?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Lan số gói bánh là:\n
\n\n 7 x 6 = 42 (gói bánh)\n
\n\n Đáp số: 42 gói bánh\n
\n\n \n 84 m\n \n 2\n \n 7 dm\n \n 2\n \n = ……. m\n \n 2\n \n . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n Ta có: 7 dm\n \n 2\n \n = 0,07 m\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Do đó 84 m\n \n 2\n \n 7 dm\n \n 2\n \n \n \n = 84 m\n \n 2\n \n + 0,07 m\n \n 2\n \n = 84,07 m\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Một thửa ruộng hình thang có đáy bé bằng\n \n đáy lớn, chiều cao bằng\n \n đáy lớn. Biết đáy lớn hình thang là 260m. Để làm sạch cỏ trên thửa ruộng, bác Hùng cần 0,75 giờ cho mỗi 100\n \n đất. Hỏi bác Hùng cần dùng bao nhiêu giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng ấy?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:\n \n
\n\n \n 260 ×\n \n = 156 (m)\n \n
\n\n \n Chiều cao của thửa ruộng đó là:\n \n
\n\n \n 260 ×\n \n = 65 (m)\n \n
\n\n \n Diện tích của thửa ruộng đó là:\n \n
\n\n \n (156 + 260) × 652 = 13520 (\n \n )\n \n
\n\n \n 13520\n \n \n \n gấp 100\n \n \n \n số lần là:\n \n
\n\n \n 13520: 100 = 135,2 (lần)\n \n
\n\n \n Bác Hùng cần dùng số giờ để làm sạch cỏ trên cả thửa ruộng đó là:\n \n
\n\n \n 0,75 × 135,2 = 101,4 (giờ)\n \n
\n\n \n Đáp số: 101,4 giờ.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Cho hình lập phương có cạnh bằng\n \n của 15 cm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là:\n
\n\n \n
\n\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 9 x 9 = 81 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n
\n\n 81 x 6 = 486 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 486 cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn B\n
\n\n Một số khi giảm 7 lần được số 8. Hiền nói số đó là số 49. Hỏi Hiền nói đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 7 × 8 = 56 và 56 : 7 = 8\n
\n\n Do đó số cần tìm là 56.\n
\n\n Vậy Hiền nói sai.\n
\n\n 1 kg cam có 5 quả cam. Hỏi mỗi quả cam có cân nặng là bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Đổi 1 kg = 1 000 g\n
\n\n Mỗi quả cam có số cân nặng là?\n
\n\n 1 000 : 5 = 200 (g)\n
\n\n Đáp số: 200 g\n
\n\n \n Một xưởng sản xuất nước mắm đã sản xuất được 12 870\n \n l\n \n nước mắm. Số nước mắm này sẽ được đóng vào các can 3\n \n l.\n \n Để đóng hết số nước mắm đó, xưởng sản xuất cần số can là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là:\n \n \n \n \n C\n \n \n
\n\n \n Để đóng được hết số nước mắm đó, xưởng sản xuất cần số can là:\n \n
\n\n \n 12 870 : 3 = 4 290 (can)\n \n
\n\n \n Đáp số: 4 290 can\n \n
\n\n \n Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:\n \n
\n\n \n Đổi 40cm = 4dm\n \n
\n\n \n Diện tích của tam giác là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Chọn A.\n \n
\n\n Cuộn dây dài 1 824m, người ta định cắt cuộn dây thành các đoạn dây dài 3m. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn dây như thế?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số đoạn dây có thể cắt được là:\n
\n\n 1 824 : 3 = 608 (đoạn dây)\n
\n\n Đáp số: 608 đoạn dây\n
\n\n \n 12kg giảm đi 2 lần thì bằng 6.\n \n
\n\n \n Đúng hay Sai ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Ta có:\n \n 12kg : 2 = 6kg\n \n \n
\n\n \n Đáp án cần chọn là Sai vì kết quả đã cho thiếu đơn vị đo.\n \n
\n\n An đi từ nhà đến trường với vận tốc 18 km/giờ thì sau 20 phút sẽ đến trường. Hỏi\n \n quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu ki - lô - mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi: 20 phút =\n \n phút =\n \n giờ\n
\n\n Quãng đường từ nhà đến trường là:\n
\n\n 18 x = 6 (km)\n
\n\n \n quãng đường từ nhà đến trường là:\n
\n\n 6 x\n \n = 4 (km)\n
\n\n Đáp số: 4km\n
\n\n \n Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7cm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đường kính của hình tròn đó là:\n \n
\n\n \n 15,7 : 3,14 = 5 (cm)\n \n
\n\n \n Đáp số: 5cm.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Có 20 người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được 4 người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Mỗi chuyến đò chở được số khách là:\n
\n\n 4 – 1 = 3 (người)\n
\n\n Ta có: 20 : 3 = 6 (dư 2)\n
\n\n Do còn 2 người khách bị lẻ nên cần thêm 1 chuyến đò nữa để chở 2 người khách đó qua sông.\n
\n\n Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:\n
\n\n 6 + 1 = 7 (chuyến đò)\n
\n\n Đáp số: 7 chuyến đò.\n
\n\n Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 35,8 m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 3,2 m vải và dệt được ít hơn ngày thứ ba 2,5m vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được tất cả bao nhiêu mét vải?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:\n
\n\n 35,8 + 3,2 = 39 (m)\n
\n\n Ngày thứ ba người đó dệt được số mét vải là:\n
\n\n 39 + 2,5 = 41,5 ( m )\n
\n\n Cả ba ngày người đó dệt được số mét vải là:\n
\n\n 35,8 + 39 + 41,5 = 116,3 ( m )\n
\n\n Đáp số: 116,3 m\n
\n\n Lớp 3A ngồi đủ 12 bàn, mỗi bàn có 4 chỗ ngồi. Do nhà trường có kế hoạch thay đổi bàn ghế nên các lớp đều thay bằng bàn 3 chỗ ngồi. Như vậy lớp 3A cần bao nhiêu bàn 3 chỗ ngồi cho cả lớp?\n
\n\n Số học sinh lớp 3A là\n
\n 12 × 4 = 48 (học sinh)\n
\n Số bàn 3 chỗ ngồi cần dùng là\n
\n 48 : 3 = 16 (bàn)\n
\n Chọn A\n
\n\n Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:\n
\n\n", "choices": ["\n + Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.\n
\n\n + Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.\n
\n\n Vậy phát biểu sai là “Muốn trừ hai hỗn số, ta lấy phần nguyên trừ đi phần nguyên, phần tử số trừ đi phần tử số.”\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Có 20 người khách muốn đi đò qua sông. Mỗi chuyến đò chở được 6 người (không kể người lái đò). Cần ít nhất bao nhiêu chuyến đò để chở hết người đó qua sông?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 20 : 6 = 3 (dư 2)\n
\n\n Nếu 3 chuyến đò, mỗi chuyến chở 6 người thì còn 2 người khách chưa sang sông nên cần thêm 1 chuyến đò nữa.\n
\n\n Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:\n
\n\n 3 + 1 = 4 (chuyến)\n
\n\n Đáp số: 4 chuyến đò\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm số tự nhiên x biết x là số lẻ nhỏ nhất và 121 < x < 139\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Ta thấy\n
\n\n Giữa số 121 và số 139 có các số: 122; 123; ...; 138\n
\n\n Mà x là số lẻ nhỏ nhất nên x là 123\n
\n\n Ta có: 121 < 123 < 139\n
\n\n Vậy x là: 123. Chọn A\n
\n\n Số “Ba nghìn không trăm bốn mươi sáu” được viết là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số “Ba nghìn không trăm bốn mươi sáu” được viết là: 3 046\n
\n\n \n Một cửa hàng có 54 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 9 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: A\n \n
\n\n \n Cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là:\n \n
\n\n \n 54 : 9 = 6 (quả)\n \n
\n \n Đáp số: 6 quả dưa hấu\n \n\n Cho hình lập phương có cạnh là 0,27dm. Hỏi diện tích xung quanh của hình lập phương đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 0,27 dm = 2,7 cm\n
\n\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 2,7 x 2,7 = 7,29 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:\n
\n\n 7,29 x 4 = 29,16 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 29,16 cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn D\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số sao cho tổng của các chữ số bằng 3?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n \n \n 3 = 2 + 1+ 0 = 3 + 0 + 0 = 1 + 1 + 1.\n
\n\n Các số tự nhiên có ba chữ số sao cho tổng của các chữ số bằng 3 là: 120; 102; 201; 210; 300; 111\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 55 × (9 – 5) = 55 × 9 – 5.\n
\n\n Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 55 × (9 – 5) = 55 × 9 – 55 × 5\n
\n\n Mà 55 × 9 – 55 × 5 khác 55 × 9 – 5\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: \" Sai \". Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : a\n \n ×\n \n (b – c) = a\n \n ×\n \n b – a\n \n ×\n \n c\n \n
\n\n Biết\n \n x\n \n = 16 : 8 và 24 :\n \n y\n \n = 8. Giá trị của\n \n x\n \n \n ×\n \n \n y\n \n \n \n + 5\n \n \n là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có:\n \n x\n \n = 16 : 8 = 2\n
\n\n 24\n \n :\n \n y = 8\n \n y\n \n = 24 : 8 = 3\n
\n\n Vậy\n \n x × y\n \n + 5\n \n \n = 2\n \n ×\n \n 3 + 5 = 6 + 5 = 11\n
\n\n Số thập phân 302,422 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: A. Ba trăm linh hai phẩy bốn trăm hai mươi hai\n
\n\n \n 4 269 : … = 3\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n \n \n
\n\n Trong phép chia hết, muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.\n
\n\n Ta thực hiện phép tính 4 269 : 3 = 1 423.\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho biểu thức: 4 x 1892. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 4 x 1892 = 1892 x 4\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1892 x 4\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.\n \n
\n\n Có giáo có một số bút chì đem tặng cho 3 bạn, mỗi bạn được 7 chiếc. Hỏi cô giáo có bao nhiêu bút chì?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n Cô giáo có số bút chì là:\n
\n\n 7 x 3 = 21 (chiếc)\n
\n\n Đáp số: 21 chiếc bút chì\n
\n\n \n Một thùng bánh có 3 669 cái được xếp vào 3 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu cái bánh?\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n \n \n
\n\n \n Mỗi gói có số cái bánh là:\n \n \n \n
\n\n \n 3 669 : 3 = 1 223 (cái)\n \n \n \n
\n\n \n Đáp số: 1223 cái bánh\n \n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y biết: 25 + (1230 + y) = 1230 + (25 + 30)\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 25 + (1230 + y) = 1230 + (25 + y)\n
\n\n Mà: 25 + (1230 + y) = 1230 + (25 + 30)\n
\n\n Nên: 1230 + (25 + y) = 1230 + (25 + 30)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: y = 30.\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Năm nay con 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. 5 năm nữa, mẹ có số tuổi là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n \n Đáp án B\n \n \n \n
\n\n \n Hiện nay mẹ có số tuổi là:\n \n
\n\n \n 6 × 5 = 30\n \n \n (tuổi)\n \n
\n\n \n 5\n \n \n năm nữa mẹ có số tuổi là:\n \n
\n\n \n 30 + 5 = 35\n \n \n (tuổi)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n 35\n \n tuổi.\n \n
\n\n 7 tuần 4 ngày + 2 tuần 1 ngày\n \n -\n \n 3 tuần 3 ngày = ?\n
\n\n", "choices": ["\n 7 tuần 4 ngày + 2 tuần 1 ngày\n \n -\n \n 3 tuần 3 ngày\n
\n\n = 9 tuần 5 ngày\n \n -\n \n 3 tuần 3 ngày = 6 tuần 2 ngày\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6 tuần 2 ngày\n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n 138,42 - y = 16,92 x 5\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 138,42\n \n -\n \n y = 16,92 x 5\n
\n\n 138,42\n \n -\n \n y = 84,6\n
\n\n y = 138,42\n \n -\n \n 84,6\n
\n\n y = 53,82\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 53,82\n
\n\n Đoạn thẳng AB dài 16 cm. Đoạn thẳng CD dài gấp 5 lần đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AB là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Độ dài đoạn thẳng AB là:\n
\n\n 16 × 5 = 80 (cm)\n
\n\n Đáp số: 80 cm\n
\n\n Một cửa hàng nhập về 40 kg đường, sau một tuần số ki-lô-gam đường còn lại giảm đi 4 lần.Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam đường là: 40 : 4 = 10 (kg)Cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 40 – 10 = 30 (kg)\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau: Cho A = (87094 – 2594) x 2 + 6183 : 3, giá trị biểu thức A là số...\n
\n\n", "choices": ["\n Bước 1: Tính giá trị biểu thức A\n
\n\n Bước 2: Tính tổng các chữ số của giá trị biểu thức A\n
\n\n Nếu tổng các chữ số là số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9\n
\n\n Nếu tổng các chữ số chia 9 còn dư thì số dư đó chính là số dư khi chia A cho 9\n
\n\n A = (87094 – 2594) x 2 + 6183 : 3\n
\n\n A = 171061\n
\n\n Tổng các chữ số của A là: 1 + 7 + 1 + 0 + 6 + 1 = 16 không chia hết cho 9\n
\n\n Nên A không chia hết cho 9.\n
\n\n Ta lại có 16 chia 9 dư 7 nên A chia 9 dư 7\n
\n\n Số A = 171061 có chữ số tận cùng là 1 nên A không chia hết cho 5\n
\n\n Vậy đáp án đúng nhất là: Chia 9 dư 7. Chọn C\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Trong các số đo diện tích sau số đo diện tích nào nhỏ nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 1200 < 12.000 < 12 000 000\n
\n\n Nên\n \n
\n\n Vậy đáp án đúng là: . Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Hai đơn vị đo diện tích liền kề gấp kém nhau 100 lần.\n \n
\n\n Có hai cốc nước, cốc thứ nhất chứa 150 ml nước; cốc thứ hai nhiều hơn cốc thứ nhất 250 ml nước. Hỏi cả hai cốc có tất cả bao nhiêu ml nước?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Cốc thứ hai chứa số lít nước là:\n
\n\n 150 + 250 = 400 (ml)\n
\n\n Cả hai cốc có tất cả số lít nước là:\n
\n\n 400 + 150 = 550 (ml)\n
\n\n Đáp số: 550 ml nước\n
\n\n Lấy 15 cái kẹo chia cho 5 bạn. Hỏi 2 bạn được bao nhiêu cái kẹo?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 2 bạn được nhận số kẹo là:\n
\n\n 15 : 5 x 2 = 6 (cái)\n
\n\n Đáp số: 6 cái kẹo\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 139m và ngắn hơn chiều dài là 72m. Tính chu vi mảnh vườn đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều dài mảnh vườn đó là:\n
\n\n 139 + 72 = 211 (m)\n
\n\n Chu vi mảnh vườn đó là:\n
\n\n (211 + 139) × 2 = 700 (m)\n
\n\n Đáp số: 700 m. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.\n \n
\n\n Cho các đơn vị đo khối lượng sau:\n
\n\n kg, yến, tạ, tấn\n
\n\n Các đơn vị đo khối lượng trên được sắp xếp theo thứ tự nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Theo bảng đơn vị đo khối lượng đã học, ta có các đơn vị đo khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:\n
\n\n g, dag, hg, kg, yến, tạ , tấn\n
\n\n Vậy các đơn vị đo ở đề bài đã sắp xếp theo thứ tự: Từ bé đến lớn\n
\n\n Chọn A\n
\n\n \n Tính nhẩm: 63,2 : 10\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.\n \n
\n\n \n Do đó ta có: 63,2 : 10 =6,32.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Làm thế nào để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân?\n
\n\n", "choices": ["\n Để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân chuyển các phân số đó thành phân số thập phân sau đó viết phân số thập phân vừa chuyển dưới dạng số thập phân.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y: y – 415 – 238 = 855\n
\n\n", "choices": ["\n – Chuyển 238 và 415 sang bên phải dấu phẩy và đổi dấu của phép tính\n
\n\n – Tính vế phải trước\n
\n\n – Vị trí y cần tìm là số bị trừ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ\n
\n\n \n Bài làm\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n y – 415 – 238 = 855\n
\n\n y – 415 = 855 + 238\n
\n\n y – 415 = 1093\n
\n\n y = 1093 + 415\n
\n\n y = 1508\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: y = 1508.\n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Tìm các chữ số a; b biết số\n \n \n \n \n \n chia hết cho 45\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có 45=5×9. Do đó các số chia hết cho 45 thì chia hết cho cả 5 và 9.\n \n
\n\n \n Để số\n \n \n \n \n \n chia hết cho 5 thì b=0 hoặc b=5.\n \n
\n\n \n - Nếu b=0 ta có số\n \n \n \n \n
\n\n \n Để số\n \n \n \n \n \n chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay\n \n
\n\n \n (5+6+2+a+0)\n \n \n ⋮\n \n \n 9\n \n
\n\n \n (13+a)\n \n \n ⋮\n \n \n 9\n \n
\n\n \n ⇒\n \n \n a=5\n \n
\n\n \n - Nếu b=5 ta có số\n \n \n \n \n
\n\n \n Để số\n \n \n \n \n \n chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay\n \n
\n\n \n (5+6+2+a+5)\n \n \n ⋮\n \n \n 9\n \n
\n\n \n (18+a)\n \n \n ⋮\n \n \n 9\n \n
\n\n \n ⇒\n \n \n a=0;9\n \n
\n\n \n Vậy để số\n \n \n \n \n \n chia hết cho cả 5 và 9 thì a=5 và b=0 hoặc a=0;9 và b=5.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 56,8 m vải. Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được nhiều hơn ngày thứ nhất là 8,7 m vải. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu mét vải?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:\n
\n\n 56,8 + 8,7 = 65,5 ( m )\n
\n\n Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:\n
\n\n 56,8 + 65,5 = 122,3 (m )\n
\n\n Đáp số: 122,3 m\n
\n\n 150 : ? = 0,5\n
\n\n Số thích hợp để thay vào chỗ chấm trên là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta thấy trong phép chia trên, 150 là số bị chia, 0,5 là thương, số cần tìm là số chia\n
\n\n 150 : 0,5 = 300\n
\n\n Vậy đáp án đúng là 300\n
\n\n Viết số 6 708 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 6 708 = 6 000 + 700 + 8\n
\n\n Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:\n
\n\n Một kho gạo chứa 334,5 tấn gạo. Người ta đã xuất kho được số tấn gạo bằng\n \n số tấn gạo lúc đầu. Vậy trong kho còn lại … tấn gạo.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Số tấn gạo đã xuất kho là:\n
\n\n 334,5 : 10 = 33,45 (tấn)\n
\n\n Số tấn gạo trong kho còn lại là:\n
\n\n 334,5 - 33,45 = 301,05 (tấn)\n
\n\n Đáp số: 301,05 tấn gạo\n
\n\n Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15 cm và 0,8 dm; chiều cao là 6,5 cm. Tính diện tích hình thang đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 0,8 dm = 8cm\n
\n\n Tổng độ dài hai đáy là:\n
\n\n 15 + 8 = 23 (cm)\n
\n\n Diện tích của hình thang ABCD là:\n
\n\n (23 x 6,5) : 2 = 74,75 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 74,75cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn B\n
\n\n Phép tính\n \n có giá trị bằng\n \n . Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: \"đúng\". Chọn A\n
\n\n Số trung bình cộng của 45 và 37 là:\n
\n\n Đáp án đúng là B\n
\n\n Số trung bình cộng của 45 là 37 là:\n
\n\n (45 + 37) : 2 = 41\n
\n\n Đáp số: 41.\n
\n\n Điền số thích hợp vào chỗ chấm:\n
\n\n 1000 m = ….. km\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 1 km = 1000 m\n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 7920 cm\n \n 3\n \n . Biết chiều dài là 22 cm, chiều rộng là 18 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 7920 : (22 x 18) = 20 (cm)\n
\n\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n (22 + 18) x 2 = 80 (cm)\n
\n\n Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:\n
\n\n 80 x 20 = 1600 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 1600 cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn B\n
\n\n Phép tính nào sau đây thực hiện đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 5 x 2 x 2 = 10 x 2 = 20\n
\n\n 85 – 15 – 10 = 70 – 10 = 60\n
\n\n 20 : 2 x 5 = 10 x 5 = 50\n
\n\n \n Cho dãy số:\n \n 4, 8, 12, 16, …, …, …, 32, 36, 40\n \n . Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Xét quy luật dãy số trên, số đứng sau hơn số đứng trước ngay cạnh nó 4 đơn vị.\n \n
\n\n \n 16 + 4 = 20\n \n
\n\n \n 20 + 4 = 24\n \n
\n\n \n 24 + 4 = 28\n \n
\n\n \n Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 20, 24, 28.\n \n
\n\n \n Ta được dãy số hoàn chỉnh là:\n \n 4, 8, 12, 16,\n \n 20, 24, 28\n \n , 32, 36, 40.\n \n \n
\n\n Cho hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96cm\n \n 2\n \n . Tính thể tích của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 96 : 6 = 16 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Mà 16 = 4 x 4\n
\n\n Độ dài một cạnh của hình lập phương đó là: 4 cm\n
\n\n Thể tích của hình lập phương đó là:\n
\n\n 4 x 4 x 4 = 64 (cm\n \n 3\n \n )\n
\n\n Đáp số: 64cm\n \n 3\n \n
\n\n Chọn C\n
\n\n Số đỉnh của khối lập phương là:\n
\n\n", "choices": ["\n Dựa vào đặc điểm của khối lập phương: Khối lập phương có 8 đỉnh.\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Có 30485 bút chì xếp đều vào các hộp, mỗi hộp xếp 150 bút chì. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu bút chì?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 30485 : 150 = 203 (dư 35)\n
\n\n Vậy có thể xếp được nhiều nhất 203 hộp và còn thừa 35 bút chì\n
\n\n Đáp số: 203 hộp, dư 35 bút chì. Chọn D\n
\n\n 140ml + 250ml = ?ml\n
\n Số thích hợp điền vào dấu ? là\n
\n Ta có:\n
\n 140ml + 250ml = 390ml\n
\n Số thích hợp điền vào dấu ? là 390.\n
\n Chọn A\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Để biết được một con voi nặng bao nhiêu, người ta dùng đơn vị nào để dễ sử dụng nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Mét vuông và độ không phải là đơn vị đo khối lượng.\n
\n\n Con voi là con vật có khối lượng rất nặng nên người ta dùng đơn vị: Tấn.\n
\n\n Cô giáo có 6 món quà chia đều cho 6 bạn đạt giải thưởng học sinh giỏi. Hỏi mỗi bạn được mấy món quà?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Mỗi bạn được số món quà là:\n
\n\n 6 : 6 = 1 (món)\n
\n\n Đáp số: 1 món quà\n
\n\n \n Giá trị của x là bao nhiêu, biết: x\n \n \n ×\n \n \n 8 + 5 = 61\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n \n x × 8 + 5 = 61\n \n
\n\n \n x × 8 = 61 − 5\n \n
\n\n \n x × 8 = 56\n \n
\n\n \n x = 56 : 8\n \n
\n\n \n x = 7\n \n
\n\n \n Giá trị của\n \n x\n \n là\n \n 7\n \n .\n \n
\n\n \n 10% của 5 dm là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n 10% của 5 dm là:\n \n
\n\n \n 5 × 10 : 100 = 0,5 (dm)\n \n
\n\n \n Đổi: 0,5 dm = 5 cm\n \n
\n\n \n Đáp số: 5 cm\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tim người khỏe mạnh bình thường đạp 75 lần một phút. Hỏi trong 1 giờ thì tim người khỏe mạnh bình thường đập bao nhiêu lần?\n
\n\n", "choices": ["\n Tóm tắt:\n
\n\n Một phút: 75 lần\n
\n\n 1 giờ: ... lần ?\n
\n\n \n Bài làm\n \n
\n\n Đổi 1 giờ = 60 phút\n
\n\n Trong 1 giờ thì tim người khỏe mạnh bình thường đập số lần là:\n
\n\n 75 × 60 = 4500 (lần)\n
\n\n Đáp số: 4500 lần. Chọn D\n
\n\n Số liền trước của 99 998 là 99 999. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số liền trước của 99 998 là 99 997.\n
\n\n Số 99 999 là số liền sau số 99 998.\n
\n\n Một bức tường hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi bức tường đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Chiều dài của bức tường là:\n
\n\n 6 × 2 = 12 (m)\n
\n\n Chu vi của bức tường là:\n
\n\n (12 + 6 ) × 2 = 36 (m)\n
\n\n Đáp số: 36 m\n
\n\n \n Cho x : 926 + 15 = 38 : 2. Giá trị của x là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n x : 926 + 15 = 38 : 2\n \n
\n\n \n x : 926 + 15 = 19\n \n
\n\n \n \n x : 926 = 19 − 15\n \n \n
\n\n \n \n x : 926 = 4\n \n \n
\n\n \n \n x = 4 × 926\n \n \n
\n\n \n \n \n x = 3704\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n y + 1034 = 2576 × 30\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y + 1034 = 2576 × 30\n
\n\n y + 1034 = 77280\n
\n\n y = 77280 – 1034\n
\n\n y = 76246\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 76246\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.\n \n
\n\n Huyện A có dân số là 73 058 người, Huyện B có dân số là 78 211 người, Huyện C có dân số là 74 009 người. Hỏi trong ba huyện trên, huyện nào có số dân động nhất\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n + Ta có:\n
\n\n Số 73 058; 78 211; 74 009 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7\n
\n\n Số 73 058 có chữ số hàng nghìn là 3\n
\n\n Số 78 211 có chữ số hàng nghìn là 8\n
\n\n Số 74 009 có chữ số hàng nghìn là 4\n
\n\n Do 8 > 4 > 3 nên ta có: 78 211 > 74 009 > 73 058\n
\n\n Trong ba số trên số lớn nhất là số 78 211\n
\n\n Vậy huyện B có số dân đông nhất\n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống:\n
\n\n Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9, chiều rộng là 5,5cm.\n
\n\n Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là ... cm.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Chiều dài hình chữ nhật đó là:\n
\n\n \n
\n\n Chu vi hình chữ nhật đó là:\n
\n\n \n
\n\n Đáp số: 30,6cm.\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30,6.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Hiệu số giữa góc bẹt và một góc a là 70⁰. Tính số đo góc a và xác định xem đó là loại góc gì?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Góc bẹt là góc có số đó góc là: 180⁰\n
\n\n Góc a có số đo góc là:\n
\n\n 180⁰ – 70⁰ = 110⁰\n
\n\n Đáp số: 110⁰\n
\n\n \n Vì\n \n 110⁰ > 90⁰ nên góc a là góc tù\n
\n\n Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm b, biết:\n
\n\n b × 9 + b × 9 + b × 9 = 1215\n
\n\n", "choices": ["\n Chuyển phép tính ở bên trái dấu = về dạng 1 số nhân với 1 tổng\n
\n\n Ta có: b × 9 + b × 9 + b × 9 = 1215\n
\n\n b × (9 + 9 + 9) = 1215\n
\n\n b × 27 = 1215\n
\n\n b = 1215 : 27\n
\n\n b = 45\n
\n\n Vậy đáp án đúng là b = 45. Chọn C\n
\n\n Phát biểu nào sau đây không đúng?\n
\n\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Vì 1 km = 1000 m nên phát biểu A không đúng.\n
\n\n Vì 1 m = 10 dm nên phát biểu B đúng.\n
\n\n Vì 3 cm = 30 mm nên phát biểu C đúng.\n
\n\n Vì 5 dm = 500 mm nên phát biểu D đúng\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Số 6 703 050 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Số 6 703 050 gồm 6 triệu, 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 chục\n
\n\n Nên số 6 703 050 đọc là: Sáu triệu bảy trăm linh ba nghìn không trăm năm mươi\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: B\n
\n\n \n Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng nào?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Chữ số 4 trong số 492357061 thuộc hàng trăm triệu.\n \n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n \"1 tỷ = ….. trăm triệu\". Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có: 1 tỷ = 1 000 000 000 = 10 trăm triệu.\n
\n\n Vậy số cần điền là: 10.\n
\n\n \n 3 phút 15 giây = … giây.\n \n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có 1 phút = 60 giây nên 3 phút = 180 giây.\n \n
\n\n \n 3 phút 15 giây = 3 phút + 15 giây = 180 giây + 15 giây = 195 giây.\n \n
\n\n \n Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 195.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n 8 tuần 5 ngày - 6 tuần 2 ngày ? 1 tuần 2 ngày + 1 tuần 3 ngày\n
\n\n", "choices": ["\n Vế trái: 8 tuần 5 ngày - 6 tuần 2 ngày = 2 tuần 3 ngày\n
\n\n Vế phải: 1 tuần 2 ngày + 1 tuần 3 ngày = 2 tuần 5 ngày\n
\n\n Mà 2 tuần 3 ngày < 2 tuần 5 ngày\n
\n\n Nên 8 tuần 5 ngày - 6 tuần 2 ngày < 1 tuần 2 ngày + 1 tuần 3 ngày\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: <\n
\n\n Tìm số lớn nhất trong các số sau: II, VIII, V, XX\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số II là số 2; số VIII là số 8; số V là số 5; số XX là số 20\n
\n\n Ta có: 20 > 8 > 5 > 2\n
\n\n Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 20; 8; 5; 2\n
\n\n Tương ứng: XX; VIII; V, II\n
\n\n Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là số XX\n
\n\n Giá trị của biểu thức 2 155 : 5 – 155 : 5 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là B\n
\n\n Ta có: 2 155 : 5 – 155 : 5\n
\n\n = (2 155 – 155) : 5\n
\n\n = 2 000 : 5\n
\n\n = 400.\n
\n\n Để tính chu vi miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, ta sử dụng phép tính:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n - Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2\n
\n\n Chu vi miếng bìa hình chữ nhật là:\n
\n\n (20 + 10) × 2 = 60 (cm)\n
\n\n Đáp số: 60 (cm)\n
\n\n Giá trị của x là: x – 20 724 = 7 362\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n y – 20 724 = 7 362\n
\n\n y = 7 362 + 20 724\n
\n\n y = 28 086\n
\n\n Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:\n
\n\n Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy …………..\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n - Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2\n
\n\n - Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4\n
\n\n \n Một nông trại trồng 23 255 cây cà phê. Bác nông dân nói “Nông trại của tôi trồng khoảng 23 000 cây cà phê”. Hỏi Bác đã làm tròn số cây cà phê đến hàng nào?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Số 23 255 có chữ số hàng trăm là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta làm tròn lùi thành số 23 255\n \n
\n\n 36,8 + 24,7 ? 24,7 + 36,8\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Vì phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán nên khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.\n
\n\n Nên 36,8 + 24,7 = 24,7 + 36,8\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" = \"\n
\n\n \n Mỗi buổi sáng, chúng ta nên uống một cốc nước ấm có nhiệt độ khoảng:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Mỗi buổi sáng, chúng ta nên uống một cốc nước ấm có nhiệt độ khoảng: 30\n \n o\n \n C\n \n
\n\n \n Nước ở nhiệt độ cao như 60\n \n o\n \n C, 80\n \n o\n \n C, 100\n \n o\n \n C có thể làm chúng ta bị bỏng.\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Gần nhà chị Liên có một hồ nước. Sáng nay, chị chạy 10 vòng quanh hồ được 5 500 m. Vậy 1 vòng quanh hồ dài số mét là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 1 vòng quanh hồ dài số mét là:\n
\n\n 5 500 : 10 = 550 (m)\n
\n\n Đáp số: 550 m\n
\n\n \n Bố năm nay 36 tuổi. Tuổi của bà gấp 2 lần tuổi của bố và gấp 9 lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Năm nay, bà có số tuổi là:\n \n
\n\n \n 36 × 2 = 72\n \n \n (tuổi)\n \n
\n\n \n Hiện nay, Lan có số tuổi là:\n \n
\n\n \n 72 : 9 = 8\n \n \n (tuổi)\n \n
\n\n \n Đáp số:\n \n 8\n \n tuổi.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào không chia hết cho 5?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n Số 945 có chữ số tận cùng là 5 nên 945 chia hết cho 5\n
\n\n Số 750 có chữ số tận cùng là 0 nên 750 chia hết cho 5\n
\n\n Số 861 có chữ số tận cùng là 1 nên 861 không chia hết cho 5\n
\n\n Số 900 có chữ số tận cùng là 0 nên 900 chia hết cho 5.\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: 861. Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0,5 thì chia hết cho 5.\n \n
\n\n Trong các đơn vị sau, đơn vị nào dùng để đo thể tích?\n
\n\n", "choices": ["\n Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối (\n \n ), đề-xi-mét khối (\n \n ), mét khối (\n \n ), …\n
\n\n Vậy cả A, B, C đều đúng.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n \n Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.\n \n
\n\n \n Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là:\n \n
\n\n \n (11+2017):2=1014\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Tìm y biết:\n \n y + 32 487 = 63 048 – 2 827\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n y + 32 487 = 63 048 – 2 827\n
\n\n y + 32 487 = 60 221\n
\n\n y = 60 221 – 32 487\n
\n\n \n y = 27 734\n \n
\n\n Tìm y biết: 1683 x 8 + y = 2014 x 7\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 1683 x 8 + y = 2014 x 7\n
\n\n 1683 x 8 + y = 14098\n
\n\n 13464 + y = 14098\n
\n\n y = 14098 – 13464\n
\n\n y = 634\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 634. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.\n \n
\n\n Biết số trung bình cộng của năm số là 24,76. Vậy tổng của năm số đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Tổng của năm số đó là:\n
\n\n 24,76 x 5 = 123,8\n
\n\n Đáp số: 123,8\n
\n\n Ở Việt Nam, đơn vị chính để đo nhiệt độ là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Đơn vị chính để đo nhiệt độ là\n \n 0\n \n C\n
\n\n \n Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3/5\n \n \n thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là\n \n \n \n có nghĩa số thứ nhất bằng\n \n \n \n số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.\n \n
\n\n \n Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Giá trị của biểu thức 183 117 + 52 905 – 91 004 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 183 117 + 52 905 – 91 004 = 236 022 – 91 004 = 145 018\n
\n\n Vậy giá trị của biểu thức 183 117 + 52 905 – 91 004 là: 145 018\n
\n\n \n Biết: x - 123 x 9 = 11907. Giá trị của x là: 10246. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n \n x – 123 × 9 = 11907\n \n \n
\n\n \n \n x – 1107 = 11907\n \n \n
\n\n \n \n x = 11907 + 1107\n \n \n
\n\n \n \n x = 13014\n \n \n
\n\n \n Giá trị của\n \n \n x\n \n \n là\n \n \n 13014\n \n \n .\n \n
\n\n Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được 24 kg gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được gấp đôi số gạo bán được ngày đầu tiên. Tính số gạo của hàng đã bán được trong hai ngày.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số gạo là:\n
\n\n 24 x 2 = 48 (kg)\n
\n\n Cả hai ngày của hàng đó bán được số gạo là:\n
\n\n 48 + 24 = 72 (kg)\n
\n\n Đáp số: 72 kg\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 424 x 7 + 32189 – 1720 = 33435. Đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 424 x 7 + 32189 – 1720\n
\n\n = 2968 + 32189 – 1720\n
\n\n = 35157 – 1720\n
\n\n = 33437\n
\n\n Mà: 33437 > 33435\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án:\n \n B.\n \n \"sai\"\n
\n\n Cho hình lập phương có cạnh bằng 2 lần của 4 cm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là:\n
\n\n 4 x 2 = 8 (cm)\n
\n\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 8 x 8 = 64 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n
\n\n 64 x 6 = 384 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 384 cm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn B\n
\n\n \\(\\frac{1}{5}\\) của 45\n \n l\n \n là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n \\(\\frac{1}{5}\\) của 45\n \n l\n \n là:45 : 5 = 9 (\n \n l\n \n )\n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n 43,05 : y = 7 x 3\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 43,05 : y = 7 x 3\n
\n\n 43,05 : y = 21\n
\n\n y = 43,05 : 21\n
\n\n y = 2,05\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 2,05\n
\n\n \n Một số giảm đi 5 lần thì được 6. Hỏi số đó giảm đi 10 lần thì được kết quả bằng bao nhiêu?\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: C\n \n
\n\n \n Số ban đầu có giá trị là:\n \n
\n\n \n 6 × 5 = 30\n \n
\n\n \n 30 giảm đi 10 lần thì được kết quả là:\n \n
\n\n \n 30 : 10 = 3\n \n
\n\n \n Vậy số cần tìm là 3\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Cho các biểu thức sau:\n
\n\n P = (102 × 25) : 5\n
\n\n Q = (110 × 35) : 7.\n
\n\n Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n P = (102 × 25) : 5 = 510\n
\n\n Q = (110 × 35) : 7 = 550\n
\n\n Mà 510 < 550. Vậy P < Q. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức trên rồi so sánh giá trị của hai biểu thức đó.\n \n
\n\n \n Linh mua 25 quyển vở, Hằng mua 20 quyển vở. Biết mỗi quyển vở có giá 2500 đồng. Vậy cả hai bạn mua hết số tiền là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n
\n\n \n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n \n
\n\n \n Số tiền cả hai bạn mua vở là:\n \n
\n\n \n (25 + 20) × 2500 = 112 500 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 112 500 đồng.\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n y – 1059 = 1176 × 50\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y – 1059 = 1176 × 50\n
\n\n y – 1059 = 58800\n
\n\n y = 58800 + 1059\n
\n\n y = 59859\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 59859. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.\n \n
\n\n \n Một ki-lô-gam thịt lợn có giá 70 000 đồng. Một ki-lô-gam thịt bò có giá 100 000 đồng. Hỏi loại thịt nào đắt hơn?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Ta có: 70 000 đồng < 100 000 đồng\n \n
\n\n \n Vậy thịt bò đắt hơn thịt lợn\n \n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n y : 7 = 24,54\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n y : 7 = 24,54\n
\n\n y = 24,54 x 7\n
\n\n y = 171,78\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 171,78\n
\n\n Những đơn vị đo khối lượng nào lớn hơn đơn vị kg?\n
\n\n", "choices": ["\n Những đơn vị đo khối lượng lớn hơn đơn vị kg là: tấn, tạ, yến\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n Phép tính sau đúng hay sai?\n
\n\n 372,1 : 100 = 37,21\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. Tuy nhiên ở đây mới dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái một hàng.\n
\n\n Phép tính đúng là 372,1 : 100 = 3,721.\n
\n\n Vậy phép tính đã cho là sai.\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Một chiếc xe máy được sản xuất năm 2002. Một chiếc máy cày được sản xuất sau chiếc xe máy đó là 3 năm. Hỏi chiếc máy cày đó được sản xuất vào thế kỉ nào?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Năm sản xuất chiếc máy cày là: 2002 + 3 = 2005\n
\n\n Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.\n
\n\n \n Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:\n \n \n 98764\n \n \n .\n \n
\n\n Điền số còn thiếu vào ô trống:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 840 × 5 = 4 200\n
\n\n 4 200 – 400 = 3 800\n
\n\n Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 4 200; 3 800.\n
\n\n Tính giá trị biểu thức:\n
\n\n 6543\n \n - 1,85\n \n × 2 + 999\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n \n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y : 184 = 3165 : 5\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y : 184 = 3165 : 5\n
\n\n y : 184 = 633\n
\n\n y = 633 × 184\n
\n\n y = 116472\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 116472. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.\n \n
\n\n Chữ số hàng chục trong tích của phép nhân 43 × 2 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 43 × 2 = 86. Số 86 có chữ số hàng chục là 8.Vậy chữ số hàng chục trong tích của phép nhân 43 × 2 là: 8.\n
\n\n \n 48523\n \n = …\n \n \n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n hay\n \n \n
\n\n \n Do đó:\n \n \n
\n\n \n Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,048523.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n 0,859 m x 7 + 31,24 cm x 2,8 = …\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 0,859 m x 7 + 31,24 cm x 2,8\n
\n\n = 85,9 cm x 7 + 31,24 cm x 2,8\n
\n\n = 601,3 cm + 87,472 cm\n
\n\n = 688,772 cm\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 688,772 cm\n
\n\n Tìm y, biết:\n
\n\n 579,21 + y = 875,76\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 579,21 + y = 875,76\n
\n\n y = 875,76 - 579,21\n
\n\n y = 296,55\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 296,55\n
\n\n \n Nga đi mua một quyển truyền giá 42 000 đồng và một chiếc bút giá 10 000 đồng. Nga đưa cho bác bán hàng hai tờ tiền gồm 1 tờ 50 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng. Hỏi Bác bán hàng trả lại Nga bao nhiêu tiền?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n \n \n
\n\n \n Nga đưa cho bác bán hàng tất cả số tiền là:\n \n
\n\n \n 50 000 + 10 000 = 60 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Nga mua hết số tiền là:\n \n
\n\n \n 42 000 + 10 000 = 52 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Bác bán hàng trả lại Nga số tiền là:\n \n
\n\n \n 60 000 – 52 000 = 8 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 8 000 đồng.\n
\n \n
\n \n Một thùng đựng 65kg đường. Người ta lấy ra từ thùng đó 23,5kg đường, sau đó lại lấy ra 8,75kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Người ta đã lấy ra số ki-lô-gam đường là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Đáp số: 32,75kg.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Công thức tính thể tích hình lập phương là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: V = a x a x a\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 24 hàng dọc, mỗi hàng có 15 học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 20 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là:\n
\n 15×24=360 (học sinh)\n
\n Số hàng ngang xếp được là:\n
\n 360:20=18 (hàng)\n
\n Đáp số: 18 hàng.\n \n
\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n 2841 gấp 3 lần được kết quả là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: 2841 gấp 3 lần được kết quả là:\n
\n\n 2841 x 3 = 8523\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 8523.\n
\n\n Chọn D\n
\n\n \n Lưu ý : \" gấp số lần \" tức là ta dùng phép tính \" nhân \".\n \n
\n\n Điền số thích hợp vào ô trống: 24% của 450kg là ... kg\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n 24% của 450kg là:\n
\n\n 450 : 100 × 24 = 108 (kg)\n
\n\n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 108.\n
\n\n Bạn Mai làm bài tập từ 8 giờ 05 phút đến 9 giờ 45 phút. Hỏi bạn Mai đã dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Bạn Mai đã dành số thời gian để làm bài tập là:\n
\n\n 9 giờ 45 phút – 8 giờ 05 phút = 1 giờ 40 phút\n
\n\n Đáp số: 1 giờ 40 phút\n
\n\n \n 5269 + 2017 ... 2017 + 5962\n \n
\n\n \n Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có:\n \n \n 5269+2017=2017+5269\n \n
\n\n \n Lại có 5269<5962 nên 2017+5269<2017+5692\n \n
\n\n \n Do đó 5269+2017<2017+5962\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y : 28 = 1567 + 3190\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y : 28 = 1567 + 3190\n
\n\n y : 28 = 4757\n
\n\n y = 4757 × 28\n
\n\n y = 133196\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 133196. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.\n \n
\n\n Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 90\n \n cm\n \n , chiều rộng là 50\n \n cm\n \n và chiều cao 75\n \n cm\n \n . Mực nước ban đầu trong bể cao 45\n \n cm\n \n . Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 18\n \n . Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 18\n \n = 18000\n \n
\n\n Diện tích đáy của bể cá là:\n
\n\n 90 × 50 = 4500 (\n \n )\n
\n\n Chiều cao mực nước tăng thêm là:\n
\n\n 18000 : 4500 = 4 (\n \n cm\n \n )\n
\n\n Chiều cao mực nước lúc sau khi thả hòn đá là:\n
\n\n 45 + 4 = 49 (\n \n cm\n \n )\n
\n\n Đáp số: 49\n \n cm\n \n .\n
\n\n Đáp án cần chọn là: A\n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta thấy hai phân số\n \n và\n \n đều có tử số là 2 và 9 < 15 nên\n \n .\n \n
\n\n \n Vậy\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 9 × 7 + 38 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 9 × 7 + 38 = 63 + 38 = 101\n
\n\n \n Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Nhìn vào đồng hồ, ta thấy kim ngắn đang chỉ số 10, kim dài chỉ số 2. Như vậy đồng hồ chỉ 10 giờ 10 phút\n \n
\n\n \n Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm. Chiều rộng kém chiều dài 8 cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Huớng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Chiều dài hình chữ nhật là:\n \n
\n\n \n (26 + 8) : 2 = 17 (cm)\n \n
\n\n \n Chiều rộng hình chữ nhật là:\n \n
\n\n \n (26 – 8) : 2 = 9 (cm)\n \n
\n\n \n Diện tích hình chữ nhật là:\n \n
\n\n \n 17\n \n \n ×\n \n \n 9 = 153 (cm\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Đáp số: 153 cm\n \n 2\n \n \n
\n\n Tính giá trị của biểu thức: 2 x 2 x 5\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có: 2 x 2 x 5\n
\n\n = 4 x 5\n
\n\n = 20\n
\n\n Vậy giá trị 2 x 2 x 5 là 20.\n
\n\n Kết quả của phép tính 25 mm + 17 mm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 25 mm + 17 mm = 42 mm\n
\n\n \n Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000\n \n \n có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:\n \n
\n\n \n 5×2000=10000(cm)\n \n
\n\n \n Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:\n \n
\n\n \n 3×2000=6000(cm)\n \n
\n\n \n Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:\n \n
\n\n \n 10000×6000 = 60000000(c\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n 60000000\n \n \n \n = 6000\n \n \n
\n\n \n Đáp số: 6000\n \n \n
\n\n Một người thợ gò cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 6 dm, chiều cao bằng\n \n chiều dài. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép dán).\n
\n\n", "choices": ["\n Chiều cao của thùng tôn đó là:\n
\n\n ( 12 : 3 ) x 2 = 8 ( dm )\n
\n\n Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:\n
\n\n ( 12 + 6 ) x 2 x 8 = 288 ( dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích đáy của thùng tôn đó là:\n
\n\n 12 x 6 = 72 ( dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích tôn dùng để làm thùng là:\n
\n\n 288 + 72 = 360 ( dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 360 dm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn C\n
\n\n \n Cho dãy số:\n \n 7, 14, 21, 28, …, …, …, 56, 63, 70.\n \n Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Xét quy luật của dãy số ta thấy: Số đứng sau hơn số đứng trước cạnh nó 7 đơn vị.\n \n
\n\n \n 28 + 7 = 35\n \n
\n\n \n 35 + 7 = 42\n \n
\n\n \n 42 + 7 = 49\n \n
\n\n \n Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là:\n \n 35, 42, 49.\n \n \n
\n\n \n Ta được dãy số hoàn chỉnh như sau:\n \n 7, 14, 21, 28,\n \n 35, 42, 49\n \n , 56, 63, 70\n \n \n
\n\n \n \n Cho bốn chữ số 0; 1; 2; 3. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đâp án C\n \n \n
\n\n \n Từ các chữ số đã cho.số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là\n \n \n 3210\n \n \n \n
\n\n \n Từ các chữ số đã cho.số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là\n \n \n 1023\n \n \n \n
\n\n \n Tổng của hai số vừa tìm được là:\n \n \n 3210 + 1023 = 4233\n \n \n \n
\n\n \n Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 1,2m; độ dài đường chéo BD bằng 75% độ dài đường chéo AC. Diện tích hình thoi đó là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n \n Độ dài đường chéo BD là:\n \n
\n\n \n 1,2 × 75 : 100 = 0,9 (m)\n \n
\n\n \n Diện tích hình thoi đó là:\n \n
\n\n \n 0,9 × 1,2 : 2 = 0,54 (m\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Đáp số; 0,54 m\n \n 2\n \n \n
\n\n \n Số\n \n \n 956 384 521 đọc là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n
\n Số\n \n \n 956 384 521 đọc là\n \n \n Chín trăm năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn năm trăm hai mươi mốt\n \n
\n Đổi: 4m 5dm = 4m +\n \n = 4,5m\n
\n Chọn A.\n
\n Một cửa hàng có 55\n \n lít\n \n dầu chia đều vào 5 can. Hỏi mỗi can đựng bao nhiêu lít dầu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Mỗi can đựng số lít dầu là:\n
\n\n 55 : 5 = 11 (lít)\n
\n\n Đáp số: 11 lít\n
\n\n Mẹ mua một số quả cam đem chia đều vào 6 túi, mỗi túi có 7 quả cam. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả cam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Mẹ mua tất cả số quả cam là:\n
\n\n 6 × 7 = 42 (quả)\n
\n\n Đáp số: 42 quả cam\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 46 m, chiều dài hơn chiều rộng là 9 m. Vậy chiều dài của mảnh vườn đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Nửa chu vi mảnh vườn là:\n
\n\n 46 : 2 = 23 (m)\n
\n\n Chiều dài của mảnh vườn đó là:\n
\n\n (23 + 9) : 2 = 16 (m)\n
\n\n Đáp số: 16 m\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y × 9 = 48 × 11 + 30\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y × 9 = 48 × 11 + 30\n
\n\n y × 9 = 528 + 30\n
\n\n y × 9 = 558\n
\n\n y = 558 : 9\n
\n\n y = 62\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 62.Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n \n
\n\n Giá trị của biểu thức 6 + 3 × 50 là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n 6 + 3 × 50 = 156\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức trên là 156.\n
\n\n \n Số liền trước của 99 999 là 100 000. Đúng hay sai?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n \n Số liền trước của\n \n \n \n 99 999\n \n \n \n là\n \n \n \n 99 998\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n \n 5 269 + 2 017 ….. 2 017 + 5 962\n \n
\n\n Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 5 269 + 2 017 = 2 017 +\n \n 5 269\n \n
\n\n Lại có: 5 269 < 5 962 nên 2 017 +\n \n 5 269\n \n
\n < 2 017 +\n \n 5 962\n\n Do đó\n \n : 5 269\n \n + 2 017 < 2 017 +\n \n 5 962\n \n
\n \n\n \n Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n \n Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là\n \n \n 38003\n \n \n .\n \n
\n\n Giá trị của biểu thức (2 + 21) × 8 là bao nhiêu?\n
\n\n A. 184 B. 148 C. 296 D. 269\n
\n\n Ta có:\n
\n (2 + 21) × 8 = 23 × 8 = 184\n
\n Chọn A\n
\n\n Một cửa hàng nhập về 3 bao gạo. Biết bao thứ nhất nặng 54,5 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 1,5 kg và nhẹ hơn bao thứ ba là 0,5 kg. Hỏi cả ba bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Bao gạo thứ hai nặng là:\n
\n\n 54,5 + 1,5 = 56 ( kg )\n
\n\n Bao gạo thứ ba nặng là:\n
\n\n 56 + 0,5 = 56,5 ( kg )\n
\n\n Cả ba bao gạo nặng là:\n
\n\n 54,5 + 56 + 56,5 = 167 ( kg )\n
\n\n Đáp số: 167 kg\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Bạn Mèo nói:\"Số tự nhiên lớn nhất là số 1 tỉ.\". Theo em bạn Mèo nói đúng hay sai?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án A\n \n
\n\n Số tự nhiên nào cũng có thể cộng thêm 1 đơn vị nên không có số tự nhiên lớn nhất nên bạn Mèo nói sai\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án: A. Sai\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Thửa ruộng nhà Hùng có diện tích là 3600 dm\n \n 2\n \n . Biết diện tích thửa ruộng nhà Hùng lớn hơn diện tích thửa ruộng nhà Hà là 15 dm\n \n 2\n \n . Tính diện tích thửa ruộng nhà Hà.\n
\n\n", "choices": ["\n Diện tích thửa ruộng nhà Hà là:\n
\n\n 3600 – 15 = 3585 dm\n \n 2\n \n .\n
\n\n Đáp số: 3585 dm\n \n 2\n \n . Chọn A\n
\n\n \n Tìm x biết : x + 3461 = 6235\n \n
\n\n", "choices": ["\n x + 3461 = 6235\n
\n\n x = 6235 − 3461\n
\n\n x = 2774\n
\n\n \n Đáp án A\n \n
\n\n \n Con hãy chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Khi nhân số tự nhiên với 10,100,1000,... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó.\n \n
\n\n \n Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để chọn đáp án đúng\n
\n\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Vậy đáp án đúng là:\n \n . Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Khi nhân 1 tích 2 phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.\n \n
\n\n \n Một người bỏ ra 160000 đồng tiền vốn mua rau, sau khi bán hết số rau người đó thu về 200000 đồng. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu trăm tiền vốn?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Tiền lãi thu được sau khi bán hết số rau đó là:\n \n
\n\n \n 200000 – 160000 = 40000 (đồng)\n \n
\n\n \n Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn là:\n \n
\n\n \n 40000 : 160000 = 0,25 = 25%\n \n
\n\n \n Đáp số: 25%.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Kết quả của phép tính 4 × 3 − 12 bằng\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 4 × 3 – 12 = 12 – 12 = 0.\n
\n\n Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\n
\n\n Khu đất của lớp em cần tưới 8\n \n l\n \n nước để làm ẩm đất trước khi trồng đậu. Dưới đây là thời gian để ba giàn tưới phun được 8\n \n l\n \n nước.\n
\n\n Giàn 1: 6 phút Giàn 2: 500 giây Giàn 3: 6 phút 10 giây\n
\n\n Giàn tưới chậm nhất là:\n
\n\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 6 phút = 360 giây\n
\n\n 6 phút 10 giây = 370 giây\n
\n\n So sánh: 360 < 370 < 500\n
\n Vậy giàn tưới chậm nhất là: Giàn 1.\n\n \n Chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.\n \n
\n\n \n Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.\n \n
\n\n \n Vậy cả A và B đều đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Tính giá trị biểu thức 10 + 8 : 2\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Ta có:\n
\n\n 10 + 8 : 2 = 10 + 4 = 14\n
\n\n Vậy giá trị biểu thức trên là 14.\n
\n\n Tính nhẩm:\n
\n\n 6,4 × 1000\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400\n
\n\n Vậy 6,4 × 1000 = 6400\n
\n\n Một chai nước có 700 ml nước. Sau khi Nam uống, số nước còn lại 350 ml. Hỏi Nam đã uống bao nhiêu mi-li-lít nước?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Số mi-li-lít nước Nam đã uống là:\n
\n\n 700 – 350 = 350 (ml)\n
\n\n Đáp số: 350 ml\n
\n\n Kết quả của phép tính 5 × 4 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Theo bảng nhân 5 ta có:\n
\n 5 × 4 = 20\n
\n Vậy kết quả của phép tính 5 × 4 là 20.\n
\n Chọn A\n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:\n \n
\n\n \n 27,3 + 15,6\n \n \n c\n \n \n 15,6 + 27,3\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Vì phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán nên khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.\n \n
\n\n \n Do đó:\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Ba số tiếp theo sau số 46 889 là số:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ba số tiếp theo sau số 46 889 là số: 46 890, 46891, 46 892\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm y, biết: y : 2 = 152 × 5\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n y : 2 = 152 × 5\n
\n\n y = (152 × 5) × 2\n
\n\n y = 152 × (5 × 2)\n
\n\n y = 152 × 10\n
\n\n y = 1520\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1520. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.\n \n
\n\n Biết trung bình cộng của ba số là 57,96. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 95,87. Vậy số thứ ba là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Tổng của ba số đó là:\n
\n\n 57,96 x 3 = 173,88\n
\n\n Số thứ ba là:\n
\n\n 173,88\n \n -\n \n 95,87 = 78,01\n
\n\n Đáp số: 78,01\n
\n\n \n “4m\n \n 3\n \n 35dm\n \n 3\n \n = … m\n \n 3\n \n ”. Số cần điền vào chỗ chấm là:\n \n
\n\n \n 4m\n \n 3\n \n 35dm\n \n 3\n \n = 4m\n \n 3\n \n + 0,035m\n \n 3\n \n = 4,035m\n \n 3\n \n \n
\n\n \n Chọn C.\n \n
\n\n Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 2?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số 8235 gồm 8 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 5 đơn vị.\n
\n\n Do đó chữ số hàng trăm của số 8235 là số 2\n
\n\n \n … × 3 = 2 496\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n \n \n
\n\n Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.\n
\n\n Ta thực hiện phép tính 2 496 : 3 được kết quả bằng 832.\n
\n\n \n Tìm y biết: y×(24 + 66) = 247×24 + 247×66\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có: 247×24+247×66=247×(24+66)\n \n
\n\n \n Theo đề bài: y×(24+66)=247×24+247×66\n \n
\n\n \n Từ đó ta có: y×(24+66)=247×(24+66)\n \n
\n\n \n Suy ra: y=247.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Trong cuộc thi đá bóng của trường Tiểu học A có 5 đội chơi, mỗi đội có 10 người chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu người tham gia cuộc thi đá bóng đó?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Có tất cả số người tham gia cuộc thi đá bóng là:\n
\n\n 5 × 10 = 50 (người)\n
\n\n Đáp số: 50 người\n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Hai đường thẳng được gọi là vuông góc khi chúng tạo với nhau một góc bao nhiêu độ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Hai đường thẳng được gọi là vuông góc khi chúng tạo với nhau một góc:\n \n 90⁰\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 25100 > 24648\n
\n\n Nên 25 × 100 > 237 × 104\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n \n Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:\n \n
\n\n \n Đổi 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ\n \n
\n\n \n Độ dài quãng đường AB là:\n \n
\n\n \n 50 × 1,6 = 80 (km)\n \n
\n\n \n Chọn C.\n \n
\n\n Phép tính nào dưới đây cho kết quả đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Dựa vào bảng nhân 3 ta có các phép tính:3 × 2 = 63 × 3 = 93 × 9 = 273 × 4 = 12Vậy 3 × 3 = 9 chính là phép tính cho kết quả đúng.\n
\n\n \n Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:\n \n
\n\n \n 3 × 3 × 6 = 54 (dm\n \n 2\n \n )\n \n
\n\n \n Chọn D.\n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Tổng hai số bằng 60 và hiệu của chúng bằng 30. Vậy hai số đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số lớn là: (60 + 30) : 2 = 45\n
\n\n Số bé là: 60 – 45 = 15\n
\n\n Vậy hai số đó là: 45 và 15.\n
\n\n Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\n
\n\n Với tờ tiền 500 000 đồng, Nam đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?\n
\n\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Đáp án A: Nam mua giày, dép, ô tô:\n
\n\n 225 000 + 145 000 + 240 000 = 610 000 (đồng)\n
\n\n Đáp án B: Nam mua giày, dép, thỏ bông:\n
\n\n 225 000 + 145 000 + 120 000 = 490 000 (đồng)\n
\n\n Đáp án C: Nam mua giày, ô tô, thỏ bông:\n
\n\n 225 000 + 240 000 + 120 000 = 585 000 (đồng)\n
\n\n Đáp án D: Nam mua dép, ô tô, thỏ bông:\n
\n\n 145 000 + 240 000 + 120 000 = 505 000 (đồng)\n
\n\n Vậy với tờ tiền 500 000 đồng, Nam đủ tiền mua được ba món đồ: giày, dép, thỏ bông.\n
\n\n \n Một nhà máy sản xuất được 3 520 kg đường. Nếu mỗi túi chứa 2 kg đường thì nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu túi đường tất cả?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Nhà máy đó sản xuất được số túi đường là:\n \n
\n\n \n 3 520 : 2 = 1 760 (túi)\n \n
\n\n \n Đáp số: 1 760 túi đường\n \n
\n\n \n Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số 72 có tổng các chữ số là 7+2=9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 72 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 168 có tổng các chữ số là 1+6+8=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 168 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 275 có tổng các chữ số là 2+7+5=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 275 không chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 338 có tổng các chữ số là 3+3+8=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 338 không chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 906906 có tổng các chữ số là 9+0+6=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 906 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 1425 có tổng các chữ số là 1+4+2+5=12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 1425 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 24117 có tổng các chữ số là 2+4+1+1+7=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 24117 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Số 37908 có tổng các chữ số là 3+7+9+0+8=27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 37908 chia hết cho 3.\n \n
\n\n \n Vậy có 6 số chia hết cho 3 là 72; 168; 906; 1425; 24117; 37908.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n \n Ngày 21 tháng 5 là thứ ba. Ngày 24 tháng 5 là thứ mấy?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n \n Ngày 24 tháng 5 là thứ sáu\n \n
\n\n Tính giá trị của biểu thức sau: 312 – 58\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n 312 – 58 = 254Giá trị của biểu thức 312 − 58 là 254.\n
\n\n Số nào dưới đây gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn, 9 trăm, 8 chục, 1 đơn vị?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn, 9 trăm, 8 chục, 1 đơn vị là 64 981\n
\n\n \n Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân có chung các tính chất nào dưới đây?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:\n \n
\n\n \n - Tính chất giao hoán:\n \n \n
\n\n \n - Tính chất kết hợp:\n \n \n
\n\n \n - Nhân một số với một tổng:\n \n \n
\n\n \n - Phép nhân có thừa số bằng 1:\n \n \n
\n\n \n - Phép nhân có thừa số bằng 0:\n \n \n
\n\n \n Vậy cả ba tính chất đã nêu đều đúng.\n \n
\n\n \n \n Đáp án D\n \n \n
\n\n Cô Mai có 20kg gạo, cô đã dùng hết một nửa số gạo và sau đó chia đều số gạo còn lại vào 10 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gạo?\n
\n\n Số gạo còn lại là:\n
\n\n 20kg : 2 = 10kg\n
\n Mỗi túi có số gạo là:\n
\n 10kg : 10 = 1kg\n
\n Đổi: 1kg = 1000g\n
\n Chọn A\n
\n\n \n Trung bình cộng của các số 115; 246 và 374 là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Trung bình cộng của các số 115; 246 và 374 là:\n \n
\n\n \n \n \n \n \n (115+246+374):3=245\n \n
\n\n \n Đáp số: 245.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C.\n \n \n
\n\n 12 kg x 8 = ? kg\n
\n\n Số thích hợp cần điền vào ô trống trên là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 12 x 8 = 96\n
\n\n Vậy 12kg x 8 = 96kg\n
\n\n Nên số thích hợp cần điền vào ô trống trên là 96\n
\n\n Chọn B\n
\n\n \n Tính giá trị của biểu thức: (12 726 + 10 618) × 2\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n \n \n (12 726 + 10 618)\n \n ×\n \n 2 = 23 344 × 2 = 46 688\n \n \n \n
\n\n Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 100dm và chiều cao 80dm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 100 dm = 10 m ; 80 dm = 8 m\n
\n\n Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:\n
\n\n ( 20 + 10 ) x 2 = 60 ( m )\n
\n\n Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:\n
\n\n 60 x 8 = 480 ( m\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 480 m\n \n 2\n \n
\n\n Chọn D\n
\n\n \n Một hình lập phương có chu vi một mặt là 12cm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là bao nhiêu?\n \n
\n\n \n Độ dài cạnh của hình lập phương là:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Diện tích toàn phần của hình lập phương là:\n \n \n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Chọn C.\n \n
\n\n Tổng 700 + 50 + 9 được viết thành số:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Tổng 700 + 50 + 9 = 759\n
\n\n \n Số 26 378 được đọc là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị bằng 34?\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có\n
\n 56 + 12 – 30 = 68 – 30 = 38\n
\n 20 + 48 – 34 = 68 – 34 = 34\n
\n 40 – 2 + 24 = 38 + 24 = 62\n
\n 107 – 56 – 24 = 51 – 24 = 27\n
\n Biểu thức có giá trị bằng 34 là 20 + 48 − 34.\n
\n Chọn B\n
\n\n Có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 7 lít dầu. Người ta lấy 28 lít dầu từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Tổng số lít dầu là:\n
\n\n 7 x 5 = 35 (lít)\n
\n\n Số lít dầu còn lại là:\n
\n\n 35 – 28 = 7 (lít)\n
\n\n Đáp số: 7 lít dầu\n
\n\n \n Giá trị của biểu thức 18 – 8 : 2 là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước.\n \n
\n\n \n Ta có: 18 – 8 : 2 = 18 – 4 = 14\n \n
\n\n \n Vậy giá trị của biểu thức 18 – 8 : 2 là 14\n \n \n .\n \n
\n\n 5,5 cm + 7,8 cm - 3,7 cm = ?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án B\n \n
\n\n Ta có:\n
\n\n 5,5 cm + 7,8 cm - 3,7 cm = 13,3 cm - 3,7 cm = 9,6 cm\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 9,6 cm\n
\n\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: C. Ba và hai phần ba đề-ca-mét vuông\n
\n\n \n 1 hình thoi có độ dài 2 đường chéo là 18cm và 1dm. Diện tích của hình thoi đó là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án D\n
\n\n \n Diện tích của hình thoi đó là\n \n \n 90\n \n \n
\n\n Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7\n \n cm\n \n là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đường kính của hình tròn đó là:\n
\n\n 15,7 : 3,14 = 5 (\n \n cm\n \n )\n
\n\n Đáp số: 5\n \n cm\n \n .\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n \n Một cửa hàng trong ba ngày đầu mỗi ngày bán được 45 chiếc xe đạp, trong hai ngày sau mỗi ngày bán được 30 chiếc xe đạp. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong 3 ngày đầu là:\n \n
\n\n \n 45 × 3 = 135 (chiếc)\n \n
\n\n \n Số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong 2 ngày sau là:\n \n
\n\n \n 30 × 2 = 60 (chiếc)\n \n
\n\n \n Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:\n \n
\n\n \n (135 + 60) : 5 = 39 (chiếc)\n \n
\n\n \n Đáp số: 39 chiếc.\n \n
\n\n Một cửa hàng có 539,48 kg gạo. Biết ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được 127,42 kg gạo và bằng\n \n số gạo ngày thứ hai bán được. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là:\n
\n\n 127,42 x 2 = 254,84 ( kg )\n
\n\n Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số gạo là:\n
\n\n 127,42 + 254,84 = 382,26 ( kg )\n
\n\n Sau hai ngày bán, cửa hàng đó còn lại số gạo là:\n
\n\n 539,48\n \n -\n \n 382,26 = 157,22 ( kg )\n
\n\n Đáp số: 157,22 kg gạo\n
\n\n Phép chia nào sau đây có cùng số dư với phép chia 123 : 6\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Em thực hiện các phép chia:\n
\n\n 123 : 6 = 20 (dư 3)\n
\n\n 407 : 5 = 81 (dư 2)\n
\n\n 802 : 4 = 200 (dư 2)\n
\n\n 143 : 7 = 20 (dư 3)\n
\n\n 504 : 3 = 168\n
\n\n Vậy hai phép chia 123 : 6 và 143 : 7 đều có cùng số dư là 3\n
\n\n \n Bác An có một chai chứa 1 lít nước, còn một chai khác thì chứa 999 ml dầu. Bác An đang có lượng nước như thế nào so với lượng dầu ?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n \n Ta có:\n \n \n 1 l\n \n \n =\n \n \n 1000 ml\n \n \n \n
\n\n \n Vì\n \n \n 1000 ml\n \n \n >\n \n \n 999 ml\n \n \n nên lượng nước bác An có nhiều hơn lượng dầu.\n \n
\n\n Số 321 000 215 được đọc là:\n
\n\n Đáp án đúng là A\n
\n\n Số 321 000 215 đọc là: Ba trăm hai mươi mốt triệu hai trăm mười lăm.\n
\n\n \n \n “\n \n \n \n Số 45 385 làm tròn đến hàng nghìn thành số 46 000”. Phát biểu trên đúng hay sai?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n \n Lưu ý: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn lùi, còn lại thì làm tròn tiến\n \n \n
\n\n \n + Số 45 385 có chữ số hàng trăm là 3\n \n
\n\n \n + Do 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 45 000\n \n
\n\n \n Vậy số 45 385 làm tròn đến hàng nghìn thành số 45 000\n \n
\n\n \n Do đó phát biểu trên là sai.\n \n
\n\n Một cửa hàng có 90 bông hoa. Sau buổi sáng số bông hoa của hàng đó giảm đi một nửa. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bông hoa?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Buổi sáng cửa hàng đó bán được số bông hoa là:\n
\n\n 90 : 2 = 45 (bông hoa)\n
\n\n Đáp số: 45 bông hoa\n
\n\n Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất có 30 chai. Thùng thứ hai nếu bớt đi 5 chai thì số chai còn lại bằng số chai nước mắm ở thùng thứ nhất giảm đi 3 lần. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu chai nước mắm?\n
\n\n Số chai nước mắm ở thùng thứ hai sau khi bớt 5 chai là:\n
\n 30 : 3 = 10 (chai)\n
\n Thùng thứ hai có số chai nước mắm là:\n
\n 10 + 5 = 15 (chai)\n
\n Chọn D\n
\n\n Người ta làm một cái thùng bằng tôn (không có nắp) dạng hình lập phương có cạnh 3dm4cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm cái thùng đó (không tính mép hàn).\n
\n\n", "choices": ["\n Đổi 3dm4cm = 3,4 dm\n
\n\n Diện tích một mặt của thùng tôn đó là:\n
\n\n 3,4 x 3,4 = 11,56 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Diện tích tôn dùng để làm cái thùng đó là:\n
\n\n 11,56 x 5 = 57,8 (dm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 57,8 dm\n \n 2\n \n
\n\n Chọn D\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Để y chia hết cho 2 và 4783 < y < 4795\n
\n\n", "choices": ["\n Bước 1: Xét từng giá trị của nếu y có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì y chia hết cho 2\n
\n\n Bước 2: Nếu y chia hết cho 2 ta xét nếu 4783 < y < 4795 thì đó là số cần chọn\n
\n\n Nếu y = 4790, số 4790 có chữ số tận cùng là 0\n
\n\n Nên 4790 chia hết cho 2.\n
\n\n Mà 4783 < 4790 < 4795 (thỏa mãn)\n
\n\n Nếu y = 4793, số 4793 có chữ số tận cùng là 3\n
\n\n Nên 4793 không chia hết cho 2 (loại)\n
\n\n Nếu y = 4782, số 4782 có chữ số tận cùng là 2\n
\n\n Nên 4782 chia hết cho 2.\n
\n\n Nhưng 4782 < 4783 (loại)\n
\n\n Vậy đáp án đúng là y = 4790. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2\n \n
\n\n \n Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm\n \n
\n\n \n Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Dãy số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị\n \n
\n\n \n Ta có:\n \n
\n\n \n 10 000 + 10 000 = 20 000\n \n
\n\n \n 20 000 + 10 000 = 30 000\n \n
\n\n \n 30 000 + 10 000 = 40 000\n \n
\n\n \n 40 000 + 10 000 = 50 000\n \n
\n\n \n 50 000 + 10 000 = 60 000\n \n
\n\n \n Vậy số cần điền vào ô trống là 50 000\n \n
\n\n \n Số dư của phép chia 45 : 6 là\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n \n Đáp án A\n \n \n \n
\n\n \n 45 : 6 = 7\n \n \n (dư\n \n 3\n \n )\n \n
\n\n \n Số dư của phép chia bằng\n \n 3\n \n .\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: (56 + 37) × 10 = 56 × 10 + 37 × 10\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" = \". Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.\n \n
\n\n \n Tính nhẩm phép tính 32 000 : 4 được:\n \n \n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Em tính nhẩm: 32 nghìn : 4 = 8 nghìn.\n \n \n \n
\n\n \n Vậy\n \n 32 000 : 4 = 8 000\n \n \n
\n\n Số thập phân 25,056 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n 25,056 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không trăm năm mươi sáu\n
\n\n Vậy đáp án đúng là: Hai mươi lăm phẩy không trăm năm mươi sáu\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 2 500 cm, nửa chu vi của hình chữ nhật là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Nửa chu vi của hình chữ nhật là:\n
\n\n 2 500 : 2 = 1 250 (cm)\n
\n\n Đáp số: 1 250 cm\n
\n\n 158,3 – 78,96 … 36,95 + 41,09\n
\n\n Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Ta có:\n \n \n
\n\n Mà\n \n
\n\n Vậy:\n \n
\n\n Phép chia nào dưới đây có số dư là 3\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Ta có: 27 : 3 = 9\n
\n\n 81 : 5 = 16 (dư 1)\n
\n\n 90 : 2 = 45\n
\n\n 75 : 4 = 18 (dư 3)\n
\n\n Vậy 75 : 4 = 18 (dư 3)\n
\n\n \n Biểu thức nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Thực hiện tính giá trị của các biểu thức đã cho ta có:\n \n
\n\n \n + Đáp án A: 2394+15875=18269\n \n
\n\n \n + Đáp án B: 6834×3=20502\n \n
\n\n \n + Đáp án C: 72156:4=18039\n \n
\n\n \n + Đáp án D: 34168−12799=21369\n \n
\n\n \n Mà 18039<18269<20502<21369.\n \n
\n\n \n Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất là 72156 : 4.\n \n
\n\n \n \n Đáp án C\n \n \n
\n\n Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48 cm\n \n 2\n \n , chiều rộng của hình bằng 9 cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Nửa chu vi hình chữ nhật là:\n
\n\n 48 : 2 = 24 (cm)\n
\n\n Chiều dài hình chữ nhật là:\n
\n\n 24 – 9 = 15 (cm)\n
\n\n Diện tích hình chữ nhật là:\n
\n\n 15 × 9 = 135 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 135 cm\n \n 2\n \n
\n\n \n Một h\n \n \n ình thoi có độ dài các đường chéo là\n \n \n 60d\n \n \n m và\n \n \n 4\n \n \n m.\n \n \n D\n \n \n iện tích hình\n \n \n thoi\n \n \n là\n \n \n :\n \n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án C\n
\n\n \n D\n \n \n iện tích hình\n \n \n thoi\n \n \n \n \n là 12\n \n \n
\n\n Em hãy chọn đáp án đúng nhất\n
\n\n Cho các số: 23 000 000; 24 000 000; 25 000 000; …..; …..; …..; 29 000 000;\n
\n\n 30 000 000. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Dãy số trên có các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, các số liên tiếp cách nhau\n
\n\n 1 000 000 đơn vị.\n
\n\n Vậy số cần điền là: 26 000 000; 27 000 000; 28 000 000.\n
\n\n Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống............ : 7 < 5.\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số cần điền vào ô là một số khi đem chia cho 7 được kết quả nhỏ hơn 5.Ta có : 63 : 7 = 9 > 5 (loại)49 : 7 = 7 > 5 (loại)35 : 7 = 5 (loại)21 : 7 = 3 < 5 (chọn)Vậy số cần điền vào ô trống là 21.\n
\n\n Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:\n
\n\n 24 : 4 = 6 (cm)\n
\n\n Diện tích của hình chữ nhật đó là:\n
\n\n 24 × 6 = 144 (cm\n \n 2\n \n )\n
\n\n Đáp số: 144 cm\n \n 2\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 29212 > 28000\n
\n\n Nên 218 × 134 > 5600 × 5\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" > \". Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n Một ngày có 24 giờ. Hỏi 4 ngày có bao nhiêu giờ?\n
\n\n", "choices": ["\n 4 ngày có tổng số giờ là:\n
\n 24 × 4 = 96 (giờ)\n
\n Chọn C\n
\n\n So sánh kết quả của hai phép tính 3200 × 2 và (300 + 2000) × 2\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n - Lưu ý: Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.\n
\n\n Ta có: 3 200 × 2 = 6 400\n
\n\n (300 + 2000) × 2 = 2300 × 2 = 4 600\n
\n\n Do số 6 400 có chữ số hàng nghìn là 6, số 4 600 có chữ số hàng nghìn là 4; 6 > 4 nên 6 400 > 4 600\n
\n\n Vậy 3200 × 2 > (300 + 2000) × 2\n
\n\n Giá trị của x để 73 x78 > 73 478 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Trong các số được đưa ra ở 4 đáp án thì chỉ có 5 > 4 nên số 5 thỏa mãn.\n
\n\n Ta có 73 578 > 73 478\n
\n\n Vậy giá trị của x = 5\n
\n\n Tính 300 cm + 500 cm = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n 300 cm + 500 cm = 800 cm\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n \n
\n\n Mà 407 > 307\n
\n\n Nên 37 × 11 > 307\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.\n \n
\n\n \n Cho\n \n \n hai phép chia có số bị chia giống nhau. Phép chia thứ nhất có số chia là 214. Phép chia thứ hai có số chia là 412, thương là 124 và số dư là 58. Vậy kết quả của phép chia thứ nhất là:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: B\n \n
\n\n \n Gọi số bị chia là x\n \n \n .\n \n
\n\n \n Phép chia thứ hai là:\n \n
\n\n \n x\n \n \n \n \n :\n \n \n \n \n 412\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 124\n \n \n (\n \n \n dư 58)\n \n
\n\n \n x\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 124\n \n \n \n ×\n \n \n \n 412\n \n \n \n \n +\n \n \n \n \n 58\n \n
\n\n \n x\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 51\n \n \n \n \n 146\n \n
\n\n \n Vậy số bị chia là 51\n \n \n \n \n 146\n \n \n .\n \n
\n\n \n Kết quả của\n \n \n phép chia thứ nhất là:\n \n
\n\n \n 51\n \n \n \n \n 146\n \n \n \n \n :\n \n \n \n \n 214\n \n \n \n \n =\n \n \n \n \n 239\n \n
\n\n \n Đáp\n \n \n số\n \n \n : Kết quả của phép chia thứ nhất là 239\n \n \n .\n \n
\n\n \n Kết quả của phép tính 693 ml : 3 là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n 693 ml : 3 = 231 ml\n \n
\n\n lập phương đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n \n Lời giải:\n \n
\n\n Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:\n
\n\n 0,5 × 0,5 = 0,25 (\n \n )\n
\n\n Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:\n
\n\n 0,25 × 4 = 1 (\n \n )\n
\n\n 1\n \n = 100\n \n
\n\n Đáp số: 100.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: C\n
\n\n Phép toán 7 293 × 5 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n \\[\\begin{array}{l}\\underline { \\times \\begin{array}{*{20}{c}}{7\\,\\,293}\\\\{\\,\\,\\,\\,\\,\\,\\,\\,\\,\\,\\,5}\\end{array}} \\\\36\\,\\,465\\end{array}\\]\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 37 và 5 nhân với 20. Vậy số đó là:\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có: Tích của 37 và 5 nhân với 20 là:\n
\n\n (37 × 5) × 20 = 37 × (5 × 20)\n
\n\n = 37 × 100\n
\n\n = 3700\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3700. Chọn C\n
\n\n \n Bình mua một gói bim bim khoai tây hết 25 000 đồng. Bình mua một gói bim bim cua hết 10 000 đồng. Hỏi Bình đã tiêu hết bao nhiêu tiền để mua bim bim?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n Bình đã tiêu hết số tiền để mua bim bim là:\n \n
\n\n \n 25 000 + 10 000 = 35 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 35 000 đồng\n \n
\n\n \n Biểu thức\n \n “Mười lăm cộng hai mươi bảy trừ chín”\n \n viết là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Biểu thức “Mười lăm cộng hai mươi bảy trừ chín” viết là: 15 + 27 – 9\n \n
\n\n Số 10000 đọc là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Số 10000 đọc là Mười nghìn.\n
\n\n Từ một đoạn dây thép dài 52 m, người ta cắt ra 8 đoạn dây, mỗi đoạn dài 3m. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu đề-xi-mét?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Độ dài đoạn dây bị cắt là8 × 3 = 24 (m)\n
\n\n Độ dài đoạn dây còn lại là52 – 24 = 28 (m)\n
\n\n Đổi 28 m = 280 dm\n
\n\n Vậy chiều dài còn lại của đoạn dây là 280 dm.\n
\n\n Một cái thước dài 2dm. Hỏi 3 cái thước như vậy dài bao nhiêu xăng-ti-mét?\n
\n\n", "choices": ["\n 3 cái thước dài số đề-xi-mét là:\n
\n 2 × 3 = 6 (dm)\n
\n Đổi: 6dm = 60cm\n
\n Vậy ba cái thước như vậy dài 60cm.\n
\n Chọn B\n
\n\n (4 hg – 2 dag) × 11 = ...... g. Số cần điền vào chỗ là:\n
\n\n Đáp án đúng là A\n
\n\n (4 hg – 2 dag) × 11\n
\n\n = (40 dag – 2 dag) × 11\n
\n\n = 38 dag × 11\n
\n\n = 418 dag\n
\n\n = 4 180 g.\n
\n\n Vậy (4 hg – 2 dag) × 11 = 4 180 g.\n
\n\n Hàng trên có 5 cái thuyền, hàng dưới có số thuyền bằng số thuyền hàng trên nhân với 10. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu cái thuyền?\n
\n\n Hàng dưới có số cái thuyền là:\n
\n 5 × 10 = 50 (cái thuyền)\n
\n Cả hai hàng có số cái thuyền là:\n
\n 5 + 50 = 55 (cái thuyền)\n
\n Vậy cả hai hàng có 55 cái thuyền.\n
\n Chọn D\n
\n\n \n Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:\n \n \n
\n\n", "choices": ["\n Câu này rút gọn:\n
\n\n \n
\n\n \n Vậy\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án cần chọn là C\n \n \n
\n\n Số thập phân 307,621 đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án: B. Ba trăm linh bảy phẩy sáu trăm hai mươi mốt\n
\n\n \n Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng:\n \n
\n\n \n Đáp án đúng là: D\n \n
\n\n \n Số 4 trong số thập phân 325,047 thuộc hàng: phần trăm\n \n \n .\n \n
\n\n \n Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 5m. Bồn trồng hoa hồng có chu vi 9,42m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn?\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Bán kính của bồn trồng hoa cúc là:\n \n
\n\n \n 5 : 2 = 2,5 (m)\n \n
\n\n \n Diện tích của bồn trồng hoa cúc là:\n \n
\n\n \n 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (\n \n )\n \n
\n\n \n Bán kính của bồn trồng hoa hồng là:\n \n
\n\n \n 9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (m)\n \n
\n\n \n Diện tích của bồn trồng hoa hồng là:\n \n
\n\n \n 1,5 × 1,5 × 3,14 = 7,065 (\n \n \n \n )\n \n
\n\n \n Ta có 19,625\n \n \n \n \n \n > 7,065\n \n \n \n .\n \n
\n\n \n Vậy bồn trồng hoa cúc có diện tích lớn hơn.\n \n
\n\n \n \n Đáp án A\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất: Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:\n
\n\n M = 3663 : (3 × 3), N = 3663 : 3 + 3\n
\n\n", "choices": ["\n Tính giá trị của 2 biểu thức M và N ta có:\n
\n\n M = 3663 : (3 × 3)\n
\n\n M = 3663 : 9\n
\n\n M = 407\n
\n\n N = 3663 : 3 + 3\n
\n\n N = 1221 + 3\n
\n\n N = 1224\n
\n\n Ta thấy: 407 < 1224\n
\n\n Vậy M < N. Chọn B\n
\n\n \n Lưu ý : Tính giá trị của 2 biểu thức rồi so sánh các giá trị đó với nhau.\n \n
\n\n \n Chọn câu trả lời đúng\n \n
\n\n \n Số nào dưới đây làm tròn đến chữ số hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn?\n \n
\n\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Số 190 001 có chữ số hàng chục nghìn là 9, do 9 > 5 nên làm tròn lên thành số 200 000.\n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất.\n
\n\n Tìm x, biết: 540 : x = 36\n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 540 : x = 36\n
\n\n x = 540 : 36\n
\n\n x = 15\n
\n\n Vậy đáp án đúng là x = 15. Chọn A.\n
\n\n \n Lưu ý : Ta thấy x là số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.\n \n
\n\n Nhà Mai trồng 7 chậu hoa, số chậu hoa nhà Đào trống gấp 2 lần số chậu hoa nhà Mai. Hỏi nhà Đào trồng bao nhiêu chậu hoa?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Nhà Đào trồng số chậu hoa là:\n
\n\n 7 × 2 = 14 (chậu)\n
\n\n Đáp số: 14 chậu hoa\n
\n\n \n Nếu hôm nay là thứ Năm ngày 28 tháng 4 thì ngày 5 tháng 5 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n
\n\n \n \n Tháng 4 có 30 ngày.\n \n \n
\n\n \n \n Một tuần có 7 ngày.\n \n \n
\n\n \n Nếu hôm nay là thứ Năm ngày 28 tháng 4 thì 7 ngày nữa tức là ngày 5 tháng 5 cũng vào thứ Năm.\n \n
\n\n y − 1 237 = 5 437. Giá trị của y là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n y – 1 237 = 5 437\n
\n\n y = 5 437 + 1 237\n
\n\n y = 6 674\n
\n\n Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.\n
\n\n Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.\n
\n\n Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.\n
\n\n Vậy cả A, B, C đều đúng.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: D\n
\n\n
\n\n Trong các phép tính sau, phép chia nào có số dư bằng 1?\n
\n\n Để tìm phép tính có số dư là 1, ta cần tìm số dư của từng phép tính:\n
\n 15 : 2 = 7 (dư 1)\n
\n 21 : 3 = 7 (dư 0)\n
\n 26 : 3 = 8 (dư 2)\n
\n 20 : 2 = 10 (dư 0)\n
\n Vậy phép tính có số dư bằng 1 là: 15 : 2\n
\n Chọn A\n
\n\n Một thùng màu xanh đựng được 4 lít nước, một thùng màu đỏ đựng được 5 lít nước. Hỏi 5 thùng màu xanh và 4 thùng màu đỏ đựng được bao nhiêu lít nước?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Tóm tắt:\n
\n\n 1 thùng màu xanh: 4 lít nước\n
\n\n 1 thùng màu đỏ: 5 lít nước\n
\n\n 5 thùng màu xanh + 4 thùng màu đỏ: ? lít nước\n
\n\n \n Lời giải\n \n
\n\n 5 thùng màu xanh và 4 thùng màu đỏ đựng được số lít nước là:\n
\n\n 5 × 4 + 4 × 5 = 40 (lít)\n
\n\n Đáp số: 40 lít nước\n
\n\n \n Hãy chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Trong hai số tự nhiên:\n \n
\n\n \n - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.\n \n
\n\n \n - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.\n \n
\n\n \n Vậy cả A và B đều đúng.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Phân số\n \n đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Phân số\n \n đọc là: Mười sáu phần trăm\n
\n\n Chọn A\n
\n\n Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:\n
\n\n 27,5\n \n … 2750\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n \n và\n \n nên\n \n .\n
\n\n Mà\n \n .\n
\n\n Vậy\n \n .\n
\n\n Đáp án cần chọn là: B\n
\n\n Số 390 724 được đọc là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là D\n
\n\n Số 390 724 được đọc là: Ba trăm chín mươi nghìn bảy trăm hai mươi tư.\n
\n\n Một đàn bò có 32 con, được chia đều vào 8 chuồng. Vậy mỗi chuồng có số con bò là\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Mỗi chuồng có số con bò là: 32 : 8 = 4 (con bò)\n
\n\n Lớp 3E có 42 học sinh chỉ gồm học sinh giỏi và học sinh khá. Kết thúc học kì I, lớp 3E được thưởng 90 quyển vở cho các bạn học sinh giỏi. Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển. Hỏi Lớp 3E có bao nhiêu học sinh khá?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Số học sinh giỏi của lớp 3E là:90 : 5 = 18 (học sinh)Số học sinh khá là42 – 18 = 24 (học sinh)\n
\n\n Một túi kẹo có 81 cái, cô giáo chia cho mỗi bạn 5 cái.Nhận xét nào sau đây là đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Đặt phép tính:\n
\n\n Ta có 81 : 5 = 16 (dư 1)Vậy cô giáo có thể chia nhiều nhất cho 16 bạn và còn thừa 1 cái.\n
\n\n \n Khối lập phương và khối hộp chữ nhật đều có ……….. đỉnh, ………. mặt, ……….. cạnh\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Khối hộp chữ nhật và khối lập phương đều có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh\n \n
\n\n Chọn đáp án đúng\n
\n\n Số thập phân nào dưới đây được viết ở dạng gọn nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Số thập phân 3,1 được viết dưới dạng gọn nhất.\n
\n\n Đáp án cần chọn là: C\n
\n\n Mẹ bắt đầu làm bánh lúc 10 giờ 10 phút. Biết thời gian làm bánh là 30 phút. Hỏi mẹ làm bánh xong lúc mấy giờ\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n Mẹ làm bánh xong lúc:\n
\n\n 10 giờ 10 phút + 30 phút = 10 giờ 40 phút\n
\n\n Đáp số: 10 giờ 40 phút\n
\n\n Kết quả của phép tính 46 000 – 6 000 + 10 000 là:\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: B\n
\n\n Ta có: 46 000 – 6 000 + 10 000\n
\n\n = 40 000 + 6 000 – 6 000 + 10 000\n
\n\n = 40 000 + 10 000\n
\n\n = 50 000\n
\n\n Vậy kết quả của phép tính 46 000 – 6 000 + 10 000 là 50 000\n
\n\n \n Mai mua một chiếc bút hết 4 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: C\n \n \n \n \n
\n\n \n Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:\n \n
\n\n \n 10 000 – 4 000 = 6 000 (đồng)\n \n
\n\n \n Đáp số: 6 000 đồng\n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n
\n\n Tuổi Mai kém tuổi ông là 58 tuổi, tuổi của bố kém tuổi ông là 27 tuổi. Biết Mai 24 tuổi. Số tuổi của bố hơn số tuổi của Mai là số:\n
\n\n", "choices": ["\n Tuổi của ông là:\n
\n\n 24 + 58 = 82 (tuổi)\n
\n\n Tuổi của bố là:\n
\n\n 82 – 27 = 55 (tuổi)\n
\n\n Tuổi bố hơn tuổi Mai là:\n
\n\n 55 – 24 = 31 (tuổi)\n
\n\n Số 31 có chữ số tận cùng là 1 nên 31 không chia hết cho cả 2 và 5\n
\n\n Vậy đáp án là: Không chia hết cho 2 và 5. Chọn D\n
\n\n Hùng đi chợ mua 2 bắp ngô với giá 20 000 đồng và 3 củ cà rốt với giá 15 000 đồng. Hùng đưa cô bán hàng tờ 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại Hùng bao nhiêu tiền?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: A\n
\n\n Hùng mua 2 bắp ngô và 3 củ cà rốt hết tổng số tiền là:\n
\n\n 20 000 + 15 000 = 35 000 (đồng)\n
\n\n Cô bán hàng cần trả lại Hùng số tiền là:\n
\n\n 35 000 – 20 000 = 15 000 (đồng)\n
\n\n Đáp số: 15 000 đồng\n
\n\n 3,5 năm ( không có năm nào nhuận ) ? 1275,5 ngày\n
\n\n", "choices": ["\n 3,5 năm (không năm nào nhuận) = 365 ngày x 3,5 = 1277,5 ngày\n
\n\n Mà 1277,5 ngày > 1275,5 ngày\n
\n\n Nên 3,5 năm > 1275,5 ngày\n
\n\n Ta chọn đáp án đúng là: \" > \"\n
\n\n \n Số gồm “2 triệu, 5 nghìn, 7 trăm, 7 đơn vị” được viết là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Số gồm “2 triệu, 5 nghìn, 7 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 2 005 707.\n \n
\n\n \n Số hạng thứ nhất là\n \n 54\n \n , tổng là\n \n 100\n \n . Vậy số hạng thứ hai là:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: A\n \n \n
\n\n \n Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.\n \n
\n\n \n Số hạng thứ hai là: 100 – 54 = 46\n \n
\n\n \n Làm tròn số 23 538 đến hàng nghìn ta được:\n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: B\n \n \n
\n\n \n Để làm tròn số 23 538 đến hàng nghìn ta xét chữ số hàng trăm:\n \n
\n\n \n Vì 5 = 5 nên ta làm tròn lên.\n \n
\n\n \n Vậy làm tròn số 23 538 đến hàng nghìn ta được số 24 000.\n \n
\n\n \n Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg 20g = ...g là:\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ta có 1kg=1000g nên 3kg=3000g.\n \n
\n\n \n Do đó: 3kg20g=3kg+20g=3000g+20g=3020g.\n \n
\n\n \n Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3020.\n \n
\n\n \n Đáp án C\n \n
\n\n Hai bến đò có tất cả 72 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 38 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?\n
\n\n Bến thứ hai có số thuyền là:\n
\n\n 72 – 38 = 34 (thuyền)\n
\n\n Chọn B\n
\n\n Kết quả của phép tính 12 ml x 6 = ?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 12 ml x 6 = 72 ml\n
\n\n \n Một hộp đựng 10 viên bi: 3 viên bi đỏ, 5 viên bi vàng, 2 viên bi trắng. Lan bịt mắt lấy ngẫu nhiên một viên bi. Khả năng nào sau đây\n \n không\n \n thể xảy ra:\n \n
\n\n \n \n Hướng dẫn giải\n \n \n
\n\n \n \n Đáp án đúng là: D\n \n \n
\n\n \n Vì trong hộp không có viên bi xanh nào nên Lan không thể lấy được bi xanh.\n \n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có:\n
\n\n 1352 × 12 – 1352 × 2 = 1352 × (12 – 2)\n
\n\n = 1352 × 10\n
\n\n = 13520\n
\n\n 2018 × 9 – 2018 × 8 = 2018 × (9 – 8)\n
\n\n = 2018 × 1\n
\n\n = 2018\n
\n\n Mà 13520 > 2018\n
\n\n Nên 1352 × 12 – 1352 × 2 > 2018 × 9 – 2018 × 8\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A\n
\n\n \n Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.\n \n
\n\n Cho phép chia 26 : 4 = 6 (dư 2). Khẳng định nào dưới đây đúng?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Do đó: 32 : 5 = 6 (dư 2).Theo đề bài ta có: 26 : 4 = 6 (dư 2).Vì 2 = 2 nên số dư của phép chia 32 : 5 bằng số dư của phép chia 26 : 4.\n
\n\n Bà có 8 quả cam. Bà cho cháu một nửa. Hỏi bà còn bao nhiêu quả cam?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: C\n
\n\n Bà cho cháu số quả cam là:\n
\n\n 8 : 2 = 4 (quả)\n
\n\n Bà còn lại số quả cam là:\n
\n\n 8 – 4 = 4 (quả)\n
\n\n Đáp số: 4 quả cam\n
\n\n \n Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ 40 phút và đến tỉnh B lúc 10 giờ 4 phút với vận tốc 45km/giờ. Đến tỉnh B ô tô nghỉ 45 phút để lấy hàng rồi quay trở về tỉnh A. Hỏi ô tô trở về A lúc mấy giờ? Biết vận tốc ô tô khi quay về tỉnh A là 48km/giờ.\n \n
\n\n", "choices": ["\n \n Ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là:\n \n
\n\n \n 10 giờ 4 phút − 7 giờ 40 phút = 2 giờ 24 phút\n \n
\n\n \n Đổi 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ\n \n
\n\n \n Quãng đường AB dài là:\n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n \n \n
\n\n \n Ô tô bắt đầu đi từ B về A lúc:\n \n
\n\n \n 10 giờ 4 phút + 45 phút = 10 giờ 49 phút\n \n
\n\n \n Ô tô đi từ B về A hết số thời gian là:\n \n
\n\n \n 108 : 48 = 2,25 (giờ)\n \n
\n\n \n Đổi 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút\n \n
\n\n \n Ô tô về đến A lúc:\n \n
\n\n \n 10 giờ 49 phút + 2 giờ 15 phút = 12 giờ 64 phút\n \n
\n\n \n Đổi 12 giờ 64 phút = 13 giờ 4 phút\n \n
\n\n \n Đáp số: 13 giờ 4 phút.\n \n
\n\n \n \n Đáp án B\n \n \n
\n\n Lựa chọn đáp án đúng nhất:\n \n
\n\n", "choices": ["\n Ta có\n
\n\n \n
\n\n Nên 146 × 15 = 2190\n
\n\n Vậy ta chọn đáp án đúng là: \" = \". Chọn C\n
\n\n \n Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.\n \n
\n\n Các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé là:\n
\n\n", "choices": ["\n Các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g\n
\n\n Đáp án cần chọn là: C\n
\n\n Số trung bình cộng của ba số là 48,5. Biết số thứ hai là 18,54, số thứ ba gấp 2,5 lần số thứ hai. Tìm số thứ nhất.\n
\n\n", "choices": ["\n \n Đáp án D\n \n
\n\n Tổng của ba số đó là:\n
\n\n 48,5 x 3 = 145,5\n
\n\n Số thứ ba là:\n
\n\n 18,54 x 2,5 = 46,35\n
\n\n Số thứ nhất là:\n
\n\n 145,5\n \n -\n \n (18,54 + 46,35) = 80,61\n
\n\n Đáp số: 80,61\n
\n\n Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?\n
\n\n", "choices": ["\n Đáp án đúng là: D\n
\n\n 14 + 6 × 3 + 35 : 7 = 14 + 18 + 5 = 32 + 5 = 3785 – 13 × 3 + 25 = 85 – 39 + 25 = 46 + 25 = 714 × 5 × 6 – 25 = 20 × 6 – 25 = 120 – 25 = 9572 : 2 + 23 × 4 = 36 + 92 = 128\n
\n\n Vì 37 < 71 < 95 < 128 nên trong các biểu thức đã cho biểu thức có giá trị lớn nhất là:\n
\n\n 72 : 2 + 23 × 4\n
\n