audio
audioduration (s) 0.3
10.3
| text
stringlengths 7
259
| speaker_name
stringclasses 1
value | snr
float64 0
0
| c50
float64 0
0
| speaking_rate
stringclasses 1
value | phonemes
stringclasses 1
value | noise
stringclasses 1
value | reverberation
stringclasses 1
value |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chương 2. Những cuộc chiến tranh khó tránh trong tình yêu Sự thật về phức cảm cứu rỗi của Kim, tuần báo nhân vật Phương Nam, đã thực hiện một cuộc phỏng vấn rất dài với bà Kim, vợ của Lý Dương.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Về chuyện hôn nhân của hai người thì Lý Dương từng có câu nói vô cùng nổi tiếng. Đây là một thực nghiệm, là thực nghiệm của giáo dục gia đình Liên Hợp Trung Mỹ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Con của ông ta chẳng khác nào chú chuột bạch được dùng trong thiết nghiệm cả. Nhưng Kim nói, tuy hai người họ đến với nhau bằng tình yêu, nhưng nó lại đi theo một khuôn sáo cũ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Là Lý Dương theo đuổi bà ấy trước, mới đầu bà không hề có chút cảm giác gì. Sau đó khi ở bên nhau lâu rồi mới dần dần yêu người đàn ông ấy.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Lúc đó Lý Dương cũng không giống như những lời ông ấy nói rằng đặt sự nghiệp lên vị trí thứ nhất mà hai người có một ngày có hẳn mười mấy tiếng đồng hồ bên nhau.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Vậy câu chuyện là sao? Ai đang nói dối? Quan điểm của tôi không nằm ở vấn đề đạo đức rằng ai nói dối hay không nói dối.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Mà tôi liên tưởng đến thiết nghiệm của một nhà tâm lý học rất nổi tiếng. Thật ra cũng không hẳn là thiết nghiệm, bởi vì nó rất đơn giản.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Bạn cũng có thể tự thực hiện là đi quan sát phản ứng sau khi tan học của những đứa trẻ mẫu giáo. Sau khi tan học, bố mẹ hoặc người lớn, tốt nhất là mẹ, đến đón trẻ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Lúc đó bạn sẽ phát hiện. Phản ứng của trẻ có ba dạng sau. Dạng thứ nhất là khi nhìn thấy mẹ, bọn chúng lập tức quên hết mọi chuyện trong đầu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Vui sướng chạy như bay đến, nhào vào lòng mẹ. Đây là một kiểu không muốn xa rời có dạng hình thức an toàn.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Dạng thứ hai là không có bất kỳ phản ứng nào. Vẫn làm việc của mình như trước. Không quan tâm đến người mẹ của mình. Đây được gọi là không muốn xa rời có dạng hình thức lãng tránh.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Dạng thứ ba là mâu thuẫn. Lúc này đứa trẻ sẽ nhìn người mẹ mình một lát. Tiếp sau đó sẽ làm việc của mình. Tiếp sau đó lại nhìn mẹ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Khi người mẹ ôm lấy chúng, chúng vừa muốn chống cự, nhưng cũng lại muốn được tiếp tục ôm. Đây gọi là hình thức không muốn xa rời đối kháng.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Hoặc có thể nói là cảm giác không muốn xa rời dạng hình. Mâu thuẫn. Lý Dương khi còn nhỏ đã sống xa bố mẹ,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
mà từ những trang báo đưa tin về bố mẹ của ông ấy, thì có vẻ như đều thiếu năng lực yêu thương thì phải. Nếu như thế thì cả tuổi thơ ấu của Lý Dương
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
có thể không có được trải nghiệm của tình yêu thương và sự ấm áp. Cho nên hình thành nên tính cách không muốn xa rời dạng hình lãng tránh. Đơn giản thì tính cách ấy được biểu hiện là thờ ơ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Từ cách nói của Lý Dương mà xét thì dường như cuộc tình của ông ta và Kim cũng giống như sa mạc vậy. Giả sử đúng là như thế thì họ không thể có sự bắt đầu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chính vì thế mà cách nói của Kim càng đáng tin. Họ cũng là có tình cảm yêu thương trước,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
nhưng sau đó Lý Dương lại rơi vào trạng thái thờ ơ. Khi rơi vào trạng thái đó là đang nói, tôi chẳng có khát vọng hay yêu cầu gì đối với tình yêu cả.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Căn bản tôi không hề cần đến tình yêu. Khi có khắc khao đối với tình yêu, bản thân liền bị rơi vào tình cảnh nguy hiểm.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Nếu như đối phương không yêu mình thì phải làm sao? Nhưng khi Lý Dương rơi vào tình trạng thờ ơ, Kim liền biến thành một tiểu Lý Dương thời thơ ấu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Khi mà trái tim vẫn còn chưa bị khóa kín, không ngừng phát ra tín hiệu khao khát đối với tình yêu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Nhưng không ngừng bị va phải bức tường đồng vách sắt. Hơn nữa còn là những bức tường trông bén nhọn. Không chỉ Kim rơi vào tình trạng như thế này,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
mà những đứa con của họ cũng bị như vậy. Lý Dương từng nói, đứa con đầu tiên của họ khi lên 2 tuổi mới nhìn thấy nó lần đầu tiên,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
và nó được sinh ra lúc nào ông ta còn không biết. Thật ra ông ta đang nói đến chính bản thân mình, 3 tuổi mới đến bên cạnh sống cùng bố mẹ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Có thể nói, mối quan hệ hiện tại của Lý Dương và Kim là mối quan hệ nội tại trong phần tìm thức không ẩn quá sâu của Lý Dương.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Cho dù Lý Dương có nhốt mình đến mức nào đi nữa, thì nội tại của ông ta vẫn nhất định có sự khao khát cực độ đối với tình yêu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Kim muốn đập phá bức tường đồng vách sắc đó, muốn gọi nội tại đó ra,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
nhưng cô đã không thể làm gì. Thứ 2, cuối cùng Kim quyết định phải buông xuôi. Một điều có thể đoán được đó là khi Kim quả thật muốn quyết định buông xuôi,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
thì Lý Dương lại trở nên hung dữ điên cuồn. Lúc đó ông ta mới phát hiện ra rằng, sự tan vỡ của gia đình này là một nỗi đau mà ông ta không thể nào chịu được nổi.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Không nói đến Lý Dương nữa, nói đến Kim vậy. Kim nói, bà ấy yêu Lý Dương, lúc nào cũng muốn giúp đỡ ông ấy,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
nhưng đến hiện tại thì tôi đã nhận thức được một điều rằng, tôi không thể thay đổi được ông ta. Vấn đề tồn tại giữa 2 chúng tôi quá lớn,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
tôi đành phải từ bỏ tình cảm 12 năm đó. Buông tay thôi. Đáng lẽ cần phải buông tay từ lâu rồi mới phải.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Buông tay, bà ấy vừa có thể cứu vớt được chính mình, cũng có thể cứu vớt cả Lý Dương.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Thông thường một người khi phải cảm nhận một nỗi đau, nỗi thống khổ cực lớn, thì thật sự mới muốn thay đổi.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Mà khi ở cùng với Kim và con cái, Lý Dương có thể sẽ phóng chiếu sự tổn thương nội tại của chính mình, lên vợ và con cái.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Ông ta sẽ không cảm thấy được đầy đủ nỗi thống khổ. Một ngày nào đó, mối quan hệ đó kết thúc,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
gia đình này tan vỡ. Sự thống khổ của ông ta không được giải tỏa đi đâu cả.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Nó sẽ quay trở về với chính ông ta. Lúc đó, ông ta mới có được động lực thay đổi mạnh liệt.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Trước đây thường nói đến ảo tưởng thay đổi. Tôi nghĩ dường như mình đã có được một sự hiểu biết rất sâu sắc về vấn đề này. Nhưng một câu chuyện của một vị khách gần đây
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
đã khiến cho việc lý giải về việc ảo tưởng thay đổi trong tình yêu của tôi đã tiến bộ thêm một bước. Người này là một cậu thanh niên còn độc thân đã nói.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Cậu ấy tham gia một buổi tiệc dành cho các nam thanh nữ tú còn đang độc thân. Trong buổi tiệc ấy đã có một cô gái hấp dẫn cậu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Cô gái ấy là người như thế nào? Tôi hỏi cậu ta. Anh ta kể ra một vài đặc điểm ấn tượng của cô ấy.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Trong đó có một đặc điểm. Xem ra trong cô ấy rất lạnh lùng. Nhưng tôi biết nội tâm cô ấy rất nồng nhiệt. Rất khao khát đối với tình yêu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Đặc điểm này đã rất hấp dẫn cậu à? Tôi tiếp tục hỏi. Cậu ta nghỉ nghỉ một lát rồi nói.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Đúng thế. Trước đây khi yêu đương với những người con gái, họ đều như thế. Có giống với mẹ của cậu không?
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Giống. Nếu đã như vậy thì đáp án đã rõ ràng rồi. Cậu ta là muốn tìm một người con gái giống như mẹ mình. Mẹ cậu ta là một nhân vật điển hình cho mỗi người lãng tránh nghiêm trọng.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chưa từng cho cậu hiểu thế nào là tình yêu. Giờ cậu muốn tìm một người mẹ nữa để thay đổi cô ấy.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Để cô ấy yêu cậu. Trong cuộc nói chuyện, cậu ấy có bị ho vài lần. Mà cổ hồng của tôi cũng gần như là đồng thời cảm thấy ngứa.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Tôi yêu cầu cậu ấy chú đến hồng của mình. Tôi hỏi, nếu như tiếng ho này mà biết nói chuyện, liệu nó sẽ muốn nói gì nhỉ?
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Cậu ta ngẫm nghĩ một lát rồi nói. Tôi muốn nói với người con gái đó rằng, tôi hiểu cô ấy vô cùng. Tôi muốn giải phóng tình yêu của cô ấy.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Khi cậu ta nói vậy, tôi cảm thấy ngẹn ngào, cảm giác như muốn khóc.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Giống như cảm xúc muốn khóc ngẹn này đã có từ thật lâu, nhưng chưa từng được thể hiện ra.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Tới giờ mới hơi có chút cảm giác muốn được thoát ra. Nhưng cậu ta lại nói rằng không hề có cảm giác ngẹn ngào, cũng không thấy ưu thương.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chỉ là suy nghĩ muốn trợ giúp cho cô gái kia. Tôi tưởng tượng mình chính là cậu ta. Chìm đắm vào cảm giác ngứa ngáy ở cổ hồng.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Lại cảm thấy ngẹn ngào, càng có cảm giác muốn khóc. Hơn nữa, lúc đó tôi còn cảm thấy mình giống như một đứa trẻ con nhỏ xíu. Miệng bi ba bi bô nói, mẹ ơi, bé con.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Tôi cũng nói những cảm nhận cảm xúc này của tôi với cậu ta. Cậu ta nói, đúng thế, đúng thế, đúng là như thế đó.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Khi tường đồng bách sắc có một chút kẻ hở, thì người mà dựng lên bức tường này sẽ không thể nào dễ dàng cảm nhận được sự khao khác của mình đối với tình yêu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chính vì thế mà xem ra, tôi đã cảm nhận được khát khao của cậu trước cả chính bản thân cậu. Câu chuyện này quả thật rất có ý nghĩa.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Nó chính là chân tướng sâu thẳm của việc đã giấc mơ cứu vớt hoặc là ảo tưởng thay đổi. Xem ra thì là cậu ta đang muốn cứu vớt người con gái này, giải phóng tình yêu của cô ấy.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Đó là sự thật. Nhưng chân tướng càng trực tiếp càng sâu sắc ở chỗ, mẹ bế con đi.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Đó là sự khao khát của đứa trẻ thèm có được vòng tay của người mẹ. Chờ mong cái ôm của mẹ so sánh với việc mơ ước thay đổi là chuyện nguy hiểm.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Bởi vì quyền chủ động của cái trước lại nằm trong tay đối phương, còn quyền của cái sau lại được nắm trong tay mình.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Vì thế một khát vọng yếu đuối thời thờ ấu lại trở thành một sự mong cầu mạnh mẽ khi trưởng thành.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Tôi nghĩ đó là chân tướng của Kim. Muốn có tình cảm mạnh liệt hay muốn có cảm giác an toàn? Tôi có một người bạn đời, tôi rất bất mãn đối với người đó.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Người đó quá đổi bình thường, còn tôi lại có một tình nhân. Người đó lại rất xuất sắc. Chúng tôi rất yêu nhau, tôi rất muốn ly hôn cùng người bạn đời.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Sống cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ, mỹ mãn cùng tình kia. Nhưng bởi vì rất nhiều nguyên nhân mà tôi không thể lựa chọn ly hôn.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Thường xuyên có rất nhiều người kể với tôi những câu chuyện như vậy. Khi mới đầu tôi cũng cảm thấy có chút buồn bực. Đúng vậy, xem ra thì người bạn đời của họ quả thật rất tầm thường,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
mà người tình của họ lại đúng là rất xuất sắc. Nhưng tại sao họ lại không thể ly hôn để sống cuộc đời hạnh phúc viên mãn chứ? Lẽ nào quả thật đều là do tất cả những nguyên nhân mà họ đói đến chăng?
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chẳng hạn nào là đạo đức, bố mẹ, con cái, không muốn làm tổn thương người bạn đời, hoặc ngàn vạn lý do kỳ quái nào đó?
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Công việc chính và số tiền kiếm được cũng hơn hẳn công việc chính. Nhưng từ trước đến giờ, anh ấy chưa từng nghĩ đến việc từ bỏ công việc chính của mình.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Tại sao lại như vậy? Người bạn của tôi nói rằng, bởi vì một câu nói của người bạn khác đã chỉ điểm cho anh ấy,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
khiến anh ấy đột nhiên hiểu rằng công việc này đối với anh ấy có ý nghĩa vô cùng. Người bạn kia đã nói với anh ấy rằng, đúng thế, bao nhiêu năm vậy, tôi chứng kiến cậu đã kim rất nhiều công việc khác nhau,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
nhưng lúc nào trong lòng cậu cũng chỉ coi công việc này ở vị trí thứ nhất, dường như nó là một cây cột để cậu thửa vào.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Khoảnh khắc đó, đột nhiên cậu ấy như bị đánh trúng tim đen, cũng đột nhiên nhận ra công việc này có ý nghĩa đối với mình đến nhường nào, đó là cảm giác an toàn.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Cậu ấy nói bởi vì lúc nhỏ rất nhiều lần phải xa bố mẹ, phải về nhà bà ngoại hoặc nhà bà nội, cũng phải ở lại đó nữa.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Mọi người ở đó đối với cậu ấy không tệ, nhưng những trải nghiệm đó khiến cho cậu cảm thấy không thể vứt bỏ nổi cảm giác lo lắng sẽ bị bố mẹ vứt bỏ,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
và cũng khiến cho trái tim cậu ấy có một cây hối đen sâu thẳm, thiếu đi cảm giác an toàn, một cách nghiêm trọng. Công việc hiện tại của cậu ấy giống như một cái nồi cơm to,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
và mặc dù thu nhập không cao nhưng lại rất ổn định. Sự ổn định đó là thứ mà thổi nhỏ cậu ấy bị thiếu, cũng là khát vọng từ nhỏ của cậu ta.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Còn về những công việc làm thêm đó, mặc dù cậu ấy lúc nào cũng làm việc rất hang say, lần nào cũng sáng tạo ra được những kỳ tích không lớn thì nhỏ,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
khiến cho đồng nghiệp và cấp trên trầm trồ không ngớt, nhưng từ trước đến giờ cậu ấy vẫn thiếu đi sự trung thành đối với chúng.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Và thường xuyên vì những lý do rất nhỏ mà tự bỏ đi công việc mà từng làm vô cùng tốt, cho dù công ty có đưa ra điều kiện tốt đến mức nào để níu kéo,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
nhưng vẫn không thể thay đổi được thái độ của cậu ta. Đối với việc ấy, cậu ta phân tích nói, công việc kiêm chức đó khiến cho cuộc sống của mình có rất nhiều tình cảm mạnh liệt,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
mà công việc chính thì lại đem đến cho cậu ta cảm giác an toàn. Vậy thì cảm giác mạnh liệt quan trọng hay cảm giác an toàn quan trọng vậy?
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chỉ ít thì cho đến tận bây giờ, cậu ta đã hiểu được một cách sâu sắc rằng, cảm giác an toàn ấy mãi mãi chiếm vị trí thứ nhất trong trái tim cậu.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Sự miêu tả của cậu ấy lần này khiến tôi nhớ đến một giai đoạn mà chúng ta ai cũng trải qua,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
khi chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ đang tập tỉnh tập đi. Chúng ta chẳng cần để ý đến cái gì cả, mà chỉ chăm chăm đi khám phá thế giới,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
và bên cạnh lúc nào cũng buộc phải có một người lớn đi kèm. Hơn nữa, người tốt nhất đó là người mẹ. Thỉnh thoảng chúng ta sẽ ngoái đầu lại để nhìn mẹ một cái.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Chỉ cần mẹ vẫn còn ở đó, thì chúng ta lại tiếp tục hăng say chơi đùa, khám phá. Nếu như chỉ nhìn bề ngoài, những người đứng ngoài nhìn vào đều có thể sẽ có cảm giác
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
thấy người mẹ không mấy quan trọng đối với đứa trẻ. Thậm chí nhìn bản thân đứa trẻ cũng có thể có suy nghĩ như thế.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Nhưng ví dụ đứa trẻ ngoái đầu lại, phát hiện người mẹ không còn ở bên cạnh mình, vậy thì đứa trẻ sẽ ngay lập tức gào khóc thật lớn.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Khóc gọi mẹ ơi, đối với người bạn của tôi, những công việc kim chức đó cũng giống như trò chơi, giống như cậu ta đang đi thăm dò thế giới,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
còn công việc chính là giống như người mẹ vậy. Phía trước tôi có nhắc đến những câu chuyện tình yêu cũ, cũng đều có chung một mô thức, người bạn đời vô vị nhàm chán kia cũng giống như người mẹ.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Mà những cuộc tình ngoài hôn nhân vô cùng đặc sắc, vô cùng có cảm giác ấy lại giống như trò chơi,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
giống như thăm dò, khám phá thế giới. Quả thực, để nói một cách chính xác hơn, thì có lẽ đó là sự tò mò, lòng hiếu kỳ,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
cho dù có thể yêu đến chết đi sống lại, nhưng kỳ thực, thực chất nó vẫn chỉ giống như trò chơi thời thơ ấu, chỉ là một trò chơi mà thôi.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Hơn nữa, điều càng thú vị hơn là, nếu như bạn có cơ hội để tiếp xúc với các người bạn đời mà vô cùng vô vị,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
nhàm chán kia, có thể bạn sẽ kinh ngạc mà phát hiện ra rằng, người đó không hề nhàm chán, vô vị,
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
thậm chí bạn còn thấy người ta vô cùng thú vị. Nhưng dưới cái nhìn của đương sự, thì người bạn đời đó lại chẳng có chút thú vị nào cả.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
||
Bí mật thật sự có lẽ là đương sự đã tự sáng tạo ra một sự thật, biến người bạn đời vốn dĩ vô cùng đặc sắc, trở thành một người nhàm chán trong hôn nhân.
|
Ngoc Huyen
| 0
| 0
|
very slowly
|
very noisy
|
very roomy sounding
|
End of preview. Expand
in Data Studio
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 282