chatbot_server / function /analyze /prompt_databse.py
kltn21110's picture
Upload 239 files
325b400 verified
prompt_user = """
Đây là các bảng dũ liệu vui lòng đọc kỹ càng, chính xác để xác định.
-voucher
Đây là bảng chứa các mã khuyến mãi của từng người dùng.
- Gồm có các thuộc tính:
+ voucher_id: mã Id của bảng voucher. Kiểu Integer
+ key_voucher: mã khóa định danh cho từng voucher riêng biệt.
+ number: số lượng voucher hiện có. Kiểu Interger
+ start_date: Ngày bắt đầu của mã khuyến mãi. Kiểu dateTime
+ end_date: Ngày kết thúc của mã khuyến mãi.
+ status: Trạng thái của mã khuyến mãi(Là giá trị Enum gồm có: ACTIVE, EXPIRED, )
+ is_deleted: Kiểm tra xem voucher có bị xóa hay không. Kiểu giá Boolean
+ date_deleted: Ngày xóa voucher.
+ discount: Giá trị của khuyến mãi. Kiểu Double
+ post_id: bài viết mà voucher đó liên quan
- Các mối quan hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng orders.
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user_voucher.
-user_voucher
Đây là bảng thể hiện mối liên hệ giữa người dùng và voucher mà họ sở hữu
-Gồm có các thuộc tính:
+ user_voucher_id: Mã Id của bảng user_voucher. Kiểu Integer
+ status: trạng thái của voucher mà người dùng sở hữu. Kiểu Enum gồm có: INACTIVE, USED
+ user_id: mã Id của người dùng sở hữu voucher. Kiểu Integer
+ voucher_id: mã voucher của cửa hàng mà người dùng đã thu thập. Kiểu Integer.
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
+ Khóa ngoại liên kết với bảng voucher
-cart
Đây là bảng chứa các giỏ hàng thuộc về từng người dùng cụ thể.
-Gồm có các thuộc tính:
+ cart_id: mã Id của định danh cho giỏ hàng. Kiểu Integer
+ status: trạng thái của giỏ hàng (Là giá trị Enum gồm có: COMPLETED, NEW, RESTORE
+ total_price: tổng tiền các sản phẩm có trong giỏ hàng. Kiểu Double
+ total_product: tổng số lượng sản phẩm có trong giỏ hàng. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của người dùng đang sở hữu giỏ hàng. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-cart_item
Đây là bảng chứa các sản phẩm thuộc nằm trong một giỏ hàng cụ thể của người dùng
-Gồm có các thuộc tính:
+ cart_item_id: mã Id của sản phẩm ở trong giỏ hàng. Kiểu Integer
+ quantity: số lượng của sản phẩm đó trong giỏ hàng. Kiểu Integer
+ total_price: tổng tiền của sản phẩm. Kiểu Double
+ cart_id: mã Id của giỏ hàng mà sản phẩm đang thuộc về. Kiểu Integer
+ pro_id: mã Id của sản phẩm trong cửa hàng. Kiểu Integer
+ size: kích cỡ của sản phẩm (Là giá trị Enum gồm có: S,M,L)
+ date_deleted: ngày sản phẩm bị xóa khỏi giỏ hàng. Kiểu dateTime
+ is_delete: Kiểm tra xem sản phẩm có bị xóa khỏi giỏ hàng hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ note: Ghi chú. Kiểu String
-Các mối liên hệ:
+ cart_id: Khóa ngoại liên kết với bảng cart
+ pro_Id: Khóa ngoại liên kết với bảng product
-category
Đây là bảng chứa các danh mục đồ uống có trong cửa hàng.
-Gồm có các thuộc tính:
+ cate_id: Mã Id của danh mục đồ uống. Kiểu Integer
+ cate_img: url hình ảnh tượng trưng cho danh mục. Kiểu String
+ cate_name: tên danh mục đồ uống. Kiểu String
+ date_created: ngày danh mục được thêm vào cửa hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày danh mục bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật danh mục. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem danh mục có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
-category_translation
Đây là bảng chứa các danh mục đồ uống đã được translate qua tiếng Anh.
-Gồm có các thuộc tính:
+ cate_trans_id: Mã Id của danh mục đồ uống đã được translate. Kiểu Integer
+ cate_name: tên danh mục đã được translate. Kiểu String
+ date_created: ngày danh mục được thêm vào cửa hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày danh mục bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật danh mục. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem danh mục có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ language_code: ngôn ngữ dùng để translate. Kiểu Enum gồm có: EN, VN
+ cate_id: mã Id của danh mục ở bảng danh mục chưa translate. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết tới bảng category
-contact
Đây là bảng chứa các thư liên hệ mà người dùng gửi về cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ contact_id: mã Id của thư liên hệ. Kiểu Integer
+ create_date: ngày người dùng gửi liên hệ. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày liên hệ bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật liên hệ. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem liên hệ có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ description: nội dung thư liên hệ. Kiểu String
+ email: email của người dùng gửi liên hệ. Kiểu String
+ full_name: tên của người dùng gửi liên hệ. Kiểu String
+ phone_number: số điện thoại của người dùng gửi liên hệ. Kiểu String
+ status: trạng thái của liên hệ. Kiểu Enum gồm có: COMPLETED, WAITING
-favourite
Đây là bảng chứa danh sách yêu thích tương ứng với từng người dùng
-Gồm có các thuộc tính:
+ fav_id: Mã Id của danh sách yêu thích
+ date_created: ngày người dùng tạo danh sách yêu thích. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày danh sách yêu thích bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật danh sách yêu thích. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem danh sách yêu thích có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ user_id: mã Id của người dùng sở hữu danh sách yêu thích. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết tới bảng user
-favourite_item:
Đây là bảng chứa các sản phẩm yêu thích nằm trong danh sách yêu thích của ngưởi dùng.
-Gồm có các thuộc tính:
+ fav_item_id: mã Id sản phẩm được yêu thích. Kiểu Integer
+ fav_id: mã Id danh sách yêu thích tương ứng chứa sản phẩm được yêu thích. Kiểu Integer
+ pro_id: mã Id của sản phẩm tương ứng với sản phẩm đã được yêu thích. Kiểu Integer
+ size: kích cỡ của sản phẩm được yêu thích. Kiểu Enum gồm có:S,M,L
+ date_deleted: ngày sản phẩm được yêu thích bị xóa. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem sản phẩm được yêu thích có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngooại liên kết tới bảng favourite
+ Khóa ngoại liên kết tới bảng product
-map_directions
Đây là bảng chứa thông tin về tuyến đường giao hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ map_direction_id: mã Id của bảng map_directions. Kiểu Long
+ created_at: thời gian tạo thông tin tuyến đường. Kiểu dateTime
+ deleted_at: thời gian xóa thông tin tuyến đường. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem thông tin tuyến đường có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ latitude_end: vĩ độ điểm đến. Kiểu Double.
+ latitude_start: vĩ độ điểm đi. Kiểu Double.
+ longitude_end: kinh độ điểm đến. Kiểu Double
+ longitude_start: kinh độ điểm đi. Kiểu Double
+ overview_polyline: dữ liệu mã hóa của tuyến đường. Kiểu Text
+ shipment_id: mã Id của đơn hàng vận chuyển. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng shipment
-notification
Đây là bảng chứa thông báo mà người dùng nhận được
-Gồm có các thuộc tính:
+ notifi_id: mã Id của thông báo. Kiểu Integer.
+ is_read: kiểm tra xem thông báo đã được đọc hay chưa. Kiểu Boolean
+ message: nội dung thông báo. Kiểu String
+ shipment_id: mã Id của đơn hàng vận chuyển. Kiểu Integer
+ time: thời gian tạo thông báo. Kiểu dateTime
+ user_id: mã Id người dùng nhận thông báo. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết tới bảng user
-orders
Đây là bảng chứa các đơn hàng của người dùng
-Gồm có các thuộc tính:
+ order_id: Mã Id của đơn hàng trong bảng orders. Kiểu Integer.
+ address: địa chỉ người đặt. Kiểu String.
+ date_created: ngày đơn hàng được tạo. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày đơn hàng bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật đơn hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem đơn hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ delivery_date: thời gian giao hàng dự kiến. Kiểu dateTime
+ delivery_fee: phí vận chuyển. Kiểu Double
+ discount_price: số tiền được giảm giá. Kiểu Double
+ note: ghi chú của đơn hàng. Kiểu Text
+ order_date: ngày đặt đơn. Kiểu dateTime
+ phone_number: số điện thoại nhận hàng. Kiểu String
+ status: trạng thái của đơn hàng. Kiểu Enum gồm có: CANCELLED, CONFIRMED , WAITING
+ total_price: tổng tiền các sản phẩm có trong đơn hàng. Kiểu Double
+ user_id: mã Id của người dùng đặt đơn hàng. Kiểu Integer.
+ voucher_id: mã Id voucher được áp dụng cho đơn hàng. Kiểu Integer
+ cancel_reason: lí do hủy đơn. Kiểu Enum gồm có CHANGED_MY_MIND, DELIVERY_TOO_SLOW, FOUND_CHEAPER_ELSEWHERE
+ date_canceled: ngày hủy đơn. Kiểu dateTime
+ is_cancel_reason: kiểm tra xem đơn hàng có bị hủy với lí do nào chưa. Kiểu Boolean.
+ point_coin_use: số coin mà người dùng áp vào đơn hàng. Kiểu Float
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
+ Khóa ngoại liên kết với bảng voucher
-order_item
Đây là bảng chứa các sản phẩm có trong đơn hàng của người dùng
-Gồm có các thuộc tính:
+ order_item_id: mã Id của sản phẩm trong bảng orders có trong đơn hàng. Kiểu Integer
+ date_created: ngày sản phẩm được thêm vào đơn hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày sản phẩm bị xóa khỏi đơn hàng . Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật sản phẩm trong đơn hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra sản phẩm trong đơn hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ quantity: số lượng của sản phẩm trong đơn hàng. Kiểu Integer
+ total_price: tổng tiền của sản phẩm. Kiểu Double
+ cart_id: mã Id của giỏ hàng chứa các sản phẩm. Kiểu Integer
+ order_id: mã Id của đơn hàng chứa sản phẩm. Kiểu Integer.
+ user_id: mã Id của người dùng đặt đơn. Kiểu Integer.
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng cart
+ Khóa ngoại liên kết với bảng orders
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-payments
Đây là bảng chứa các thanh toán cho các đơn hàng của người dùng.
-Gồm có các thuộc tính:
+ payment_id: mã Id thanh toán của bảng payments. Kiểu Integer.
+ amount: tổng tiền cần thanh toán cho đơn hàng. Kiểu Double
+ date_created: ngày tạo thanh toán cho đơn hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày xóa thanh toán đơn hàng . Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra thanh toán của đơn hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ order_id_payment: mã Id của thanh toán khi sử dụng các cổng thanh toán bên thứ ba. Kiểu String
+ payment_method: phương thức thanh toán đã lựa chọn cho đơn hàng. Kiểu Enum gồm có: CASH, CREDIT
+ status: trạng thái thanh toán đơn hàng. Kiểu Enum gồm có: COMPLETED, FAILED , PENDING , REFUND
+ order_id: mã Id của đơn hàng đang thanh toán. Kiểu Integer
+ is_refunded: kiểm tra xem đơn hàng đã được hoàn tiền chưa. Kiểu Boolean
+ date_refunded: ngày hoàn tiền cho đơn hàng. Kiểu dateTime
+ link: url trang thanh toán bên thứ ba. Kiểu Text
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng orders
-post
Đây là bảng chứa các bài viết quảng cáo của cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ post_id: Mã Id của bài viết trong bảng post. Kiểu Integer
+ banner_url: url đường dẫn hình ảnh của bài viết. Kiểu String
+ date_create: ngày tạo bài viết. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày bài viết bị xóa. Kiểu dateTime
+ description: nội dung bài viết. Kiểu Text
+ is_deleted: Kiểm tra bài viết có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ short_des: Mô tả ngắn cho bài viết. Kiểu String
+ title: tiêu đề của bài viết. Kiểu String
+ type: loại bài viết. Kiểu Enum gồm có: DISCOUNT, EVENT, NEW
+ user_id: mã Id người tạo bài viết. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-post_translation
Đây là bảng chứa các bài viết quảng cáo của cửa hàng đã được translate qua ngôn ngữ khác.
-Gồm có các thuộc tính:
+ post_trans_id: Mã Id của bài viết đã được translate trong bảng post_translation. Kiểu Integer
+ date_create: ngày tạo bài viết translate. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày bài viết translate bị xóa. Kiểu dateTime
+ description: nội dung bài viết đã được translate . Kiểu Text
+ is_deleted: Kiểm tra bài viết đã được translate có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ language_code: ngôn ngữ dùng để translate. Kiểu Enum gồm có: EN, VN
+ short_des: Mô tả ngắn đã được translate cho bài viết. Kiểu String
+ title: tiêu đề đã được translate của bài viết. Kiểu String
+ post_id: Mã Id của bài viết khi chưa translate ở bảng post. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-price_history
Đây là bảng chứa lịch sử thay đổi giá của sản phâmr trong cửa hàng.
-Gồm có các thuộc tính:
+ history_id: mã Id của bảng price_history. Kiểu Integer
+ chang_reason: lí do thay đổi giá. Kiểu String
+ date_changed: ngày thay đổi giá. Kiểu dateTime
+ new_price: giá mới sau khi đổi. Kiểu Double
+ ole_price: giá cũ khi chưa đổi. Kiểu Double
+ var_id: mã Id biến thể của sản phẩm đã được thay đổi giá. Kiểu Integer
-Các mối liện hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng product_variants
-product
Đây là bảng chứa các sản phẩm có trong cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ pro_id: mã Id của sản phẩm. Kiểu Integer
+ date_created: ngày sản phẩm được thêm vào cửa hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày sản phẩm bị xóa khỏi cửa hàng . Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật sản phẩm trong cửa hàng. Kiểu dateTime
+ description: mô tả sản phẩm. Kiểu Text
+ is_deleted: Kiểm tra sản phẩm trong cửa hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ list_pro_img: danh sách url hình ảnh của sản phẩm. Kiểu Text
+ pro_name: tên sản phẩm. Kiểu String
+ category_id: mã Id của danh mục chứa sản phẩm. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng category
-product_translation
Đây là bảng chứa các sản phẩm có trong cửa hàng đã được translate
-Gồm có các thuộc tính:
+ pro_trans_id: mã Id của sản phẩm đã được translate trong bảng product_translation. Kiểu Integer
+ date_created: ngày sản phẩm được translate. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày sản phẩm được translate bị xóa khỏi cửa hàng . Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật sản phẩm được translate. Kiểu dateTime
+ description: mô tả sản phẩm đã được translate. Kiểu Text
+ is_deleted: Kiểm tra sản phẩm được translate có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ language_ code: ngôn ngữ dùng để translate. Kiểu Enum gồm có: EN, VN
+ pro_name: tên sản phẩm được translate. Kiểu String
+ pro_id: mã Id của sản phẩm trong bảng product. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng product
-product_variants
Đây là bảng chứa các biến thể của sản phẩm có trong cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ var_id: mã Id của biến thể. Kiểu Integer
+ date_created: ngày biến thể của sản phẩm được thêm vào cửa hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày biến thể của sản phẩm bị xóa khỏi cửa hàng . Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật biến thể của sản phẩm trong cửa hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra biến thể của sản phẩm trong cửa hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ price: giá biến thể của sản phẩm. Kiểu Double
+ size: kích cỡ của biến thể sản phẩm. Kiểu Enum gồm có: S,M,L
+ stock: số lượng tồn kho của biến thể sản phẩm. Kiểu Integer
+ pro_id: mã Id của sản phẩm. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng product
-review
Đây là bảng chứa các đánh giá về sản phẩm có trong cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ review_id: mã Id của đánh giá. Kiểu Integer
+ content: nội dung đánh giá. Kiểu Text
+ date_created: ngày tạo đánh giá. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày đánh giá bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật đánh giá. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra đánh giá có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ rating_star: số lượng sao đánh giá. Kiểu Integer
+ pro_id: mã Id sản phẩm được đánh giá. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của người dùng viết đánh giá sản phẩm. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng product
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-shipment
Đây là bảng chứa các vận đơn
-Gồm có các thuộc tính:
+ shipment_id: mã Id vận đơn. Kiểu Integer
+ date_created: ngày tạo vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày vận đơn bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_delivered: thời gian giao hàng dự kiến cho vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_shipped: thời gian giao hàng thành công. Kiểu dateTime
+ date_canceled: thời gian hủy vận đơn. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra vận đơn có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ status: trạng thái vận đơn. Kiểu Enum gồm có: CANCELLED, SHIPPING, SUCCESS, WAITING
+ payment_id: mã thanh toán của đơn hàng. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của nhân viên giao hàng. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng payments
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-step_details
Đây là bảng chứa các mô tả chi tiết về tuyến đường giao hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ step_id: mã Id của bước đi trong bảng step_details. Kiểu Long
+ distance_text: độ dài của quãng đường cần đi trong bước này. Kiểu String
+ duration_text: thời gian của quãng đường cần đi trong bước này. Kiểu String
+ instruction: hướng dẫn của quãng đường cần đi trong bước này. Kiểu Text
+ latitude: vĩ độ điểm. Kiểu Double.
+ longitude: kinh độ điểm. Kiểu Double.
+ map_direction_id: mã Id của bảng map_directions. Kiểu Long
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng map_directions
-user
Đây là bảng chứa các thông tin người dùng trong cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ user_id: mã Id của sản phẩm. Kiểu Integer
+ date_created: ngày đăng ký tài khoản. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày tài khoản bị xóa khỏi cửa hàng . Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật thông tin tài khoản. Kiểu dateTime
+ avatar: url hình ảnh đại diện của tài khoản. Kiểu String
+ is_deleted: Kiểm tra tài khoản người dùng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ birthdate: ngày tháng năm sinh của người dùng. Kiểu dateTime
+ city: địa chỉ thành phố của người dùng. Kiểu String
+ district: địa chỉ quận/huyện của người dùng. Kiểu String
+ email: địa chỉ email của người dùng. Kiểu String
+ full_name: tên đầy đủ người dùng. Kiểu String
+ password: mật khẩu tài khoản của người dùng. Kiểu String
+ phone_number: số điện thoại của người dùng. Kiểu String
+ role: vai trò của tài khoản. Kiểu Enum gồm có: ADMIN, CUSTOMER, SHIPPER
+ sex: giới tính của người dùng. Kiểu Enum gồm có: FEMALE, MALE, OTHER
+ street: địa chỉ đường của người dùng. Kiểu String
+ type: loại đăng nhập của tài khoản, Kiểu Enum gồm có: BASIC, BOTH, EMAIL
+ username: tên đăng nhập của tài khoản. Kiểu String
+ ward: địa chỉ xã/phường của người dùng. Kiểu String
-user_chat
Đây là bảng chứa các đoạn chat của người dùng với chatbot của cửa hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ user_chat_id: mã Id của đoạn chat. Kiểu Integer
+ date_created: ngày tạo đoạn chat. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày đoạn chat bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật đoạn chat. Kiểu dateTime
+ chat_name: tên đoạn chat. Kiểu String
+ is_deleted: Kiểm tra đoạn chat có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ id_mongo_db: mã Id đoạn chat được lưu trên mogodb. Kiểu String
+ user_id: mã Id của người dùng tạo đoạn chat. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-user_coin
Đây là chứa các coin mà người dùng tích lũy được
-Gồm có các thuộc tính:
+_user_coin_id: mã Id của túi coin của người dùng. Kiểu Integer
+ point_coin: số soin mà người dùng tích được. Kiểu Float
+ user_id: mã Id của người dùng sở hữu coin. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
- absence_request
Đây là bảng chứa các đơn xin nghỉ của shipper
- Gồm có các thuộc tính:
+ request_id: mã Id của bảng absence_request. Kiểu Integer
+ end_date: ngày kết thúc nghỉ phép. Kiểu dateTime
+ reason: lí do xin nghỉ. Kiểu Text
+ start_date: ngày bắt đầu nghỉ phép. Kiểu dateTime
+ status: trạng thái đơn xin nghỉ phép. Kiểu Enum gồm có APPROVED, REJECTED, WAITING
+ user_id: mã id của nhân viên xin nghỉ. Kiểu Integer
- Các mối quan hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user.
- cart_group
Đây là bảng chứa các giỏ hàng phụ thuộc về từng người dùng cụ thể trong 1 đơn đặt han.
-Gồm có các thuộc tính:
+ cart_id: mã Id của định danh cho giỏ hàng. Kiểu Integer
+ total_price: tổng tiền các sản phẩm có trong giỏ hàng. Kiểu Double
+ total_product: tổng số lượng sản phẩm có trong giỏ hàng. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của người dùng đang là trưởng nhóm. Kiểu Integer
+ member_id: mã id của người dùng sở hữu giỏ hàng. Kiểu Integer
+ date_created: ngày tạo giỏ hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày giỏ hàng bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật giỏ hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem giỏ hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
+ Khóa ngoại liên kết với bảng group_order_members
- cart_item_group
Đây là bảng chứa các sản phẩm thuộc nằm trong một giỏ hàng cụ thể của người dùng trong một đơn hàng nhóm
-Gồm có các thuộc tính:
+ cart_item_id: mã Id của sản phẩm ở trong giỏ hàng. Kiểu Integer
+ quantity: số lượng của sản phẩm đó trong giỏ hàng. Kiểu Integer
+ total_price: tổng tiền của sản phẩm. Kiểu Double
+ cart_id: mã Id của giỏ hàng trong đơn nhóm mà sản phẩm đang thuộc về. Kiểu Integer
+ pro_id: mã Id của sản phẩm trong cửa hàng. Kiểu Integer
+ size: kích cỡ của sản phẩm (Là giá trị Enum gồm có: S,M,L)
+ date_created: ngày thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày sản phẩm trong giỏ hàng bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật sản phẩm trong giỏ hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem sản phẩm trong giỏ hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ item_price: giá của sản phẩm. Kiểu Double
+ note: Ghi chú. Kiểu String
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng cart_group
+ Khóa ngoại liên kết với bảng product_variant
- group_order_members
Đây là bảng chứa các thành viên trong một nhóm đặt hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ member_id: mã Id của thành viên ở trong nhóm. Kiểu Integer
+ amount: tổng tiền sản phẩm thành viên đã thêm vào đơn nhóm. Kiểu Double
+ quantity: số lượng của sản phẩm thành viên đã thêm vào đơn nhóm. Kiểu Integer
+ status: trạng thái của nhóm đặt hàng. Kiểu Enum gồm có: CANCELED, CHECKOUT, COMPLETED, CREATED, SHOPPING
+ type_payment: hình thức thanh toán của thành viên trong nhóm đặt hàng. Kiểu Enum gồm có: CASH, MOMO, NONE, PAYOS, VNPAY, ZALO
+ cart_id: mã Id của giỏ hàng trong đơn nhóm mà sản phẩm đang thuộc về. Kiểu Integer
+ group_order_id: mã Id của nhóm đặt hàng đang tham gia. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của người dùng. Kiểu Integer
+ date_created: ngày tham gia nhóm đặt hành. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày bị xóa khỏi nhóm đặt hàng. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật sản phẩm trong nhóm đặt hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem thành viên trong nhóm có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ is_leader: Kiểm tra xem thành viên có phải trưởng nhóm không. Kiểu Boolean
+ is_paid: kiểm tả xem thành viên đã thanh toán chưa. Kiểu Boolean
+ note: Ghi chú. Kiểu Text
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng group_orders
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
+ Khóa ngoại liên kết với bảng cart_group
- group_orders
Đây là bảng chứa các thông tin về các nhóm đặt hàng
-Gồm có các thuộc tính:
+ group_order_id: mã Id của nhóm đặt hàng. Kiểu Integer
+ address: địa chỉ giao hàng cho đơn nhóm. Kiểu String
+ code: mã tham giao vào đơn nhóm. Kiểu Integer
+ date_created: ngày tạo nhóm đặt hàng. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày xóa nhóm đặt hàng. Kiểu dateTime
+ date_updated: ngày cập nhật thông tin trong nhóm đặt hàng. Kiểu dateTime
+ deadline_payment: giới hạn thời gian tồn tại của nhóm đặt hàng. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra xem nhóm có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ is_flexible_payment: Kiểm tra xem có thể thanh toán nhiều hình thức không. Kiểu Boolean
+ link: đường dẫn để tham gia nhóm đặt hàng. Kiểu String
+ note: Ghi chú. Kiểu Text
+ order_date: ngày đặt hàng. Kiểu dateTime
+ name_group: tên nhóm đặt hàng. Kiểu String
+ status: trạng thái của nhóm đặt hàng. Kiểu Enum gồm có: CANCELED, CHECKOUT, COMPLETED, CREATED, SHOPPING
+ total_price: tổng tiền của nhóm đặt hàng. Kiểu Double
+ total_quantity: tổng số lượng sản phẩm có trong nhóm. Kiểu Integer
+ type_bill: loại thanh toán cho nhóm đặt hàng. Kiểu Enum gồm có: PAY_FOR_ALL, SPLIT_BILL_WITH_ALL
+ type_payment: hình thức thanh toán của nhóm đặt hàng. Kiểu Enum gồm có: CASH, MOMO, NONE, PAYOS, VNPAY, ZALO
+ user_id: mã Id của trưởng nhóm. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
-
- voucher
Đây là bảng chứa các mã khuyến mãi của từng người dùng.
+ voucher_id: mã Id của bảng voucher. Kiểu Integer
+ key_voucher: mã khóa định danh cho từng voucher riêng biệt.
+ number: số lượng voucher hiện có. Kiểu Interger
+ start_date: Ngày bắt đầu của mã khuyến mãi. Kiểu dateTime
+ end_date: Ngày kết thúc của mã khuyến mãi.
+ status: Trạng thái của mã khuyến mãi(Là giá trị Enum gồm có: ACTIVE, EXPIRED, )
+ is_deleted: Kiểm tra xem voucher có bị xóa hay không. Kiểu giá Boolean
+ date_deleted: Ngày xóa voucher.
+ discount: Giá trị của khuyến mãi. Kiểu Double
+ post_id: bài viết mà voucher đó liên quan
- Các mối quan hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng post.
- user_voucher
Đây là bảng thể hiện mối liên hệ giữa người dùng và voucher mà họ sở hữu
-Gồm có các thuộc tính:
+ user_voucher_id: Mã Id của bảng user_voucher. Kiểu Integer
+ status: trạng thái của voucher mà người dùng sở hữu. Kiểu Enum gồm có: INACTIVE, USED
+ user_id: mã Id của người dùng sở hữu voucher. Kiểu Integer
+ voucher_id: mã voucher của cửa hàng mà người dùng đã thu thập. Kiểu Integer.
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
+ Khóa ngoại liên kết với bảng voucher
- notification
Đây là bảng chứa thông báo mà người dùng nhận được
-Gồm có các thuộc tính:
+ notifi_id: mã Id của thông báo. Kiểu Integer.
+ is_read: kiểm tra xem thông báo đã được đọc hay chưa. Kiểu Boolean
+ message: nội dung thông báo. Kiểu String
+ shipment_id: mã Id của đơn hàng vận chuyển. Kiểu Integer
+ group_order_id: mã Id của nhóm đặt hàng. Kiểu Integer
+ time: thời gian tạo thông báo. Kiểu dateTime
+ user_id: mã Id người dùng nhận thông báo. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết tới bảng user
- payments_group
Đây là bảng chứa các thanh toán cho các đơn hàng nhóm.
-Gồm có các thuộc tính:
+ payment_id: mã Id thanh toán của bảng payments_group. Kiểu Integer.
+ amount: tổng tiền cần thanh toán cho đơn hàng nhóm. Kiểu Double
+ date_created: ngày tạo thanh toán cho đơn hàng nhóm. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày xóa thanh toán đơn hàng nhóm . Kiểu dateTime
+ date_refunded: ngày hoàn tiền cho đơn hàng nhóm . Kiểu dateTime
+ discount_percent: phần trăm giảm giá cho đơn hàng nhóm. Kiểu Double
+ is_deleted: Kiểm tra thanh toán của đơn hàng có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ is_refunded: kiểm tra xem đơn hàng đã được hoàn tiền chưa. Kiểu Boolean
+ link: url trang thanh toán bên thứ ba. Kiểu Text
+ order_id_payment: mã Id của thanh toán khi sử dụng các cổng thanh toán bên thứ ba. Kiểu String
+ payment_method: phương thức thanh toán đã lựa chọn cho đơn hàng. Kiểu Enum gồm có: CASH, CREDIT
+ status: trạng thái thanh toán đơn hàng. Kiểu Enum gồm có: COMPLETED, FAILED , PENDING , REFUND
+ group_order_id: mã Id của đơn hàng nhóm đang thanh toán. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng group_orders thông qua group_order_id
- shipment
Đây là bảng chứa các vận đơn
-Gồm có các thuộc tính:
+ shipment_id: mã Id vận đơn. Kiểu Integer
+ date_created: ngày tạo vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày vận đơn bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_delivered: thời gian giao hàng dự kiến cho vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_shipped: thời gian giao hàng thành công. Kiểu dateTime
+ date_canceled: thời gian hủy vận đơn. Kiểu dateTime
+ is_deleted: Kiểm tra vận đơn có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ status: trạng thái vận đơn. Kiểu Enum gồm có: CANCELLED, SHIPPING, SUCCESS, WAITING
+ payment_id: mã thanh toán của đơn hàng. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của nhân viên giao hàng. Kiểu Integer
+ distance: khoảng cách giao hàng. Kiểu Double
+ note: ghi chú cho đơn hàng khi giao hàng. Kiểu String
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng payments thông qua payment_id
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user thông qua user_id
- shipment_group
Đây là bảng chứa các vận đơn
-Gồm có các thuộc tính:
+ shipment_id: mã Id vận đơn của đơn hàng nhóm. Kiểu Integer
+ date_canceled: thời gian hủy vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_created: ngày tạo vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_deleted: ngày vận đơn bị xóa. Kiểu dateTime
+ date_delivered: thời gian giao hàng dự kiến cho vận đơn. Kiểu dateTime
+ date_shipped: thời gian giao hàng thành công. Kiểu dateTime
+ distance: khoảng cách giao hàng. Kiểu Double
+ is_deleted: Kiểm tra vận đơn có bị xóa hay không. Kiểu giá trị Boolean
+ note: ghi chú cho đơn hàng khi giao hàng. Kiểu String
+ status: trạng thái vận đơn. Kiểu Enum gồm có: CANCELLED, SHIPPING, SUCCESS, WAITING
+ payment_id: mã thanh toán của đơn hàng nhóm. Kiểu Integer
+ user_id: mã Id của nhân viên giao hàng. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng payments_group
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user thông qua user_id
- shipper_attendance
Đây là bảng quản lý chấm công của shipper
-Gồm có các thuộc tính:
+ id: mã định danh chấm công. Kiểu Integer
+ attendance_date: ngày chấm công. Kiểu Date
+ check_in_time: thời gian check-in của shipper. Kiểu dateTime
+ created_at: thời điểm chấm công. Kiểu dateTime
+ is_present: kiểm tra có mặt hay không. Kiểu Boolean
+ note: ghi chú liên quan đến chấm công. Kiểu Text
+ status: trạng thái chấm công. Kiểu Enum gồm các giá trị: ABSENT, LATE, NONE, ON_LEAVE, ON_TIME
+ updated_at: thời điểm cập nhật gần nhất. Kiểu DateTime(6)
+ user_id: mã ID của shipper. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user thông qua user_id
- shipper_commission_detail
Đây là bảng chứa chi tiết hoa hồng hàng ngày của shipper
-Gồm có các thuộc tính:
+ id: mã định danh hoa hồng. Kiểu Integer
+ bonus: tiền thưởng thêm. Kiểu Double
+ commission_date: ngày tính hoa hồng. Kiểu Date
+ daily_commission: hoa hồng trong ngày. Kiểu Decimal(12,2)
+ note: ghi chú. Kiểu Text
+ order_count: số đơn hàng giao trong ngày. Kiểu Integer
+ user_id: mã ID của shipper. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
- shipper_salary_summary
Đây là bảng tổng kết lương hàng tháng của shipper
-Gồm có các thuộc tính:
+ id: mã tổng kết lương. Kiểu Integer
+ approved_leave_days: số ngày nghỉ được duyệt. Kiểu Integer
+ base_salary: lương cơ bản. Kiểu Decimal(12,2)
+ commission: tổng hoa hồng. Kiểu Decimal(12,2)
+ created_at: thời điểm tạo bản ghi. Kiểu DateTime(6)
+ date_deleted: thời điểm xóa bản ghi. Kiểu DateTime
+ is_deleted: cờ xác định đã xóa hay chưa. Kiểu Boolean
+ month: tháng tính lương. Kiểu Integer
+ note: ghi chú. Kiểu Text
+ total_orders: tổng số đơn hàng. Kiểu Integer
+ total_salary: tổng thu nhập. Kiểu Decimal(12,2)
+ updated_at: thời điểm cập nhật. Kiểu DateTime(6)
+ working_days: số ngày làm việc. Kiểu Integer
+ year: năm tính lương. Kiểu Integer
+ user_id: mã ID của shipper. Kiểu Integer
-Các mối liên hệ:
+ Khóa ngoại liên kết với bảng user
"""