text
stringlengths 9
718k
| meta
dict | subject
stringlengths 47
760
|
|---|---|---|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014
Số: 865/VPCP-KTTH
V/v cấp tín dụng của SeaBank đối
với PV Oil và người có liên quan.
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Xét đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 6815/NHNN
ngày 18 tháng 9 năm 2014 và ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số
9864/BCT-TCNL ngày 07 tháng 10 năm 2014 và Tập đoàn
tại công văn số 7092/DKVN-TCKT ngày 14 tháng 10 năm 2014
dụng vượt giới hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á đối với
Tổng Công ty Dầu Việt Nam và người có liên quan để phục vụ hoạt động kinh
1. Đồng ý về nguyên tắc với để nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại
công văn nêu trên về việc Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á được.
cấp tín dụng vượt các giới hạn vốn tự có đối với Tổng Công ty Dầu Việt Nam
người có liền quan để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt kinh doanh xăng dầu
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ các tỷ lệ bảo
toàn trong hoạt động ngân hàng của Ngân hàng thương mại cố phần Đông Nam Á
xác định, phê duyệt cụ thể mức cấp tín dụng vượt giới hạn, bảo đảm việc
dụng hạn mức tín dụng được cấp đúng mục đích; đồng thời chỉ đạo Ngân hàng
thương mại cổ phần Đồng Nam Á chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thẩm định,
đánh giá hiệu quả, cấp tín dụng và thu hồi nợ đối với Tổng Công ty Dầu
Văn phòng Chính phủ xin thông báo đề Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
doanh xăng dầu, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
trong năm 2014.
Nam và người có liên quan theo quy định của pháp luật.
các cơ quan liên quan biết, thực hiện./.
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- NH TMCP Đông Nam Á;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tổng Công ty Dầu Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN:
các Trợ lý Thủ tướng;
các Vụ: TH, TKBT, KTN;
TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT,KTTH (3). Dương 30
)_hêЍ.2
ỹ Hiệp
Nguyễn Sỹ H
Lulietman:
|
{
"issuing_agency": "Văn phòng Chính phủ",
"promulgation_date": "31/10/2014",
"sign_number": "8650/VPCP-KTTH",
"signer": "Nguyễn Sỹ Hiệp",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 8650/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc cấp tín dụng của SeaBank đối với PV Oil và người có liên quan
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNHGIA LAI
Số: 35/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
Căn cứ Thông tư số 89/TC-TCT ngày 09/11/1993 Của Bộ
dẫn Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định
tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tinh tại Tờ trình số 1677/TTr-
ngày 12/12/2017 về việc đề nghị ban hành quyết định về giá thóc thu
dụng đất nông nghiệp năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018
trên địa bàn tỉnh Gia Lai là 5.500 đồng/kg (năm ngàn
Điều 2. Thời gian áp dụng Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/
thay thế Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
dân tỉnh Gia Lai “Về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng
kilôgram thóc).
nghiệp tại Điều 1 Quyết định này từ ngày 01/01/2018.
năm 2017 trên địa bàn tỉnh Gia Lai”.
Lua\Wistnan
Nhình 44 Chính Đ
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, chú tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
phố; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
↑. KT. CHỦ T
Ủ TỊCH
)phó chủ tịch
Nơi nhận:
…
- Như điều4;
- VP Chính phù;
- Tổng cục Thuế;
- Cục kiếm tra VBPL - Bộ Tư pháp;
-T.Tr Tinh ủy;
-T.Tr HĐND tỉnh;
- Chù tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tinh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Gia Lai;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT, Website, KTTH.
(N
$
Nguyễn Đức Hoàng
LuaiVietnam
Nnhann và Quân Đ
|
{
"issuing_agency": "Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"promulgation_date": "27/12/2017",
"sign_number": "35/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Đức Hoàng",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Số: 10778/VPCP-CN
V/v xử lý vướng mắc đối với Dự án đầu tư
xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2019
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Về đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 9074/
ngày 25 tháng 9 năm 2019) và ý kiến của các Bộ, cơ quan: Tư
4419/BTP-PLDSKT ngày 08 tháng 11 năm 2019), Kế hoạch và
số 7813/BKHĐT-KCHTĐT ngày 23 tháng 10 năm 2019), Tài chính
12605/BTC-ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2019), Ủy ban nhân dân tỉnh
(văn bản số 1008/UBND-KTN ngày 08 tháng 10 năm 2019) về
khăn vướng mắc đối với Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang
theo hình thức Hợp đồng BOT (Dự án), Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng có ý
Yêu cầu Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu ý kiến của các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp tại các văn bản nêu trên; làm rõ
và sự phù hợp với các quy định của pháp luật về mối quan hệ từ việc đàm
hợp đồng không thành công (đối với liên danh nhà đầu tư đã trúng thầu)
đến việc đề xuất điều chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án từ
Bộ Giao thông vận tải về Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, báo cáo Thủ tướng
kiến như sau:
Chính phủ.
Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan
có liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: TP, KHĐT, TC;
- UBND tỉnh An Giang;
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Cao Lục, Trợ lý
TGĐ Cống TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (2) cp 40
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Cao Lục
Lua@letnam [
Tiện 1ch vận bán luật Đ
|
{
"issuing_agency": "Văn phòng Chính phủ",
"promulgation_date": "23/11/2019",
"sign_number": "10778/VPCP-CN",
"signer": "Nguyễn Cao Lục",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 10778/VPCP-CN của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý vướng mắc đối với Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Đốc, tỉnh An Giang
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020
Số: 700/TTg-CN
V/v triển khai Báo cáo của Ủy ban QPAN
của Quốc hội về công tác bảo đảm TTATGT
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
Về ý kiến của Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội tại Báo cáo.
số 1542/BC-UBQPAN14N14 ngày 01 tháng 6 năm 2020 về
của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia đánh giá bổ sung kết quả thực hiện
nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2019; việc triển khai nhiệm
vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông những tháng đầu năm 2020, Thủ tướng
Chính phủ yêu cầu:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
- Tiếp tục thực hiện nghiêm các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về.
triển khai, thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm
số 45-KL/TW ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ban Bí thư về tăng
đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông.
- Nỗ lực khắc phục khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19,
hiện tốt công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong điều kiện diễn biến
phức tạp của dịch bệnh và sau khi hết dịch bệnh.
- Nghiên cứu sửa đổi, ban hành các quy định thuộc lĩnh vực quản lý có liên
- Tăng cường công tác tuyên truyền, bám sát chủ đề Năm an toàn giao
thông 2020 và triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, b�
định số 100/2019/NĐ-CP, Nghị định số 10/2020/NĐ
quan đến trật tự, an toàn giao thông.
2. Bộ Giao thông vận tải
- Khẩn trương trình Chính phủ dự án Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi)
theo nhiệm vụ được giao để trình Quốc hội xem xét cho ý kiến tại Kỳ họp thứ
thông qua tại kỳ họp thứ 11.
- Đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư, nâng cấp và bảo trì kết cấu
tầng giao thông: Đường cao tốc Bắc-Nam phía Đông; Cảng hàng không Quốc tế
Long Thành; Dự án sửa chữa đường cất hạ cánh Cảng hàng không Quốc tế.
Nội Bài, Tân Sơn Nhất; Dự án nhà ga T3 Cảng hàng
- Sớm hoàn thiện và đưa vào khai thác các dự án giao thông trọng điểm.
trong năm 2020 (trong đó có tuyến đường sắt đô thị Cát Linh-Hà Đông),
Chính phủ đầy đủ những vướng mắc của các dự án này, trình Quốc hội để có
hướng xử lý.
- Rà soát, tổ chức lại giao thông ở các tuyến phức tạp, khắc phục tình
ùn tắc và xoá bỏ các điểm đen, điểm tiềm tiềm ẩn về tai nạn giao
đường sắt, đường thủy nội địa; tăng cường công tác bảo đảm hành lang an toàn
giao thông đường bộ, đường sắt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan sớm có phương án giải
- Tiếp tục hoàn thiện, ban hành và tổ chức thực hiện những quy định nhằm.
- Nâng cao hiệu quả việc quản lý và khai thác dữ liệu thiết bị giám sát hành
trình của xe ô tô kinh doanh vận tải, kết nối, chia sẻ với lực lượng
vụ công tác kiểm tra, xử lý vi phạm và bảo đảm an ninh trật tự;
soát tải trọng phương tiện giao thông trên các tuyến quốc lộ trọng điểm
quyết những khó khăn của lĩnh vực đường sắt.
nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
đầu mối hàng hoá lớn.
- Nghiên cứu hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Uỷ ban An
toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông các cấp để nâng cao hiệu
hoạt động và phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
3. Bộ Công an
- Chủ trì hoàn thiện Hồ sơ Đề nghị xây dựng Luật bảo đảm trật tự, an
giao thông đường bộ theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm
của Chính phủ và Kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ tại thông.
bảo số 81/TB-VPCP ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Văn phòng Chính
- Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông,
là đối với lái xe có hành vi vi phạm nồng độ cồn, tốc độ, phần
người đi mô tô, xe máy, xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm,
thắt dây an toàn theo quy định; đẩy mạnh giám sát, xử phạt vi phạm thông
thống camera giám sát; kết hợp có hiệu quả công tác tuần tra, kiểm soát bảo
trật tự an toàn giao thông với nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh Covid-19
công, phối hợp có hiệu quả giữa Cảnh sát giao thông và cảnh sát trật tự
chồng chéo, bỏ sót các trường hợp vi phạm.
- Có phương án phối hợp giữa cảnh sát giao thông với các lực lượng cảnh
sát khác để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh có hiệu quả với các
động tội phạm trên các tuyến giao thông, các hoạt động đua xe trái phép; cương
quyết đấu tranh, trấn áp hiệu quả các đối tượng chống người thi hành công vụ;
đảm an ninh, an toàn tuyệt đối cho Đại hội Đảng các cấp hướng tới Đại hội
toàn quốc lần thứ XIII.
- Đề xuất, phối hợp với Bộ Giao thông vận tài và Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các phương án phân luồng, điều tiết, tổ
chức giao thông để khắc phục ùn tắc giao thông, xử lý triệt để các điểm đen
tai nạn giao thông.
4. Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc
khai các nhiệm vụ trên đây, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại các
họp về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Ủy ban QPAN của QH;
- TTXVN, Đài TNVN, Đại THVNN;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg.
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, NC, KTTH,
KT. THỦ TƯỚNG
-PHá phù Tướng
bình
QHĐP;
- Lưu: VT, CN (3) pvc
Trương Hòa Bình
|
{
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "10/06/2020",
"sign_number": "700/TTg-CN",
"signer": "Trương Hòa Bình",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 700/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai Báo cáo của Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số 473/TCT-CS
V/v chính sách thuế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5001/CT-TTr ngày 27/7
của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về chính sách thuế. Về nội dung này,
Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 sửa đổi
sung một số điều của Luật thuế GTGT quy định về điều kiện khấu trừ thuế
giá trị gia tăng đầu vào.
Theo trình bày, Cục Thuế thanh tra sau hoàn thuế đối với Công ty
TNHH MTV XK Thành Nguyên, Cục Thuế đã phối với các cơ quan (Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị, Cục Thuế các tỉnh/thành phố, Công An tỉnh Thừa
Thiên Huế) hỗ trợ xác minh. Qua thanh tra và kết quả trả lời xác minh
một số đơn vị bán hàng thì Công ty đã không chứng minh được chi phí vận
chuyển hàng hóa mua vào dùng để xuất khẩu; Công ty không chứng minh
được phương tiện vận chuyển hàng hóa mua vào từ nơi bán về nhập kho của
Công ty tại TP Huế; trong số sách kế toán của Công ty không thể hiện chi
bốc xếp, vận chuyển hàng hóa. Công ty TNHH MTV XK Thành Nguyên
dược xác định là doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế.
Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế, Bộ Tài chính đã có công văn hướng
dẫn (công văn số 7527/BTC-TCT ngày 12/6/2013,
TCT ngày 19/7/2013, công văn số 13706/BTC-TCT ngày
văn số 1752/BTC-TCT ngày 10/02/2014, công văn số
22/8/2014).
Đề nghị Cục Thuế căn cứ công văn hướng dẫn nêu trên và tình hình
thực tế thanh tra tại đơn vị để kết luận và xử lý vi phạm theo quy định
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT,CS(3).
TL JỔNG CỤC TRƯỞNG
vyh & Giang vụ chính sách
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để b/cáo);
C Lao Đức Huy
Lua/letn
|
{
"issuing_agency": "Tổng cục Thuế",
"promulgation_date": "16/10/2017",
"sign_number": "4773/TCT-CS",
"signer": "Lưu Đức Huy",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 4773/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số/428/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2017
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, cùng với sự quan tâm của Đảng, Quốc hội, Chính
phù và các Bộ, ngành hữu quan, ngành Giáo dục đã có nhiều nỗ lực trong
tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông. Tuy nhiên, cơ sở vật chất vẫn còn nhiều khó
bất cập; tình trạng các cơ sở giáo dục còn thiếu phòng học, thư viện,
sinh, bếp, nhà ăn, phòng ở nội trú, bán trú còn nhiều, nhất
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đối mới căn
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”
của Thủ tướng Chính phù tại Công thư số 281/1.ĐCP ngày 06 tháng
2016 “... huy động mọi nguồn lực xã hội, làm sao để trong
sự tiến bộ rõ rệt về phòng học, thư viện, nhà vệ sinh, nhất là
trung học cơ sở và các trường học ở vùng sâu, vùng xa...”
vào tình hình thực tiễn nêu trên, để tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, Bộ
Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
vùng xa.
Trung ương phối hợp chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
1. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học
Chỉ đạo các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ
- Rà soát, hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học phù hợp với
điều kiện kinh tế, điều kiện về biến đổi khí hậu và thiên tai, quy mô
có liên quan:
giáo dục của địa phương để làm cơ sở cho việc đầu tư.
- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó đảm bảo quỹ đất
đề xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp
Ưu tiên quỹ đất đề xây dựng trường học khi di chuyển thu hồi các kho
bãi, khu đất bị bỏ hoang, sử dụng kém hiệu quả...; bố trí quỹ đất
thị mới, khu tái định cư, khu vực đông dân cư để xây dựng trường học
học, đảm hiệu quả đầu tư lâu dài.
Lualienman.
về chính sách đất đai để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục theo các quy định
Nhà nước.
2. Rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu về cơ sở vật
Chi đạo cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tổ chức rà soát
đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục mầm non
giáo dục phổ thông; trên cơ sử đó, xác định nhu cầu xây dựng mới,
cải tạo, với mục tiêu ưu tiên các hạng mục công trình: phòng học, thư
vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú
trọng các vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
3. Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có
Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục:
- Rà soát, điều chính, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử
- Kiểm tra và giám sát việc lập kế hoạch, tổ chức quản lý sử dụng,
chữa và bảo quản cơ sở vật chất ở các cơ sở giáo dục để đảm bảo khai
sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và
4. Ưu tiên ngân sách địa phương, tăng cường huy động nguồn lực xã
Dành ngân sách thỏa đáng từ nguồn vốn ngân sách địa phương để đầu tư.
cơ sở vật chất cho giáo dục; thực hiện lồng ghép có hiệu quả chương trình mục
tiêu quốc gia (Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020,
Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020), chương trình mục
tiêu của ngành giáo dục (Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà
giáo viên giai đoạn 2014 - 2015, lộ trình đến năm 2020, Chương trình mục tiêu
giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) và các chương trình
Khuyến khích, huy động đến mức cao nhất mọi nguồn lực, các nguồn vốn
trong dân cư, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và các nhà đầu tư
dưới nhiều hình thức (góp vốn xây dựng, hiến đất xây dựng, đầu tư xây
trực tiếp, cho vay vốn đầu tư xây dựng...) để góp phần giải quyết các khó
sở vật chất hiện có của các cơ sở giáo dục.
giáo dục.
bội đầu tư cơ sở vật chất
dự án, đề án khác đã được phê duyệt.
trong đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục.
Chỉ đạo các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ
có liên quan xây dựng các chương trình, đề án, dự án ưu tiên dầu tư
dục nhất là các vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới
đối tượng chính sách trên cơ sở quy hoạch mạng lưới trường, lớp học và yêu
!
Lualletnan :
cầu đảm bảo chất lượng giáo dục và đồng thời xây dựng các đề án huy động.
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề.
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời phản
ánh tình hình về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Cơ sở vật chất và
trường học, đồ chơi trẻ em) để phối hợp, xem xét và giải quyết theo
cho các cơ sở giáo dục.
quyền.
Trân trọng/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTgCP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bí thư tính ủy, thành ủy (để p/h chỉ đạo);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
- Các sở giáo dục và đào tạo (để Vh);
- Cống thông tin điện từ của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, CSVCTBTH.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thá, trưởng
□
6.
Phạm Mạnh Hùng
“……………
)
L11-ian:
|
{
"issuing_agency": "Bộ Giáo dục và Đào tạo",
"promulgation_date": "07/04/2017",
"sign_number": "1428/BGDĐT-CSVCTBTH",
"signer": "Phạm Mạnh Hùng",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 1428/BGDĐT-CSVCTBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2020
Số: 1215/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ,Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và quy
định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 5128/TTr-BNN-VPĐP ngày 03 tháng 8 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang đạt chuẩn
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm công bố và
khen thường theo quy định, chỉ đạo huyện Gò Công Đông tiếp tục duy trì và nâng
cao chất lượng các tiêu chí, chú trọng tiêu chí về môi trường để đảm bảo tính
nông thôn mới năm 2020.
vững trong xây dựng nông thôn mới.
2
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Thành viên Ban Chỉ đạo trung ương Chương trình mục tiêu quốc.
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, Chủ tịch Ủy ban nhân
Tiền Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
KI.HỦ TƯỚNG
6
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên BCĐ TW Chương trình MTVQG
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Văn phòng Điều phối NTM TW (Bộ NNTNT);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW MặtW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Tiền Giang;
- Sở NN&PTNT, Văn phòng ĐP NTM tỉnh Tiền Giang;
- Huyện ủy, UBND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg,
các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV, CN, TKBT, QH
Trịnh Đình Dũng
TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, NN (3) Hg 61
|
{
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "11/08/2020",
"sign_number": "1215/QĐ-TTg",
"signer": "Trịnh Đình Dũng",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 1215/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 242/UBND-KH&ĐT
V/v xử lý dứt điểm nọ XDCB
trên địa bàn Thành phố
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2015
Kính gửi:
- Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã.
Thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 27/CT-TTg ngày
10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng X
các địa phương; số 14TCT-TTg ngày 28/6/2013 về tăng cường
xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ.
tịch UBND Thành phố đã có Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 30/
cường quản lý đầu tư và xử lý nợ XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước
Để thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, nhằm xử lý dứt
điểm nợ XDCB trong năm 2015 và không phát sinh nợ mới; xét đề nghị của
Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1069/KH&ĐT-QH ngày
1. Chủ tịch UBND hai (2) huyện: Quốc Oai, Ba Vì: Chỉ
chức năng của Huyện kiểm tra, rà soát lại toàn bộ số nợ XDCB thời điểm
31/12/2014 (đặc biệt là nợ công trình giao thông thủy lợi nội đồng
nông thôn mới), đảm bảo xác định chính xác số nợ của từng công trình, dự
(có danh mục cụ thể) trên cơ sở khối lượng thực hiện hoàn thành đã nghiệm
(có xác nhận của chủ đầu tư và đơn vị thi công). Đối chiếu với kết
nợ do Thanh tra Thành phố đã có kết luận, làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm
có phương án xử lý theo đúng quy định. Phương án thiết kế, dự toán nội
công việc đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng cần được rà soát, nghiên cứu
dụng theo mức hỗ trợ tại Quyết định số 5925/QĐ-UBND ngày 12/
Trên cơ sở xác định chính xác số nợ cần phải xử lý dứt điểm trong năm
2015, Chủ tịch UBND các huyện tập trung quyết liệt, xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện, chỉ đạo các xã, tiếp tục bố trí vốn năm 2015 (điều
vốn XDCB Thành phố phân cấp cho huyện năm 2015; bổ sung
đất trên địa bàn, nguồn kết dư ngân sách, thưởng vượt thu và nguồn vốn
động khác (ngoài ngân sách) của huyện, xã trong năm 2015), dàm bảo
điểm nợ XDCB trong năm 2015 và tuyệt đối không phát sinh nợ mới.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (11 đơn vị): Mỹ Đức,
Trì, Thường Tín, Phúc Thọ, Phú Xuyên, Hoài Đức, Chương Mỹ,
Ứng Hòa và thị xã Sơn Tây (chưa bố trí đủ vốn giao đầu năm 2015 để
bàn Thành phố.
Thành phố yêu cầu:
UBND Thành phố.
Llafletman.
XDCB): Tập trung chỉ đạo quyết liệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực
tiếp tục bố trí vốn năm 2015 (điều chỉnh nguồn vốn xây dựng cơ bản Thành phố
phần cấp cho các quận, huyện, thị xã năm 2015; bổ sung từ nguồn đấu
trên địa bàn, nguồn kết dư ngân sách, thường vượt thu và nguồn vốn huy
khác (ngoài ngân sách) của các quận, huyện, thị xã trong năm 2015),
xử lý dứt điểm nợ XDCB trong năm 2015 và tuyệt đối không phát sinh nợ
3. Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm toàn diện
(trước pháp luật, HĐND, UBND Thành phố) việc xây dựng phương án, triển
khai thực hiện và bố trí vốn xử lý hết nợ XDCB từ nguồn vốn ngân
huyện; chỉ đạo UBND cấp xã (chưa xử lý dứt điểm nợ XDCB)
phương án, triển khai thực hiện và bố trí vốn xử lý hết nợ từ nguồn vốn
sách cấp xã, đảm bảo các đơn vị xử lý dứt điểm nợ XDCB trong
tuyệt đối không phát sinh nợ mới theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
4. Về thực hiện khoản 2.2.1, mục 2, điều 2 Quyết
ngày 10/12/2014 của UBND Thành phố: “Đối với các
100% vốn phân cấp để xử lý nợ nhưng chưa hết nợ, khuyến khích các huyện
xã tổ chức đấu giá đất trên địa bàn, lập tờ trình báo cáo UBND Thành phố
phép ưu tiên 100% tiền thu đấu giá đất để trả nợ”, triển
Thành phố ưu tiên cho phép các huyện, thị xã sử dụng 100% tiền thu đấu
chi để trả số nợ tại thời điểm 31/12/2013; đối với số nợ
2014 (sau thời điểm 31/12/2013), các huyện, thị xã chịu
nguồn vốn từ ngân sách cấp mình (cấp huyện, xđ) để trả nợ
phố không trả nợ thay cho nợ thuộc trách nhiệm ngân sách cấp huyện, cấp xã.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND
Thành phố khi để phát sinh nợ mới mà không có biện pháp khắc phục, xử lý
thời (UBND Thành phố đã chỉ đạo tại nhiều văn bản yêu cầu Chủ tịch UBND
và Chủ tịch UBND Thành phố.
các quận, huyện, thị xã tuyệt đối không để phát sinh nợ mới).
Đây là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng của năm 2015; Chủ tịch UBND
Thành phố yêu cầu Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc, khẩn
trương triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.chủ TỊCH I
C8
Mã
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBNDThành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP,PCVP (N.N.KY).
Các phòng: TH, KT, XDGT;
- Lnu: VT,KT. [
ª%”u)
ủ Tịch%
(*)
“Nguyễn Văn Sửu
!
Llafletman.
|
{
"issuing_agency": "Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội",
"promulgation_date": "14/04/2015",
"sign_number": "2422/UBND-KH&ĐT",
"signer": "Nguyễn Văn Sửu",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 2422/UBND-KH&ĐT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc xử lý dứt điểm nợ xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành phố
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Số: 3277/TB-TCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2016
THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015
hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích
kiếm trả chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015
BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích Phân loại hàng hóa
XNK, Chỉ nhánh tại TP. Hải Phòng tại thông báo số số 307/TB1
06/T/2015, công văn số 56/CNHP-NV ngày 01
trường Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quá phân
1. Tên hàng theo khai báo: Bánh quy ngọt Original Grain Brown Roll b
2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
thông Rồng Việt; địa chí: số 3, ngõ 43, đường 158, Bạch Đằng
3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10053307002/A11
Chi cục HQ CK Cảng Hải Phòng KV 1 - Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
loại hàng hóa như sau:
192g (12 bags/CTN). (mục 30 Tờ khai)
Trưng, Hà Nội; MST: 0104559628.
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa:
lẻ (12g/cái, khối lượng tịnh 192g/túi).
Chế phẩm thực phẩm dạng trụ tròn dẹp (chiều dài ≥ 8cm),
chính gồm đạm, đường, sữa, dầu thực vật, tinh bột,
5. Kết quả phân loại:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm thực phẩm dạng trụ tròn dẹt
dài – 8cm), xốp, có thành phần chính gồm đạm, đường
t, tinh
1.14/Vönjan;
bột, muối ăn, đã đóng gói bán lẻ (12g/cái, khối lượng
thuộc nhóm 19.05 “Bánh mì, bánh bột nhào (p
) các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thành; vỏ viên
dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các
tương tự”, phân nhóm 1905.90”- Loại khác�
khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: VKS
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Các Cục HQ tỉnh,TP (để t/hiện);
- Chỉ cục HQ cảng Hài Phòng KV 1 - Cục HQ TP. Hải Phòng:
- Trung tâm PTPL và các Chỉ nhánh (để t/hiện);
- Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Truyền thông Rồng VII
(số 3, ngõ 43, đường 158, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHỐNG C
G CỤC TRƯỞNG
Lê
- Website Hài quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b).
Nguyễn Dương Thái
[aky]
[
L.14/26man.
|
{
"issuing_agency": "Tổng cục Hải quan",
"promulgation_date": "20/04/2016",
"sign_number": "3277/TB-TCHQ",
"signer": "Nguyễn Dương Thái",
"type": "Thông báo"
}
|
Thông báo 3277/TB-TCHQ Tổng cục Hải quan về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Bánh quy ngọt Original Grain Brown Roll biscuit 192g (12 Bags/CTN)
|
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 1015/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp
quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 757/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy
hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019
Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm
Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Chính phủ Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019;
khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
2
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tại Tờ trình
số 1389/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 về việc phê duyệt nhiệm
lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
cáo thẩm định số 3438/BC-HĐTĐ ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 91/BC-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc tiếp
thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vì quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Gia Lai với tổng diện
nhiên là 15.510,98 km2:
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Kon Tum;
- Phía Nam: Giáp tỉnh Đắk Lắk;
- Phía Đông: Giáp các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên;
- Phía Tây: Giáp Campuchia với đường biên giới dài 90 km.
Có tọa độ địa lý từ 128’20”20�
đến 108°54’40” kinh độ Đông.
2. Thời kỳ lập Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TÁC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm
- Phát triển bền vững theo hướng chú trọng trên cả ba trụ cột: Kinh tế,
- Lập Quy hoạch trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng.
phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các địa phương;
đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn nội lực và các nguồn
hội và môi trường, đảm bảo phát triển bền vững trong dài hạn.
3
lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của Tỉnh; liên kết
giữa các địa phương trong Tỉnh và giữa tỉnh Gia Lai với các tỉnh trong vùng.
Tây Nguyên và cả nước; xây dựng tỉnh Gia Lai phát triển nhanh và bền vững.
trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội,
bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng
văn hóa, tỉnh thần của người dân; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế
tâm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
núi; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc; giữ gìn, phát huy bản
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số, tạo sự thống nhất trong đa dạng nền
Việt Nam; tăng cường quốc phòng, ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật
an toàn xã hội; giữ vững chủ quyền biên giới trên bộ; chủ động hội nhập
hợp tác quốc tế; tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác với các tỉnh khu
biên giới Việt Nam – Campuchia; sử dụng hợp lý, hiệu
nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tái cơ cấu
theo hướng tập trung để tiết kiệm chỉ phí hạ tầng.
- Lập quy hoạch tỉnh Gia Lai phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc.
gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên. Đảm bảo chiến
lược và các chính sách phát triển của tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển
của đất nước trong thời kỳ quy hoạch.
- Đảm bảo sự phát triển tổng thể và đồng bộ giữa các ngành; khai thác
tối đa có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của tỉnh về đất đai, chế
phẩm nông nghiệp, năng lượng tái tạo, du lịch nghỉ dưỡng. Đẩy mạnh hội
nhập quốc tế, liên kết với các địa phương trong vùng và cả nước theo trục.
quốc lộ 19 và nâng cấp sân bay Pleiku, lấy thành phố Pleiku làm trung tâm
đầu mối phát triển. Tập trung nghiên cứu để thực hiện đổi mới mô hình tăng
trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển hợp lý cả chiều rộng
và chiều sâu; huy động, sử dụng tốt mọi nguồn lực để phát triển kinh tế
hội nhanh, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái. Từng bước điều chỉnh
tạo sự phát triển hài hòa, hợp lý giữa các vùng trong tỉnh, thu hẹp dần
khoảng cách và mức sống giữa các tầng lớp dân cư; chú trọng công tác xóa
đói, giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, ổn định xã hội,
đoàn kết giữa các dân tộc. Thúc đẩy mạnh mẽ khoa học, công nghệ, đổi
sáng tạo nhằm tận dụng tốt mọi cơ hội phát triển, nhất là Cách mạng công.
nghiệp lần thứ tư, xây dựng kinh tế số, xã hội số.
- Phát huy mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, trong đó tập
trung đầu tư cho các đô thị lớn của tỉnh, tạo điều kiện phát triển các
tỉnh, lan tỏa đến các vùng, các địa phương lân cận. Chú trọng phát triển
tế - xã hội và bảo đảm hạ tầng thiết yếu ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
4
2. Nguyên tắc
- Việc lập “Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030,
năm 2050” phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng
hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước;
quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững; các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là nước thành viên.
- Bảo đảm tính nhân dân, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa,
- Bảo đảm tính khả thi, khoa học, khách quan, công khai, minh bạch
- Kết hợp quản lý ngành với quản lý lãnh thổ; bảo đảm quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng,
bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia;
ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả.
phương và lợi ích của người dân.
các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Thực hiện theo đúng các quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và
- Đảm bảo tính kế thừa và tính mở để tiếp cận các phương pháp quy
hoạch hiện đại; nội dung quy hoạch sẽ chọn lọc, kế thừa các chủ trương
sách lớn của Đảng và Nhà nước (trong đó có cụ thể hóa các nội dung của
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2021 - 2030) cũng như các quy hoạch cấp quốc gia,
vùng trước đó.
- Đảm bảo tính thị trường trong việc huy động các yếu tố, điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như trong xây dựng định hướng phát triển,
tổ chức không gian phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; đảm bảo
nguyên tắc thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong phân bổ nguồn lực.
- Đảm bảo tính liên kết không gian, thời gian trong quá trình lựa chọn
- Các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh phải thống nhất, liên
kết với nhau và được thể hiện bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ,
các công cụ sử dụng trong hoạt động quy hoạch.
đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
3. Mục tiêu
- Quy hoạch tình Gia Lai là cơ sở để cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố
s
kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô
quy hoạch nông thôn.
- Sắp xếp, phân bổ không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh gắn với phát triển hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ
trường trên địa bàn để sử dụng các nguồn lực phục vụ mục tiêu phát triển cân
đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững trong thời kỳ Quy hoạch.
- Là công cụ để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện, thống nhất
trên địa bàn tỉnh; là căn cứ để hoạch định chính sách và kiến tạo động lực
phát triển.
- Quy hoạch tỉnh Gia Lai là cơ sở để quản lý và thu hút đầu tư,
nhanh các khâu đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng; đồng thời loại bỏ các
quy hoạch chồng chéo cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; cải cách thủ tục
hành chính, bảo đảm công khai minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp
cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động đầu tư và phát
triển kinh tế - xã hội - môi trường.
- Tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững;
cao chất lượng tăng trưởng. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao.
năng lực cạnh tranh dựa trên cách mạng công nghiệp lần thứ tư và kinh tế thị
trường. Tập trung phát triển các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến,
năng lượng tái tạo, du lịch; phát triển khu vực tư nhân; xây dựng năng
mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài
chính, các nguồn vốn đầu tư để phát triển về kinh tế, văn hóa, xã
cao đời sống vật chất và tỉnh thần của nhân dân, giữ vững ổn định an ninh
chính trị.
TV. NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho
các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia,
hoạch vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, hướng đến
mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và
phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc
tế đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả
thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa
phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích
quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố
địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế
xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng thúc đẩy phát triển các khu
điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và đảm bảo sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật chất
thần cho người dân; phân bố, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả
thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên
các thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ
quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và
hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
đ) Xây dựng tỉnh Gia Lai trở thành trung tâm khu vực Bắc Tây Nguyên
và vùng động lực trong tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia; xây
dựng thành phố Pleiku là một trong những đô thị hạt nhân trong tam giác phát
triển Việt Nam - Lào - Campuchia theo hướng đô thị thông minh, với tính
chất đô thị là cao nguyên xanh, vì sức khỏe con người.
2. Xác định nội dung quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy
và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
Chính phủ, bao gồm các nội dung sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố tiềm năng, điều
b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng
triển đặc thù của Gia Lai.
hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.
c) Đánh giá việc thực hiện Quy hoạch thời kỳ trước.
d) Dự báo bối cảnh quốc tế, trong nước tác động đến phát triển tỉnh Gia
đ) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các phương án
phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan
trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội và phân bố không
trên địa bàn Tỉnh; xây dựng và lựa chọn các phương án:
- Phương án tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Phương án quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, các khu
vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh thổ và phân bố dân cư
hiện theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch).
7
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực
hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, c, g, h, i,
Quy hoạch).
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo
- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống
- Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên
e) Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.
g) Xây dựng hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ và nguồn lực thực hiện
h) Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Gia Lai.
loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
trên địa bàn tỉnh.
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
địa bản tỉnh.
quy hoạch.
i) Một số nội dung đề xuất nghiên cứu.
Các nội dung được tích hợp vào quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được nghiên cứu, đề xuất thực hiện theo
phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực
có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối,
hòa, hiệu quả và bền vững.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch:
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận
tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, khoa học, phù hợp, thực tiễn
công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
- Tích hợp quy hoạch.
8
- Điều tra, khảo sát, thu thập, phân loại, thống kê, xử lý
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng công nghệ thông.
tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp, mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bản.
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH TỈNH
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch, dự thảo văn bản phê duyệt.
- Báo cáo Quy hoạch và các báo cáo liên quan kèm theo hệ thống sơ đồ,
Quy hoạch.
bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên quan.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (thực hiện theo đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường).
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.
hệ của tỉnh Gia Lai.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
+ Một số bản đồ chuyên đề khác.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (ĩa CD).
2. Chỉ phí Quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá 24 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ
hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai căn cứ nội dung nhiệm vụ được
phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của
Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê.
duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chủ động.
phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ
sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống
nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết
số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2017 và quy
liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,
nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng
nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
10
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh Ủy, HĐND, UBND tỉnh Gia Lai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các 97,
các Vụ, Cục, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHĐP (3). TĐr
2 Trịnh Đình Dũng
|
{
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "14/07/2020",
"sign_number": "1015/QĐ-TTg",
"signer": "Trịnh Đình Dũng",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 1015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số: 06/2015/TI-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỤCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2015
THÔNG TƯ
Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bảy, triển lãm
trong hoạt dộng văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm dạo cụ
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh sửa dối
sung một số diều của Pháp lệnh quan lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
hỗ trợ số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012
Chính phủ quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử
vũ khi, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cua
Văn hóa, Thế thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sợ cấp Giấy phép mang vũ khí
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bây, triển lãm trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật; trình tự, thu tục cho phép triển khai sư dụng vũ khí, vật
công cụ hỗ trợ làm dạo cụ.
Điều 1. Phạm vi diều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
triển lãm văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử
quân dụng, súng săng săo, vũ khí thế thao,
tác dụng được sử dụng làm đạo cụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt
văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam.
2. Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch các cấp.
Lua/linersman
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận bồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công
hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bảy, triển lãm văn hóa
nghệ thuật
Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
lãm văn hóa, nghệ thuật của các tổ chức, cá nhân đề đề nghị
lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép.
Điều 4. Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ dề nghị cấp Giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng
triển lâm văn hóa, nghệ thuật
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản I Điều 5 Thông tư liên
số 24/2014/TTLTL/TTLI/-BVHTTDL-BCA ngày
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Hộ Công an quy định quản
sư dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để
triên lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật (sau dây gọi tắt là Thông
tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL, -BCA) nộp trực tiếp
quan có thâm quyền tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 3 Thông tư này để đề
nghị cấp Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
3 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
quy định chi tiết thì hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-
năm 2012 quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Văn bản dề nghị cho phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 3 Thông tư này xem xét
bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
thố Việt Nam (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
hội Hộ Công an cấp (Giấy phép.
Văn bản đề nghị cho phép mang vũ khi, công cụ hỗ trợ vào hoặc ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư
nảy phải nêu rõ lý do, thời hạn mang vào hoặc mang ra; họ và
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người mang vũ
khi, công cụ hỗ trợ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu
trợ; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương ti�
hợp vận chuyên với số lượng lớn); của khâu mang vũ khí, công cụ
hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Lua/linersman
!
Trường hợp không đủ tài liệu để đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Điều 3 Thông tư này trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
khỏi lãnh thô Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật thực
theo quy định của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí
quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ
Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan chủ quản trực tiếp hoặc
hóa, Thẻ thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao để đề nghị cho
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu
trợ còn tính năng, tác dụng làm dạo cụ phù hợp với kịch bản phim, nội
chương trình biểu diễn nghệ thuật theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6
năng, tác dụng được sử dụng làm dạo cụ
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/
săn/vũ khí thể thao/vật liệu nố/công cụ hỗ trợ để làm
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
c) Kịch bản phim hoặc Bản nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
lệ, cơ quan chủ quản trực tiếp hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hóa, Thể thao xem xét, có văn bản trả lời về việc đồng ý triển khai
trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Văn bản
kinh doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
thực hiện theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật chịu trách nhiệm liên
hệ với cơ quan Tổng cục Cảnh sát, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương để tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng làm đạo cụ sau
văn bản đồng ý về việc tổ chức triển khai thực hiện.
Việc sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng làm đạo cụ thực hiện theo quy định
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA và các văn bản pháp
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Lua/linersinan
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Pháp chế) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
_BỘ TRƯỞNG
2%
- Thủ tướng, các Phú Thủ tướng CP:
Văn phòng Tư và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tích nước;
- Văn phòng Quốc hội:
- Văn phòng Chính phía.
- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội:
- UUBTUMTTQVN, Cơ quan TƯ các đoàn thế;
- Các Bộ, CQ ngang, Bộ. Q thuộc CP;
- Tvà án Nhân dân tối caux;
- Viện Kiểm sát Nhân dẫn tối cao:
IIDNQ, UBND tỉnh, TP trục thuộc TƯ;
- Cục Kiêm tra VB)PM.Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Hộ Tư pháp):
- Bộ trưởng. các Thứ trưởng Bộ VH1101;
- Các sơ quan thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở WHTIDI ; Sở Vho hóa, Thế thao;
- Công báo: Công TTĐT l1Bộ VHTTDL:
Luun VT,PC,IL30.
Iloàng Tuấn Anh
[daky]
Lua/linersinan
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TỔ CHỨC ĐẺ NGHI[
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
., ngày ... tháng … năm …
ĐƠN DỀ NGIIIỊ CHIO PHÉP M
CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀO/RA KHỎI LÃNH THỔ
Kính gửi:
- Cục Di sản văn hóa/Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
1. Tên tổ chức, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):...
2. Địa chỉ (dịa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức):
3. Họ tên của người mang vũ khí, công cụ hỗ trợ:…
Điện thoại:....
Giới tính:...
- Fax:...
- Email:...
... Sinh ngày:........./…../…..
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị sử dụng số: ...
Ngày cấp: …../…../…..
4. Nội dung đề nghị:
Số lượng: …
Nhãn hiệu: ...
Cơ số dạn:…
.. Chùng loại: …
Số hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ: ...
Phụ kiện kèm theo (nếu có): ...
5. Lý do mang vào/mang ra: ...
Phương tiện vận chuyển (trường hợp vận chuyển với số lượng lớn): ...
Cửa khẩu mang vũ khí/công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
6. Thời hạn mang vào/mang ra (ghí rõ từ ngày/tháng/
ngày/tháng/năm): …
Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép mang vũ khi/công cụ
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý,
vào/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ/.
TỔ CHỨCCÁ NHÂN DỀ NGHỊ
(Ký, dòng dấu đối với tổ chức/ký, ghi rõ họ tên đối với
Lu/Man;
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TỔ CHỨC DỀ NGHỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Dộc lập - Tự do - Hạnh phúc
., ngày... tháng ... năm ...
DƠN ĐỀ NGIIII) CHO PHÉP TRIỂN KIAI SỬ D�
VŨ KHÍ QUÂN DỤNG/SÚNG SĂN/VŨ KHÍ THẾ
VẬT LIỆU NỐ/CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LÀM
Kính gửi: Tên cơ quan chủ quản/
Sở Văn hoá. Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
1. Tên cơ quan/tổ chức (ghi hằng chữ in hoa):...
2. Địa chí trụ sở chính: ...
Điện thoại:...
Website:...
Giới tính:….
Sinh ngày:......./…../…..
Ngày cấp:…../…../….. Nơi
4. Nội dung đề nghị:
- Loại vũ khí đề nghị sử dụng:
Vũ khí quản dụng
Sứng sân
Vũ khí thế thao
- Vật liệu nổ đề nghị sử dụng: ...
- Công cụ hỗ trợ đề nghị sử dụng: .
phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật) ...
- Fax:...
- Email:...
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức:�
…Chức danh:...
....Dân tộc:...
. Quốc tịch:...
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị sử dụng số: ...
Loại hình: Phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật (ghỉ rõ tên
Lý do đề nghị: …
Đề nghị ...
. (ghí rõ tên cơ quan chủ quản hoặc Sơ
Văn hóa, Thể thao và Du (ch/Sở Văn hóa, Thể thao) cho
hiện sử dụng vũ khí quản dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu
trợ còn tính năng, tác dụng để làm đạo cụ trong phim/chương trình biểu
nghệ thuật.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chính các quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
DẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Lua/linersinan
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
COQUANCÁPTRÊN
CƠ QUANCHỦ QUẢN
SỞVÂN HÓA, THẾ THAO VÀ DU LỊCH
V/v triển khai thực hiện sử dụng vũ khí.../
vật liệu nốc/công cụ hỗ trợ còn tính năng.
tác dụng làm đạo cụ
CỘNG TỔA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA
Dộc lập - Tự do - Hạnh phúc
., ngày ... tháng ... năm ...
Số:
/CV-..
Kính gíi:
(l)
3) đã nhận được Đơn đề nghị cho phép
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật
hỗ trợ để làm đạo cụ ngày…..tháng....năm....... của ...
(t)
Sau khi xem xét kịch bản phim/bản nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật,
...2) đồng ý/không đồng ý (trường hợp không đồng ý ghi rõ lý
cho cơ quan, tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/să
thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ.
Loại hình được sử dụng: Phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật (ghi r
trên phim/chương trình biểu diễn nụ
. 23)
bn nghệ thuật) ...
...1) có trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm quyền ‿
...../2015/TI-BVHTTDL và các văn bản pháp luật có liên quan
triển khai thực hiện theo quy định của Pháp lệnh quân lý, sử dụng vũ khí,
nồ và công cụ hỗ trợ, Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT
Thông tư số...
Nơi nhận:
- Như trên;
-lau -
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
V. Tên cơ quan, tỏ chức đề nghị.
1.12@í&in &m :
2 Tên cơ quan chu quản hoặc Sơ Vân hóa, Thủ thao và Du lịch/Sơ
|
{
"issuing_agency": "Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch",
"promulgation_date": "08/07/2015",
"sign_number": "06/2015/TT-BVHTTDL",
"signer": "Hoàng Tuấn Anh",
"type": "Thông tư"
}
|
Thông tư 06/2015/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Số: 18/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 20 tháng 74 năm 2017
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thi
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải
thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năn
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
đai;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013
Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số 2944/TTr-STNMT ngày 27 tháng 6 năm 2017 về việc sửa đổi,
định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định
công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm.
theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thì
hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải
thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 4 như sau:
Lua/16man
?
“a) Trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau
15 ngày trước và sau Tết Nguyên đán”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều 4 như sau:
"b) Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và trong thời
diễn ra những sự kiện chính trị quan trọng của đất nước, của Tỉnh; các ngày
thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là người bị cưỡng chế và các trường
hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự
toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
(*). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết
định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai và tổ chức thực hiện quyết
định cưỡng chế”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế quy định t
Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho cấp phó, việc ủy quyền phải được thể
bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn được
Cấp phó được ủy quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp
trưởng và trước pháp luật. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại
kỳ người nào khác”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 11 như sau:
“a) Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế gồm: Chủ tịch hoặc Phó
Ủy ban nhân dân cấp huyện là Trưởng ban; Thủ trưởng hoặc cấp phó cơ quan chủ
trì thực hiện cưỡng chế là Phó Trưởng ban; đại diện các cơ quan cấp huyện
Thanh tra, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường;
trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân và Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp huyện;
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi
cưỡng chế và một số thành viên khác do người ra quyết định thành lập Ban thực
hiện cưỡng chế quyết định”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 17 như sau:
“4. Đối với tài sản tạm quản lý nhưng không còn giá trị sử
bán được thì cơ quan chủ trì cưỡng chế phải lập biên bản ghi rõ hiện trạng tài
trước khi tiêu hủy, đồng thời tham mưu người ra quyết định cưỡng chế thành lị
hội đồng tiêu hủy gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, tư pháp cùng cấp, đại
có liên quan là thành viên”
Điều 2.
1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5;
2. Thay đổi cụm từ “Đoàn cưỡng chế” thành cụm
chế” tại các Điều 11, 12, 13, 14 , 16, 19
L.1/16man
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31 tháng X- năm 2017
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nh
-
vỡi nhã:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tinh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tính;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài PTTH tính;
- Trung tâm Công báo - Tin học tính;
- Cổng thông tin điện từ tỉnh;
- Sở Tư pháp (kiểm tra);
- Lưu: VT, TN&MT (0w)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
T_HỦ TỊCHV
K_%
Đã) Phú
u%/
Nguyễn Văn Trình
[aky]
Lual&man
|
{
"issuing_agency": "Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"promulgation_date": "20/07/2017",
"sign_number": "18/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trình",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 1744/QĐ-BGDĐT
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2015
quyết ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo
Giáo dục và Đào tạo;
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
dục và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYét Định: ……….
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng (đề báo cáo);
- Vụ Pháp chế;
- Luuu: VT, Cục NGBQLGD.
_KZ. BỘ TRƯỞNG
Trung, Trưởng
… Nguyễn Vinh Hiển
C__ _ 30%
Lulietnan:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định sốff41/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
[STT Số hồ sơ
THC
Tên thủ
Trung chính_
Thủ tục
chức
ngạch giáo chức;
Tên VBQPPPL quy định Lĩnh vực Cơ quan
tục hành việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục
thực hiện (
hành chính
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1 B-BGDĐT-
051309-TT tuyển
- Nghị định số 29/2012/NĐ- Giáo dục
CP ngày. 12/4/2012 của và đào tạo Giáo dục
sử dụng và quản lý viên
Sờ
và Đảo tạo
dụng viên Chính phủ về tuyển dụng,
viên trung8 - Thông tư số 15/2012/TT-
học cơ sở BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tuyến dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng đối với viên chức
2 B-BGDĐT-
051306-TT tuyển
Thủ tục - Nghị định số 29/2012NĐ- Giáo dục
dụng viên Chính phủ về tuyển dụng,
viên trụn8 - Thông tư số 15/2012/TT-
Sờ
( và Đào tạo
CP. ngày 12/4/2012 của và đào tạo Giáo dục
chức
ngạch giáo chức;
học phổ
thông
sử dụng và quản lý viên
BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền
Tù chi phí đào tạo, bồi
. dưỡng đối với viên chức
Lualietman:
|
{
"issuing_agency": "Bộ Giáo dục và Đào tạo",
"promulgation_date": "27/05/2015",
"sign_number": "1744/QĐ-BGDĐT",
"signer": "Nguyễn Vinh Hiển",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 1744/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023
Số: 413/QĐ-BVHTTDL
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch tổng kết tình hình thực hiện
về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch công tác quản
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
lý về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết tỉnh hình thực.
hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của
Điều 2. Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp văn
hóa thông tin của Bộ năm 2023 cấp cho Vụ Pháp chế qua Văn phòng Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./24_
xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Lưu: VT, PC, VN(70).
KT. BỘ TRƯỞNG
TõN/ trưởng
“Trịnh Thị Thủy
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
Tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/NĐ-CP ngày 08
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước (Quyết
định số 22/2018/NĐ-CP), trong đó tập trung đánh giá kết quả
thuận lợi, khó khăn, vương mắc, nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải
cao hiệu quả công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước và một số
xuất nhằm hoàn thiện pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
2. Yêu cầu
tổng kết;
chính xác;
a) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá
b) Nội dung đánh giá phải khách quan, các thông tin, số liệu phải cụ
c) Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh
phố trực thuộc Trung ương xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: tháng 2 - tháng 3 năm 2023.
2. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định
Vụ Pháp chế là đơn vị đầu mối, tổng hợp báo cáo của các địa
soát, thu thập thông tin có liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết
số 22/2018/QĐ-TTg
hình thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: tháng 3 năm 2023.
3. Tổ chức họp lấy ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có
thảo Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
họp lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện
định số 22/2018/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: tháng 3 năm 2023.
4. Chỉnh lý, hoàn thiện Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết
Vụ Pháp chế chính lý, hoàn thiện Báo cáo tổng kết tình hình thực
Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg trình Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể
định số 22/2018/QĐ-TTg
lịch xem xét, quyết định.
Thời gian thực hiện: tháng 4 năm 2023.
5. Tuyên truyền về kết quả thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí thuộc
truyền về kết quả thực hiện Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg.
Thời gian thực hiện: tháng 3 - tháng 4 năm 2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, Sở Văn hóa, Thể thao và
Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Kế hoạch này và gửi báo cáo tình hình thực hiện Quyết định
số 22/2018/QĐ-TTg về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với các
quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện
hoạch này./.
|
{
"issuing_agency": "Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch",
"promulgation_date": "27/02/2023",
"sign_number": "413/QÐ-BVHTTDL",
"signer": "Trịnh Thị Thủy",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 413/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch tổng kết tình hình thực hiện Quyết định 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
|
CHỦ TỊCH NƯỚC
Số: 1997/QĐ-CTN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 98/TTr-CP ngày 19/
(
TĐỊNH:
□
quyét đỵ
Điều 1. Cho trở lại quốc tịch Việt Nam đối với:
Ông Trịnh Tân, sinh ngày 18/11/1961 tại Thái Bình.
Có tên gọi Việt Nam là: Trịnh Công Tân
Hiện trú tại: xã An Vinh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch
nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trương Tấn Sang
Lalietan;
|
{
"issuing_agency": "Chủ tịch nước",
"promulgation_date": "01/04/2015",
"sign_number": "597/QĐ-CTN",
"signer": "Trương Tấn Sang",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 597/QĐ-CTN của Chủ tịch nước về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2019
Số: 46/QĐ-BTTTT
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của.Chinhẫnhẫẫnh.Trung tâm Internet Việt Nam
BỘ/TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam và Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng là tổ chức.
trực thuộc Trung tâm Internet Việt Nam có chức năng giúp Giám đốc Trung tâm
Internet Việt Nam quản lý (bao gồm: giám sát việc đăng ký, sử dụng,
bổ) và thúc đẩy việc sử dụng tài nguyên Internet trên địa bàn các tỉnh, thành
khu vực miền Trung và Tây Nguyên; quản lý và khai thác Hệ thống DNS quốc
gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia tại Thành phố Đà Nẵng.
dấu và tài khoản để giao dịch, có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng.
Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng có con
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đại diện cho Trung tâm Internet Việt Nam tham gia các hoạt động của
2. Tổ chức giám sát việc cấp, đăng ký, sử dụng tên miền, địa
hiệu mạng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động Internet trên địa bản
Trung tâm tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
được phân công.
3. Quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn, bảo mật cho Hệ thống
Lua@lishan
Nhanh va Chún
tên miền (DNS) quốc gia, Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX
phố Đà Nẵng.
4. Tổ chức các hoạt động thúc đẩy phát triển tài nguyên Internet, dịch vụ
kết nối VNIX trên địa bàn được phân công. Tư vấn hỗ trợ cộng đồng,
dùng đầu cuối về sử dụng tài nguyên Internet và các sản phẩm, dịch vụ của
Trung tâm Internet Việt Nam.
5. Thực hiện công tác tuyên truyền quảng bá, triển khai các hoạt động.
quan hệ cộng đồng trên địa bàn theo phân công, ủy quyền của Giám đốc
tâm Internet Việt Nam.
6. Tham gia thu thập, phân tích đánh giá các thông tin, các số liệu
kê liên quan đến hoạt động Internet nói chung và tài nguyên Internet nói riêng.
theo phân công của Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam.
theo chương trình chung của Trung tâm Internet Việt Nam.
7. Tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng về tài nguyên Internet
8. Tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến tài nguyên Internet, công
nghệ thông tin và các hoạt động có liên quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
Chi nhánh.
9. Quản lý tài chính, tài sản và thực hiện việc mua bán, sửa chữa
vật tư thiết bị theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Giám
Trung tâm Internet Việt Nam.
10. Quản lý viên chức và người lao động; tài sản, hồ sơ, tài
của Chi nhánh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Trung tâm
Internet Việt Nam.
Nam giao.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Internet Việt
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
1. Lãnh đạo:
Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng có
Trường Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm Internet
Việt Nam và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
Trưởng Chi nhánh và các Phó Trưởng Chi nhánh.
hạn được giao.
Các Phó Trưởng Chi nhánh giúp Trưởng Chi nhánh điều hành các mặt
công tác của Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Trưởng Chi nhánh và trước pháp
luật về phần việc được phân công.
1
Lua@lishan
Ninh va Chún
2. Tổ chức bộ máy:
- Phòng Tổng hợp và Dịch vụ;
- Phòng Khai thác mạng.
Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác giữa các phòng của Chi
nhánh do Trưởng Chi nhánh xây dựng trình Giám đốc Trung tâm Internet Việt
Nam quyết định.
3. Số lượng người làm việc, lao động của Chi nhánh do Trưởng Chi nhánh
xây dựng, trình Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2066/QĐ-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại
thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm
Internet Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./. 12
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
BỘ TRƯỞNG
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND, Công an: TP. Đà Nẵng;
- Kho bạc Nhà nước TP. Đõ Nẵng;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
và công nghệ thông tin;
- Trung TTĐT của Bộ TT&TT;
- Trung tâm Internet Việt Nam;
- Lưu: VT, Vụ TCCB. (75)
* Nguyễn Mạnh Hùng
)
Lua@ichnam.
Nam va
|
{
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "10/01/2019",
"sign_number": "46/QĐ-BTTTT",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hùng",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 46/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Trung tâm Internet Việt Nam tại Thành phố Đà Nẵng
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Số: 3975/TCT-TNCN
V/v Bảng giá tính lệ phí
trước bạ ô tô, xe máy.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017
Kính gửi: Cổng Thông tin điện từ Chính phủ
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 865/VPCP-KSTT ngày 16/8
2017 của Văn phòng Chính phủ về việc phản ánh, kiến nghị liên quan đến Giá tính
lệ phí trước bạ xe máy của ông Nguyễn Văn Bảo trên Cổng Thông tin điện tử.
Chính Phủ. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo như nội dung phản ánh trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ có hai
mẫu xe máy là Honda Winner sản xuất lắp ráp trong nước và Honda Vario nhập.
khẩu. Hai dòng xe này có giá tính lệ phí trước bạ quy định chi tiết tại
Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư
304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2017 của Bộ trường Bộ Tài
hai bánh Honda Winner giá tính L.PTB 45.500.000 đồng, xe
Vario dung tích 124.88 cm3 có giá tính LPTB là 40,000,
149.32 cm3có giá tính LPTB là 68,950,000 đồng. Đây
Honda Việt Nam gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ xây dựng giá tính lệ phí
toàn quốc.
Tại Mục b Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
của Chính phủ quy định: “Trường hợp giá chuyển nhượng tài sản thực
trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước
Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước
sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng tài sản thực tế
trên thị trường”.
Theo quy định của Chính Phủ nêu trên thì Bộ Tài chính chỉ cập nhật lại giá
tính lệ phí trước bạ khi giá chuyển nhượng ô tô, xe máy thực tế trên thị
biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại
tính lệ phí trước bạ. Trường hợp các xe như ông Bảo phản ánh có sự tăng
so với Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Tổng cục Thuế chưa có căn cứ trình
chính để cập nhật lại giá tính lệ phí trước bạ.
Do Tổng cục Thuế không liên lạc được với người dân thông qua số điện thoại
và email như trên phiếu chuyển của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ chuyển. Vì
L12@6man ≝
vậy, Tổng cục Thuế gửi công văn nội dung trả lời kiến nghị của ông Nguyễn Văn
Bảo để Cổng Thông tin điện tử Chính phủ gửi người dân theo đường điện tử.
Tổng cục Thuế trả lời để Cổng Thông tin điện tử Chính phủ được biết và hỗ.
trợ trả lời người dân./.2/
Nơi nhận
- Như trên;
- Văn phòng Chính phú (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Website TCT;
- Lun: VT, TNCN. (
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
9h6 TỔNG CỤC TRƯỚNG.
S&
8/
Có Nguyễn Đại Trí
[
[
Lua/Vietnam.
|
{
"issuing_agency": "Tổng cục Thuế",
"promulgation_date": "01/09/2017",
"sign_number": "3975/TCT-TNCN",
"signer": "Nguyễn Đại Trí",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 3975/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
|
BỘ Y TẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2021
Số: 5020/BYT-DP
V/v khẩn trương đẩy nhanh tiến độ
tiêm vắc xin phòng COVID-19
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
HỎA TỐC
(theo danh sách)
Ngày 20/5/2021, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2499/
bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 3. Ngày 14/6/2021
4718/BYT-DP gửi các địa phương, đơn vị, trong đó đề nghị
chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức tiêm ngay vắc xin phòng COVID-
bàn hoàn thành trước ngày 18/6/2021 đảm bảo an toàn,
các đối tượng đã tiêm mũi 1 để tăng tỷ lệ tiêm chủng. Ngày 18/6
tục có Công văn số 4925/BYT-DP gửi Bộ Quốc phòng, Bộ
Tỉnh ủy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin phòng
COVID-19 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên, đến nay theo Báo cáo nhanh kết quả tiêm chủng vắc xin phòng.
COVID-19 hàng ngày của Dự án Tiêm chủng mở rộng Quốc gia (Yến
dịch tễ Trung ương), tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của
thành phố còn chậm (dưới 40%).
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ triển
khai, tăng tỷ lệ tiêm chủng, tập trung nguồn lực để triển khai tiêm chủng các
theo, Bộ Y tế đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
đạo các đơn vị liên quan khẩn trương triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được.
cấp.
Nếu đơn vị nào không hoàn thành kế hoạch tiêm chủng vắc xin theo chỉ đạo
thì Lãnh đạo các đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ tướng.
Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng:
- Dự án TCMR Quốc gia (Viện VSDTTU);
- Các viện VSDT/Viện Pasteur;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- TT.KSBT các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT,DP.
KT. BỘ TRƯỞNG
- THỨ TRƯỞNG
ỗ Nhân T
n Tuyên
DANH SÁCH TỈNH, THÀNH PHỐ
(Gửi kèm Công văn số5020/BYT-DP ngày 23/ 06/ 2021
7. UBND tỉnh Nam Định
2. UBND tỉnh Cao Bằng
3. UBND tỉnh Quảng Nam
4. UBND tỉnh Quảng Ngãi
5. UBND tỉnh Đắk Lắk
6. UBND tỉnh Tiền Giang
7. UBND tỉnh Lâm Đồng
8. UBND tỉnh Cần Thơ
9. UBND tỉnh Kiên Giang
LuaVietnam
|
{
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "23/06/2021",
"sign_number": "5020/BYT-DP",
"signer": "Đỗ Xuân Tuyên",
"type": "Công văn"
}
|
Công văn 5020/BYT-DP của Bộ Y tế về việc khẩn trương đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin phòng COVID-19
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Số: 107/NQ-UBTVQH14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm và cho thôi làm.
thành viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng
của Quốc hội khóa XIV
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Công văn số 13110-CV/VPTW ngày 07/9/2020
Trung ương Đảng thông báo ý kiến của Ban Bí thư về nhân sự Thứ trưởng Bộ
Căn cứ Quyết định số 1388/QĐ-TTg ngày 09/9/2020 của
Chính phú về việc điều động, bổ nhiệm bà Ngô Thị Minh giữ chức vụ.
Giáo dục và Đào tạo;
Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu
niên và Nhi đồng tại Tờ trình số 3037/TTr-UBVHGDTT
nghị của Trưởng Ban Công tác đại biểu tại Tờ trình số 598/TTr-BCTĐ
15/9/2020,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban
Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa
đối với bà Ngô Thị Minh để thực hiện nhiệm vụ Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
Bà Ngô Thị Minh thôi làm thành viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục,
Điều 2. Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên
Nhi đồng của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng
Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu và bà Ngô Thị Minh theo trách nhiệm
Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XIV.
thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Ni
- Như Đi
ư Điều 2;
- UBTVQH;
- HĐĐT, các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban TCTW; Bộ GDĐT;
- Ban CTĐB;
- VPQH@4QT, Vụ: TCCB, KHTC, HC,
VHGD,TT; TTTH)
- Lưu: HC, CTĐB.
- Số ePas: ([747
TM.Y
J QUỐC HỘI
GVợQ
S
÷% Thị Kim Ngân
|
{
"issuing_agency": "Ủy ban Thường vụ Quốc hội",
"promulgation_date": "21/09/2020",
"sign_number": "1007/NQ-UBTVQH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Nghị quyết"
}
|
Nghị quyết 1007/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ nhiệm và cho thôi làm thành viên Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội khóa XIV
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
Số: 1305/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Đăng kiểm của ngành Giao thông vận tải
áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-
năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định s�
T07/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ
thông vận tải, về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang.
môi trường điện tử;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm của ngành Giao thông vận tải áp dụng trên
bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được tái
quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám
đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; và các tổ chức cá nhân có
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng.
- Lưu: VT,PVHCQ/
CHỦ TỊCH
6%
S Nguyễn Văn Sơn
Ô, _ -
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỎ
ĐẲNG KIÊM CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 15 tháng P năm
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Mã hồ sơ (
TTHC
Tên thủ tục hành
chính
Tên VBQPPL quy định nội dung
STT
sửa đổi, bổ sung
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
_I. Lĩnh vực: Đăng kiểm
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày
30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày
Cấp giấy chứng nhận
[ 1.005018
chất lượng an toàn kỹ 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
thuật và bảo vệ môi) đổi, bổ sung một số điều của Thông tư,
trường xe cơ giới cài 23 199/2016/TT-BTC ngày 08
l
tạo
định mức thu, chế độ thu, nộp, quận lý lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn.
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đã được tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Mã thủ tục: 1.005018
trường xe cơ giới cải tạo
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
2. Lĩnh vực: Đường bộ.
3. Trình tự thực hiện:
cơ giới tỉnh Hà Giang.
tuyến toàn trình.
[Địa điểm gửi hồ sơ:
Trãi, thành phố Hà Giang).
quốc gia (dichvucong.gov.vn).
Thành phần hồ sơ:
Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
3.1
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân (khách hàng) nộp hồ sơ đến Trung tâm đăng kiểm
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực
- Trung tâm Đăng kiểm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang (Tổ 18, đường
- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.h
Tiêu chuẩn hồ sơ
Gửi trực tiếp
hoặc qua
DVBCCI
bản giấy_
Số
lượng
01
) STT
Tên thành phần hồ sơ
Gửi trực
tuyến
được ký số
Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ Bản chính văn Bản điện tử
l
giới cải tạo_
Thiết kế đã được thẩm định. Đối với
trường hợp miễn thiết kế quy định
Điều 6 của Thông tư 85/2014/TT-
BGTVT phải có bản vẽ tổng thể xe
cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo
ānh tổng thể chụp góc khoảng 45
độ phía trước và phía sau góc đối
diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh
chụp chi tiết các hệ thống, tổng
tại khoản 3, khoản 4 và khoản,6 Bản chính văn Bản điện tử
01
!
bản giấy
được ký số
Lê
}
Bìa ảnh
File ảnh
0l
thành cải tạo_
cơ giới cải tạo.
thay thế mới theo mẫu
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe Bản chính văn Bản điện tử
4
;
01
0l
bàn giấy_
bản giấy
được ký số
Bàn điện tử
Bảng kê các tổng thành, hệ thống Bản chính văn
Xác nhận của cơ sở cải tạo các tài
xe cơ giới cải tạo và các tổng thành,
hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu
xác nhận nguồn gốc của các hệ
thống, tổng thành cải tạo
Giấy chứng nhận chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc
chờ hàng nguy hiểm, xỉ téc chở khí
nén, khí hóa lỏng và các thiết bị
chuyên dùng theo quy định (Đối với
hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và
do cùng một cơ sở cải tạo thì công
thì được sử dụng cùng một thiết kế,
việc nghiệm thu do cùng một cơ
quan nghiệm thu thực hiện thì
không phải nộp thành phần hồ sơ
Văn bản của cơ quan thẩm định
thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng
thiết kế đã được thẩm định để thi
công cải tạo (đối với các xe cơ giới
thông số kỹ thuật và do cùng một cơ
sở cải tạo thì công thì được sử dụng
cùng một thiết kế, việc nghiệm thu
do cùng một cơ quan nghiệm thu
thực hiện).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Giải quyết hồ sơ TTHC:
liệu thông số, tính năng kỹ thuật của Bản sao chứng
Bản sao
chứng thực
điện tử
thực văn bản
giấy
01
các xe cơ giới cài tạo có cùng nhãn Bản chính văn Bản đ
1
n điện tử
được ký số
0l
bản giấy
này)_
8
cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, Bản chính văn Bản điện tử
bản giấy
được ký số
0l
3.2
Bước 1. Sở Giao thông vận tải (trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới) tiếp
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định: Hướng dẫn khách hành bổ sung
hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ BCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Tiến hành nghiệm thu xe cơ giới
Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho khách hàng
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp
cấp thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho khách hàng ngay trong ngày
Bước 2. Sở Giao thông vận tải (trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực.
tra hồ sơ của khách hàng:
việc sau khi có kết quả nghiệm thu.
khách hàng
(tuyến.
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại
Trung tâm Đăng kiểm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang (Tổ 18, đường Nguyễn
- Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho khách hàng
mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(dichvucong.hagiang gov.vn), Cổng dịch vụ
Trãi, thành phố Hà Giang).
Kết quả giải quyết:
Tiêu chuẩn, kết quả
Trả trực tiếp
hoặc qua
DVBCCI
| STT (
Tên kết quả TTHC
Trả trực
tuyến
T lếm
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn Bản chính văn Bản điện tử
01
1
;
6
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xc CƠ bản giấy
được ký số
0l
giới cải tạo.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
- Cơ quan phối hợp: Không có.
- Cơ quan có thẩm quyền: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Phí, lệ phí (nếu có):
| chứng nhận);
- Lệ phí: 4Ó.000 Đồng (Lệ phí cấp Giấy chứng
- Lệ phí: 90.000 Đồng (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với
- Mức giá: 560.000 Đồng (Thay đổi hệ thống, tổng thành
- Mức giá: 910.000 Đồng (Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của
thông vận tài quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương t
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ m
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu
1
chỗ 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
chuyên dùng 560.000 đồng/xe);
cơ giới, xe máy chuyên dùng 910.000 đồng/xe).
8
|BGTVT.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/6/2022 của
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-
08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
- Quyết định số 989/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2022 của Bộ
bổ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sungtrong lĩnh vực đăng
| đăng kiểm;
giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
Phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
10_ Mẫu thành phần hồ sơ: Có mẫu kèm theo.
Ghi chú: Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ,
pháp lý. Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu:
Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
(CƠSỞ CẢI TẠO)
Số:...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.., ngày tháng năm
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu ....) kiểm tra
giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu...
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ...
3. Nội dung thi công cải tạo:
. của (Cơ sở thiết kế)
đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận
. ngày…/…/...
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thì công
xe cơ giới cải tạo.
CƠSỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(CƠSỞ CẢITẠO)
Số:...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
., ngày tháng năm
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký:
Số khung:
Ký hiệu thiết kế: .
Nhãn hiệu - số loại:
Số động cơ:
Nguồn gốc
xuất
Số Giấy
chứng
nhận/3)
TT
(1. Động cơ
I1,I
2. Hệ thống lái
3. Hệ thống phanh
3.I
| Bình khí nén
32
và tín hiệu
4I
(42
Tổng thành, hệ thống
Nhập
khẩu
Tự sản Mua trong Nơi sản
xuất (3)
nước(*)
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng
Đèn chiếu sáng phía trước
Ghi chú:
() Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử
(0) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi
số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
chỉ Cơ sở sản xuất.
9) Áp dụng với chỉ tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận
|
{
"issuing_agency": "Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang",
"promulgation_date": "15/08/2022",
"sign_number": "1305/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Sơn",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 1305/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm của ngành Giao thông Vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022
Số 1418/QĐ-BTTTT
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Tiêu chí nhận diện “báo hoá” tạp
“báo hoá” trang thông tin điện tử tổng hợp, �
và biểu hiện “tư nhân hoá” báo chí
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Kế hoạch số 156-KH/BTGTW ngày 14 tháng 6 năm 2022
Tuyên giáo Trung ương về tăng cường công tác chi đạo, quản lý, chấn chỉnh hoạt
động báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, mạng xã hội trong giai đoạn
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số
2766/VPCP-KGVX ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về
xây dựng tiêu chí phân biệt báo, tạp chí điện tử, trang thông tin điện tử
Căn cứ ý kiến thống nhất của Ban Tuyên giáo Trung ương tại văn bản số
3410-CV/BTGTW ngày 21 tháng 7 năm 2022 và Hội Nhà báo
bản số 176/CV-HNBVN ngày 15 tháng 7 năm 2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí và Cục trưởng Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí nhận diện “
tạp chí”, “báo hóa” trang thông tin
“tư nhân hoá” báo chí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Báo chí, Cục trưởng Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
thi hành Quyết định này./.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Anh Tuấn;
- Sở TTTT các tính, TP. trực thuộc TW;
- Các cơ quan chủ quản báo chí;
- Các cơ quan báo chí;
- Trung tâm Thông tin;
- Lnunu: VT, CBC, Cục PTTH&TTĐT, NT (
Nơi nhận:
-%
- Như Điều 3;
Ộ TRƯỞNG
KT. BỘT
THỨ TRƯỞNG
Đ)
“C□
X□
Phạm Anh Tuấn
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tiêu chí nhận diện “báo hoá” tạp chí,
“báo hoá” trang thông tin điện tử tổng hợp,
“báo hoá” mạng xã hội và biển hiện �
(Ban hành kèm theo Quyết định số/7@QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 17
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH:
Luật Báo chí, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07
của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và
bản quy phạm pháp luật đã phân định chức năng của báo, tạp chí, trang thông
điện tử tổng hợp và mạng xã hội.
Tuy nhiên, thời gian qua xuất hiện tình trạng nhiều cơ quan tạp chí có xu
Một số trang thông tin điện tử tổng hợp có hình thức trình bày, dẫn nguồn,
thậm chí, cử nhân viên đi tác nghiệp, tự sản xuất tin, bài gây hiểu
Một số trang mạng xã hội có hình thức trình bày, đưa nội dung thông tin
với danh nghĩa người dùng mạng xã hội nhưng thực chất được sản xuất, sao chép
hướng tác nghiệp, xuất bản tin tức theo hướng gây hiểu nhẩm là báo.
như tác phẩm báo chí gây hiểu lầm là báo điện tử.
Một số cơ quan báo chí trong quá trình liên kết đã giao chuyên trang,
chuyên mục, chương trình, kênh chương trình cho văn phòng đại diện, nhóm
phóng viên hoặc đối tác hợp tác chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động, thực hiện
liên doanh, liên kết theo hướng người đứng đầu, lãnh đạo cơ quan báo chí
thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm, buông lỏng quản lý, uỷ quyền, chuyển
giao một phần hoặc toàn bộ quyền quản lý, điều hành, kiểm soát nội dung liên
trên thực tế cho đối tác để đổi lấy lợi ích.
Tất cả thực trạng trên dẫn tới tình trạng “báo hoá”
tin điện tử tổng hợp, “báo hoá” mạng xã hội
Bộ Tiêu chí nhận diện “báo hoá” tạp chí,
tổng hợp, “báo hoá” mạng xã hội và biểu hiện
chỉ đạo báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí ở Trung ương và
cơ quan chủ quản, các cơ quan báo chí và các tổ chức, cá nhân nhận
1
sát, khắc phục, chấn chỉnh, xử lý những dấu hiệu chệch hướng nhằm
trường lành mạnh, tạo ra cơ chế, chính sách hỗ trợ báo chí, truyền thông
sự phát triển của truyền thông hiện đại.
II. NHẬN DIỆN “BÁO HOÁ” TẠ
Thể hiện gây hiểu nhầm là báo, chủ yếu diễn ra trên môi trường điện tử.
- Mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm, mẫu trình bày giao diện trang chủ
ghi hoặc ghi “tạp chí” rất nhỏ gây khó khăn trong
1. Về hình thức:
nhẩm cho bạn đọc.
- Chuyên trang nhưng mẫu trình bày giao diện trang chủ không ghi �
trang”, không ghi thuộc tạp chí hoặc chỉ ghi tên cơ quan chủ quản
là cơ quan báo chí độc lập trực thuộc trực tiếp cơ quan chủ quản.
- Tên các chuyên mục không thể hiện tính chất chuyên sâu, chuyên ngành
mà sử dụng các từ ngữ có nội hàm rộng mang tính chất loại hình báo,
Bản tin hằng ngày, bản tin, bản tin truyền hình, tin nóng, tin
- Thiết lập tài khoản, trang, kênh trên các nền tảng mạng xã hội với
là báo, truyền hình dễ gây hiểu nhầm.
2. Về nội dung:
- Không thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích ghi trong giấy phép. Phản ánh
vấn đề, nội dung không thuộc lĩnh vực tôn chỉ, mục đích ghi
Tạp chí thuộc lĩnh vực môi trường phản ánh về đấu thầu trong lĩnh vực giáo dục,
tạp chí thuộc lĩnh vực sức khoẻ, y tế phản ánh về trật tự xây dựng).
- Tạp chí khoa học nhưng có tỷ lệ thông tin phản ánh sự kiện, vụ việc
nhiều hơn, chênh lệch so với thông tin khoa học, lý luận, thông tin chuyên
3. Về hoạt động tác nghiệp:
- Tạp chí chuyên ngành, tạp chí khoa học nhưng cử phóng viên, nhà báo
tác nghiệp hoặc yêu cầu cung cấp thông tin ngoài phạm vi tôn chỉ, mục đích thể
hiện như: Điều tra theo đơn thư bạn đọc không phù hợp với chức năng,
mục đích; tập trung khai thác những vụ việc nhằm mục đích ép ký hợp đồng
truyền, quảng cáo để trục lợi.
- Cấp giấy giới thiệu không ghi cụ thể nơi đến làm việc; yêu cầu cung cấp
toàn bộ hồ sơ, tài liệu như cơ quan thanh tra, điều tra; gây
tục điện thoại, nhắn tin gây phiền hà.
- Tác nghiệp thành nhóm không liên hệ trước; chỉ 01 phóng viên liên hệ.
nhưng khi đến làm việc là cả nhóm phóng viên thuộc nhiều tạp chí.
4. Về cơ cấu, tổ chức:
)
- Tạp chí khoa học, tạp chí chuyên ngành mở nhiều văn phòng đại diện, có
nhiều phóng viên thường trú, cộng tác viên không tương xứng với quy mô hoạt động.
- Tạp chí sử dụng số lượng nhân sự không tương xứng quy mô hoạt động,
III. NHẬN DIỆN “BÁO HOÁ” TRANG THÔNG
1. Về hình thức: Trình bày thể hiện gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí
- Tên miền sử dụng từ ngữ gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí như: Báo
- Cách trình bày giao diện trang thông tin điện tử tổng hợp không ghi rõ là
trang thông tin điện tử, mạng xã hội, chỉ ghi là cơ quan, tiếng nói
- Giao diện trang thông tin điện tử tổng hợp trình bày, thể hiện gần giống.
- Bố trí giao diện trang chủ của mạng xã hội thành các chuyên mục: Chính
trị, xã hội, đời sống, văn hóa, giải trí… và
nội dung bài viết, tiêu đề, nội dung, chú thích ảnh, video-c
tính chất của tạp chí chuyên ngành, tạp chí khoa học.
TỔNG HỢP, “BÁO HOÁ” MẠNG XÃ HỘI
chi, Tin, Tin tức, News, Times, Online, Daily…
như nhận diện của sản phẩm báo chí (màu sắc, vị trí tên gọi�
diện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Giao diện trang thông tin điện tử tổng hợp ghi thông tin: Toà soạn,
phòng đại diện, Ban phóng viên… như cơ quan báo chí, mục
nội dung” ghi họ tên kèm thêm từ “nhà báo�
2. Về nội dung:
- Tổng hợp tin bài từ các cơ quan báo chí theo ý đồ riêng, nghiêng về
thông tin tiêu cực, giật gân; tự tổng hợp
viết và ghi thông tin Tổng hợp (PV).
- Mạng xã hội không có người dùng tương tác, chia sẻ thông tin; đăng bài
viết của thành viên quản trị với cách viết gây hiểu nhầm là các bài báo.
3. Về kỹ thuật:
- Tự sản xuất tin bài như báo chí rồi chuyển cho cơ quan báo chí phát hành
trên mạng, sau đó trang thông tin điện tử tổng hợp đăng tải lại ngay để hợp
hóa nguồn tin.
- Tin bài đăng trên trang thông tin điện tử trước khi đăng trên sản phẩm báo
- Mạng xã hội tự sản xuất tin bài như cơ quan báo chí nhưng đăng dưới
chí ghi là nguồn tin, bài.
dạng người dùng đăng tải (một trang không quá 20 tài khoản đăng tải).
4. Về hoạt động:
Cử nhân viên tới cơ quan, đơn vị để thu thập tin tức, tài liệu để
xuất sản phẩm truyền thông như phóng viên, nhà báo tác nghiệp.
4
5. Về nhân sự:
- Người chịu trách nhiệm nội dung, nhân sự trang thông tin điện tử tổng.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội có số lượng nhân sự lớn
IV. BIỂU HIỆN “TƯ NHÂN HOÁ” TRONG HO
Cơ quan báo chí giao chuyên trang, chuyên mục, chương trình, kênh
chương trình cho văn phòng đại diện, nhóm phóng viên hoặc đối tác hợp tác chịu
trách nhiệm toàn bộ hoạt động, thực hiện liên doanh liên kết theo hướng người
đứng đầu cơ quan báo chí buông lỏng quản lý, uỷ quyền, chuyển giao quyền quản
lý, điều hành, quyết định một phần hoặc toàn bộ nội dung chuyên trang, chuyên
mục, chương trình, kênh chương trình liên kết trên thực tế cho đối tác để đổi
hợp đồng thời là phóng viên, biên tập viên của cơ quan báo chí.
ký hợp đồng làm phóng viên.
KẾT BÁO CHÍ
lợi ích.
1. Đối với báo, tạp chí điện tử:
- Đơn vị liên kết có dấu hiệu được can thiệp vào hệ thống máy chủ để đăng
- Hoạt động liên kết tạo lợi ích kinh tế, thương hiệu, ảnh hưởng cho phía
tác liên kết chênh lệch nhiều hơn so với lợi ích, sự ảnh hưởng của cơ quan
- Đối tác liên kết sử dụng cơ quan báo chí để “rửa nguồn
những tin, bài tự sản xuất để đăng tải; tin bài đăng lại của cơ quan
sử dụng hình ảnh đóng dấu nhận diện thương hiệu của đối tác liên kết.
sửa, gỡ tin, bài.
- Cơ quan báo chí cấp giấy giới thiệu cho nhân sự của đối tác liên kết để
- Nội dung tin, bài đăng tải trên các sản phẩm của cơ quan báo chí theo
đề, đề tài phục vụ lĩnh vực, tiêu chí của đối tác liên kết, mất
nghiệp báo chí.
tin, không đúng tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí.
2. Đối với phát thanh, truyền hình:
- Doanh nghiệp truyền thông, quảng bá chương trình, kênh chương trình
liên kết với đài phát thanh, đài truyền hình ngay trong chương trình, kênh chương
trình và trên các phương tiện truyền thông tạo nhận thức cho khán,
là sản phẩm báo chí của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đăng tải các chương trình tin tức, truyền hình do doanh
nghiệp tự sản xuất trên mạng xã hội nước ngoài./.
|
{
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "22/07/2022",
"sign_number": "1418/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
}
|
Quyết định 1418/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Tiêu chí nhận diện "báo hóa" tạp chí, "báo hóa" trang thông tin điện tử tổng hợp, "báo hóa" mạng xã hội và biểu hiện "tư nhân hóa" báo chí
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2017
Số: 1985/CĐ-TTg
CÔNG ĐIỆN
V/v chủ động đối phó với bão số 16
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ điện:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Ninh Thuận, Bình Thuận,
Bà Rịa Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang
Bến Tre, Trình, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long, Hậu Giang, Tây
Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiểm cứu nạn;
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông Vận tải, Ngoại giao, Công Thương, Tài nguyên và
Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Văn hóa, thể
thao và Du lịch;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam;
Thông tấn xã Việt Nam, Báo Nhân dân.
Hiện nay, bão có tên có tên quốc tế là Tembin đang hoạt động cách đảo
Pa-la-oan (Philippin) khoảng 280km, sức gió
mạnh cấp 9-10, giật cấp 13. Dự báo sáng mai
thành con bão số 16 và tiếp tục mạnh thêm. Đây là cơn bão mạnh
nhanh, diễn biến phức tạp, có khả năng đổ bộ trực tiếp vào đất liền
triều cường với cấp độ rủi ro thiên tai cấp 4 (cường độ mạnh nhất chưa
trong khu vực); là vùng có quy mô kinh tế, đặc điểm dân sinh, thiết
Rút kinh nghiệm, tránh tư tưởng chủ quan và để giám thiệt hại như đã xảy ra
với bão số 12 vừa qua và bão số Linda năm 1997, để chủ động ứng phó
thiệt hại về người và tài sản, Thủ tướng Chính phù yêu cầu các Bộ ngành,
phương tập trung quyết liệt thực hiện một số nhiệm vụ cấp bách sau:
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phối hợp với các Bộ: Quốc
Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng:
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin, diễn biến của bão, tiếp tục
kiếm đếm tàu thuyền còn đang hoạt động trên biển; không để tàu thuyền ra khơi
và giữ liên lạc thường xuyên với các tàu thuyền đang hoạt động trong khu vục
đặc điểm tự nhiên dễ bị tổn thương khi bão đổ bộ.
Lua@istnan;
-a. 16/0]-16]U&.VT)
ảnh hưởng của bão để hướng dẫn di chuyển hoặc thoát ra khỏi khu vực nguy
- Rà soát các phương án đảm bảo an toàn cho người trên đào, nhà gian,
giàn khoan dầu khí, các hoạt động khai thác trên biến, ven
có nguy cơ sạt lở mạnh, vùng thấp trũng do ảnh hưởng của triều cường.
quyết sơ tán người dân ở khu vực nguy hiểm không đảm bảo an toàn; trong đó
đặc biệt đối với huyện đảo, xã đảo như Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Côn
- Kiểm tra hướng dẫn việc neo đậu tàu tại bến (kể cả các tàu vận tải
văng lai trên sông, trên biển; các bến phà,…), khu
khu lồng bè nuôi trồng thủy, hải sản trên biển và đất liền nhằm đảm bảo an
hiểm, kịp thời xử lý các tình huống xấu có thể xảy ra.
(Bà Rịa Vũng Tàu),…
cho người và tài sản.
- Tổng rà soát các phương án, kịch bản ứng phó. Đặc biệt cần tăng cường
trang thiết bị, nguồn lực để kịp thời chỉ đạo điều hành được thông suốt trong các
tỉnh huống xấu nhất có thể xảy ra. Hoãn các cuộc họp không cần thiết để tập
—trưng“ứng“phó�
- Kiểm tra, rà soát sẵn sàng triển khai các phương án ứng phó đảm bảo an
toàn cho hệ thống đê điều, hồ đập, các trọng điểm sạt lở bờ sông
yếu, các công trình đang thi công, chống ngập đô thị do ảnh hướng của nước
dâng, triều cường và gió mạnh.
- Kiểm tra, hướng dẫn chằng chống nhà cửa, kho tàng, hệ thống lưới diện
thông tin, cơ sở dịch vụ du lịch, chặt tia cành cây và các công trình
dân sinh khác để đảm bảo an toàn.
- Khẩn trương thu hoạch lúa, hoa màu, thủy sản theo phương châm xanh
- Phân công các thành viên Ban Chỉ huy PCTT&TKCN trực tiếp đến địa
bàn xung yếu để kiểm tra, rà soát phương án ứng phó với bão theo phương ch�
“4 tại chỗ”; đặc biệt cần tăng cường các hình thức
2. Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
đạo rà soát phương án, sẵn sàng bố trí lực lượng, phương tiện
xung yếu đề thực hiện việc sơ tán dân, cứu hộ, cứu nạn khi có yêu
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo công tác đảm bảo an
toàn đê điều, công trình thuỷ lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc neo đậu
gia cố khu nuôi trồng thuỷ sản, thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Bộ Công thương chỉ đạo công tác đàm bảo an toàn hệ thống lưới điện
chuẩn bị dự trữ lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu phù hợp để sẵn
nhà hơn già đồng.
phó với bão đến cộng đồng;
hỗ trợ các địa phương khi có yêu cầu.
Lua/lishan;
Nam. V phút
–5. Bộ Giao thông Vận tài chỉ đạo sẵn sàng biện pháp bảo đảm
trên các tuyến giao thông chính; chủ động bó thi lực lượng, 4
khu vực trọng điểm có nguy cơ sạt lở do mưa lũ để sẵn sàng khắc phục ngay
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Khí tượng thủy văn
Quốc gia tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến cơn bão, tăng dày các
báo, cảnh báo, cung cấp cho các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ
liên quan để kịp thời truyền tải đến người dân và phục vụ công tác chỉ
7. Bộ Ngoại giao có công hàm gửi Đại sứ quán các nước trong khu vực
đề nghị giúp đỡ các ngư dân, tàu cá Việt Nam vào tránh trú bão và đảm
xảy ra sự cố.
phó.
toàn.
8. Các Bộ, ngành theo chức năng nhiệm vụ lên kế hoạch cụ thể phối hợp
với chính quyền địa phương tổng rà soát các phương án cụ thể để chủ động xử lý
trong các tình huống trước, trong và sau bão; duy trì lực lượng, phương t
9. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam và các cơ quan
thông tấn, báo chí nhất là các đài phường, xã tăng thời lượng phát sóng,
về diễn biến của bão và phổ biến các kỹ năng ứng phó để người dân biết chủ
động phòng, chống, giảm thiểu thiệt hại nhất là các vùng trên đảo, trên sông
trên biển, ven biển, khu nuôi trồng thủy sản, vùng sâu, vùng xa.
10. Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai tổ chức thường
trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến của mưa bão, kịp thời chỉ đạo, đôn
Bộ, ngành và địa phương triển khai các biện pháp ứng phó; chủ động thành lập
các đoàn công tác liên ngành trực tiếp chỉ đạo, phối hợp với địa phương xử lý
trong các tình huống cấp bách; báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo kịp
sàng ứng phó khi có tình huống xấu xảy ra.
những vấn đề vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Các Phó Thủ tướng Chính phú;
- Văn phòng Tống Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ cổng TTĐT;
các Vụ: TH, KTTH,
- Lưu: VT, NN (3), Tuynh.11
(Gh
Trung
KGVX,NC;
Nguyễn Xuân Phúc
Lua\verinan ≡
|
{
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "23/12/2017",
"sign_number": "1985/CĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Công điện"
}
|
Công điện 1985/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động đối phó với bão số 16
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHÓ HÀ NỘI
Số: 37/KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2020
KÉ HOẠCH
Triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ
của phụ nữ trên địa bàn Thành phố năm 2020
Năm 2020 là năm cuối thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
giai đoạn 2011-2020 và các Chương trình, Đề án liên quan về bình đẳng giới
phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn đến năm 2020;
là năm chuẩn bị, tiến hành Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa X�
đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Căn cứ vào tình hình thực tế
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bình đẳng.
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố năm 2020 như sau
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền
ngành, đoàn thể, tiếp tục thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược
gia về bình đẳng giới và Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới
trên địa bàn thành phố Hà Nội; Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến và vận động nhân dân thực
hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Thành phố.
liên quan đến bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, đặc
trong lĩnh vực chính trị.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
1. Tuyên truyền, phố biến, giáo dục chính sách, pháp luật về bình đẳng
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Luật Bình đẳng giới;
Bộ luật Lao động (sửa đổi) năm 2019, đặc biệt quan tâm đến nội dung
bình đẳng giới; Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; Chỉ thị số 21-
20/01/2018 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác phụ nữ
mới; Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của
phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Quyết
định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính
Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020; Quyết
định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính
án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020
nhìn đến năm 2030; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/
Chính phủ điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình
Luai@isman
Tiện (cơ văn bán tu)
đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Chi thị số 22-CT/TU ngày 10
ủy Hà Nội về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác phụ nữ của thành phố Hà Nội
trong tình hình mới và các văn bản của Trung ương, Thành phố liền quan đến
công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Tăng cường truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị hướng
tới Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và bầu cừ Đại biểu Quốc
khóa XV, Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 với các nội dung
phong phú nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, sự đồng thuận, ủng hộ của
hệ thống chính trị và nhân dân về lợi ích, sự cần thiết về việc phụ nữ
vào các vị trí lãnh đạo, quản lý và tầm quan trọng của công tác cán bộ
hoạch cán bộ nữ, từ đó đảm bảo sự bình đẳng của phụ nữ, hướng
bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
- Lồng ghép hoạt động thông tin, tuyên truyền về bình đẳng giới trong lĩnh
vực chính trị thông qua các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn
chuyện chuyên đề, giao lưu trao đối, các sự kiện hoạt động tại cộng
- Các hoạt động truyền thông về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ
với các hình thức đổi mới, phong phú, đa dạng, hướng đến nhóm đối tượng
thể và phù hợp với trình độ, văn hóa từng địa phương. Tăng cường
truyền thông trực tiếp tại cơ sở, nâng cao chất lượng tin, bài tuyên truyền,
qua các phương tiện thông tin đại chúng, ứng dụng công nghệ thông tín vào.
công tác tuyên truyền nhằm tạo hiệu ứng tốt cho công tác truyền thông.
- Chú trọng đưa thông điệp bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị vào các
sản phẩm truyền thông và phương tiện truyền thông phù hợp, sáng tạo, hiệu quả.
Tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ làm công tác truyền
thông, các cấp lãnh đạo và các nhóm đối tượng trẻ như thanh niên, học sinh
sinh viên.
2. Nâng cao năng lực thực hiện công tác bình đẳng giới
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực,
năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ
Thành phố tới cơ sở. Tổ chức tập huấn kiến thức nghiệp vụ và kỹ năng
ghép vấn đề bình đẳng giới; kỹ năng phân tích, sử dụng số liệu tách biệt
trong một số nội dung về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
Đặc biệt, chú trọng tập huấn kiến thức, kỹ năng quản lý, lãnh đạo và
của các cơ quan dân cứ cho cán bộ nữ tiềm năng nhằm tăng cường sự tham
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của cấp ủy Đảng, Thủ trưởng đơn vị, vai
của tổ chức đoàn thể đối với những vấn đề liên quan đến nữ công chức, viên
chức, người lao động; quan tâm và tạo mọi điều kiện để khơi dậy tiềm năng
tuệ, sức sáng tạo của đội ngữ nữ cán bộ, công chức, viên chức để
của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị, chính quyền các cấp.
trò, vị thế của mình trong công tác.
- Nâng cao chất lượng công tác lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây
dựng văn bàn quy phạm pháp luật. Đảm bảo thành viên các Ban soạn thảo,
Luai@isman
Tiện (cơ văn tới luật
1
Tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, đề án
nội dung liên quan đến bình đẳng giới được tập huấn kiến thức về giới, phân tích
- Vận động sự tham gia tích cực của các cấp, các ban, ngành, đoàn
tổ chức, cộng đồng, gia đình và trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, cam
nhiệm và chuyển đổi hành vi tích cực trong công tác bình đẳng giới, vì sự tiến
bộ của phụ nữ; Tiếp tục xây dựng, cùng cổ, bồi dưỡng, tập huấn
đội ngũ cộng tác viên, tuyên truyền viên, báo cáo viên về bình đẳng giới ở
3. Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách, Quyết định,
Chương trình, Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và UBND Thành phố về
và lồng ghép giới.
cấp, đặc biệt là cấp cơ sở.
công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ
- Đẩy mạnh việc lồng ghép yếu tố giới trong hoạch định chính sách và
thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và từng
ngành, từng địa phương. Chú trọng vào các nội dung còn tồn tại bất bình đẳng
giới, tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong các lĩnh lực, nhất là lĩnh
chính trị, kinh tế, khai thác các nguồn lực chăm lo quyền lợi, đời sống
nữ.
quản lý
của phụ nữ.
- Tiếp tục rà soát, thu thập các số liệu thống kê tách biệt giới thuộc lĩnh
ý nhà nước của ngành và trong phạm vi đơn vị, địa phương, tổng h
Cấố kết và nhà nước điện cà
p báo
- Tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai
đoạn 2011-2020); 5 năm thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình
đăng giới giai đoạn 2016-20202 và Đề án Phòng ngừa và ứng phó với
trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 20307.
- Tổ chức triển khai thực hiện Tháng hành động vì bình đẳng giới và
phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới từ ngày 15/11-15/12
hiệu quả, sáng tạo, tiết kiệm, tạo sức lan tỏa rộng trên phạm vi toàn
- Thực hiện Quy chế phối hợp giữa UBND và Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng.
cấp theo Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012
trách nhiệm của Bộ, ngành, UBND các cấp trong việc bảo dảm cho các
y định
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý Nhà nước.
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1464/QĐ
TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phòng ngừa
ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến
2030; Quyết định số 938/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ
phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ
| Quyết định số 2351/QĐ-TTg, ngày 24/12/2010 và
Chính phủ.
hú tướng
Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tư
3 Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ
Luat@ietnam
Tiận (c) vận dân luật
)
quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027�
định số 839/QĐ-TTg ngày 3076/2017 của Phú tương Chính Thủ
Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”,.. trong đó
thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực và xây đường, phá
mô hình thí điểm về bình đẳng giới và tống phó Fợ
phòng ngừa và ứng phó với bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái, đặc
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động của Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu
quốc gia về bình đẳng giới thuộc chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trở,
- Tiếp tục thực hiện Chi thị số 07-CT/TU ngày 30/12/
Hà Nội về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng trong công tác q
đào tạo và sử dụng cán bộ trẻ, cán bộ nữ. Quan tâm rà soát,
cán bộ nữ tham gia quản lý, lãnh đạo, xây dựng kế hoạch đào tạo,
quy hoạch và sử dụng cán bộ nữ theo lộ trình phù hợp với điều kiện của cơ
quan, đơn vị và đưa ra các giải pháp, đề xuất, kiến nghị theo hướng
hại tình dục và quấy rối tình dục.
giúp xã hội giai đoạn 2016-2020.
3 (C…….
cán bộ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo cho nhiệm kỳ tới.
4. Hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ
- Rà soát, cũng cố, kiện toàn nhân sự Ban Vì sự tiến bộ của phụ
khi có thay đổi, Tổ chức đánh giá kết quả Hoaại Động của B�
phụ nữ theo quy định. Duy trì hoạt động Ban Vì sự tiến bộ của
chế.
oQuy
- Phối hợp tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho nữ lãnh đạo
quản lý, nữ cán bộ trong diện quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo quản
các cấp, nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
n lý
- Tăng cường kiểm tra hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các đơn vị
cơ sở, tập trung vào các nội dung: Tổ chức và hoạt động của Ban vì
phụ nữ; tình hình triển khai chính sách, pháp luật, chương trình liên
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác cán bộ nữ và
hoạch, tạo nguồn, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ nữ; tình trạng bạo
nữ và trẻ em gái; những vấn đề tác động tiêu cực đến sự phát triển của
trong ngành, địa phương; khó khăn, vướng mắc của đơn vị, địa phương trong
việc triển khai công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng và tổ chức gặp mặt cán bộ nữ lãnh đạo
chủ chốt của Thành phố và các quận, huyện, thị xã nhân dịp kỷ niệm ngày
tế phụ nữ 8/3, ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10.
phương, cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước.
- Tăng cường các hoạt động giao lưu trao đổi kinh nghiệm giữa các địa
5. Kinh phí thực hiện
Căn cứ nhiệm vụ được giao, các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
thị xã chủ động xây dựng dự toán chi hàng năm, trình cơ quan thẩm quyền phê
Lua@ietnam [
Tiện 1CT viện ban ban 1ật Độ
duyệt. Các nội dung, mức chi thực hiện theo Thông tư số 191/2009
ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng
hoạt động bình đăng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ, Thông tư
88 2017/T-BTC ngấ 09/9/20П
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội giai đoạn 2016-2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì tham mưu tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình quốc gia về
bình đẳng giới; Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới và Đề án
phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
- Chủ trì tham mưu tổ chức họp đáng giá kết quả hoạt động năm 2019 của
- Chủ trì tham mưu UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ Thành phố.
từ 15/11-15/12/2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Chủ trì tổ chức thực hiện một số hoạt động:
ở giới
+ Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi
về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ, đặc biệt bình đẳng giới trong
chính trị và công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên
bàn thành phố Hà Nội. Các hoạt động tuyên truyền chú trọng, quan tâm đầu tư
+ Tổ chức các hội nghị triển khai, tọa đàm, tập huấn về công tác bình
giới và vì sự tiến bộ phụ nữ cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên làm
đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ các cấp từ Thành phố đến cơ sở.
+ Tiếp tục triển khai, hướng dẫn và đầu tư Mô hình phòng ngừa và ứ
với bạo lực trên cơ sở giới; Mô hình địa chi tìm cậy - phù
và các hoạt động của Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình
giới thuộc Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội g
thực hiện tại những địa bàn khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.
2016-2020 t
ji giai đoạn
0 theo kinh phí được phê duyệt.
+ Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra một số địa phương, đơn vị về
+ Tổng hợp định kỳ báo cáo UBND Thành phố, Bộ Lao động Thương binh
công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ.
và Xã hội theo quy định.
2. Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố Hà Nội
2020 của UBND Thành phố đến các cấp Hội.
- Triển khai Kế hoạch công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ năm
- Tiếp tục thực hiện các hiệu quả các Đề án: “Tuyên truyền
động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan
nữ giai đoạn 2018 - 2027”; “Hỗ trợ phụ nữ
Luai@icman
Tiện (cơ vận tới USD
;
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho cán b
viên về bình đẳng giới trong Bộ luật Lao động (sửa đổi) năm 2015.6
U ngày 10/5/2018 của Thành ủy Hà Nội về việc tiếp tụ
tắc phụ nữ của thành phố Hà Nội tổng tỉnh hình khởi vụ tiếp vự
ương, Thành phố liên quan đến công tác bình đẳng giới, Vị xếp bộ 9ụ
nữ. Đặc biệt, quan tâm xây dựng các chương trình, sự kiện cộng đồng hình
tuyên truyền về bình đẳng giới nói chung, bình đẳng giới trong lĩnh vực chính tr
nói riêng và vai trò, năng lực, phẩm chất của phụ nữ Việt Nam nói r
22-CT/TU n
ni thị số
iy mạnh ci
2 ≡.
Ñi riêng n
n bộ
y Quốc
các sự kiện, ngày kì niệm.
- Chủ trì tham mưu tổ chức gặp mặt giao lưu, trao đổi kinh nghiệm cán b
nữ chủ chốt của Thành phố và các quận, huyện, thị xã nhân ký niệm ngày
tế phụ nữ 8/3 và ngày Phụ nữ Việt Nam 20/Í0/2020
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu bố trí kế hoạch vốn cho các Dự án, Chương trình q
Bia về bình đẳng giới thành phố Hà Nội nắm 2020, Công tế tỉnh đạ
sự tiến bộ của phụ nữ các cấp; hướng dẫn thực hiện lồng ghép giới trong
giao các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
g việc
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn, bố trí kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến
bộ của phụ nữ các cấp theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
lãnh đạo Thành phố, nữ đại biểu HĐND các cấp Đạc biệt quả
nhân sự cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025, bầu của HĐND, UBND nhiệm k
Cao 23%”
n kỳ 2
2026 ở các cấp.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật biến động của đội ngũ cán bộ nữ lãnh
đạo chủ chốt của Thành phố, quận, huyện, thị xã và gửi về Thường trực
sự tiến bộ phụ nữ Thành phố (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) để
báo cáo UBND Thành phố.
6. Sở Tư pháp
tế tổng hợp
- Tham mưu giám sát việc thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào
dự thảo các văn bản xây dựng chính sách, quy phạm pháp luật có nội dung liên
quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chính sách ph
về bình đăng giới và vì sự tiến bộ phụ nước Quân tâm tấyệt
giới.
p luật
dung mới về bình đẳng giới trong Bộ luật Lao động (sửa đổi).
- Chú trọng công tác trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ,
cơ sở.
Luat@istman.
tận (c) vạn tại tại tại..................
- Theo dõi và định kỳ báo cáo tình hình, tỷ lệ phụ nữ của Hà Nội
với người nước ngoài.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tặng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn, giảng dạy các nội dung g
dục về giới, giới tính, sức khỏe sinh sản, bình đẳng giới
tăng cường công tác phòng, chống bạo lực, xâm hại phụ nữ và trẻ em gái
- Rà soát, thống kê và đẩy mạnh việc thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành
phụ trách. Quan tâm tới các mô hình phòng tư vấn tâm lý và tổ
học sinh, đặc biệt chú trọng đến trẻ em gái.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì xây dựng chương trình và tổ chức tuyên truyền về giới, bình đẳng.
giới, đặc biệt có kế hoạch truyền thông về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính
hướng tới Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, bầu cử Đại biểu
hội Khóa XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-26 trên các.
phương hiện thông tin đại chúng, đồng thời tổ chức tập huấn nghiệp vụ tuyên
truyền về bình đẳng giới cho đội ngũ phóng viên báo chí trên địa bàn Thành
phố.
9. Cục Thống kê
Chủ trì phối hợp các ngành liên quan phân tích, đánh giá tình hình
hiện các mục tiêu, chi tiêu năm 2020 và giai đoạn theo Kế hoạch số 100/
UBND ngày 22/8/2011 (của UBND Thành phố và Kế hoạch số 197
ngày 18/10/2018 của UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung một số nội
hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/8/2011 để chuẩn bị đánh
lược quốc gia về bình đẳng giới, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng
10. Các Sở, ngành: Y tế, Văn hóa và Thể thao, Nông nghiệp
nông thôn, Công an Thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ Kế hoạch của
Thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện trong phạm vi hoạt động của ngành.
Chịu trách nhiệm lồng ghép các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của ngành
với các chương trình mục tiêu và các chương trình khác theo hướng ưu tiên cho
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các
đoàn thể chính trị Thành phố phối hợp triển khai Kế hoạch hoạt động theo
12. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Xây dựng và
hiện Kế hoạch hoạt động năm 2020 phù hợp Kế hoạch của Thành phố và Kế.
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bố trí nguồn lực triển
NUBND Thành phố đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố
Hà Nội, các đoàn thể Thành phố, các Sở, ban, ngành Thành phố và
quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai, thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả
giới.
trẻ em gái và phụ nữ, vì sự tiến bộ của toàn xã hội.
chức năng, nhiệm vụ và đối tượng của tổ chức mình đạt hiệu quả.
hiện các mục tiêu về bình đẳng giới tại địa phương.
Luatwishnam.
Tiện 1cn vận ban bản tại
hiện chế độ thông tin, báo cáo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ
chung báo cáo UBND Thành phố, cụ thể:
ội tổng hợp
lụ nữ n2
ộ phụ n
ữ năm
6 tháng gửi
n bộ phụ nữ
- Ban hành Kế hoạch công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ pl
- Báo cáo công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ 06 th
- Báo cáo đánh giá kết quả công tác bình đẳng giới và vì sự tiến b
2020 và gửi Kế hoạch của đơn vị trước ngày 20/3/2020.
trước ngày 30/5/2020.
năm 2020 gửi trước ngày 30/11/2020.4
Nơi nhận:4
- Ủy ban QGVSTBPN;
- Bộ Lao động TB&XH;
- Chủ tịc
ch UBND TI
nù tịch U
- Thường trực TƯ, HĐND Thành ph
- UBMTTQVN thành phố Hà Nội;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thế Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
-VPUB: CVP,PCVP Đ.H.Giang;
phòng KGVX, TH, TKBT ;
- Lưu VT,KGVX% (12)
TM. ỦY B.
YBAN NHÂN DÂN
-KÉ.CHỦ T
Vũ 7“УР/
( Tốt vi
D Thành phố;
nh phố;
Người Quý
Luat@istman.
Tiận (co vận tại..............
|
{
"issuing_agency": "Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội",
"promulgation_date": "20/02/2020",
"sign_number": "37/KH-UBND",
"signer": "Ngô Văn Quý",
"type": "Kế hoạch"
}
|
Kế hoạch 37/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn Thành phố năm 2020
|
End of preview. Expand
in Data Studio
- Downloads last month
- 19