title
stringlengths
0
254
question
stringlengths
10
6.68k
content
stringlengths
0
64.6k
messages
listlengths
3
3
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Vào tháng 02/2019 có văn bản mới quy định về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, theo đó, vui lòng hỗ trợ giúp tôi: mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Rất mong nhận được sự hỗ trợ. Nguyễn Lộc (loc****@gmail.com)
Tại Điều 3 Thông tư 35/2018/TT-BLĐTBXH quy định về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, có hiệu lực từ 15/02/2019, có quy định: Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau: Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm = Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây: Bảng 2: Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Mức điều chỉnh 1,86 1,74 1,59 1,34 1,23 1,15 Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Mức điều chỉnh 1,11 1,10 1,07 1,04 1,00 1,00   *** Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. Trên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Trân trọng và chúc sức khỏe!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội", "role": "user" }, { "content": "Tại Điều 3 Thông tư 35/2018/TT-BLĐTBXH quy định về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, có hiệu lực từ 15/02/2019, có quy định:\nThu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:\nThu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm = Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng\nTrong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:\nBảng 2:\n\n\n\n\nNăm\n\n\n2008\n\n\n2009\n\n\n2010\n\n\n2011\n\n\n2012\n\n\n2013\n\n\n\n\nMức điều chỉnh\n\n\n1,86\n\n\n1,74\n\n\n1,59\n\n\n1,34\n\n\n1,23\n\n\n1,15\n\n\n\n\nNăm\n\n\n2014\n\n\n2015\n\n\n2016\n\n\n2017\n\n\n2018\n\n\n2019\n\n\n\n\nMức điều chỉnh\n\n\n1,11\n\n\n1,10\n\n\n1,07\n\n\n1,04\n\n\n1,00\n\n\n1,00\n\n\n\n\n \n*** Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.\nTrên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.\nTrân trọng và chúc sức khỏe!", "role": "assistant" } ]
Doanh nghiệp siêu nhỏ không phải lập báo cáo tài chính?
Tôi đọc thông qua qua các trang báo trên internet (trong đó có Báo pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh) có bài báo viết doanh nghiệp siêu nhỏ được 'cởi trói', không phải lập báo cáo tài chính theo quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC. Xin cho hỏi thông tin trên có chính xác hay không ạ?
Theo quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC thì báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước. Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin của doanh nghiệp siêu nhỏ về các nội dung sau: tình hình tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; các khoản doanh thu và thu nhập; các khoản chi phí; lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh. Theo đó, Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 132/2018/TT-BTC thì hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế phải lập báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đồng thời phải được bảo quản, lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật kế toán để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC thì các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế. Trừ trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó: Từ các dẫn chứng trên đây thì có thể xác định không phải mọi doanh nghiệp siêu nhỏ đều không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế. Mà chỉ có trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì không phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế. Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định như sau: - Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. - Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Doanh nghiệp siêu nhỏ không phải lập báo cáo tài chính?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Thông tư 132/2018/TT-BTC thì báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước.\nBáo cáo tài chính cung cấp những thông tin của doanh nghiệp siêu nhỏ về các nội dung sau: tình hình tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; các khoản doanh thu và thu nhập; các khoản chi phí; lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.\nTheo đó, Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 132/2018/TT-BTC thì hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế phải lập báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.\nBáo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đồng thời phải được bảo quản, lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật kế toán để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.\nTuy nhiên, theo quy định tại Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC thì các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.\nTrừ trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\nDo đó: Từ các dẫn chứng trên đây thì có thể xác định không phải mọi doanh nghiệp siêu nhỏ đều không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế. Mà chỉ có trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì không phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.\nTrong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định như sau:\n- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.\n- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có bị thu hồi hay không?
Chào anh chị, cho tôi hỏi vấn đề như sau, tôi có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, vậy cho tôi hỏi nếu tôi không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì giấy phép tôi có bị thu hồi không? Kính nhờ anh chị giúp đỡ.
Không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có bị thu hồi? Tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT có quy định về việc thu hồi giấy phép như sau: 2. Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Chủ giấy phép bị phát hiện giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép; b) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép, tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các quy định của giấy phép; d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền; đ) Giấy phép đã được cấp nhưng chủ giấy phép không thực hiện nghĩa vụ tài chính và không nhận giấy phép. Như vậy, trong trường hợp bạn không thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước thì giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của bạn sẽ bị thu hồi. Thẩm quyền thu hồi đối với giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô lớn Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT có quy định như sau: Điều 11. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT có quy định như sau: Điều 5. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất 1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như sau: c) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ có thẩm quyền thu hồi đối với giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô lớn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có bị thu hồi hay không?", "role": "user" }, { "content": "Không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có bị thu hồi?\nTại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT có quy định về việc thu hồi giấy phép như sau:\n2. Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:\na) Chủ giấy phép bị phát hiện giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;\nb) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản;\nc) Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép, tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các quy định của giấy phép;\nd) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;\nđ) Giấy phép đã được cấp nhưng chủ giấy phép không thực hiện nghĩa vụ tài chính và không nhận giấy phép.\nNhư vậy, trong trường hợp bạn không thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước thì giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của bạn sẽ bị thu hồi.\nThẩm quyền thu hồi đối với giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô lớn\nTại khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT có quy định như sau:\nĐiều 11. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất\n1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.\nTại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT có quy định như sau:\nĐiều 5. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất\n1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định như sau:\nc) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các trường hợp không quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này.\nNhư vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ có thẩm quyền thu hồi đối với giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất ở quy mô lớn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào?
Cho tôi hỏi: Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào? Câu hỏi của chị Hân đến từ TP.Hồ Chí Minh
Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào?Khoản 1 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định về các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên cao đẳng mầm non theo học kỳ và theo năm học như sau:Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học1. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học, dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:a) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;b) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;c) Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.A quy đổi thành 4;...Theo quy định nêu trên, việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên cao đẳng mầm non sau từng học kỳ được thực hiện dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;- Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào? (Hình từ Internet)Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ bị cảnh báo học tập khi có bao nhiêu tín chỉ không đạt trong học kỳ?Điểm a khoản 1 Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định về việc cảnh báo học tập sinh viên cao đẳng mầm non như sau:Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ1. Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên được cảnh báo học tập dựa trên một số điều kiện như sau:a) Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng ký học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24 tín chỉ;b) Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;c) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 đối với sinh viên trình độ năm thứ nhất, dưới 1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ hai, dưới 1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba.2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:...Theo quy định nêu trên, sinh viên cao đẳng mầm non bị cảnh báo học tập khi tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng ký học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24 tín chỉ.Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ bị buộc thôi học trong trường hợp nào?Khoản 2 Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định các trường hợp buộc thôi học đối với sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ như sau:Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ...2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:a) Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo;b) Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.3. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể:a) Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập, giới hạn số lần hoặc mức cảnh báo học tập nhưng không vượt quá 2 lần cảnh báo liên tiếp;b) Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên;c) Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích lũy trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học.Theo đó, sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ bị buộc thôi học trong trường hợp:- Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo;- Thời gian học tập vượt quá giới hạn quy định.*lưu ý Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 25/05/2023.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào?", "role": "user" }, { "content": "Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào?Khoản 1 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định về các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên cao đẳng mầm non theo học kỳ và theo năm học như sau:Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học1. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học, dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:a) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;b) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;c) Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.A quy đổi thành 4;...Theo quy định nêu trên, việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên cao đẳng mầm non sau từng học kỳ được thực hiện dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;- Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ được đánh giá kết quả học tập của học kỳ dựa vào những tiêu chí nào? (Hình từ Internet)Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ bị cảnh báo học tập khi có bao nhiêu tín chỉ không đạt trong học kỳ?Điểm a khoản 1 Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định về việc cảnh báo học tập sinh viên cao đẳng mầm non như sau:Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ1. Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên được cảnh báo học tập dựa trên một số điều kiện như sau:a) Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng ký học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24 tín chỉ;b) Điểm trung bình học kỳ đạt dưới 0,8 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,0 đối với các học kỳ tiếp theo;c) Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1,2 đối với sinh viên trình độ năm thứ nhất, dưới 1,4 đối với sinh viên trình độ năm thứ hai, dưới 1,6 đối với sinh viên trình độ năm thứ ba.2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:...Theo quy định nêu trên, sinh viên cao đẳng mầm non bị cảnh báo học tập khi tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng đã đăng ký học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ đầu khóa học vượt quá 24 tín chỉ.Sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ bị buộc thôi học trong trường hợp nào?Khoản 2 Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định các trường hợp buộc thôi học đối với sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ như sau:Xử lý kết quả học tập theo tín chỉ...2. Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau:a) Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo;b) Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.3. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể:a) Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập, giới hạn số lần hoặc mức cảnh báo học tập nhưng không vượt quá 2 lần cảnh báo liên tiếp;b) Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên;c) Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích lũy trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học.Theo đó, sinh viên cao đẳng mầm non học theo tín chỉ bị buộc thôi học trong trường hợp:- Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo;- Thời gian học tập vượt quá giới hạn quy định.*lưu ý Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 25/05/2023.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thời điểm để tính chênh lệch vật liệu
Đơn vị tôi là nhà thầu thi công một đơn nguyên của dự án xây dựng nhà ở thí điểm cho công nhân ở Kim Chung - Đông Anh- Hà Nội. Toàn bộ khối lượng cốt thép đơn vị thực hiện đến 30/10 và có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Nhưng do thời tiết từ 1/11 đến 05/11 mưa lớn kéo dài không thể thực hiện được các công việc tiếp theo. Sau đó là thời gian khắc phục hậu quả của mưa bão và công việc bị kéo dài đến 28/11 lại nghiệm thu được khối lượng công việc hoàn thành lần 2. Đến khi thanh toán Chủ đầu tư căn cứ theo mục 3 công văn số 1551/BXD-KTXD về việc hướng dẫn thêm một số nội dung của thông tư 09/2008/TT-BXD ngày 01/08/2008 lấy thời điểm nghiệm thu lần 2 (28/11/2008) để tính chênh lệch vật liệu. Trong khi đó toàn bộ vật tư thép được đơn vị nhập về để thi công ( có biên bản lấy mẫu, kết quả thí nghiệm vật liệu, hoá đơn chứng từ hợp lệ) trong tháng 10. Chủ đầu tư lấy thời điểm nghiệm thu lần 2 làm cơ sở để tính chênh lệch vật liệu cho nhà thầu thi công như thế có đúng không?
Theo công văn số 1551/BXD-KTXD ngày 01/08/2008 V/v hướng dẫn thêm một số nội dung của Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng thì thời điểm để tính chênh lệch vật liệu là thời điểm nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời điểm để tính chênh lệch vật liệu", "role": "user" }, { "content": "Theo công văn số 1551/BXD-KTXD ngày 01/08/2008 V/v hướng dẫn thêm một số nội dung của Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng thì thời điểm để tính chênh lệch vật liệu là thời điểm nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn.", "role": "assistant" } ]
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được pháp luật quy định như thế nào?
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là một công chức tư pháp thị trấn, sắp tới tôi có là thành viên của hội đồng tư vấn thuế tại thị trấn nơi tôi đang làm việc, để phục vụ cho công việc của tôi sắp tới, tôi có tìm hiểu về Luật quản lý thuế nhưng có một thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp như sau. Pháp luật về thuế quy định như thế nào đối với việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế? Tôi có thể tìm hiểu nội dung này tại văn bản nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Chân thành cảm ơn! Văn Hưng (vanhungtp***@gmail.com)
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được pháp luật quy định tại Điều 52 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2016 hợp nhất Luật quản lý thuế do Văn phòng Quốc hội ban hành, cụ thể về vấn đề này như sau: 1. Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. 2. Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế. 3. Trường nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. 4. Cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản về việc cho phép gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế biết trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế; nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì không được gia hạn nộp thuế theo quy định tại khoản này. Như vậy, việc tiếp nhận và gia hạn nộp hồ sơ thuế cơ quan quản lý thuế và công chức kiểm tra việc tiếp nhận và ghi nhận tài liệu có trong hồ sơ, hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế có thể được nộp bằng các cách như nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế. Nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được gửi qua đường bưu chính, nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử. Cơ quan quản lý  và chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế có trách nhiệm kiểm tra và thông báo với người nộp hồ sơ gia hạn về việc nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế có thành công hay không.  Trên đây là nội dung câu trả lời của Ban biên tập về việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2016. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được pháp luật quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được pháp luật quy định tại Điều 52 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2016 hợp nhất Luật quản lý thuế do Văn phòng Quốc hội ban hành, cụ thể về vấn đề này như sau:\n1. Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.\n2. Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế.\n3. Trường nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.\n4. Cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản về việc cho phép gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế biết trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.\nTrường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế; nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì không được gia hạn nộp thuế theo quy định tại khoản này.\nNhư vậy, việc tiếp nhận và gia hạn nộp hồ sơ thuế cơ quan quản lý thuế và công chức kiểm tra việc tiếp nhận và ghi nhận tài liệu có trong hồ sơ, hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế có thể được nộp bằng các cách như nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế. Nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được gửi qua đường bưu chính, nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử. Cơ quan quản lý  và chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế có trách nhiệm kiểm tra và thông báo với người nộp hồ sơ gia hạn về việc nộp hồ sơ gia hạn nộp thuế có thành công hay không. \nTrên đây là nội dung câu trả lời của Ban biên tập về việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2016.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương được quy định như thế nào?
Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trung Hiếu. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Cho tôi hỏi, cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Trung Hiếu (trunghieu*****@gmail.com)
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương được quy định cụ thể như sau: 1. Bệnh viện đa khoa trực thuộc Bộ Y tế, trừ các bệnh viện quy định tại Khoản 3 Điều này; 2. Bệnh viện chuyên khoa, Viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế có Phòng khám đa khoa; 3. Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện C Đà Nẵng và Bệnh viện Thống Nhất trực thuộc Bộ Y tế; 4. Bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng, Viện Y học cổ truyền Quân đội, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Trên đây là nội dung tư vấn về cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 40/2015/TT-BYT. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương được quy định cụ thể như sau:\n1. Bệnh viện đa khoa trực thuộc Bộ Y tế, trừ các bệnh viện quy định tại Khoản 3 Điều này;\n2. Bệnh viện chuyên khoa, Viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế có Phòng khám đa khoa;\n3. Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện C Đà Nẵng và Bệnh viện Thống Nhất trực thuộc Bộ Y tế;\n4. Bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng, Viện Y học cổ truyền Quân đội, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.\nTrên đây là nội dung tư vấn về cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 40/2015/TT-BYT.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thời điểm có hiệu lực hợp đồng mua bán đất
Chào anh chị, tôi mới mua đất của một người bạn chỉ viết tay và đã chồng tiền một nữa. Tuy nhiên tôi nghe nói là phải lập hợp đồng công chứng thì mới có giá trị, cho tôi hỏi như vậy có đúng không? Nếu đúng thì cho tôi hỏi hợp đồng này có phải có giá trị từ thời điểm công chứng không?
Căn cứ Khoản 3 Điều 188 Luật đất đai quy định 2013 quy định: Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. => Như vậy theo quy định hiện hành, khi bạn mua đất thì bắt buộc phải có hợp đồng và hợp đồng phải được công chứng, chứng thực và hợp đồng mua bán đất có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Qua đó bạn đang mua nhà bằng giấy viết tay thì nên đi công chứng, chứng thực ngay, sau khi hoàn tất thì nên đi đăng ký vào sổ địa chính để tránh những rủi ro có thể xảy ra. Trên đây là quan điểm của chúng tôi về vấn đề này. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời điểm có hiệu lực hợp đồng mua bán đất", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 3 Điều 188 Luật đất đai quy định 2013 quy định:\nViệc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.\n=> Như vậy theo quy định hiện hành, khi bạn mua đất thì bắt buộc phải có hợp đồng và hợp đồng phải được công chứng, chứng thực và hợp đồng mua bán đất có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Qua đó bạn đang mua nhà bằng giấy viết tay thì nên đi công chứng, chứng thực ngay, sau khi hoàn tất thì nên đi đăng ký vào sổ địa chính để tránh những rủi ro có thể xảy ra.\nTrên đây là quan điểm của chúng tôi về vấn đề này.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về mẫu văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng của tôi được cấp với thời hạn 03 năm. Vậy sau thời hạn đó tôi muốn gia hạn thì tôi phải gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền theo mẫu như thế nào?
Để được gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng bạn cần gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu 04.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- …, ngày … tháng … năm … VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị: ...........................................................................................   - Địa chỉ: ............................................................................................................................... - Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: ………………………………… 2. Tên giống cây trồng đề nghị gia hạn lưu hành: ……………………………………………………... 3. Mã số lưu hành của giống cây trồng (nếu có): ……………………………………………………… 4. Số quyết định công nhận lưu hành/Số quyết định công nhận giống cây trồng mới đã cấp: …….. ngày ... tháng ... năm ... (kèm bản photo Quyết định) 5. Văn bản kèm theo Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.     TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ(Ký, ghi rõ họ tên)
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về mẫu văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng", "role": "user" }, { "content": "Để được gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng bạn cần gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu 04.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP:\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------\n…, ngày … tháng … năm …\nVĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG\nKính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.\n1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị: ...........................................................................................  \n- Địa chỉ: ...............................................................................................................................\n- Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: …………………………………\n2. Tên giống cây trồng đề nghị gia hạn lưu hành: ……………………………………………………...\n3. Mã số lưu hành của giống cây trồng (nếu có): ………………………………………………………\n4. Số quyết định công nhận lưu hành/Số quyết định công nhận giống cây trồng mới đã cấp: …….. ngày ... tháng ... năm ... (kèm bản photo Quyết định)\n5. Văn bản kèm theo\nChúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.\n \n\n\n\n\n \n\n\nTỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ(Ký, ghi rõ họ tên)", "role": "assistant" } ]
Tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo, doanh nghiệp bị xử phạt bao nhiêu?
Do dịch bệnh vẫn chưa được kiểm soát nên một số doanh nghiệp đã tạm ngừng kinh doanh. Vậy trường hợp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo, doanh nghiệp bị xử phạt bao nhiêu?
Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Như vậy, tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp, tuy nhiên doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Ngoài ra, theo Khoản 1 Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì: Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký. Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh thì có thể bị xử phạt theo Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể: 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: ... d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh; 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; ... 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này; b) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều này. Như vậy, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo về thời gian tạm ngừng thì sẽ bị phạt tiền từ 1-2 triệu đồng; không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì sẽ bị phạt từ 2 đến 3 triệu đồng. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo, doanh nghiệp bị xử phạt bao nhiêu?", "role": "user" }, { "content": "Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:\nDoanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.\nNhư vậy, tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp, tuy nhiên doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.\nNgoài ra, theo Khoản 1 Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì:\nKhi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.\nNếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh thì có thể bị xử phạt theo Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể:\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\n...\nd) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;\n2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\na) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;\n...\n3. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này;\nb) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.\nNhư vậy, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo về thời gian tạm ngừng thì sẽ bị phạt tiền từ 1-2 triệu đồng; không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì sẽ bị phạt từ 2 đến 3 triệu đồng.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì? Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết việc cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu ngày?
Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì?Căn cứ Điều 53 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định như sau:Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước1. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:a) Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;b) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 52 của Nghị định này;c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).2. Bộ Xây dựng quy định cụ thể mẫu đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hướng dẫn cụ thể giấy tờ xác định thực trạng nhà ở, giấy tờ chứng minh điều kiện cư trú, điều kiện thu nhập quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.Theo đó, hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm:- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là những giấy tờ gì?Tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định như sau:Giấy tờ chứng minh đối tượng và Điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước...2. Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và tham gia bảo hiểm xã hội:a) Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;b) Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có các giấy tờ sau:- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;- Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua; nếu làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm....Như vậy, giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là:- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương trong trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua.- Đối với trường hợp không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có:+ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;+ Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm.Thời gian giải quyết việc cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu ngày?Tại Điều 54 Nghị định 99/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định như sau:Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước1. Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định này tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở. Ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nộp đem nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan quản lý nhà ở xem xét, kiểm tra.3. Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà ở trực tiếp xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì cơ quan quản lý nhà ở có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì cơ quan quản lý nhà ở có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.4. Trên cơ sở báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.5. Thời gian giải quyết việc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.6. Quyền và nghĩa vụ bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định tại Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở.7. Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hướng dẫn cụ thể nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt, việc chấm điểm đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước.Theo đó, thời gian giải quyết việc cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ;Trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì?", "role": "user" }, { "content": "Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì?Căn cứ Điều 53 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định như sau:Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước1. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:a) Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;b) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 52 của Nghị định này;c) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).2. Bộ Xây dựng quy định cụ thể mẫu đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hướng dẫn cụ thể giấy tờ xác định thực trạng nhà ở, giấy tờ chứng minh điều kiện cư trú, điều kiện thu nhập quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.Theo đó, hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm:- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 52 Nghị định 99/2015/NĐ-CP- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).Hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là những giấy tờ gì?Tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định như sau:Giấy tờ chứng minh đối tượng và Điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước...2. Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và tham gia bảo hiểm xã hội:a) Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;b) Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có các giấy tờ sau:- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;- Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua; nếu làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm....Như vậy, giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là:- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương trong trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua.- Đối với trường hợp không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có:+ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;+ Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm.Thời gian giải quyết việc cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là bao nhiêu ngày?Tại Điều 54 Nghị định 99/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định như sau:Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước1. Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định này tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở. Ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nộp đem nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan quản lý nhà ở xem xét, kiểm tra.3. Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà ở trực tiếp xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì cơ quan quản lý nhà ở có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì cơ quan quản lý nhà ở có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.4. Trên cơ sở báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.5. Thời gian giải quyết việc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.6. Quyền và nghĩa vụ bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định tại Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở.7. Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hướng dẫn cụ thể nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt, việc chấm điểm đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước.Theo đó, thời gian giải quyết việc cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ;Trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Ủy quyền đi lấy giấy tờ khi đang bệnh nặng
Bố tôi đang bị bệnh không đi lại được, nay muốn làm giấy ủy quyền cho con gái lấy giấy tờ nhà đất, trong khi bố tôi không có mặt tại địa phương thì làm thế nào để giấy ủy quyền được hợp lệ? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Bạn có thể đưa bố bạn đến cơ quan công chứng nơi gần nhất để yêu cầu làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm: - Giấy tờ tùy thân của bố bạn và bạn. - Giấy tờ thể hiện việc bố bạn đang làm các thủ tục liên quan đến nhà đất hoặc thể hiện việc bố bạn được nhận giấy tờ nhà đất. Bạn có thể tự soạn thảo Hợp đồng/ Giấy ủy quyền hoặc yêu cầu Công chứng viên soạn thảo theo mẫu. Sau khi tự đọc lại và được Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ thì bạn và bố bạn ký vào Hợp đồng/ Giấy ủy quyền trước mặt công chứng viên. Công chứng viên sẽ chứng nhận Hợp đồng/Giấy ủy quyền của bạn theo quy định của pháp luật. Nếu bố bạn bị bệnh nặng, không đi lại được thì bạn có thể yêu cầu công chứng tại nhà vì đây là trường hợp được thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức công chứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng 2014 về địa điểm công chứng. Ngoài phí công chứng, thù lao công chứng bạn phải trả cho tổ chức công chứng theo quy định tại Điều  66, Điều 67 Luật Công chứng 2014 thì bạn còn phải trả một khoản thù lao ký ngoài trụ sở theo quy định của tổ chức công chứng đó hoặc theo thỏa thuận của hai bên. Hợp đồng/ Giấy ủy quyền có chứng nhận của công chứng viên sẽ là căn cứ để bạn có thể thay mặt và nhân danh bố bạn đi lấy giấy tờ nhà đất tại cơ quan có thẩm quyền. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về Ủy quyền đi lấy giấy tờ khi đang bệnh nặng. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Công chứng 2014 để nắm rõ quy định này. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Ủy quyền đi lấy giấy tờ khi đang bệnh nặng", "role": "user" }, { "content": "Bạn có thể đưa bố bạn đến cơ quan công chứng nơi gần nhất để yêu cầu làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền.\nHồ sơ yêu cầu công chứng gồm:\n- Giấy tờ tùy thân của bố bạn và bạn.\n- Giấy tờ thể hiện việc bố bạn đang làm các thủ tục liên quan đến nhà đất hoặc thể hiện việc bố bạn được nhận giấy tờ nhà đất.\nBạn có thể tự soạn thảo Hợp đồng/ Giấy ủy quyền hoặc yêu cầu Công chứng viên soạn thảo theo mẫu. Sau khi tự đọc lại và được Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ thì bạn và bố bạn ký vào Hợp đồng/ Giấy ủy quyền trước mặt công chứng viên. Công chứng viên sẽ chứng nhận Hợp đồng/Giấy ủy quyền của bạn theo quy định của pháp luật.\nNếu bố bạn bị bệnh nặng, không đi lại được thì bạn có thể yêu cầu công chứng tại nhà vì đây là trường hợp được thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức công chứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng 2014 về địa điểm công chứng. Ngoài phí công chứng, thù lao công chứng bạn phải trả cho tổ chức công chứng theo quy định tại Điều  66, Điều 67 Luật Công chứng 2014 thì bạn còn phải trả một khoản thù lao ký ngoài trụ sở theo quy định của tổ chức công chứng đó hoặc theo thỏa thuận của hai bên.\nHợp đồng/ Giấy ủy quyền có chứng nhận của công chứng viên sẽ là căn cứ để bạn có thể thay mặt và nhân danh bố bạn đi lấy giấy tờ nhà đất tại cơ quan có thẩm quyền.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về Ủy quyền đi lấy giấy tờ khi đang bệnh nặng. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Công chứng 2014 để nắm rõ quy định này.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Các tiêu chí phân loại dự án nhóm A, B, C
Chào bạn: Cho mình hỏi, phân loại dự án nhóm A, B, C được quy định như thế nào? Tiêu chí nào để phân loại các nhóm dự án?
Căn cứ tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Luật đầu tư công 2019, có quy định: Lĩnh vực Tổng mức đầu tư của dự án Nhóm A Nhóm B Nhóm C Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở; Có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở. Có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng. Có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng. Giao thông, Thủy lợi; Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông; Có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên. Có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng. Có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp. Có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên Có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng. Có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng. Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, ;Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên  Có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng. Có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng. Ban biên tập phản hồi thông tin.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Các tiêu chí phân loại dự án nhóm A, B, C", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Luật đầu tư công 2019, có quy định:\n\n\n\nLĩnh vực\nTổng mức đầu tư của dự án\n\n\nNhóm A\nNhóm B\nNhóm C\n\n\nGiao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;\nCó tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở.\nCó tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.\nCó tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.\n\n\nGiao thông, Thủy lợi; Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông;\nCó tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.\nCó tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.\nCó tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.\n\n\nSản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp.\nCó tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên\nCó tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.\nCó tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.\n\n\nY tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, ;Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.\nCó tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên \nCó tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.\nCó tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.\n\n\n\nBan biên tập phản hồi thông tin.", "role": "assistant" } ]
Gây thương tích bị phạt bao nhiêu?
Tôi có nhận một vụ ở PG bị công an xã bao che (bọn cho vậy nặng lãi và đồng bọn ập vào nhà đánh con gái chủ nhà phải nhập viện) an xã kéo dài thơi gian lập hồ sơ chuyển huyện hai ba tháng sau giám định thương tích 0% công an huyện ra quyết định không khởi tố vụ án và cũng không ra quyết định xử phạt ai cả. Vậy có đúng không?
Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 quy định Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác như sau: 1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người; b) Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm; c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình; đ) Có tổ chức; e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; ... Điểm e khoản 3 Điều 5 của Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định: 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: e) Xâm hại hoặc thuê người khác xâm hại đến sức khỏe của người khác. Như vậy, hành vi cố ý gây thương tích là hành vi trái pháp luật, xâm phạm sức khỏe của người khác và sẽ bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự. Ở đây, việc giám định thương tật phải được thực hiện khi sự việc mới xảy ra chứ không phải sau một thời gian dài, nếu không đủ căn cứ khởi tố vụ án thì người gây thương tích sẽ bị phạt hành chính, do đó, bạn cần trình báo sự việc với cơ quan công an cấp trên để giải quyết. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Gây thương tích bị phạt bao nhiêu?", "role": "user" }, { "content": "Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 quy định Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác như sau:\n1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:\na) Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;\nb) Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;\nc) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;\nd) Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;\nđ) Có tổ chức;\ne) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\n...\nĐiểm e khoản 3 Điều 5 của Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:\n3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:\ne) Xâm hại hoặc thuê người khác xâm hại đến sức khỏe của người khác.\nNhư vậy, hành vi cố ý gây thương tích là hành vi trái pháp luật, xâm phạm sức khỏe của người khác và sẽ bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự. Ở đây, việc giám định thương tật phải được thực hiện khi sự việc mới xảy ra chứ không phải sau một thời gian dài, nếu không đủ căn cứ khởi tố vụ án thì người gây thương tích sẽ bị phạt hành chính, do đó, bạn cần trình báo sự việc với cơ quan công an cấp trên để giải quyết.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bị lõm ngực bẩm sinh đã mổ tốt thì có thi đại học công an được hay không?
Bị lõm ngực bẩm sinh đã mổ tốt thì có thi đại học công an được hay không? Nhờ hỗ trợ giúp.
Tiêu chuẩn về sức khỏe để thi trường đại học công an được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA, cụ thể: Về tiêu chuẩn sức khỏe: Không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; thể hình, thể trạng cân đối; không có dị hình, dị dạng; đối với nam có chiều cao từ 1,64 m trở lên và cân nặng từ 48 kg trở lên; đối với nữ có chiều cao từ 1,58 m trở lên và cân nặng từ 45 kg trở lên; đối với học sinh thuộc vùng KV1 (bao gồm học sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo KV1 hoặc học sinh có HKTT 05 năm tại địa bàn thuộc KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng. Đối với công dân đang hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân, chiều cao, cân nặng thực hiện theo quy định hiện hành về khám sức khỏe để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Trong trường hợp Công an các đơn vị, địa phương có yêu cầu tuyển về chiều cao, cân nặng cao hơn quy định chung phải báo cáo Bộ trưởng quyết định. Theo đó, quy định này hoặc những quy định khác có liên quan đều không đề cập, quy định chi tiết về trường hợp của bạn cho nên cần được xác nhận của Hội đồng tuyển sinh thì mới có căn cứ xác định bạn có đủ điều kiện sức khỏe thi trường công an hay không.  Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bị lõm ngực bẩm sinh đã mổ tốt thì có thi đại học công an được hay không?", "role": "user" }, { "content": "Tiêu chuẩn về sức khỏe để thi trường đại học công an được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA, cụ thể:\nVề tiêu chuẩn sức khỏe: Không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; thể hình, thể trạng cân đối; không có dị hình, dị dạng; đối với nam có chiều cao từ 1,64 m trở lên và cân nặng từ 48 kg trở lên; đối với nữ có chiều cao từ 1,58 m trở lên và cân nặng từ 45 kg trở lên; đối với học sinh thuộc vùng KV1 (bao gồm học sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo KV1 hoặc học sinh có HKTT 05 năm tại địa bàn thuộc KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng. Đối với công dân đang hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân, chiều cao, cân nặng thực hiện theo quy định hiện hành về khám sức khỏe để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Trong trường hợp Công an các đơn vị, địa phương có yêu cầu tuyển về chiều cao, cân nặng cao hơn quy định chung phải báo cáo Bộ trưởng quyết định.\nTheo đó, quy định này hoặc những quy định khác có liên quan đều không đề cập, quy định chi tiết về trường hợp của bạn cho nên cần được xác nhận của Hội đồng tuyển sinh thì mới có căn cứ xác định bạn có đủ điều kiện sức khỏe thi trường công an hay không. \nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thời gian nào thì được đánh bắt khai thác Cá còm trong năm?
Chào luật sư, cho tôi hỏi hiện nay pháp luật đã có quy định về thời gian khai thác Cá còm trong năm để không vi phạm pháp luật chưa?
Căn cứ phụ lục II về Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thủy sản quy định: - Đối với Cá còm thì thời gian cấm khai thác trong năm là từ 01/5 - /30/10 - Có chiều dài cơ thể tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 40cm. Như vậy căn cứ quy định của pháp luật thì nếu không nằm trong thời gian cấm khai thác từ 01/5 - /30/10 và có chiều dài cơ thể lớn hơn hoặc bằng 40 cm thì bạn có thể thực hiện khai thác cá Còm như các loài thủy sản thông thường khác. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời gian nào thì được đánh bắt khai thác Cá còm trong năm?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ phụ lục II về Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thủy sản quy định:\n- Đối với Cá còm thì thời gian cấm khai thác trong năm là từ 01/5 - /30/10\n- Có chiều dài cơ thể tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 40cm.\nNhư vậy căn cứ quy định của pháp luật thì nếu không nằm trong thời gian cấm khai thác từ 01/5 - /30/10 và có chiều dài cơ thể lớn hơn hoặc bằng 40 cm thì bạn có thể thực hiện khai thác cá Còm như các loài thủy sản thông thường khác.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Niêm yết giá là gì? Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không?
Cho tôi hỏi, niêm yết giá là gì? Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không? Nhờ anh chị giải đáp.
Niêm yết giá là gì? Căn cứ quy định khoản 1 Điều 29 Luật Giá 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về niêm yết giá như sau:Niêm yết giá1. Niêm yết giá là hình thức công khai về giá. Giá niêm yết là giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định bằng Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Giá niêm yết được gắn với số lượng hoặc khối lượng hàng hóa, dịch vụ phù hợp, các thông tin khác (nếu có) về đặc điểm kỹ thuật cơ bản, xuất xứ, phương thức mua, bán....Như vậy, niêm yết giá là hình thức công khai về giá. Giá niêm yết là giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định bằng Đồng Việt Nam.Niêm yết giá là gì? Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không? (Hình từ Internet)Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không?Căn cứ quy định Điều 12 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ như sau:Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ tại địa Điểm phải niêm yết giá theo quy định của pháp luật;b) Niêm yết giá không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần; tái phạm;b) Niêm yết giá không đúng giá cụ thể hoặc không nằm trong khung giá hoặc cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh Mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bán cao hơn giá niêm yết hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân định giá không thuộc Khoản 5 Điều này.4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật ngoài hình thức niêm yết giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá.5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi bán cao hơn giá niêm yết đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện.6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không công khai về Quỹ bình ổn giá theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại cho khách hàng số tiền đã thu cao hơn giá niêm yết đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này, trường hợp không xác định được khách hàng để trả lại thì nộp vào ngân sách nhà nước.Như vậy, người nào có hành vi không niêm yết giá có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.Lưu ý: Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP).Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính hành vi không niêm yết giá hàng hoá là bao lâu?Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 44 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt như sau:Thời hiệu xử phạt1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí là 02 năm.Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện niêm yết giá hàng hoá là 02 năm.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Niêm yết giá là gì? Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không?", "role": "user" }, { "content": "Niêm yết giá là gì? Căn cứ quy định khoản 1 Điều 29 Luật Giá 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về niêm yết giá như sau:Niêm yết giá1. Niêm yết giá là hình thức công khai về giá. Giá niêm yết là giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định bằng Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Giá niêm yết được gắn với số lượng hoặc khối lượng hàng hóa, dịch vụ phù hợp, các thông tin khác (nếu có) về đặc điểm kỹ thuật cơ bản, xuất xứ, phương thức mua, bán....Như vậy, niêm yết giá là hình thức công khai về giá. Giá niêm yết là giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định bằng Đồng Việt Nam.Niêm yết giá là gì? Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không? (Hình từ Internet)Không niêm yết giá hàng hoá có bị xử phạt hay không?Căn cứ quy định Điều 12 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ như sau:Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ tại địa Điểm phải niêm yết giá theo quy định của pháp luật;b) Niêm yết giá không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần; tái phạm;b) Niêm yết giá không đúng giá cụ thể hoặc không nằm trong khung giá hoặc cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh Mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bán cao hơn giá niêm yết hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân định giá không thuộc Khoản 5 Điều này.4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật ngoài hình thức niêm yết giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá.5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi bán cao hơn giá niêm yết đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục bình ổn giá, hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện.6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không công khai về Quỹ bình ổn giá theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại cho khách hàng số tiền đã thu cao hơn giá niêm yết đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này, trường hợp không xác định được khách hàng để trả lại thì nộp vào ngân sách nhà nước.Như vậy, người nào có hành vi không niêm yết giá có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.Lưu ý: Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP).Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính hành vi không niêm yết giá hàng hoá là bao lâu?Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 44 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt như sau:Thời hiệu xử phạt1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí là 02 năm.Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện niêm yết giá hàng hoá là 02 năm.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Làm thế nào lấy lại đất đã bị con gái riêng của mẹ kế bán?
tôi có một người bạn có một mảnh đất tại thị xã ayun pa .trước giải phòng anh ở cùng cha ruột của mình .cha của anh bước đi một bước nữa ,cũng ở căn nhà trên. sau này anh vào sài gòn lập nghiệp còn cha và bà mẹ kế ở căn nhà đó ( hai người ở với nhau không có giấy kết hôn ). anh ở mãi trong thành phổ, khi nghe tin bố mất anh có về đưa tang .thì bà mẹ kế vẫn ở căn nhà đó ( bố anh không để lại di chúc ) bà mẹ kế này sau một thời gian cũng mất đi thì đứa con gái riêng của bà vào ở .(cũng không có giấy tờ gì ) riêng bạn tôi thì cứ nghĩ rằng ,đất của bố mình cứ để em nó ở sau này mình về ở thì nó sẽ trả lại nhưng nay bạn tôi về thì cô gái đó đã bán đất cho người khác ,anh đã làm đơn xin giải quyết nhưng qua nhiều lần  các cấp giải quyết vẫn chưa ngã ngũ. Vậy Thưa Luật sư : anh ta phải làm thế nào để xin lại mảnh đất đó ?
Chào bạn! Luật sư trả lời câu hỏi của bạn như sau:        1. Cần xem lại nguồn gốc thửa đất đó và thời điểm xác định quan hệ hôn nhân để biết được tài sản đó là của ai: Nếu thửa đất trước đây có tên bố anh bạn đó, đồng thời quan hệ hôn nhân của bố anh ấy với bà vợ hai là hôn nhân thực tế (chung sống trước ngày 25/3/1977 ở Miền Nam) thì dù họ không có đăng ký kết hôn thì theo Luật hôn nhân năm 1959 thì theo quy định tại Điều 15 của luật này, ngôi nhà và thửa đất đó cũng là tài sản chung của ông bố với bà cả và vợ hai (tài sản chung vợ chồng).       2. Bạn cần xem lại thời hiệu về thừa kế: Anh bạn kia được thừa kế đối với phần tài sản của bố nhưng với điều kiện bố anh ta chết không để lại di chúc hoặc có để lại di chúc cho anh ta được hưởng thừa kế. Đồng thời đến nay vẫn còn thời hiệu chia thừa kế (bố anh đó chết chưa quá 10 năm) thì anh ấy mới có thể yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về thừa kế. Nếu bố anh ta đã chết quá 10 năm, đồng thời người con riêng của bố không đồng ý chia thừa kế thì Tòa án sẽ không thụ lý vụ án yêu cầu chia thừa kế đó.        Nếu thửa đất chưa có GCN QSD đất và không có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 5, Điều 50 Luật đất đai thì thẩm quyền giải quyết thuộc về UBND.        Vậy căn cứ vào các nguyên tắc trên để bạn tìm ra hướng giải quyết vụ việc cho anh ta. Nếu cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với tôi để được tư vấn miễn phí! Thân ái!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Làm thế nào lấy lại đất đã bị con gái riêng của mẹ kế bán?", "role": "user" }, { "content": "Chào bạn!\r\nLuật sư trả lời câu hỏi của bạn như sau:\n\r\n       1. Cần xem lại nguồn gốc thửa đất đó và thời điểm xác định quan hệ hôn nhân để biết được tài sản đó là của ai: Nếu thửa đất trước đây có tên bố anh bạn đó, đồng thời quan hệ hôn nhân của bố anh ấy với bà vợ hai là hôn nhân thực tế (chung sống trước ngày 25/3/1977 ở Miền Nam) thì dù họ không có đăng ký kết hôn thì theo Luật hôn nhân năm 1959 thì theo quy định tại Điều 15 của luật này, ngôi nhà và thửa đất đó cũng là tài sản chung của ông bố với bà cả và vợ hai (tài sản chung vợ chồng).\n\r\n      2. Bạn cần xem lại thời hiệu về thừa kế: Anh bạn kia được thừa kế đối với phần tài sản của bố nhưng với điều kiện bố anh ta chết không để lại di chúc hoặc có để lại di chúc cho anh ta được hưởng thừa kế. Đồng thời đến nay vẫn còn thời hiệu chia thừa kế (bố anh đó chết chưa quá 10 năm) thì anh ấy mới có thể yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về thừa kế. Nếu bố anh ta đã chết quá 10 năm, đồng thời người con riêng của bố không đồng ý chia thừa kế thì Tòa án sẽ không thụ lý vụ án yêu cầu chia thừa kế đó.\n\r\n       Nếu thửa đất chưa có GCN QSD đất và không có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 5, Điều 50 Luật đất đai thì thẩm quyền giải quyết thuộc về UBND.\n\r\n       Vậy căn cứ vào các nguyên tắc trên để bạn tìm ra hướng giải quyết vụ việc cho anh ta. Nếu cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với tôi để được tư vấn miễn phí!\n\r\nThân ái!", "role": "assistant" } ]
Mẫu Thẻ kiểm tra thị trường được quy định như thế nào?
Chào Ban biên tập tôi tên Tuấn Minh hiện công tác tại Đội quản lý thị trường của huyện, theo như thông tin tôi cập nhật được thì tháng 11 sẽ có văn bản mới quy định cụ thể về Thẻ kiểm tra thị trường. Theo đó, tôi muốn tìm hiểu về thẻ đó một cách cụ thể nhất, nên Ban biên tập hỗ trợ giúp: Mẫu Thẻ kiểm tra thị trường được quy định như thế nào? (***@gmail.com)
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BCT quy định về Thẻ kiểm tra thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, có hiệu lực từ 23/11/2018, có quy định mẫu Thẻ kiểm tra thị trường như sau: 1. Thẻ có hình chữ nhật bằng giấy, kích thước 90mm x 62mm, gồm 02 (hai) mặt, có ép lớp nhựa bảo vệ bên ngoài. 2. Mẫu Thẻ và mô tả Thẻ a) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường: thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường: thực hiện theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Con dấu đóng trên Thẻ như sau: a) Đối với Thẻ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này: đóng dấu của Bộ Công Thương vào phần chữ ký của người cấp Thẻ; đóng 1/4 (một phần tư) dấu nổi thu nhỏ của Bộ Công Thương vào góc phải phía dưới ảnh màu của người được cấp Thẻ; b) Đối với Thẻ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này: đóng dấu thu nhỏ của Tổng cục Quản lý thị trường vào phần chữ ký của người cấp Thẻ; đóng 1/4 (một phần tư) dấu nổi thu nhỏ của Tổng cục Quản lý thị trường vào góc phải phía dưới ảnh màu của người được cấp Thẻ. Trên đây là nội dung tư vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mẫu Thẻ kiểm tra thị trường được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BCT quy định về Thẻ kiểm tra thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, có hiệu lực từ 23/11/2018, có quy định mẫu Thẻ kiểm tra thị trường như sau:\n1. Thẻ có hình chữ nhật bằng giấy, kích thước 90mm x 62mm, gồm 02 (hai) mặt, có ép lớp nhựa bảo vệ bên ngoài.\n2. Mẫu Thẻ và mô tả Thẻ\na) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường: thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;\nb) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường: thực hiện theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.\n3. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:\na) Đối với Thẻ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này: đóng dấu của Bộ Công Thương vào phần chữ ký của người cấp Thẻ; đóng 1/4 (một phần tư) dấu nổi thu nhỏ của Bộ Công Thương vào góc phải phía dưới ảnh màu của người được cấp Thẻ;\nb) Đối với Thẻ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này: đóng dấu thu nhỏ của Tổng cục Quản lý thị trường vào phần chữ ký của người cấp Thẻ; đóng 1/4 (một phần tư) dấu nổi thu nhỏ của Tổng cục Quản lý thị trường vào góc phải phía dưới ảnh màu của người được cấp Thẻ.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định như thế nào?
Thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thành Hưng, hiện tôi đang là sĩ quan công an nghĩa vụ đang công tác tại một trại giam ở Tp Cần Thơ, tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về thi hành án hình sự, vì nhu cầu tìm hiểu tôi có thắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp, cung cấp và thông tin giúp, cụ thể là thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định tại Điều 22 Luật thi hành án hình sự 2010. Cụ thể như sau: - Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Công an thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án. - Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam cấp quân khu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án. - Trong thời gian chờ chuyển đến nơi chấp hành án phạt tù, người chấp hành án được hưởng chế độ như đối với phạm nhân. - Trường hợp người bị kết án phạt tù đang tại ngoại thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, người chấp hành án phải có mặt tại trụ sở cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được chỉ định trong quyết định thi hành án. Quá thời hạn trên mà người đó không có mặt, Cảnh sát hỗ trợ tư pháp hoặc Cảnh vệ tư pháp thực hiện áp giải thi hành án. Trên đây là nội dung câu trả lời về việc thi hành quyết định thi hành án phạt tù . Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật thi hành án hình sự 2010. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Thi hành quyết định thi hành án phạt tù được quy định tại Điều 22 Luật thi hành án hình sự 2010. Cụ thể như sau:\n- Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Công an thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án.\n- Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam cấp quân khu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoàn chỉnh hồ sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng.\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án.\n- Trong thời gian chờ chuyển đến nơi chấp hành án phạt tù, người chấp hành án được hưởng chế độ như đối với phạm nhân.\n- Trường hợp người bị kết án phạt tù đang tại ngoại thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, người chấp hành án phải có mặt tại trụ sở cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được chỉ định trong quyết định thi hành án. Quá thời hạn trên mà người đó không có mặt, Cảnh sát hỗ trợ tư pháp hoặc Cảnh vệ tư pháp thực hiện áp giải thi hành án.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về việc thi hành quyết định thi hành án phạt tù . Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật thi hành án hình sự 2010.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như thế nào? Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì? Quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như thế nào?
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như thế nào?Tại khoản 3 Điều 3 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như sau:a) Đầu tư tài chính vào các công ty con, các công ty liên kết; chi phối các công ty con, các công ty liên kết theo mức độ chiếm giữ vốn điều lệ của các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;b) Trực tiếp kinh doanh có lợi nhuận và hiệu quả theo quy định của pháp luật;c) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn tại các công ty con và công ty liên kết tương ứng với phần vốn đầu tư của TKV tại các doanh nghiệp này. Các quan hệ kinh tế phát sinh giữa TKV và công ty con, công ty liên kết được thể hiện bằng hợp đồng;d) TKV được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chức năng chủ thể quản lý tài nguyên khoáng sản than, bô xít, đồng, sắt, vàng, bạc, thiếc, kẽm và các khoáng sản khác theo quy định của pháp luật;đ) Đầu mối thực hiện những công việc mà Nhà nước trực tiếp giao cho TKV tổ chức thực hiện trong Tập đoàn các công ty TKV, gồm: Động viên công nghiệp; nhận và phân bổ vốn ngân sách; lập và điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh; định hướng phân công lĩnh vực hoạt động và ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên; tổ chức công tác tài chính, kế toán, thống kê; hình thành, quản lý và sử dụng các chi phí tập trung; công tác lao động, tiền lương, y tế, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; công tác an toàn lao động, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường; công tác ứng dụng khoa học, công nghệ; đặt tên các đơn vị trong Tập đoàn các công ty TKV; sử dụng tên, thương hiệu của Tập đoàn TKV; công tác hành chính, đối ngoại và thủ tục nhân sự xuất, nhập cảnh; công tác thi đua khen thưởng, văn hóa, thể thao, công tác xã hội và các nội dung khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn các công ty TKV.Theo đó, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ được quy định theo pháp luật nêu trên.Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?Tại khoản 1 Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:a) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;b) Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;c) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là:- Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;- Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.Quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như thế nào?Tại khoản 1 Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:a) TKV được quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài TKV, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu TKV. Trường hợp TKV huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định của pháp luật.b) TKV được quyền hỗ trợ hoạt động tài chính (thu xếp và cho vay, hỗ trợ vốn và các hình thức khác) không phải là các hoạt động ngân hàng cho công ty con trong Tập đoàn để đầu tư các dự án phát triển, mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật khi được công ty đề nghị.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?", "role": "user" }, { "content": "Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như thế nào?Tại khoản 3 Điều 3 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ cơ bản như sau:a) Đầu tư tài chính vào các công ty con, các công ty liên kết; chi phối các công ty con, các công ty liên kết theo mức độ chiếm giữ vốn điều lệ của các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;b) Trực tiếp kinh doanh có lợi nhuận và hiệu quả theo quy định của pháp luật;c) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn tại các công ty con và công ty liên kết tương ứng với phần vốn đầu tư của TKV tại các doanh nghiệp này. Các quan hệ kinh tế phát sinh giữa TKV và công ty con, công ty liên kết được thể hiện bằng hợp đồng;d) TKV được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chức năng chủ thể quản lý tài nguyên khoáng sản than, bô xít, đồng, sắt, vàng, bạc, thiếc, kẽm và các khoáng sản khác theo quy định của pháp luật;đ) Đầu mối thực hiện những công việc mà Nhà nước trực tiếp giao cho TKV tổ chức thực hiện trong Tập đoàn các công ty TKV, gồm: Động viên công nghiệp; nhận và phân bổ vốn ngân sách; lập và điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh; định hướng phân công lĩnh vực hoạt động và ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên; tổ chức công tác tài chính, kế toán, thống kê; hình thành, quản lý và sử dụng các chi phí tập trung; công tác lao động, tiền lương, y tế, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; công tác an toàn lao động, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường; công tác ứng dụng khoa học, công nghệ; đặt tên các đơn vị trong Tập đoàn các công ty TKV; sử dụng tên, thương hiệu của Tập đoàn TKV; công tác hành chính, đối ngoại và thủ tục nhân sự xuất, nhập cảnh; công tác thi đua khen thưởng, văn hóa, thể thao, công tác xã hội và các nội dung khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn các công ty TKV.Theo đó, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có các chức năng, nhiệm vụ được quy định theo pháp luật nêu trên.Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?Tại khoản 1 Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:a) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;b) Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;c) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là:- Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại TKV;- Phát triển công nghiệp than, công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp điện, vật liệu nổ công nghiệp và các ngành, nghề khác một cách bền vững; đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao;- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn các công ty TKV.Quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như thế nào?Tại khoản 1 Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định về quyền huy động vốn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:a) TKV được quyền vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; vay của tổ chức, cá nhân ngoài TKV, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu TKV. Trường hợp TKV huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định của pháp luật.b) TKV được quyền hỗ trợ hoạt động tài chính (thu xếp và cho vay, hỗ trợ vốn và các hình thức khác) không phải là các hoạt động ngân hàng cho công ty con trong Tập đoàn để đầu tư các dự án phát triển, mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật khi được công ty đề nghị.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Kho bạc nhà nước là gì?
Kho bạc nhà nước là gì?
Căn cứ pháp lý:  Nghị định 25-CP về tổ chức bộ máy kho bạc nhà nước 1995 Kho bạc nhà nước là Cơ quan thuộc hệ thống tài chính nhà nước có chức năng quản lý quỹ ngân sách nhà nước với những hoạt động vừa mang tính chất là hoạt động của cơ quan quản lý tài chính nhà nước vừa mang tính chất là hoạt động ngân hàng.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kho bạc nhà nước là gì?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ pháp lý:  Nghị định 25-CP về tổ chức bộ máy kho bạc nhà nước 1995\nKho bạc nhà nước là Cơ quan thuộc hệ thống tài chính nhà nước có chức năng quản lý quỹ ngân sách nhà nước với những hoạt động vừa mang tính chất là hoạt động của cơ quan quản lý tài chính nhà nước vừa mang tính chất là hoạt động ngân hàng.", "role": "assistant" } ]
Sử dụng ngôn ngữ gợi tình ở nơi công tác có phải quấy rối tình dục tại nơi làm việc?
Chào anh chị, cho tôi hỏi tôi và đồng nghiệp được phân công đi công tác tại Phú Quốc. Trong chuyến công tác, đồng nghiệp tôi thường xuyên dùng ngôn ngữ gợi tình ở nơi công tác. Cho tôi hỏi nếu đồng nghiệp có hành vi như vậy thì có được xem là có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc hay không?
Dùng ngôn từ gợi tình tại nơi công tác có được xem là quấy rối tình dục tại nơi làm việc?Tại Điều 84 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:Quấy rối tình dục tại nơi làm việc1. Quấy rối tình dục quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động có thể xảy ra dưới dạng trao đổi như đề nghị, yêu cầu, gợi ý, đe dọa, ép buộc đổi quan hệ tình dục lấy bất kỳ lợi ích nào liên quan đến công việc; hoặc những hành vi có tính chất tình dục không nhằm mục đích trao đổi, nhưng khiến môi trường làm việc trở nên khó chịu và bất an, gây tổn hại về thể chất, tinh thần, hiệu quả công việc và cuộc sống của người bị quấy rối.2. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bao gồm:a) Hành vi mang tính thể chất gồm hành động, cử chỉ, tiếp xúc, tác động vào cơ thể mang tính tình dục hoặc gợi ý tình dục;b) Quấy rối tình dục bằng lời nói gồm lời nói trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử có nội dung tình dục hoặc có ngụ ý tình dục;c) Quấy rối tình dục phi lời nói gồm ngôn ngữ cơ thể; trưng bày, miêu tả tài liệu trực quan về tình dục hoặc liên quan đến hoạt động tình dục trực tiếp hoặc qua phương tiện điện tử.3. Nơi làm việc quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động là bất cứ địa điểm nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động, bao gồm cả những địa điểm hay không gian có liên quan đến công việc như các hoạt động xã hội, hội thảo, tập huấn, chuyến đi công tác chính thức, bữa ăn, hội thoại trên điện thoại, các hoạt động giao tiếp qua phương tiện điện tử, phương tiện đi lại do người sử dụng lao động bố trí từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại, nơi ở do người sử dụng lao động cung cấp và địa điểm khác do người sử dụng lao động quy định.Căn cứ theo quy định hiện hành, trong trường hợp đồng nghiệp dùng ngôn từ gợi tình tại nơi công tác thì vẫn có thể được xem là quấy rối tình dục tại nơi làm việc.Sử dụng ngôn ngữ gợi tình ở nơi công tác có phải quấy rối tình dục tại nơi làm việc? (Hình từ Internet)Người lao động quấy rối tình dục tại nơi làm việc có bị sa thải?Tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.Người lao động quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội dung lao động có thể bị sa thải.Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như thế nào?Tại Điều 86 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc1. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:a) Thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc cho người lao động;c) Khi xuất hiện khiếu nại, tố cáo về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải kịp thời ngăn chặn, xử lý và có biện pháp bảo vệ bí mật, danh dự, uy tín, nhân phẩm, an toàn cho nạn nhân bị quấy rối tình dục, người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, bị tố cáo.2. Người lao động có nghĩa vụ:a) Thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;b) Tham gia xây dựng môi trường làm việc không có quấy rối tình dục;c) Ngăn cản, tố cáo hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.3. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có trách nhiệm:a) Tham gia xây dựng, thực hiện, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;b) Cung cấp thông tin, tư vấn và đại diện cho người lao động bị quấy rối tình dục, người lao động đang bị khiếu nại, bị tố cáo có hành vi quấy rối tình dục;c) Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.4. Khuyến khích người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lựa chọn nội dung về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc để tiến hành thương lượng tập thể.Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:Thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc cho người lao động;Khi xuất hiện khiếu nại, tố cáo về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải kịp thời ngăn chặn, xử lý và có biện pháp bảo vệ bí mật, danh dự, uy tín, nhân phẩm, an toàn cho nạn nhân bị quấy rối tình dục, người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, bị tố cáo.Người lao động thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Tham gia xây dựng môi trường làm việc không có quấy rối tình dục; Ngăn cản, tố cáo hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có trách nhiệm:Tham gia xây dựng, thực hiện, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Cung cấp thông tin, tư vấn và đại diện cho người lao động bị quấy rối tình dục, người lao động đang bị khiếu nại, bị tố cáo có hành vi quấy rối tình dục; Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.Khuyến khích người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lựa chọn nội dung về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc để tiến hành thương lượng tập thể.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Sử dụng ngôn ngữ gợi tình ở nơi công tác có phải quấy rối tình dục tại nơi làm việc?", "role": "user" }, { "content": "Dùng ngôn từ gợi tình tại nơi công tác có được xem là quấy rối tình dục tại nơi làm việc?Tại Điều 84 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:Quấy rối tình dục tại nơi làm việc1. Quấy rối tình dục quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động có thể xảy ra dưới dạng trao đổi như đề nghị, yêu cầu, gợi ý, đe dọa, ép buộc đổi quan hệ tình dục lấy bất kỳ lợi ích nào liên quan đến công việc; hoặc những hành vi có tính chất tình dục không nhằm mục đích trao đổi, nhưng khiến môi trường làm việc trở nên khó chịu và bất an, gây tổn hại về thể chất, tinh thần, hiệu quả công việc và cuộc sống của người bị quấy rối.2. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc bao gồm:a) Hành vi mang tính thể chất gồm hành động, cử chỉ, tiếp xúc, tác động vào cơ thể mang tính tình dục hoặc gợi ý tình dục;b) Quấy rối tình dục bằng lời nói gồm lời nói trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử có nội dung tình dục hoặc có ngụ ý tình dục;c) Quấy rối tình dục phi lời nói gồm ngôn ngữ cơ thể; trưng bày, miêu tả tài liệu trực quan về tình dục hoặc liên quan đến hoạt động tình dục trực tiếp hoặc qua phương tiện điện tử.3. Nơi làm việc quy định tại khoản 9 Điều 3 của Bộ luật Lao động là bất cứ địa điểm nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động, bao gồm cả những địa điểm hay không gian có liên quan đến công việc như các hoạt động xã hội, hội thảo, tập huấn, chuyến đi công tác chính thức, bữa ăn, hội thoại trên điện thoại, các hoạt động giao tiếp qua phương tiện điện tử, phương tiện đi lại do người sử dụng lao động bố trí từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại, nơi ở do người sử dụng lao động cung cấp và địa điểm khác do người sử dụng lao động quy định.Căn cứ theo quy định hiện hành, trong trường hợp đồng nghiệp dùng ngôn từ gợi tình tại nơi công tác thì vẫn có thể được xem là quấy rối tình dục tại nơi làm việc.Sử dụng ngôn ngữ gợi tình ở nơi công tác có phải quấy rối tình dục tại nơi làm việc? (Hình từ Internet)Người lao động quấy rối tình dục tại nơi làm việc có bị sa thải?Tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.Người lao động quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội dung lao động có thể bị sa thải.Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như thế nào?Tại Điều 86 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc như sau:Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc1. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:a) Thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc cho người lao động;c) Khi xuất hiện khiếu nại, tố cáo về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải kịp thời ngăn chặn, xử lý và có biện pháp bảo vệ bí mật, danh dự, uy tín, nhân phẩm, an toàn cho nạn nhân bị quấy rối tình dục, người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, bị tố cáo.2. Người lao động có nghĩa vụ:a) Thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;b) Tham gia xây dựng môi trường làm việc không có quấy rối tình dục;c) Ngăn cản, tố cáo hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.3. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có trách nhiệm:a) Tham gia xây dựng, thực hiện, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;b) Cung cấp thông tin, tư vấn và đại diện cho người lao động bị quấy rối tình dục, người lao động đang bị khiếu nại, bị tố cáo có hành vi quấy rối tình dục;c) Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.4. Khuyến khích người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lựa chọn nội dung về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc để tiến hành thương lượng tập thể.Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:Thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc cho người lao động;Khi xuất hiện khiếu nại, tố cáo về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải kịp thời ngăn chặn, xử lý và có biện pháp bảo vệ bí mật, danh dự, uy tín, nhân phẩm, an toàn cho nạn nhân bị quấy rối tình dục, người khiếu nại, tố cáo và người bị khiếu nại, bị tố cáo.Người lao động thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Tham gia xây dựng môi trường làm việc không có quấy rối tình dục; Ngăn cản, tố cáo hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có trách nhiệm:Tham gia xây dựng, thực hiện, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; Cung cấp thông tin, tư vấn và đại diện cho người lao động bị quấy rối tình dục, người lao động đang bị khiếu nại, bị tố cáo có hành vi quấy rối tình dục; Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn quy định về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.Khuyến khích người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lựa chọn nội dung về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc để tiến hành thương lượng tập thể.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì?
Cho hỏi: Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì? Câu hỏi của anh Quang Huy (Đồng Tháp)
Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì?Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai như sau:Theo đó, tỉnh Lào Cai có số thứ tự là 12 và ký hiệu biển số xe là 24.Ngoài ra, để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn có thể tham khảo thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện của tỉnh Lào Cai tại thời điểm hiện nay như sau:- Thành phố Lào Cai: 24-B1-B2- Huyện Mường Khương: 24-M1- Huyện Sa Pa: 24-S1- Huyện Bảo Thắng: 24-T1- Huyện Simacai: 24-U1- Huyện Văn Bàn: 24-V1- Huyện Bát Xát: 24-X1- Huyện Bảo Yên: 24-Y1- Huyện Bắc Hà: 24-Z1Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì? (Hình từ Internet)Trên đây là nội dung hỗ trợ của ban biên tập Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai.Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh, thành phố khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì?", "role": "user" }, { "content": "Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì?Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai như sau:Theo đó, tỉnh Lào Cai có số thứ tự là 12 và ký hiệu biển số xe là 24.Ngoài ra, để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn có thể tham khảo thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện của tỉnh Lào Cai tại thời điểm hiện nay như sau:- Thành phố Lào Cai: 24-B1-B2- Huyện Mường Khương: 24-M1- Huyện Sa Pa: 24-S1- Huyện Bảo Thắng: 24-T1- Huyện Simacai: 24-U1- Huyện Văn Bàn: 24-V1- Huyện Bát Xát: 24-X1- Huyện Bảo Yên: 24-Y1- Huyện Bắc Hà: 24-Z1Ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai là gì? (Hình từ Internet)Trên đây là nội dung hỗ trợ của ban biên tập Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Lào Cai.Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh, thành phố khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án?
Cho tôi hỏi giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án? (Câu hỏi của anh Việt - Thái Bình).
Có bao nhiêu hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng?Theo quy định Điều 62 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựngHình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng1. Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án đầu tư xây dựng, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:a) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực;b) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án;c) Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc;d) Tổ chức tư vấn quản lý dự án.Như vậy, có 04 hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cụ thể như sau:- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án.- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc.- Tổ chức tư vấn quản lý dự án.Tùy thuộc vào quy mô, nguồn vốn và điều kiện thực hiện dự án đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án sao cho phù hợp.Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án? (Hình từ Internet).Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án cần đáp ứng điều kiện gì?Tại Điều 73 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.Chứng chỉ hành nghề quản lý dự ánCá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.Theo quy định trên, để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án trước tiên phải đáp ứng điều kiện chung đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và đáp ứng điều kiện chuyên môn theo quy định định pháp luật.Bên cạnh đó, ngoài các điều kiện chung thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện riêng đối với từng hạng chứng chỉ như sau:- Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án cụ thể:+ Hạng I : dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng II: dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng III: không yêu cầu.+ Trường hợp không làm giám đốc quản lý dự án thì phải có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề có hạng tương ứng với hạng chứng chỉ hành nghề quản lý dự án được xét như: thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng.- Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án cụ thể:+ Hạng I: dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng II: dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng III: dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án?Căn cứ tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án.Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án.....2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, trừ trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng......Dựa theo quy định trên, về nguyên tắc, giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án. Tuy nhiên đối với trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thì không có yêu cầu bắt buộc giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án?", "role": "user" }, { "content": "Có bao nhiêu hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng?Theo quy định Điều 62 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựngHình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng1. Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án đầu tư xây dựng, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:a) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực;b) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án;c) Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc;d) Tổ chức tư vấn quản lý dự án.Như vậy, có 04 hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cụ thể như sau:- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án.- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc.- Tổ chức tư vấn quản lý dự án.Tùy thuộc vào quy mô, nguồn vốn và điều kiện thực hiện dự án đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án sao cho phù hợp.Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án? (Hình từ Internet).Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án cần đáp ứng điều kiện gì?Tại Điều 73 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.Chứng chỉ hành nghề quản lý dự ánCá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.Theo quy định trên, để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án trước tiên phải đáp ứng điều kiện chung đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và đáp ứng điều kiện chuyên môn theo quy định định pháp luật.Bên cạnh đó, ngoài các điều kiện chung thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện riêng đối với từng hạng chứng chỉ như sau:- Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án cụ thể:+ Hạng I : dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng II: dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng III: không yêu cầu.+ Trường hợp không làm giám đốc quản lý dự án thì phải có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề có hạng tương ứng với hạng chứng chỉ hành nghề quản lý dự án được xét như: thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng.- Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án cụ thể:+ Hạng I: dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng II: dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.+ Hạng III: dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án?Căn cứ tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án.Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án.....2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, trừ trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng......Dựa theo quy định trên, về nguyên tắc, giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án. Tuy nhiên đối với trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thì không có yêu cầu bắt buộc giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Văn phòng luật sư đăng ký hoạt động tại đâu?
Văn phòng luật sư đăng ký hoạt động tại đâu? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Minh, hiện đang sống tại Hà Nội. Tôi muốn tìm hiểu thông tin về nơi đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư. Văn phòng luật sư đăng ký hoạt động tại đâu? Văn bản nào quy định điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn.
Nơi đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 05/2012/NĐ-CP, theo đó: Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm. Khi đăng ký hoạt động, Trung tâm tư vấn pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề nơi đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tìm hiểu thêm tại Nghị định 77/2008/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Văn phòng luật sư đăng ký hoạt động tại đâu?", "role": "user" }, { "content": "Nơi đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 05/2012/NĐ-CP, theo đó:\nTrung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm. Khi đăng ký hoạt động, Trung tâm tư vấn pháp luật gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề nơi đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tìm hiểu thêm tại Nghị định 77/2008/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về việc thành lập Ban Tổ chức Giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động
Theo quy định thì việc thành lập Ban tổ chức Giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động được quy định như thế nào? Mong ban biên tập hỗ trợ.
Theo Điều 10 Quy chế xét chọn và trao tặng Giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động ban hành kèm theo Quyết định 1717/QĐ-TLĐ năm 2019 quy định về Ban tổ chức Giải thưởng như sau: - Trưởng ban là 01 đồng chí Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; - Phó Trưởng ban là đồng chí Tổng Biên tập Báo Lao động; - Các thành viên khác gồm cán bộ, chuyên viên, phóng viên, viên chức một số ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh vã Xã hội; Văn phòng giới chủ sử dụng lao động, Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam. Tổng số thành viên Ban Tổ chức không quá 15 người. - Ban Tổ chức có nhiệm vụ tham mưu cho Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế này; trực tiếp thực hiện các hoạt động tổ chức Giải thưởng đạt kết quả tốt. Ban biên tập thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về việc thành lập Ban Tổ chức Giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động", "role": "user" }, { "content": "Theo Điều 10 Quy chế xét chọn và trao tặng Giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động ban hành kèm theo Quyết định 1717/QĐ-TLĐ năm 2019 quy định về Ban tổ chức Giải thưởng như sau:\n- Trưởng ban là 01 đồng chí Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;\n- Phó Trưởng ban là đồng chí Tổng Biên tập Báo Lao động;\n- Các thành viên khác gồm cán bộ, chuyên viên, phóng viên, viên chức một số ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh vã Xã hội; Văn phòng giới chủ sử dụng lao động, Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam. Tổng số thành viên Ban Tổ chức không quá 15 người.\n- Ban Tổ chức có nhiệm vụ tham mưu cho Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế này; trực tiếp thực hiện các hoạt động tổ chức Giải thưởng đạt kết quả tốt.\nBan biên tập thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Camera-màn hình dùng cho xe ô tô phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật chung nào?
Tôi đang tìm hiểu về xe ô tô để phục vụ cho công việc của mình, cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì camera-màn hình dùng cho xe ô tô phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật chung nào? Xin cảm ơn!
Căn cứ Tiết 2.2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 26/2019/TT-BGTVT quy định kỹ thuật chung đối với camera-màn hình dùng cho xe ô tô như sau: - Trên camera-màn hình phải có tên thương mại hoặc ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất. Tên thương mại hoặc ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng và khó tẩy xóa. - Nếu người sử dụng cần điều chỉnh, camera-màn hình phải điều chỉnh được mà không cần sử dụng dụng cụ. - Camera-màn hình (CMS) được gắn tại vị trí mà nhà sản xuất thiết kế cho lái xe thông thường, thì tất cả các bộ phận (không phụ thuộc vào vị trí điều chỉnh thiết bị mà có khả năng tiếp xúc tĩnh với quả cầu có đường kính 165 mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên trong xe hoặc đường kính 100 mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên ngoài xe) phải có bán kính cong “c” không nhỏ hơn 2.5 mm. - Các cạnh của các lỗ hoặc khe mà có đường kính hoặc đường chéo dài nhất nhỏ hơn 12 mm sẽ được miễn thực hiện theo yêu cầu về bán kính tại mục 2.2.1.3 của Quy chuẩn này nhưng phải được làm cùn cạnh sắc. - Đối với các bộ phận của camera-màn hình mà được làm bằng vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A và được gắn trên giá đỡ cứng, thì các yêu cầu trong mục 2.2.1.3 của Quy chuẩn này sẽ chỉ áp dụng cho giá đỡ. Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn! Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Camera-màn hình dùng cho xe ô tô phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật chung nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Tiết 2.2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 26/2019/TT-BGTVT quy định kỹ thuật chung đối với camera-màn hình dùng cho xe ô tô như sau:\n- Trên camera-màn hình phải có tên thương mại hoặc ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất. Tên thương mại hoặc ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng và khó tẩy xóa.\n- Nếu người sử dụng cần điều chỉnh, camera-màn hình phải điều chỉnh được mà không cần sử dụng dụng cụ.\n- Camera-màn hình (CMS) được gắn tại vị trí mà nhà sản xuất thiết kế cho lái xe thông thường, thì tất cả các bộ phận (không phụ thuộc vào vị trí điều chỉnh thiết bị mà có khả năng tiếp xúc tĩnh với quả cầu có đường kính 165 mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên trong xe hoặc đường kính 100 mm trong trường hợp CMS hoặc các bộ phận của CMS được lắp bên ngoài xe) phải có bán kính cong “c” không nhỏ hơn 2.5 mm.\n- Các cạnh của các lỗ hoặc khe mà có đường kính hoặc đường chéo dài nhất nhỏ hơn 12 mm sẽ được miễn thực hiện theo yêu cầu về bán kính tại mục 2.2.1.3 của Quy chuẩn này nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.\n- Đối với các bộ phận của camera-màn hình mà được làm bằng vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A và được gắn trên giá đỡ cứng, thì các yêu cầu trong mục 2.2.1.3 của Quy chuẩn này sẽ chỉ áp dụng cho giá đỡ.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì? Người có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu?
Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì? Người có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu?
Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì?Tại Điều 10 Luật Hợp tác xã 2012 có quy định các tài liệu mà hợp tác xã cần phải lưu giữ như sau:- Điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên;- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện;- Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;- Đơn xin gia nhập, giấy chứng nhận góp vốn của thành viên, hợp tác xã thành viên; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, đại hội thành viên, hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;- Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo và các tài liệu khác của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;- Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì? Người có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu? (Hình từ Internet)Hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu? Tại điểm d khoản 1 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã như sau:Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Không tổ chức Đại hội thành viên thường niên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;b) Không lập sổ đăng ký thành viên sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc sổ đăng ký thành viên không đầy đủ nội dung theo quy định;c) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, không kịp, thời, không chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định;d) Không lưu giữ các tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định.2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Hoạt động mang danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;b) Kinh doanh ngành, nghề không được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;c) Tiếp tục hoạt động trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;d) Kinh doanh ngành, nghề có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;đ) Tiếp tục hoạt động khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.3. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc lập sổ đăng ký thành viên theo quy định hoặc bổ sung nội dung còn thiếu vào sổ đăng ký thành viên đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;b) Buộc cung cấp thông tin hoặc bổ sung thông tin đầy đủ, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;c) Buộc lưu trữ các tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;d) Buộc đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.Như vậy, cá nhân có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng. Ngoài ra, còn buộc phải lưu trữ các tài liệu của hợp tác xã.Đối với tổ chức có hành vi vi phạm trên sẽ có mức phạt hành chính gấp 02 lần mức phạt cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).Nghĩa vụ của hợp tác xã được quy định như thế nào?Tại Điều 9 Luật Hợp tác xã 2012 có quy định nghĩa vụ của hợp tác xã như sau:- Thực hiện các quy định của điều lệ.- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật này.- Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký.- Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên.- Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê.- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.- Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật.- Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.- Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành viên.- Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Chính phủ.- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì? Người có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu?", "role": "user" }, { "content": "Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì?Tại Điều 10 Luật Hợp tác xã 2012 có quy định các tài liệu mà hợp tác xã cần phải lưu giữ như sau:- Điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên;- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện;- Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;- Đơn xin gia nhập, giấy chứng nhận góp vốn của thành viên, hợp tác xã thành viên; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, đại hội thành viên, hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;- Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo và các tài liệu khác của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;- Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.Trong quá trình hoạt động, hợp tác xã cần phải lưu giữ các tài liệu gì? Người có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu? (Hình từ Internet)Hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã bị phạt hành chính bao nhiêu? Tại điểm d khoản 1 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã như sau:Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Không tổ chức Đại hội thành viên thường niên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;b) Không lập sổ đăng ký thành viên sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc sổ đăng ký thành viên không đầy đủ nội dung theo quy định;c) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, không kịp, thời, không chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định;d) Không lưu giữ các tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định.2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Hoạt động mang danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;b) Kinh doanh ngành, nghề không được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;c) Tiếp tục hoạt động trong thời gian hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;d) Kinh doanh ngành, nghề có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;đ) Tiếp tục hoạt động khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.3. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc lập sổ đăng ký thành viên theo quy định hoặc bổ sung nội dung còn thiếu vào sổ đăng ký thành viên đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;b) Buộc cung cấp thông tin hoặc bổ sung thông tin đầy đủ, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;c) Buộc lưu trữ các tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;d) Buộc đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.Như vậy, cá nhân có hành vi không lưu giữ tài liệu của hợp tác xã sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng. Ngoài ra, còn buộc phải lưu trữ các tài liệu của hợp tác xã.Đối với tổ chức có hành vi vi phạm trên sẽ có mức phạt hành chính gấp 02 lần mức phạt cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).Nghĩa vụ của hợp tác xã được quy định như thế nào?Tại Điều 9 Luật Hợp tác xã 2012 có quy định nghĩa vụ của hợp tác xã như sau:- Thực hiện các quy định của điều lệ.- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật này.- Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký.- Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên.- Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê.- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.- Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật.- Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.- Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành viên.- Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Chính phủ.- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá?
Cho tôi hỏi, Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá? Nhờ anh chị giải đáp.
Tài sản công gồm các loại tài sản nào?Căn cứ quy định Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.2. Nguồn lực tài chính từ tài sản công là tổng hợp các khả năng có thể khai thác được từ tài sản công thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật nhằm tạo lập nguồn tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.....Như vậy, tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm:- Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;- Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;- Tài sản công tại doanh nghiệp;- Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước;- Đất đai và các loại tài nguyên khác.Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá? (Hình từ Internet)Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá?Căn cứ quy định khoản 3 Điều 46 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê như sau:Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê...3. Việc cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo các hình thức sau:a) Đấu giá áp dụng đối với gói cho thuê tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp. Việc đấu giá cho thuê tài sản được thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 24 Nghị định này và pháp luật về đấu giá tài sản;b) Cho thuê trực tiếp áp dụng trong các trường hợp sau:- Tài sản là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị;- Cho thuê từng hạng mục thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp (hội trường, phòng họp, phòng hội thảo, phòng thí nghiệm, phòng điều trị...) trong thời gian dưới 15 ngày hoặc từ 15 ngày trở lên nhưng không liên tục.Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xác định và niêm yết giá cho thuê tại trụ sở đơn vị; đồng thời, thông báo công khai giá cho thuê tài sản trên Trang thông tin của đơn vị (nếu có), Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Trang thông tin điện tử về tài sản công của Bộ Tài chính, Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.....Như vậy, trường hợp tài sản công của đơn vị sự nghiệp công lập là ô tô khi thực hiện việc cho thuê thì không cần phải tổ chức đấu giá. Do đây là tài sản phương tiện vận tải có thể trực tiếp cho thuê.Giá cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được xác định như thế nào?Căn cứ quy định khoản 4 Điều 46 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê như sau:Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê...4. Giá cho thuê tài sản được xác định như sau:a) Giá trúng đấu giá trong trường hợp cho thuê theo hình thức đấu giá;b) Giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai trong trường hợp cho thuê trực tiếp.Giá khởi điểm để đấu giá, giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt phù hợp với giá cho thuê phổ biến tại thị trường địa phương của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ....Như vậy, Giá cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được xác định như sau:- Giá trúng đấu giá trong trường hợp cho thuê theo hình thức đấu giá;- Giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai trong trường hợp cho thuê trực tiếp.Lưu ý: Giá khởi điểm để đấu giá, giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt phù hợp với giá cho thuê phổ biến tại thị trường địa phương của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá?", "role": "user" }, { "content": "Tài sản công gồm các loại tài sản nào?Căn cứ quy định Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.2. Nguồn lực tài chính từ tài sản công là tổng hợp các khả năng có thể khai thác được từ tài sản công thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật nhằm tạo lập nguồn tài chính phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.....Như vậy, tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm:- Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;- Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;- Tài sản công tại doanh nghiệp;- Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước;- Đất đai và các loại tài nguyên khác.Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá? (Hình từ Internet)Tài sản công là xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc cho thuê có bắt buộc phải đấu giá?Căn cứ quy định khoản 3 Điều 46 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê như sau:Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê...3. Việc cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo các hình thức sau:a) Đấu giá áp dụng đối với gói cho thuê tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp. Việc đấu giá cho thuê tài sản được thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 24 Nghị định này và pháp luật về đấu giá tài sản;b) Cho thuê trực tiếp áp dụng trong các trường hợp sau:- Tài sản là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị;- Cho thuê từng hạng mục thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp (hội trường, phòng họp, phòng hội thảo, phòng thí nghiệm, phòng điều trị...) trong thời gian dưới 15 ngày hoặc từ 15 ngày trở lên nhưng không liên tục.Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xác định và niêm yết giá cho thuê tại trụ sở đơn vị; đồng thời, thông báo công khai giá cho thuê tài sản trên Trang thông tin của đơn vị (nếu có), Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Trang thông tin điện tử về tài sản công của Bộ Tài chính, Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.....Như vậy, trường hợp tài sản công của đơn vị sự nghiệp công lập là ô tô khi thực hiện việc cho thuê thì không cần phải tổ chức đấu giá. Do đây là tài sản phương tiện vận tải có thể trực tiếp cho thuê.Giá cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được xác định như thế nào?Căn cứ quy định khoản 4 Điều 46 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê như sau:Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê...4. Giá cho thuê tài sản được xác định như sau:a) Giá trúng đấu giá trong trường hợp cho thuê theo hình thức đấu giá;b) Giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai trong trường hợp cho thuê trực tiếp.Giá khởi điểm để đấu giá, giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt phù hợp với giá cho thuê phổ biến tại thị trường địa phương của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ....Như vậy, Giá cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được xác định như sau:- Giá trúng đấu giá trong trường hợp cho thuê theo hình thức đấu giá;- Giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai trong trường hợp cho thuê trực tiếp.Lưu ý: Giá khởi điểm để đấu giá, giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt phù hợp với giá cho thuê phổ biến tại thị trường địa phương của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123?
Cho tôi hỏi về mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123? Mong được giải đáp thắc mắc!
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123?Sau đây là mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP:Tải về miễn phí mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP tại đây tải vềMẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123? (Hình từ Internet)Hóa đơn điện tử có bắt buộc phải có đầy đủ các nội dung không?Căn cứ theo khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của hóa đơn như sau:Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung:[1] Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua.Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.[2] Đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua.[3] Đối với hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.[4] Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã), tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế), tiền thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng.Trường hợp tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì không nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính, số lượng, đơn giá.[5] Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế giá trị gia tăng, mã số thuế, địa chỉ người mua, chữ ký số của người bán.Trường hợp tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh thì không được xác định là hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không phải lập hóa đơn điện tử có đầy đủ các nội dung theo quy định giao cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.[6] Đối với hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính, số lượng, đơn giá.[7] Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển.Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thì trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thể hiện các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.[8] Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký số của người mua, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.[9] Hóa đơn doanh nghiệp vận chuyển hàng không xuất cho đại lý là hóa đơn xuất ra theo báo cáo đã đối chiếu giữa hai bên và theo bảng kê tổng hợp thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn giá.[10] Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh phục vụ hoạt động quốc phòng an ninh theo quy định của Chính phủ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính; số lượng; đơn giá; phần tên hàng hóa, dịch vụ ghi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa các bên.Như vậy, vẫn có các trường hợp hóa đơn điện tử không bắt buộc phải có đầy đủ các nội dung nhưng vẫn hợp pháp.Định dạng hóa đơn điện tử gồm bao nhiêu phần?Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về định dạng hóa đơn điện tử như sau:Định dạng hóa đơn điện tử1. Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin).2. Định dạng hóa đơn điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế....Theo đó, định dạng hóa đơn điện tử gồm có 02 phần là:- Thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử- Thành phần chứa dữ liệu chữ ký sốTrân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123?", "role": "user" }, { "content": "Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123?Sau đây là mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP:Tải về miễn phí mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP tại đây tải vềMẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mẫu 01 theo Nghị định 123? (Hình từ Internet)Hóa đơn điện tử có bắt buộc phải có đầy đủ các nội dung không?Căn cứ theo khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của hóa đơn như sau:Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung:[1] Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua.Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.[2] Đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua.[3] Đối với hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.[4] Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã), tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế), tiền thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng.Trường hợp tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì không nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính, số lượng, đơn giá.[5] Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế giá trị gia tăng, mã số thuế, địa chỉ người mua, chữ ký số của người bán.Trường hợp tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh thì không được xác định là hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không phải lập hóa đơn điện tử có đầy đủ các nội dung theo quy định giao cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.[6] Đối với hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính, số lượng, đơn giá.[7] Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển.Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thì trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thể hiện các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.[8] Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký số của người mua, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.[9] Hóa đơn doanh nghiệp vận chuyển hàng không xuất cho đại lý là hóa đơn xuất ra theo báo cáo đã đối chiếu giữa hai bên và theo bảng kê tổng hợp thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn giá.[10] Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh phục vụ hoạt động quốc phòng an ninh theo quy định của Chính phủ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính; số lượng; đơn giá; phần tên hàng hóa, dịch vụ ghi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng ký kết giữa các bên.Như vậy, vẫn có các trường hợp hóa đơn điện tử không bắt buộc phải có đầy đủ các nội dung nhưng vẫn hợp pháp.Định dạng hóa đơn điện tử gồm bao nhiêu phần?Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về định dạng hóa đơn điện tử như sau:Định dạng hóa đơn điện tử1. Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh \"eXtensible Markup Language\" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin).2. Định dạng hóa đơn điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế....Theo đó, định dạng hóa đơn điện tử gồm có 02 phần là:- Thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử- Thành phần chứa dữ liệu chữ ký sốTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật hình sự 1985
Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật hình sự 1985 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Thanh hiện đang sống và làm việc tại Tiền Giang. Tôi hiện đang tìm hiểu về pháp luật hình sự Việt Nam qua các năm. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật hình sự 1985 được quy định như thế nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn được quy định tại Điều 145 Bộ luật hình sự 1985, theo đó: Người nào có một trong các hành vi sau đây thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm: a) Tổ chức việc kết hôn cho người chưa đến tuổi kết hôn; b) Cố ý duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đến tuổi kết hôn mặc dù đã có quyết của Toà án buộc chấm dứt quan hệ đó. Trên đây là tư vấn về tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật hình sự 1985. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Bộ luật hình sự 1985. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. Chào thân ái và chúc sức khỏe!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật hình sự 1985", "role": "user" }, { "content": "Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn được quy định tại Điều 145 Bộ luật hình sự 1985, theo đó:\nNgười nào có một trong các hành vi sau đây thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm:\na) Tổ chức việc kết hôn cho người chưa đến tuổi kết hôn;\nb) Cố ý duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đến tuổi kết hôn mặc dù đã có quyết của Toà án buộc chấm dứt quan hệ đó.\nTrên đây là tư vấn về tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn theo Bộ luật hình sự 1985. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Bộ luật hình sự 1985. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.\nChào thân ái và chúc sức khỏe!", "role": "assistant" } ]
Không nhường đường cho xe cứu thương phạt thế nào?
Hôm qua, tôi có tham gia giao thông điều khiển xe máy tại ngã ba Thanh Hải, vì đông người nên tôi không nhường đường cho xe cứu thương, lúc đó có CGGT gần đó, nên tôi bị phạt hành chính tới 1 triệu. Như vậy có đúng không?
Căn cứ Điểm e Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định: - Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: - Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h; - Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng; -..... - Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. Như vậy, hành vi trên mà mức phạt của CSGT là hoàn toàn đúng theo quy định pháp luật. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Không nhường đường cho xe cứu thương phạt thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Điểm e Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:\n- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n- Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;\n- Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng;\n-.....\n- Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.\nNhư vậy, hành vi trên mà mức phạt của CSGT là hoàn toàn đúng theo quy định pháp luật.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin
Việc lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin căn cứ vào những tài liêu nào theo quy định mới nhất hiện nay? Lập thiết kế chi tiết đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn NSNN được quy định ra sao? Mong được giải đáp.
Tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin Tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định 73/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020), cụ thể các tài liệu sau: - Quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, trừ trường hợp dự án thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ thông tin được áp dụng; - Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ hoặc Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh; - Báo cáo kết quả khảo sát; - Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có) và các yêu cầu khác (nếu cần thiết). Lập thiết kế chi tiết đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn NSNN Lập thiết kế chi tiết đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn NSNN quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020), cụ thể các tài liệu sau: - Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân lập thiết kế chi tiết và dự toán. Trong quá trình thiết kế, được phép sử dụng thiết kế điển hình cho các mô hình ứng dụng công nghệ thông tin tương tự nhau. - Tài liệu làm căn cứ để thiết kế chi tiết + Quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, trừ trường hợp dự án thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật; + Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ thông tin được áp dụng; + Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ hoặc Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh; + Báo cáo kết quả khảo sát; + Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có) và các yêu cầu khác (nếu cần thiết). - Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết phải thực hiện công tác giám sát tác giả trong suốt quá trình triển khai, nghiệm thu sản phẩm của dự án khi chủ đầu tư yêu cầu. Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết không được sử dụng danh nghĩa của các tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết khác dưới bất kỳ hình thức nào. - Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán phải bàn giao cho chủ đầu tư hồ sơ thiết kế chi tiết với số lượng đủ bảo đảm phục vụ cho công tác quản lý đầu tư và lưu trữ. - Hồ sơ thiết kế chi tiết được duyệt phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.Trên đây là các tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin", "role": "user" }, { "content": "Tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin\nTài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định 73/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020), cụ thể các tài liệu sau:\n- Quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, trừ trường hợp dự án thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật;\n- Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ thông tin được áp dụng;\n- Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ hoặc Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;\n- Báo cáo kết quả khảo sát;\n- Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có) và các yêu cầu khác (nếu cần thiết).\nLập thiết kế chi tiết đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn NSNN\nLập thiết kế chi tiết đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn NSNN quy định tại Điều 26 Nghị định 73/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020), cụ thể các tài liệu sau:\n- Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân lập thiết kế chi tiết và dự toán. Trong quá trình thiết kế, được phép sử dụng thiết kế điển hình cho các mô hình ứng dụng công nghệ thông tin tương tự nhau.\n- Tài liệu làm căn cứ để thiết kế chi tiết\n+ Quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, trừ trường hợp dự án thực hiện theo hình thức báo cáo kinh tế - kỹ thuật;\n+ Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ thông tin được áp dụng;\n+ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ hoặc Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;\n+ Báo cáo kết quả khảo sát;\n+ Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có) và các yêu cầu khác (nếu cần thiết).\n- Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết phải thực hiện công tác giám sát tác giả trong suốt quá trình triển khai, nghiệm thu sản phẩm của dự án khi chủ đầu tư yêu cầu.\nTổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết không được sử dụng danh nghĩa của các tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết khác dưới bất kỳ hình thức nào.\n- Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán phải bàn giao cho chủ đầu tư hồ sơ thiết kế chi tiết với số lượng đủ bảo đảm phục vụ cho công tác quản lý đầu tư và lưu trữ.\n- Hồ sơ thiết kế chi tiết được duyệt phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.Trên đây là các tài liệu làm căn cứ lập thiết kế chi tiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án công nghệ thông tin.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước
Quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Bá Hoàng (hoang***@gmail.com)
Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành như sau: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây: a) Công ty cổ phần do các cổ đông là tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định; b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu; c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được quy định. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 30/2015/TT-NHNN. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước", "role": "user" }, { "content": "Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành như sau:\nTổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây:\na) Công ty cổ phần do các cổ đông là tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định;\nb) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu;\nc) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được quy định. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 30/2015/TT-NHNN.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tội giúp người khác tự sát theo Bộ Luật hình sự 2015
Tội giúp người khác tự sát theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào? Tôi tên là Nguyễn Ngọc Minh Thùy, công tác tại Tp.HCM. Xin tư vấn giúp tôi dấu hiệu pháp lý của tội giúp người khác tự sát. Hình phạt với tội này là gì? Mong nhận được câu trả lời từ quý cơ quan. Tôi xin chân thành cám ơn. (0905***)
Theo quy định tại Điều 131 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) thì: 1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) Kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng của họ; b) Tạo điều kiện vật chất hoặc tinh thần cho người khác tự tước đoạt tính mạng của họ. 2. Phạm tội làm 02 người trở lên tự sát, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. Từ quy định này có thể thấy, dấu hiệu pháp lý được mô tả trong cấu thành cơ bản của tội giúp người khác tự sát theo Điều 131 là: Khách thể: Xâm phạm đến quyền được bảo vệ về tính mạng của con người. Chủ thể: Là bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt tuổi luật đinh (đủ 16 tuổi). Mặt khách quan: Hành vi giúp người khác tự sát là hành vi tạo điều kiện về vật chất hoặc tinh thần để người khác tự sát, như: tìm kiếm, cung cấp phương tiện để nạn nhân tự sát. Cần lưu ý là nhờ sự giúp sức của người khác mà nạn nhân tự ý từ bỏ quyền sống của mình thì mới cấu thành tội này. Nếu nạn nhân không muốn sống nữa nhưng lại không thực hiện hành vi tự tước đoạt tính mạng của mình mà nhờ người khác thực hiện thì không phải là giúp người khác tự sát mà người có hành vi tước đoạt tính mạng của nạn nhân phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giết người theo Điều 123 Bộ luật hình sự (Ví dụ: Bác sĩ cho nạn nhân uống thuốc độc để thoát khỏi cơn đau đớn). Mặt chủ quan: Lỗi cố ý (người thực hiện nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm đối với nạn nhân). Hình phạt: Tùy trường hợp cụ thể mà người phạm tội có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm. Cần lưu ý: Điều 131 là điều luật quy định hai hành vi phạm tội. Nếu người phạm tội có cả hai hành vi xúi giục và giúp người khác tự sát thì tội danh mà họ bị truy cứu là tội “xúi giục và giúp người khác tự sát” chứ không có từ “hoặc” và nếu người phạm tội chỉ có hành vi "xúi giục" thì định tội là “xúi giục người khác tự sát”, nếu chỉ có hành vi "giúp đỡ" thì định tội là “Giúp người khác tự sát”. Trên đây là nội dung tư vấn về tội giúp người khác tự sát. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tội giúp người khác tự sát theo Bộ Luật hình sự 2015", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 131 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) thì:\n1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:\na) Kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng của họ;\nb) Tạo điều kiện vật chất hoặc tinh thần cho người khác tự tước đoạt tính mạng của họ.\n2. Phạm tội làm 02 người trở lên tự sát, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.\nTừ quy định này có thể thấy, dấu hiệu pháp lý được mô tả trong cấu thành cơ bản của tội giúp người khác tự sát theo Điều 131 là:\nKhách thể: Xâm phạm đến quyền được bảo vệ về tính mạng của con người.\nChủ thể: Là bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt tuổi luật đinh (đủ 16 tuổi).\nMặt khách quan: Hành vi giúp người khác tự sát là hành vi tạo điều kiện về vật chất hoặc tinh thần để người khác tự sát, như: tìm kiếm, cung cấp phương tiện để nạn nhân tự sát. Cần lưu ý là nhờ sự giúp sức của người khác mà nạn nhân tự ý từ bỏ quyền sống của mình thì mới cấu thành tội này. Nếu nạn nhân không muốn sống nữa nhưng lại không thực hiện hành vi tự tước đoạt tính mạng của mình mà nhờ người khác thực hiện thì không phải là giúp người khác tự sát mà người có hành vi tước đoạt tính mạng của nạn nhân phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giết người theo Điều 123 Bộ luật hình sự (Ví dụ: Bác sĩ cho nạn nhân uống thuốc độc để thoát khỏi cơn đau đớn).\nMặt chủ quan: Lỗi cố ý (người thực hiện nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm đối với nạn nhân).\nHình phạt: Tùy trường hợp cụ thể mà người phạm tội có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm.\nCần lưu ý: Điều 131 là điều luật quy định hai hành vi phạm tội. Nếu người phạm tội có cả hai hành vi xúi giục và giúp người khác tự sát thì tội danh mà họ bị truy cứu là tội “xúi giục và giúp người khác tự sát” chứ không có từ “hoặc” và nếu người phạm tội chỉ có hành vi \"xúi giục\" thì định tội là “xúi giục người khác tự sát”, nếu chỉ có hành vi \"giúp đỡ\" thì định tội là “Giúp người khác tự sát”.\nTrên đây là nội dung tư vấn về tội giúp người khác tự sát. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc nào?
Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc nào? Trách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào? Mong nhận được hồi đáp!
Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc nào?   Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 47/2020/NĐ-CP hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc như sau: 1. Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc sau: a) Dữ liệu mở phải toàn vẹn và phản ánh đầy đủ nội dung thông tin cơ quan nhà nước cung cấp; b) Dữ liệu mở được cung cấp là dữ liệu được cập nhật mới nhất; c) Dữ liệu mở phải có khả năng truy cập sử dụng được trên môi trường mạng; d) Dữ liệu mở phải đảm bảo khả năng thiết bị số có thể gửi, nhận, lưu trữ và xử lý được; đ) Tổ chức, cá nhân được tự do truy cập sử dụng dữ liệu mở, không yêu cầu khai báo định danh khi khai thác, sử dụng dữ liệu mở; e) Dữ liệu mở ở định dạng mở; g) Sử dụng dữ liệu mở là miễn phí; h) Ưu tiên cung cấp dữ liệu mở đối với dữ liệu mà người dân, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng cao. Trách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào? Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định 47/2020/NĐ-CP trách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước được quy định như sau: 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước, tổ chức xây dựng kế hoạch và triển khai công bố dữ liệu mở của cơ quan nhà nước trong phạm vi quản lý của mình. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc nào?", "role": "user" }, { "content": "Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc nào?  \nCăn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 47/2020/NĐ-CP hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc như sau:\n1. Hoạt động cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nguyên tắc sau:\na) Dữ liệu mở phải toàn vẹn và phản ánh đầy đủ nội dung thông tin cơ quan nhà nước cung cấp;\nb) Dữ liệu mở được cung cấp là dữ liệu được cập nhật mới nhất;\nc) Dữ liệu mở phải có khả năng truy cập sử dụng được trên môi trường mạng;\nd) Dữ liệu mở phải đảm bảo khả năng thiết bị số có thể gửi, nhận, lưu trữ và xử lý được;\nđ) Tổ chức, cá nhân được tự do truy cập sử dụng dữ liệu mở, không yêu cầu khai báo định danh khi khai thác, sử dụng dữ liệu mở;\ne) Dữ liệu mở ở định dạng mở;\ng) Sử dụng dữ liệu mở là miễn phí;\nh) Ưu tiên cung cấp dữ liệu mở đối với dữ liệu mà người dân, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng cao.\nTrách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?\nCăn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định 47/2020/NĐ-CP trách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước được quy định như sau:\n2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm ban hành danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước, tổ chức xây dựng kế hoạch và triển khai công bố dữ liệu mở của cơ quan nhà nước trong phạm vi quản lý của mình.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Công ty thay đổi tên ảnh hưởng thế nào đến những hợp đồng đã ký
Xin chào, công ty tôi là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A, công ty tôi mới đổi tên công ty thành công ty TNHH 1 Thành viên B, vậy cho hỏi những hợp đồng công ty tôi ký trước đây có ảnh hưởng gì không? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Khoản 3 Điều 41 nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định: Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. => Như vậy, với quy định này thì việc thay đổi tên công ty của bạn sẽ không bị ảnh hưởng gì đến các hợp đồng đã ký kết trước đây, bởi vì khi thay đổi tên công ty A thành B thì quyền và nghĩa vụ trước đây vẫn không thay đổi. Qua đó, những hợp đồng mà công ty bạn đã ký trước khi đổi tên đang thực hiện thì vẫn tiếp tục thực hiện cho hoàn thành. Trên đây là nội dung tư vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Công ty thay đổi tên ảnh hưởng thế nào đến những hợp đồng đã ký", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 3 Điều 41 nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:\nViệc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.\n=> Như vậy, với quy định này thì việc thay đổi tên công ty của bạn sẽ không bị ảnh hưởng gì đến các hợp đồng đã ký kết trước đây, bởi vì khi thay đổi tên công ty A thành B thì quyền và nghĩa vụ trước đây vẫn không thay đổi. Qua đó, những hợp đồng mà công ty bạn đã ký trước khi đổi tên đang thực hiện thì vẫn tiếp tục thực hiện cho hoàn thành.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Công tác vận động tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Tôi là viên chức đang công tác tại một trường phổ thông. Tôi biết pháp luật có quy định về việc tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tuy nhiên tôi chưa nắm rõ lắm: Công tác vận động tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được quy định như thế nào? (Ngọc Mai - Thanh Hóa)
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, vận động tài trợ được quy định như sau: 1. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học và dự toán ngân sách được cơ quan nhà nước giao, định kỳ hoặc đột xuất, cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch vận động tài trợ báo cáo phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục cấp tiểu học, trung học cơ sở; báo cáo sở giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục cấp trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc sở giáo dục và đào tạo, trước khi tổ chức vận động tài trợ. Đối với trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học, kế hoạch vận động tài trợ phải trình Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt trước khi vận động tài trợ và báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp. 2. Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thẩm định phê duyệt kế hoạch vận động tài trợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trường hợp phát hiện kế hoạch vận động tài trợ không đúng quy trình, quy định và không công khai minh bạch thì phải yêu cầu cơ sở giáo dục dừng triển khai kế hoạch vận động tài trợ. 3. Kế hoạch vận động tài trợ phải xác định rõ nội dung, mục đích, đối tượng thụ hưởng, dự toán kinh phí và kế hoạch triển khai hoạt động cần tài trợ. Trên đây là nội dung cần từ vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Công tác vận động tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, vận động tài trợ được quy định như sau:\n1. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học và dự toán ngân sách được cơ quan nhà nước giao, định kỳ hoặc đột xuất, cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch vận động tài trợ báo cáo phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục cấp tiểu học, trung học cơ sở; báo cáo sở giáo dục và đào tạo phê duyệt đối với cơ sở giáo dục cấp trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc sở giáo dục và đào tạo, trước khi tổ chức vận động tài trợ.\nĐối với trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học, kế hoạch vận động tài trợ phải trình Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt trước khi vận động tài trợ và báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp.\n2. Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thẩm định phê duyệt kế hoạch vận động tài trợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trường hợp phát hiện kế hoạch vận động tài trợ không đúng quy trình, quy định và không công khai minh bạch thì phải yêu cầu cơ sở giáo dục dừng triển khai kế hoạch vận động tài trợ.\n3. Kế hoạch vận động tài trợ phải xác định rõ nội dung, mục đích, đối tượng thụ hưởng, dự toán kinh phí và kế hoạch triển khai hoạt động cần tài trợ.\nTrên đây là nội dung cần từ vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc Phòng
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc Phòng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Lam Phương, tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về thi hành án hình sự, vì nhu cầu tìm hiểu tôi có thắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp, cung cấp và thông tin giúp, cụ thể là nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc Phòng được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 12 Luật thi hành án hình sự 2010. Cụ thể như sau: - Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: + Tổ chức triển khai thi hành pháp luật về thi hành án hình sự; + Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn việc áp dụng thống nhất các quy định của pháp luật về thi hành án hình sự; + Tổng kết công tác thi hành án hình sự trong quân đội. - Kiểm tra công tác thi hành án hình sự trong quân đội. - Quyết định đưa người chấp hành án phạt tù đến nơi chấp hành án theo quy định của Luật này. - Trực tiếp quản lý trại giam thuộc Bộ Quốc phòng. - Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình sự theo quy định của Luật này. - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao. Trên đây là nội dung câu trả lời về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật thi hành án hình sự 2010. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc Phòng", "role": "user" }, { "content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 12 Luật thi hành án hình sự 2010. Cụ thể như sau:\n- Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:\n+ Tổ chức triển khai thi hành pháp luật về thi hành án hình sự;\n+ Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn việc áp dụng thống nhất các quy định của pháp luật về thi hành án hình sự;\n+ Tổng kết công tác thi hành án hình sự trong quân đội.\n- Kiểm tra công tác thi hành án hình sự trong quân đội.\n- Quyết định đưa người chấp hành án phạt tù đến nơi chấp hành án theo quy định của Luật này.\n- Trực tiếp quản lý trại giam thuộc Bộ Quốc phòng.\n- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo.\n- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình sự theo quy định của Luật này.\n- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật thi hành án hình sự 2010.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không?
Cho tôi xin hỏi: Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không? Nhờ anh chị ban biên tập hỗ trợ giải đáp.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các khoản nào?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật sau đây:+ Về ưu đãi người có công, + Phụ cấp quốc phòng, an ninh,+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm,+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật,+ Trợ cấp khó khăn đột xuất,+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,+ Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi,+ Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động,+ Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc,+ Trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động,+ Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;- Tiền thù lao dưới các hình thức;- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;- Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không? (Hình từ Internet)Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không?Căn cứ quy định tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế.....6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:...d) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau:...d.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập văng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này......Căn cứ quy định điểm a khoản 1.1 tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCNTại điểm b tiết 9.2 và điểm b tiết 9.9 Khoản 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN.Tại Khoản 2 Điều 87 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “2. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này.”Theo đó, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:a) Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).....Theo như quy định nêu trên thì người lao động đã nghỉ việc tại thời điểm quyết toán thuế không thuộc diện được ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập quyết toán thuế thay.Do đó, trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc phải tự thực hiện quyết toán thuế và không được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ.Theo đó, khi người lao động thực hiện quyết toán thuế thu nhập các nhân trực tiệp với cơ quan thuế thì chuẩn bị các loại hồ sơ sau:- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, tải về- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc,tải về- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.Quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập các nhân như thế nào?Căn cứ quy định khoản 1.2 tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ....1.2. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng....Như vậy, quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập các nhân như sau:- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không?", "role": "user" }, { "content": "Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các khoản nào?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật sau đây:+ Về ưu đãi người có công, + Phụ cấp quốc phòng, an ninh,+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm,+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật,+ Trợ cấp khó khăn đột xuất,+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,+ Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi,+ Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động,+ Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc,+ Trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động,+ Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;- Tiền thù lao dưới các hình thức;- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;- Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không? (Hình từ Internet)Người lao động đã nghỉ việc có được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ hay không?Căn cứ quy định tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế.....6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:...d) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau:...d.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập văng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này......Căn cứ quy định điểm a khoản 1.1 tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCNTại điểm b tiết 9.2 và điểm b tiết 9.9 Khoản 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN.Tại Khoản 2 Điều 87 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “2. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này.”Theo đó, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:a) Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).....Theo như quy định nêu trên thì người lao động đã nghỉ việc tại thời điểm quyết toán thuế không thuộc diện được ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập quyết toán thuế thay.Do đó, trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc phải tự thực hiện quyết toán thuế và không được ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp cũ.Theo đó, khi người lao động thực hiện quyết toán thuế thu nhập các nhân trực tiệp với cơ quan thuế thì chuẩn bị các loại hồ sơ sau:- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, tải về- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc,tải về- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.Quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập các nhân như thế nào?Căn cứ quy định khoản 1.2 tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ....1.2. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng....Như vậy, quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập các nhân như sau:- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông
Tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông được quy định như thế nào? Chào các anh, chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến quy hoạch kho số viễn thông, nhưng những quy định về vấn đề này thì tôi không rõ lắm. Nên tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh, chị trong Ban biên tập. Tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Khánh Phát (phat***@hotmail.com)
Tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông được quy định tại Điều 13 Quyết định 38/2014/QĐ-TTg về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau: - Việc trả giá được thực hiện theo hình thức trả giá nhiều vòng đồng thời tất cả các mã, số, khối số hoặc trả giá một lần hoặc hình thức khác được quy định tại Hồ sơ mời đấu giá. - Việc tổ chức trả giá được quy định cụ thể trong quy chế đấu giá. Trên đây là nội dung quy định về tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 38/2014/QĐ-TTg. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông", "role": "user" }, { "content": "Tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông được quy định tại Điều 13 Quyết định 38/2014/QĐ-TTg về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:\n- Việc trả giá được thực hiện theo hình thức trả giá nhiều vòng đồng thời tất cả các mã, số, khối số hoặc trả giá một lần hoặc hình thức khác được quy định tại Hồ sơ mời đấu giá.\n- Việc tổ chức trả giá được quy định cụ thể trong quy chế đấu giá.\nTrên đây là nội dung quy định về tổ chức trả giá đối với đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 38/2014/QĐ-TTg.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chậm đăng ký thường trú cho con bị phạt không?
Chào anh chị, con em được một tuổi rồi, em đã làm giấy khai sinh, tuy nhiên em chưa đăng ký hộ khẩu cho con. Anh chị cho em hỏi trường hợp chậm đăng ký thường trú cho con có phạt không? Xin giải đáp giúp với ạ
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 31/2014/NĐ-CP thì: "Điều 7. Thời hạn đăng ký thường trú...3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó." Theo như bạn trình bày là con bạn được 1 tuổi rồi, nhưng bạn chưa đăng ký thường trú cho con. Do đó bạn sẽ bị xử lý vi phạm theo Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP cụ thể như sau: "1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;" Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú: – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) (mẫu này lấy tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố). – 1 tờ Bản sao giấy khai sinh của trẻ và 1 bản photo. – Sổ hộ khẩu (bản chính). Cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhập khẩu: Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ hoặc nơi cư trú của chủ nhà. Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chậm đăng ký thường trú cho con bị phạt không?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 31/2014/NĐ-CP thì:\n\"Điều 7. Thời hạn đăng ký thường trú...3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.\"\nTheo như bạn trình bày là con bạn được 1 tuổi rồi, nhưng bạn chưa đăng ký thường trú cho con. Do đó bạn sẽ bị xử lý vi phạm theo Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP cụ thể như sau:\n\"1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:\na) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;\"\nThủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú:\n– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) (mẫu này lấy tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố).\n– 1 tờ Bản sao giấy khai sinh của trẻ và 1 bản photo.\n– Sổ hộ khẩu (bản chính).\nCơ quan có thẩm quyền đăng ký nhập khẩu: Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ hoặc nơi cư trú của chủ nhà.\nTrên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Xử lý đối với hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận của đơn vị có lợi ích công chúng
Tôi đang tìm hiểu các quy định về kiểm toán, tôi có chút thắc mắc mong được anh chị giải đáp. Anh chị cho tôi hỏi xử lý đối với hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận của đơn vị có lợi ích công chúng được quy định như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi, cảm ơn anh chị giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều.
Tại Điều 8 Nghị định 84/2016/NĐ-CP quy định xử lý đối với các hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận của đơn vị có lợi ích công chúng như sau: - Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề không được chấp thuận trong kỳ nào thì không được tiếp tục thực hiện các hợp đồng kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo khác đã ký và không được ký thêm các hợp đồng kiểm toán mới với đơn vị có lợi ích công chúng trong kỳ đó, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này. - Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận trong kỳ trước nhưng không được chấp thuận trong kỳ sau thì chỉ được tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm đã ký với đơn vị có lợi ích công chúng trong kỳ sau nếu thỏa mãn tất cả các Điều kiện sau: + Đã thực hiện trong kỳ được chấp thuận việc soát xét báo cáo tài chính bán niên cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc đối tượng bắt buộc phải soát xét báo cáo tài chính bán niên; + Phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng. Trên đây là quy định xử lý đối với các hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Xử lý đối với hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận của đơn vị có lợi ích công chúng", "role": "user" }, { "content": "Tại Điều 8 Nghị định 84/2016/NĐ-CP quy định xử lý đối với các hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận của đơn vị có lợi ích công chúng như sau:\n- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề không được chấp thuận trong kỳ nào thì không được tiếp tục thực hiện các hợp đồng kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo khác đã ký và không được ký thêm các hợp đồng kiểm toán mới với đơn vị có lợi ích công chúng trong kỳ đó, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.\n- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận trong kỳ trước nhưng không được chấp thuận trong kỳ sau thì chỉ được tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm đã ký với đơn vị có lợi ích công chúng trong kỳ sau nếu thỏa mãn tất cả các Điều kiện sau:\n+ Đã thực hiện trong kỳ được chấp thuận việc soát xét báo cáo tài chính bán niên cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc đối tượng bắt buộc phải soát xét báo cáo tài chính bán niên;\n+ Phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng.\nTrên đây là quy định xử lý đối với các hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Có thể cai nghiện ma túy tại nhà không?
Người nghiện ma túy có thể cai nghiện ở nhà được không? Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy như thế nào? Hồ sơ, trình tự đăng ký, công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng như thế nào? Tôi mới phát hiện con trai tôi bị bạn bè rủ rê sử dụng ma túy. Cho tôi hỏi là con trai tôi có thể cai nghiện tại nhà không và nếu được, gia đình tôi cần gì để đủ điều kiện cho con trai tôi cai nghiện tại nhà?
Người nghiện ma túy có thể cai nghiện ở nhà không? Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Phòng, chống ma túy 2021 quy định về các biện pháp ma túy: 2. Biện pháp cai nghiện ma túy tự nguyện được thực hiện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện ma túy; biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc được thực hiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập. Và căn cứ Khoản 1 Điều 30 Luật này quy định về định nghĩa cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng 1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là việc người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy, sự phối hợp, trợ giúp của gia đình, cộng đồng và chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã. Theo các điều luật trên quy định, thì người nghiện ma túy có thể cai nghiện tại nhà với sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy. Căn cứ Điều 32 Luật này quy định về đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như sau: Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1. Không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy tự nguyện; 2. Trong thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện bị phát hiện sử dụng trái phép chất ma túy; 3. Người nghiện ma túy các chất dạng thuốc phiện không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế hoặc bị chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do vi phạm quy định về điều trị nghiện; 4. Trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà tái nghiện. Nếu con của bạn không thuộc trường hợp đối tượng bắt buộc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì con bạn có thể cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình. Trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy Căn cứ Điều 42 Luật trên quy định về trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy như sau: 1. Gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm sau đây: a) Hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện ma túy, sau cai nghiện ma túy và hòa nhập cộng đồng; b) Phối hợp với cơ quan, người có thẩm quyền trong việc lập hồ sơ áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc; phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và hòa nhập cộng đồng. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Có thể cai nghiện ma túy tại nhà không?", "role": "user" }, { "content": "Người nghiện ma túy có thể cai nghiện ở nhà không?\nCăn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Phòng, chống ma túy 2021 quy định về các biện pháp ma túy:\n2. Biện pháp cai nghiện ma túy tự nguyện được thực hiện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện ma túy; biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc được thực hiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.\nVà căn cứ Khoản 1 Điều 30 Luật này quy định về định nghĩa cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng\n1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là việc người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy, sự phối hợp, trợ giúp của gia đình, cộng đồng và chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.\nTheo các điều luật trên quy định, thì người nghiện ma túy có thể cai nghiện tại nhà với sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.\nCăn cứ Điều 32 Luật này quy định về đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như sau:\nNgười nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:\n1. Không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy tự nguyện;\n2. Trong thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện bị phát hiện sử dụng trái phép chất ma túy;\n3. Người nghiện ma túy các chất dạng thuốc phiện không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế hoặc bị chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do vi phạm quy định về điều trị nghiện;\n4. Trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà tái nghiện.\nNếu con của bạn không thuộc trường hợp đối tượng bắt buộc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì con bạn có thể cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.\nTrách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy\nCăn cứ Điều 42 Luật trên quy định về trách nhiệm của gia đình người nghiện ma túy như sau:\n1. Gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm sau đây:\na) Hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện ma túy, sau cai nghiện ma túy và hòa nhập cộng đồng;\nb) Phối hợp với cơ quan, người có thẩm quyền trong việc lập hồ sơ áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc; phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và hòa nhập cộng đồng.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Căn cứ thụ lý, giải quyết khi Giám đốc gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty
Thành viên Công ty TNHH hoặc cổ đông Công ty cổ phần khởi kiện Giám đốc Công ty TNHH hoặc Giám đốc Công ty cổ phần vì cho rằng Giám đốc không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty TNHH; cổ đông hoặc Công ty cổ phần. Khi phát sinh tranh chấp, Tòa án sẽ căn cứ quy định pháp luật nào để thụ lý, giải quyết?
- Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án như sau: “… 4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty 5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật” - Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về khởi kiện người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn như sau: “1. Thành viên công ty tự mình, hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác vi phạm nghĩa vụ của người quản lý trong các trường hợp sau đây: a) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật này; b) Không thực hiện đúng và đầy đủ hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty về các quyền và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết của Hội đồng thành viên; c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. 2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”. - Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về khởi kiện người quản lý trong công ty cổ phần như sau: “1. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong các trường hợp sau đây: a) Vi phạm nghĩa vụ người quản lý công ty theo quy định tại Điều 160 của Luật này; b) Không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết của Hội đồng quản trị; c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao trái với quy định của pháp luật, Điều lệ công ty hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; d) Sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty để tư lợi riêng hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; đ) Sử dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi riêng hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. 2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Chi phí khởi kiện trong trường hợp cổ đông, nhóm cổ đông khởi kiện nhân danh công ty sẽ tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện bị bác yêu cầu khởi kiện.” Theo quy định nêu trên thì Khoản 4 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 không quy định trường hợp tranh chấp giữa thành viên công ty khởi kiện Giám đốc công ty nên trường hợp này Tòa án phải căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại...) và quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp để thụ lý, giải quyết. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, trường hợp Giám đốc gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty thì Tòa án căn cứ Khoản 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014 đồng thời lưu ý các quy định tại Điều 71 Luật Doanh nghiệp 2014, nghị quyết của Hội đồng thành viên và Điều lệ của công ty để thụ lý, giải quyết vụ án. Đối với Công ty cổ phần, trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc gây thiệt hại đến lợi ích của cổ đông hoặc công ty thì khi phát sinh tranh chấp Toà án căn cứ Khoản 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2014 đồng thời lưu ý các quy định tại Điều 160 Luật Doanh nghiệp 2014, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Điều lệ công ty để thụ lý, giải quyết vụ án. Căn cứ theo Điều 72, Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2014 thì thành viên công ty TNHH hoặc cổ đông Công ty cổ phần có quyền nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với người quản lý. Trong trường hợp này nếu việc nhân danh Công ty của thành viên Công ty TNHH hoặc cổ đông Công ty cổ phần là hợp pháp (được Công ty ủy quyền) thì Toà án phải căn cứ khoản 4 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự để thụ lý, giải quyết vụ án. Trên đây là nội dung giải đáp tại Mục 3 Phần IV Công văn 212/TANDTC-PC năm 2019 Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Căn cứ thụ lý, giải quyết khi Giám đốc gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty", "role": "user" }, { "content": "- Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án như sau:\n“…\n4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty\n5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật”\n- Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về khởi kiện người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:\n“1. Thành viên công ty tự mình, hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác vi phạm nghĩa vụ của người quản lý trong các trường hợp sau đây:\na) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật này;\nb) Không thực hiện đúng và đầy đủ hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty về các quyền và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết của Hội đồng thành viên;\nc) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.\n2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”.\n- Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về khởi kiện người quản lý trong công ty cổ phần như sau:\n“1. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong các trường hợp sau đây:\na) Vi phạm nghĩa vụ người quản lý công ty theo quy định tại Điều 160 của Luật này;\nb) Không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết của Hội đồng quản trị;\nc) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao trái với quy định của pháp luật, Điều lệ công ty hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;\nd) Sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty để tư lợi riêng hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;\nđ) Sử dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi riêng hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;\ne) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.\n2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Chi phí khởi kiện trong trường hợp cổ đông, nhóm cổ đông khởi kiện nhân danh công ty sẽ tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện bị bác yêu cầu khởi kiện.”\nTheo quy định nêu trên thì Khoản 4 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 không quy định trường hợp tranh chấp giữa thành viên công ty khởi kiện Giám đốc công ty nên trường hợp này Tòa án phải căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại...) và quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp để thụ lý, giải quyết.\nĐối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, trường hợp Giám đốc gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty thì Tòa án căn cứ Khoản 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014 đồng thời lưu ý các quy định tại Điều 71 Luật Doanh nghiệp 2014, nghị quyết của Hội đồng thành viên và Điều lệ của công ty để thụ lý, giải quyết vụ án.\nĐối với Công ty cổ phần, trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc gây thiệt hại đến lợi ích của cổ đông hoặc công ty thì khi phát sinh tranh chấp Toà án căn cứ Khoản 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2014 đồng thời lưu ý các quy định tại Điều 160 Luật Doanh nghiệp 2014, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Điều lệ công ty để thụ lý, giải quyết vụ án.\nCăn cứ theo Điều 72, Điều 161 Luật Doanh nghiệp 2014 thì thành viên công ty TNHH hoặc cổ đông Công ty cổ phần có quyền nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với người quản lý. Trong trường hợp này nếu việc nhân danh Công ty của thành viên Công ty TNHH hoặc cổ đông Công ty cổ phần là hợp pháp (được Công ty ủy quyền) thì Toà án phải căn cứ khoản 4 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự để thụ lý, giải quyết vụ án.\nTrên đây là nội dung giải đáp tại Mục 3 Phần IV Công văn 212/TANDTC-PC năm 2019\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án có hiệu lực khi nào?
Tôi là đang tìm hiểu về hoạt động bắt giữ tàu bay. Tôi có một số thắc mắc về vấn đề này mong được giải đáp giúp. Vậy anh/chị trong Ban biên tập cho tôi hỏi quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án có hiệu lực khi nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!  Kim Long - Tiền Giang
Hiệu lực của quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án được quy định tại Khoản 2 Điều 45 Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay năm 2010 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, theo đó:  Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ có hiệu lực thi hành ngay, kể cả trong trường hợp có khiếu nại, kiến nghị. Trên đây là tư vấn về hiệu lực của quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay năm 2010. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.   Chúc sức khỏe và thành công!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án có hiệu lực khi nào?", "role": "user" }, { "content": "Hiệu lực của quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án được quy định tại Khoản 2 Điều 45 Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay năm 2010 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, theo đó: \nQuyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ có hiệu lực thi hành ngay, kể cả trong trường hợp có khiếu nại, kiến nghị.\nTrên đây là tư vấn về hiệu lực của quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ để thi hành án. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay năm 2010. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  \nChúc sức khỏe và thành công!", "role": "assistant" } ]
Kiện tụng đất đai do bán cho 2 người
Chào luật sư , em có vấn đề này muốn hỏi luật sư   Trước đây em có 1 lô đất và em đã bán cho em của em và có công chứng ở xã, nhưng vì kẹt tiền em đã bán lại lô đất trên cho người khác, khi làm giấy tờ bán đất thì địa chính xã không vào đo đất, do địa chính xã nghĩ là anh em nên họ vẫn ký giấy bán cho em được bán. Nay em của em đòi lô đất trên và kiện ra xã, em có nói sẽ hoàn tiền lại theo giá tri hiên tại cho em của em hoặc mua lại lô đất sát đó cho em của em nhưng em của em không chịu vẫn đòi lấy lại lô đất mà em đã bán, như vậy thì em phải giải quyết như thế nào nhờ luật sư tư vấn giúp em, em có phải đi tù không luật sư .
Tôi nghĩ, việc giữa anh em trong nhà nên người em không nỡ tố cáo bạn đâu, nhất là khi bạn cũng đã nêu thiện chí. Vấn đề còn lại chỉ là quan hệ dân sự. Dĩ nhiên em bạn có quyền đòi lại lô đất đó và người mua sau sẽ phải trả lại theo quy định chung. Khi đó, bạn sẽ phải trả lại tiền và bồi thường thiệt hại (nếu có cho người mua sau. Theo tôi, bạn nên cố gắng thương lượng với em và người mua đất thì hơn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kiện tụng đất đai do bán cho 2 người", "role": "user" }, { "content": "Tôi nghĩ, việc giữa anh em trong nhà nên người em không nỡ tố cáo bạn đâu, nhất là khi bạn cũng đã nêu thiện chí. Vấn đề còn lại chỉ là quan hệ dân sự. Dĩ nhiên em bạn có quyền đòi lại lô đất đó và người mua sau sẽ phải trả lại theo quy định chung. Khi đó, bạn sẽ phải trả lại tiền và bồi thường thiệt hại (nếu có cho người mua sau. Theo tôi, bạn nên cố gắng thương lượng với em và người mua đất thì hơn.", "role": "assistant" } ]
Trường hợp phơi lúa lấn chiếm lòng lề đường gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Cho tôi hỏi nếu phơi lúa lấn chiếm lòng lề đường gây tai nạn giao thông thì hành vi này sẽ bị xử phạt như thế nào? (Câu hỏi của chị Lan- Thanh Hóa)
Có được sử dụng lòng lề đường để phơi lúa hay không?Theo khoản 1 Điều 36 Luật An toàn giao thông 2008 quy định về việc sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố như sau:Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố1. Lòng đường và hè phố chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông.....Tại Điều 25b Nghị định 11/2010/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP có quy định như sau:Sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông“1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:a) Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 30 ngày; trường hợp thời gian sử dụng tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được Bộ Giao thông vận tải (đối với quốc lộ) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với các hệ thống đường địa phương) chấp thuận;b) Tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ;c) Tổ chức đám cưới và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ;”Như vậy, lòng lề đường chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông. Hành vi phơi lúa lấn chiếm lòng lề đường không được xem là sử dụng cho mục đích giao thông và không thuộc một trong những trường hợp được sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông.Chính vì thế, trong trường hợp này được xem là trái quy định của pháp luật.Hành vi gây tai nạn giao thông do lấn chiếm lòng lề đường sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)Hành vi gây tai nạn giao thông do lấn chiếm lòng lề đường sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ như sau:Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm b khoản 5, điểm e khoản 6 Điều này;b) Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ....Như vậy, mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn chiếm lòng lề đường sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân và từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức.Hành vi cản trở giao thông đường bộ sẽ bị phạt bao nhiêu năm tù?Theo Điều 261 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 73 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội cản trở giao thông đường bộ như sau:Tội cản trở giao thông đường bộ1. Người nào đào, khoan, xẻ, san lấp trái phép công trình giao thông đường bộ; đặt, để, đổ trái phép vật liệu, phế thải, rác thải, vật sắc nhọn, chất gây trơn hoặc chướng ngại vật khác gây cản trở giao thông đường bộ; tháo dỡ, di chuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất hoặc phá hủy biển báo hiệu, đèn tín hiệu, cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách hoặc thiết bị an toàn giao thông đường bộ khác; mở đường giao cắt trái phép qua đường bộ, đường có dải phân cách; sử dụng trái phép lề đường, hè phố, phần đường xe chạy, hành lang an toàn đường bộ hoặc vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:a) Làm chết người;b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:a) Tại đèo, dốc, đường cao tốc hoặc đoạn đường nguy hiểm;b) Làm chết 02 người;c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:a) Làm chết 03 người trở lên;b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.4. Cản trở giao thông đường bộ trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm.Như vậy, người phạm tội cản trở giao thông đường bộ có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 10 năm tùy vào tính chất, mức độ vi phạm.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Trường hợp phơi lúa lấn chiếm lòng lề đường gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?", "role": "user" }, { "content": "Có được sử dụng lòng lề đường để phơi lúa hay không?Theo khoản 1 Điều 36 Luật An toàn giao thông 2008 quy định về việc sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố như sau:Sử dụng đường phố và các hoạt động khác trên đường phố1. Lòng đường và hè phố chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông.....Tại Điều 25b Nghị định 11/2010/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP có quy định như sau:Sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông“1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông, không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp dưới đây:a) Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 30 ngày; trường hợp thời gian sử dụng tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được Bộ Giao thông vận tải (đối với quốc lộ) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với các hệ thống đường địa phương) chấp thuận;b) Tổ chức đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám tang của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ;c) Tổ chức đám cưới và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ;”Như vậy, lòng lề đường chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông. Hành vi phơi lúa lấn chiếm lòng lề đường không được xem là sử dụng cho mục đích giao thông và không thuộc một trong những trường hợp được sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông.Chính vì thế, trong trường hợp này được xem là trái quy định của pháp luật.Hành vi gây tai nạn giao thông do lấn chiếm lòng lề đường sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)Hành vi gây tai nạn giao thông do lấn chiếm lòng lề đường sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ như sau:Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm b khoản 5, điểm e khoản 6 Điều này;b) Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ....Như vậy, mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn chiếm lòng lề đường sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân và từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức.Hành vi cản trở giao thông đường bộ sẽ bị phạt bao nhiêu năm tù?Theo Điều 261 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 73 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội cản trở giao thông đường bộ như sau:Tội cản trở giao thông đường bộ1. Người nào đào, khoan, xẻ, san lấp trái phép công trình giao thông đường bộ; đặt, để, đổ trái phép vật liệu, phế thải, rác thải, vật sắc nhọn, chất gây trơn hoặc chướng ngại vật khác gây cản trở giao thông đường bộ; tháo dỡ, di chuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất hoặc phá hủy biển báo hiệu, đèn tín hiệu, cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách hoặc thiết bị an toàn giao thông đường bộ khác; mở đường giao cắt trái phép qua đường bộ, đường có dải phân cách; sử dụng trái phép lề đường, hè phố, phần đường xe chạy, hành lang an toàn đường bộ hoặc vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:a) Làm chết người;b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:a) Tại đèo, dốc, đường cao tốc hoặc đoạn đường nguy hiểm;b) Làm chết 02 người;c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:a) Làm chết 03 người trở lên;b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.4. Cản trở giao thông đường bộ trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả quy định tại một trong các điểm a, b và c khoản 3 Điều này nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm.Như vậy, người phạm tội cản trở giao thông đường bộ có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 10 năm tùy vào tính chất, mức độ vi phạm.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất là bao nhiêu?
Mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Thư hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về việc xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
Mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Nghị định 178/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm, theo đó:  Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như: Buộc loại bỏ tạp chất đối với lô hàng vi phạm nhưng không thuộc diện phải tiêu hủy; trường hợp không loại bỏ được tạp chất thì buộc tiêu hủy. Trên đây là tư vấn về mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Nghị định 178/2013/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  Chào thân ái và chúc sức khỏe!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất là bao nhiêu?", "role": "user" }, { "content": "Mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Nghị định 178/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm, theo đó: \nPhạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.\nNgoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như:\nBuộc loại bỏ tạp chất đối với lô hàng vi phạm nhưng không thuộc diện phải tiêu hủy; trường hợp không loại bỏ được tạp chất thì buộc tiêu hủy.\nTrên đây là tư vấn về mức phạt tiền với hành vi vận chuyển thủy sản có tạp chất. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Nghị định 178/2013/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChào thân ái và chúc sức khỏe!", "role": "assistant" } ]
17 tuổi quan hệ tự nguyện với người nữ 14 tuổi bỏ nhà đi sống chung có phạm tội?
Nếu người nam 17 tuổi dụ dỗ (không phải đe dọa hay cưỡng ép) người nữ 14 tuổi bỏ nhà đi sống chung (có quan hệ tình dục) thì người nam đó có chịu mức xử phạt hình sự không?
Điều 145 Bộ luật Hình sự 2015 quy định Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi như sau: 1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 142 và Điều 144 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: a) Phạm tội 02 lần trở lên; b) Đối với 02 người trở lên; c) Có tính chất loạn luân; d) Làm nạn nhân có thai; đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; e) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội. 4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Như vậy, chủ thể của tội giao cấu với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi phải là người đã thành niên (đủ 18 tuổi). Trường hợp anh chị hỏi hiện nay mới 17 tuổi, vì vậy họ không phải là chủ thể của tội phạm này, do đó không được coi là phạm tội. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "17 tuổi quan hệ tự nguyện với người nữ 14 tuổi bỏ nhà đi sống chung có phạm tội?", "role": "user" }, { "content": "Điều 145 Bộ luật Hình sự 2015 quy định Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi như sau:\n1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 142 và Điều 144 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:\na) Phạm tội 02 lần trở lên;\nb) Đối với 02 người trở lên;\nc) Có tính chất loạn luân;\nd) Làm nạn nhân có thai;\nđ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;\ne) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:\na) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;\nb) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội.\n4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.\nNhư vậy, chủ thể của tội giao cấu với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi phải là người đã thành niên (đủ 18 tuổi). Trường hợp anh chị hỏi hiện nay mới 17 tuổi, vì vậy họ không phải là chủ thể của tội phạm này, do đó không được coi là phạm tội.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Đối tượng nào được đưa vào nuôi dưỡng chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội?
Ban biên tập cho tôi hỏi: Những đối tượng nào được đưa vào nuôi dưỡng chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội? Mong được giải đáp.
Theo Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định đối tượng được đưa vào nuôi dưỡng chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội như sau: *Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm: - Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định này thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; - Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi; - Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật. *Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm: - Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; - Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; - Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Lưu ý: Thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tối đa không quá 03 tháng. *Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm: - Người cao tuổi thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc; - Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. Trên đây là những đối tượng được quy định trên được chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội. Ban biên tập phản hồi đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đối tượng nào được đưa vào nuôi dưỡng chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội?", "role": "user" }, { "content": "Theo Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định đối tượng được đưa vào nuôi dưỡng chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội như sau:\n*Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm:\n- Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định này thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;\n- Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;\n- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.\n*Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:\n- Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;\n- Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;\n- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.\nLưu ý: Thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tối đa không quá 03 tháng.\n*Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm:\n- Người cao tuổi thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc;\n- Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.\nTrên đây là những đối tượng được quy định trên được chăm sóc tại Trung tâm bảo trợ xã hội.\nBan biên tập phản hồi đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô HYUNDAI nhập khẩu 2019
Hiện mình tìm hiểu thì đã có quy định mới về giá tính lệ phí trước bạ ô tô. Vậy cho mình hỏi giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô HYUNDAI nhập khẩu 2019 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý: Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019 (Đơn vị: đồng)   1293 HYUNDAI ACCENT 1,3 4 542.000.000 1294 HYUNDAI ACCENT 1,4 5 542.000.000 1295 HYUNDAI ACCENT 1,5 5 572.000.000 1296 HYUNDAI ACCENT 1,6 5 572.000.000 1297 HYUNDAI ACCENT BLUE 1,4 5 571.000.000 1298 HYUNDAI ACCENT BLUE 1,6 5 572.000.000 1299 HYUNDAI ACCENT GDI 1,6 5 572.000.000 1300 HYUNDAI ACCENT GLS 1,6 5 660.000.000 1301 HYUNDAI ACCENT M16 GDI 1,6 5 572.000.000 1302 HYUNDAI ACCENT VVT 1,4 5 556.000.000 1303 HYUNDAI ATOS PRIME GL 1,1 5 440.000.000 1304 HYUNDAI ATOZ 0,8 5 1.050.000.000 1305 HYUNDAI AVANTE E16 1,6 5 550.000.000 1306 HYUNDAI AVANTE M16 GDI 1,5 5 440.000.000 1307 HYUNDAI AVANTE M16 GDI 1,6 5 682.000.000 1308 HYUNDAI AVANTE S16 1,6 5 662.000.000 1309 HYUNDAI AVANTE X16 1,6 5 548.000.000 1310 HYUNDAI AVANTE XD 1,6 5 548.000.000 1311 HYUNDAI AZERA 2,4 5 1.442.000.000 1312 HYUNDAI AZERA 2,7 5 1.442.000.000 1313 HYUNDAI AZERA 3,0 5 1.491.000.000 1314 HYUNDAI AZERA 3,3 5 1.491.000.000 1315 HYUNDAI AZERA GLS 3,3 5 1.491.000.000 1316 HYUNDAI AZERA Q240 2,4 5 1.442.000.000 1317 HYUNDAI CENTENNIAL 3,5 5 1.200.000.000 1318 HYUNDAI CENTENNIAL VL45 4,5 4 1.400.000.000 1319 HYUNDAI CLICK 1,1 5 320.000.000 1320 HYUNDAI CLICK 1,3 5 380.000.000 1321 HYUNDAI CLICK 1,4 5 380.000.000 1322 HYUNDAI CLICK 1,5 5 380.000.000 1323 HYUNDAI CLICK I 1,3 5 380.000.000 1324 HYUNDAI CLICK I 1,4 5 380.000.000 1325 HYUNDAI CLICK I DELUXE 1,4 5 380.000.000 1326 HYUNDAI CLICK N 1,4 5 380.000.000 1327 HYUNDAI CLICK N VALUE 1,4 5 380.000.000 1328 HYUNDAI CLICK W 1,3 5 380.000.000 1329 HYUNDAI CLICK W 1,4 5 380.000.000 1330 HYUNDAI CLICK W 1,6 5 450.000.000 1331 HYUNDAI CLICK W FANCY I 1,4 5 380.000.000 1332 HYUNDAI CLICK W LUXURY 1,4 5 380.000.000 1333 HYUNDAI COUNTY 3,9 4 1.050.000.000 1334 HYUNDAI COUPE 2,7 4 900.000.000 1335 HYUNDAI COUPE FX 2,7 4 900.000.000 1336 HYUNDAI CRETA 1,6 5 806.000.000 1337 HYUNDAI ELANTRA 1,6 5 581.000.000 1338 HYUNDAI ELANTRA 1,8 5 680.000.000 1339 HYUNDAI ELANTRA GLS 1,6 5 701.000.000 1340 HYUNDAI ELANTRA GLS 1,8 5 732.000.000 1341 HYUNDAI ELANTRA GLS 2,0 5 820.000.000 1342 HYUNDAI ELANTRA GT 1,8 5 680.000.000 1343 HYUNDAI ELANTRA SE 2,0 5 820.000.000 1344 HYUNDAI EON 0,8 5 328.000.000 1345 HYUNDAI EQUUS 4,6 5 3.131.000.000 1346 HYUNDAI EQUUS GS350 3,5 5 2.626.000.000 1347 HYUNDAI EQUUS JL350 3,5 4 2.006.000.000 1348 HYUNDAI EQUUS JS380 3,8 5 1.355.000.000 1349 HYUNDAI EQUUS VS380 3,8 4 2.689.000.000 1350 HYUNDAI EQUUS VS380 3,8 5 2.689.000.000 1351 HYUNDAI EQUUS VS460 4,6 4 2.584.000.000 1352 HYUNDAI EQUUS VS460 4,6 5 3.206.000.000 1353 HYUNDAI EQUUS VS500 5,0 4 2.000.000.000 1354 HYUNDAI FORTE SLI 1,6 5 460.000.000 1355 HYUNDAI GALLOPER 2,5 6 992.000.000 1356 HYUNDAI GALLOPER 3,0 7 992.000.000 1357 HYUNDAI GALLOPER II 2,5 5 992.000.000 1358 HYUNDAI GALLOPER II 2,5 7 992.000.000 1359 HYUNDAI GENESIS 2,0 4 1.037.000.000 1360 HYUNDAI GENESIS 3,3 5 2.450.000.000 1361 HYUNDAI GENESIS 3,8 5 2.240.000.000 1362 HYUNDAI GENESIS 3.3 3,3 5 2.150.000.000 1363 HYUNDAI GENESIS 3.8 3,8 5 2.240.000.000 1364 HYUNDAI GENESIS COUPE 2 2,0 4 1.263.000.000 1365 HYUNDAI GENESIS COUPE 2 2,0 5 1.263.000.000 1366 HYUNDAI GENESIS COUPE 2.0T 2,0 4 1.263.000.000 1367 HYUNDAI GENESIS COUPE 200 TURBO 2,0 4 1.263.000.000 1368 HYUNDAI GETZ 1,1 5 315.000.000 1369 HYUNDAI GETZ 1,4 5 414.000.000 1370 HYUNDAI GETZ 1,6 5 414.000.000 1371 HYUNDAI GLLOPER INNOVATION 2,5 2 665.000.000 1372 HYUNDAI GRACE 2,5 5 886.000.000 1373 HYUNDAI GRACE 2,6 3 780.000.000 1374 HYUNDAI GRAND I10 1,0 5 413.000.000 1375 HYUNDAI GRAND I10 1,2 5 442.000.000 1376 HYUNDAI GRAND STAREX 2,4 6 707.000.000 1377 HYUNDAI GRAND STAREX 2,4 7 683.000.000 1378 HYUNDAI GRAND STAREX 2,4 8 586.000.000 1379 HYUNDAI GRAND STAREX 2,4 9 768.000.000 1380 HYUNDAI GRAND STAREX 2,5 3 780.000.000 1381 HYUNDAI GRAND STAREX 2,5 6 783.000.000 1382 HYUNDAI GRAND STAREX 2,5 7 683.000.000 1383 HYUNDAI GRAND STAREX 2,5 9 950.000.000 1384 HYUNDAI GRAND STAREX CV 2,5 5 886.000.000 1385 HYUNDAI GRAND STAREX CV 2,5 9 828.000.000 1386 HYUNDAI GRAND STAREX CVX 2,5 3 665.000.000 1387 HYUNDAI GRAND STAREX CVX 2,5 5 665.000.000 1388 HYUNDAI GRAND STAREX VGT 2,5 3 665.000.000 1389 HYUNDAI GRAND STAREX VGT 2,5 5 665.000.000 1390 HYUNDAI GRANDEUR 2,5 5 1.407.000.000 1391 HYUNDAI GRANDEUR 3,0 4 1.654.000.000 1392 HYUNDAI GRANDEUR HG240 2,4 5 1.407.000.000 1393 HYUNDAI GRANDEUR HG240 LUXURY 2,4 5 1.407.000.000 1394 HYUNDAI GRANDEUR HG300 3,0 5 1.654.000.000 1395 HYUNDAI GRANDEUR Q270 2,1 5 1.069.000.000 1396 HYUNDAI H-1 2,4 6 733.000.000 1397 HYUNDAI H-1 2,4 9 885.000.000 1398 HYUNDAI H-1 2,5 3 743.000.000 1399 HYUNDAI H-1 2,5 5 724.000.000 1400 HYUNDAI H-1 2,4 3 885.000.000 1401 HYUNDAI H-1 2,5 6 762.000.000 1402 HYUNDAI H-1 2,5 9 890.000.000 1403 HYUNDAI H1 SVX 2,5 9 890.000.000 1404 HYUNDAI HD 120 7,5 3 840.000.000 1405 HYUNDAI HUYNDAI 2,4 8 1.247.000.000 1406 HYUNDAI I10 1,1 5 430.000.000 1407 HYUNDAI I10 1,2 5 430.000.000 1408 HYUNDAI I20 1,2 5 418.000.000 1409 HYUNDAI I20 1,4 5 520.000.000 1410 HYUNDAI I20 A/T 1,4 5 508.000.000 1411 HYUNDAI I20 ACTIVE 1,4 5 590.000.000 1412 HYUNDAI I30 1,6 3 722.000.000 1413 HYUNDAI I30 1,6 5 722.000.000 1414 HYUNDAI I30 2,0 5 860.000.000 1415 HYUNDAI I30 CW 1,6 5 662.000.000 1416 HYUNDAI I30 CW 2,0 5 860.000.000 1417 HYUNDAI I40 2.0GDI 2,0 5 700.000.000 1418 HYUNDAI IX35 2,0 5 838.000.000 1419 HYUNDAI LAVITA 1,6 5 450.000.000 1420 HYUNDAI MATRIX 1,6 5 540.000.000 1421 HYUNDAI MATRIX GLS 1,6 5 540.000.000 1422 HYUNDAI MAXCRUZ E-VGT R2.2 2,2 7 550.000.000 1423 HYUNDAI NEW CLICK 1,4 5 380.000.000 1424 HYUNDAI NEW CLICK 1,6 5 450.000.000 1425 HYUNDAI NEW EF SONATA 2,0 5 796.000.000 1426 HYUNDAI NEW GRANDEUR XG 2,5 5 1.407.000.000 1427 HYUNDAI PORTER II 2,5 6 345.000.000 1428 HYUNDAI SANTAFE 2,0 5 900.000.000 1429 HYUNDAI SANTAFE 2,0 7 1.100.000.000 1430 HYUNDAI SANTAFE 2,2 5 985.000.000 1431 HYUNDAI SANTAFE 2,4 5 1.358.000.000 1432 HYUNDAI SANTAFE 2,7 5 1.358.000.000 1433 HYUNDAI SANTAFE 2,7 7 1.358.000.000 1434 HYUNDAI SANTAFE 3,5 7 1.358.000.000 1435 HYUNDAI SANTAFE 2,2 7 985.000.000 1436 HYUNDAI SANTAFE 2,4 7 1.358.000.000 1437 HYUNDAI SANTAFE 3,3 7 2.092.000.000 1438 HYUNDAI SANTAFE 4WD 2,4 7 1.358.000.000 1439 HYUNDAI SANTAFE CLX 2,0 7 750.000.000 1440 HYUNDAI SANTAFE CLX 2,2 7 800.000.000 1441 HYUNDAI SANTAFE E-VGT 2,0 7 1.227.000.000 1442 HYUNDAI SANTAFE E-VGT 2,2 7 1.180.000.000 1443 HYUNDAI SANTAFE E-VGT R2.0 2,0 5 1.024.000.000 1444 HYUNDAI SANTAFE E-VGT R2.0 2,0 7 1.024.000.000 1445 HYUNDAI SANTAFE GLS 2,7 5 1.040.000.000 1446 HYUNDAI SANTAFE GLS 2,7 7 920.000.000 1447 HYUNDAI SANTAFE GOLD 2,0 7 650.000.000 1448 HYUNDAI SANTAFE GVS 2,0 7 900.000.000 1449 HYUNDAI SANTAFE GVS 2,2 7 1.112.000.000 1450 HYUNDAI SANTAFE HTRAC 2,4 7 1.336.000.000 1451 HYUNDAI SANTAFE HTRAC 2.2D 2,2 7 1.336.000.000 1452 HYUNDAI SANTAFE LIMITED 3,3 7 1.250.000.000 1453 HYUNDAI SANTAFE MLX 2,0 7 940.000.000 1454 HYUNDAI SANTAFE MLX 2,2 7 985.000.000 1455 HYUNDAI SANTAFE SLX 2,0 3 1.024.000.000 1456 HYUNDAI SANTAFE SLX 2,0 5 1.024.000.000 1457 HYUNDAI SANTAFE SLX 2,0 7 1.111.000.000 1458 HYUNDAI SANTAFE SLX 2,2 7 1.112.000.000 1459 HYUNDAI SANTAFE TC1 2,2 7 925.000.000 1460 HYUNDAI SANTAFE TC1 2,7 7 1.040.000.000 1461 HYUNDAI SANTAFE TC3 2,2 7 698.000.000 1462 HYUNDAI SANTAFE TC3 2,7 7 920.000.000 1463 HYUNDAI SONATA 1,8 5 970.000.000 1464 HYUNDAI SONATA 2,0 5 970.000.000 1465 HYUNDAI SONATA 2,4 5 1.299.000.000 1466 HYUNDAI SONATA F24 2,4 5 1.299.000.000 1467 HYUNDAI SONATA F24 GDI 2,4 5 1.299.000.000 1468 HYUNDAI SONATA LIMITED 2,4 5 1.080.000.000 1469 HYUNDAI SONATA N20 2,0 5 796.000.000 1470 HYUNDAI SONATA Y20 2,0 5 923.000.000 1471 HYUNDAI STAREX 2,5 6 683.000.000 1472 HYUNDAI STAREX 2,5 9 570.000.000 1473 HYUNDAI STAREX 2,6 9 570.000.000 1474 HYUNDAI STAREX GOLD RV 2,5 9 570.000.000 1475 HYUNDAI STAREX GRX 2,5 6 886.000.000 1476 HYUNDAI STAREX GRX 2,5 9 570.000.000 1477 HYUNDAI STAREX GRX 2,5 3 886.000.000 1478 HYUNDAI STAREX GX 2,5 8 570.000.000 1479 HYUNDAI STAREX GX 2,5 9 570.000.000 1480 HYUNDAI STAREX RV 2,5 8 570.000.000 1481 HYUNDAI STAREX RV 2,5 9 570.000.000 1482 HYUNDAI STAREX SV 2,5 9 570.000.000 1483 HYUNDAI STAREX SVX 2,5 6 886.000.000 1484 HYUNDAI TERRACAN 2,5 7 750.000.000 1485 HYUNDAI TERRACAN 3,5 7 822.000.000 1486 HYUNDAI TERRACAN EX290 2,9 7 822.000.000 1487 HYUNDAI TERRACAN JX250 2,5 7 750.000.000 1488 HYUNDAI TERRACAN JX290 2,9 7 822.000.000 1489 HYUNDAI TIBURON LTD 2,7 4 1.090.000.000 1490 HYUNDAI TRAJET 2,0 7 650.000.000 1491 HYUNDAI TRAJET XG 2,0 9 650.000.000 1492 HYUNDAI TRAJET XG GLS 2,0 9 650.000.000 1493 HYUNDAI TRAJET XG GOLD 2,0 9 650.000.000 1494 HYUNDAI TUCSON 2,0 5 881.000.000 1495 HYUNDAI TUCSON 2,7 5 1.200.000.000 1496 HYUNDAI TUCSON 4WD 2,0 5 949.000.000 1497 HYUNDAI TUCSON DX 2,0 5 881.000.000 1498 HYUNDAI TUCSON GLS 2,0 5 860.000.000 1499 HYUNDAI TUCSON IX LMX20 2,0 5 881.000.000 1500 HYUNDAI TUCSON IX LX20 2,0 5 810.000.000 1501 HYUNDAI TUCSON IX X20 2,0 5 881.000.000 1502 HYUNDAI TUCSON IX35 2,0 5 881.000.000 1503 HYUNDAI TUCSON JX 2,0 5 881.000.000 1504 HYUNDAI TUCSON LIMITED 4WD 2,4 5 1.048.000.000 1505 HYUNDAI TUCSON LMX20 2,0 5 869.000.000 1506 HYUNDAI TUCSON LX20 2,0 5 810.000.000 1507 HYUNDAI TUCSON MX 2,0 5 881.000.000 1508 HYUNDAI TUCSON MXL 2,0 5 881.000.000 1509 HYUNDAI TUCSON R2.0 CRDI 4WD 2,0 5 881.000.000 1510 HYUNDAI TUCSON SE 2,4 5 1.048.000.000 1511 HYUNDAI TUCSON X20 2,0 5 797.000.000 1512 HYUNDAI TUSCANI COUPE G 2,0 4 800.000.000 1513 HYUNDAI VELOSTER 1,6 4 817.000.000 1514 HYUNDAI VELOSTER GDI 1,6 4 798.000.000 1515 HYUNDAI VERACRUZ 3,0 7 1.222.000.000 1516 HYUNDAI VERACRUZ 3,8 7 1.376.000.000 1517 HYUNDAI VERACRUZ 300VX 3,0 7 1.200.000.000 1518 HYUNDAI VERACRUZ 300VXL 3,0 7 1.222.000.000 1519 HYUNDAI VERACRUZ 300X 3,0 7 1.200.000.000 1520 HYUNDAI VERACRUZ 300X DELUXE 3,0 7 1.222.000.000 1521 HYUNDAI VERACRUZ 380VXL 3,8 7 1.100.000.000 1522 HYUNDAI VERACRUZ GLS 3,8 7 1.140.000.000 1523 HYUNDAI VERACRUZ LIMITED 3,8 7 1.376.000.000 1524 HYUNDAI VERACRUZ VXL 3,0 7 1.222.000.000 1525 HYUNDAI VERNA 1,3 4 400.000.000 1526 HYUNDAI VERNA 1,3 5 400.000.000 1527 HYUNDAI VERNA 1,4 5 400.000.000 1528 HYUNDAI VERNA 1,5 5 426.000.000 1529 HYUNDAI VERNA C 1,0 5 440.000.000 1530 HYUNDAI VERNA C1.6 1,6 5 482.000.000 1531 HYUNDAI VERNA GLS 1,5 5 426.000.000 1532 HYUNDAI VERNA VALUE 1,4 5 400.000.000 1533 HYUNDAI VERNA/ACCENT 1,4 5 400.000.000 1534 HYUNDAI VERNA/ACCENT 1,5 5 450.000.000 1535 HYUNDAI XG 3,0 5 862.000.000   Trên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô HYUNDAI nhập khẩu 2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô HYUNDAI nhập khẩu 2019", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ pháp lý: Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019\n(Đơn vị: đồng)\n \n\n\n\n\n1293\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT\n\n\n1,3\n\n\n4\n\n\n542.000.000\n\n\n\n\n1294\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n542.000.000\n\n\n\n\n1295\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n572.000.000\n\n\n\n\n1296\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n572.000.000\n\n\n\n\n1297\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT BLUE\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n571.000.000\n\n\n\n\n1298\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT BLUE\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n572.000.000\n\n\n\n\n1299\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT GDI\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n572.000.000\n\n\n\n\n1300\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT GLS\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n660.000.000\n\n\n\n\n1301\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT M16 GDI\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n572.000.000\n\n\n\n\n1302\n\n\nHYUNDAI\n\n\nACCENT VVT\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n556.000.000\n\n\n\n\n1303\n\n\nHYUNDAI\n\n\nATOS PRIME GL\n\n\n1,1\n\n\n5\n\n\n440.000.000\n\n\n\n\n1304\n\n\nHYUNDAI\n\n\nATOZ\n\n\n0,8\n\n\n5\n\n\n1.050.000.000\n\n\n\n\n1305\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAVANTE E16\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n550.000.000\n\n\n\n\n1306\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAVANTE M16 GDI\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n440.000.000\n\n\n\n\n1307\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAVANTE M16 GDI\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n682.000.000\n\n\n\n\n1308\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAVANTE S16\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n662.000.000\n\n\n\n\n1309\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAVANTE X16\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n548.000.000\n\n\n\n\n1310\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAVANTE XD\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n548.000.000\n\n\n\n\n1311\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAZERA\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.442.000.000\n\n\n\n\n1312\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAZERA\n\n\n2,7\n\n\n5\n\n\n1.442.000.000\n\n\n\n\n1313\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAZERA\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n1.491.000.000\n\n\n\n\n1314\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAZERA\n\n\n3,3\n\n\n5\n\n\n1.491.000.000\n\n\n\n\n1315\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAZERA GLS\n\n\n3,3\n\n\n5\n\n\n1.491.000.000\n\n\n\n\n1316\n\n\nHYUNDAI\n\n\nAZERA Q240\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.442.000.000\n\n\n\n\n1317\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCENTENNIAL\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n1318\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCENTENNIAL VL45\n\n\n4,5\n\n\n4\n\n\n1.400.000.000\n\n\n\n\n1319\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK\n\n\n1,1\n\n\n5\n\n\n320.000.000\n\n\n\n\n1320\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1321\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1322\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1323\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK I\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1324\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK I\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1325\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK I DELUXE\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1326\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK N\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1327\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK N VALUE\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1328\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK W\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1329\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK W\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1330\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK W\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n1331\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK W FANCY I\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1332\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCLICK W LUXURY\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1333\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCOUNTY\n\n\n3,9\n\n\n4\n\n\n1.050.000.000\n\n\n\n\n1334\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCOUPE\n\n\n2,7\n\n\n4\n\n\n900.000.000\n\n\n\n\n1335\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCOUPE FX\n\n\n2,7\n\n\n4\n\n\n900.000.000\n\n\n\n\n1336\n\n\nHYUNDAI\n\n\nCRETA\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n806.000.000\n\n\n\n\n1337\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n581.000.000\n\n\n\n\n1338\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n680.000.000\n\n\n\n\n1339\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA GLS\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n701.000.000\n\n\n\n\n1340\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA GLS\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n732.000.000\n\n\n\n\n1341\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA GLS\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n820.000.000\n\n\n\n\n1342\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA GT\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n680.000.000\n\n\n\n\n1343\n\n\nHYUNDAI\n\n\nELANTRA SE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n820.000.000\n\n\n\n\n1344\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEON\n\n\n0,8\n\n\n5\n\n\n328.000.000\n\n\n\n\n1345\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS\n\n\n4,6\n\n\n5\n\n\n3.131.000.000\n\n\n\n\n1346\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS GS350\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n2.626.000.000\n\n\n\n\n1347\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS JL350\n\n\n3,5\n\n\n4\n\n\n2.006.000.000\n\n\n\n\n1348\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS JS380\n\n\n3,8\n\n\n5\n\n\n1.355.000.000\n\n\n\n\n1349\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS VS380\n\n\n3,8\n\n\n4\n\n\n2.689.000.000\n\n\n\n\n1350\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS VS380\n\n\n3,8\n\n\n5\n\n\n2.689.000.000\n\n\n\n\n1351\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS VS460\n\n\n4,6\n\n\n4\n\n\n2.584.000.000\n\n\n\n\n1352\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS VS460\n\n\n4,6\n\n\n5\n\n\n3.206.000.000\n\n\n\n\n1353\n\n\nHYUNDAI\n\n\nEQUUS VS500\n\n\n5,0\n\n\n4\n\n\n2.000.000.000\n\n\n\n\n1354\n\n\nHYUNDAI\n\n\nFORTE SLI\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n460.000.000\n\n\n\n\n1355\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGALLOPER\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n992.000.000\n\n\n\n\n1356\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGALLOPER\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n992.000.000\n\n\n\n\n1357\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGALLOPER II\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n992.000.000\n\n\n\n\n1358\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGALLOPER II\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n992.000.000\n\n\n\n\n1359\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS\n\n\n2,0\n\n\n4\n\n\n1.037.000.000\n\n\n\n\n1360\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS\n\n\n3,3\n\n\n5\n\n\n2.450.000.000\n\n\n\n\n1361\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS\n\n\n3,8\n\n\n5\n\n\n2.240.000.000\n\n\n\n\n1362\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS 3.3\n\n\n3,3\n\n\n5\n\n\n2.150.000.000\n\n\n\n\n1363\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS 3.8\n\n\n3,8\n\n\n5\n\n\n2.240.000.000\n\n\n\n\n1364\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS COUPE 2\n\n\n2,0\n\n\n4\n\n\n1.263.000.000\n\n\n\n\n1365\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS COUPE 2\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.263.000.000\n\n\n\n\n1366\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS COUPE 2.0T\n\n\n2,0\n\n\n4\n\n\n1.263.000.000\n\n\n\n\n1367\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGENESIS COUPE 200 TURBO\n\n\n2,0\n\n\n4\n\n\n1.263.000.000\n\n\n\n\n1368\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGETZ\n\n\n1,1\n\n\n5\n\n\n315.000.000\n\n\n\n\n1369\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGETZ\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n414.000.000\n\n\n\n\n1370\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGETZ\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n414.000.000\n\n\n\n\n1371\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGLLOPER INNOVATION\n\n\n2,5\n\n\n2\n\n\n665.000.000\n\n\n\n\n1372\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRACE\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n886.000.000\n\n\n\n\n1373\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRACE\n\n\n2,6\n\n\n3\n\n\n780.000.000\n\n\n\n\n1374\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND I10\n\n\n1,0\n\n\n5\n\n\n413.000.000\n\n\n\n\n1375\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND I10\n\n\n1,2\n\n\n5\n\n\n442.000.000\n\n\n\n\n1376\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,4\n\n\n6\n\n\n707.000.000\n\n\n\n\n1377\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,4\n\n\n7\n\n\n683.000.000\n\n\n\n\n1378\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,4\n\n\n8\n\n\n586.000.000\n\n\n\n\n1379\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,4\n\n\n9\n\n\n768.000.000\n\n\n\n\n1380\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,5\n\n\n3\n\n\n780.000.000\n\n\n\n\n1381\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n783.000.000\n\n\n\n\n1382\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n683.000.000\n\n\n\n\n1383\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n950.000.000\n\n\n\n\n1384\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX CV\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n886.000.000\n\n\n\n\n1385\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX CV\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n828.000.000\n\n\n\n\n1386\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX CVX\n\n\n2,5\n\n\n3\n\n\n665.000.000\n\n\n\n\n1387\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX CVX\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n665.000.000\n\n\n\n\n1388\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX VGT\n\n\n2,5\n\n\n3\n\n\n665.000.000\n\n\n\n\n1389\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRAND STAREX VGT\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n665.000.000\n\n\n\n\n1390\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRANDEUR\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.407.000.000\n\n\n\n\n1391\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRANDEUR\n\n\n3,0\n\n\n4\n\n\n1.654.000.000\n\n\n\n\n1392\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRANDEUR HG240\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.407.000.000\n\n\n\n\n1393\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRANDEUR HG240 LUXURY\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.407.000.000\n\n\n\n\n1394\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRANDEUR HG300\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n1.654.000.000\n\n\n\n\n1395\n\n\nHYUNDAI\n\n\nGRANDEUR Q270\n\n\n2,1\n\n\n5\n\n\n1.069.000.000\n\n\n\n\n1396\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,4\n\n\n6\n\n\n733.000.000\n\n\n\n\n1397\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,4\n\n\n9\n\n\n885.000.000\n\n\n\n\n1398\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,5\n\n\n3\n\n\n743.000.000\n\n\n\n\n1399\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n724.000.000\n\n\n\n\n1400\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,4\n\n\n3\n\n\n885.000.000\n\n\n\n\n1401\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n762.000.000\n\n\n\n\n1402\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH-1\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n890.000.000\n\n\n\n\n1403\n\n\nHYUNDAI\n\n\nH1 SVX\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n890.000.000\n\n\n\n\n1404\n\n\nHYUNDAI\n\n\nHD 120\n\n\n7,5\n\n\n3\n\n\n840.000.000\n\n\n\n\n1405\n\n\nHYUNDAI\n\n\nHUYNDAI\n\n\n2,4\n\n\n8\n\n\n1.247.000.000\n\n\n\n\n1406\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI10\n\n\n1,1\n\n\n5\n\n\n430.000.000\n\n\n\n\n1407\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI10\n\n\n1,2\n\n\n5\n\n\n430.000.000\n\n\n\n\n1408\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI20\n\n\n1,2\n\n\n5\n\n\n418.000.000\n\n\n\n\n1409\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI20\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n520.000.000\n\n\n\n\n1410\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI20 A/T\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n508.000.000\n\n\n\n\n1411\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI20 ACTIVE\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n590.000.000\n\n\n\n\n1412\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI30\n\n\n1,6\n\n\n3\n\n\n722.000.000\n\n\n\n\n1413\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI30\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n722.000.000\n\n\n\n\n1414\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI30\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n860.000.000\n\n\n\n\n1415\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI30 CW\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n662.000.000\n\n\n\n\n1416\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI30 CW\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n860.000.000\n\n\n\n\n1417\n\n\nHYUNDAI\n\n\nI40 2.0GDI\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n700.000.000\n\n\n\n\n1418\n\n\nHYUNDAI\n\n\nIX35\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n838.000.000\n\n\n\n\n1419\n\n\nHYUNDAI\n\n\nLAVITA\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n1420\n\n\nHYUNDAI\n\n\nMATRIX\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n540.000.000\n\n\n\n\n1421\n\n\nHYUNDAI\n\n\nMATRIX GLS\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n540.000.000\n\n\n\n\n1422\n\n\nHYUNDAI\n\n\nMAXCRUZ E-VGT R2.2\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n550.000.000\n\n\n\n\n1423\n\n\nHYUNDAI\n\n\nNEW CLICK\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n380.000.000\n\n\n\n\n1424\n\n\nHYUNDAI\n\n\nNEW CLICK\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n1425\n\n\nHYUNDAI\n\n\nNEW EF SONATA\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n796.000.000\n\n\n\n\n1426\n\n\nHYUNDAI\n\n\nNEW GRANDEUR XG\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.407.000.000\n\n\n\n\n1427\n\n\nHYUNDAI\n\n\nPORTER II\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n345.000.000\n\n\n\n\n1428\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n900.000.000\n\n\n\n\n1429\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n1.100.000.000\n\n\n\n\n1430\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,2\n\n\n5\n\n\n985.000.000\n\n\n\n\n1431\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.358.000.000\n\n\n\n\n1432\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,7\n\n\n5\n\n\n1.358.000.000\n\n\n\n\n1433\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,7\n\n\n7\n\n\n1.358.000.000\n\n\n\n\n1434\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.358.000.000\n\n\n\n\n1435\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n985.000.000\n\n\n\n\n1436\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n2,4\n\n\n7\n\n\n1.358.000.000\n\n\n\n\n1437\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE\n\n\n3,3\n\n\n7\n\n\n2.092.000.000\n\n\n\n\n1438\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE 4WD\n\n\n2,4\n\n\n7\n\n\n1.358.000.000\n\n\n\n\n1439\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE CLX\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n750.000.000\n\n\n\n\n1440\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE CLX\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n1441\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE E-VGT\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n1.227.000.000\n\n\n\n\n1442\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE E-VGT\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n1.180.000.000\n\n\n\n\n1443\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE E-VGT R2.0\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.024.000.000\n\n\n\n\n1444\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE E-VGT R2.0\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n1.024.000.000\n\n\n\n\n1445\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE GLS\n\n\n2,7\n\n\n5\n\n\n1.040.000.000\n\n\n\n\n1446\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE GLS\n\n\n2,7\n\n\n7\n\n\n920.000.000\n\n\n\n\n1447\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE GOLD\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n1448\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE GVS\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n900.000.000\n\n\n\n\n1449\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE GVS\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n1.112.000.000\n\n\n\n\n1450\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE HTRAC\n\n\n2,4\n\n\n7\n\n\n1.336.000.000\n\n\n\n\n1451\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE HTRAC 2.2D\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n1.336.000.000\n\n\n\n\n1452\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE LIMITED\n\n\n3,3\n\n\n7\n\n\n1.250.000.000\n\n\n\n\n1453\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE MLX\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n940.000.000\n\n\n\n\n1454\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE MLX\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n985.000.000\n\n\n\n\n1455\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE SLX\n\n\n2,0\n\n\n3\n\n\n1.024.000.000\n\n\n\n\n1456\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE SLX\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.024.000.000\n\n\n\n\n1457\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE SLX\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n1.111.000.000\n\n\n\n\n1458\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE SLX\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n1.112.000.000\n\n\n\n\n1459\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE TC1\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n925.000.000\n\n\n\n\n1460\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE TC1\n\n\n2,7\n\n\n7\n\n\n1.040.000.000\n\n\n\n\n1461\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE TC3\n\n\n2,2\n\n\n7\n\n\n698.000.000\n\n\n\n\n1462\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSANTAFE TC3\n\n\n2,7\n\n\n7\n\n\n920.000.000\n\n\n\n\n1463\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n970.000.000\n\n\n\n\n1464\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n970.000.000\n\n\n\n\n1465\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.299.000.000\n\n\n\n\n1466\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA F24\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.299.000.000\n\n\n\n\n1467\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA F24 GDI\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.299.000.000\n\n\n\n\n1468\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA LIMITED\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.080.000.000\n\n\n\n\n1469\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA N20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n796.000.000\n\n\n\n\n1470\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSONATA Y20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n923.000.000\n\n\n\n\n1471\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n683.000.000\n\n\n\n\n1472\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1473\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX\n\n\n2,6\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1474\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX GOLD RV\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1475\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX GRX\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n886.000.000\n\n\n\n\n1476\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX GRX\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1477\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX GRX\n\n\n2,5\n\n\n3\n\n\n886.000.000\n\n\n\n\n1478\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX GX\n\n\n2,5\n\n\n8\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1479\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX GX\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1480\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX RV\n\n\n2,5\n\n\n8\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1481\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX RV\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1482\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX SV\n\n\n2,5\n\n\n9\n\n\n570.000.000\n\n\n\n\n1483\n\n\nHYUNDAI\n\n\nSTAREX SVX\n\n\n2,5\n\n\n6\n\n\n886.000.000\n\n\n\n\n1484\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTERRACAN\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n750.000.000\n\n\n\n\n1485\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTERRACAN\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n822.000.000\n\n\n\n\n1486\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTERRACAN EX290\n\n\n2,9\n\n\n7\n\n\n822.000.000\n\n\n\n\n1487\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTERRACAN JX250\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n750.000.000\n\n\n\n\n1488\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTERRACAN JX290\n\n\n2,9\n\n\n7\n\n\n822.000.000\n\n\n\n\n1489\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTIBURON LTD\n\n\n2,7\n\n\n4\n\n\n1.090.000.000\n\n\n\n\n1490\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTRAJET\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n1491\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTRAJET XG\n\n\n2,0\n\n\n9\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n1492\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTRAJET XG GLS\n\n\n2,0\n\n\n9\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n1493\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTRAJET XG GOLD\n\n\n2,0\n\n\n9\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n1494\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1495\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON\n\n\n2,7\n\n\n5\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n1496\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON 4WD\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n949.000.000\n\n\n\n\n1497\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON DX\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1498\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON GLS\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n860.000.000\n\n\n\n\n1499\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON IX LMX20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1500\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON IX LX20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n810.000.000\n\n\n\n\n1501\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON IX X20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1502\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON IX35\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1503\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON JX\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1504\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON LIMITED 4WD\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.048.000.000\n\n\n\n\n1505\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON LMX20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n869.000.000\n\n\n\n\n1506\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON LX20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n810.000.000\n\n\n\n\n1507\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON MX\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1508\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON MXL\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1509\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON R2.0 CRDI 4WD\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n881.000.000\n\n\n\n\n1510\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON SE\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.048.000.000\n\n\n\n\n1511\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUCSON X20\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n797.000.000\n\n\n\n\n1512\n\n\nHYUNDAI\n\n\nTUSCANI COUPE G\n\n\n2,0\n\n\n4\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n1513\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVELOSTER\n\n\n1,6\n\n\n4\n\n\n817.000.000\n\n\n\n\n1514\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVELOSTER GDI\n\n\n1,6\n\n\n4\n\n\n798.000.000\n\n\n\n\n1515\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.222.000.000\n\n\n\n\n1516\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ\n\n\n3,8\n\n\n7\n\n\n1.376.000.000\n\n\n\n\n1517\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ 300VX\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n1518\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ 300VXL\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.222.000.000\n\n\n\n\n1519\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ 300X\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n1520\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ 300X DELUXE\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.222.000.000\n\n\n\n\n1521\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ 380VXL\n\n\n3,8\n\n\n7\n\n\n1.100.000.000\n\n\n\n\n1522\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ GLS\n\n\n3,8\n\n\n7\n\n\n1.140.000.000\n\n\n\n\n1523\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ LIMITED\n\n\n3,8\n\n\n7\n\n\n1.376.000.000\n\n\n\n\n1524\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERACRUZ VXL\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.222.000.000\n\n\n\n\n1525\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA\n\n\n1,3\n\n\n4\n\n\n400.000.000\n\n\n\n\n1526\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n400.000.000\n\n\n\n\n1527\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n400.000.000\n\n\n\n\n1528\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n426.000.000\n\n\n\n\n1529\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA C\n\n\n1,0\n\n\n5\n\n\n440.000.000\n\n\n\n\n1530\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA C1.6\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n482.000.000\n\n\n\n\n1531\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA GLS\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n426.000.000\n\n\n\n\n1532\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA VALUE\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n400.000.000\n\n\n\n\n1533\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA/ACCENT\n\n\n1,4\n\n\n5\n\n\n400.000.000\n\n\n\n\n1534\n\n\nHYUNDAI\n\n\nVERNA/ACCENT\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n1535\n\n\nHYUNDAI\n\n\nXG\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n862.000.000\n\n\n\n\n \nTrên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô HYUNDAI nhập khẩu 2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023?
Cho hỏi: Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023? Câu hỏi của anh Chuyên (Hà Giang)
Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023?Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có định nghĩa về việc Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.Tải về mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất:Tại đây!Nhà nước có được thu hồi đất khi có dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia không?Theo quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định về việc Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất cụ thể như sau:Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.Như vậy, đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì trong trường hợp này Nhà nước có quyền thu hồi đất để phát triển dự án đề ra.Tuy nhiên, phải có thông báo bằng văn bản đến cho người đang sử dụng trực tiếp đất đó.Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023? (Hình từ Internet)Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia cụ thể trong trường hợp nào?Căn cứ theo Điều 62 Luật Đất đai 2013 quy định về việc Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia cụ thể trong trường hợp sau đây:- Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất.- Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:+ Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).+ Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.+ Công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia.+ Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia.+ Công trình thu gom, xử lý chất thải.- Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:+ Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.+ Công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương.+ Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị.+ Công trình thu gom, xử lý chất thải.+ Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.+ Dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ.+ Xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.+ Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung.+ Dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.+ Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023?", "role": "user" }, { "content": "Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023?Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có định nghĩa về việc Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.Tải về mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất:Tại đây!Nhà nước có được thu hồi đất khi có dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia không?Theo quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định về việc Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất cụ thể như sau:Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.Như vậy, đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì trong trường hợp này Nhà nước có quyền thu hồi đất để phát triển dự án đề ra.Tuy nhiên, phải có thông báo bằng văn bản đến cho người đang sử dụng trực tiếp đất đó.Mẫu Thông báo thu hồi đất mới nhất 2023? (Hình từ Internet)Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia cụ thể trong trường hợp nào?Căn cứ theo Điều 62 Luật Đất đai 2013 quy định về việc Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia cụ thể trong trường hợp sau đây:- Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất.- Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:+ Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).+ Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.+ Công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia.+ Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia.+ Công trình thu gom, xử lý chất thải.- Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:+ Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.+ Công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương.+ Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị.+ Công trình thu gom, xử lý chất thải.+ Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.+ Dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ.+ Xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.+ Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung.+ Dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.+ Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Cho tôi hỏi Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27? (Câu hỏi của chị Phương - Hà Nội)
Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, chính sách tiền lương của nước ta đã trải qua 04 lần cải cách vào các năm 1960, năm 1985, năm 1993 và năm 2003. Qua đó, tiền lương trong khu vực công của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã từng bước được cải thiện, nhất là ở những vùng, lĩnh vực đặc biệt khó khăn, góp phần nâng cao đời sống người lao động. Trong khu vực doanh nghiệp, chính sách tiền lương từng bước được hoàn thiện theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.Tuy nhiên, chính sách tiền lương hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Chính vì vậy, thông qua Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có đưa ra một số yêu cầu liên quan về nội dung cải cách đến các đối tượng như sau:[1] Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:- Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).- Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.- Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới.- Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương[2] Người lao động trong doanh nghiệp xác định:- Mức lương tối thiểu vùng.- Cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.- Một số nội dung liên quan đến doanh nghiệp nhà nướcBên cạnh đó, tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 13 diễn ra vào ngày 02/10/2023, có đề cập đến việc thực hiện cải cách chính sách tiền lương và thực hiện chế độ tiền lương mới là điều tất yếu và quan trọng cần được tập trung thảo luận và làm rõ. Hơn thế nữa, thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/07/2024 là cần thiết và đúng đắn.Chính vì thế, có thể nói việc cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 dự kiến sẽ được thực hiện từ ngày 01/07/2024.Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27? (Hình từ Internet)Quan điểm chỉ đạo của chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 là gì?Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, quan điểm chỉ đạo của chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 bao gồm:- Chính sách tiền lương là một chính sách đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội. Tiền lương phải thực sự là nguồn thu nhập chính bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương; trả lương đúng là đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, tạo động lực nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc của người lao động.- Cải cách chính sách tiền lương phải bảo đảm tính tổng thể, hệ thống, đồng bộ, kế thừa và phát huy những ưu điểm, khắc phục có hiệu quả những hạn chế, bất cập của chính sách tiền lương hiện hành; có lộ trình phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nguồn lực của đất nước.- Trong khu vực công, Nhà nước trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, phù hợp với nguồn lực của Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp dịch vụ công, bảo đảm tương quan hợp lý với tiền lương trên thị trường lao động.- Trong khu vực doanh nghiệp, tiền lương là giá cả sức lao động, hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước quy định tiền lương tối thiểu là mức sàn thấp nhất để bảo vệ người lao động yếu thế, đồng thời là một trong những căn cứ để thoả thuận tiền lương và điều tiết thị trường lao động.- Cải cách chính sách tiền lương là yêu cầu khách quan, là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi quyết tâm chính trị cao trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thúc đẩy cải cách hành chính.Các nhiệm vụ liên quan đến chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 như thế nào?Theo quy định tại Mục 3 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, các nhiệm vụ liên quan đến chính sách cải cách tiền lương bao gồm như sau:[1] Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung của cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp.[2] Khẩn trương xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm, coi đây là giải pháp căn bản mang tính tiền đề để thực hiện cải cách tiền lương.[3] Xây dựng và ban hành chế độ tiền lương mới.[4] Quyết liệt thực hiện các giải pháp tài chính, ngân sách, coi đây là nhiệm vụ đột phá để tạo nguồn lực cho cải cách chính sách tiền lương.[5] Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết Trung ương 6 khoá 12 và các đề án đổi mới, cải cách trong các ngành, lĩnh vực có liên quan là công việc rất quan trọng để cải cách chính sách tiền lương một cách đồng bộ.[6] Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.[7] Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; phát huy vai trò của nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?", "role": "user" }, { "content": "Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, chính sách tiền lương của nước ta đã trải qua 04 lần cải cách vào các năm 1960, năm 1985, năm 1993 và năm 2003. Qua đó, tiền lương trong khu vực công của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã từng bước được cải thiện, nhất là ở những vùng, lĩnh vực đặc biệt khó khăn, góp phần nâng cao đời sống người lao động. Trong khu vực doanh nghiệp, chính sách tiền lương từng bước được hoàn thiện theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.Tuy nhiên, chính sách tiền lương hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Chính vì vậy, thông qua Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có đưa ra một số yêu cầu liên quan về nội dung cải cách đến các đối tượng như sau:[1] Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:- Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).- Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.- Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới.- Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương[2] Người lao động trong doanh nghiệp xác định:- Mức lương tối thiểu vùng.- Cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.- Một số nội dung liên quan đến doanh nghiệp nhà nướcBên cạnh đó, tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 13 diễn ra vào ngày 02/10/2023, có đề cập đến việc thực hiện cải cách chính sách tiền lương và thực hiện chế độ tiền lương mới là điều tất yếu và quan trọng cần được tập trung thảo luận và làm rõ. Hơn thế nữa, thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/07/2024 là cần thiết và đúng đắn.Chính vì thế, có thể nói việc cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 dự kiến sẽ được thực hiện từ ngày 01/07/2024.Khi nào thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27? (Hình từ Internet)Quan điểm chỉ đạo của chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 là gì?Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, quan điểm chỉ đạo của chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 bao gồm:- Chính sách tiền lương là một chính sách đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội. Tiền lương phải thực sự là nguồn thu nhập chính bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương; trả lương đúng là đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, tạo động lực nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc của người lao động.- Cải cách chính sách tiền lương phải bảo đảm tính tổng thể, hệ thống, đồng bộ, kế thừa và phát huy những ưu điểm, khắc phục có hiệu quả những hạn chế, bất cập của chính sách tiền lương hiện hành; có lộ trình phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nguồn lực của đất nước.- Trong khu vực công, Nhà nước trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, phù hợp với nguồn lực của Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp dịch vụ công, bảo đảm tương quan hợp lý với tiền lương trên thị trường lao động.- Trong khu vực doanh nghiệp, tiền lương là giá cả sức lao động, hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước quy định tiền lương tối thiểu là mức sàn thấp nhất để bảo vệ người lao động yếu thế, đồng thời là một trong những căn cứ để thoả thuận tiền lương và điều tiết thị trường lao động.- Cải cách chính sách tiền lương là yêu cầu khách quan, là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi quyết tâm chính trị cao trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thúc đẩy cải cách hành chính.Các nhiệm vụ liên quan đến chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 như thế nào?Theo quy định tại Mục 3 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, các nhiệm vụ liên quan đến chính sách cải cách tiền lương bao gồm như sau:[1] Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung của cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp.[2] Khẩn trương xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm, coi đây là giải pháp căn bản mang tính tiền đề để thực hiện cải cách tiền lương.[3] Xây dựng và ban hành chế độ tiền lương mới.[4] Quyết liệt thực hiện các giải pháp tài chính, ngân sách, coi đây là nhiệm vụ đột phá để tạo nguồn lực cho cải cách chính sách tiền lương.[5] Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết Trung ương 6 khoá 12 và các đề án đổi mới, cải cách trong các ngành, lĩnh vực có liên quan là công việc rất quan trọng để cải cách chính sách tiền lương một cách đồng bộ.[6] Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.[7] Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; phát huy vai trò của nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.", "role": "assistant" } ]
Đấu thầu hạn chế là gì? Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào?
Cho tôi hỏi đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào? Thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế được thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp!
Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu?Căn cứ Điều 20 Luật Đấu thầu 2023 quy định các hình thức lựa chọn nhà thầu:Các hình thức lựa chọn nhà thầu1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm:a) Đấu thầu rộng rãi;b) Đấu thầu hạn chế;c) Chỉ định thầu;d) Chào hàng cạnh tranh;đ) Mua sắm trực tiếp;e) Tự thực hiện;g) Tham gia thực hiện của cộng đồng;h) Đàm phán giá;i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.2. Trường hợp phát sinh hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại khoản 1 Điều này, có tính ưu việt, sử dụng phương tiện điện tử tiến bộ, hiện đại, Chính phủ quy định về hình thức, quy trình, đối tượng phù hợp với tính năng mới của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.Theo quy định trên, có 09 hình thức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:(1) Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự.(2) Đấu thầu hạn chế là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu được mời tham dự thầu(3) Chỉ định thầu được áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, ví dụ như: gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia; gói thầu cần thực hiện để bảo vệ bí mật nhà nước;...(4) Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:- Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;- Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;- Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;- Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;(5) Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc dự án, dự toán mua sắm của cùng một chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư khác và đáp ứng quy định của pháp luật(6) Tự thực hiện được áp dụng cho các trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu được tự thực hiện gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm khi đáp ứng đủ các điều kiện(7) Tham gia thực hiện của cộng đồng được áp dụng cho các gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công mà Nhà nước và Nhân dân cùng làm có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng.(8) Đàm phán giá được áp dụng cho các gói thầu sau:- Mua biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu;- Mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm chỉ có 01 hoặc 02 hãng sản xuất.(9) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với các gói thầu không thể lựa chọn nhà thầu theo phương pháp trên.Đấu thầu hạn chế là gì? Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)Đấu thầu hạn chế là gì? Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào?Căn cứ Điều 22 Luật Đấu thầu 2023 quy định đấu thầu hạn chế:Đấu thầu hạn chếĐấu thầu hạn chế là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu được mời tham dự thầu, áp dụng trong các trường hợp sau đây:1. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu;2. Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu đấu thầu hạn chế trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài.Theo quy định trên, đấu thầu hạn chế là phương thức lựa chọn nhà thầu được thực hiện thông qua việc mời chào các nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.Số lượng nhà thầu được mời tham gia đấu thầu hạn chế thường ít hơn so với đấu thầu rộng rãi.Phương thức đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau:- Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu;- Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu đấu thầu hạn chế trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài.Thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế được thực hiện như thế nào?Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Đấu thầu 2023 quy định thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế được thực hiện như sau:Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu;Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu;Bước 4: Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.Bước 5: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;Bước 6: Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có);Bước 7: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đấu thầu hạn chế là gì? Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào?", "role": "user" }, { "content": "Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu?Căn cứ Điều 20 Luật Đấu thầu 2023 quy định các hình thức lựa chọn nhà thầu:Các hình thức lựa chọn nhà thầu1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm:a) Đấu thầu rộng rãi;b) Đấu thầu hạn chế;c) Chỉ định thầu;d) Chào hàng cạnh tranh;đ) Mua sắm trực tiếp;e) Tự thực hiện;g) Tham gia thực hiện của cộng đồng;h) Đàm phán giá;i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.2. Trường hợp phát sinh hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại khoản 1 Điều này, có tính ưu việt, sử dụng phương tiện điện tử tiến bộ, hiện đại, Chính phủ quy định về hình thức, quy trình, đối tượng phù hợp với tính năng mới của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.Theo quy định trên, có 09 hình thức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:(1) Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự.(2) Đấu thầu hạn chế là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu được mời tham dự thầu(3) Chỉ định thầu được áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, ví dụ như: gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia; gói thầu cần thực hiện để bảo vệ bí mật nhà nước;...(4) Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:- Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;- Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;- Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;- Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;(5) Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc dự án, dự toán mua sắm của cùng một chủ đầu tư hoặc chủ đầu tư khác và đáp ứng quy định của pháp luật(6) Tự thực hiện được áp dụng cho các trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu được tự thực hiện gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm khi đáp ứng đủ các điều kiện(7) Tham gia thực hiện của cộng đồng được áp dụng cho các gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công mà Nhà nước và Nhân dân cùng làm có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng.(8) Đàm phán giá được áp dụng cho các gói thầu sau:- Mua biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu;- Mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm chỉ có 01 hoặc 02 hãng sản xuất.(9) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với các gói thầu không thể lựa chọn nhà thầu theo phương pháp trên.Đấu thầu hạn chế là gì? Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)Đấu thầu hạn chế là gì? Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp nào?Căn cứ Điều 22 Luật Đấu thầu 2023 quy định đấu thầu hạn chế:Đấu thầu hạn chếĐấu thầu hạn chế là hình thức lựa chọn nhà thầu trong đó chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu được mời tham dự thầu, áp dụng trong các trường hợp sau đây:1. Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu;2. Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu đấu thầu hạn chế trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài.Theo quy định trên, đấu thầu hạn chế là phương thức lựa chọn nhà thầu được thực hiện thông qua việc mời chào các nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.Số lượng nhà thầu được mời tham gia đấu thầu hạn chế thường ít hơn so với đấu thầu rộng rãi.Phương thức đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau:- Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu;- Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu đấu thầu hạn chế trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài.Thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế được thực hiện như thế nào?Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Đấu thầu 2023 quy định thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu hạn chế được thực hiện như sau:Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu;Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu;Bước 4: Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.Bước 5: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;Bước 6: Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có);Bước 7: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại, người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam được quy định ra sao?
Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam Điều 47 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 có quy định quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam như sau: 1. Người khiếu nại có các quyền sau đây: a) Tự mình khiếu nại hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để khiếu nại; Người khiếu nại được trực tiếp khiếu nại hoặc gửi đơn khiếu nại thông qua cơ quan, người có thẩm quyền trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; b) Rút khiếu nại trong bất kỳ thời gian nào của quá trình giải quyết khiếu nại; c) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại; d) Tiếp tục khiếu nại trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; đ) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. 2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây: a) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó; b) Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam được quy định tại Điều 48 Luật này: 1. Người bị khiếu nại có các quyền sau đây: a) Đưa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định, hành vi trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam bị khiếu nại; b) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định, hành vi trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam của mình. 2. Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây: a) Giải trình về quyết định, hành vi trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam bị khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu; b) Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam Điều 49 Luật này có quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam như sau: 1. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi bị khiếu nại. 2. Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại. 3. Thông báo bằng văn bản về việc thụ lý khiếu nại và gửi quyết định giải quyết cho người khiếu nại và người bị khiếu nại. 4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết khiếu nại của mình. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam", "role": "user" }, { "content": "Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam\nĐiều 47 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 có quy định quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam như sau:\n1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:\na) Tự mình khiếu nại hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để khiếu nại; Người khiếu nại được trực tiếp khiếu nại hoặc gửi đơn khiếu nại thông qua cơ quan, người có thẩm quyền trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam;\nb) Rút khiếu nại trong bất kỳ thời gian nào của quá trình giải quyết khiếu nại;\nc) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại;\nd) Tiếp tục khiếu nại trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;\nđ) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.\n2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:\na) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;\nb) Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.\nQuyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam\nQuyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam được quy định tại Điều 48 Luật này:\n1. Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:\na) Đưa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định, hành vi trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam bị khiếu nại;\nb) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định, hành vi trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam của mình.\n2. Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:\na) Giải trình về quyết định, hành vi trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam bị khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;\nb) Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.\nNhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam\nĐiều 49 Luật này có quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam như sau:\n1. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi bị khiếu nại.\n2. Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại.\n3. Thông báo bằng văn bản về việc thụ lý khiếu nại và gửi quyết định giải quyết cho người khiếu nại và người bị khiếu nại.\n4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết khiếu nại của mình.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn của thợ kỹ thuật điện trên tàu biển
Theo như quy định mới nhất về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên thì thợ kỹ thuật điện trên tàu biển cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Mong ban biên tập hỗ trợ.
Theo Điều 17 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020) quy định thợ kỹ thuật điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/7 của Bộ luật STCW quy định về các chức năng sau: - Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển theo mức trợ giúp. - Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức trợ giúp. - Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức trợ giúp. Ban biên tập thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn của thợ kỹ thuật điện trên tàu biển", "role": "user" }, { "content": "Theo Điều 17 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020) quy định thợ kỹ thuật điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/7 của Bộ luật STCW quy định về các chức năng sau:\n- Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển theo mức trợ giúp.\n- Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức trợ giúp.\n- Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức trợ giúp.\nBan biên tập thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vụ án hình sự
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vụ án hình sự được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi Trung Hiếu hiện tại đang là sinh viên. Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động điều tra, truy tố, xét xử để phục vụ cho nhu cầu học tập. Cho tôi hỏi, pháp luật nghiêm cấm thực hiện các hành vi nào trong hoạt động điều tra vụ án hình sự? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Trung Hiếu (trunghieu*****@gmail.com)
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vụ án hình sự được quy định tại Điều 14 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018. Cụ thể là: 1. Làm sai lệch hồ sơ vụ án; truy cứu trách nhiệm hình sự người không có hành vi phạm tội; không truy cứu trách nhiệm hình sự người có hành vi phạm tội đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự; ra quyết định trái pháp luật; ép buộc người khác làm trái pháp luật; làm lộ bí mật Điều tra vụ án; can thiệp trái pháp luật vào việc Điều tra vụ án hình sự. 2. Bức cung, dùng nhục hình và các hình thức tra tấn hoặc đối xử, trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo, hạ nhục con người hay bất kỳ hình thức nào khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Cản trở người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can thực hiện quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa, trợ giúp pháp lý; quyền khiếu nại, tố cáo; quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự. 4. Cản trở người bào chữa, người thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện việc bào chữa, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. 5. Chống đối, cản trở hoặc tổ chức, lôi kéo, xúi giục, kích động, cưỡng bức người khác chống đối, cản trở hoạt động Điều tra hình sự; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người thi hành công vụ trong Điều tra hình sự. Giai đoạn điều tra có vị trí rất quan trọng trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự. Do đó, đòi hỏi cơ quan điều tra trong quá trình thực hiện hoạt động điều tra phải đảm bảo điều tra đúng, đủ theo trình tự tố tụng hình sự. Cơ quan điều tra phải xác định đầy đủ, chính xác, khách quan các dấu hiệu tội phạm trong hành vi để quyết định truy cứu trách nhiệm hình sự, tránh trường hợp truy cứu sai dẫn đến oan sai. Hỏi cung bị can là một biện pháp điều tra theo trình tự luật định đối với một người đã bị khởi tố về hình sự (bị can) nhằm làm rõ sự thật về hành vi phạm tội của họ và của những người đồng phạm. Khi tiến hành hỏi cung bị can, Điều tra viên phải quán triệt nguyên tắc thận trọng, khách quan, không được bức cung, dùng nhục hình, các hành vi tác động đến thể xác tinh thần của bị can. Bức cung là bức ép bị can phải khai báo, khai không đúng sự thật, khai theo ý muốn chủ quan của Điều tra viên bằng việc dùng những thủ đoạn, phương pháp hỏi cung trái pháp luật như: đe dọa dùng nhục hình; đe dọa bắt giam bị can (đang tại ngoại) hoặc người thân của bị can; đe dọa, khống chế về tinh thần.… Dùng nhục hình là tra tấn, đánh đập hoặc dùng các thủ đoạn thô bạo khác làm cho bị can bị đau đớn về thể xác, hoảng loạn về tinh thần mà phải khai báo không đúng sự thật hoặc khai báo theo ý muốn chủ quan của Điều tra viên, Kiểm sát viên.... Pháp luật nghiêm cấm bức cung và dùng nhục hình trong khi hỏi cung vì những việc làm trái pháp luật này không những xâm phạm đến sức khỏe, nhân phẩm của bị can, mà còn làm sai lệch sự thật vụ án, dẫn đến oan sai. Các cá nhân có hành vi bức cung, nhục hình phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 373 Bộ Luật Hình sự 2015 . Người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, bị can có quyền được tự bào chữa hoặc nhờ luật sư bào chữa; cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nai, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật; cá nhân, tổ chức được bồi thường nếu chứng minh được thiệt hại xảy ra về vật chất và tinh thần; luật sư được người bị tạm giữ, tạm giam, bị can nhờ bào chữa có quyền bào chữa. Mọi cá nhân, tổ chức không được cản trở cá nhân, tổ chức thực hiện quyền của mình. Mọi hành vi cản trở cá nhân, tổ chức thực hiện quyền của mình đều là vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các cá nhân, tổ chức phải có trách nhiệm thực hiện yêu cầu, quyết định và tạo điều kiện thuận lợi để Cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, người có thẩm quyền điều tra hình sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động điều tra vụ án hình sự. Cá nhân, tổ chức không được chống đối, cản trở, kích động, chống đối, cản trở, chống đối người thi hành công vụ làm chậm tiến độ điều tra vụ án hình sự. Mọi hành vi chống đối, cản trở đều vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vu án hình sự. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm quy định tại Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vụ án hình sự", "role": "user" }, { "content": "Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vụ án hình sự được quy định tại Điều 14 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018. Cụ thể là:\n1. Làm sai lệch hồ sơ vụ án; truy cứu trách nhiệm hình sự người không có hành vi phạm tội; không truy cứu trách nhiệm hình sự người có hành vi phạm tội đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự; ra quyết định trái pháp luật; ép buộc người khác làm trái pháp luật; làm lộ bí mật Điều tra vụ án; can thiệp trái pháp luật vào việc Điều tra vụ án hình sự.\n2. Bức cung, dùng nhục hình và các hình thức tra tấn hoặc đối xử, trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo, hạ nhục con người hay bất kỳ hình thức nào khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.\n3. Cản trở người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can thực hiện quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa, trợ giúp pháp lý; quyền khiếu nại, tố cáo; quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự.\n4. Cản trở người bào chữa, người thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện việc bào chữa, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.\n5. Chống đối, cản trở hoặc tổ chức, lôi kéo, xúi giục, kích động, cưỡng bức người khác chống đối, cản trở hoạt động Điều tra hình sự; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người thi hành công vụ trong Điều tra hình sự.\nGiai đoạn điều tra có vị trí rất quan trọng trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự. Do đó, đòi hỏi cơ quan điều tra trong quá trình thực hiện hoạt động điều tra phải đảm bảo điều tra đúng, đủ theo trình tự tố tụng hình sự. Cơ quan điều tra phải xác định đầy đủ, chính xác, khách quan các dấu hiệu tội phạm trong hành vi để quyết định truy cứu trách nhiệm hình sự, tránh trường hợp truy cứu sai dẫn đến oan sai.\nHỏi cung bị can là một biện pháp điều tra theo trình tự luật định đối với một người đã bị khởi tố về hình sự (bị can) nhằm làm rõ sự thật về hành vi phạm tội của họ và của những người đồng phạm. Khi tiến hành hỏi cung bị can, Điều tra viên phải quán triệt nguyên tắc thận trọng, khách quan, không được bức cung, dùng nhục hình, các hành vi tác động đến thể xác tinh thần của bị can.\nBức cung là bức ép bị can phải khai báo, khai không đúng sự thật, khai theo ý muốn chủ quan của Điều tra viên bằng việc dùng những thủ đoạn, phương pháp hỏi cung trái pháp luật như: đe dọa dùng nhục hình; đe dọa bắt giam bị can (đang tại ngoại) hoặc người thân của bị can; đe dọa, khống chế về tinh thần.…\nDùng nhục hình là tra tấn, đánh đập hoặc dùng các thủ đoạn thô bạo khác làm cho bị can bị đau đớn về thể xác, hoảng loạn về tinh thần mà phải khai báo không đúng sự thật hoặc khai báo theo ý muốn chủ quan của Điều tra viên, Kiểm sát viên.... Pháp luật nghiêm cấm bức cung và dùng nhục hình trong khi hỏi cung vì những việc làm trái pháp luật này không những xâm phạm đến sức khỏe, nhân phẩm của bị can, mà còn làm sai lệch sự thật vụ án, dẫn đến oan sai. Các cá nhân có hành vi bức cung, nhục hình phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 373 Bộ Luật Hình sự 2015 .\nNgười bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, bị can có quyền được tự bào chữa hoặc nhờ luật sư bào chữa; cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nai, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật; cá nhân, tổ chức được bồi thường nếu chứng minh được thiệt hại xảy ra về vật chất và tinh thần; luật sư được người bị tạm giữ, tạm giam, bị can nhờ bào chữa có quyền bào chữa. Mọi cá nhân, tổ chức không được cản trở cá nhân, tổ chức thực hiện quyền của mình. Mọi hành vi cản trở cá nhân, tổ chức thực hiện quyền của mình đều là vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.\nCác cá nhân, tổ chức phải có trách nhiệm thực hiện yêu cầu, quyết định và tạo điều kiện thuận lợi để Cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, người có thẩm quyền điều tra hình sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động điều tra vụ án hình sự. Cá nhân, tổ chức không được chống đối, cản trở, kích động, chống đối, cản trở, chống đối người thi hành công vụ làm chậm tiến độ điều tra vụ án hình sự. Mọi hành vi chống đối, cản trở đều vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điều tra vu án hình sự. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm quy định tại Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì?
Cho tôi hỏi, Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì? anh Lâm (Đông Tháp)
Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì?Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 45/2023/NĐ-CP tải về hướng dẫn Luật Dầu khí 2022 quy định về điều kiện của tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí như sau:Điều kiện của tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau:1. Chứng minh đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khi theo một hoặc đồng thời các hình thức sau:a) Tự thu xếp bằng nguồn lực của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ;b) Bảo lãnh hoặc cam kết tài trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức2. Có phương án huy động máy móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu tài chính. kỹ thuật thực hiện đề án.3. Đã tham gia ít nhất 01 đề án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí.4. Có cam kết thực hiện các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khíNhư vậy, tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau:- Chứng minh đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khi theo một hoặc đồng thời các hình thức sau:+ Tự thu xếp bằng nguồn lực của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ;+ Bảo lãnh hoặc cam kết tài trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức- Có phương án huy động máy móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu tài chính. kỹ thuật thực hiện đề án.- Đã tham gia ít nhất 01 đề án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí.- Có cam kết thực hiện các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí.Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì? (Hình từ internet) Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí bao gồm những gì?Căn cứ quy định Điều 11 Luật Dầu khí 2022 quy định về nội dung điều tra cơ bản về dầu khí như sau:Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí1. Nghiên cứu, khảo sát địa chất, địa vật lý, điều tra về thành tạo địa chất và thành phần vật chất, khoan thông số để thu thập số liệu và lấy mẫu, lập báo cáo, xây dựng bản đồ địa chất, địa vật lý khu vực và các bản đồ chuyên đề phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí, kết hợp nghiên cứu tai biến địa chất, địa chất môi trường và khoáng sản khác, lập các bản đồ chuyên đề liên quan.2. Tìm kiếm các dấu hiệu về dầu khí, đánh giá tiềm năng, triển vọng dầu khí, khoanh định và phân loại theo đối tượng, nhóm thành tạo địa chất nhằm xác định khu vực có dầu khí mới, định hướng hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí.Như vậy, nội dung điều tra cơ bản về dầu khí như sau:- Nghiên cứu, khảo sát địa chất, địa vật lý, điều tra về thành tạo địa chất và thành phần vật chất, khoan thông số để thu thập số liệu và lấy mẫu, lập báo cáo, xây dựng bản đồ địa chất, địa vật lý khu vực và các bản đồ chuyên đề phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí, kết hợp nghiên cứu tai biến địa chất, địa chất môi trường và khoáng sản khác, lập các bản đồ chuyên đề liên quan.- Tìm kiếm các dấu hiệu về dầu khí, đánh giá tiềm năng, triển vọng dầu khí, khoanh định và phân loại theo đối tượng, nhóm thành tạo địa chất nhằm xác định khu vực có dầu khí mới, định hướng hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí gồm những gì?Căn cứ quy định Điều 13 Luật Dầu khí 2022 quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí như sau:- Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có các nghĩa vụ sau đây:+ Tuân thủ nội dung đề án đã được phê duyệt;+ Bảo đảm tính trung thực, đầy đủ trong việc thu thập, tổng hợp tài liệu, thông tin về địa chất dầu khí; bảo mật thông tin trong quá trình điều tra cơ bản về dầu khí;+ Bảo vệ khoáng sản và tài nguyên khác trong quá trình điều tra cơ bản về dầu khí;+ Nộp báo cáo kết quả điều tra cơ bản về dầu khí về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất và khoáng sản.- Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có quyền chuyển ra nước ngoài các tài liệu thu được trong quá trình điều tra cơ bản về dầu khí, các loại mẫu vật với khối lượng và chủng loại phù hợp với tính chất và yêu cầu để phân tích, xử lý thử nghiệm theo đề án đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.- Tổ chức ngoài cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có các quyền sau đây:+ Quản lý việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu và kết quả điều tra cơ bản về dầu khí theo thỏa thuận được phê duyệt;+ Sử dụng thông tin theo cam kết bảo mật tài liệu, được đề xuất thu hồi chi phí khi tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng dầu khí tại lô dầu khí trong khu vực đã thực hiện điều tra cơ bản theo đề án.Xem thêm các bài liên quan đến dầu khí:Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có chức năng gì trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí?Nhà thầu trong hợp đồng dầu khí có quyền và nghĩa vụ như thế nào?Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì?", "role": "user" }, { "content": "Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì?Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 45/2023/NĐ-CP tải về hướng dẫn Luật Dầu khí 2022 quy định về điều kiện của tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí như sau:Điều kiện của tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau:1. Chứng minh đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khi theo một hoặc đồng thời các hình thức sau:a) Tự thu xếp bằng nguồn lực của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ;b) Bảo lãnh hoặc cam kết tài trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức2. Có phương án huy động máy móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu tài chính. kỹ thuật thực hiện đề án.3. Đã tham gia ít nhất 01 đề án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí.4. Có cam kết thực hiện các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khíNhư vậy, tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau:- Chứng minh đủ năng lực tài chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khi theo một hoặc đồng thời các hình thức sau:+ Tự thu xếp bằng nguồn lực của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ;+ Bảo lãnh hoặc cam kết tài trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức- Có phương án huy động máy móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu tài chính. kỹ thuật thực hiện đề án.- Đã tham gia ít nhất 01 đề án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí.- Có cam kết thực hiện các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí.Tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí cần những điều kiện gì? (Hình từ internet) Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí bao gồm những gì?Căn cứ quy định Điều 11 Luật Dầu khí 2022 quy định về nội dung điều tra cơ bản về dầu khí như sau:Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí1. Nghiên cứu, khảo sát địa chất, địa vật lý, điều tra về thành tạo địa chất và thành phần vật chất, khoan thông số để thu thập số liệu và lấy mẫu, lập báo cáo, xây dựng bản đồ địa chất, địa vật lý khu vực và các bản đồ chuyên đề phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí, kết hợp nghiên cứu tai biến địa chất, địa chất môi trường và khoáng sản khác, lập các bản đồ chuyên đề liên quan.2. Tìm kiếm các dấu hiệu về dầu khí, đánh giá tiềm năng, triển vọng dầu khí, khoanh định và phân loại theo đối tượng, nhóm thành tạo địa chất nhằm xác định khu vực có dầu khí mới, định hướng hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí.Như vậy, nội dung điều tra cơ bản về dầu khí như sau:- Nghiên cứu, khảo sát địa chất, địa vật lý, điều tra về thành tạo địa chất và thành phần vật chất, khoan thông số để thu thập số liệu và lấy mẫu, lập báo cáo, xây dựng bản đồ địa chất, địa vật lý khu vực và các bản đồ chuyên đề phục vụ hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí, kết hợp nghiên cứu tai biến địa chất, địa chất môi trường và khoáng sản khác, lập các bản đồ chuyên đề liên quan.- Tìm kiếm các dấu hiệu về dầu khí, đánh giá tiềm năng, triển vọng dầu khí, khoanh định và phân loại theo đối tượng, nhóm thành tạo địa chất nhằm xác định khu vực có dầu khí mới, định hướng hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí gồm những gì?Căn cứ quy định Điều 13 Luật Dầu khí 2022 quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí như sau:- Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có các nghĩa vụ sau đây:+ Tuân thủ nội dung đề án đã được phê duyệt;+ Bảo đảm tính trung thực, đầy đủ trong việc thu thập, tổng hợp tài liệu, thông tin về địa chất dầu khí; bảo mật thông tin trong quá trình điều tra cơ bản về dầu khí;+ Bảo vệ khoáng sản và tài nguyên khác trong quá trình điều tra cơ bản về dầu khí;+ Nộp báo cáo kết quả điều tra cơ bản về dầu khí về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất và khoáng sản.- Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có quyền chuyển ra nước ngoài các tài liệu thu được trong quá trình điều tra cơ bản về dầu khí, các loại mẫu vật với khối lượng và chủng loại phù hợp với tính chất và yêu cầu để phân tích, xử lý thử nghiệm theo đề án đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.- Tổ chức ngoài cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có các quyền sau đây:+ Quản lý việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu và kết quả điều tra cơ bản về dầu khí theo thỏa thuận được phê duyệt;+ Sử dụng thông tin theo cam kết bảo mật tài liệu, được đề xuất thu hồi chi phí khi tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng dầu khí tại lô dầu khí trong khu vực đã thực hiện điều tra cơ bản theo đề án.Xem thêm các bài liên quan đến dầu khí:Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có chức năng gì trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí?Nhà thầu trong hợp đồng dầu khí có quyền và nghĩa vụ như thế nào?Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không?
Cho tôi hỏi Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không? Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ bao lâu và có trách nhiệm như thế nào? Mong được giải đáp!
Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không?Bồi thẩm đoàn là một tập thể gồm những người được chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng để tham gia vào một phiên tòa. Họ có trách nhiệm xem xét các bằng chứng và lập luận được trình bày bởi hai bên trong vụ án, sau đó đưa ra quyết định về việc bị cáo có tội hay không.Bồi thẩm viên có vai trò quan trọng trong hệ thống tư pháp. Họ đại diện cho cộng đồng và đảm bảo rằng các phiên tòa được tiến hành một cách công bằng và minh bạch.Hệ thống bồi thẩm đoàn thường được sử dụng trong các nước thuộc hệ thống pháp luật Anh-Mỹ, ví dụ như Hoa Kỳ, Canada và Úc.Tại Việt Nam, không có hệ thống bồi thẩm đoàn. Thay vào đó, việc xét xử các vụ án được thực hiện bởi một hội đồng gồm thẩm phán và hội thẩm nhân dân.Hội thẩm nhân dân là đại diện cho nhân dân tham gia vào hoạt động xét xử của Tòa án, góp phần bảo đảm việc xét xử đúng đường lối, chính sách và pháp luật, nhằm bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính và các vụ án khác theo quy định của pháp luật.Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không? (Hình từ Internet)Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ bao lâu?Căn cứ Điều 87 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định nhiệm kỳ của Hội thẩm:Nhiệm kỳ của Hội thẩm1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân.Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.2. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử.Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân:Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội....Theo quy định trên, nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân là 05 năm.Tuy nhiên, khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ thì Hội thẩm nhân dân vẫn thực hiện nhiệm vụ đến khi Hội đồng nhân dân mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.Hội thẩm nhân dân có trách nhiệm gì?Căn cứ Điều 89 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định trách nhiệm của Hội thẩm:Trách nhiệm của Hội thẩm1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.2. Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.3. Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.4. Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân....Như vậy, Hội thẩm nhân dân có trách nhiệm như sau:- Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.- Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.- Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.- Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.- Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.- Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.- Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình;Lưu ý: Nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không?", "role": "user" }, { "content": "Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không?Bồi thẩm đoàn là một tập thể gồm những người được chọn ngẫu nhiên từ cộng đồng để tham gia vào một phiên tòa. Họ có trách nhiệm xem xét các bằng chứng và lập luận được trình bày bởi hai bên trong vụ án, sau đó đưa ra quyết định về việc bị cáo có tội hay không.Bồi thẩm viên có vai trò quan trọng trong hệ thống tư pháp. Họ đại diện cho cộng đồng và đảm bảo rằng các phiên tòa được tiến hành một cách công bằng và minh bạch.Hệ thống bồi thẩm đoàn thường được sử dụng trong các nước thuộc hệ thống pháp luật Anh-Mỹ, ví dụ như Hoa Kỳ, Canada và Úc.Tại Việt Nam, không có hệ thống bồi thẩm đoàn. Thay vào đó, việc xét xử các vụ án được thực hiện bởi một hội đồng gồm thẩm phán và hội thẩm nhân dân.Hội thẩm nhân dân là đại diện cho nhân dân tham gia vào hoạt động xét xử của Tòa án, góp phần bảo đảm việc xét xử đúng đường lối, chính sách và pháp luật, nhằm bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính và các vụ án khác theo quy định của pháp luật.Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!Bồi thẩm đoàn là gì? Việt Nam có bồi thẩm đoàn không? (Hình từ Internet)Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ bao lâu?Căn cứ Điều 87 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định nhiệm kỳ của Hội thẩm:Nhiệm kỳ của Hội thẩm1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân.Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội thẩm nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.2. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là 05 năm, kể từ ngày được cử.Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân:Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội....Theo quy định trên, nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân đã bầu ra Hội thẩm nhân dân là 05 năm.Tuy nhiên, khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ thì Hội thẩm nhân dân vẫn thực hiện nhiệm vụ đến khi Hội đồng nhân dân mới bầu ra Hội thẩm nhân dân mới.Hội thẩm nhân dân có trách nhiệm gì?Căn cứ Điều 89 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định trách nhiệm của Hội thẩm:Trách nhiệm của Hội thẩm1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.2. Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.3. Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.4. Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân....Như vậy, Hội thẩm nhân dân có trách nhiệm như sau:- Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.- Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.- Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.- Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.- Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.- Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.- Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình;Lưu ý: Nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024?
Cho tôi hỏi: Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024 là mẫu nào? Hướng dẫn tôi cách điền mẫu? Chị Linh Chi - Lộc Phát
Biên bản đối chất là gì?Biên bản đối chất là một loại biên bản được lập ra trong quá trình điều tra vụ án, ghi lại lời khai của hai hay nhiều người tham gia tố tụng trong vụ án khi có mâu thuẫn trong lời khai của họ. Mục đích của việc đối chất là để làm rõ những mâu thuẫn này, giúp cơ quan điều tra xác định được sự thật khách quan của vụ án.Nội dung của biên bản đối chất thường bao gồm:- Thông tin về vụ án: Tên vụ án, ngày giờ đối chất, địa điểm đối chất.- Thông tin về những người tham gia đối chất: Họ tên, chức vụ, địa chỉ của điều tra viên, kiểm sát viên, người bị can, bị hại, người làm chứng.- Lời khai của những người tham gia đối chất: Ghi lại lời khai của từng người về những nội dung có mâu thuẫn, câu hỏi của những người tham gia đối chất và câu trả lời của họ.- Kết quả đối chất: Ghi lại kết quả sau khi đối chất, những điểm mâu thuẫn được giải quyết hay không, những điểm còn mâu thuẫn cần tiếp tục điều tra.Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024? (Hình từ Internet)Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024?Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự, tuy nhiên có thể tham khảo dưới đây:Tải Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024 Tại đây[1] Cách viết biên bản- Ghi đầy đủ thông tin trong biên bản- Không tự ý tẩy xóa- Kí và ghi rõ họ tên- Ghi chú: Phần giấy trắng của biên bản đối chất còn lại phải gạch chéo.[2] Thông tin pháp lý liên quan:- Quy định về Đối chất tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015- Lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị hại, người làm chứng; hỏi cung bị can; đối chất tại Điều 421 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015- Quy định về biên bản điều tra tại Điều 178 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.- Quy định về biên bản tại Điều 133 Bộ luật Tố tung Hình sự 2015.[3] Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự như sau:Thứ nhất: Phần đầu:- Tên mẫu: Ghi rõ "Mẫu biên bản đối chất".- Số: Ghi số... của vụ án.- Tên cơ quan tiến hành tố tụng: Ghi tên cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát.Thứ hai: Phần nội dung:- Thời gian, địa điểm đối chất: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, giờ, phút; địa điểm tiến hành đối chất.- Thành phần tham gia:- Điều tra viên: Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của điều tra viên chủ trì đối chất.- Kiểm sát viên: Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của kiểm sát viên tham gia đối chất (nếu có).- Người bị can: Ghi họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi làm việc của người bị can.- Bị hại: Ghi họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi làm việc của bị hại.- Người làm chứng: Ghi họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi làm việc của người làm chứng.- Lý do đối chất: Ghi tóm tắt nội dung mâu thuẫn trong lời khai của những người tham gia đối chất.- Nội dung đối chất:+ Ghi lại lời khai của từng người về những nội dung có mâu thuẫn.+ Ghi lại câu hỏi của những người tham gia đối chất và câu trả lời của họ.+ Kết quả đối chất: Ghi lại kết quả sau khi đối chất, những điểm mâu thuẫn được giải quyết hay không, những điểm còn mâu thuẫn cần tiếp tục điều tra.Thứ ba: Phần cuối:- Ký tên: Những người tham gia đối chất và người tiến hành tố tụng ký tên vào biên bản.- Đóng dấu: Cơ quan tiến hành tố tụng đóng dấu vào biên bản.Lưu ý:- Nội dung của biên bản đối chất cần được ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng.- Cần ghi lại nguyên văn lời khai của những người tham gia đối chất.- Biên bản đối chất phải được ký tên, đóng dấu của những người tham gia đối chất và người tiến hành tố tụng.Ghi biên bản điều tra khi thực hiện đối chất được quy định như thế nào?Cụ thể Điều 178 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định việc ghi biên bản điều tra khi thực hiện đối chất như sau:- Khi tiến hành hoạt động điều tra, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải lập biên bản theo quy định tại Điều 133 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.- Điều tra viên, Cán bộ điều tra lập biên bản phải đọc biên bản cho người tham gia tố tụng nghe, giải thích cho họ quyền được bổ sung và nhận xét về biên bản.Ý kiến bổ sung, nhận xét được ghi vào biên bản; trường hợp không chấp nhận bổ sung thì ghi rõ lý do vào biên bản. Người tham gia tố tụng, Điều tra viên, Cán bộ điều tra cùng ký tên vào biên bản.- Trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên lập biên bản thì biên bản được thực hiện theo quy định tại Điều này. Biên bản phải được chuyển ngay cho Điều tra viên để đưa vào hồ sơ vụ án.Việc lập biên bản trong giai đoạn khởi tố được thực hiện theo quy định tại Điều 178 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024?", "role": "user" }, { "content": "Biên bản đối chất là gì?Biên bản đối chất là một loại biên bản được lập ra trong quá trình điều tra vụ án, ghi lại lời khai của hai hay nhiều người tham gia tố tụng trong vụ án khi có mâu thuẫn trong lời khai của họ. Mục đích của việc đối chất là để làm rõ những mâu thuẫn này, giúp cơ quan điều tra xác định được sự thật khách quan của vụ án.Nội dung của biên bản đối chất thường bao gồm:- Thông tin về vụ án: Tên vụ án, ngày giờ đối chất, địa điểm đối chất.- Thông tin về những người tham gia đối chất: Họ tên, chức vụ, địa chỉ của điều tra viên, kiểm sát viên, người bị can, bị hại, người làm chứng.- Lời khai của những người tham gia đối chất: Ghi lại lời khai của từng người về những nội dung có mâu thuẫn, câu hỏi của những người tham gia đối chất và câu trả lời của họ.- Kết quả đối chất: Ghi lại kết quả sau khi đối chất, những điểm mâu thuẫn được giải quyết hay không, những điểm còn mâu thuẫn cần tiếp tục điều tra.Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024? (Hình từ Internet)Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024?Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự, tuy nhiên có thể tham khảo dưới đây:Tải Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự mới nhất 2024 Tại đây[1] Cách viết biên bản- Ghi đầy đủ thông tin trong biên bản- Không tự ý tẩy xóa- Kí và ghi rõ họ tên- Ghi chú: Phần giấy trắng của biên bản đối chất còn lại phải gạch chéo.[2] Thông tin pháp lý liên quan:- Quy định về Đối chất tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015- Lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị hại, người làm chứng; hỏi cung bị can; đối chất tại Điều 421 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015- Quy định về biên bản điều tra tại Điều 178 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.- Quy định về biên bản tại Điều 133 Bộ luật Tố tung Hình sự 2015.[3] Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản đối chất trong vụ án hình sự như sau:Thứ nhất: Phần đầu:- Tên mẫu: Ghi rõ \"Mẫu biên bản đối chất\".- Số: Ghi số... của vụ án.- Tên cơ quan tiến hành tố tụng: Ghi tên cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát.Thứ hai: Phần nội dung:- Thời gian, địa điểm đối chất: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, giờ, phút; địa điểm tiến hành đối chất.- Thành phần tham gia:- Điều tra viên: Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của điều tra viên chủ trì đối chất.- Kiểm sát viên: Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của kiểm sát viên tham gia đối chất (nếu có).- Người bị can: Ghi họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi làm việc của người bị can.- Bị hại: Ghi họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi làm việc của bị hại.- Người làm chứng: Ghi họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi làm việc của người làm chứng.- Lý do đối chất: Ghi tóm tắt nội dung mâu thuẫn trong lời khai của những người tham gia đối chất.- Nội dung đối chất:+ Ghi lại lời khai của từng người về những nội dung có mâu thuẫn.+ Ghi lại câu hỏi của những người tham gia đối chất và câu trả lời của họ.+ Kết quả đối chất: Ghi lại kết quả sau khi đối chất, những điểm mâu thuẫn được giải quyết hay không, những điểm còn mâu thuẫn cần tiếp tục điều tra.Thứ ba: Phần cuối:- Ký tên: Những người tham gia đối chất và người tiến hành tố tụng ký tên vào biên bản.- Đóng dấu: Cơ quan tiến hành tố tụng đóng dấu vào biên bản.Lưu ý:- Nội dung của biên bản đối chất cần được ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng.- Cần ghi lại nguyên văn lời khai của những người tham gia đối chất.- Biên bản đối chất phải được ký tên, đóng dấu của những người tham gia đối chất và người tiến hành tố tụng.Ghi biên bản điều tra khi thực hiện đối chất được quy định như thế nào?Cụ thể Điều 178 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định việc ghi biên bản điều tra khi thực hiện đối chất như sau:- Khi tiến hành hoạt động điều tra, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải lập biên bản theo quy định tại Điều 133 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.- Điều tra viên, Cán bộ điều tra lập biên bản phải đọc biên bản cho người tham gia tố tụng nghe, giải thích cho họ quyền được bổ sung và nhận xét về biên bản.Ý kiến bổ sung, nhận xét được ghi vào biên bản; trường hợp không chấp nhận bổ sung thì ghi rõ lý do vào biên bản. Người tham gia tố tụng, Điều tra viên, Cán bộ điều tra cùng ký tên vào biên bản.- Trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên lập biên bản thì biên bản được thực hiện theo quy định tại Điều này. Biên bản phải được chuyển ngay cho Điều tra viên để đưa vào hồ sơ vụ án.Việc lập biên bản trong giai đoạn khởi tố được thực hiện theo quy định tại Điều 178 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tạm ngừng kinh doanh bao lâu thì sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Xin hỏi trường hợp thông thường khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thời gian bao lâu thì sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Căn cứ Khoản 3 Điều 75 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, tạm ngừng 01 năm và sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tạm ngừng kinh doanh bao lâu thì sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 3 Điều 75 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:\nTrường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.\nNhư vậy, tạm ngừng 01 năm và sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra, giám định được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên Phúc Vinh sinh sống và làm việc tại TPHCM. Trong quá trình tìm hiểu về Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm điều tra và giám định. Tôi có vấn đề thắc mắc nhờ Ban biên tập hỗ trợ giúp, cụ thể: Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra, giám định được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra, giám định quy định tại Điều 5 Quyết định 170/QĐ-VKSTC năm 2018 về Quy chế tạm thời Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm điều tra và giám định do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, cụ thể như sau: 1. Yêu cầu Điều tra viên, cán bộ Điều tra hoặc những người biết về vụ việc cung cấp các thông tin liên quan đến vụ việc cần khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi. 2. Kiểm sát viên phải kiểm sát thành Phần tiến hành, tham gia việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra bảo đảm đúng thẩm quyền, thành Phần theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 3. Yêu cầu Điều tra viên, cán bộ Điều tra thu giữ, niêm phong, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật hoặc dữ liệu điện tử có liên quan đến vụ việc khám nghiệm; lập biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, vẽ sơ đồ hiện trường theo đúng quy định của pháp luật. 4. Kiểm sát chặt chẽ việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra và giám định, kịp thời đề ra các yêu cầu cho Điều tra viên, cán bộ Điều tra, người có chuyên môn, Giám định viên kỹ thuật hình sự, Giám định viên pháp y thu thập, làm rõ các dấu vết thương tích, giải phẫu tử thi để xác định nguyên nhân chết, sơ bộ kết luận về nguyên nhân chết của nạn nhân (nếu có thể) để phục vụ công tác truy nguyên hình sự và truy tìm người phạm tội đối với những vụ án không quả tang. 5. Yêu cầu Điều tra viên, cán bộ Điều tra, người có chuyên môn, Giám định viên kỹ thuật hình sự, Giám định viên pháp y xác định chính xác phạm vi hiện trường, bao gồm cả hiện trường chính, hiện trường phụ, hiện trường giả của vụ án, hiện trường còn nguyên vẹn hay đã bị thay đổi; mở rộng hiện trường để truy tìm dấu vết và công cụ, phương tiện phạm tội. Phát hiện, mô tả, thu thập đầy đủ, trung thực, khách quan mọi dấu vết liên quan đến tội phạm và người phạm tội tại hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Kiểm sát viên có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi. 6. Kiểm tra, đối chiếu giữa sơ đồ hiện trường, biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra và các tài liệu liên quan khác so với thực tế hiện trường, diễn biến quá trình khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra để bảo đảm chính xác, khách quan, toàn diện và theo đúng quy định của pháp luật. 7. Kiểm sát viên được phân công thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra phải có mặt từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, ký tên vào sơ đồ hiện trường, biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi và thực nghiệm Điều tra. 8. Mọi trường hợp Kiểm sát viên không trực tiếp thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra thì không được ký vào các loại biên bản trên Trên đây là nội dung trả lời về Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra, giám định. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Quyết định 170/QĐ-VKSTC năm 2018. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi", "role": "user" }, { "content": "Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra, giám định quy định tại Điều 5 Quyết định 170/QĐ-VKSTC năm 2018 về Quy chế tạm thời Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm điều tra và giám định do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, cụ thể như sau:\n1. Yêu cầu Điều tra viên, cán bộ Điều tra hoặc những người biết về vụ việc cung cấp các thông tin liên quan đến vụ việc cần khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi.\n2. Kiểm sát viên phải kiểm sát thành Phần tiến hành, tham gia việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra bảo đảm đúng thẩm quyền, thành Phần theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan.\n3. Yêu cầu Điều tra viên, cán bộ Điều tra thu giữ, niêm phong, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật hoặc dữ liệu điện tử có liên quan đến vụ việc khám nghiệm; lập biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, vẽ sơ đồ hiện trường theo đúng quy định của pháp luật.\n4. Kiểm sát chặt chẽ việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra và giám định, kịp thời đề ra các yêu cầu cho Điều tra viên, cán bộ Điều tra, người có chuyên môn, Giám định viên kỹ thuật hình sự, Giám định viên pháp y thu thập, làm rõ các dấu vết thương tích, giải phẫu tử thi để xác định nguyên nhân chết, sơ bộ kết luận về nguyên nhân chết của nạn nhân (nếu có thể) để phục vụ công tác truy nguyên hình sự và truy tìm người phạm tội đối với những vụ án không quả tang.\n5. Yêu cầu Điều tra viên, cán bộ Điều tra, người có chuyên môn, Giám định viên kỹ thuật hình sự, Giám định viên pháp y xác định chính xác phạm vi hiện trường, bao gồm cả hiện trường chính, hiện trường phụ, hiện trường giả của vụ án, hiện trường còn nguyên vẹn hay đã bị thay đổi; mở rộng hiện trường để truy tìm dấu vết và công cụ, phương tiện phạm tội. Phát hiện, mô tả, thu thập đầy đủ, trung thực, khách quan mọi dấu vết liên quan đến tội phạm và người phạm tội tại hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Kiểm sát viên có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi.\n6. Kiểm tra, đối chiếu giữa sơ đồ hiện trường, biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra và các tài liệu liên quan khác so với thực tế hiện trường, diễn biến quá trình khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra để bảo đảm chính xác, khách quan, toàn diện và theo đúng quy định của pháp luật.\n7. Kiểm sát viên được phân công thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra phải có mặt từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, ký tên vào sơ đồ hiện trường, biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi và thực nghiệm Điều tra.\n8. Mọi trường hợp Kiểm sát viên không trực tiếp thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra thì không được ký vào các loại biên bản trên\nTrên đây là nội dung trả lời về Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, thực nghiệm Điều tra, giám định. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Quyết định 170/QĐ-VKSTC năm 2018.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào?
Cho hỏi: Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị Hiền (Kiên Giang)
Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong trường hợp nào?Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản, cụ thể như sau:[1] Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;[2] Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;[3] Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;[4] Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)Không được chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào?Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định trường hợp không được chứng thực chữ ký như sau:Trường hợp không được chứng thực chữ ký1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.Như vậy, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền không được thực hiện trong 04 trường hợp như sau:- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền phải đảm bảo điều kiện gì?Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP có quy định chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền như sau:Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP1. Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền....Dẫn chiếu đến điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định thủ tục chứng thực chữ ký như sau:Thủ tục chứng thực chữ ký...4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:...d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.Như vậy, từ những quy định trên thì việc chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền chỉ áp dụng cho một trong ba trường hợp sau đây:- Không có thù lao.- Không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền.- Không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền. Khi đó, người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào?", "role": "user" }, { "content": "Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong trường hợp nào?Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản, cụ thể như sau:[1] Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;[2] Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;[3] Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;[4] Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)Không được chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào?Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định trường hợp không được chứng thực chữ ký như sau:Trường hợp không được chứng thực chữ ký1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.Như vậy, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền không được thực hiện trong 04 trường hợp như sau:- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền phải đảm bảo điều kiện gì?Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP có quy định chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền như sau:Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP1. Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền....Dẫn chiếu đến điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định thủ tục chứng thực chữ ký như sau:Thủ tục chứng thực chữ ký...4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:...d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.Như vậy, từ những quy định trên thì việc chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền chỉ áp dụng cho một trong ba trường hợp sau đây:- Không có thù lao.- Không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền.- Không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền. Khi đó, người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Kế toán viên có chức trách và nhiệm vụ như thế nào?
Chức trách của Kế toán viên như thế nào? Nhiệm vụ của Kế toán viên được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên? Tôi có nhu cầu tìm hiểu vấn đề như trên, nhờ anh/chị tư vấn.
1. Chức trách của Kế toán viên? Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC chức trách của Kế toán viên như sau: Kế toán viên là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về kế toán làm việc tại các cơ quan, tổ chức, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành kế toán hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị. 2. Nhiệm vụ của Kế toán viên? Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC nhiệm vụ của Kế toán viên được quy định như sau: a) Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị; b) Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và các báo cáo khác hàng ngày, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách; c) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định; d) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí; đ) Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán. 3. Tiêu chuẩn công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên? Tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên như sau:  Đối với công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này phải đang giữ ngạch kế toán viên trung cấp và có thời gian giữ ngạch kế toán viên trung cấp hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kế toán viên trung cấp tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kế toán viên có chức trách và nhiệm vụ như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "1. Chức trách của Kế toán viên?\nCăn cứ Khoản 1 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC chức trách của Kế toán viên như sau:\n\nKế toán viên là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về kế toán làm việc tại các cơ quan, tổ chức, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành kế toán hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.\n\n2. Nhiệm vụ của Kế toán viên?\nTheo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC nhiệm vụ của Kế toán viên được quy định như sau:\n\na) Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị;\nb) Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và các báo cáo khác hàng ngày, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách;\nc) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định;\nd) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí;\nđ) Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán.\n\n3. Tiêu chuẩn công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên?\nTại Khoản 5 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên như sau: \n\nĐối với công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này phải đang giữ ngạch kế toán viên trung cấp và có thời gian giữ ngạch kế toán viên trung cấp hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kế toán viên trung cấp tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.\n\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Những nội dung bắt buộc trên nhãn bạc
Nhờ hỗ trợ quy định về những nội dung bắt buộc trên nhãn bạc. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP có quy định về nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau: a) Tên hàng hóa; b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; c) Xuất xứ hàng hóa; d) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Căn cứ theo Phụ lục I của Nghị định này thì đối với hàng bạc phải có thêm các thông tin sau: a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thông tin cảnh báo (nếu có). Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Những nội dung bắt buộc trên nhãn bạc", "role": "user" }, { "content": "Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP có quy định về nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:\na) Tên hàng hóa;\nb) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;\nc) Xuất xứ hàng hóa;\nd) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.\nCăn cứ theo Phụ lục I của Nghị định này thì đối với hàng bạc phải có thêm các thông tin sau:\na) Định lượng;\nb) Thành phần định lượng;\nc) Thông tin cảnh báo (nếu có).\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Chào Ban tư vấn, gia đình tôi có miếng đất bị Nhà nước thu hồi vì mục đích gì đó thì tôi chưa rõ lắm, có nghe ba mẹ tôi kể lại là nhà nước thu hồi nhưng sẽ thực hiện bồi thường, thế cho tôi hỏi: Khi Nhà nước thu hồi đất thì dựa trên những nguyên tắc nào tiến hành bồi thường? Ban tư vấn hỗ trợ giúp.
Tại Điều 74 Luật đất đai 2013 có quy định nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau: 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường. 2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. 3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất", "role": "user" }, { "content": "Tại Điều 74 Luật đất đai 2013 có quy định nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:\n1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.\n2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.\n3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Lập vi bằng bằng lời nói thì có được không?
Theo quy định pháp luật thì quy định như thế nào về việc thỏa thuận lập vi bằng, khi cá nhân tới văn phòng Thừa phát lại và Trưởng văn phòng lập vi bằng có bắt buộc vi bằng đó phải lập bằng văn bản hay không? Hay chỉ xác nhận lời nói là được?
Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định như sau: Người yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây: a) Nội dung vi bằng cần lập; b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng; c) Chi phí lập vi bằng; d) Các thỏa thuận khác (nếu có). 2. Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Như vậy, về thỏa thuận lập vi bằng bắt buộc phải lập thành văn bản theo quy định pháp luật nêu trên. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Lập vi bằng bằng lời nói thì có được không?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định như sau:\nNgười yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:\na) Nội dung vi bằng cần lập;\nb) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;\nc) Chi phí lập vi bằng;\nd) Các thỏa thuận khác (nếu có).\n2. Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.\nNhư vậy, về thỏa thuận lập vi bằng bắt buộc phải lập thành văn bản theo quy định pháp luật nêu trên.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân?
Tôi có thắc mắc: Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân? (Câu hỏi của chị An - Huế)
Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân?Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 59/2023/NĐ-CP quy định về tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn như sau:Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn1. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được bầu tại cuộc họp của cộng đồng dân cư....2. Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được xác định trên cơ sở tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng không ít hơn 05 thành viên, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn theo nguyên tắc bảo đảm mỗi thôn, tổ dân phố có đại diện tham gia là thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.Đối với xã, phường, thị trấn có dưới 05 thôn, tổ dân phố thì được bầu tối đa 05 thành viên Ban Thanh tra nhân dân.....Theo đó, việc bố trí số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân tại xã được căn cứ tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng không ít hơn 05 thành viên.Như vậy có thể hiểu, số lượng thành viên được bố trí trong Ban thanh tra nhân dân ở xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa không phụ thuộc vào hai yếu tố này. Cụ thể, tùy vào số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã mà Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã.Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân? (Hình từ Internet)Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã là gì?Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 59/2023/NĐ-CP, nguyên tắc tổ chức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã bao gồm:- Tuân thủ theo quy định của pháp luật; bảo đảm công bằng, khách quan, minh bạch; quá trình tiến hành các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; không làm ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng được kiểm tra, giám sát.- Không được lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để kích động, dụ dỗ, lôi kéo tổ chức, cá nhân, Nhân dân để thực hiện các hành vi trái pháp luật.- Làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 59/2023/NĐ-CP, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã có các nội dung như sau:[1] Xây dựng phương hướng, nội dung kế hoạch hoạt động- Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch hoạt động để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo từng quý, 06 tháng, hằng năm và nhiệm kỳ.- Kế hoạch gồm các nội dung cơ bản: mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian, kinh phí, tổ chức thực hiện và các điều kiện bảo đảm khác cho việc thực hiện Kế hoạch hoạt động.- Kế hoạch hoạt động có thể được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tế hoặc khi có vấn đề phát sinh đột xuất.- Trên cơ sở Kế hoạch hoạt động, Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát cụ thể để gửi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đối tượng kiểm tra, giám sát khác (nếu có) chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát.[2] Phương thức hoạt động- Tiếp nhận thông tin, phản ánh, kiến nghị trực tiếp hoặc qua hòm thư góp ý của tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.- Làm việc với các tổ chức, cá nhân liên quan để thu thập thông tin, tài liệu, phân tích, đối chiếu, tổng hợp thông tin và đánh giá, làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.- Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát, xác minh đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có phản ánh, kiến nghị bằng văn bản. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.[3] Chế độ báo cáoBan Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn báo cáo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã về kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng quý, 06 tháng năm, nhiệm kỳ, đột xuất khi có yêu cầu hoặc phát sinh.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân?", "role": "user" }, { "content": "Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân?Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 59/2023/NĐ-CP quy định về tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn như sau:Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn1. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được bầu tại cuộc họp của cộng đồng dân cư....2. Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được xác định trên cơ sở tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng không ít hơn 05 thành viên, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn theo nguyên tắc bảo đảm mỗi thôn, tổ dân phố có đại diện tham gia là thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.Đối với xã, phường, thị trấn có dưới 05 thôn, tổ dân phố thì được bầu tối đa 05 thành viên Ban Thanh tra nhân dân.....Theo đó, việc bố trí số lượng thành viên Ban thanh tra nhân dân tại xã được căn cứ tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng không ít hơn 05 thành viên.Như vậy có thể hiểu, số lượng thành viên được bố trí trong Ban thanh tra nhân dân ở xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa không phụ thuộc vào hai yếu tố này. Cụ thể, tùy vào số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã mà Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã.Xã nông thôn mới và có nhiều hộ đạt gia đình văn hóa thì được bố trí bao nhiêu thành viên Ban thanh tra nhân dân? (Hình từ Internet)Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã là gì?Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 59/2023/NĐ-CP, nguyên tắc tổ chức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã bao gồm:- Tuân thủ theo quy định của pháp luật; bảo đảm công bằng, khách quan, minh bạch; quá trình tiến hành các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; không làm ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng được kiểm tra, giám sát.- Không được lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để kích động, dụ dỗ, lôi kéo tổ chức, cá nhân, Nhân dân để thực hiện các hành vi trái pháp luật.- Làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 59/2023/NĐ-CP, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã có các nội dung như sau:[1] Xây dựng phương hướng, nội dung kế hoạch hoạt động- Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch hoạt động để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo từng quý, 06 tháng, hằng năm và nhiệm kỳ.- Kế hoạch gồm các nội dung cơ bản: mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian, kinh phí, tổ chức thực hiện và các điều kiện bảo đảm khác cho việc thực hiện Kế hoạch hoạt động.- Kế hoạch hoạt động có thể được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tế hoặc khi có vấn đề phát sinh đột xuất.- Trên cơ sở Kế hoạch hoạt động, Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát cụ thể để gửi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đối tượng kiểm tra, giám sát khác (nếu có) chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát.[2] Phương thức hoạt động- Tiếp nhận thông tin, phản ánh, kiến nghị trực tiếp hoặc qua hòm thư góp ý của tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.- Làm việc với các tổ chức, cá nhân liên quan để thu thập thông tin, tài liệu, phân tích, đối chiếu, tổng hợp thông tin và đánh giá, làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.- Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát, xác minh đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có phản ánh, kiến nghị bằng văn bản. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.[3] Chế độ báo cáoBan Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn báo cáo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã về kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng quý, 06 tháng năm, nhiệm kỳ, đột xuất khi có yêu cầu hoặc phát sinh.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?
Cho tôi hỏi mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024 như thế nào? Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có các tiêu chuẩn chung nào? Mong được giải đáp!
Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội như sau:TTTên trườngMã trường1Học viện Biên phòngBPH2Trường Sĩ quan Chính trịLCH3Học viện Lục quânLAH4Học viện Kỹ thuật quân sựKQH5Học viện Hậu cầnHEH6Học viện Quân yYQH7Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Trường Đại học Trần Quốc Tuấn)LAH8Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ)LBH9Học viện Khoa học Quân sựNQH10Học viện Hải quânHQH11Học viện Phòng không - Không quânPKH12Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật quân độiZNH13Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Trần Đại Nghĩa)VPH / ZPH14Trường Sĩ quan Không quânKGH15Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giápTGH16Trường Sĩ quan Thông tinTTH17Trường Sĩ quan Công binhSNH18Trường Sĩ quan Phòng hóaHGH19Trường Sĩ quan Pháo binhPBH20Trường Sĩ quan Đặc côngDCH21Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tôCOTSĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có các tiêu chuẩn chung nào?Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn chung:Tiêu chuẩn của sĩ quan1. Tiêu chuẩn chung:a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;...Như vậy, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024? (Hình từ Internet)Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan nào do Bộ Quốc phòng quy định là gì?Căn cứ khoản 2 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan:Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan...4. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.5. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.Theo đó, cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ tương đương với chức vụ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, bao gồm:- Đại tá:+ Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn;+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;- Thượng tá:+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;- Trung tá: Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;- Thiếu tá: Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;- Đại uý: Trung đội trưởng.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?", "role": "user" }, { "content": "Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội như sau:TTTên trườngMã trường1Học viện Biên phòngBPH2Trường Sĩ quan Chính trịLCH3Học viện Lục quânLAH4Học viện Kỹ thuật quân sựKQH5Học viện Hậu cầnHEH6Học viện Quân yYQH7Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Trường Đại học Trần Quốc Tuấn)LAH8Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ)LBH9Học viện Khoa học Quân sựNQH10Học viện Hải quânHQH11Học viện Phòng không - Không quânPKH12Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật quân độiZNH13Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Trần Đại Nghĩa)VPH / ZPH14Trường Sĩ quan Không quânKGH15Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giápTGH16Trường Sĩ quan Thông tinTTH17Trường Sĩ quan Công binhSNH18Trường Sĩ quan Phòng hóaHGH19Trường Sĩ quan Pháo binhPBH20Trường Sĩ quan Đặc côngDCH21Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tôCOTSĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có các tiêu chuẩn chung nào?Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn chung:Tiêu chuẩn của sĩ quan1. Tiêu chuẩn chung:a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;...Như vậy, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024? (Hình từ Internet)Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan nào do Bộ Quốc phòng quy định là gì?Căn cứ khoản 2 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan:Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan...4. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.5. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.Theo đó, cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ tương đương với chức vụ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, bao gồm:- Đại tá:+ Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn;+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;- Thượng tá:+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;- Trung tá: Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;- Thiếu tá: Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;- Đại uý: Trung đội trưởng.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Xét, đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân theo trình tự, thủ tục nào?
Cho tôi hỏi theo quy định mới của Viện kiểm sát, thì việc xét, đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Quyết định 619/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định trình tự, thủ tục xét, đề nghị công nhận sáng kiến đối với cấp cơ sở như sau: - Nộp hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến + Tác giả (nhóm tác giả) nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Quy chế này đến Thường trực Hội đồng của cơ quan, đơn vị; + Thời gian nộp hồ sơ do Chủ tịch Hội đồng quyết định. - Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ. - Họp Hội đồng để xét, đề nghị công nhận sáng kiến + Thường trực Hội đồng gửi hồ sơ và bản tổng hợp sáng kiến của các cá nhân đủ điều kiện đến các thành viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp Hội đồng ít nhất 03 ngày làm việc; + Hội đồng họp xem xét, đánh giá nội dung sáng kiến để quyết định trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị công nhận hoặc không công nhận sáng kiến. Thời gian họp Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định; + Chậm nhất là 01 ngày làm việc kể từ khi có kết quả xét, đề nghị công nhận sáng kiến, Thường trực Hội đồng thông báo công khai tại cơ quan, đơn vị để cá nhân có sáng kiến biết. Thời hạn thông báo công khai là 03 ngày làm việc. - Quyết định công nhận sáng kiến + Hết thời hạn thông báo công khai, nếu không có khiếu nại, tố cáo, Thường trực Hội đồng tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Hội đồng trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định công nhận sáng kiến (theo mẫu 05). + Trường hợp có khiếu nại, tố cáo, Thường trực Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc giải quyết theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này. Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Xét, đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân theo trình tự, thủ tục nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Quyết định 619/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định trình tự, thủ tục xét, đề nghị công nhận sáng kiến đối với cấp cơ sở như sau:\n- Nộp hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến\n+ Tác giả (nhóm tác giả) nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Quy chế này đến Thường trực Hội đồng của cơ quan, đơn vị;\n+ Thời gian nộp hồ sơ do Chủ tịch Hội đồng quyết định.\n- Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ\nTrong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ.\n- Họp Hội đồng để xét, đề nghị công nhận sáng kiến\n+ Thường trực Hội đồng gửi hồ sơ và bản tổng hợp sáng kiến của các cá nhân đủ điều kiện đến các thành viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp Hội đồng ít nhất 03 ngày làm việc;\n+ Hội đồng họp xem xét, đánh giá nội dung sáng kiến để quyết định trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị công nhận hoặc không công nhận sáng kiến. Thời gian họp Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định;\n+ Chậm nhất là 01 ngày làm việc kể từ khi có kết quả xét, đề nghị công nhận sáng kiến, Thường trực Hội đồng thông báo công khai tại cơ quan, đơn vị để cá nhân có sáng kiến biết. Thời hạn thông báo công khai là 03 ngày làm việc.\n- Quyết định công nhận sáng kiến\n+ Hết thời hạn thông báo công khai, nếu không có khiếu nại, tố cáo, Thường trực Hội đồng tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Hội đồng trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định công nhận sáng kiến (theo mẫu 05).\n+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo, Thường trực Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc giải quyết theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử
Địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử được quy định như thế nào? Và được quy định cụ thể ở đâu? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật! Em tên là Lê Hoa, hiện đang là sinh viên năm 2 ngành tài chính doanh nghiệp. Em đang có một vấn đề thắc mắc rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập: địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử được xác định ra sao? Rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn. Số điện thoại: 016372****.
Địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử đã được quy định cụ thể tại Điều 11 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử. Theo đó, địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử được quy định như sau: 1. Địa điểm kinh doanh của mỗi bên là địa điểm do bên đó chỉ ra, trừ khi bên khác nêu rõ bên đó không có địa điểm kinh doanh tại địa điểm này. 2. Trong trường hợp một bên có nhiều địa điểm kinh doanh nhưng không chỉ ra địa điểm kinh doanh nào thì địa điểm kinh doanh là địa điểm có mối quan hệ mật thiết nhất với hợp đồng liên quan xét tới mọi bối cảnh trước và tại thời điểm giao kết hợp đồng. 3. Trong trường hợp một cá nhân không có địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh là nơi đăng ký thường trú của cá nhân đó. 4. Một địa điểm không được coi là địa điểm kinh doanh nếu địa điểm đó chỉ là nơi đặt máy móc, thiết bị công nghệ của hệ thống thông tin do một bên sử dụng để giao kết hợp đồng hoặc chỉ là nơi các bên khác có thể truy cập hệ thống thông tin đó. 5. Một địa danh gắn với tên miền hay địa chỉ thư điện tử của một bên không nhất thiết liên quan tới địa điểm kinh doanh của bên đó. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử", "role": "user" }, { "content": "Địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử đã được quy định cụ thể tại Điều 11 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử.\nTheo đó, địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử được quy định như sau:\n1. Địa điểm kinh doanh của mỗi bên là địa điểm do bên đó chỉ ra, trừ khi bên khác nêu rõ bên đó không có địa điểm kinh doanh tại địa điểm này.\n2. Trong trường hợp một bên có nhiều địa điểm kinh doanh nhưng không chỉ ra địa điểm kinh doanh nào thì địa điểm kinh doanh là địa điểm có mối quan hệ mật thiết nhất với hợp đồng liên quan xét tới mọi bối cảnh trước và tại thời điểm giao kết hợp đồng.\n3. Trong trường hợp một cá nhân không có địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh là nơi đăng ký thường trú của cá nhân đó.\n4. Một địa điểm không được coi là địa điểm kinh doanh nếu địa điểm đó chỉ là nơi đặt máy móc, thiết bị công nghệ của hệ thống thông tin do một bên sử dụng để giao kết hợp đồng hoặc chỉ là nơi các bên khác có thể truy cập hệ thống thông tin đó.\n5. Một địa danh gắn với tên miền hay địa chỉ thư điện tử của một bên không nhất thiết liên quan tới địa điểm kinh doanh của bên đó.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về địa điểm kinh doanh của các bên trong thương mại điện tử. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tác động vào thời tiết là gì? Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết?
Cho anh hỏi tác động vào thời tiết là gì? Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết? Câu hỏi của anh Tiến - Bình Dương
Tác động vào thời tiết là gì?Căn cứ khoản 20 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015 tác động vào thời tiết là tác động của con người lên các quá trình vật lý và hoá học của khí quyển thông qua các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm ngăn ngừa hay giảm nhẹ thiên tai hoặc tạo ra một dạng thời tiết thuận lợi trong một khu vực cụ thể, trong khoảng thời gian xác định để phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.Các trường hợp tác động vào thời tiết được quy định tại Điều 42 Luật Khí tượng thủy văn 2015 bao gồm:- Tác động nhằm gây mưa hoặc tăng lượng mưa.- Tác động nhằm giảm cường độ mưa hoặc để không xảy ra mưa.- Tác động nhằm phá hoặc giảm cường độ mưa đá.- Tác động nhằm phá hoặc giảm cường độ sương mù.Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết?Tại Điều 43 Luật Khí tượng thủy văn 2015 có quy định về cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết như sau:Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết1. Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn.2. Tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức kinh tế của Việt Nam có đủ năng lực, trình độ khoa học và công nghệ, đội ngũ kỹ thuật viên phù hợp với hoạt động tác động vào thời tiết.3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài liên danh, liên kết với tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.Như vậy, cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết bao gồm:- Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn.- Tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức kinh tế của Việt Nam có đủ năng lực, trình độ khoa học và công nghệ, đội ngũ kỹ thuật viên phù hợp với hoạt động tác động vào thời tiết.- Cơ quan, tổ chức nước ngoài liên danh, liên kết với tổ chức nêu trên.Tác động vào thời tiết là gì? Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết? (Hình từ Internet)Có những nguyên tắc tác động vào thời tiết nào?Căn cứ Điều 41 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định về nguyên tắc tác động vào thời tiết như sau:Nguyên tắc tác động vào thời tiết1. Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện tại khu vực cụ thể có điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng phù hợp, trong khoảng thời gian xác định.2. Tác động vào thời tiết không được làm cản trở hoặc gây tác động có hại đối với hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.3. Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết phải có giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.4. Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện theo kế hoạch đã được phê duyệt; phải thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết.Theo đó, có 04 nguyên tắc tác động vào thời tiết bao gồm:- Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện tại khu vực cụ thể có điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng phù hợp, trong khoảng thời gian xác định.- Tác động vào thời tiết không được làm cản trở hoặc gây tác động có hại đối với hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.- Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết phải có giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.- Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện theo kế hoạch đã được phê duyệt; phải thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết.Kế hoạch tác động vào thời tiết phải bao gồm các nội dung nào?Tại Điều 44 Luật Khí tượng thủy văn 2015 có quy định về xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện như sau:Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tác động vào thời tiết xây dựng kế hoạch gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.2. Kế hoạch tác động vào thời tiết phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:a) Mục đích tác động vào thời tiết quy định tại Điều 42 của Luật này;b) Khu vực dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;c) Thời gian dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;d) Giải pháp thực hiện tác động vào thời tiết;đ) Cơ quan, tổ chức dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;e) Phương án bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.3. Cơ quan, tổ chức đề nghị tác động vào thời tiết có trách nhiệm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp về kế hoạch tác động vào thời tiết.4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết....Theo đó, kế hoạch tác động vào thời tiết phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:- Mục đích tác động vào thời tiết;- Khu vực dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;- Thời gian dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;- Giải pháp thực hiện tác động vào thời tiết;- Cơ quan, tổ chức dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;- Phương án bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tác động vào thời tiết là gì? Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết?", "role": "user" }, { "content": "Tác động vào thời tiết là gì?Căn cứ khoản 20 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015 tác động vào thời tiết là tác động của con người lên các quá trình vật lý và hoá học của khí quyển thông qua các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm ngăn ngừa hay giảm nhẹ thiên tai hoặc tạo ra một dạng thời tiết thuận lợi trong một khu vực cụ thể, trong khoảng thời gian xác định để phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.Các trường hợp tác động vào thời tiết được quy định tại Điều 42 Luật Khí tượng thủy văn 2015 bao gồm:- Tác động nhằm gây mưa hoặc tăng lượng mưa.- Tác động nhằm giảm cường độ mưa hoặc để không xảy ra mưa.- Tác động nhằm phá hoặc giảm cường độ mưa đá.- Tác động nhằm phá hoặc giảm cường độ sương mù.Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết?Tại Điều 43 Luật Khí tượng thủy văn 2015 có quy định về cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết như sau:Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết1. Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn.2. Tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức kinh tế của Việt Nam có đủ năng lực, trình độ khoa học và công nghệ, đội ngũ kỹ thuật viên phù hợp với hoạt động tác động vào thời tiết.3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài liên danh, liên kết với tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.Như vậy, cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết bao gồm:- Tổ chức sự nghiệp công lập về khí tượng thủy văn.- Tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức kinh tế của Việt Nam có đủ năng lực, trình độ khoa học và công nghệ, đội ngũ kỹ thuật viên phù hợp với hoạt động tác động vào thời tiết.- Cơ quan, tổ chức nước ngoài liên danh, liên kết với tổ chức nêu trên.Tác động vào thời tiết là gì? Cơ quan nào được thực hiện tác động vào thời tiết? (Hình từ Internet)Có những nguyên tắc tác động vào thời tiết nào?Căn cứ Điều 41 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định về nguyên tắc tác động vào thời tiết như sau:Nguyên tắc tác động vào thời tiết1. Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện tại khu vực cụ thể có điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng phù hợp, trong khoảng thời gian xác định.2. Tác động vào thời tiết không được làm cản trở hoặc gây tác động có hại đối với hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.3. Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết phải có giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.4. Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện theo kế hoạch đã được phê duyệt; phải thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết.Theo đó, có 04 nguyên tắc tác động vào thời tiết bao gồm:- Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện tại khu vực cụ thể có điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng phù hợp, trong khoảng thời gian xác định.- Tác động vào thời tiết không được làm cản trở hoặc gây tác động có hại đối với hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.- Cơ quan, tổ chức thực hiện tác động vào thời tiết phải có giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.- Tác động vào thời tiết chỉ được thực hiện theo kế hoạch đã được phê duyệt; phải thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết.Kế hoạch tác động vào thời tiết phải bao gồm các nội dung nào?Tại Điều 44 Luật Khí tượng thủy văn 2015 có quy định về xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện như sau:Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết và giám sát thực hiện1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tác động vào thời tiết xây dựng kế hoạch gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.2. Kế hoạch tác động vào thời tiết phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:a) Mục đích tác động vào thời tiết quy định tại Điều 42 của Luật này;b) Khu vực dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;c) Thời gian dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;d) Giải pháp thực hiện tác động vào thời tiết;đ) Cơ quan, tổ chức dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;e) Phương án bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.3. Cơ quan, tổ chức đề nghị tác động vào thời tiết có trách nhiệm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp về kế hoạch tác động vào thời tiết.4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết....Theo đó, kế hoạch tác động vào thời tiết phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:- Mục đích tác động vào thời tiết;- Khu vực dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;- Thời gian dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;- Giải pháp thực hiện tác động vào thời tiết;- Cơ quan, tổ chức dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết;- Phương án bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Được quy đổi chứng chỉ TOEFL sang tiếng anh bậc A2 khi tuyển dung viên chức không?
Tôi tên Rơ Chong đang định thi tuyển viên chức tại Kon Tum, tuy nhiên yêu cầu vấn đề tiếng anh bậc 2 thì tôi đạt được 400 điểm TOEFl (nếu tham chiếu quy đổi thì được bậc 2-a2) không biết tại Kon Tum có cho quy đổi để tôi hoàn thành hồ sơ thi tuyển hay không?
Theo Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 quy định: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức và viên chức được quy định trong các Thông tư về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014). Trong khi chờ xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý để tổ chức, triển khai hoạt động của hệ thống khảo thí ngoại ngữ quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giới thiệu 10 đơn vị được tổ chức rà soát, thi, cấp giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh tương đương 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tại các thông báo số 826/TB-BGDĐT ngày 05/8/2011; số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011; số 42/TB-BGDĐT 11/01/2013). Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 gửi Bộ Nội vụ (văn bản kèm theo). Ngoài ra, các sở giáo dục và đào tạo cũng có thể xem xét các chứng chỉ khác như TOEFL, IELTS hoặc TOEIC... để đánh giá năng lực tiếng Anh của cán bộ, công chức và viên chức. Việc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc. Như vậy, việc quy đổi từ chứng chỉ TOEFL sang trình độ tiếng anh 6 bậc để tuyển dụng tại Kon Tum sẽ do Chủ tịch UBND tỉnh Kom Tum quyết định phù hợp với vị trí tuyển dụng, thời gian tuyển dụng... Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Được quy đổi chứng chỉ TOEFL sang tiếng anh bậc A2 khi tuyển dung viên chức không?", "role": "user" }, { "content": "Theo Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 quy định:\nTrình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức và viên chức được quy định trong các Thông tư về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014).\nTrong khi chờ xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý để tổ chức, triển khai hoạt động của hệ thống khảo thí ngoại ngữ quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giới thiệu 10 đơn vị được tổ chức rà soát, thi, cấp giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh tương đương 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tại các thông báo số 826/TB-BGDĐT ngày 05/8/2011; số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011; số 42/TB-BGDĐT 11/01/2013). Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 gửi Bộ Nội vụ (văn bản kèm theo). Ngoài ra, các sở giáo dục và đào tạo cũng có thể xem xét các chứng chỉ khác như TOEFL, IELTS hoặc TOEIC... để đánh giá năng lực tiếng Anh của cán bộ, công chức và viên chức.\nViệc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.\nNhư vậy, việc quy đổi từ chứng chỉ TOEFL sang trình độ tiếng anh 6 bậc để tuyển dụng tại Kon Tum sẽ do Chủ tịch UBND tỉnh Kom Tum quyết định phù hợp với vị trí tuyển dụng, thời gian tuyển dụng...\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mục tiêu và chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Mục tiêu và chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Khánh Linh, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Bình Định. Tôi làm việc trong lĩnh vực ngân hàng và tôi có một số thắc mắc cần được giải đáp. Ban biên tập cho tôi hỏi: Mục tiêu và chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành thì nội dung này được quy định như sau: 1. Hoạt động vì sự an toàn, hiệu quả của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2. Rà soát, đánh giá độc lập, khách quan về mức độ đầy đủ, tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Để thực hiện mục tiêu này, đơn vị thực hiện kiểm toán nội bộ được khuyến khích thực hiện hoạt động tư vấn, tham gia vào quá trình xây dựng, cải tiến và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với điều kiện không vi phạm nguyên tắc độc lập, khách quan quy định tại Thông tư này. 3. Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 4. Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin và hoạt động liên tục của hệ thống thông tin hoạt động nghiệp vụ. 5. Đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn về Mục tiêu và chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 44/2011/TT-NHNN. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mục tiêu và chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành thì nội dung này được quy định như sau:\n1. Hoạt động vì sự an toàn, hiệu quả của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài\n2. Rà soát, đánh giá độc lập, khách quan về mức độ đầy đủ, tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Để thực hiện mục tiêu này, đơn vị thực hiện kiểm toán nội bộ được khuyến khích thực hiện hoạt động tư vấn, tham gia vào quá trình xây dựng, cải tiến và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với điều kiện không vi phạm nguyên tắc độc lập, khách quan quy định tại Thông tư này.\n3. Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.\n4. Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin và hoạt động liên tục của hệ thống thông tin hoạt động nghiệp vụ.\n5. Đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Mục tiêu và chức năng cơ bản của kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 44/2011/TT-NHNN.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng
Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng được quy định ra sao? Xin chào quý Ban biên tập, tôi tên Bình Minh sinh sống và làm việc tại Bến Tre. Chị tôi có nộp đơn khởi kiện lên Tòa án và đã được thụ lý, đây là vụ án về tranh chấp di sản thừa kế, chị tôi có làm đơn xin trưng cầu giám định tài sản, nhưng vì gia đình khó khăn, đã được cấp sổ hộ nghèo, không có khả năng nộp tiền tạm ứng chi phí giám định. vậy Ban biên tập có thể hỗ trợ giúp: Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định  trong tố tụng được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (01233**)
Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định được quy định tại Điều 19 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, cụ thể như sau: 1. Đối với vụ án dân sự, hành chính, thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định như sau: a) Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn hoặc không miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Quyết định này phải được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định thì trong quyết định phải nêu rõ lý do; b) Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn hoặc không miễn tiền tạm ứng chi phí giám định. Quyết định của Hội đồng xét xử được công bố tại phiên tòa và được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định thì trong quyết định phải nêu rõ lý do. 2. Đối với việc dân sự, Thẩm phán được phân công giải quyết có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn hoặc không miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Quyết định này phải được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định thì trong quyết định phải nêu rõ lý do. Trên đây là nội dung tư vấn về Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định. Để có thể tìm hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. Mong rằng những giải đáp trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng", "role": "user" }, { "content": "Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định được quy định tại Điều 19 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:\n1. Đối với vụ án dân sự, hành chính, thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định như sau:\na) Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn hoặc không miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Quyết định này phải được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định thì trong quyết định phải nêu rõ lý do;\nb) Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn hoặc không miễn tiền tạm ứng chi phí giám định. Quyết định của Hội đồng xét xử được công bố tại phiên tòa và được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định thì trong quyết định phải nêu rõ lý do.\n2. Đối với việc dân sự, Thẩm phán được phân công giải quyết có thẩm quyền xét đơn đề nghị và quyết định việc miễn hoặc không miễn tiền tạm ứng chi phí giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Quyết định này phải được gửi cho người đề nghị, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định biết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn tiền tạm ứng chi phí giám định thì trong quyết định phải nêu rõ lý do.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Thẩm quyền quyết định miễn tiền tạm ứng chi phí giám định. Để có thể tìm hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. Mong rằng những giải đáp trên đây sẽ giúp ích cho bạn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nón lá phải chịu thuế giá trị gia tăng là 5%
Đối với việc kinh doanh nón lá, không rõ có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không mà cụ thể thuế suất bao nhiêu phần trăm? Sản phẩm được làm từ tre.
Căn cứ Khoản 2i Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 quy định như sau:  Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:  Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo. Như vậy, sản phẩm nón lá làm bằng tre thì chịu thuế giá trị gia tăng là 5% theo quy định trên. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nón lá phải chịu thuế giá trị gia tăng là 5%", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 2i Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 quy định như sau: \nMức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây: \nSản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo.\nNhư vậy, sản phẩm nón lá làm bằng tre thì chịu thuế giá trị gia tăng là 5% theo quy định trên.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025
Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban tư vấn giải đáp giúp. Cụ thể cho tôi hỏi chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 được quy định như thế nào? Chân thành cảm ơn! Thiện Thanh - thanh*****@gmail.com
Chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 126/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:  Chi biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng dưới dạng giáo trình, tài liệu giảng dạy trong nhà trường; tài liệu bồi dưỡng; sổ tay, cẩm nang hướng dẫn; tờ rơi, tờ gấp, gồm tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ đối với đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp (cơ sở đào tạo); tài liệu đào tạo, tập huấn các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; tài liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; tài liệu đào tạo cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; tài liệu đào tạo giáo viên hướng nghiệp; tài liệu về khởi nghiệp của chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn trong các cơ sở đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC . Trên đây là tư vấn về chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 126/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.   Chúc sức khỏe và thành công!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025", "role": "user" }, { "content": "Chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 126/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án \"Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025\" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: \nChi biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng dưới dạng giáo trình, tài liệu giảng dạy trong nhà trường; tài liệu bồi dưỡng; sổ tay, cẩm nang hướng dẫn; tờ rơi, tờ gấp, gồm tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ đối với đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp (cơ sở đào tạo); tài liệu đào tạo, tập huấn các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; tài liệu cung cấp kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; tài liệu đào tạo cán bộ tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; tài liệu đào tạo giáo viên hướng nghiệp; tài liệu về khởi nghiệp của chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn trong các cơ sở đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC .\nTrên đây là tư vấn về chi biên soạn tài liệu đào tạo khởi nghiệp đối với Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 126/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  \nChúc sức khỏe và thành công!", "role": "assistant" } ]
Điều kiện tổ chức nước ngoài sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam là gì?
Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Henry. Tôi hiện đang là cổ đông của một công ty chứng khoán nước ngoài. Hiện nay, công ty của tôi đang có ý định mua phần vốn điều lệ của một công ty chứng khoán tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu công ty của tôi sở hữu trên 51% vốn Điều lệ của công ty Việt Nam thì có được hay không? Nếu được thì có điều kiện gì? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Em rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn.
Hiện nay, pháp luật đã cho phép tổ chức nước ngoài được sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc sở hữu này phải đáp ứng những điều kiện nhất định được quy định tại Điều 4 Nghị định 86/2016/NĐ-CP. Theo đó, điều kiện tổ chức nước ngoài sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam như sau: 1. Quy định tại Khoản 6, 10 Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định 58/2012/NĐ-CP) và Khoản 21, 24 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốĐiều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định 60/2015/NĐ-CP). 2. Được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của tổ chức nước ngoài thông qua việc mua cổ phần hoặc phần vốn góp để sở hữu từ 51% trở lên vốn Điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. 3. Được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam thông qua việc cho phép tổ chức nước ngoài mua cổ phần hoặc phần vốn góp để sở hữu từ 51% trở lên vốn Điều lệ, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài thực hiện chào mua công khai theo quy định pháp luật chứng khoán. 4. Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp pháp khác để mua cổ phần hoặc phần vốn góp và không thuộc các trường hợp hạn chế sở hữu theo quy định tại Điểm c Khoản 7 và Điểm c Khoản 8 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP. 5. Báo cáo tài chính năm gần nhất tính đến thời Điểm nộp hồ sơ của tổ chức nước ngoài (hoặc báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất trong trường hợp tổ chức nước ngoài là công ty mẹ) được lập và kiểm toán theo quy định của pháp luật nước ngoài phù hợp với chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện tổ chức nước ngoài sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 86/2016/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Điều kiện tổ chức nước ngoài sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam là gì?", "role": "user" }, { "content": "Hiện nay, pháp luật đã cho phép tổ chức nước ngoài được sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc sở hữu này phải đáp ứng những điều kiện nhất định được quy định tại Điều 4 Nghị định 86/2016/NĐ-CP.\nTheo đó, điều kiện tổ chức nước ngoài sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam như sau:\n1. Quy định tại Khoản 6, 10 Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định 58/2012/NĐ-CP) và Khoản 21, 24 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốĐiều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định 60/2015/NĐ-CP).\n2. Được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của tổ chức nước ngoài thông qua việc mua cổ phần hoặc phần vốn góp để sở hữu từ 51% trở lên vốn Điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam.\n3. Được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam thông qua việc cho phép tổ chức nước ngoài mua cổ phần hoặc phần vốn góp để sở hữu từ 51% trở lên vốn Điều lệ, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài thực hiện chào mua công khai theo quy định pháp luật chứng khoán.\n4. Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp pháp khác để mua cổ phần hoặc phần vốn góp và không thuộc các trường hợp hạn chế sở hữu theo quy định tại Điểm c Khoản 7 và Điểm c Khoản 8 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.\n5. Báo cáo tài chính năm gần nhất tính đến thời Điểm nộp hồ sơ của tổ chức nước ngoài (hoặc báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất trong trường hợp tổ chức nước ngoài là công ty mẹ) được lập và kiểm toán theo quy định của pháp luật nước ngoài phù hợp với chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện tổ chức nước ngoài sở hữu từ 51% trở lên vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 86/2016/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mức phạt khi quay đầu xe ô tô trái quy định trong khu dân cư
Liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi điều khiển xe trái quy định. Ban biên tập cho hỏi: Hành vi quay đầu xe ô tô trái quy định trong khu dân cư bị phạt bao nhiêu?
Tại Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy đinh: - Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe. - Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất. Tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định: - Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Trong đó có. + Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư; => Như vậy, nếu điều khiển xe ô tô quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Ban biên tập phản hồi thông tin.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mức phạt khi quay đầu xe ô tô trái quy định trong khu dân cư", "role": "user" }, { "content": "Tại Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy đinh:\n- Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.\n- Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.\nTại Điểm i Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định:\n- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Trong đó có.\n+ Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;\n=> Như vậy, nếu điều khiển xe ô tô quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.\nBan biên tập phản hồi thông tin.", "role": "assistant" } ]
Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45?
Cho tôi hỏi Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45? (Câu hỏi của chị Tâm - Cần Thơ)
Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45?Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, khung khấu hao tài sản cố định bao gồm các tài sản cố định như sau:- Máy móc, thiết bị động lực- Máy móc, thiết bị công tác.- Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm- Thiết bị và phương tiện vận tải- Dụng cụ quản lý.- Nhà cửa, vật kiến trúc.- Súc vật, vườn cây lâu năm.- Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.- Tài sản cố định vô hình khác.Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau:Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45? (Hình từ Internet)Tài sản cố định nào không phải trích khấu hao?Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC, tài sản cố định không phải trích khấu hao bao gồm:- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.- Các tài sản cố định loại 6 quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC.Có các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định nào?Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC, căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp, cụ thể như:[1] Phương pháp khấu hao đường thẳng: là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.[2] Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: là phương pháp áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.[3] Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:- Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng).- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định;- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.Mặt khác, doanh nghiệp lựa chọn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định phải thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý và thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.*Lưu ý: Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45?", "role": "user" }, { "content": "Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45?Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, khung khấu hao tài sản cố định bao gồm các tài sản cố định như sau:- Máy móc, thiết bị động lực- Máy móc, thiết bị công tác.- Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm- Thiết bị và phương tiện vận tải- Dụng cụ quản lý.- Nhà cửa, vật kiến trúc.- Súc vật, vườn cây lâu năm.- Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.- Tài sản cố định vô hình khác.Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau:Khung khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45? (Hình từ Internet)Tài sản cố định nào không phải trích khấu hao?Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC, tài sản cố định không phải trích khấu hao bao gồm:- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.- Các tài sản cố định loại 6 quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC.Có các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định nào?Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC, căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp, cụ thể như:[1] Phương pháp khấu hao đường thẳng: là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.[2] Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: là phương pháp áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.[3] Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:- Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng).- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định;- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.Mặt khác, doanh nghiệp lựa chọn phương pháp trích khấu hao tài sản cố định phải thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý và thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.*Lưu ý: Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D
Xin hỏi, điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D quy định như thế nào? Mong được hỗ trợ theo văn bản mới.
Theo Điều 40 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định về điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D như sau: 1. Có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành y, dược, hóa học, sinh học hoặc cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc có trình độ cao đẳng trở lên mà chuyên ngành được đào tạo phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán. 2. Có kho bảo quản và phương tiện vận chuyển đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây: a) Kho bảo quản: - Có diện tích phù hợp với chủng loại và số lượng trang thiết bị y tế được bảo quản, - Bảo đảm thoáng, khô ráo, sạch sẽ, không gần các nguồn gây ô nhiễm, - Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác của trang thiết bị y tế theo hướng dẫn sử dụng. b) Phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế từ cơ sở mua bán đến nơi giao hàng phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán. Trường hợp không có kho hoặc phương tiện bảo quản trang thiết bị y tế phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế. 3. Đối với cơ sở mua bán trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất: a) Người phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học chuyên ngành trang thiết bị y tế, y, dược, hóa dược hoặc sinh học. b) Có kho bảo quản đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động liên quan đến ma túy ở trong nước. c) Có hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D", "role": "user" }, { "content": "Theo Điều 40 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định về điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D như sau:\n1. Có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành y, dược, hóa học, sinh học hoặc cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc có trình độ cao đẳng trở lên mà chuyên ngành được đào tạo phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán.\n2. Có kho bảo quản và phương tiện vận chuyển đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:\na) Kho bảo quản:\n- Có diện tích phù hợp với chủng loại và số lượng trang thiết bị y tế được bảo quản,\n- Bảo đảm thoáng, khô ráo, sạch sẽ, không gần các nguồn gây ô nhiễm,\n- Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác của trang thiết bị y tế theo hướng dẫn sử dụng.\nb) Phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế từ cơ sở mua bán đến nơi giao hàng phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán.\nTrường hợp không có kho hoặc phương tiện bảo quản trang thiết bị y tế phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế.\n3. Đối với cơ sở mua bán trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất:\na) Người phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học chuyên ngành trang thiết bị y tế, y, dược, hóa dược hoặc sinh học.\nb) Có kho bảo quản đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động liên quan đến ma túy ở trong nước.\nc) Có hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Cổng thông tin điện tử Kho bạc nhà nước tiếp nhận chứng từ điện tử vào những ngày nào?
Xin hỏi, cổng thông tin điện tử Kho bạc nhà nước tiếp nhận chứng từ điện tử vào những ngày nào vậy? Mong được hỗ trợ theo quy định mới.
Theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư 87/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/12/2021) quy định về giao dịch điện tử qua Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử của KBNN, trong đó: Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử của KBNN tiếp nhận chứng từ điện tử liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, trừ trường hợp có quy định khác về thời hạn nhận chứng từ hoặc trong các trường hợp hệ thống của KBNN đang bảo trì, nâng cấp hoặc gặp sự cố kỹ thuật, không thể vận hành. Trường hợp bảo trì, nâng cấp hệ thống, KBNN thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trước ít nhất 03 ngày trên Trang thông tin điện tử của KBNN hoặc bằng thư điện tử đến cơ quan, tổ chức, cá nhân. Như vậy, cổng thông tin điện tử của KBNN tiếp nhận chứng từ điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết, trừ một số trường hợp nêu trên. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Cổng thông tin điện tử Kho bạc nhà nước tiếp nhận chứng từ điện tử vào những ngày nào?", "role": "user" }, { "content": "Theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư 87/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/12/2021) quy định về giao dịch điện tử qua Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử của KBNN, trong đó:\nCổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử của KBNN tiếp nhận chứng từ điện tử liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, trừ trường hợp có quy định khác về thời hạn nhận chứng từ hoặc trong các trường hợp hệ thống của KBNN đang bảo trì, nâng cấp hoặc gặp sự cố kỹ thuật, không thể vận hành. Trường hợp bảo trì, nâng cấp hệ thống, KBNN thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trước ít nhất 03 ngày trên Trang thông tin điện tử của KBNN hoặc bằng thư điện tử đến cơ quan, tổ chức, cá nhân.\nNhư vậy, cổng thông tin điện tử của KBNN tiếp nhận chứng từ điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết, trừ một số trường hợp nêu trên.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không?
Xin hỏi: Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không?- Câu hỏi của anh Tài (Bình Dương).
Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không?Tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 32/2023/TT-BCA có quy định nội dung kiểm tra hàng hóa trên xe của CSGT như sau:Nội dung tuần tra, kiểm soát...2. Nội dung kiểm soát...b) Kiểm soát các điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thôngThực hiện kiểm soát theo trình tự từ trước ra sau, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, gồm các nội dung: Hình dáng, kích thước bên ngoài, màu sơn, biển số phía trước, phía sau và hai bên thành phương tiện giao thông; điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng theo quy định;c) Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn vận tải đường bộKiểm soát tính hợp pháp của hàng hoá, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước; đồ vật; số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ;d) Kiểm soát nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật....Như vậy, từ ngày 15/9/2023, CSGT được quyền kiểm tra hàng hóa trên xe bao gồm:- Tính hợp pháp của hàng hoá, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước;- Đồ vật;- Số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ.Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không? (Hình từ Internet)CSGT được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ gì khi tuần tra, kiểm soát?Tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 32/2023/TT-BCA có quy định trang phục; trang bị phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và vũ khí, công cụ hỗ trợ của Cảnh sát giao thông khi tuần tra, kiểm soát như sau:Trang phục; trang bị phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và vũ khí, công cụ hỗ trợ của Cảnh sát giao thông khi tuần tra, kiểm soát...3. Vũ khí, công cụ hỗ trợ, gồm: Súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng bắn điện, súng bắn lưới, súng bắn đạn cao su, súng bắn đạn cay, súng bắn đạn đánh dấu, bình xịt cay, dùi cui điện, áo giáp, khóa số 8, gậy chỉ huy giao thông.4. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được trang bị, sử dụng theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 135/2021/NĐ-CP và tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Bộ Công an. Được lắp đặt, sử dụng công khai hoặc hóa trang trên các tuyến giao thông đường bộ, tại Trạm Cảnh sát giao thông, trên phương tiện giao thông, trang bị cho Tổ Cảnh sát giao thông, do cán bộ Cảnh sát giao thông trực tiếp vận hành, sử dụng để phát hiện, thu thập hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác theo quy định.5. Phương tiện thông tin liên lạc, gồm: Bộ đàm, điện thoại, máy fax, máy tính lưu trữ, truyền nhận dữ liệu, máy in.6. Còi, loa, rào chắn, cọc tiêu hình chóp nón, biển báo hiệu, dây căng, đèn chiếu sáng.7. Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; vũ khí, công cụ hỗ trợ khác được trang bị theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.Như vậy, khi tuần tra kiểm soát, CSGT được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ như sau:- Súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng bắn điện, súng bắn lưới, súng bắn đạn cao su, súng bắn đạn cay, súng bắn đạn đánh dấu;- Bình xịt cay, dùi cui điện, áo giáp, khóa số 8, gậy chỉ huy giao thông.Phương tiện giao thông của CSGT khi đi tuần tra kiểm soát bao gồm những loại phương tiện nào?Tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 32/2023/TT-BCA có quy định phương tiện giao thông của CSGT khi đi tuần tra kiểm soát bao gồm:- Xe ô tô, mô tô tuần tra, kiểm soát (màu sơn trắng); xe chuyên dùng: Có dòng chữ Cảnh sát giao thông song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh), lắp đặt đèn, cờ hiệu Công an, còi phát tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật;- Xe ô tô tuần tra, kiểm soát:+ Hai bên thành xe có vạch sơn phản quang màu xanh nước biển, ở giữa có dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” màu trắng (bằng chất liệu phản quang), kích thước chữ 10cm x 10cm, nét chữ 03cm, cân đối hai bên thành xe;+ Hai bên cánh cửa phía trước có dòng chữ “TRAFFIC POLICE” màu xanh (bằng chất liệu phản quang), kích thước khổ chữ tối đa bằng hai phần ba khổ chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và hình phù hiệu Cảnh sát giao thông ở giữa hai chữ “TRAFFIC” và “POLICE”. Tuỳ từng loại xe được bố trí khoảng cách giữa các chữ, các từ cho cân đối và phù hợp;- Xe mô tô tuần tra, kiểm soát:+ Hai bên bình xăng hoặc hai bên sườn hoặc ở hai bên cốp xe, bên trên có dòng chữ “C.S.G.T”, bên dưới có dòng chữ “TRAFFIC POLICE” màu xanh (bằng chất liệu phản quang);+ Kích thước khổ chữ “TRAFFIC POLICE” tối đa bằng hai phần ba khổ chữ “C.S.G.T”. Tuỳ từng loại xe được bố trí kích thước chữ và khoảng cách giữa các chữ cho cân đối và phù hợp;- Xe chuyên dùng:+ Hai bên thành thùng hoặc sườn xe có dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” bằng chất liệu phản quang, kích thước chữ 10cm x 10cm, nét chữ 03cm;+ Hai bên cánh cửa phía trước có dòng chữ “TRAFFIC POLICE” bằng chất liệu phản quang, kích thước khổ chữ tối đa bằng hai phần ba khổ chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và hình phù hiệu Cảnh sát giao thông ở giữa hai chữ “TRAFFIC” và “POLICE”. Tuỳ từng loại xe, màu sơn của xe được bố trí khoảng cách giữa các chữ, các từ, màu của chữ (trắng hoặc xanh) cho cân đối và phù hợp.Lưu ý: Thông tư 32/2023/TT-BCA có hiệu lực từ 15/9/2023.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không?", "role": "user" }, { "content": "Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không?Tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 32/2023/TT-BCA có quy định nội dung kiểm tra hàng hóa trên xe của CSGT như sau:Nội dung tuần tra, kiểm soát...2. Nội dung kiểm soát...b) Kiểm soát các điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thôngThực hiện kiểm soát theo trình tự từ trước ra sau, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, gồm các nội dung: Hình dáng, kích thước bên ngoài, màu sơn, biển số phía trước, phía sau và hai bên thành phương tiện giao thông; điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng theo quy định;c) Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn vận tải đường bộKiểm soát tính hợp pháp của hàng hoá, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước; đồ vật; số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ;d) Kiểm soát nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật....Như vậy, từ ngày 15/9/2023, CSGT được quyền kiểm tra hàng hóa trên xe bao gồm:- Tính hợp pháp của hàng hoá, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước;- Đồ vật;- Số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ.Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe không? (Hình từ Internet)CSGT được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ gì khi tuần tra, kiểm soát?Tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 32/2023/TT-BCA có quy định trang phục; trang bị phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và vũ khí, công cụ hỗ trợ của Cảnh sát giao thông khi tuần tra, kiểm soát như sau:Trang phục; trang bị phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và vũ khí, công cụ hỗ trợ của Cảnh sát giao thông khi tuần tra, kiểm soát...3. Vũ khí, công cụ hỗ trợ, gồm: Súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng bắn điện, súng bắn lưới, súng bắn đạn cao su, súng bắn đạn cay, súng bắn đạn đánh dấu, bình xịt cay, dùi cui điện, áo giáp, khóa số 8, gậy chỉ huy giao thông.4. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được trang bị, sử dụng theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 135/2021/NĐ-CP và tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Bộ Công an. Được lắp đặt, sử dụng công khai hoặc hóa trang trên các tuyến giao thông đường bộ, tại Trạm Cảnh sát giao thông, trên phương tiện giao thông, trang bị cho Tổ Cảnh sát giao thông, do cán bộ Cảnh sát giao thông trực tiếp vận hành, sử dụng để phát hiện, thu thập hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác theo quy định.5. Phương tiện thông tin liên lạc, gồm: Bộ đàm, điện thoại, máy fax, máy tính lưu trữ, truyền nhận dữ liệu, máy in.6. Còi, loa, rào chắn, cọc tiêu hình chóp nón, biển báo hiệu, dây căng, đèn chiếu sáng.7. Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; vũ khí, công cụ hỗ trợ khác được trang bị theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.Như vậy, khi tuần tra kiểm soát, CSGT được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ như sau:- Súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên, súng bắn điện, súng bắn lưới, súng bắn đạn cao su, súng bắn đạn cay, súng bắn đạn đánh dấu;- Bình xịt cay, dùi cui điện, áo giáp, khóa số 8, gậy chỉ huy giao thông.Phương tiện giao thông của CSGT khi đi tuần tra kiểm soát bao gồm những loại phương tiện nào?Tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 32/2023/TT-BCA có quy định phương tiện giao thông của CSGT khi đi tuần tra kiểm soát bao gồm:- Xe ô tô, mô tô tuần tra, kiểm soát (màu sơn trắng); xe chuyên dùng: Có dòng chữ Cảnh sát giao thông song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh), lắp đặt đèn, cờ hiệu Công an, còi phát tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật;- Xe ô tô tuần tra, kiểm soát:+ Hai bên thành xe có vạch sơn phản quang màu xanh nước biển, ở giữa có dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” màu trắng (bằng chất liệu phản quang), kích thước chữ 10cm x 10cm, nét chữ 03cm, cân đối hai bên thành xe;+ Hai bên cánh cửa phía trước có dòng chữ “TRAFFIC POLICE” màu xanh (bằng chất liệu phản quang), kích thước khổ chữ tối đa bằng hai phần ba khổ chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và hình phù hiệu Cảnh sát giao thông ở giữa hai chữ “TRAFFIC” và “POLICE”. Tuỳ từng loại xe được bố trí khoảng cách giữa các chữ, các từ cho cân đối và phù hợp;- Xe mô tô tuần tra, kiểm soát:+ Hai bên bình xăng hoặc hai bên sườn hoặc ở hai bên cốp xe, bên trên có dòng chữ “C.S.G.T”, bên dưới có dòng chữ “TRAFFIC POLICE” màu xanh (bằng chất liệu phản quang);+ Kích thước khổ chữ “TRAFFIC POLICE” tối đa bằng hai phần ba khổ chữ “C.S.G.T”. Tuỳ từng loại xe được bố trí kích thước chữ và khoảng cách giữa các chữ cho cân đối và phù hợp;- Xe chuyên dùng:+ Hai bên thành thùng hoặc sườn xe có dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” bằng chất liệu phản quang, kích thước chữ 10cm x 10cm, nét chữ 03cm;+ Hai bên cánh cửa phía trước có dòng chữ “TRAFFIC POLICE” bằng chất liệu phản quang, kích thước khổ chữ tối đa bằng hai phần ba khổ chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và hình phù hiệu Cảnh sát giao thông ở giữa hai chữ “TRAFFIC” và “POLICE”. Tuỳ từng loại xe, màu sơn của xe được bố trí khoảng cách giữa các chữ, các từ, màu của chữ (trắng hoặc xanh) cho cân đối và phù hợp.Lưu ý: Thông tư 32/2023/TT-BCA có hiệu lực từ 15/9/2023.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ khi người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh
Chào ban biên tập, cho tôi hỏi theo quy định mới về hoạt động quản lý thuế thì thời điểm bắt đầu khoanh nợ đối với trường hợp người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký là khi nào?
Căn cứ Khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực ngày 01/7/2020 quy định: - Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hiện diện tại địa bàn và thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ nơi người nộp thuế có trụ sở, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế. - Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế. => Như vậy, khi người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế không còn hiện diện. Trên đây là nội dung tư vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời điểm bắt đầu khoanh nợ khi người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực ngày 01/7/2020 quy định:\n- Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hiện diện tại địa bàn và thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ nơi người nộp thuế có trụ sở, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.\n- Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.\n=> Như vậy, khi người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế không còn hiện diện.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có được cấp BHYT miễn phí không?
Vợ Tôi vừa được bầu làm đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh, Cho tôi hỏi vợ tôi có được cấp thẻ BHYT miễn phí không?
Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT quy định về các đối tượng được ngân sách nhà nước mua BHYT bao gồm: ... 6. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm Theo đó căn cứ quy định của pháp luật thì trường hợp vợ bạn được bầu vào đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh thì sẽ được ngân sách Nhà nước mua thẻ BHYT. Bạn có thể liên hệ UBND quận, huyện ( phường, xã) nơi cư trú để được hướng dẫn và lập danh sách theo quy định pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có được cấp BHYT miễn phí không?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT quy định về các đối tượng được ngân sách nhà nước mua BHYT bao gồm:\n...\n6. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm\nTheo đó căn cứ quy định của pháp luật thì trường hợp vợ bạn được bầu vào đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh thì sẽ được ngân sách Nhà nước mua thẻ BHYT.\nBạn có thể liên hệ UBND quận, huyện ( phường, xã) nơi cư trú để được hướng dẫn và lập danh sách theo quy định pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào?
Cho tôi hỏi hộ kinh doanh theo phương pháp khoán cần cung cấp hóa đơn thì cơ quan thuế xuất hóa đơn như thế nào? Mong được giải đáp!
Cấp hóa đơn như thế nào cho hộ kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?Ngày 04 tháng 8 năm 2023, Cục thuế thành phố Hà Nội đã ban hành Công văn 56954/CTHN-TTHT năm 2023 về việc xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán.Theo Công văn 56954/CTHN-TTHT năm 2023 thì Cục thuế thành phố Hà Nội có ý kiến như sau về việc xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán:Căn cứ theo khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ...4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinhCăn cứ theo Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ...2. Quy định về cấp và kê khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau:a) Loại hóa đơn cấp theo từng lần phát sinha.1) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:- Hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng;...Theo đó, cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng cho hộ kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.Xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào? (Hình từ Internet)Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào?Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác như sau:Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác...2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh....Theo đó, đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan thuế sẽ cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.Xuất hóa đơn và xác định đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào?Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng....Như vậy, về việc xuất hóa đơn và xác định đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán sẽ thực hiện theo quy định như sau:- Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nếu cần hóa đơn để giao cho công ty thì hộ kinh doanh được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.- Đối với các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hợp đồng cung cấp dịch vụ của hộ kinh doanh nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Cấp hóa đơn như thế nào cho hộ kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?Ngày 04 tháng 8 năm 2023, Cục thuế thành phố Hà Nội đã ban hành Công văn 56954/CTHN-TTHT năm 2023 về việc xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán.Theo Công văn 56954/CTHN-TTHT năm 2023 thì Cục thuế thành phố Hà Nội có ý kiến như sau về việc xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán:Căn cứ theo khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ...4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinhCăn cứ theo Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ...2. Quy định về cấp và kê khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau:a) Loại hóa đơn cấp theo từng lần phát sinha.1) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:- Hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng;...Theo đó, cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng cho hộ kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.Xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào? (Hình từ Internet)Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào?Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác như sau:Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác...2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh....Theo đó, đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan thuế sẽ cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.Xuất hóa đơn và xác định đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán như thế nào?Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng....Như vậy, về việc xuất hóa đơn và xác định đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán sẽ thực hiện theo quy định như sau:- Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nếu cần hóa đơn để giao cho công ty thì hộ kinh doanh được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.- Đối với các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hợp đồng cung cấp dịch vụ của hộ kinh doanh nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Ai có trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi?
Theo như tôi tìm hiểu thì được biết đập, hồ chứa nước thủy lợi có vai trò rất quan trọng đối với đời sống, sản xuất. Chính vì vậy, những người có trách nhiệm phải thường xuyên kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ thủy lợi cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy cho tôi hỏi: Ai có trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi?
Căn cứ theo Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 114/2018/NĐ-CP Về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi được quy định như sau: - Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi nhỏ trên địa bàn, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ thuật, thông tin quản lý đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi. Để biết thêm thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Ai có trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 114/2018/NĐ-CP Về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi được quy định như sau:\n- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi nhỏ trên địa bàn, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.\n- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.\n- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ thuật, thông tin quản lý đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.\nTrên đây là nội dung trả lời về trách nhiệm tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy lợi. Để biết thêm thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Những người thừa kế có thể thỏa thuận cử người phân chia di sản
Ba mẹ tôi nay đều đã qua đời, không để lại di chúc. 5 anh em chúng tôi dự định chia thừa kế tài sản của ba mẹ tôi để lại, nhưng trong việc này có nhiều quan điểm bất đồng. Do đó, chúng tôi có thể nhờ người có uy tín đứng ra chia thừa kế hay không? Cách thức phân chia như thế nào?
Nếu ba mẹ chị không để lại di chúc, việc chia thừa kế sẽ tiến hành theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 676 Bộ Luật Dân sự: Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Nếu không còn ai khác cùng hàng theo quy định này, thì 5 anh em của chị là những người cùng hàng thừa kế. Những người cùng hàng thừa kế được chia di sản bằng nhau. Theo quy định tại Điều 681 Bộ luật Dân sự: Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế, trường hợp này những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận việc cử người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của người này; cách thức phân chia di sản. Xin lưu ý với chị là mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản. Theo Điều 682 Bộ luật Dân sự, người phân chia di sản có thể đồng thời là người quản lý di sản hoặc được những người thừa kế thỏa thuận cử ra. Người phân chia di sản phải chia di sản theo đúng thỏa thuận của những người thừa kế theo pháp luật. Người phân chia di sản được hưởng thù lao, nếu những người thừa kế có thỏa thuận
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Những người thừa kế có thể thỏa thuận cử người phân chia di sản", "role": "user" }, { "content": "Nếu ba mẹ chị không để lại di chúc, việc chia thừa kế sẽ tiến hành theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 676 Bộ Luật Dân sự: Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.\nNếu không còn ai khác cùng hàng theo quy định này, thì 5 anh em của chị là những người cùng hàng thừa kế. Những người cùng hàng thừa kế được chia di sản bằng nhau.\nTheo quy định tại Điều 681 Bộ luật Dân sự: Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế, trường hợp này những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận việc cử người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của người này; cách thức phân chia di sản. Xin lưu ý với chị là mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.\nTheo Điều 682 Bộ luật Dân sự, người phân chia di sản có thể đồng thời là người quản lý di sản hoặc được những người thừa kế thỏa thuận cử ra.\nNgười phân chia di sản phải chia di sản theo đúng thỏa thuận của những người thừa kế theo pháp luật. Người phân chia di sản được hưởng thù lao, nếu những người thừa kế có thỏa thuận", "role": "assistant" } ]
Hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT có ý nghĩa như thế nào?
Hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT có ý nghĩa như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Thanh Vỹ, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại Nam Định. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT có ý nghĩa như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0903***)
Hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành như sau: Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô. XX X XX XXXXXXXXXX 2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE. b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS. c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN. d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD. đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY. Trên đây là nội dung quy định về hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT có ý nghĩa như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành như sau:\nMã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.\n\n\n\n\nXX\n\n\nX\n\n\nXX\n\n\nXXXXXXXXXX\n\n\n\n\n2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.\na) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.\nb) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.\nc) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.\nd) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.\nđ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.\nTrên đây là nội dung quy định về hai ký tự ở ô thứ 2 trên thẻ BHYT. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học
Tôi được biết trong năm 2019 sẽ áp dụng quy định mới về giáo dục đại học. Vậy Ban tư vấn cho tôi hỏi theo quy định mới thì bảo đảm chất lượng giáo dục đại học được quy định như thế nào? Chân thành cảm ơn Ban tư vấn rất nhiều! Kim Nhã - nha******@gmail.com
Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học được quy định tại Khoản 26 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018, (có hiệu lực 01/07/2019), theo đó:  1. Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học là quá trình liên tục, mang tính hệ thống, bao gồm các chính sách, cơ chế, tiêu chuẩn, quy trình, biện pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại học. 2. Hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục đại học bao gồm hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong và hệ thống bảo đảm chất lượng bên ngoài thông qua cơ chế kiểm định chất lượng giáo dục đại học. 3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học và yêu cầu tối thiểu để thực hiện chương trình đào tạo; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng, quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đại học. Trên đây là tư vấn về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.   Chúc sức khỏe và thành công!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học", "role": "user" }, { "content": "Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học được quy định tại Khoản 26 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018, (có hiệu lực 01/07/2019), theo đó: \n1. Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học là quá trình liên tục, mang tính hệ thống, bao gồm các chính sách, cơ chế, tiêu chuẩn, quy trình, biện pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại học.\n2. Hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục đại học bao gồm hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong và hệ thống bảo đảm chất lượng bên ngoài thông qua cơ chế kiểm định chất lượng giáo dục đại học.\n3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học và yêu cầu tối thiểu để thực hiện chương trình đào tạo; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng, quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đại học.\nTrên đây là tư vấn về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  \nChúc sức khỏe và thành công!", "role": "assistant" } ]
Bản án hình sự sơ thẩm đang kháng cáo thì có phải thi hành án không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì bản án hình sự sơ thẩm đang được kháng cáo có được thi hành án chưa? Mong sớm nhận phản hồi.
Tại Điều 343 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, có quy định: Hiệu lực của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị Bản án, quyết định và những phần của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. => Như vậy, theo quy định trên thì bản án sơ thẩm hình sự không có hiệu lực ngay khi tuyên án mà phải hết thời gian không kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm mới có hiệu lực. Và tại Điều 333 có quy định về thời hạn kháng cáo như sau: - Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật. 2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. Và tại Điều 364 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau: - Thời hạn ra quyết định thi hành án là 07 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm. => Như vậy, theo quy định trên thì bản án hình sự sơ thẩm chỉ được thi hành trong thời hạn 07 ngày bản án đó có hiệu lực pháp luật. Mà theo quy định nên trên thì bản án đang được kháng cáo thì chưa có hiệu lực nên chưa phải thi hành án. Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bản án hình sự sơ thẩm đang kháng cáo thì có phải thi hành án không?", "role": "user" }, { "content": "Tại Điều 343 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, có quy định:\nHiệu lực của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị\nBản án, quyết định và những phần của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.\n=> Như vậy, theo quy định trên thì bản án sơ thẩm hình sự không có hiệu lực ngay khi tuyên án mà phải hết thời gian không kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm mới có hiệu lực.\nVà tại Điều 333 có quy định về thời hạn kháng cáo như sau:\n- Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.\n2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.\nVà tại Điều 364 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:\n- Thời hạn ra quyết định thi hành án là 07 ngày kể từ ngày bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày nhận được bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm.\n=> Như vậy, theo quy định trên thì bản án hình sự sơ thẩm chỉ được thi hành trong thời hạn 07 ngày bản án đó có hiệu lực pháp luật. Mà theo quy định nên trên thì bản án đang được kháng cáo thì chưa có hiệu lực nên chưa phải thi hành án.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Cho tôi hỏi theo quy định mới thì việc cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón sẽ do ai thực hiện? Nhờ ban biên tập giải đáp.
Căn cứ Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2020 quy định thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau: - Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. - Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận. => Như vậy, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Trên đây là nội dung hỗ trợ. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2020 quy định thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau:\n- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.\n- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.\n- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.\n=> Như vậy, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.\nTrên đây là nội dung hỗ trợ.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là 100 năm?
Pháp luật mới quy định như thế nào đối với dự án đầu tư về thời hạn hoạt động của những dự án đầu tư không thuộc khu kinh tế? Doanh nghiệp tôi hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng tính tới nay đã được 45 năm, không biết sau bao nhiêu năm nữa hết dự án này?
Căn cứ Khoản 1 Khoản 2 Điều 44 Luật Đầu tư 2020 (hiệu lực 01/01/2021) quy định về thời hạn như sau: - Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm. - Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm. Như vậy có thể thấy doanh nghiệp của bạn có dự án đầu tư ngoài khu kinh tế thì thời hạn sẽ không quá 50 năm. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là 100 năm?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 1 Khoản 2 Điều 44 Luật Đầu tư 2020 (hiệu lực 01/01/2021) quy định về thời hạn như sau:\n- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.\n- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.\nNhư vậy có thể thấy doanh nghiệp của bạn có dự án đầu tư ngoài khu kinh tế thì thời hạn sẽ không quá 50 năm.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về kiểm sát thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm năm 2019
Vừa qua tôi có tham dự một phiên tòa sơ thẩm giải quyết tranh chấp dân sự về bất động sản. Tuy nhiên tôi thấy thẩm quyền giải quyết không thuộc Tòa án này đang giải quyết. Cho tôi hỏi trường hợp sai thẩm quyền thật thì cơ quan nào sẽ là kiểm tra vấn đề này? Và nội dung kiểm tra cụ thể thế nào? Nhờ tư vấn.
Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Quyết định 399/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định kiểm sát thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm như sau: - Để kiểm sát vụ án có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án hay của cơ quan khác, cần căn cứ nội dung đơn khởi kiện, đơn yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập của các đương sự, trình bày của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 BLTTDS không. - Trường hợp vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì xác định nơi bị đơn cư trú, làm việc, nơi có bất động sản tranh chấp hoặc sự thỏa thuận của các đương sự (nếu có) và căn cứ quy định tại các điều 35, 36, 37, 38, 39 và 40 BLTTDS để xem xét vụ án đó có thuộc thẩm quyền của Tòa án đã thụ lý, giải quyết vụ án không. => Như vậy, căn cứ quy định trên thì Viện kiểm sát sẽ có thẩm quyền kiểm sát bản án, và công chức kiểm sát bản án dân sự sơ thẩm có trách nhiệm kiểm tra thẩm quyền giải quyết của tòa án theo nội dung trên, để đảm bảo bản án đúng quy định pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về kiểm sát thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm năm 2019", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Quyết định 399/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định kiểm sát thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm như sau:\n- Để kiểm sát vụ án có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án hay của cơ quan khác, cần căn cứ nội dung đơn khởi kiện, đơn yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập của các đương sự, trình bày của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 BLTTDS không.\n- Trường hợp vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì xác định nơi bị đơn cư trú, làm việc, nơi có bất động sản tranh chấp hoặc sự thỏa thuận của các đương sự (nếu có) và căn cứ quy định tại các điều 35, 36, 37, 38, 39 và 40 BLTTDS để xem xét vụ án đó có thuộc thẩm quyền của Tòa án đã thụ lý, giải quyết vụ án không.\n=> Như vậy, căn cứ quy định trên thì Viện kiểm sát sẽ có thẩm quyền kiểm sát bản án, và công chức kiểm sát bản án dân sự sơ thẩm có trách nhiệm kiểm tra thẩm quyền giải quyết của tòa án theo nội dung trên, để đảm bảo bản án đúng quy định pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày thì sẽ xử phạt thế nào?
Cho hỏi kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày thì sẽ xử phạt thế nào?
Căn cứ Điểm b Khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày. Như vậy, hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được (Điểm b Khoản 10). Lưu ý, mức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (Khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định này). Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày thì sẽ xử phạt thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Điểm b Khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:\nPhạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày.\nNhư vậy, hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được (Điểm b Khoản 10).\nLưu ý, mức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (Khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định này).\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức là bao nhiêu người theo quy định mới?
Cho tôi hỏi: Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức như thế nào theo quy định mới? Mong được tư vấn.
Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức là bao nhiêu người theo quy định mới?Điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện như sau:Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)...c) Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm Y tế huyệnBảng 6. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện* Hệ số điều chỉnh:- Đối với Trung tâm Y tế huyện miền núi, vùng cao: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,3.- Đối với Trung tâm Y tế vùng biển đảo: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,5.Theo đó, cơ cấu cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện như sau:- Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan, gồm:+ Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng; chiếm tỉ lệ: 20% - 30%+ Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác; chiếm tỉ lệ: 40% - 42%+ Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, quan trắc môi trường và chuyên môn khác); chiếm tỉ lệ: 3% - 5%- Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; chiếm tỉ lệ: 10% - 15%- Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động); chiếm tỉ lệ: 5% - 10%Cơ cấu viên chức tại Trung tâm Y tế huyện có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đặc điểm vùng.Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức như thế nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)Số lượng người làm việc trong Trung tâm y tế huyện có giường điều trị nội trú là bao nhiêu người?Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện có giường điều trị nội trú như sau:Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)...b) Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện- Đối với Trung tâm Y tế huyện có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:+ Số lượng người làm việc tại các khoa chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh và tại các khoa cận lâm sàng, dược, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn của Trung tâm Y tế huyện áp dụng định mức như Bảng 1.+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số được tính như sau:Bảng 5. Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số của Trung tâm Y tế huyệnTheo đó, số lượng người làm việc tại các khoa chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh và tại các khoa cận lâm sàng, dược, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn của Trung tâm Y tế huyện áp dụng định mức theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BYT.Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số được tính như sau:- Với quy mô dân số đến 100.000 người: 21 người làm việc.- Với quy mô dân số từ trên 100.000 đến 150.000 người: 25 người làm việc.- Với quy mô dân số từ trên 150.000 đến 250.000 người: 30 người làm việc.- Với quy mô dân số từ trên 250.000 đến 350.000 người: 35 người làm việc.- Với quy mô dân số trên 350.000 người: 40 người làm việc.Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú là bao nhiêu người?Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú như sau:Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)...b) Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện...- Đối với Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số áp dụng định mức theo Bảng 5;+ Số lượng người làm việc của phòng khám đa khoa (tại Trung tâm hoặc ở khu vực) được tính theo số lượt khám bệnh, khám sức khỏe: 01 người làm việc cho 4.000 lượt đến 6.000 lượt/năm.+ Số lượng người làm việc của các phòng chức năng và hỗ trợ phục vụ được tính bằng 50 % tổng số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn.Theo đó, tại Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:- Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số áp dụng định mức theo Bảng 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT;- Số lượng người làm việc của phòng khám đa khoa (tại Trung tâm hoặc ở khu vực) được tính theo số lượt khám bệnh, khám sức khỏe: 01 người làm việc cho 4.000 lượt đến 6.000 lượt/năm.- Số lượng người làm việc của các phòng chức năng và hỗ trợ phục vụ được tính bằng 50% tổng số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn.*Lưu ý: Thông tư 03/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2023.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức là bao nhiêu người theo quy định mới?", "role": "user" }, { "content": "Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức là bao nhiêu người theo quy định mới?Điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện như sau:Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)...c) Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm Y tế huyệnBảng 6. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện* Hệ số điều chỉnh:- Đối với Trung tâm Y tế huyện miền núi, vùng cao: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,3.- Đối với Trung tâm Y tế vùng biển đảo: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,5.Theo đó, cơ cấu cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện như sau:- Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan, gồm:+ Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng; chiếm tỉ lệ: 20% - 30%+ Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác; chiếm tỉ lệ: 40% - 42%+ Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, quan trắc môi trường và chuyên môn khác); chiếm tỉ lệ: 3% - 5%- Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; chiếm tỉ lệ: 10% - 15%- Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động); chiếm tỉ lệ: 5% - 10%Cơ cấu viên chức tại Trung tâm Y tế huyện có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đặc điểm vùng.Trung tâm y tế huyện có cơ cấu viên chức như thế nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)Số lượng người làm việc trong Trung tâm y tế huyện có giường điều trị nội trú là bao nhiêu người?Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện có giường điều trị nội trú như sau:Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)...b) Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện- Đối với Trung tâm Y tế huyện có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:+ Số lượng người làm việc tại các khoa chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh và tại các khoa cận lâm sàng, dược, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn của Trung tâm Y tế huyện áp dụng định mức như Bảng 1.+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số được tính như sau:Bảng 5. Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số của Trung tâm Y tế huyệnTheo đó, số lượng người làm việc tại các khoa chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh và tại các khoa cận lâm sàng, dược, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn của Trung tâm Y tế huyện áp dụng định mức theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BYT.Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số được tính như sau:- Với quy mô dân số đến 100.000 người: 21 người làm việc.- Với quy mô dân số từ trên 100.000 đến 150.000 người: 25 người làm việc.- Với quy mô dân số từ trên 150.000 đến 250.000 người: 30 người làm việc.- Với quy mô dân số từ trên 250.000 đến 350.000 người: 35 người làm việc.- Với quy mô dân số trên 350.000 người: 40 người làm việc.Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú là bao nhiêu người?Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú như sau:Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)...b) Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện...- Đối với Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số áp dụng định mức theo Bảng 5;+ Số lượng người làm việc của phòng khám đa khoa (tại Trung tâm hoặc ở khu vực) được tính theo số lượt khám bệnh, khám sức khỏe: 01 người làm việc cho 4.000 lượt đến 6.000 lượt/năm.+ Số lượng người làm việc của các phòng chức năng và hỗ trợ phục vụ được tính bằng 50 % tổng số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn.Theo đó, tại Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:- Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số áp dụng định mức theo Bảng 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT;- Số lượng người làm việc của phòng khám đa khoa (tại Trung tâm hoặc ở khu vực) được tính theo số lượt khám bệnh, khám sức khỏe: 01 người làm việc cho 4.000 lượt đến 6.000 lượt/năm.- Số lượng người làm việc của các phòng chức năng và hỗ trợ phục vụ được tính bằng 50% tổng số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn.*Lưu ý: Thông tư 03/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2023.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chế độ chi đào tạo, bồi dưỡng trong các cơ quan công đoàn
Quy chuẩn, định mức chi đào tạo, bồi dưỡng trong các cơ quan công đoàn như thế nào? Tôi có nhu cầu tìm hiểu về nội dung này. Mong được anh/chị hướng dẫn.
Quy chuẩn, định mức chi dào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (thời gian khóa học dưới 01 tháng) Căn cứ Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 4 quy định về tiêu chuẩn, định mức chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 4291/QĐ-TLĐ năm 2022 quy chuẩn, định mức chi dào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (thời gian khóa học dưới 01 tháng) được quy định như sau: Cán bộ công đoàn chuyên trách được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước được thanh toán: - Tiền công tác phí đối với các lớp tổ chức học ngoài địa phương thì cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành; trường hợp địa điểm tổ chức đào tạo bồi dưỡng tại địa phương, đơn vị nơi đóng trụ sở làm việc của cán bộ công đoàn thì được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày. - Cán bộ công đoàn chuyên trách được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng khi phát sinh việc thuê phòng nghỉ nơi đến học thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quy định này; Trường hợp người đi học được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền, thì người đi học không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ. Trường hợp phát hiện người đi học đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền thuê phòng nghỉ, thì người đi học phải nộp lại số tiền đã được thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. - Tiền học phí, tài liệu, giáo trình phục vụ chương trình học tập (nếu có) thanh toán theo phiếu thu hoặc hóa đơn tài chính của cơ quan tổ chức khóa học. Quy chuẩn, định mức chi đào tạo bồi dưỡng dài hạn (thời gian khóa học từ 1 tháng trở lên) Căn cứ Điểm 4.2 Khoản 4 Điều này quy chuẩn, định mức chi đào tạo bồi dưỡng dài hạn (thời gian khóa học từ 1 tháng trở lên) như sau: a) Cán bộ chuyên trách công đoàn có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn trong nước được thanh toán: - Tiền tàu xe đi, về trong dịp nghỉ hè, nghỉ tết Nguyên đán, đi thực tập, thực tế theo chế độ công tác phí hiện hành (đối với đào tạo tập trung); Tiền tàu, xe đi, về cho 01 đợt tập trung; Tiền tàu, xe đi thực tập, thực tế theo chế độ công tác phí hiện hành (đối với hệ đào tạo tại chức). - Hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ trong thời gian học tập do Thủ trưởng đơn vị cử cán bộ đi học quyết định, nhưng không quá 60% tiền thuê chỗ nghỉ theo chế độ công tác phí hiện hành. - Hỗ trợ tiền học phí theo quy định của Chính phủ, tiền tài liệu học tập theo chương trình đào tạo: Mức hỗ trợ do Thủ trưởng đơn vị quyết định và quy định trong quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn của đơn vị (đối tượng hỗ trợ bao gồm cả CBCC có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được cơ quan công đoàn có thẩm quyền đồng ý cho đi học Thạc sỹ, Tiến sỹ tại các cơ sở đào tạo của nước ngoài tổ chức tại Việt Nam hoặc nước ngoài liên kết với các cơ sở đào tạo của Việt Nam tổ chức). b) Cán bộ chuyên trách công đoàn đi học theo nguyện vọng cá nhân (Bao gồm cán bộ không đủ điều kiện tiêu chuẩn để cử đi học và cán bộ đi học theo nguyện vọng cá nhân được cơ quan công đoàn có thẩm quyền ký thủ tục cho đi học theo yêu cầu của cơ sở đào tạo) được hỗ trợ học phí tối đa bằng 50% mức hỗ trợ quy định tại Điểm a Mục 4.2 Khoản này. Các khoản chi khác ngoài học phí tại Điểm a Mục 4.2 khoản này do cán bộ tự túc. c) Cán bộ chuyên trách công đoàn là đối tượng quy hoạch chức danh lãnh đạo đơn vị, được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo trong nước sau khi được cấp bằng Thạc sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng, cấp bằng Tiến sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 40 triệu đồng. d) Cán bộ chuyên trách công đoàn đi học trong nước theo nguyện vọng cá nhân sau khi được cấp bằng Thạc sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng, cấp bằng Tiến sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng. Quy chuẩn, định mức chi đào tạo, bồi dưỡng khác Căn cứ Điểm 4.3 Khoản 4 Điều này quy chuẩn, định mức chi đào tạo, bồi dưỡng khác như sau: Chi hỗ trợ cán bộ công đoàn là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc; kinh phí hỗ trợ cán bộ công đoàn là nữ, là người dân tộc thiểu số bố trí trong dự toán chi tài chính công đoàn của đơn vị. Trường hợp nội dung chi khác không có trong quy định này do Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét, quyết định. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chế độ chi đào tạo, bồi dưỡng trong các cơ quan công đoàn", "role": "user" }, { "content": "Quy chuẩn, định mức chi dào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (thời gian khóa học dưới 01 tháng)\nCăn cứ Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 4 quy định về tiêu chuẩn, định mức chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 4291/QĐ-TLĐ năm 2022 quy chuẩn, định mức chi dào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (thời gian khóa học dưới 01 tháng) được quy định như sau:\nCán bộ công đoàn chuyên trách được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước được thanh toán:\n- Tiền công tác phí đối với các lớp tổ chức học ngoài địa phương thì cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành; trường hợp địa điểm tổ chức đào tạo bồi dưỡng tại địa phương, đơn vị nơi đóng trụ sở làm việc của cán bộ công đoàn thì được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày.\n- Cán bộ công đoàn chuyên trách được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng khi phát sinh việc thuê phòng nghỉ nơi đến học thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quy định này; Trường hợp người đi học được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền, thì người đi học không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ. Trường hợp phát hiện người đi học đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền thuê phòng nghỉ, thì người đi học phải nộp lại số tiền đã được thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.\n- Tiền học phí, tài liệu, giáo trình phục vụ chương trình học tập (nếu có) thanh toán theo phiếu thu hoặc hóa đơn tài chính của cơ quan tổ chức khóa học.\nQuy chuẩn, định mức chi đào tạo bồi dưỡng dài hạn (thời gian khóa học từ 1 tháng trở lên)\nCăn cứ Điểm 4.2 Khoản 4 Điều này quy chuẩn, định mức chi đào tạo bồi dưỡng dài hạn (thời gian khóa học từ 1 tháng trở lên) như sau:\na) Cán bộ chuyên trách công đoàn có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn trong nước được thanh toán:\n- Tiền tàu xe đi, về trong dịp nghỉ hè, nghỉ tết Nguyên đán, đi thực tập, thực tế theo chế độ công tác phí hiện hành (đối với đào tạo tập trung); Tiền tàu, xe đi, về cho 01 đợt tập trung; Tiền tàu, xe đi thực tập, thực tế theo chế độ công tác phí hiện hành (đối với hệ đào tạo tại chức).\n- Hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ trong thời gian học tập do Thủ trưởng đơn vị cử cán bộ đi học quyết định, nhưng không quá 60% tiền thuê chỗ nghỉ theo chế độ công tác phí hiện hành.\n- Hỗ trợ tiền học phí theo quy định của Chính phủ, tiền tài liệu học tập theo chương trình đào tạo: Mức hỗ trợ do Thủ trưởng đơn vị quyết định và quy định trong quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn của đơn vị (đối tượng hỗ trợ bao gồm cả CBCC có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được cơ quan công đoàn có thẩm quyền đồng ý cho đi học Thạc sỹ, Tiến sỹ tại các cơ sở đào tạo của nước ngoài tổ chức tại Việt Nam hoặc nước ngoài liên kết với các cơ sở đào tạo của Việt Nam tổ chức).\nb) Cán bộ chuyên trách công đoàn đi học theo nguyện vọng cá nhân (Bao gồm cán bộ không đủ điều kiện tiêu chuẩn để cử đi học và cán bộ đi học theo nguyện vọng cá nhân được cơ quan công đoàn có thẩm quyền ký thủ tục cho đi học theo yêu cầu của cơ sở đào tạo) được hỗ trợ học phí tối đa bằng 50% mức hỗ trợ quy định tại Điểm a Mục 4.2 Khoản này. Các khoản chi khác ngoài học phí tại Điểm a Mục 4.2 khoản này do cán bộ tự túc.\nc) Cán bộ chuyên trách công đoàn là đối tượng quy hoạch chức danh lãnh đạo đơn vị, được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo trong nước sau khi được cấp bằng Thạc sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng, cấp bằng Tiến sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 40 triệu đồng.\nd) Cán bộ chuyên trách công đoàn đi học trong nước theo nguyện vọng cá nhân sau khi được cấp bằng Thạc sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng, cấp bằng Tiến sỹ cơ quan hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng.\nQuy chuẩn, định mức chi đào tạo, bồi dưỡng khác\nCăn cứ Điểm 4.3 Khoản 4 Điều này quy chuẩn, định mức chi đào tạo, bồi dưỡng khác như sau:\nChi hỗ trợ cán bộ công đoàn là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc; kinh phí hỗ trợ cán bộ công đoàn là nữ, là người dân tộc thiểu số bố trí trong dự toán chi tài chính công đoàn của đơn vị.\nTrường hợp nội dung chi khác không có trong quy định này do Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét, quyết định.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh không?
Xin cho tôi hỏi: Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ hay không? Mong được giải đáp! (chị Dung - Hải Phòng),
Bí mật kinh doanh là gì?Căn cứ theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 có quy định về khái niệm bí mật kinh doanh như sau:Giải thích từ ngữ...23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh....Như vậy, căn cứ theo các quy định trên có thể hiểu khái niệm bí mật kinh doanh như sau:- Là những thông tin bất kỳ có được từ quá trình hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. - Là những thông tin được giữ kín, không tiết lộ trong cộng đồng, giúp cho chủ sở hữu tạo ra lợi ích kinh tế khi thông tin được giữ bí mật.- Đáp ứng các điều kiện bảo hộ quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh không? (Hình từ Internet)Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh không?Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định về điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh như sau:Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộBí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.Bên cạnh đó, tại Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 cũng có quy định về các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh như sau:Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanhCác thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:1. Bí mật về nhân thân;2. Bí mật về quản lý nhà nước;3. Bí mật về quốc phòng, an ninh;4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.Như vậy, công thức nấu ăn có thể được xem là bí mật kinh doanh nếu:- Công thức nấu ăn đó không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;- Công thức nấu ăn đó được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ công thức nấu ăn này lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng công thức đó;- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để công thức đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.- Công thức nấu ăn này phải liên quan trực tiếp đến việc kinh doanh và mang lại lợi thế, lợi nhuận cho việc kinh doanh đó.Xử phạt hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh như thế nào?Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 75/2019/NĐ-CP có quy định về việc xử phạt đối với hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh như sau:Hành vi xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh1. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;b) Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.2. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;b) Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.Như vậy, hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh có thể bị xử phạt từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng và có thể bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh hoặc tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.Mức phạt tiền trên áp dụng đối với tổ chức, đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức (theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP)Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh không?", "role": "user" }, { "content": "Bí mật kinh doanh là gì?Căn cứ theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 có quy định về khái niệm bí mật kinh doanh như sau:Giải thích từ ngữ...23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh....Như vậy, căn cứ theo các quy định trên có thể hiểu khái niệm bí mật kinh doanh như sau:- Là những thông tin bất kỳ có được từ quá trình hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. - Là những thông tin được giữ kín, không tiết lộ trong cộng đồng, giúp cho chủ sở hữu tạo ra lợi ích kinh tế khi thông tin được giữ bí mật.- Đáp ứng các điều kiện bảo hộ quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh không? (Hình từ Internet)Công thức nấu ăn có được xem là bí mật kinh doanh không?Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định về điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh như sau:Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộBí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.Bên cạnh đó, tại Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 cũng có quy định về các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh như sau:Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanhCác thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:1. Bí mật về nhân thân;2. Bí mật về quản lý nhà nước;3. Bí mật về quốc phòng, an ninh;4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.Như vậy, công thức nấu ăn có thể được xem là bí mật kinh doanh nếu:- Công thức nấu ăn đó không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;- Công thức nấu ăn đó được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ công thức nấu ăn này lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng công thức đó;- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để công thức đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.- Công thức nấu ăn này phải liên quan trực tiếp đến việc kinh doanh và mang lại lợi thế, lợi nhuận cho việc kinh doanh đó.Xử phạt hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh như thế nào?Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 75/2019/NĐ-CP có quy định về việc xử phạt đối với hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh như sau:Hành vi xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh1. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;b) Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.2. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;b) Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.Như vậy, hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh có thể bị xử phạt từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng và có thể bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh hoặc tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.Mức phạt tiền trên áp dụng đối với tổ chức, đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức (theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP)Trân trọng!", "role": "assistant" } ]