title
stringlengths
0
254
question
stringlengths
10
6.68k
content
stringlengths
0
64.6k
messages
listlengths
3
3
Hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đề nghị phê duyệt
Hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đề nghị phê duyệt được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Chào các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật, em tên là Nguyễn Thanh Thảo (thao***@gmail.com, 22 tuổi). Em đang tìm hiểu pháp luật về cán bộ, công chức và muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp về vấn đề nêu trên. Xin chân thành cảm ơn.
Hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được quy định cụ thể tại Điều 11 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Theo đó: 1. Hồ sơ, bao gồm: a) Công văn đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm; b) Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; c) Văn bản thẩm định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền; d) Bản sao Quyết định về việc thành lập; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị; đ) Các văn bản có liên quan đến việc xây dựng đề án. 2. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hàng năm, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Hồ sơ Đề án vị trí việc làm về Bộ Nội vụ theo quy định. 3. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao trình cấp có thẩm quyền được quy định tại Điều 66 Luật cán bộ, công chức năm 2008 Hồ sơ về Đề án vị trí việc làm để xem xét, phê duyệt. 4. Sau thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bộ, ngành và địa phương không gửi Hồ sơ về Đề án vị trí việc làm quy định tại Khoản 1 Điều này thì đương nhiên giữ ổn định số lượng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 36/2013/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đề nghị phê duyệt", "role": "user" }, { "content": "Hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được quy định cụ thể tại Điều 11 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.\nTheo đó:\n1. Hồ sơ, bao gồm:\na) Công văn đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm;\nb) Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;\nc) Văn bản thẩm định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;\nd) Bản sao Quyết định về việc thành lập; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị;\nđ) Các văn bản có liên quan đến việc xây dựng đề án.\n2. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hàng năm, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Hồ sơ Đề án vị trí việc làm về Bộ Nội vụ theo quy định.\n3. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao trình cấp có thẩm quyền được quy định tại Điều 66 Luật cán bộ, công chức năm 2008 Hồ sơ về Đề án vị trí việc làm để xem xét, phê duyệt.\n4. Sau thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bộ, ngành và địa phương không gửi Hồ sơ về Đề án vị trí việc làm quy định tại Khoản 1 Điều này thì đương nhiên giữ ổn định số lượng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về hồ sơ, thời hạn gửi đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 36/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Cán bộ, công chức có được làm hòa giải viên không?
Về các quy định bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án sẽ có hiệu lực trong năm 2021, cho hỏi là nếu đang cán bộ trong cơ quan nhà nước thì có được bổ nhiệm làm hòa giải viên không?
Khoản 2 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 có quy định: Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên: - Không đáp ứng điều kiện quy định bổ nhiệm Hòa giải viên tại Khoản 1 Điều 10 Luật này; - Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, công nhân công an. Như vậy đang làm cán bộ trong cơ quan nhà nước không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Cán bộ, công chức có được làm hòa giải viên không?", "role": "user" }, { "content": "Khoản 2 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 có quy định:\nNgười thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên:\n- Không đáp ứng điều kiện quy định bổ nhiệm Hòa giải viên tại Khoản 1 Điều 10 Luật này;\n- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, công nhân công an.\nNhư vậy đang làm cán bộ trong cơ quan nhà nước không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thời gian tập sự có được tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo hay không?
Cho mình hỏi, trường hợp mình có thời gian tập sự trước khi vào dạy chính thức. Vậy mình có được tính luôn để hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo không? Mình dạy trường công lập.
Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định về thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên, trong đó: Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên - Thời gian tập sự. - Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên. - Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. - Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định. - Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử. - Thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.Như vậy, đối với thời gian chị tập sự thì sẽ không được tính để hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời gian tập sự có được tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo hay không?", "role": "user" }, { "content": "Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định về thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên, trong đó:\nThời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên\n- Thời gian tập sự.\n- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.\n- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.\n- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định.\n- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.\n- Thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.Như vậy, đối với thời gian chị tập sự thì sẽ không được tính để hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Truờng hợp giấy đỏ không hợp pháp
Năm 2005, tôi có mua một miếng đất và người bán hứa hẹn sẽ chuyển mục đích sử dụng sang đất ở rồi mới làm thủ tục chuyển nhượng cho tôi. Sau đó, tôi đã đóng đủ thuế và được giao giấy chứng nhận. Nay theo cán bộ tài nguyên và môi trường thì người làm giấy đỏ cho tôi đã bị bắt trong một vụ án về đất đai và giấy đỏ của tôi không hợp lệ. Tôi phải làm gì để bảo vệ quyền lợi cho mình?
Thư ông không nêu rõ vì sao ông đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính với Nhà nước mà nay chính quyền lại không công nhận cho ông có quyền sử dụng đất hợp pháp. Để vụ việc có câu trả lời chính thức từ phía chính quyền, ông cần nộp đơn yêu cầu UBND TP và sau nữa là UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp người bán đất đã câu kết với cán bộ địa chính để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ông và nay cán bộ đó đang bị xem xét về mặt trách nhiệm hình sự thì ông có thể nộp đơn trình báo cơ quan công an đang thụ lý vụ án để được xem xét, xử lý.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Truờng hợp giấy đỏ không hợp pháp", "role": "user" }, { "content": "Thư ông không nêu rõ vì sao ông đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính với Nhà nước mà nay chính quyền lại không công nhận cho ông có quyền sử dụng đất hợp pháp.\nĐể vụ việc có câu trả lời chính thức từ phía chính quyền, ông cần nộp đơn yêu cầu UBND TP và sau nữa là UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Trường hợp người bán đất đã câu kết với cán bộ địa chính để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ông và nay cán bộ đó đang bị xem xét về mặt trách nhiệm hình sự thì ông có thể nộp đơn trình báo cơ quan công an đang thụ lý vụ án để được xem xét, xử lý.", "role": "assistant" } ]
Mã ngành giáo dục thể thao và giải trí bao gồm những hoạt động nào?
Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thanh Tâm, tôi có thắc mắc mong muốn nhận phản hồi từ Ban biên tập, cụ thể thắc mắc của tôi như sau: Trong mã ngành kinh tế giáo dục và đào tạo, tôi thấy có mã ngành con là mã ngành giáo dục thể thao. Có thắc mắc tôi mong muốn nhận phản hồi từ Ban tập, cụ thể: Mã ngành giáo dục thể thao và giải trí bao gồm những hoạt động nào? Mã ngành là bao nhiêu?
Theo quy định tại Phụ lục II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có quy định về vấn đề bạn thắc mắc như sau: 8551 - 85510: Giáo dục thể thao và giải trí Nhóm này gồm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức. Nhóm này cũng gồm: - Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v...); - Dạy thể thao, cắm trại; - Hướng dẫn cổ vũ; - Dạy thể dục; - Dạy cưỡi ngựa; - Dạy bơi; - Huấn luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp; - Dạy võ thuật; - Dạy chơi bài; - Dạy yoga. Loại trừ: Giáo dục về văn hóa được phân vào nhóm 85520 (Giáo dục văn hóa nghệ thuật). Ban biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mã ngành giáo dục thể thao và giải trí bao gồm những hoạt động nào?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Phụ lục II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có quy định về vấn đề bạn thắc mắc như sau:\n8551 - 85510: Giáo dục thể thao và giải trí\nNhóm này gồm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.\nNhóm này cũng gồm:\n- Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v...);\n- Dạy thể thao, cắm trại;\n- Hướng dẫn cổ vũ;\n- Dạy thể dục;\n- Dạy cưỡi ngựa;\n- Dạy bơi;\n- Huấn luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;\n- Dạy võ thuật;\n- Dạy chơi bài;\n- Dạy yoga.\nLoại trừ: Giáo dục về văn hóa được phân vào nhóm 85520 (Giáo dục văn hóa nghệ thuật).\nBan biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Doanh nghiệp cần làm gì khi có lao động nữ nghỉ thai sản?
Ban biên tập cho tôi hỏi, sắp tới công ty tôi sẽ có 2 lao động nữ nghỉ thai sản. Vậy công ty của tôi cần phải làm thủ tục gì cho 2 lao động nữ này nói riêng và cho công ty nói chung không? Mong Ban biên tập có thể hướng dẫn giúp chúng tôi, chân thành cảm ơn rất nhiều  Ngọc Thùy - TPHCM
Căn cứ pháp lý: - Luật Bảo hiểm xã hội 2014; - Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017; - Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016.1/ Báo giảm người lao động nghỉ thai sản Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì: Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con tổng là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng. Theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì doanh nghiệp phải điều chỉnh đóng BHXH, BHYT. Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm: - Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS) - Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS): Đối với trường hợp báo giảm nghỉ thai sản, cột Ghi chú ghi rõ nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị. - Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS): Trong bảng kê thông tin, nếu người lao động đã sinh con thì đơn vị nhập thông tin Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh làm căn cứ; trường hợp người lao động chưa sinh con thì sử dụng đơn xin nghỉ (nếu người lao động nghỉ trước sinh nhiều) hoặc bảng lương để làm căn cứ. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH. 2/ Hồ sơ hưởng chế độ thai sản: a) Thời gian hưởng chế độ thai sản bao gồm: Nghỉ đi khám thai; Nghỉ do sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai; Nghỉ khi sinh con; Nghỉ khi nhận con nuôi; Nghỉ khi thực hiện các biện pháp tránh thai; Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi. b) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm: - Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập - Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh bản sao công chứng - Giấy xác nhận phẫu thuật hoặc giấy ra viện đối với trường hợp phải phẫu thuật c) Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc người lao động phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động) phải nộp cho cơ quan bảo hiểm. Ban biên tập thông tin đến Anh/Chị! Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Doanh nghiệp cần làm gì khi có lao động nữ nghỉ thai sản?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ pháp lý:\n- Luật Bảo hiểm xã hội 2014;\n- Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017;\n- Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016.1/ Báo giảm người lao động nghỉ thai sản\nTheo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:\nLao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con tổng là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.\nTheo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì doanh nghiệp phải điều chỉnh đóng BHXH, BHYT. Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:\n- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS)\n- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS): Đối với trường hợp báo giảm nghỉ thai sản, cột Ghi chú ghi rõ nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị.\n- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS):\nTrong bảng kê thông tin, nếu người lao động đã sinh con thì đơn vị nhập thông tin Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh làm căn cứ; trường hợp người lao động chưa sinh con thì sử dụng đơn xin nghỉ (nếu người lao động nghỉ trước sinh nhiều) hoặc bảng lương để làm căn cứ.\nNgười lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.\n2/ Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:\na) Thời gian hưởng chế độ thai sản bao gồm: Nghỉ đi khám thai; Nghỉ do sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai; Nghỉ khi sinh con; Nghỉ khi nhận con nuôi; Nghỉ khi thực hiện các biện pháp tránh thai; Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi.\nb) Thành phần hồ sơ:\nTheo quy định tại Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm:\n- Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập\n- Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh bản sao công chứng\n- Giấy xác nhận phẫu thuật hoặc giấy ra viện đối với trường hợp phải phẫu thuật\nc) Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản:\nTrong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc người lao động phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động) phải nộp cho cơ quan bảo hiểm.\nBan biên tập thông tin đến Anh/Chị!\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Việc đánh giá, thẩm định cấp bảo lãnh của TCTD phải thực hiện đối với tất cả các bên tham gia liên danh
Bên bảo lãnh chỉ đánh giá, thẩm định và cấp tín dụng cho thành viên được ủy quyền/chỉ định thay mặt liên danh để thực hiện cấp bảo lãnh cho liên danh thì có phù hợp quy định không?
Căn cứ quy định tại Điều 298 Bộ Luật dân sự, Điều 25 Thông tư 07/2015/TT-NHNN, do bên có quyền có thể yêu cầu/chỉ định bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ liên đới nên khi bảo lãnh cho nghĩa vụ dân sự liên đới, nếu một bên có nghĩa vụ được chỉ định thay mặt cho tất cả các bên có nghĩa vụ thì ngân hàng được phát hành bảo lãnh cho bên có nghĩa vụ được chỉ định này để bảo lãnh cho toàn bộ nghĩa vụ của các bên có nghĩa vụ. Tuy nhiên, về bản chất, bên thay mặt liên danh chỉ ký các văn bản liên danh theo ủy quyền của các bên tham gia liên danh, nên bên được bảo lãnh trong trường hợp này bao gồm tất cả các bên tham gia liên danh. Do đó, việc đánh giá, thẩm định cấp bảo lãnh của TCTD phải thực hiện đối với tất cả các bên tham gia liên danh.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Việc đánh giá, thẩm định cấp bảo lãnh của TCTD phải thực hiện đối với tất cả các bên tham gia liên danh", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ quy định tại Điều 298 Bộ Luật dân sự, Điều 25 Thông tư 07/2015/TT-NHNN, do bên có quyền có thể yêu cầu/chỉ định bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ liên đới nên khi bảo lãnh cho nghĩa vụ dân sự liên đới, nếu một bên có nghĩa vụ được chỉ định thay mặt cho tất cả các bên có nghĩa vụ thì ngân hàng được phát hành bảo lãnh cho bên có nghĩa vụ được chỉ định này để bảo lãnh cho toàn bộ nghĩa vụ của các bên có nghĩa vụ. Tuy nhiên, về bản chất, bên thay mặt liên danh chỉ ký các văn bản liên danh theo ủy quyền của các bên tham gia liên danh, nên bên được bảo lãnh trong trường hợp này bao gồm tất cả các bên tham gia liên danh. Do đó, việc đánh giá, thẩm định cấp bảo lãnh của TCTD phải thực hiện đối với tất cả các bên tham gia liên danh.", "role": "assistant" } ]
Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023?
Cho tôi hỏi: Việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu nào? Mong được tư vấn.
Việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu nào?Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực như sau:Xem thêm và tải về mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực: Tại đâyTheo quy định nêu trên, việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023? (Hình từ Internet)Thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được quy định như thế nào?Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện như sau:Hồ Sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diệnDoanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.2. Thông báo lập địa điểm kinh doanha) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh....Theo quy định nêu trên, thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;- Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.Hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?Khoản 5 Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.6. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:Mức phạt tiền...2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.Theo đó, mức phạt tiền với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là:- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi vi phạm.- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi vi phạm.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023?", "role": "user" }, { "content": "Việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu nào?Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực như sau:Xem thêm và tải về mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực: Tại đâyTheo quy định nêu trên, việc thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023? (Hình từ Internet)Thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện được quy định như thế nào?Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện như sau:Hồ Sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diệnDoanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.2. Thông báo lập địa điểm kinh doanha) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh....Theo quy định nêu trên, thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;- Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.Hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?Khoản 5 Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.6. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:Mức phạt tiền...2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.Theo đó, mức phạt tiền với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là:- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi vi phạm.- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi vi phạm.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị như thế nào?
Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được quy định như thế nào? Quy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị như thế nào? Tôi thắc mắc những vấn đề trên, mong được giải đáp theo quy định mới nhất của luật.
Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được quy định như thế nào? Tại Điều 47 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được quy định như sau: 1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm không được cố ý giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị. 2. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm thì thực hiện như sau: a) Nếu chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; b) Nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại tương ứng với giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra thiệt hại và phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Quy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị như thế nào? Theo Điều 48 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị như sau: 1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. 2. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo tỷ lệ tương ứng với số tiền bảo hiểm và giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hoặc thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được quy định như thế nào?\nTại Điều 47 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được quy định như sau:\n\n1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm không được cố ý giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị.\n2. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm thì thực hiện như sau:\na) Nếu chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;\nb) Nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại tương ứng với giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra thiệt hại và phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.\n\nQuy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị như thế nào?\nTheo Điều 48 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định về hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị như sau:\n\n1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.\n2. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo tỷ lệ tương ứng với số tiền bảo hiểm và giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hoặc thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.\n\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Phát triển sản xuất trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025
Phát triển sản xuất trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025 như nào? Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025 như thế nào? Tôi có nhu cầu tìm hiểu, xin được giải đáp.
Phát triển sản xuất trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025 Căn cứ Tiểu mục 3 Mục IV Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về phát triển sản xuất như sau: 3. Phát triển sản xuất a) Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, tổ hợp tác; xây dựng các mô hình, dự án phát triển sản xuất, vùng nguyên liệu, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chế biến, bảo quản, thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. b) Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; thực hiện hiệu quả Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), hình thành các sản phẩm OCOP đa giá trị gắn với lợi thế vùng, miền, quốc gia; thúc đẩy phát triển các mô hình làng du lịch văn hóa cộng đồng gắn với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. c) Ưu tiên hỗ trợ các hộ gia đình về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, giống, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành. d) Hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế khác cho người dân phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của người dân, cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025 Theo Tiểu mục 4 Mục IV Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm như sau: 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm a) Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ không bảo đảm quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống. b) Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư xây dựng mô hình đào tạo nghề phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên các nghề trong các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Phát triển sản xuất trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025", "role": "user" }, { "content": "Phát triển sản xuất trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025\nCăn cứ Tiểu mục 3 Mục IV Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về phát triển sản xuất như sau:\n3. Phát triển sản xuất\na) Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, tổ hợp tác; xây dựng các mô hình, dự án phát triển sản xuất, vùng nguyên liệu, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chế biến, bảo quản, thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.\nb) Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; thực hiện hiệu quả Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), hình thành các sản phẩm OCOP đa giá trị gắn với lợi thế vùng, miền, quốc gia; thúc đẩy phát triển các mô hình làng du lịch văn hóa cộng đồng gắn với giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.\nc) Ưu tiên hỗ trợ các hộ gia đình về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, giống, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, vay vốn tín dụng chính sách và vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định hiện hành.\nd) Hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế khác cho người dân phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của người dân, cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.\nPhát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025\nTheo Tiểu mục 4 Mục IV Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm như sau:\n4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm\na) Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ không bảo đảm quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống.\nb) Hỗ trợ vùng dự án bố trí ổn định dân cư xây dựng mô hình đào tạo nghề phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên các nghề trong các lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong Công an nhân dân
Đang công tác tại trại tạm giam của tỉnh, bạn Nguyễn Hữu Anh. Có thắc mắc sau mong nhận phản hồi từ Ban biên tập. Cụ thể: Mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Tại Công văn 141-CV/VPTW/nb hướng dẫn thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW về chế độ đảng phí do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành, thì mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong Công an nhân dân được quy định như sau: - Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội. - Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển, mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công. - Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí. Đối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí như đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp. Như vậy, theo quy định trên thì mức đóng Đảng phí của các Đảng viên trong Công an nhân dân được tính bằng mức 1% của tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng có tiền lương tháng . Còn đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ  và các đối tượng chưa hưởng lương hàng tháng thì sẽ được tính bằng mức 1% của phụ cấp hàng tháng theo quy định. Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong Công an nhân dân", "role": "user" }, { "content": "Tại Công văn 141-CV/VPTW/nb hướng dẫn thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW về chế độ đảng phí do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành, thì mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong Công an nhân dân được quy định như sau:\n- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.\n- Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển, mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công.\n- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí.\nĐối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí như đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp.\nNhư vậy, theo quy định trên thì mức đóng Đảng phí của các Đảng viên trong Công an nhân dân được tính bằng mức 1% của tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng có tiền lương tháng . Còn đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ  và các đối tượng chưa hưởng lương hàng tháng thì sẽ được tính bằng mức 1% của phụ cấp hàng tháng theo quy định.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế là bao lâu?
Tôi hiện đang công tác tại phòng quản lý nợ của một ngân hàng thương mại. Vì yêu cầu công việc tôi có thắc mắc sau tôi mong nhận phản hồi. Cụ thể: Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế là bao lâu?
Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau: TT TÊN LOẠI TÀI LIỆU THỜI HẠN BẢO QUẢN   20. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ   461 Hồ sơ về hướng dẫn công tác pháp chế: - Hồ sơ ban hành các quy định hướng dẫn công tác pháp chế. - Các văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn về nghiệp vụ pháp chế cho các đơn vị thuộc NHNN và các TCTD.   Vĩnh viễn 10 năm 462 Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Thống đốc NHNN Vĩnh viễn 463 Hồ sơ, tài liệu về xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. Vĩnh viễn 464 Hồ sơ triển khai chương trình xây dựng các dự án luật do NHNN chủ trì. Vĩnh viễn 465 Tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện chương trình xây dựng pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 15 năm 466 Hồ sơ về việc góp ý xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan khác chủ trì gửi đến xin ý kiến. 5 năm 467 Hồ sơ, tài liệu về tư vấn pháp luật cho Thống đốc trong việc đàm phán ký kết và triển khai thực hiện các điều ước quốc tế, các hợp đồng, thỏa thuận với các đối tác trong nước và nước ngoài hoặc tranh tụng với cơ quan tư pháp. Vĩnh viễn 468 Hồ sơ, tài liệu xác minh về mặt pháp lý đối với các vụ việc liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng. 30 năm 469 Hồ sơ, tài liệu về thực hiện chức năng tư vấn pháp lý đối với hoạt động của TCTD:   - Vụ việc quan trọng, điển hình - Không quan trọng. Vĩnh viễn 10 năm 470 Hồ sơ, tài liệu rà soát, thống kê, hệ thống hóa và xử lý kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Ngân hàng. 10 năm 471 Hồ sơ, tài liệu về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra thực hiện pháp luật. 10 năm 472 Hồ sơ, tài liệu về công tác bồi thường của Nhà nước trong ngành Ngân hàng. Vĩnh viễn 473 Hồ sơ tổ chức hội nghị công tác pháp chế, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật 10 năm 474 Hồ sơ, tài liệu về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật. 10 năm 475 Hồ sơ, tài liệu về công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp. 10 năm 476 Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế. - Hàng năm, nhiều năm. - 6 tháng, quý, tháng.   Vĩnh viễn 10 năm 477 Công văn trao đổi về pháp chế. 10 năm Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế là bao lâu?", "role": "user" }, { "content": "Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:\n\n\n\nTT\nTÊN LOẠI TÀI LIỆU\nTHỜI HẠN BẢO QUẢN\n\n\n\n \n\n\n20. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ\n\n\n \n\n\n\n\n461\n\n\nHồ sơ về hướng dẫn công tác pháp chế:\n- Hồ sơ ban hành các quy định hướng dẫn công tác pháp chế.\n- Các văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn về nghiệp vụ pháp chế cho các đơn vị thuộc NHNN và các TCTD.\n\n\n \nVĩnh viễn\n10 năm\n\n\n\n\n462\n\n\nHồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Thống đốc NHNN\n\n\nVĩnh viễn\n\n\n\n\n463\n\n\nHồ sơ, tài liệu về xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.\n\n\nVĩnh viễn\n\n\n\n\n464\n\n\nHồ sơ triển khai chương trình xây dựng các dự án luật do NHNN chủ trì.\n\n\nVĩnh viễn\n\n\n\n\n465\n\n\nTài liệu về tổ chức triển khai thực hiện chương trình xây dựng pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n\n\n15 năm\n\n\n\n\n466\n\n\nHồ sơ về việc góp ý xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan khác chủ trì gửi đến xin ý kiến.\n\n\n5 năm\n\n\n\n\n467\n\n\nHồ sơ, tài liệu về tư vấn pháp luật cho Thống đốc trong việc đàm phán ký kết và triển khai thực hiện các điều ước quốc tế, các hợp đồng, thỏa thuận với các đối tác trong nước và nước ngoài hoặc tranh tụng với cơ quan tư pháp.\n\n\nVĩnh viễn\n\n\n\n\n468\n\n\nHồ sơ, tài liệu xác minh về mặt pháp lý đối với các vụ việc liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng.\n\n\n30 năm\n\n\n\n\n469\n\n\nHồ sơ, tài liệu về thực hiện chức năng tư vấn pháp lý đối với hoạt động của TCTD:\n\n\n \n\n\n\n\n- Vụ việc quan trọng, điển hình\n- Không quan trọng.\n\n\nVĩnh viễn\n10 năm\n\n\n\n\n470\n\n\nHồ sơ, tài liệu rà soát, thống kê, hệ thống hóa và xử lý kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Ngân hàng.\n\n\n10 năm\n\n\n\n\n471\n\n\nHồ sơ, tài liệu về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra thực hiện pháp luật.\n\n\n10 năm\n\n\n\n\n472\n\n\nHồ sơ, tài liệu về công tác bồi thường của Nhà nước trong ngành Ngân hàng.\n\n\nVĩnh viễn\n\n\n\n\n473\n\n\nHồ sơ tổ chức hội nghị công tác pháp chế, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật\n\n\n10 năm\n\n\n\n\n474\n\n\nHồ sơ, tài liệu về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.\n\n\n10 năm\n\n\n\n\n475\n\n\nHồ sơ, tài liệu về công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp.\n\n\n10 năm\n\n\n\n\n476\n\n\nKế hoạch, báo cáo công tác pháp chế.\n- Hàng năm, nhiều năm.\n- 6 tháng, quý, tháng.\n\n\n \nVĩnh viễn\n10 năm\n\n\n\n\n477\n\n\nCông văn trao đổi về pháp chế.\n\n\n10 năm\n\n\n\n\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài
Hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Văn Nhân, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản, Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Văn Nhân (nguyennhan*****@gmail.com)
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 24/2017/TT-NHNN về quy định trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 26/02/2018 thì hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài được quy định cụ thể như sau: - Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện, việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu sau khi thu hồi Giấy phép, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép. - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định thông qua việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện. - Trường hợp văn phòng đại diện bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), hồ sơ phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính về việc giải thể, phá sản hoặc thu hồi Giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động. Trên đây là nội dung tư vấn về hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-NHNN. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 24/2017/TT-NHNN về quy định trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 26/02/2018 thì hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài được quy định cụ thể như sau:\n- Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện, việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu sau khi thu hồi Giấy phép, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép.\n- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định thông qua việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện.\n- Trường hợp văn phòng đại diện bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), hồ sơ phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính về việc giải thể, phá sản hoặc thu hồi Giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động.\nTrên đây là nội dung tư vấn về hồ sơ thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-NHNN.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hợp tác quốc tế về biên phòng sẽ bao gồm những nội dung nào?
Theo quy định mới của pháp luật liên quan đến lĩnh vực biên phòng thì hợp tác quốc tế về biên phòng sẽ bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 12 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định như sau: - Nội dung hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm: + Thiết lập, phát triển quan hệ biên giới; xây dựng, mở rộng quan hệ hữu nghị với chính quyền, nhân dân, lực lượng chức năng của nước có chung đường biên giới và các quốc gia khác; phát triển quan hệ với các tổ chức quốc tế có liên quan; + Ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về biên phòng; thiết lập, thực thi cơ chế hợp tác biên phòng song phương, đa phương theo quy định của pháp luật; + Đàm phán, giải quyết các vấn đề, vụ việc về biên giới, cửa khẩu; tuần tra biên giới; kiểm soát xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, qua lại biên giới theo quy định của pháp luật; phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật; + Đấu tranh ngăn chặn mọi hành động làm phương hại đến quan hệ biên giới giữa Việt Nam với các nước; + Phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn; + Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm về biên phòng, chuyển giao trang bị, khoa học và công nghệ để tăng cường năng lực thực thi nhiệm vụ biên phòng. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hợp tác quốc tế về biên phòng sẽ bao gồm những nội dung nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 12 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định như sau:\n- Nội dung hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm:\n+ Thiết lập, phát triển quan hệ biên giới; xây dựng, mở rộng quan hệ hữu nghị với chính quyền, nhân dân, lực lượng chức năng của nước có chung đường biên giới và các quốc gia khác; phát triển quan hệ với các tổ chức quốc tế có liên quan;\n+ Ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về biên phòng; thiết lập, thực thi cơ chế hợp tác biên phòng song phương, đa phương theo quy định của pháp luật;\n+ Đàm phán, giải quyết các vấn đề, vụ việc về biên giới, cửa khẩu; tuần tra biên giới; kiểm soát xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, qua lại biên giới theo quy định của pháp luật; phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật;\n+ Đấu tranh ngăn chặn mọi hành động làm phương hại đến quan hệ biên giới giữa Việt Nam với các nước;\n+ Phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn;\n+ Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm về biên phòng, chuyển giao trang bị, khoa học và công nghệ để tăng cường năng lực thực thi nhiệm vụ biên phòng.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào?
Tôi có câu hỏi như sau: Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào? Luật Đất đai 2013 do cơ quan nào ban hành? (Câu hỏi của anh Đạt - Bình Phước)
Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào?Căn cứ theo Điều 211 Luật Đất đai 2013 quy định về hiệu lực thi hành như sau:Hiệu lực thi hành1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Nghị quyết số 49/2013/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ gia đình, cá nhân hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.2. Bãi bỏ Điều 57 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11; Điều 2 của Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai; Điều 4 của Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Điều 264 của Luật tố tụng hành chính số 64/2010/QH12; các quy định về trưng dụng đất trong Luật trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12.Theo đó, tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15, được tổ chức vào sáng ngày 18/01/2024, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày từ ngày 01/01/2025. Riêng đối với Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày từ ngày 01/4/2024. Như vậy, Luật Đất đai 2024 sẽ thay thế hoàn toàn Luật Đất đai 2013 từ ngày 01/01/2025Chính vì vậy, Luật Đất đai 2013 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào? (Hình từ Internet)Luật Đất đai 2013 do cơ quan nào ban hành?Theo quy định tại Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 về Luật, nghị quyết của Quốc hội như sau:Luật, nghị quyết của Quốc hội1. Quốc hội ban hành luật để quy định:a) Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;b) Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt;c) Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;.....Như vậy, Luật Đất đai 2013 do Quốc hội ban hành và được thông qua tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa 13, ngày 29 tháng 11 năm 2013.Người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2013 bao gồm những ai?Căn cứ tại quy định Điều 5 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm:[1] Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự,[2] Hộ gia đình, cá nhân trong nước.[3] Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;[4] Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.[5] Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.[6] Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.[7] Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào?", "role": "user" }, { "content": "Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào?Căn cứ theo Điều 211 Luật Đất đai 2013 quy định về hiệu lực thi hành như sau:Hiệu lực thi hành1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Nghị quyết số 49/2013/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ gia đình, cá nhân hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.2. Bãi bỏ Điều 57 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11; Điều 2 của Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai; Điều 4 của Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Điều 264 của Luật tố tụng hành chính số 64/2010/QH12; các quy định về trưng dụng đất trong Luật trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12.Theo đó, tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15, được tổ chức vào sáng ngày 18/01/2024, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày từ ngày 01/01/2025. Riêng đối với Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày từ ngày 01/4/2024. Như vậy, Luật Đất đai 2024 sẽ thay thế hoàn toàn Luật Đất đai 2013 từ ngày 01/01/2025Chính vì vậy, Luật Đất đai 2013 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.Luật Đất đai 2013 còn hiệu lực áp dụng đến khi nào? (Hình từ Internet)Luật Đất đai 2013 do cơ quan nào ban hành?Theo quy định tại Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 về Luật, nghị quyết của Quốc hội như sau:Luật, nghị quyết của Quốc hội1. Quốc hội ban hành luật để quy định:a) Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;b) Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt;c) Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;.....Như vậy, Luật Đất đai 2013 do Quốc hội ban hành và được thông qua tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa 13, ngày 29 tháng 11 năm 2013.Người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2013 bao gồm những ai?Căn cứ tại quy định Điều 5 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm:[1] Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự,[2] Hộ gia đình, cá nhân trong nước.[3] Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;[4] Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo.[5] Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.[6] Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.[7] Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì?
Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn như sau: Tôi có nghe một số người bạn làm về công nghệ thông tin nói qua về mật mã dân sự và các sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Cho tôi hỏi, sản phẩm, dịch vụ nào thì được gọi là sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
Điều 30 Luật An toàn thông tin mạng 2015 có định nghĩa sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau: - Sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. - Dịch vụ mật mã dân sự gồm dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự; kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự; tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự. Trên đây là quy định về định nghĩa sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật An toàn thông tin mạng 2015 để nắm rõ thông tin này. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là gì?", "role": "user" }, { "content": "Điều 30 Luật An toàn thông tin mạng 2015 có định nghĩa sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:\n- Sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.\n- Dịch vụ mật mã dân sự gồm dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự; kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự; tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.\nTrên đây là quy định về định nghĩa sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật An toàn thông tin mạng 2015 để nắm rõ thông tin này.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không?
Cho tôi hỏi, Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không? Nhờ anh chị giải đáp.
Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không?Căn cứ quy định khoản 3 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về quản lý đối tượng như sau:Quản lý đối tượng....3. Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất vẫn phải đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quỹ BHYT, quỹ BHTN. Hết thời hạn được tạm dừng đóng, đơn vị tiếp tục đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo phương thức đã đăng ký và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Tiền đóng bù không bị tính lãi chậm đóng.Trong thời gian được tạm dừng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển hoặc giải quyết chế độ BHXH thì đơn vị đóng đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đối với người lao động đó để xác nhận sổ BHXH....Như vậy, đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất thì khi hết thời hạn được tạm dừng đóng đơn vị có trách nhiệm đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.Lưu ý: Tiền đóng bù không bị tính lãi chậm đóng.Cán bộ công chức đóng quỹ hưu trí và tử tuất hằng tháng bao nhiêu?Căn cứ quy định Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.....Căn cứ quy định khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng của luật bảo hiểm xã hội như sau:Đối tượng áp dụng1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:...b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;c) Cán bộ, công chức, viên chức;d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;....Như vậy, cán bộ công chức có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không? (Hình từ Internet)Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ gì?Căn cứ quy định Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội như sau:Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội1. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;b) Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng bảo hiểm xã hội;c) Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp.2. Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, hằng năm được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.Định kỳ 03 năm, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định về mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội.3. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.Như vậy, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;- Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng bảo hiểm xã hội;- Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không?", "role": "user" }, { "content": "Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không?Căn cứ quy định khoản 3 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về quản lý đối tượng như sau:Quản lý đối tượng....3. Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất vẫn phải đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quỹ BHYT, quỹ BHTN. Hết thời hạn được tạm dừng đóng, đơn vị tiếp tục đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo phương thức đã đăng ký và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Tiền đóng bù không bị tính lãi chậm đóng.Trong thời gian được tạm dừng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển hoặc giải quyết chế độ BHXH thì đơn vị đóng đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đối với người lao động đó để xác nhận sổ BHXH....Như vậy, đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất thì khi hết thời hạn được tạm dừng đóng đơn vị có trách nhiệm đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.Lưu ý: Tiền đóng bù không bị tính lãi chậm đóng.Cán bộ công chức đóng quỹ hưu trí và tử tuất hằng tháng bao nhiêu?Căn cứ quy định Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.....Căn cứ quy định khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng của luật bảo hiểm xã hội như sau:Đối tượng áp dụng1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:...b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;c) Cán bộ, công chức, viên chức;d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;....Như vậy, cán bộ công chức có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất có phải đóng bù cho thời gian tạm dừng không? (Hình từ Internet)Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ gì?Căn cứ quy định Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội như sau:Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội1. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;b) Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng bảo hiểm xã hội;c) Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp.2. Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, hằng năm được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.Định kỳ 03 năm, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định về mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội.3. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.Như vậy, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;- Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng bảo hiểm xã hội;- Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài
Nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài là gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Phương, tôi đang làm việc tại công ty chứng khoán ở Hà Nội. Tôi là đại diện của nhà đầu tư nước ngoài, tôi không biết đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ gì không?  Mong sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (01263***)
Nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 123/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau: Khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài, đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài phải bảo đảm: - Tuân thủ các quy định pháp luật chứng khoán và pháp luật liên quan; - Thực hiện theo đúng chỉ thị giao dịch và thanh toán của nhà đầu tư nước ngoài, không trực tiếp đưa ra các quyết định đầu tư bao gồm việc lựa chọn loại chứng khoán, số lượng, mức giá, thời điểm thực hiện giao dịch khi chưa nhận được lệnh giao dịch, chỉ thị đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; - Không được thông đồng với các nhà đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm mục đích giả tạo cung, cầu; giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán; - Thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi có yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về  nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 123/2015/TT-BTC.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài", "role": "user" }, { "content": "Nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 123/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:\nKhi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài, đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài phải bảo đảm:\n- Tuân thủ các quy định pháp luật chứng khoán và pháp luật liên quan;\n- Thực hiện theo đúng chỉ thị giao dịch và thanh toán của nhà đầu tư nước ngoài, không trực tiếp đưa ra các quyết định đầu tư bao gồm việc lựa chọn loại chứng khoán, số lượng, mức giá, thời điểm thực hiện giao dịch khi chưa nhận được lệnh giao dịch, chỉ thị đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;\n- Không được thông đồng với các nhà đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm mục đích giả tạo cung, cầu; giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán;\n- Thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi có yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về  nghĩa vụ của đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 123/2015/TT-BTC.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thông báo cho bên mua bảo hiểm liên kết đơn vị về tình trạng hợp đồng
Thông báo cho bên mua bảo hiểm liên kết đơn vị về tình trạng hợp đồng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Như Ngọc, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Bình Phước. Tôi cần tìm hiểu quy định về việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thông báo cho bên mua bảo hiểm liên kết đơn vị về tình trạng hợp đồng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Theo quy định tại Điều 28 Thông tư 135/2012/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau: Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về các nội dung sau: 1. Tình trạng của hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị bao gồm thông tin sau: a) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ nắm giữ đầu năm báo cáo; b) Tổng số phí bảo hiểm đã đóng và số phí bảo hiểm đã phân bổ để mua các đơn vị quỹ trong năm báo cáo; c) Chi tiết từng khoản phí tính cho khách hàng trong năm; d) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ được mua, bán trong năm báo cáo; đ) Số tiền khách hàng đã rút ra từ giá trị tài khoản hợp đồng, các khoản vay từ hợp đồng bảo hiểm (nếu có); e) Giá đơn vị quỹ, số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ cuối năm báo cáo; g) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro và giá trị hoàn lại vào đầu năm báo cáo; h) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro và giá trị hoàn lại vào cuối năm báo cáo. 2. Kết quả hoạt động của mỗi quỹ liên kết đơn vị mà bên mua bảo hiểm đang nắm giữ các đơn vị quỹ với các nội dung sau: a) Thông tin tóm tắt về tình hình tài chính của quỹ liên kết đơn vị theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này; b) Phân tích kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị, bao gồm các nội dung sau: - Mục tiêu đầu tư của các quỹ liên kết đơn vị và cách thức phân bổ tài sản tại thời điểm báo cáo; - Các thay đổi về mục tiêu đầu tư (nếu có), những hạn chế của quỹ liên kết đơn vị trong năm; - Phân tích về tình hình hoạt động của quỹ liên kết đơn vị trong năm (05) năm gần nhất về tỷ suất đầu tư ròng của quỹ liên kết đơn vị hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ liên kết đơn vị nếu thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ năm (05) năm; - Các khoản chi phí phải trả liên quan đến quỹ liên kết đơn vị và các khoản chi phí phát sinh trong năm; - Chi tiết về các khoản lãi chia đã thực hiện và dự kiến thực hiện trong năm báo cáo; các tác động về giá trị tài sản ròng trên mỗi đơn vị quỹ liên kết đơn vị trước và sau khi thực hiện các khoản chia lãi; - Đánh giá triển vọng trong tương lai của các khoản đầu tư và các chính sách đầu tư dự kiến của quỹ liên kết đơn vị, liệt kê một số trường hợp điển hình làm thay đổi đánh giá triển vọng này; - Các chỉ số liên quan trong những lĩnh vực đầu tư mà quỹ liên kết đơn vị đang đầu tư; - Xác nhận của công ty kiểm toán độc lập về những thông tin nói trên. Trên đây là nội dung tư vấn về Thông báo cho bên mua bảo hiểm liên kết đơn vị về tình trạng hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 135/2012/TT-BTC. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thông báo cho bên mua bảo hiểm liên kết đơn vị về tình trạng hợp đồng", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 28 Thông tư 135/2012/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau:\nTrong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về các nội dung sau:\n1. Tình trạng của hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị bao gồm thông tin sau:\na) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ nắm giữ đầu năm báo cáo;\nb) Tổng số phí bảo hiểm đã đóng và số phí bảo hiểm đã phân bổ để mua các đơn vị quỹ trong năm báo cáo;\nc) Chi tiết từng khoản phí tính cho khách hàng trong năm;\nd) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ được mua, bán trong năm báo cáo;\nđ) Số tiền khách hàng đã rút ra từ giá trị tài khoản hợp đồng, các khoản vay từ hợp đồng bảo hiểm (nếu có);\ne) Giá đơn vị quỹ, số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ cuối năm báo cáo;\ng) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro và giá trị hoàn lại vào đầu năm báo cáo;\nh) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro và giá trị hoàn lại vào cuối năm báo cáo.\n2. Kết quả hoạt động của mỗi quỹ liên kết đơn vị mà bên mua bảo hiểm đang nắm giữ các đơn vị quỹ với các nội dung sau:\na) Thông tin tóm tắt về tình hình tài chính của quỹ liên kết đơn vị theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này;\nb) Phân tích kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị, bao gồm các nội dung sau:\n- Mục tiêu đầu tư của các quỹ liên kết đơn vị và cách thức phân bổ tài sản tại thời điểm báo cáo;\n- Các thay đổi về mục tiêu đầu tư (nếu có), những hạn chế của quỹ liên kết đơn vị trong năm;\n- Phân tích về tình hình hoạt động của quỹ liên kết đơn vị trong năm (05) năm gần nhất về tỷ suất đầu tư ròng của quỹ liên kết đơn vị hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ liên kết đơn vị nếu thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ năm (05) năm;\n- Các khoản chi phí phải trả liên quan đến quỹ liên kết đơn vị và các khoản chi phí phát sinh trong năm;\n- Chi tiết về các khoản lãi chia đã thực hiện và dự kiến thực hiện trong năm báo cáo; các tác động về giá trị tài sản ròng trên mỗi đơn vị quỹ liên kết đơn vị trước và sau khi thực hiện các khoản chia lãi;\n- Đánh giá triển vọng trong tương lai của các khoản đầu tư và các chính sách đầu tư dự kiến của quỹ liên kết đơn vị, liệt kê một số trường hợp điển hình làm thay đổi đánh giá triển vọng này;\n- Các chỉ số liên quan trong những lĩnh vực đầu tư mà quỹ liên kết đơn vị đang đầu tư;\n- Xác nhận của công ty kiểm toán độc lập về những thông tin nói trên.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Thông báo cho bên mua bảo hiểm liên kết đơn vị về tình trạng hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 135/2012/TT-BTC.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không? Quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện nào để được đem đi thế chấp?
Cho anh hỏi khi thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không? Câu hỏi của anh Khiên (Lâm Đồng)
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không?Tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 có quy định về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất......4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất......Như vậy, khi người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận khi thế chấp quyền sử dụng đất phải thực hiện đăng ký biến động đất đai.Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không? Quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện nào để được đem đi thế chấp?(Hình từ Internet)Quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện nào để được đem đi thế chấp? Tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 có quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b) Đất không có tranh chấp;c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d) Trong thời hạn sử dụng đất......Như vậy, quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện sau đây để được đem thế chấp:- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.- Đất không có tranh chấp;- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;- Trong thời hạn sử dụng đất.Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng hay không?Tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 có quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất......3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.Như vậy, khi thế chấp quyền sử dụng đất thì hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không? Quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện nào để được đem đi thế chấp?", "role": "user" }, { "content": "Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không?Tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 có quy định về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất......4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất......Như vậy, khi người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận khi thế chấp quyền sử dụng đất phải thực hiện đăng ký biến động đất đai.Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động đất đai hay không? Quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện nào để được đem đi thế chấp?(Hình từ Internet)Quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện nào để được đem đi thế chấp? Tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 có quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b) Đất không có tranh chấp;c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d) Trong thời hạn sử dụng đất......Như vậy, quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện sau đây để được đem thế chấp:- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.- Đất không có tranh chấp;- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;- Trong thời hạn sử dụng đất.Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng hay không?Tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 có quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất......3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.Như vậy, khi thế chấp quyền sử dụng đất thì hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nhập khẩu dụng cụ để phục vụ hoạt động biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày quốc khánh nên sử dụng mã nhập khẩu nào?
Công ty tôi được thành ủy thành phố Hồ Chí Minh thuê tổ chức hoạt động biểu diễn văn nghệ kỉ niệm ngày quốc khánh sắp tới, chúng tôi dự định nhập khẩu một số dụng cụ linh kiện từ nước ngoài về phục vụ cho buổi diễn, mong mọi người tư vấn cho công ty tôi nên lựa chọn mã nhập khẩu nào cho phù hợp để nhập các linh kiện này tôi không muốn có bất cứ rắc rối nào xảy ra. Cảm ơn
Căn cứ Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 của Tổng cục hải quan có quy định về mã nhập khẩu G13 cụ thể như sau: Mã G13 tạm nhập miễn thuế được sử dụng trong trường hợp: - Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang; - Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh. Như vậy căn cứ quy định của pháp luật thì trong trường hợp này công ty bạn nên sử dụng mã nhập khẩu G13 cho việc nhập khẩu máy móc dụng cụ phục vụ hoạt động biểu diễn văn nghệ, văn hóa này. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nhập khẩu dụng cụ để phục vụ hoạt động biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày quốc khánh nên sử dụng mã nhập khẩu nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 của Tổng cục hải quan có quy định về mã nhập khẩu G13 cụ thể như sau:\nMã G13 tạm nhập miễn thuế được sử dụng trong trường hợp:\n- Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;\n- Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.\nNhư vậy căn cứ quy định của pháp luật thì trong trường hợp này công ty bạn nên sử dụng mã nhập khẩu G13 cho việc nhập khẩu máy móc dụng cụ phục vụ hoạt động biểu diễn văn nghệ, văn hóa này.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Đây là câu hỏi mà em rất mong nhận được sự tư vấn từ các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin chân thành cảm ơn. Em là Nguyễn Việt Hương (email: huon***gmail.com, 20 tuổi). Hiện em đang sinh sống và học tập tại TP. Đà Nẵng.
Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đã được quy định cụ thể tại Điều 42 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử. Theo đó, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại được quy định như sau: 1. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại. 2. Thực hiện đúng các cam kết về chất lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại theo như thông tin đã cung cấp. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại", "role": "user" }, { "content": "Trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đã được quy định cụ thể tại Điều 42 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử.\nTheo đó, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại được quy định như sau:\n1. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại.\n2. Thực hiện đúng các cam kết về chất lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại theo như thông tin đã cung cấp.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về trách nhiệm của thương nhân, tổ chức, cá nhân có hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về lãi suất tiền gửi tiết kiệm
Xin chào, tôi đang tìm hiểu các quy định về hoạt động ngân hàng. Được biết ngân hàng nhà nước vừa mới ban hành văn bản về tiền gửi tiết kiệm giữa tổ chức tín dụng và người gửi tiền. Anh chị cho tôi hỏi quy định về lãi suất tiền gửi tiết kiệm như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi.
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được người gửi tiền gửi tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Tại Điều 9 Thông tư 48/2018/TT-NHNN, có hiệu lực ngày 05/07/2019, quy định lãi suất như sau: - Tổ chức tín dụng quy định lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất trong từng thời kỳ. - Phương pháp tính lãi tiền gửi tiết kiệm thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Phương thức trả lãi tiền gửi tiết kiệm thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và người gửi tiền. Trên đây là quy định về lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về lãi suất tiền gửi tiết kiệm", "role": "user" }, { "content": "Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được người gửi tiền gửi tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.\nTại Điều 9 Thông tư 48/2018/TT-NHNN, có hiệu lực ngày 05/07/2019, quy định lãi suất như sau:\n- Tổ chức tín dụng quy định lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất trong từng thời kỳ.\n- Phương pháp tính lãi tiền gửi tiết kiệm thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.\n- Phương thức trả lãi tiền gửi tiết kiệm thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và người gửi tiền.\nTrên đây là quy định về lãi suất tiền gửi tiết kiệm.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thông số kích thước của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Nhờ hỗ trợ quy định về Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ. Xin cảm ơn.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Phụ lục C quy định Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ, Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (Bảng C.7) như sau: Kích thước tính bằng centimét Tên chỉ tiêu Mức Dung sai ± Cỡ 3 Cỡ 4 Cỡ 5 I. Thân sau:         1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu 62 64 66 0,6 2. Chiều rộng vai 37 39 41 0,3 3. Chiều rộng ngang nách thân sau 37 39 41 0,3 4. Chiều rộng thân sau ngang eo 28,5 30 31,5 0,3 5. Chiều rộng thân sau ngang gấu 32,5 34 35,5 0,3 6. Chiều dài sẻ thân sau 17 17,5 18 0,2 II. Thân trước:         1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu 64,5 66,5 68,5 0,6 2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách 35 36,5 38 0,3 3. Chiều rộng thân trước ngang eo 31,5 33 34,5 0,3 4. Chiều rộng thân trước ngang gấu 37,5 39 40,5 0,3 5. Chiều rộng miệng túi dưới 15,5 15,5 15,5 0,1 6. Chiều dài nắp túi dưới 15,5 15,5 15,5 0,1 7. Chiều rộng nắp túi dưới 5 5 5 0,05 III. Tay áo:         1. Chiều dài tay 56 58 60 0,5 2. Chiều rộng bắp tay 19,5 20,5 21,5 0,2 3. Chiều rộng cửa tay 13,5 14 14,5 0,1 IV. Cổ áo:         1. Chiều rộng cổ áo 31 32 33 0,3 2. Chiều rộng bản to gáy cổ 6 6 6 0,05 3. Chiều rộng đầu cổ 4 4 4 0,05 V. Chia khuy:         1. Khuy thứ nhất cách chân ve 1 1 1 - 2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới 2 2 2 - 3. Khoảng cách các khuyết còn lại Chia đều cho các khoảng Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thông số kích thước của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ", "role": "user" }, { "content": "Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2021 trang phục dân quân tự vệ Ban hành kèm theo Thông tư 94/2021/TT-BQP, theo đó Phụ lục C quy định Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ, Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (Bảng C.7) như sau:\nKích thước tính bằng centimét\n\n\n\n\nTên chỉ tiêu\n\n\nMức\n\n\nDung sai\n±\n\n\n\n\nCỡ 3\n\n\nCỡ 4\n\n\nCỡ 5\n\n\n\n\nI. Thân sau:\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu\n\n\n62\n\n\n64\n\n\n66\n\n\n0,6\n\n\n\n\n2. Chiều rộng vai\n\n\n37\n\n\n39\n\n\n41\n\n\n0,3\n\n\n\n\n3. Chiều rộng ngang nách thân sau\n\n\n37\n\n\n39\n\n\n41\n\n\n0,3\n\n\n\n\n4. Chiều rộng thân sau ngang eo\n\n\n28,5\n\n\n30\n\n\n31,5\n\n\n0,3\n\n\n\n\n5. Chiều rộng thân sau ngang gấu\n\n\n32,5\n\n\n34\n\n\n35,5\n\n\n0,3\n\n\n\n\n6. Chiều dài sẻ thân sau\n\n\n17\n\n\n17,5\n\n\n18\n\n\n0,2\n\n\n\n\nII. Thân trước:\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu\n\n\n64,5\n\n\n66,5\n\n\n68,5\n\n\n0,6\n\n\n\n\n2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách\n\n\n35\n\n\n36,5\n\n\n38\n\n\n0,3\n\n\n\n\n3. Chiều rộng thân trước ngang eo\n\n\n31,5\n\n\n33\n\n\n34,5\n\n\n0,3\n\n\n\n\n4. Chiều rộng thân trước ngang gấu\n\n\n37,5\n\n\n39\n\n\n40,5\n\n\n0,3\n\n\n\n\n5. Chiều rộng miệng túi dưới\n\n\n15,5\n\n\n15,5\n\n\n15,5\n\n\n0,1\n\n\n\n\n6. Chiều dài nắp túi dưới\n\n\n15,5\n\n\n15,5\n\n\n15,5\n\n\n0,1\n\n\n\n\n7. Chiều rộng nắp túi dưới\n\n\n5\n\n\n5\n\n\n5\n\n\n0,05\n\n\n\n\nIII. Tay áo:\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1. Chiều dài tay\n\n\n56\n\n\n58\n\n\n60\n\n\n0,5\n\n\n\n\n2. Chiều rộng bắp tay\n\n\n19,5\n\n\n20,5\n\n\n21,5\n\n\n0,2\n\n\n\n\n3. Chiều rộng cửa tay\n\n\n13,5\n\n\n14\n\n\n14,5\n\n\n0,1\n\n\n\n\nIV. Cổ áo:\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1. Chiều rộng cổ áo\n\n\n31\n\n\n32\n\n\n33\n\n\n0,3\n\n\n\n\n2. Chiều rộng bản to gáy cổ\n\n\n6\n\n\n6\n\n\n6\n\n\n0,05\n\n\n\n\n3. Chiều rộng đầu cổ\n\n\n4\n\n\n4\n\n\n4\n\n\n0,05\n\n\n\n\nV. Chia khuy:\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1. Khuy thứ nhất cách chân ve\n\n\n1\n\n\n1\n\n\n1\n\n\n-\n\n\n\n\n2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới\n\n\n2\n\n\n2\n\n\n2\n\n\n-\n\n\n\n\n3. Khoảng cách các khuyết còn lại\n\n\nChia đều cho các khoảng\n\n\n\n\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Khi lên máy bay thợ mộc mang theo búa, cây đục được không?
Thợ mộc có được mang theo búa, cây đục khi lên máy bay không? Thợ mộc mang theo búa, cây đục lên máy bay bị phạt như thế nào? Giờ mình đi làm mà lên máy bay mình cầm 1 cây búa và mấy cây đục để đi làm được không do mình làm thợ mộc nên cần đến những công cụ đó? Do tính chất công việc nên nếu mình mang theo lên máy bay thì mình có bị phạt không? Nhờ anh/chị tư vấn!
1. Thợ mộc có được mang theo búa, cây đục khi lên máy bay không? Căn cứ Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang lên tàu bay ban hành kèm theo Quyết định 1541/QĐ-CHK 2021 danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm vào khu vực hạn chế, khoang hành lý của tàu bay như sau: TT Nội dung 1 Chất nô và các chất gây cháy, nổ và các vật có thành phần như: ngòi nổ, dây nổ và các thành phần cấu thành khác được sử dụng để gây sát thương hoặc đe dọa đến sự an toàn của tàu bay: 1.1 Các loại đạn 1.2 Các loại kíp nổ 1.3 Các loại ngòi nổ, dây cháy chậm 1.4 Các vật mô phỏng giống một vật (thiết bị) nổ 1.5 Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác 1.6 Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo 1.7 Đạn khói, quả tạo khói 1.8 Các loại thuốc nổ, thuốc súng, chất nổ dẻo 2 Vũ khí, súng và các loại vật dụng được thiết kế để gây sát thương hoặc các vật giống như vũ khí: các thành phần cấu tạo của súng và đạn (súng phóng điện, súng tự chế như các loại súng in 3D, loại không xác định). Các loại này bao gồm: 2.1 Súng ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự 2.2 Các vật dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi, vỏ đạn, các vật được chế tác từ vỏ đạn. 2.3 Các bộ phận cấu tạo của súng, gồm cả ống ngắm 2.3 Súng hơi các loại như súng ngắn, súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su 2.4 Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh 2.5 Các thiết bị phóng điện và các thiết bị phóng điện tự tạo 2.6 Súng la-de hoặc thiết bị phát tia la-de (trừ bút la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình) 3 Các chất hóa học: 3.1 Các loại bình xịt, khí và chất hóa học nhằm vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như: bình xịt hơi cay (trong đó bao gồm các loại bình xịt được chế tạo từ các loại ớt và hạt tiêu), các loại bình xịt a-xít, bình xịt chống côn trùng và khí cay (hơi cay) trừ trường hợp các loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay 3.2 Các loại chất hóa học mà khi trộn lẫn có khả năng gây phản ứng nguy hiểm (phản ứng gây cháy); và 3.3 Các loại chất hóa học khác có thể gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc tài sản kể cả khi không được phân loại trong danh mục Hàng hóa nguy hiểm 4 Các vật có lưỡi sắc hoặc đầu nhọn và các thiết bị khi phóng (bắn) có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng: 4.1 Các vật được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay 4.2 Dao lam, dao rọc giấy 4.3 Súng tự chế, súng phóng lao 4.4 Súng cao su 4.5 Các loại dao có lưỡi (không bao gồm cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm 4.6 Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ điểm nối giữa hai lưỡi hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm 4.7 Dụng cụ võ thuật có đầu nhọn hoặc cạnh sắc: các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, tên, nỏ... 4.8 Chân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại 4.9 Các vật sắc, nhọn khác có thể được sử dụng làm hung khí tấn công có tổng chiều dài trên 10 cm 5 Các dụng cụ lao động có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ đến an toàn của tàu bay: 5.1 Xà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm, tràng, đục, cuốc chim 5.2 Khoan và mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay 5.3 Các loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc mũi nhọn dài trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít 5.4 Các loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm 5.5 Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay 5.6 Đèn khò 5.7 Dụng cụ bắn vít, bắn đinh 6 Các vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công gây thương tích nghiêm trọng: 6.1 Các loại gậy thể thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, gậy trượt tuyết 6.2 Các loại dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ 6.3 Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật 7 Chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) được cụ thể theo hướng dẫn về kiểm soát chất lỏng Vì vậy, căn cứ theo quy định trên việc hành khách mang theo búa dài trên 10 cm, cây đục lên khoang máy bay là hành vi cấm. Cho nên bạn không được mang những vật dụng này lên máy bay. 2. Thợ mộc mang theo búa, cây đục lên máy bay bị phạt như thế nào? Theo quy định tại Khoản 5 Điều 26 Nghị định 162/2018/NĐ-CP vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không như sau: 5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng (bảy triệu đồng) đến 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Xâm nhập trái phép vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay và khu vực hạn chế của nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng; b) Hành hung nhân viên hàng không, hành khách, người khác tại cảng hàng không, sân bay, nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Để người, đồ vật vào buồng lái tàu bay không đúng quy định; d) Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh, trật tự trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đ) Trộm cắp, công nhiên chiếm đoạt, chiếm giữ trái phép đồ vật, thiết bị hoặc tài sản trong cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; e) Đưa vật phẩm, chất nguy hiểm vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trái quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; g) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm được phép đưa vào khu vực hạn chế, lên tàu bay; h) Không cung cấp hoặc cung cấp không đúng hoặc không đầy đủ thông tin trước chuyến bay (API) theo quy định; i) Đánh bạc hoặc để người khác lợi dụng trụ sở hoặc trên phương tiện trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc trên tàu bay để đánh bạc mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; k) Không tổ chức kiểm tra an ninh tàu bay trước chuyến bay theo quy định; l) Thuê, lôi kéo hoặc xúi giục người khác đánh nhau hoặc đánh nhau trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; m) Giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không có đủ điều kiện, tiêu chuẩn sử dụng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay; n) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên hàng không, hành khách trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Thế nên, căn cứ quy định trên trường hợp hành khách đưa lên khoang máy bay búa dài trên 10 cm, cây đục trái quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Khi lên máy bay thợ mộc mang theo búa, cây đục được không?", "role": "user" }, { "content": "1. Thợ mộc có được mang theo búa, cây đục khi lên máy bay không?\nCăn cứ Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang lên tàu bay ban hành kèm theo Quyết định 1541/QĐ-CHK 2021 danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm vào khu vực hạn chế, khoang hành lý của tàu bay như sau:\n\n\n\n\nTT\n\n\nNội dung\n\n\n\n\n1\n\n\nChất nô và các chất gây cháy, nổ và các vật có thành phần như: ngòi nổ, dây nổ và các thành phần cấu thành khác được sử dụng để gây sát thương hoặc đe dọa đến sự an toàn của tàu bay:\n\n\n\n\n1.1\n\n\nCác loại đạn\n\n\n\n\n1.2\n\n\nCác loại kíp nổ\n\n\n\n\n1.3\n\n\nCác loại ngòi nổ, dây cháy chậm\n\n\n\n\n1.4\n\n\nCác vật mô phỏng giống một vật (thiết bị) nổ\n\n\n\n\n1.5\n\n\nMìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác\n\n\n\n\n1.6\n\n\nCác loại pháo như pháo nổ, pháo hoa nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo\n\n\n\n\n1.7\n\n\nĐạn khói, quả tạo khói\n\n\n\n\n1.8\n\n\nCác loại thuốc nổ, thuốc súng, chất nổ dẻo\n\n\n\n\n2\n\n\nVũ khí, súng và các loại vật dụng được thiết kế để gây sát thương hoặc các vật giống như vũ khí: các thành phần cấu tạo của súng và đạn (súng phóng điện, súng tự chế như các loại súng in 3D, loại không xác định). Các loại này bao gồm:\n\n\n\n\n2.1\n\n\nSúng ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác có tính năng, tác dụng tương tự\n\n\n\n\n2.2\n\n\nCác vật dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi, vỏ đạn, các vật được chế tác từ vỏ đạn.\n\n\n\n\n2.3\n\n\nCác bộ phận cấu tạo của súng, gồm cả ống ngắm\n\n\n\n\n2.3\n\n\nSúng hơi các loại như súng ngắn, súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su\n\n\n\n\n2.4\n\n\nSúng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh\n\n\n\n\n2.5\n\n\nCác thiết bị phóng điện và các thiết bị phóng điện tự tạo\n\n\n\n\n2.6\n\n\nSúng la-de hoặc thiết bị phát tia la-de (trừ bút la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình)\n\n\n\n\n3\n\n\nCác chất hóa học:\n\n\n\n\n3.1\n\n\nCác loại bình xịt, khí và chất hóa học nhằm vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như: bình xịt hơi cay (trong đó bao gồm các loại bình xịt được chế tạo từ các loại ớt và hạt tiêu), các loại bình xịt a-xít, bình xịt chống côn trùng và khí cay (hơi cay) trừ trường hợp các loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay\n\n\n\n\n3.2\n\n\nCác loại chất hóa học mà khi trộn lẫn có khả năng gây phản ứng nguy hiểm (phản ứng gây cháy); và\n\n\n\n\n3.3\n\n\nCác loại chất hóa học khác có thể gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc tài sản kể cả khi không được phân loại trong danh mục Hàng hóa nguy hiểm\n\n\n\n\n4\n\n\nCác vật có lưỡi sắc hoặc đầu nhọn và các thiết bị khi phóng (bắn) có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng:\n\n\n\n\n4.1\n\n\nCác vật được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay\n\n\n\n\n4.2\n\n\nDao lam, dao rọc giấy\n\n\n\n\n4.3\n\n\nSúng tự chế, súng phóng lao\n\n\n\n\n4.4\n\n\nSúng cao su\n\n\n\n\n4.5\n\n\nCác loại dao có lưỡi (không bao gồm cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm\n\n\n\n\n4.6\n\n\nKéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ điểm nối giữa hai lưỡi hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm\n\n\n\n\n4.7\n\n\nDụng cụ võ thuật có đầu nhọn hoặc cạnh sắc: các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, tên, nỏ...\n\n\n\n\n4.8\n\n\nChân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại\n\n\n\n\n4.9\n\n\nCác vật sắc, nhọn khác có thể được sử dụng làm hung khí tấn công có tổng chiều dài trên 10 cm\n\n\n\n\n5\n\n\nCác dụng cụ lao động có thể sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ đến an toàn của tàu bay:\n\n\n\n\n5.1\n\n\nXà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm, tràng, đục, cuốc chim\n\n\n\n\n5.2\n\n\nKhoan và mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay\n\n\n\n\n5.3\n\n\nCác loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc mũi nhọn dài trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít\n\n\n\n\n5.4\n\n\nCác loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm\n\n\n\n\n5.5\n\n\nCác loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay\n\n\n\n\n5.6\n\n\nĐèn khò\n\n\n\n\n5.7\n\n\nDụng cụ bắn vít, bắn đinh\n\n\n\n\n6\n\n\nCác vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công gây thương tích nghiêm trọng:\n\n\n\n\n6.1\n\n\nCác loại gậy thể thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, gậy trượt tuyết\n\n\n\n\n6.2\n\n\nCác loại dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ\n\n\n\n\n6.3\n\n\nDụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật\n\n\n\n\n7\n\n\nChất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng) được cụ thể theo hướng dẫn về kiểm soát chất lỏng\n\n\n\n\nVì vậy, căn cứ theo quy định trên việc hành khách mang theo búa dài trên 10 cm, cây đục lên khoang máy bay là hành vi cấm. Cho nên bạn không được mang những vật dụng này lên máy bay.\n2. Thợ mộc mang theo búa, cây đục lên máy bay bị phạt như thế nào?\nTheo quy định tại Khoản 5 Điều 26 Nghị định 162/2018/NĐ-CP vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không như sau:\n\n5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng (bảy triệu đồng) đến 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Xâm nhập trái phép vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay và khu vực hạn chế của nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;\nb) Hành hung nhân viên hàng không, hành khách, người khác tại cảng hàng không, sân bay, nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\nc) Để người, đồ vật vào buồng lái tàu bay không đúng quy định;\nd) Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh, trật tự trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\nđ) Trộm cắp, công nhiên chiếm đoạt, chiếm giữ trái phép đồ vật, thiết bị hoặc tài sản trong cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\ne) Đưa vật phẩm, chất nguy hiểm vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay trái quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\ng) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm được phép đưa vào khu vực hạn chế, lên tàu bay;\nh) Không cung cấp hoặc cung cấp không đúng hoặc không đầy đủ thông tin trước chuyến bay (API) theo quy định;\ni) Đánh bạc hoặc để người khác lợi dụng trụ sở hoặc trên phương tiện trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc trên tàu bay để đánh bạc mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\nk) Không tổ chức kiểm tra an ninh tàu bay trước chuyến bay theo quy định;\nl) Thuê, lôi kéo hoặc xúi giục người khác đánh nhau hoặc đánh nhau trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;\nm) Giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không có đủ điều kiện, tiêu chuẩn sử dụng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay;\nn) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên hàng không, hành khách trên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.\n\nThế nên, căn cứ quy định trên trường hợp hành khách đưa lên khoang máy bay búa dài trên 10 cm, cây đục trái quy định mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hàng hóa trung chuyển là gì?
Hàng hóa trung chuyển là gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Hàng hóa trung chuyển là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Tường Vy (vy****@gmail.com)
Hàng hóa trung chuyển được định nghĩa tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau: Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt Nam;  Trên đây là định nghĩa về Hàng hóa trung chuyển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hàng hóa trung chuyển là gì?", "role": "user" }, { "content": "Hàng hóa trung chuyển được định nghĩa tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:\nHàng hóa trung chuyển là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt Nam; \nTrên đây là định nghĩa về Hàng hóa trung chuyển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Có được hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi?
Chào Ban biên tập. Tôi vừa mới nhận con nuôi, hiện nay tôi vẫn tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ. Anh chị cho tôi hỏi, trường hợp tôi có được hưởng bảo hiểm xã hội theo chế độ thai sản không? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Tôi cảm ơn.
Nhận nuôi con nuôi có được hưởng chế độ thai sản không?Tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Lao động nữ mang thai;b) Lao động nữ sinh con;c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.Bên cạnh đó, Tại Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi như sau:Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.Như vậy, căn cứ vào các quy định pháp luật nêu trên thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp bạn nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi và bạn đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận con và chỉ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con nhận nuôi đủ 06 tháng tuổi.Có được hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi? (Hình từ Internet)Mức hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định như thế nào?Tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.Như vậy, mức hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định như trên.Quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản như thế nào?Tại Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản như sau:1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.Trên đây là quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản của pháp luật.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Có được hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi?", "role": "user" }, { "content": "Nhận nuôi con nuôi có được hưởng chế độ thai sản không?Tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Lao động nữ mang thai;b) Lao động nữ sinh con;c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.Bên cạnh đó, Tại Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi như sau:Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.Như vậy, căn cứ vào các quy định pháp luật nêu trên thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp bạn nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi và bạn đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận con và chỉ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con nhận nuôi đủ 06 tháng tuổi.Có được hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi? (Hình từ Internet)Mức hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định như thế nào?Tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.Như vậy, mức hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định như trên.Quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản như thế nào?Tại Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản như sau:1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.Trên đây là quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản của pháp luật.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như thế nào?
Chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là gi? Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ra sao? Chức năng của Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như thế nào? Nhờ tư vấn giúp tôi, tôi cảm ơn.
Chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là gi?Tại khoản 1 Điều 7 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra1. Chức năng:Phòng Thanh tra - Kiểm tra có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật, của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và phân cấp quản lý của Bảo hiểm xã hội tỉnh.Phòng Thanh tra - Kiểm tra có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị.Chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là gi? (Hình từ Internet)Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ra sao?Tại khoản 2 Điều 7 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra...2. Nhiệm vụ và quyền hạn:a) Xây dựng chương trình, kế hoạch và phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương, các phòng nghiệp vụ để kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách, thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và cơ sở khám, chữa bệnh ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra, kế hoạch thanh tra chuyên ngành gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam phê duyệt; tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch đã được phê duyệt. Kiểm tra đột xuất đối với các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh trong việc thực hiện các chế độ, chính sách, thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý tài chính theo quy định. Thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo chỉ đạo của người có thẩm quyền liên quan đến việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh. Kiến nghị xử lý vi phạm và theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau kiểm tra, thanh tra, kết quả xử phạt vi phạm hành chính và xử lý, thu hồi, hoàn trả các khoản thu, chi trái quy định của pháp luật đã được Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh phê duyệt.c) Thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, thường trực tiếp công dân theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành, thanh tra đột xuất, công tác kiểm tra, công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành, công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo theo quy định.d) Giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và cơ quan cấp trên của đơn vị sử dụng lao động, cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh để xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Tham mưu giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có văn bản kiến nghị khởi tố kèm theo chứng cứ, tài liệu có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng tại tỉnh để xem xét, khởi tố theo quy định của pháp luật khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.đ) Hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra và tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Bảo hiểm xã hội huyện. Là đầu mối tập hợp hồ sơ, tài liệu tham mưu cho Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tham gia vào quá trình tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.e) Tham gia đoàn thanh tra liên ngành về thanh tra việc thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các đơn vị trên địa bàn.g) Phối hợp với Phòng Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan thực hiện việc nhận diện và cung cấp các dấu hiệu bất thường trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh.h) Hướng dẫn sử dụng và tổ chức thực hiện giao dịch điện tử thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của phòng đối với Bảo hiểm xã hội huyện và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.i) Tham gia, đề xuất với cấp có thẩm quyền việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách về lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.k) Phối hợp với đơn vị nghiệp vụ liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công; tham gia công tác bồi dưỡng nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.l) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN.m) Thực hiện chuyển đổi số, liên thông dữ liệu theo lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của phòng. Tham gia nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và giải quyết khiếu nại, tố cáo.n) Quản lý viên chức và tài sản của phòng theo quy định.o) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh giao.Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 7 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022.Chức năng của Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như thế nào?Tại khoản 1 Điều 8 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về chức năng của Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tổ chức cán bộ1. Chức năng:Phòng Tổ chức cán bộ có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện công tác: Tổ chức bộ máy; biên chế; công tác cán bộ; kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng; công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác quân sự địa phương; công tác thanh niên; bình đẳng giới; thực hiện quy chế dân chủ; việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN; tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.Phòng Tổ chức cán bộ có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện công tác: Tổ chức bộ máy; biên chế; công tác cán bộ; kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng; công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác quân sự địa phương.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là gi?Tại khoản 1 Điều 7 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra1. Chức năng:Phòng Thanh tra - Kiểm tra có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật, của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và phân cấp quản lý của Bảo hiểm xã hội tỉnh.Phòng Thanh tra - Kiểm tra có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị.Chức năng của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là gi? (Hình từ Internet)Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ra sao?Tại khoản 2 Điều 7 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra...2. Nhiệm vụ và quyền hạn:a) Xây dựng chương trình, kế hoạch và phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương, các phòng nghiệp vụ để kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách, thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và cơ sở khám, chữa bệnh ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra, kế hoạch thanh tra chuyên ngành gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam phê duyệt; tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch đã được phê duyệt. Kiểm tra đột xuất đối với các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh trong việc thực hiện các chế độ, chính sách, thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý tài chính theo quy định. Thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo chỉ đạo của người có thẩm quyền liên quan đến việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh. Kiến nghị xử lý vi phạm và theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau kiểm tra, thanh tra, kết quả xử phạt vi phạm hành chính và xử lý, thu hồi, hoàn trả các khoản thu, chi trái quy định của pháp luật đã được Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh phê duyệt.c) Thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, thường trực tiếp công dân theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra chuyên ngành, thanh tra đột xuất, công tác kiểm tra, công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành, công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo theo quy định.d) Giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và cơ quan cấp trên của đơn vị sử dụng lao động, cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh để xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Tham mưu giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có văn bản kiến nghị khởi tố kèm theo chứng cứ, tài liệu có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng tại tỉnh để xem xét, khởi tố theo quy định của pháp luật khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.đ) Hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra và tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Bảo hiểm xã hội huyện. Là đầu mối tập hợp hồ sơ, tài liệu tham mưu cho Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tham gia vào quá trình tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.e) Tham gia đoàn thanh tra liên ngành về thanh tra việc thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các đơn vị trên địa bàn.g) Phối hợp với Phòng Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan thực hiện việc nhận diện và cung cấp các dấu hiệu bất thường trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh.h) Hướng dẫn sử dụng và tổ chức thực hiện giao dịch điện tử thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của phòng đối với Bảo hiểm xã hội huyện và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.i) Tham gia, đề xuất với cấp có thẩm quyền việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách về lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.k) Phối hợp với đơn vị nghiệp vụ liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công; tham gia công tác bồi dưỡng nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.l) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN.m) Thực hiện chuyển đổi số, liên thông dữ liệu theo lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của phòng. Tham gia nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và giải quyết khiếu nại, tố cáo.n) Quản lý viên chức và tài sản của phòng theo quy định.o) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh giao.Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 7 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022.Chức năng của Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như thế nào?Tại khoản 1 Điều 8 Quyết định 2356/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về chức năng của Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tổ chức cán bộ1. Chức năng:Phòng Tổ chức cán bộ có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện công tác: Tổ chức bộ máy; biên chế; công tác cán bộ; kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng; công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác quân sự địa phương; công tác thanh niên; bình đẳng giới; thực hiện quy chế dân chủ; việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN; tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.Phòng Tổ chức cán bộ có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện công tác: Tổ chức bộ máy; biên chế; công tác cán bộ; kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng; công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác quân sự địa phương.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng có những chế độ ưu đãi gì?
Cho hỏi: Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng có những chế độ ưu đãi gì? Mong nhận được tư vấn theo quy định mới.
Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng có những chế độ ưu đãi quy định tại Điều 19 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2021), cụ thể như sau: - Trợ cấp một lần đối với thân nhân khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. - Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng chết. - Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng chết - Bảo hiểm y tế đối với người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình. Trân trọng.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng có những chế độ ưu đãi gì?", "role": "user" }, { "content": "Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng có những chế độ ưu đãi quy định tại Điều 19 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 (có hiệu lực từ ngày 1/7/2021), cụ thể như sau:\n- Trợ cấp một lần đối với thân nhân khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.\n- Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng chết.\n- Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng chết\n- Bảo hiểm y tế đối với người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình.\nTrân trọng.", "role": "assistant" } ]
Cải cách tư pháp là gì? Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào?
Cho tôi hỏi Cải cách tư pháp là gì? Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào? (Câu hỏi của chị Hậu - Bắc Ninh)
Cải cách tư pháp là gì? Cải cách tư pháp là công tác sửa đổi, cải tạo, đổi mới, xây dựng lại một số bộ phận tư pháp không còn phù hợp để đáp ứng các yêu cầu phát triển khách quan của tư pháp.Mặt khác, việc cải cách tư pháp là cả một quá trình không ngừng đổi mới trên 02 phương diện cơ bản như sau: phương diện tư duy lý luận và phương diện tư duy thực tiễn. Tuy nhiên, cải cách tư pháp mang tính phức tạp, khó khăn bởi trên thực tế, công cuộc cải cách sẽ tác động đến con người, chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, đối ngoại.Cải cách tư pháp là gì? Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào? (Hình từ Internet)Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào?Căn cứ theo Mục 4 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022, công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 được thực hiện thông qua các nhiệm vụ như sau:[1] Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.[2] Bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân, thượng tôn Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.[3] Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế tổ chức thực hiện pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, bảo đảm yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững[4] Tiếp tục đổi mới tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động của Quốc hội[5] Tiếp tục thực hiện tốt thiết chế Chủ tịch nước theo Hiến pháp.[6] Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ, chính quyền địa phương; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân, chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.[7] Xây dựng nền tư pháp chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân.[8] Xây dựng nền tư pháp chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân[9] Tăng cường, chủ động hội nhập quốc tế đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.[10] Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân trong xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Hiện nay tại Việt Nam có các cơ quan tư pháp nào?Để trả lời câu hỏi trên, trước tiên phải trả lời câu hỏi tư pháp là gì? Hiện nay, pháp luật không giải thích cụm từ trên, nhưng theo luật học, tư pháp được định nghĩa như sau:- Tư pháp là một trong ba quyền của quyền lực nhà nước: lập pháp (làm pháp luật, ban hành pháp luật); hành pháp (thi hành pháp luật) và tư pháp (giữ gìn, bảo vệ pháp luật, xử lý các việc vi phạm pháp luật). Theo quan điểm của nhà nước Việt Nam, tư pháp chỉ công việc tổ chức giữ gìn, bảo vệ pháp luật.- Tư pháp còn là từ chung chỉ các cơ quan điều tra, kiểm sát, xét xử hoặc tên cơ quan làm các nhiệm vụ về hành chính tư pháp. Ví dụ: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp...Ngoài ra, cơ quan tư pháp là những cơ quan thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc giải quyết tranh chấp và xử lý các vụ vi phạm pháp luật, đảm bảo tính công bằng và đúng đắn của quyết định và phán quyết của mình, cũng như bảo vệ quyền lợi và lợi ích của các bên liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm pháp luật.Mặt khác căn cứ theo Điều 102 Hiến pháp 2013 có quy định như sau:Điều 102.1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.Theo quy định tại Điều 107 Hiến pháp 2013 quy định như:Điều 107.1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.Thông qua các quy định trên, Hiện nay tại Việt Nam có các cơ quan tư pháp như sau:- Tòa án nhân dân.- Viện kiểm sát nhân dân.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Cải cách tư pháp là gì? Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Cải cách tư pháp là gì? Cải cách tư pháp là công tác sửa đổi, cải tạo, đổi mới, xây dựng lại một số bộ phận tư pháp không còn phù hợp để đáp ứng các yêu cầu phát triển khách quan của tư pháp.Mặt khác, việc cải cách tư pháp là cả một quá trình không ngừng đổi mới trên 02 phương diện cơ bản như sau: phương diện tư duy lý luận và phương diện tư duy thực tiễn. Tuy nhiên, cải cách tư pháp mang tính phức tạp, khó khăn bởi trên thực tế, công cuộc cải cách sẽ tác động đến con người, chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, đối ngoại.Cải cách tư pháp là gì? Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào? (Hình từ Internet)Công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27 như thế nào?Căn cứ theo Mục 4 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022, công tác cải cách tư pháp theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 được thực hiện thông qua các nhiệm vụ như sau:[1] Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.[2] Bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân, thượng tôn Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.[3] Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế tổ chức thực hiện pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, bảo đảm yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững[4] Tiếp tục đổi mới tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động của Quốc hội[5] Tiếp tục thực hiện tốt thiết chế Chủ tịch nước theo Hiến pháp.[6] Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ, chính quyền địa phương; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân, chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.[7] Xây dựng nền tư pháp chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân.[8] Xây dựng nền tư pháp chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân[9] Tăng cường, chủ động hội nhập quốc tế đáp ứng yêu cầu xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.[10] Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân trong xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Hiện nay tại Việt Nam có các cơ quan tư pháp nào?Để trả lời câu hỏi trên, trước tiên phải trả lời câu hỏi tư pháp là gì? Hiện nay, pháp luật không giải thích cụm từ trên, nhưng theo luật học, tư pháp được định nghĩa như sau:- Tư pháp là một trong ba quyền của quyền lực nhà nước: lập pháp (làm pháp luật, ban hành pháp luật); hành pháp (thi hành pháp luật) và tư pháp (giữ gìn, bảo vệ pháp luật, xử lý các việc vi phạm pháp luật). Theo quan điểm của nhà nước Việt Nam, tư pháp chỉ công việc tổ chức giữ gìn, bảo vệ pháp luật.- Tư pháp còn là từ chung chỉ các cơ quan điều tra, kiểm sát, xét xử hoặc tên cơ quan làm các nhiệm vụ về hành chính tư pháp. Ví dụ: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp...Ngoài ra, cơ quan tư pháp là những cơ quan thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc giải quyết tranh chấp và xử lý các vụ vi phạm pháp luật, đảm bảo tính công bằng và đúng đắn của quyết định và phán quyết của mình, cũng như bảo vệ quyền lợi và lợi ích của các bên liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm pháp luật.Mặt khác căn cứ theo Điều 102 Hiến pháp 2013 có quy định như sau:Điều 102.1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.Theo quy định tại Điều 107 Hiến pháp 2013 quy định như:Điều 107.1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.Thông qua các quy định trên, Hiện nay tại Việt Nam có các cơ quan tư pháp như sau:- Tòa án nhân dân.- Viện kiểm sát nhân dân.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Yêu cầu về nhân sự của bộ phận kiểm soát nội bộ trong công ty chứng khoán
Yêu cầu nhân sự của bộ phận kiểm soát nội bộ trong công ty chứng khoán được quy định ra sao? Mong sớm nhận hồi đáp.
Yêu cầu nhân sự của bộ phận kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán được quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 121/2020/TT-BTC, cụ thể như sau: - Bố trí tối thiểu 01 nhân viên làm kiểm soát tuân thủ; - Trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ phải là người có trình độ chuyên môn về luật, kế toán, kiểm toán, có đủ kinh nghiệm, uy tín, thẩm quyền để thực thi có hiệu quả nhiệm vụ được giao; - Không phải là người có liên quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn, người thực hiện nghiệp vụ, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc chi nhánh trong công ty chứng khoán; - Có chứng chỉ chuyên môn Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc Chứng chỉ hành nghề chứng khoán, và chứng chỉ chuyên môn Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; - Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán. Trân trọng.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Yêu cầu về nhân sự của bộ phận kiểm soát nội bộ trong công ty chứng khoán", "role": "user" }, { "content": "Yêu cầu nhân sự của bộ phận kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán được quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 121/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:\n- Bố trí tối thiểu 01 nhân viên làm kiểm soát tuân thủ;\n- Trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ phải là người có trình độ chuyên môn về luật, kế toán, kiểm toán, có đủ kinh nghiệm, uy tín, thẩm quyền để thực thi có hiệu quả nhiệm vụ được giao;\n- Không phải là người có liên quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn, người thực hiện nghiệp vụ, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc chi nhánh trong công ty chứng khoán;\n- Có chứng chỉ chuyên môn Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc Chứng chỉ hành nghề chứng khoán, và chứng chỉ chuyên môn Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;\n- Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán.\nTrân trọng.", "role": "assistant" } ]
Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử. Xin cho hỏi theo quy định về năng lượng nguyên tử hiện hành thì hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử sẽ bao gồm các hoạt động nào?
Theo quy định tại Điều 68 Luật Năng lượng nguyên tử 2008 thì các hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử bao gồm: - Tư vấn kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. - Đánh giá, định giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân. - Đào tạo nhân viên bức xạ; đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ. - Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị bức xạ, thiết bị hạt nhân. - Đo liều chiếu xạ cá nhân, đánh giá hoạt độ phóng xạ. - Kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị ghi đo bức xạ, thiết bị bức xạ, thiết bị hạt nhân. - Tẩy xạ. - Thay, đảo nhiên liệu cho lò phản ứng hạt nhân. - Lắp đặt nguồn phóng xạ. - Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 68 Luật Năng lượng nguyên tử 2008 thì các hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử bao gồm:\n- Tư vấn kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.\n- Đánh giá, định giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân.\n- Đào tạo nhân viên bức xạ; đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ.\n- Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị bức xạ, thiết bị hạt nhân.\n- Đo liều chiếu xạ cá nhân, đánh giá hoạt độ phóng xạ.\n- Kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị ghi đo bức xạ, thiết bị bức xạ, thiết bị hạt nhân.\n- Tẩy xạ.\n- Thay, đảo nhiên liệu cho lò phản ứng hạt nhân.\n- Lắp đặt nguồn phóng xạ.\n- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Công ty trích tiền lương đóng BHXH trong thời gian nghỉ ốm đau có đúng không?
Con tôi bị ốm, nên tôi xin công ty nghỉ 15 ngày trong tháng 9 để chăm con, nhưng công ty trích tiền lương của tôi đóng BHXH là 530.000 đồng. Vậy cho hỏi công ty trích vậy có đúng pháp luật không?
Theo Khoản 5 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định: Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT. Như vậy, khi bạn nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT. Vậy nên tháng 9 công ty bạn trích tiền lương của bạn để đóng BHXH là trái quy định pháp luật. Ban biên tập phản hồi đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Công ty trích tiền lương đóng BHXH trong thời gian nghỉ ốm đau có đúng không?", "role": "user" }, { "content": "Theo Khoản 5 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định: Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.\nNhư vậy, khi bạn nghỉ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.\nVậy nên tháng 9 công ty bạn trích tiền lương của bạn để đóng BHXH là trái quy định pháp luật.\nBan biên tập phản hồi đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Mức chi đào tạo cho lưu học sinh được quy định ra sao?
Định mức chi đào tạo cho lưu học sịnh được quy định bao nhiêu cho các khoản chi?
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 55/2020/TT-BTC thì định mức chi của các khoản chi đào tạo cho đối tượng lưu học sinh như sau: - Dạy tiếng Việt cho lưu học sinh để thi tuyến vào bậc đại học, sau đại học: 2.576.000 đồng/người/tháng; - Đào tạo đại học, sau đại học theo quy định của pháp luật về giáo dục - đào tạo: 2.576.000 đồng/người/tháng; - Các khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn có thời gian đào tạo dưới 12 tháng: 5.485.000 đồng/người/tháng; - Các cơ sở giáo dục thuộc khối quốc phòng, an ninh, cơ yếu, thể dục thể thao, văn hóa nghệ thuật được cấp tăng thêm 10% kinh phí đào tạo được cấp cho hệ đào tạo tương ứng quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này Trên đây là quy định về định mức các khoản chi đào tạo cho đối tượng lưu học sinh được quy định trong Thông tư 55/2020/TT-BTC. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mức chi đào tạo cho lưu học sinh được quy định ra sao?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 55/2020/TT-BTC thì định mức chi của các khoản chi đào tạo cho đối tượng lưu học sinh như sau:\n- Dạy tiếng Việt cho lưu học sinh để thi tuyến vào bậc đại học, sau đại học: 2.576.000 đồng/người/tháng;\n- Đào tạo đại học, sau đại học theo quy định của pháp luật về giáo dục - đào tạo: 2.576.000 đồng/người/tháng;\n- Các khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn có thời gian đào tạo dưới 12 tháng: 5.485.000 đồng/người/tháng;\n- Các cơ sở giáo dục thuộc khối quốc phòng, an ninh, cơ yếu, thể dục thể thao, văn hóa nghệ thuật được cấp tăng thêm 10% kinh phí đào tạo được cấp cho hệ đào tạo tương ứng quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này\nTrên đây là quy định về định mức các khoản chi đào tạo cho đối tượng lưu học sinh được quy định trong Thông tư 55/2020/TT-BTC.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định như thế nào?
Mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang là sinh viên năm 3 trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu một số quy định của pháp luật hiện hành về lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán các khoản tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước để phục vụ cho môn học sắp tới của mình. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu tôi gặp một chút khó khăn. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định ra sao? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Khánh An (an***@gmail.com)
Mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau: a) Mức lãi suất tiền gửi Tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại các đơn vị KBNN quy định tại khoản 2 nêu trên được hưởng lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ. KBNN tỉnh, thành phố thông báo mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN cho từng KBNN quận, huyện trực thuộc. b) Phương pháp tính - Lãi tiền gửi trả các đơn vị, tổ chức, cá nhân được KBNN tính một lần vào ngày cuối cùng của tháng và được chuyển trả đơn vị chậm nhất trong 5 ngày đầu của tháng sau trừ ngày nghỉ, ngày lễ. - Số dư tính lãi là số dư cuối ngày của tất cả các ngày trong tháng (số ngày thực tế) có trên tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân. - Số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất là 30 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng. - Số lãi phải trả cho đơn vị, tổ chức, cá nhân được tính theo phương pháp tính lãi tính theo tích số, công thức tính như sau: Số lãi phải trả = D1 + D2 + D3 +……+ D31 x Lãi suất 30  Trong đó: D1: là số dư tài khoản tính lãi ngày 01 của tháng ... D2: là số dư tài khoản tính lãi ngày 02 của tháng ... D3: là số dư tài khoản tính lãi ngày 03 của tháng ... … D31: là số dư tài khoản tính lãi ngày 31 của tháng ... (nếu tháng ... có 31 ngày). (Tổng số ngày thực tế là số ngày của tháng tính lãi, có thể là 28, 29, 30 hoặc 31 ngày). Trên đây là nội dung tư vấn về mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 61/2014/TT-BTC. Trân trọng thông tin đến bạn!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:\na) Mức lãi suất tiền gửi\nTài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại các đơn vị KBNN quy định tại khoản 2 nêu trên được hưởng lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ. KBNN tỉnh, thành phố thông báo mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN cho từng KBNN quận, huyện trực thuộc.\nb) Phương pháp tính\n- Lãi tiền gửi trả các đơn vị, tổ chức, cá nhân được KBNN tính một lần vào ngày cuối cùng của tháng và được chuyển trả đơn vị chậm nhất trong 5 ngày đầu của tháng sau trừ ngày nghỉ, ngày lễ.\n- Số dư tính lãi là số dư cuối ngày của tất cả các ngày trong tháng (số ngày thực tế) có trên tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân.\n- Số ngày tính lãi trong tháng được quy định thống nhất là 30 ngày, lãi suất sử dụng trong công thức là lãi suất tính theo tháng.\n- Số lãi phải trả cho đơn vị, tổ chức, cá nhân được tính theo phương pháp tính lãi tính theo tích số, công thức tính như sau:\n\n\n\n\nSố lãi phải trả =\n\n\nD1 + D2 + D3 +……+ D31\n\n\nx Lãi suất\n\n\n\n\n30\n\n\n\n\n Trong đó:\nD1: là số dư tài khoản tính lãi ngày 01 của tháng ...\nD2: là số dư tài khoản tính lãi ngày 02 của tháng ...\nD3: là số dư tài khoản tính lãi ngày 03 của tháng ...\n…\nD31: là số dư tài khoản tính lãi ngày 31 của tháng ... (nếu tháng ... có 31 ngày).\n(Tổng số ngày thực tế là số ngày của tháng tính lãi, có thể là 28, 29, 30 hoặc 31 ngày).\nTrên đây là nội dung tư vấn về mức lãi suất và phương pháp tính lãi tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 61/2014/TT-BTC.\nTrân trọng thông tin đến bạn!", "role": "assistant" } ]
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Xin chào, tôi tên Kim Thủy sinh sống và làm việc tại Nghệ An. Theo như tôi được biết thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, bản thân tôi hiện là giáo viên nên có nhu cầu tìm hiểu về những vấn đề này. Tuy nhiên tôi vẫn còn vướng mắc, cần được hỗ trợ, cụ thể: Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời, chân thành cảm ơn! (0123**)
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/8/2018, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) được quy định như sau: a) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH; c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên; d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên; đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III). Trên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III). Để hiểu rõ và chi tiết hơn vui lòng xem thêm tại Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH. Mong là những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/8/2018, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) được quy định như sau:\na) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;\nb) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;\nc) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;\nd) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;\nđ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III).\nTrên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III). Để hiểu rõ và chi tiết hơn vui lòng xem thêm tại Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH. Mong là những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho bạn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ ngày 01/7/2020
Xin chào, Luật quản thuế mới được thông qua có những nguyên tắc nào khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế? Nhờ ban biên tập giải đáp.
Căn cứ Khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực ngày 01/7/2020 quy định các nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau: - Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực. - Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật. - Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó. - Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay. - Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Trên đây là nội dung tư vấn. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ ngày 01/7/2020", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực ngày 01/7/2020 quy định các nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:\n- Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực.\n- Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật.\n- Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.\n- Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay.\n- Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Doanh nghiệp vừa và nhỏ nợ thuế có được cấp bảo lãnh tín dụng không?
Chào anh chị, hiện tại tôi có mở một doanh nghiệp thuộc quy mô vừa và nhỏ, sau thời gian làm việc tích cực và chuyên tâm chúng tôi đã xây dựng được phương án kinh doanh có hiệu quả. Nhưng hiện tại chúng tôi đang thiếu vốn để hoạt động và chúng tôi còn đang nợ thuế của nhà nước. Anh chị cho tôi hỏi doanh nghiệp của chúng tôi có đủ điều kiện để được cấp bảo lãnh tín dụng không? Mong anh chị tư vấn giúp doanh nghiệp tôi.
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện được cấp bảo lãnh tín dụng như sau: Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng quy định tại Điều 15 Nghị định này chỉ được Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét cấp bảo lãnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay. - Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định tại Nghị định này. - Có phương án về vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định để xem xét cấp bảo lãnh. - Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp. - Có biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn theo quy định tại Điều 25 Nghị định này. Như vậy đối với doanh nghiệp có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên hoặc nợ xấu tại các tổ chức tín dụng thì sẽ không đủ điều kiện để được cấp bảo lãnh tín dụng. Tuy nhiên đối với trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp thì có thể được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng khi đủ các điều kiện như phân tích ở trên. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Doanh nghiệp vừa và nhỏ nợ thuế có được cấp bảo lãnh tín dụng không?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 34/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện được cấp bảo lãnh tín dụng như sau:\nCác đối tượng được bảo lãnh tín dụng quy định tại Điều 15 Nghị định này chỉ được Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét cấp bảo lãnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:\n- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay.\n- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định tại Nghị định này.\n- Có phương án về vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định để xem xét cấp bảo lãnh.\n- Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp.\n- Có biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.\nNhư vậy đối với doanh nghiệp có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên hoặc nợ xấu tại các tổ chức tín dụng thì sẽ không đủ điều kiện để được cấp bảo lãnh tín dụng. Tuy nhiên đối với trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp thì có thể được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng khi đủ các điều kiện như phân tích ở trên.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nhận hồ sơ BHXH điện tử của tổ chức qua hệ thống quản lý thông tin BHXH
Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Quang Thành, hiện tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về việc thu nhận hồ sơ BHXH qua cổng thông tin điện tử của BHXH. Có thắc mắc sau tôi chưa nắm rõ mong nhận phản hồi. Cụ thể: Nhận hồ sơ BHXH điện tử của tổ chức qua hệ thống quản lý thông tin BHXH được quy định như thế nào?
Nhận hồ sơ BHXH điện tử của tổ chức qua hệ thống quản lý thông tin BHXH quy định tại Điếm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, cụ thể như sau: - Hệ thống quản lý thông tin tự động kiểm tra việc đăng ký sử dụng hình thức giao dịch điện tử của tổ chức: mã số thuế, mã đơn vị, mã cơ quan BHXH đã đăng ký; - Hệ thống quản lý thông tin tự động, kiểm tra thông tin chứng thư trên chữ ký điện tử của tổ chức sau khi tiếp nhận hồ sơ điện tử, gồm các nội dung: + Kiểm tra nhà cung cấp: nhà cung cấp chứng thư số phải nằm trong danh sách các nhà cung cấp được cơ quan có thẩm quyển cấp phép; + Kiểm tra hạn của chứng thư, so sánh chứng thư số với thông tin đã đăng ký; + Kiểm tra danh sách chứng thư không hợp lệ của nhà cung cấp: Chứng thư của tổ chức không được nằm trong danh sách chứng thư không hợp lệ do nhà cung cấp thông báo; + Kiểm tra chữ ký số của các nhà I-VAN. Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nhận hồ sơ BHXH điện tử của tổ chức qua hệ thống quản lý thông tin BHXH", "role": "user" }, { "content": "Nhận hồ sơ BHXH điện tử của tổ chức qua hệ thống quản lý thông tin BHXH quy định tại Điếm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:\n- Hệ thống quản lý thông tin tự động kiểm tra việc đăng ký sử dụng hình thức giao dịch điện tử của tổ chức: mã số thuế, mã đơn vị, mã cơ quan BHXH đã đăng ký;\n- Hệ thống quản lý thông tin tự động, kiểm tra thông tin chứng thư trên chữ ký điện tử của tổ chức sau khi tiếp nhận hồ sơ điện tử, gồm các nội dung:\n+ Kiểm tra nhà cung cấp: nhà cung cấp chứng thư số phải nằm trong danh sách các nhà cung cấp được cơ quan có thẩm quyển cấp phép;\n+ Kiểm tra hạn của chứng thư, so sánh chứng thư số với thông tin đã đăng ký;\n+ Kiểm tra danh sách chứng thư không hợp lệ của nhà cung cấp: Chứng thư của tổ chức không được nằm trong danh sách chứng thư không hợp lệ do nhà cung cấp thông báo;\n+ Kiểm tra chữ ký số của các nhà I-VAN.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Xử phạt người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm
Người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm có bị xử phạt không? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Minh Hùng, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm có bị xử phạt không? Nếu có thì mức xử phạt là bao nhiêu? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (hung***@gmail.com)
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 27 Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm sẽ bị xử phạt như sau: (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc của người sử dụng lao động khi có biến động lao động việc làm tại đơn vị theo quy định của pháp luật. Như vậy, đối với hành vi bạn thắc mắc (người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm) có thể sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Trên đây là nội dung quy định về hình thức xử phạt người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 95/2013/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Xử phạt người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo Khoản 3 Điều 27 Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm sẽ bị xử phạt như sau: (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP)\nPhạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc của người sử dụng lao động khi có biến động lao động việc làm tại đơn vị theo quy định của pháp luật.\nNhư vậy, đối với hành vi bạn thắc mắc (người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm) có thể sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.\nTrên đây là nội dung quy định về hình thức xử phạt người sử dụng lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc khi có biến động lao động việc làm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 95/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID trên những hàng hóa nào?
Theo quy định mới nhất về kinh doanh hàng hóa miễn thuế, những hàng hóa nào phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID"? Xin tư vấn.
Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2020) quy định về hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế như sau: Các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành. Vị trí dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Tem phải được dán trước khi bày bán tại cửa hàng miễn thuế hoặc trước khi giao cho đối tượng mua hàng trong trường hợp hàng được xuất thẳng từ kho chứa hàng miễn thuế đến đối tượng mua hàng. Như vậy, các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID trên những hàng hóa nào?", "role": "user" }, { "content": "Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2020) quy định về hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:\nCác mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành. Vị trí dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Tem phải được dán trước khi bày bán tại cửa hàng miễn thuế hoặc trước khi giao cho đối tượng mua hàng trong trường hợp hàng được xuất thẳng từ kho chứa hàng miễn thuế đến đối tượng mua hàng.\nNhư vậy, các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Đi làm và đóng BHXH được 10 tháng thì có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
Tôi đóng bảo hiểm xã hội được khoảng 10 tháng, giờ ngưng không đóng nữa thì có nhận được tiền BHTN không? Nếu em không đóng ở công ty mà em xin chuyển sang bảo hiểm XH tự nguyện có được không ạ?
Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định: Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây: a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng; 2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này; ... Như vậy, theo quy định này thì bạn phải đủ 12 tháng đóng BHXH mới được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp bạn mới đóng được 10 tháng thì chưa đủ điều kiện. Khi bạn nghỉ việc bạn có quyền chuyển sang BHXH tự nguyện, tuy nhiên cần lưu ý BHXH tự nguyện chỉ có hai chế độ là hưu trí và tử tuất thôi. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đi làm và đóng BHXH được 10 tháng thì có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?", "role": "user" }, { "content": "Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định:\nNgười lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:\n1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:\na) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;\nb) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;\n2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;\n...\nNhư vậy, theo quy định này thì bạn phải đủ 12 tháng đóng BHXH mới được hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp bạn mới đóng được 10 tháng thì chưa đủ điều kiện. Khi bạn nghỉ việc bạn có quyền chuyển sang BHXH tự nguyện, tuy nhiên cần lưu ý BHXH tự nguyện chỉ có hai chế độ là hưu trí và tử tuất thôi.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính
Xin cho biết dịch vụ bưu chính là gì? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính được pháp luật quy định như thế nào?
1. Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử. 2. Tại Điều 30 Luật Bưu chính năm 2010 quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính như sau: a) Được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính mà mình sử dụng; b) Được bảo đảm an toàn và an ninh thông tin; c) Khiếu nại về dịch vụ bưu chính đã sử dụng; d) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; e) Ghi đúng họ tên, địa chỉ của người gửi và người nhận; f) Cung cấp thông tin về bưu gửi; g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bưu gửi; h) Thực hiện các quy định về an toàn, an ninh đối với bưu gửi; i) Thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính mà mình sử dụng, trừ trường hợp được miễn, giảm giá cước theo quy định của pháp luật hoặc các bên có thoả thuận khác; j) Trả thù lao, chi phí hợp lý khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi; k) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát bưu gửi đến địa chỉ của mình hoặc lắp đặt hộp thư tại vị trí thuận tiện cho việc phát bưu gửi; l) Bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định tại Điều 42 của Luật này.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính", "role": "user" }, { "content": "1. Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.\n2. Tại Điều 30 Luật Bưu chính năm 2010 quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính như sau:\na) Được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính mà mình sử dụng;\nb) Được bảo đảm an toàn và an ninh thông tin;\nc) Khiếu nại về dịch vụ bưu chính đã sử dụng;\nd) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;\ne) Ghi đúng họ tên, địa chỉ của người gửi và người nhận;\nf) Cung cấp thông tin về bưu gửi;\ng) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bưu gửi;\nh) Thực hiện các quy định về an toàn, an ninh đối với bưu gửi;\ni) Thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính mà mình sử dụng, trừ trường hợp được miễn, giảm giá cước theo quy định của pháp luật hoặc các bên có thoả thuận khác;\nj) Trả thù lao, chi phí hợp lý khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi;\nk) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát bưu gửi đến địa chỉ của mình hoặc lắp đặt hộp thư tại vị trí thuận tiện cho việc phát bưu gửi;\nl) Bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định tại Điều 42 của Luật này.", "role": "assistant" } ]
Thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá
Tôi có biết việc mua bán, cho vay giấy tờ có giá là hình thức huy động vốn bằng việc xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa ngân hàng với các tổ chức sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác nhất định. Liên quan đến vấn đề trên, Ban biên tập cho tôi hỏi thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá là bao lâu? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! Quang Bình (090***)
Thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá được quy định tại Điều 22 Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 01/2013/TT-NHNN) Thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu là 01 ngày và tối đa là dưới 01 năm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với công ty cho thuê tài chính là công ty con của tổ chức tín dụng đó Trên đây là nội dung quy định về thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 21/2012/TT-NHNN. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá", "role": "user" }, { "content": "Thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá được quy định tại Điều 22 Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 01/2013/TT-NHNN)\nThời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu là 01 ngày và tối đa là dưới 01 năm, trừ trường hợp tổ chức tín dụng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với công ty cho thuê tài chính là công ty con của tổ chức tín dụng đó\nTrên đây là nội dung quy định về thời hạn mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 21/2012/TT-NHNN.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trước 01/01/2004
Xin chào, tôi tên là Hồng Hạnh. Trước ngày Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2003 chính thức có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước (Ngày 01/01/2004) thì các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm các loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể nào?
Các quy định pháp luật về lĩnh vực thuế tiêu thụ đặc biệt trước ngày 01/01/2004 thực hiện theo quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998. Theo quy định tại Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998 thì các hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Hàng hóa: - Thuốc lá điếu, xì gà; - Rượu; - Bia; - Ô tô dưới 24 chỗ ngồi; - Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; - Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; - Bài lá; - Vàng mã, hàng mã; Dịch vụ: - Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê; - Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot); - Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe; - Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trước 01/01/2004", "role": "user" }, { "content": "Các quy định pháp luật về lĩnh vực thuế tiêu thụ đặc biệt trước ngày 01/01/2004 thực hiện theo quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998.\nTheo quy định tại Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998 thì các hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:\nHàng hóa:\n- Thuốc lá điếu, xì gà;\n- Rượu;\n- Bia;\n- Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;\n- Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;\n- Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;\n- Bài lá;\n- Vàng mã, hàng mã;\nDịch vụ:\n- Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê;\n- Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot);\n- Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe;\n- Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024?
Xin hỏi: Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024?- Câu hỏi của anh Hòa (Hà Nội).
Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024?Tại Điều 55 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về việc cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc, mua vắc xin như sau:Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế...2. Đối với việc mua thuốc không thuộc danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế tự quyết định việc mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.3. Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân không chọn áp dụng quy định của Luật này đối với mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó chỉ được thanh toán từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế theo đúng giá mặt hàng thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo đơn giá đã trúng thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn; nếu không có giá trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Như vậy, từ ngày 01/01/2024, cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế có quyền tự quyết định mua nếu thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ.Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024? (Hình từ Internet)Cách thức lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế của cơ sở khám chữa bệnh là gì?Tại khoản 1 Điều 55 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về cách thức lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế của cơ sở khám chữ bệnh bao gồm:- Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị y tế để sử dụng hóa chất, vật tư xét nghiệm đó theo yêu cầu của chủ đầu tư;Nhà thầu không chuyển giao quyền sở hữu, chỉ chuyển giao quyền sử dụng thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;- Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật:Nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện thay thế và các dịch vụ liên quan để vận hành thiết bị y tế theo số lượng dịch vụ kỹ thuật mà chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, không cung cấp nhân công vận hành thiết bị y tế.Nhà thầu chỉ chuyển giao quyền sử dụng, không chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế cho chủ đầu tư. Giá gói thầu và giá dự thầu được xác định trên cơ sở số lượng dịch vụ kỹ thuật dự kiến. Thời gian thực hiện hợp đồng không quá 05 năm;- Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm:Nhà thầu chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế và hóa chất, vật tư xét nghiệm cho chủ đầu tư kể từ khi hợp đồng giữa các bên có hiệu lực;- Lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về đấu thầu;- Lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm để vận hành thiết bị y tế đã có;- Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.Ưu tiên nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước từ ngày 01/01/2024?Tại Điều 56 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về ưu đãi trong mua thuốc như sau:Ưu đãi trong mua thuốc1. Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây:a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này.b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.2. Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.Tại khoản 1 Điều 10 Luật Đấu thầu 2023 có quy định ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư như sau:Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư1. Đối tượng được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu bao gồm:a) Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam;b) Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;c) Nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với hồ sơ mời thầu;d) Nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu;đ) Nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh với nhà thầu trong nước khác khi tham dự đấu thầu quốc tế;...Như vậy, từ ngày 01/01/2024, nhà thầu chào thuốc có xuất xứ trong nước sẽ được ưu tiên hưởng ưu đãi.Lưu ý: Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực từ 01/01/2024.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024?", "role": "user" }, { "content": "Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024?Tại Điều 55 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về việc cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc, mua vắc xin như sau:Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế...2. Đối với việc mua thuốc không thuộc danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế tự quyết định việc mua sắm trên cơ sở bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.3. Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân không chọn áp dụng quy định của Luật này đối với mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó chỉ được thanh toán từ nguồn quỹ bảo hiểm y tế theo đúng giá mặt hàng thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo đơn giá đã trúng thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn; nếu không có giá trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật trên cùng địa bàn thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Như vậy, từ ngày 01/01/2024, cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế có quyền tự quyết định mua nếu thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ.Cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở y tế được tự quyết định mua thuốc ngoài danh mục thuốc do quỹ bảo hiểm y tế chi trả, mua vắc xin để tiêm chủng theo hình thức dịch vụ từ 01/01/2024? (Hình từ Internet)Cách thức lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế của cơ sở khám chữa bệnh là gì?Tại khoản 1 Điều 55 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về cách thức lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế của cơ sở khám chữ bệnh bao gồm:- Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm cung cấp thiết bị y tế để sử dụng hóa chất, vật tư xét nghiệm đó theo yêu cầu của chủ đầu tư;Nhà thầu không chuyển giao quyền sở hữu, chỉ chuyển giao quyền sử dụng thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;- Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật:Nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế, linh kiện, phụ kiện thay thế và các dịch vụ liên quan để vận hành thiết bị y tế theo số lượng dịch vụ kỹ thuật mà chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, không cung cấp nhân công vận hành thiết bị y tế.Nhà thầu chỉ chuyển giao quyền sử dụng, không chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế cho chủ đầu tư. Giá gói thầu và giá dự thầu được xác định trên cơ sở số lượng dịch vụ kỹ thuật dự kiến. Thời gian thực hiện hợp đồng không quá 05 năm;- Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm:Nhà thầu chuyển giao quyền sở hữu thiết bị y tế và hóa chất, vật tư xét nghiệm cho chủ đầu tư kể từ khi hợp đồng giữa các bên có hiệu lực;- Lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về đấu thầu;- Lựa chọn nhà thầu cung cấp hóa chất, vật tư xét nghiệm để vận hành thiết bị y tế đã có;- Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.Ưu tiên nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước từ ngày 01/01/2024?Tại Điều 56 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về ưu đãi trong mua thuốc như sau:Ưu đãi trong mua thuốc1. Việc ưu đãi trong mua thuốc thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật này và quy định sau đây:a) Đối với thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất đáp ứng về tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá thì chủ đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà thầu chào thuốc xuất xứ trong nước đối với mặt hàng này.b) Đối với thuốc được Bộ Y tế công bố có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu chỉ chào thầu thuốc xuất xứ trong nước.2. Bộ Y tế có trách nhiệm công bố danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.Tại khoản 1 Điều 10 Luật Đấu thầu 2023 có quy định ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư như sau:Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư1. Đối tượng được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu bao gồm:a) Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam;b) Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;c) Nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với hồ sơ mời thầu;d) Nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu;đ) Nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh với nhà thầu trong nước khác khi tham dự đấu thầu quốc tế;...Như vậy, từ ngày 01/01/2024, nhà thầu chào thuốc có xuất xứ trong nước sẽ được ưu tiên hưởng ưu đãi.Lưu ý: Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực từ 01/01/2024.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bảo hiểm xã hội một lần đối với người mắc bệnh ung thư
Tôi có một người bạn hiện tại đang mắc bệnh ung thư gan, bạn tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội được từ 02/2010 đến 02/2018, Cho tôi hỏi bạn tôi có được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần không? Mức hưởng là bao nhiêu? Hồ sơ gồm những gì? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, cảm ơn anh chị.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2017/TT-BYT: "Các bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần gồm: 1. Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đồng thời không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn." Theo quy định trên thì người mắc bệnh ung thư gan được hưởng bảo hiểm xã hội một lần. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần, căn cứ Khoản 2 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014: "2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau: a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014; b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi; c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội." Theo quy định trên, Bạn anh tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 02/2010 đến tháng 02/2018 thì mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần là 14 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội. Tại Điều 20 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016, Về hồ sơ để được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần bao gồm: - Sổ BHXH. - Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính). - Trích sao hồ sơ bệnh án thể hiện người lao động đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế. Trên đây là nội dung tư vấn về chế độ bảo hiểm một lần đối với người mắc bệnh ung thư. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bảo hiểm xã hội một lần đối với người mắc bệnh ung thư", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2017/TT-BYT:\n\"Các bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần gồm:\n1. Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đồng thời không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.\"\nTheo quy định trên thì người mắc bệnh ung thư gan được hưởng bảo hiểm xã hội một lần.\nMức hưởng bảo hiểm xã hội một lần, căn cứ Khoản 2 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014:\n\"2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:\na) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;\nb) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;\nc) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.\"\nTheo quy định trên, Bạn anh tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 02/2010 đến tháng 02/2018 thì mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần là 14 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội.\nTại Điều 20 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016, Về hồ sơ để được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:\n- Sổ BHXH.\n- Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính).\n- Trích sao hồ sơ bệnh án thể hiện người lao động đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.\nTrên đây là nội dung tư vấn về chế độ bảo hiểm một lần đối với người mắc bệnh ung thư.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông?
Cho tôi hỏi: Có phải dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông không?- Câu hỏi của chị Linh (Tp.HCM).
Dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông?Tại khoản 1 Điều 1 Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại đây có đề xuất về bài thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:“Điều 3. Bài thi1. Tổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn); 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.2. Đối với bài thi tổ hợp, thí sinh chỉ được đăng ký một bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp (đối với thí sinh tự do). Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.Như vậy, dự kiến bài thi tốt nghiệp THPT 2024 sẽ có 5 bài thi, trong đó 2 bài thi tổ hợp.Bên cạnh đó, đối với môn Ngoại ngữ thì thí sinh được đăng ký dự thi khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.Dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông? (Hình từ Internet)Dự kiến hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm có những gì?Tại khoản 2 Điều 1 Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại đây có đề xuất về hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: ...2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:“b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế này, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ ĐKDT phải có thêm: Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế này; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do Sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác;Tại khoản 2 Điều 13 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT có quy định về hồ sơ đăng ký dự thi như sau:Đăng ký dự thi...2. Hồ sơ ĐKDT:a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này, hồ sơ ĐKDT gồm: 02 Phiếu ĐKDT giống nhau; bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp; các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có); file ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng;b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế này, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ ĐKDT phải có thêm: Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế này; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận;....Như vậy, dự kiến người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước khi đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 thì hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:- 02 Phiếu ĐKDT giống nhau;- Bản chính hoặc bản sao học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;- Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);- File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng;- Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT;- Bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do Sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác.Đối tượng nào được dự thi tốt nghiệp THPT 2024?Tại khoản 1 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT có quy định về đối tượng dự thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;- Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;- Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.Lưu ý: Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại đây vẫn đang trong quá trính lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông?", "role": "user" }, { "content": "Dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông?Tại khoản 1 Điều 1 Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại đây có đề xuất về bài thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:“Điều 3. Bài thi1. Tổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn); 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.2. Đối với bài thi tổ hợp, thí sinh chỉ được đăng ký một bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp (đối với thí sinh tự do). Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.Như vậy, dự kiến bài thi tốt nghiệp THPT 2024 sẽ có 5 bài thi, trong đó 2 bài thi tổ hợp.Bên cạnh đó, đối với môn Ngoại ngữ thì thí sinh được đăng ký dự thi khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.Dự kiến thi tốt nghiệp THPT 2024 được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông? (Hình từ Internet)Dự kiến hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm có những gì?Tại khoản 2 Điều 1 Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại đây có đề xuất về hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: ...2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:“b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế này, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ ĐKDT phải có thêm: Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế này; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do Sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác;Tại khoản 2 Điều 13 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT có quy định về hồ sơ đăng ký dự thi như sau:Đăng ký dự thi...2. Hồ sơ ĐKDT:a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này, hồ sơ ĐKDT gồm: 02 Phiếu ĐKDT giống nhau; bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp; các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có); file ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng;b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế này, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ ĐKDT phải có thêm: Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế này; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận;....Như vậy, dự kiến người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước khi đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 thì hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:- 02 Phiếu ĐKDT giống nhau;- Bản chính hoặc bản sao học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;- Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);- File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng;- Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT;- Bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do Sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác.Đối tượng nào được dự thi tốt nghiệp THPT 2024?Tại khoản 1 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT có quy định về đối tượng dự thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;- Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;- Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.Lưu ý: Dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại đây vẫn đang trong quá trính lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Lao động nam được nghỉ thai sản tối đa bao nhiêu ngày? Điều kiện để lao động nam hưởng trợ cấp thai sản một lần?
Lao động nam được nghỉ thai sản tối đa bao nhiêu ngày? Điều kiện để lao động nam hưởng trợ cấp thai sản một lần? Tôi là nam có vợ mang thai được hơn 8 tháng. Tôi muốn hỏi cho rõ để khi vợ nghỉ thai sản tôi cũng nghỉ để chăm sóc vợ? Điều kiện để lao động nam hưởng trợ cấp thai sản một lần như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn. Cảm ơn anh chị.
Lao động nam được nghỉ thai sản tối đa bao nhiêu ngày? Căn cứ theo Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con như sau: 2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau: a) 05 ngày làm việc; b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. Theo đó, lao động nam được nghỉ chế độ thai sản từ 05 ngày đến 14 ngày tùy theo trường hợp và không có mức tối đa bởi trường hợp vợ sinh trên 03 con thì mỗi con sẽ được nghỉ thêm 03 ngày. Do đó, tùy vào trường hợp mà ngày nghỉ thai sản của lao động nam sẽ tương ứng. Điều kiện để lao động nam hưởng trợ cấp thai sản một lần? Theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định: 2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;b) Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.3. Trong thời gian đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà lao động nữ phải nghỉ việc để khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai thì được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 32, 33 và 37 của Luật bảo hiểm xã hội. Như vậy, theo quy định thì trong trường hợp lao động nam muốn hưởng trợ cấp thai sản trong một lần cần phải đáp ứng cái quy như trên. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Lao động nam được nghỉ thai sản tối đa bao nhiêu ngày? Điều kiện để lao động nam hưởng trợ cấp thai sản một lần?", "role": "user" }, { "content": "Lao động nam được nghỉ thai sản tối đa bao nhiêu ngày?\nCăn cứ theo Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con như sau:\n2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:\na) 05 ngày làm việc;\nb) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;\nc) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;\nd) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.\nThời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.\nTheo đó, lao động nam được nghỉ chế độ thai sản từ 05 ngày đến 14 ngày tùy theo trường hợp và không có mức tối đa bởi trường hợp vợ sinh trên 03 con thì mỗi con sẽ được nghỉ thêm 03 ngày. Do đó, tùy vào trường hợp mà ngày nghỉ thai sản của lao động nam sẽ tương ứng.\nĐiều kiện để lao động nam hưởng trợ cấp thai sản một lần?\nTheo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:\n2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;b) Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.3. Trong thời gian đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà lao động nữ phải nghỉ việc để khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai thì được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 32, 33 và 37 của Luật bảo hiểm xã hội.\nNhư vậy, theo quy định thì trong trường hợp lao động nam muốn hưởng trợ cấp thai sản trong một lần cần phải đáp ứng cái quy như trên.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tổng hợp độ tuổi thi giấy phép lái xe hiện nay?
Cho tôi hỏi cáo bao nhiêu loại giấy phép lái xe và độ tuổi được thi các loại đó? Câu hỏi từ chị Châu (Kiên Giang)
Điều kiện đối với người học lái xe được quy định như thế nào?Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe:Điều kiện đối với người học lái xe1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.Như vậy, điều kiện đối với người học lái xe được quy định như sau:- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.Tổng hợp độ tuổi thi giấy phép lái xe hiện nay? (Hình từ Internet)Hình thức đào tạo người có nhu cầu cấp phép lái xe được quy định như thế nào? Căn cứ Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định hình thức đào tạo như sau:- Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra;Riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.- Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.Tổng hợp độ tuổi thi giấy phép lái xe hiện nay? Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định phân hạng giấy phép lái xeCăn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xeCăn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tuổi, sức khỏe của người lái xeCác loại bằng và độ tuổi thi được các loại bằng đó như sau:Loại giấy phép lái xeLoại xeĐộ tuổiThời hạnHạng A1- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.Người đủ 18 tuổi trở lênKhông thời hạnHạng A2- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên.- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1Người đủ 18 tuổi trở lênKhông thời hạnHạng A3- Xe mô tô ba bánh- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.Người đủ 18 tuổi trở lênKhông thời hạnHạng A4Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kgNgười đủ 18 tuổi trở lên10 năm, kể từ ngày cấpHạng B1(Số tự động)- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg- Ô tô dùng cho người khuyết tậtNgười đủ 18 tuổi trở lênĐến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với namHạng B1- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kgNgười đủ 18 tuổi trở lênĐến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với namHạng B2- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1Người đủ 18 tuổi trở lên10 năm, kể từ ngày cấpHạng C- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.Người đủ 21 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng D- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và CNgười đủ 24 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng E- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.Người đủ 27 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FB2- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2Người đủ 21 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FC- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2Người đủ 24 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FD- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2Người đủ 27 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FE- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc- Ô tô chở khách nối toacác loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FDNgười đủ 27 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpTrân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tổng hợp độ tuổi thi giấy phép lái xe hiện nay?", "role": "user" }, { "content": "Điều kiện đối với người học lái xe được quy định như thế nào?Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe:Điều kiện đối với người học lái xe1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.Như vậy, điều kiện đối với người học lái xe được quy định như sau:- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.Tổng hợp độ tuổi thi giấy phép lái xe hiện nay? (Hình từ Internet)Hình thức đào tạo người có nhu cầu cấp phép lái xe được quy định như thế nào? Căn cứ Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định hình thức đào tạo như sau:- Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra;Riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.- Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.Tổng hợp độ tuổi thi giấy phép lái xe hiện nay? Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định phân hạng giấy phép lái xeCăn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xeCăn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tuổi, sức khỏe của người lái xeCác loại bằng và độ tuổi thi được các loại bằng đó như sau:Loại giấy phép lái xeLoại xeĐộ tuổiThời hạnHạng A1- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.Người đủ 18 tuổi trở lênKhông thời hạnHạng A2- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên.- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1Người đủ 18 tuổi trở lênKhông thời hạnHạng A3- Xe mô tô ba bánh- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.Người đủ 18 tuổi trở lênKhông thời hạnHạng A4Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kgNgười đủ 18 tuổi trở lên10 năm, kể từ ngày cấpHạng B1(Số tự động)- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg- Ô tô dùng cho người khuyết tậtNgười đủ 18 tuổi trở lênĐến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với namHạng B1- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kgNgười đủ 18 tuổi trở lênĐến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với namHạng B2- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1Người đủ 18 tuổi trở lên10 năm, kể từ ngày cấpHạng C- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.Người đủ 21 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng D- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và CNgười đủ 24 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng E- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.Người đủ 27 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FB2- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2Người đủ 21 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FC- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2Người đủ 24 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FD- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2Người đủ 27 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpHạng FE- Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc- Ô tô chở khách nối toacác loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FDNgười đủ 27 tuổi trở lên05 năm, kể từ ngày cấpTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
In Vietnam, Coordinate to develop annual inspection work plan for people under the Ministry of Information and Communications?
In Vietnam, Coordinate to develop an annual inspection work plan for people under the Ministry of Information and Communications? In Vietnam, the problem of adjusting the test plan for people under the Ministry of Information and Communications? Please inquire as above.
In Vietnam, Coordinate to develop an annual inspection work plan for people under the Ministry of Information and Communications? Pursuant to Article 14 stipulating the inspection of agencies, organizations and individuals under the Ministry of Information and Communications Decision 29/QD-BTTTT in 2021 stipulates as follows: Coordinate the development of annual inspection work plan 1. Based on the inspection orientation of the Ministry's leadership, the Ministry Inspectorate shall send a written request to the units to propose the inspection contents, objects and time in the following year before October 30 of each year. 2. Based on the requirements for performance of management tasks and tasks in their respective fields, units shall submit proposals on contents, subjects and inspection time in the following year to the Ministry Inspector before the 10th of this month. 11 every year according to Form No. 01-KT. When developing an inspection plan, it is necessary to agree with the inspection plan to avoid overlapping in content, subjects and time, except for unexpected inspection as prescribed in Article 16 of this Regulation. 3. The Inspectorate of the Ministry summarizes the proposals of the units, assumes the prime responsibility for developing the annual inspection work plan, and submits it to the Minister for approval before November 25 of each year. In Vietnam, the issue of adjusting the test plan for people under the Ministry of Information and Communications? Pursuant to Article 15 of the above document specifying the following contents: Adjust the test plan 1. The unit shall adjust the annual inspection plan according to the following principles: a) Adjustment after the first 6 months of the year; b) Other adjustments when necessary: ​​According to the request of unexpected inspection or supplementing the inspection plan to complete the assigned tasks under the direction of the Leader of the Ministry. 2. The adjustment and supplementation of the annual inspection plan shall be carried out according to the following process: a) Based on the annual inspection and examination plan approved by the Minister, the unit proposes the inspection contents and objects that need to be adjusted or supplemented (specify the reasons for the adjustment or supplementation); sent to the Ministry Inspector; b) The Inspectorate of the Ministry shall summarize and review the inspection plan that needs to be adjusted and supplemented according to the principles specified in Article 4 of this Regulation; discuss and reach agreement with the unit on the content, subjects and inspection time that need to be adjusted and supplemented; c) The Ministerial Inspectorate shall submit to the Minister for approval documents on amendments and supplements; send to the implementing unit after the Minister approves. Best regards!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "In Vietnam, Coordinate to develop annual inspection work plan for people under the Ministry of Information and Communications?", "role": "user" }, { "content": "In Vietnam, Coordinate to develop an annual inspection work plan for people under the Ministry of Information and Communications?\nPursuant to Article 14 stipulating the inspection of agencies, organizations and individuals under the Ministry of Information and Communications Decision 29/QD-BTTTT in 2021 stipulates as follows:\nCoordinate the development of annual inspection work plan\n1. Based on the inspection orientation of the Ministry's leadership, the Ministry Inspectorate shall send a written request to the units to propose the inspection contents, objects and time in the following year before October 30 of each year.\n2. Based on the requirements for performance of management tasks and tasks in their respective fields, units shall submit proposals on contents, subjects and inspection time in the following year to the Ministry Inspector before the 10th of this month. 11 every year according to Form No. 01-KT. When developing an inspection plan, it is necessary to agree with the inspection plan to avoid overlapping in content, subjects and time, except for unexpected inspection as prescribed in Article 16 of this Regulation.\n3. The Inspectorate of the Ministry summarizes the proposals of the units, assumes the prime responsibility for developing the annual inspection work plan, and submits it to the Minister for approval before November 25 of each year.\nIn Vietnam, the issue of adjusting the test plan for people under the Ministry of Information and Communications?\nPursuant to Article 15 of the above document specifying the following contents:\nAdjust the test plan\n1. The unit shall adjust the annual inspection plan according to the following principles:\na) Adjustment after the first 6 months of the year;\nb) Other adjustments when necessary: ​​According to the request of unexpected inspection or supplementing the inspection plan to complete the assigned tasks under the direction of the Leader of the Ministry.\n2. The adjustment and supplementation of the annual inspection plan shall be carried out according to the following process:\na) Based on the annual inspection and examination plan approved by the Minister, the unit proposes the inspection contents and objects that need to be adjusted or supplemented (specify the reasons for the adjustment or supplementation); sent to the Ministry Inspector;\nb) The Inspectorate of the Ministry shall summarize and review the inspection plan that needs to be adjusted and supplemented according to the principles specified in Article 4 of this Regulation; discuss and reach agreement with the unit on the content, subjects and inspection time that need to be adjusted and supplemented;\nc) The Ministerial Inspectorate shall submit to the Minister for approval documents on amendments and supplements; send to the implementing unit after the Minister approves.\nBest regards!", "role": "assistant" } ]
Tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước là gì?
Tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước là gì? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại An Giang. Trong quá trình theo dõi, cập nhật tin tức mảng tài chính, ngân hàng, tôi thấy một vài bài viết đề cập đến hoạt động của Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước, tuy nhiên không phân tích rõ. Cho tôi hỏi, một cách chính xác thì tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước là gì? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được sự hỗ trợ từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Trương Ngọc Vân (van***@gmail.com)
Ngày 22/10/2015, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thông tư này quy định hệ thống tài khoản kế toán, việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán sử dụng trong hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính (phần mềm ERP) tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước và viết tắt tà NHNN). Theo đó, khái niệm tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước là một trong những nội dung trọng tâm và được định nghĩa tại Khoản 10 Điều 4 Thông tư 19/2015/TT-NHNN. Cụ thể như sau: Tài khoản hoạt động: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh và cung cấp thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ, đối tượng, loại nghiệp vụ,... và theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại các phần mềm ứng dụng (T24, CMO, CSD, AOM...) và các phân hệ nghiệp vụ khác thuộc phần mềm ERP. Để bạn nắm rõ nội dung này, Ban biên tập gửi đến bạn một số khái niệm liên quan như sau:  - Phần mềm CMO (Currency Management Optimization): Là hệ thống quản lý và phát hành kho quỹ tập trung của NHNN. - Phần mềm CSD (Central Securities Depository): Là hệ thống của NHNN để quản lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lưu ký giấy tờ có giá.- Tài khoản kế toán: dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của NHNN theo đối tượng và nội dung kinh tế cụ thể. - Hệ thống tài khoản kế toán: Là một tập hợp các tài khoản kế toán dược sử dụng để phân loại phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản của NHNN trong kỳ kế toán. - Tài khoản tổng hợp: Là tài khoản kế toán phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của NHNN, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềm ERP để thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của NHNN. - Tài khoản hoạt động: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh và cung cấp thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ, đối tượng, loại nghiệp vụ,... và theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại các phần mềm ứng dụng (T24, CMO, CSD, AOM...) và các phân hệ nghiệp vụ khác thuộc phần mềm ERP. - Tài khoản hệ thống: Là các tài khoản phát sinh do yêu cầu của hệ thống để liên kết các bút toán của một nghiệp vụ phát sinh nhưng được thực hiện trên nhiều phân hệ/ phần mềm khác nhau. Các tài khoản này không nhằm mục đích phản ánh nghiệp vụ kinh tế và được quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này. Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về khái niệm tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước là gì?", "role": "user" }, { "content": "Ngày 22/10/2015, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thông tư này quy định hệ thống tài khoản kế toán, việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán sử dụng trong hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính (phần mềm ERP) tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước và viết tắt tà NHNN).\nTheo đó, khái niệm tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước là một trong những nội dung trọng tâm và được định nghĩa tại Khoản 10 Điều 4 Thông tư 19/2015/TT-NHNN. Cụ thể như sau:\nTài khoản hoạt động: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh và cung cấp thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ, đối tượng, loại nghiệp vụ,... và theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại các phần mềm ứng dụng (T24, CMO, CSD, AOM...) và các phân hệ nghiệp vụ khác thuộc phần mềm ERP.\nĐể bạn nắm rõ nội dung này, Ban biên tập gửi đến bạn một số khái niệm liên quan như sau: \n- Phần mềm CMO (Currency Management Optimization): Là hệ thống quản lý và phát hành kho quỹ tập trung của NHNN.\n- Phần mềm CSD (Central Securities Depository): Là hệ thống của NHNN để quản lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lưu ký giấy tờ có giá.- Tài khoản kế toán: dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của NHNN theo đối tượng và nội dung kinh tế cụ thể.\n- Hệ thống tài khoản kế toán: Là một tập hợp các tài khoản kế toán dược sử dụng để phân loại phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản của NHNN trong kỳ kế toán.\n- Tài khoản tổng hợp: Là tài khoản kế toán phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của NHNN, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềm ERP để thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của NHNN.\n- Tài khoản hoạt động: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh và cung cấp thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ, đối tượng, loại nghiệp vụ,... và theo yêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại các phần mềm ứng dụng (T24, CMO, CSD, AOM...) và các phân hệ nghiệp vụ khác thuộc phần mềm ERP.\n- Tài khoản hệ thống: Là các tài khoản phát sinh do yêu cầu của hệ thống để liên kết các bút toán của một nghiệp vụ phát sinh nhưng được thực hiện trên nhiều phân hệ/ phần mềm khác nhau. Các tài khoản này không nhằm mục đích phản ánh nghiệp vụ kinh tế và được quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.\nTrên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về khái niệm tài khoản hoạt động của Ngân hàng nhà nước. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Việc sử dụng phương tiện đo không đạt chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Xin hỏi, hiện tại tôi đang làm việc trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ. Nếu trong quá trình làm việc, tôi sử dụng phương tiện đo không đạt chỉ tiêu kỹ thuật để kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ thì sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt nào? Văn bản pháp luật mới nhất quy định về vấn đề này? Rất mong nhận được phản hồi từ ban chuyên môn. Xin cảm ơn.
Theo Khoản 1a, Khoản 4 Điều 8 Nghị định 18/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/4/2020) thì nội dung này được quy định như sau: - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sau: Không thực hiện kiểm định phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ phải được kiểm định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; - Biện pháp khắc phục hiệu quả: Buộc hủy bỏ dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Việc sử dụng phương tiện đo không đạt chỉ tiêu kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?", "role": "user" }, { "content": "Theo Khoản 1a, Khoản 4 Điều 8 Nghị định 18/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/4/2020) thì nội dung này được quy định như sau:\n- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sau:\nKhông thực hiện kiểm định phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ phải được kiểm định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;\n- Biện pháp khắc phục hiệu quả:\nBuộc hủy bỏ dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chuyên viên phân tích các thông số môi trường trầm tích được nghỉ ốm đau bao nhiêu ngày?
Bạn Đình Trọng gửi từ hộp thư dinhtronghanoi***@gmail.com có gửi đến ban biên tập câu hỏi: Tôi công tác trong ngành tài nguyên khoáng sản, vị trí công tác là chuyên viên Phân tích các thông số môi trường trầm tích, cho tôi hỏi hiện nay theo quy định của pháp luật thì tôi được nghỉ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày?"
Căn cứ Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm đặc biệt nặng nhọc độc hại ban hành kèm Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH thì công việc Phân tích các thông số môi trường trầm tích là công việc thuộc danh mục công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Mặt khác căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng: + Tối đa 30 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; + Tối đa 40 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; + Tối đa 60 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên; Với ngành nghề nặng nhọc, độc hại: Được thêm 10 ngày/năm so với điều kiện bình thường. Vì trong trường hợp này bạn không nói rõ là bạn đã tham gia bảo hiểm xã hội được bao nhiêu năm do vậy chúng tôi chưa thể tư vấn một cách chính xác nhất bạn có thể được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày. Bạn vui lòng tham khảo thông tin trên đây để hiểu rõ hơn về trường hợp của mình. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chuyên viên phân tích các thông số môi trường trầm tích được nghỉ ốm đau bao nhiêu ngày?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm đặc biệt nặng nhọc độc hại ban hành kèm Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH thì công việc Phân tích các thông số môi trường trầm tích là công việc thuộc danh mục công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm theo quy định của pháp luật.\nMặt khác căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:\nNgười lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng:\n+ Tối đa 30 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm;\n+ Tối đa 40 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;\n+ Tối đa 60 ngày/năm, nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;\nVới ngành nghề nặng nhọc, độc hại: Được thêm 10 ngày/năm so với điều kiện bình thường.\nVì trong trường hợp này bạn không nói rõ là bạn đã tham gia bảo hiểm xã hội được bao nhiêu năm do vậy chúng tôi chưa thể tư vấn một cách chính xác nhất bạn có thể được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày. Bạn vui lòng tham khảo thông tin trên đây để hiểu rõ hơn về trường hợp của mình.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Quỳnh Anh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực thuế thu nhập doanh nghiệp. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Quỳnh Anh (quynhanh*****@gmail.com)
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và Khoản 1 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014 thì thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau: - Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. - Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Trên đây là nội dung tư vấn về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và Khoản 1 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014 thì thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:\n- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.\n- Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.\nDoanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.\nTrên đây là nội dung tư vấn về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước mới nhất
Theo thông tin tôi được biết Ngân hàng nhà nước vừa mới ban hành văn bản về quản lý mạng máy tính của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định này thì kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi.
Tại Điều 3 Thông tư 34/2018/TT-NHNN, có hiệu lực ngày 01/03/2019, quy định kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước như sau: 1. Kiến trúc logic mạng Ngân hàng Nhà nước: - Kiến trúc logic mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước bao gồm các lớp chính sau: lớp mạng lõi, lớp mạng phân phối, lớp mạng truy cập; - Kiến trúc logic mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm dữ liệu bao gồm các phân vùng chính sau: phân vùng mạng cho máy chủ nghiệp vụ, phân vùng mạng Internet, phân vùng mạng Intranet, phân vùng mạng Extranet, phân vùng DMZ và phân vùng mạng quản trị; - Kiến trúc logic mạng cục bộ tại các đơn vị hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước bao gồm các phân vùng chính sau: phân vùng mạng Intranet, phân vùng mạng Extranet, phân vùng mạng Internet và phân vùng mạng quản trị; - Kiến trúc mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước bao gồm các kết nối mạng giữa Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng; Trung tâm dữ liệu với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Cổng giao tiếp kết nối giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức bên ngoài. 2. Kiến trúc vật lý mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm: trang thiết bị mạng, hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ và hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng. 3. Phân chia hệ thống mạng cục bộ thành các phân vùng mạng theo phạm vi truy cập và kiểm soát truy cập giữa các phân vùng mạng bằng tường lửa. Trên đây là quy định về kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước mới nhất", "role": "user" }, { "content": "Tại Điều 3 Thông tư 34/2018/TT-NHNN, có hiệu lực ngày 01/03/2019, quy định kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước như sau:\n1. Kiến trúc logic mạng Ngân hàng Nhà nước:\n- Kiến trúc logic mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước bao gồm các lớp chính sau: lớp mạng lõi, lớp mạng phân phối, lớp mạng truy cập;\n- Kiến trúc logic mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm dữ liệu bao gồm các phân vùng chính sau: phân vùng mạng cho máy chủ nghiệp vụ, phân vùng mạng Internet, phân vùng mạng Intranet, phân vùng mạng Extranet, phân vùng DMZ và phân vùng mạng quản trị;\n- Kiến trúc logic mạng cục bộ tại các đơn vị hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước bao gồm các phân vùng chính sau: phân vùng mạng Intranet, phân vùng mạng Extranet, phân vùng mạng Internet và phân vùng mạng quản trị;\n- Kiến trúc mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước bao gồm các kết nối mạng giữa Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng; Trung tâm dữ liệu với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Cổng giao tiếp kết nối giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức bên ngoài.\n2. Kiến trúc vật lý mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm: trang thiết bị mạng, hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ và hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng.\n3. Phân chia hệ thống mạng cục bộ thành các phân vùng mạng theo phạm vi truy cập và kiểm soát truy cập giữa các phân vùng mạng bằng tường lửa.\nTrên đây là quy định về kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở
Công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn. Tôi tên là Khánh Linh, hiện đang là sinh viên trường Đại học Luật TP. HCM, cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định về công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn! Email: khanh***@gmail.com
Công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở được quy định tại Khoản 5, 6, 7, 8 Điều 30 Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành như sau: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày hợp nhất, ngày sáp nhập, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện các lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày hợp nhất, ngày sáp nhập, ngân hàng giám sát thẩm định tính chính xác và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả hợp nhất, sáp nhập theo mẫu tại phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này với các nội dung sau: a) Chi tiết về danh mục đầu tư, tổng giá trị tài sản, tổng giá trị công nợ và giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chuyển đổi đơn vị quỹ thực tế tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chi trả bằng tiền trên một đơn vị quỹ (nếu có); b) Số lượng và giá trị đơn vị quỹ mua lại của nhà đầu tư phản đối việc hợp nhất, sáp nhập; giá trị khoản vay hoàn trả theo yêu cầu chủ nợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp cho nhà đầu tư theo yêu cầu các tài liệu liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập quỹ tại trụ sở công ty quản lý quỹ và các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ, trên các trang thông tin điện tử (website) của công ty quản lý quỹ. Các tài liệu liên quan bao gồm: a) Phương án và hợp đồng hợp nhất, sáp nhập; b) Các nội dung liên quan tới việc phân chia lợi nhuận, phát hành chứng chỉ quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập cho các nhà đầu tư của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập; c) Báo cáo thẩm định của ngân hàng giám sát quy định tại khoản 6 Điều này. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 183/2011/TT-BTC để nắm rõ quy định này. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở", "role": "user" }, { "content": "Công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở được quy định tại Khoản 5, 6, 7, 8 Điều 30 Thông tư 183/2011/TT-BTC hướng dẫn việc thành lập và quản lý Quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành như sau:\nTrong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày hợp nhất, ngày sáp nhập, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện các lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập.\nTrong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày hợp nhất, ngày sáp nhập, ngân hàng giám sát thẩm định tính chính xác và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả hợp nhất, sáp nhập theo mẫu tại phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này với các nội dung sau:\na) Chi tiết về danh mục đầu tư, tổng giá trị tài sản, tổng giá trị công nợ và giá trị tài sản ròng tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chuyển đổi đơn vị quỹ thực tế tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập; tỷ lệ chi trả bằng tiền trên một đơn vị quỹ (nếu có);\nb) Số lượng và giá trị đơn vị quỹ mua lại của nhà đầu tư phản đối việc hợp nhất, sáp nhập; giá trị khoản vay hoàn trả theo yêu cầu chủ nợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư này.\nTrong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp cho nhà đầu tư theo yêu cầu các tài liệu liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập quỹ tại trụ sở công ty quản lý quỹ và các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ, trên các trang thông tin điện tử (website) của công ty quản lý quỹ. Các tài liệu liên quan bao gồm:\na) Phương án và hợp đồng hợp nhất, sáp nhập;\nb) Các nội dung liên quan tới việc phân chia lợi nhuận, phát hành chứng chỉ quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập cho các nhà đầu tư của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;\nc) Báo cáo thẩm định của ngân hàng giám sát quy định tại khoản 6 Điều này.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về công việc cần làm sau khi sáp nhập quỹ mở. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 183/2011/TT-BTC để nắm rõ quy định này.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật bị phạt thế nào?
Kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật bị phạt thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Hoa, đang sinh sống ở Bình Thuận. Tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật sẽ bị phạt thế nào? Vấn đề này được quy định ở đâu? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn. (Thanh Hoa_098***)
Mức phạt đối với kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 35 Nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, theo đó: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán được chấp thuận và phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với kiểm toán viên hành nghề được, chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật và quy định liên quan đến việc lập, trình bày báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc không kiến nghị đơn vị được kiểm toán có biện pháp ngăn ngừa, sửa chữa, xử lý sai phạm hoặc không ghi ý kiến vào báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý theo quy định của chuẩn mực kiểm toán trong trường hợp đơn vị được kiểm toán không sửa chữa, xử lý sai phạm. Trên đây là quy định về mức phạt đối với kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật bị phạt thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Mức phạt đối với kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 35 Nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, theo đó:\nPhạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán được chấp thuận và phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với kiểm toán viên hành nghề được, chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật và quy định liên quan đến việc lập, trình bày báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc không kiến nghị đơn vị được kiểm toán có biện pháp ngăn ngừa, sửa chữa, xử lý sai phạm hoặc không ghi ý kiến vào báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý theo quy định của chuẩn mực kiểm toán trong trường hợp đơn vị được kiểm toán không sửa chữa, xử lý sai phạm.\nTrên đây là quy định về mức phạt đối với kiểm toán viên công ty đại chúng hành nghề được chấp thuận không thông báo cho đơn vị được kiểm toán khi phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thu hồi đất trái pháp luật
Nếu cơ quan chức năng thưc hiện thu hồi đất của người dân mà chưa có quyết định thu hồi đất thì có vi phạm pháp luật không và nếu người dân khiếu nại sẽ phải thực hiện trình tự thủ tục ra sao?
Tại Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai đã quy định cụ thể về trình tự, thủ tục thu hồi đất ở các Điều 49, 50, 51, 52, 53. Theo quy định tại Điều 53 thì việc ra quyết định thu hồi đất là trình tự không thể thiếu. Như bạn trình bày thì trường hợp này các cơ quan chức năng đã vi phạm trình tự, thủ tục dược pháp luật đất đai quy định mà ở đây trực tiếp là UBND khi thu hồi đất mà không có quyết định thu hồi. Quyết định thu hồi ở đây bắt buộc phải thể hiện dưới hình thức văn bản. Trường hợp này, gia đình bạn có thể thực hiện thủ tục khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi đất trái pháp luật (khiếu nại hành vi hành chính của cơ quan tiến hành việc thu hồi đất) hoặc có thể khởi kiện ra tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính. Nếu lựa chọn hình thức khiếu nại mà sau đó không đồng ý với quyết định của cấp có thẩm quyền (UBND có thẩm quyền thu hồi đất) thì bạn có thể lựa chọn hoặc là tiếp tục khiếu nại lên cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc khởi kiện ra Tòa án.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thu hồi đất trái pháp luật", "role": "user" }, { "content": "Tại Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai đã quy định cụ thể về trình tự, thủ tục thu hồi đất ở các Điều 49, 50, 51, 52, 53. Theo quy định tại Điều 53 thì việc ra quyết định thu hồi đất là trình tự không thể thiếu. Như bạn trình bày thì trường hợp này các cơ quan chức năng đã vi phạm trình tự, thủ tục dược pháp luật đất đai quy định mà ở đây trực tiếp là UBND khi thu hồi đất mà không có quyết định thu hồi. Quyết định thu hồi ở đây bắt buộc phải thể hiện dưới hình thức văn bản.\nTrường hợp này, gia đình bạn có thể thực hiện thủ tục khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi đất trái pháp luật (khiếu nại hành vi hành chính của cơ quan tiến hành việc thu hồi đất) hoặc có thể khởi kiện ra tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính. Nếu lựa chọn hình thức khiếu nại mà sau đó không đồng ý với quyết định của cấp có thẩm quyền (UBND có thẩm quyền thu hồi đất) thì bạn có thể lựa chọn hoặc là tiếp tục khiếu nại lên cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc khởi kiện ra Tòa án.", "role": "assistant" } ]
Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi được giảm tiết dạy không?
Tôi được phân công bồi dưỡng học sinh giỏi. Vậy cho hỏi có được giảm tiết dạy chính không? Mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập.
Theo Điều 6 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định định mức dạy học của giáo viên như sau: - Giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết; - Giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông; - Giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở; - Giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ sở. Bên cạnh đó tại Điểm b Khoản 2 Điều 11 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định việc quy đổi các hoạt động khác ra tiết dạy như sau: "Đối với giáo viên được huy động tham gia công tác hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì 1 tiết giảng dạy thực tế được tính bằng 1,5 tiết định mức." Vậy nên, khi tham gia dạy bồi dưỡng học sinh giỏi do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì bạn không được giảm tiết dạy, nhưng 1 tiết giảng dạy bồi dưỡng sẽ được tính bằng 1,5 tiết định mức. Số tiết dạy quy đổi đó được làm căn cứ để tính vào số giờ giảng dạy của giáo viên theo định mức quy định. Ban biên tập phản hồi đến bạn.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi được giảm tiết dạy không?", "role": "user" }, { "content": "Theo Điều 6 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định định mức dạy học của giáo viên như sau:\n- Giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết;\n- Giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông;\n- Giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở;\n- Giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ sở.\nBên cạnh đó tại Điểm b Khoản 2 Điều 11 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định việc quy đổi các hoạt động khác ra tiết dạy như sau:\n\"Đối với giáo viên được huy động tham gia công tác hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì 1 tiết giảng dạy thực tế được tính bằng 1,5 tiết định mức.\"\nVậy nên, khi tham gia dạy bồi dưỡng học sinh giỏi do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì bạn không được giảm tiết dạy, nhưng 1 tiết giảng dạy bồi dưỡng sẽ được tính bằng 1,5 tiết định mức. Số tiết dạy quy đổi đó được làm căn cứ để tính vào số giờ giảng dạy của giáo viên theo định mức quy định.\nBan biên tập phản hồi đến bạn.", "role": "assistant" } ]
Những vi phạm về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải và chế tài xử phạt?
Vi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải và chế tài xử phạt? Những vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và chế tài xử phạt? Mong được tư vấn nội dung trên. Xin cảm ơn!
1. Vi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải và chế tài xử phạt? Căn cứ Điều 40 Nghị định 45/2022/NĐ-CP (có hiệu lực 25/08/2022) quy định về nội dung trên như sau: Vi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải 1. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải thì bị xử phạt như sau: a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải hoặc không lập kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố chất thải; b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không công khai kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải; không thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện khi xảy ra sự cố chất thải; c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí lực lượng tại chỗ; không xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện cho lực lượng tại chỗ về ứng phó sự cố chất thải; không tổ chức diễn tập ứng phó sự cố chất thải; d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng, lắp đặt công trình, trang thiết bị ứng phó sự cố chất thải; không bảo đảm vật tư, phương tiện ứng phó sự cố chất thải theo kế hoạch ứng phó sự cố chất thải; đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động lực lượng, trang thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố chất thải của cơ quan, người có thẩm quyền; e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch ứng phó sự cố chất thải, không dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cố chất thải, không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó sự cố chất thải; g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này mà không thực hiện phục hồi môi trường hoặc thực hiện phục hồi môi trường nhưng không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh, không đáp ứng với quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường cho Nhà nước trong trường hợp Nhà nước đứng ra tổ chức ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố, không đền bù thiệt hại do sự cố chất thải theo quy định, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường. 2. Hành vi gây sự cố chất thải thì bị xử phạt như sau: a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp cơ sở, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp huyện, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; c) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp tỉnh, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; d) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp quốc gia, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này; b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này; b) Buộc chi trả chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường đối với các vi phạm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này. 2. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và chế tài xử phạt? Căn cứ Điều 41 Nghị định 45/2022/NĐ-CP (có hiệu lực 25/08/2022) quy định về nội dung trên như sau: Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp 1. Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đốt ngoài trời phụ phẩm từ cây trồng cạnh khu vực dân cư, sân bay, các tuyến giao thông chính. 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kiểm kê, báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định và gây ô nhiễm môi trường. 3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc đánh giá và kiểm soát hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo quy định. 4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô nhiễm môi trường. 5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường. 6. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này. 7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 2 và 4 Điều này gây ra. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Những vi phạm về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải và chế tài xử phạt?", "role": "user" }, { "content": "1. Vi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải và chế tài xử phạt?\nCăn cứ Điều 40 Nghị định 45/2022/NĐ-CP (có hiệu lực 25/08/2022) quy định về nội dung trên như sau:\n\nVi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải\n1. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất thải thì bị xử phạt như sau:\na) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải hoặc không lập kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố chất thải;\nb) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không công khai kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải; không thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện khi xảy ra sự cố chất thải;\nc) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí lực lượng tại chỗ; không xây dựng kế hoạch tập huấn, huấn luyện cho lực lượng tại chỗ về ứng phó sự cố chất thải; không tổ chức diễn tập ứng phó sự cố chất thải;\nd) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng, lắp đặt công trình, trang thiết bị ứng phó sự cố chất thải; không bảo đảm vật tư, phương tiện ứng phó sự cố chất thải theo kế hoạch ứng phó sự cố chất thải;\nđ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động lực lượng, trang thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố chất thải của cơ quan, người có thẩm quyền;\ne) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch ứng phó sự cố chất thải, không dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cố chất thải, không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó sự cố chất thải;\ng) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này mà không thực hiện phục hồi môi trường hoặc thực hiện phục hồi môi trường nhưng không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh, không đáp ứng với quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản;\nh) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường cho Nhà nước trong trường hợp Nhà nước đứng ra tổ chức ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố, không đền bù thiệt hại do sự cố chất thải theo quy định, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.\n2. Hành vi gây sự cố chất thải thì bị xử phạt như sau:\na) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp cơ sở, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;\nb) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp huyện, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;\nc) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp tỉnh, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;\nd) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi gây sự cố chất thải cấp quốc gia, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.\n3. Hình thức xử phạt bổ sung:\na) Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.\n4. Biện pháp khắc phục hậu quả:\na) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;\nb) Buộc chi trả chi phí tổ chức ứng phó sự cố chất thải, chi phí phục hồi môi trường đối với các vi phạm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này.\n\n2. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và chế tài xử phạt?\nCăn cứ Điều 41 Nghị định 45/2022/NĐ-CP (có hiệu lực 25/08/2022) quy định về nội dung trên như sau:\n\nVi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp\n1. Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đốt ngoài trời phụ phẩm từ cây trồng cạnh khu vực dân cư, sân bay, các tuyến giao thông chính.\n2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kiểm kê, báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định và gây ô nhiễm môi trường.\n3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc đánh giá và kiểm soát hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo quy định.\n4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô nhiễm môi trường.\n5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.\n6. Hình thức xử phạt bổ sung:\nĐình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.\n7. Biện pháp khắc phục hậu quả:\nBuộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 2 và 4 Điều này gây ra.\n\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý được quy định như thế nào?
Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý được quy định như thế nào? Và được quy định cụ thể ở đâu? Em tên là Lê Thu Thảo (email là thao***@gmail.com). Hiện đang là sinh viên năm 2 Trường Đại học Mở TP.HCM. Em đang có một vấn đề thắc mắc rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập: hoạt động trợ giúp pháp lý được thực hiện theo nguyên tắc nào? Rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn.
Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý đã được quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Trợ giúp pháp lý 2006. Theo đó, nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý được quy định như sau: 1. Không thu phí, lệ phí, thù lao từ người được trợ giúp pháp lý. 2. Trung thực, tôn trọng sự thật khách quan. 3. Sử dụng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý. 4. Tuân thủ pháp luật và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý. 5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trợ giúp pháp lý. Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý 2006. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý đã được quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Trợ giúp pháp lý 2006.\nTheo đó, nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý được quy định như sau:\n1. Không thu phí, lệ phí, thù lao từ người được trợ giúp pháp lý.\n2. Trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.\n3. Sử dụng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.\n4. Tuân thủ pháp luật và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.\n5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trợ giúp pháp lý.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý 2006.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền được tiến hành những hoạt động nào?
Các hoạt động cơ quan có thẩm quyền được phép tiến hành khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được quy định thế nào? Chào các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em là sinh viên khoa Luật trường Đại học Vinh. Trong quá trình học, em gặp một vài vướng mắc mong anh chị giúp đỡ. Cho em hỏi theo quy định hiện nay, trong quá trình giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền được tiến hành những hoạt động nào? Nội dung này em có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Cảm ơn các anh chị rất nhiều! Trần Minh Đức (0122****)
Các hoạt động cơ quan có thẩm quyền được phép tiến hành khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được quy định tại Khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó: Khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền có quyền tiến hành các hoạt động: a) Thu thập thông tin, tài liệu, đồ vật từ cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để kiểm tra, xác minh nguồn tin; b) Khám nghiệm hiện trường; c) Khám nghiệm tử thi; d) Trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản. Theo quy định pháp luật hiện hành, mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố. Căn cứ quy định trên, ta dễ dàng hiểu những hoạt động này là những hoạt động cần thiết phải tiến hành để phục vụ cho công tác giải quyết tin tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến nghị khởi tốcác cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn về các hoạt động cơ quan có thẩm quyền được phép tiến hành khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền được tiến hành những hoạt động nào?", "role": "user" }, { "content": "Các hoạt động cơ quan có thẩm quyền được phép tiến hành khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố được quy định tại Khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó:\nKhi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cơ quan có thẩm quyền có quyền tiến hành các hoạt động:\na) Thu thập thông tin, tài liệu, đồ vật từ cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để kiểm tra, xác minh nguồn tin;\nb) Khám nghiệm hiện trường;\nc) Khám nghiệm tử thi;\nd) Trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản.\nTheo quy định pháp luật hiện hành, mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố. Căn cứ quy định trên, ta dễ dàng hiểu những hoạt động này là những hoạt động cần thiết phải tiến hành để phục vụ cho công tác giải quyết tin tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến nghị khởi tốcác cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn về các hoạt động cơ quan có thẩm quyền được phép tiến hành khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự
Em mình thi đỗ nguyện vọng cao đẳng và có giấy báo nhập học thì có được chuyển nghĩa vụ quân sự sau khi học xong không ạ?
Theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: +Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. + Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận. + Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. + Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. + Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. + Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. + Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.- Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Như vậy, trường hợp bạn trúng tuyển vào trường cao đẳng thì thuộc đối tượng được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bên cạnh đó, sau khi hoàn thành xong thì bạn sẽ phải tiếp tục được gọi nhập ngũ. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự", "role": "user" }, { "content": "Theo Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:\n+Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.\n+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.\n+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.\n+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.\n+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.\n+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.\n+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.- Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.\nNhư vậy, trường hợp bạn trúng tuyển vào trường cao đẳng thì thuộc đối tượng được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bên cạnh đó, sau khi hoàn thành xong thì bạn sẽ phải tiếp tục được gọi nhập ngũ.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Khi đã từ chối nhận di chúc thì có được đổi ý không?
Chào chuyên viên, tôi có thắc mắc với vấn đề như sau: Nếu khi đã từ chối nhận di chúc thì có được quyền đổi ý tham gia vào thỏa thuận phân chia di sản không? Xin cảm ơn.
Theo quy định tại Điều 610 Bộ luật dân sự 2015 thì quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân được quy định như sau: Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhiên, người hưởng thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản và được quy định tại Điều 620 Bộ luật dân sự 2015 như sau: 1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. 2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. 3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản. Như vậy, trong trường hợp đã lập văn bản từ chối nhận di sản và gửi cho các đồng thừa kế, người quản lý di sản và người phân chia thừa kế biết thì việc từ chối đã có hiệu lực pháp luật. Ngược lại, việc từ chối di sản thừa kế chỉ không có hiệu lực pháp luật trong các trường hợp: - Từ chối được thể hiện sau thời điểm phân chia di sản; - Từ chối nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình với người khác; - Chưa được lập thành văn bản; - Chưa gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản thừa kế; - Do người không được hưởng di sản thừa kế thực hiện… Do đó, nếu thuộc những trường hợp được nêu trên thì việc từ chối nhận di chúc sẽ không có hiệu lực pháp luật và người thừa kế vẫn được quyền đổi ý để tham gia thỏa thuận phân chia tài sản. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Khi đã từ chối nhận di chúc thì có được đổi ý không?", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 610 Bộ luật dân sự 2015 thì quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân được quy định như sau:\nMọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.\nTuy nhiên, người hưởng thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản và được quy định tại Điều 620 Bộ luật dân sự 2015 như sau:\n1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.\n2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.\n3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.\nNhư vậy, trong trường hợp đã lập văn bản từ chối nhận di sản và gửi cho các đồng thừa kế, người quản lý di sản và người phân chia thừa kế biết thì việc từ chối đã có hiệu lực pháp luật. Ngược lại, việc từ chối di sản thừa kế chỉ không có hiệu lực pháp luật trong các trường hợp:\n- Từ chối được thể hiện sau thời điểm phân chia di sản;\n- Từ chối nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình với người khác;\n- Chưa được lập thành văn bản;\n- Chưa gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản thừa kế;\n- Do người không được hưởng di sản thừa kế thực hiện…\nDo đó, nếu thuộc những trường hợp được nêu trên thì việc từ chối nhận di chúc sẽ không có hiệu lực pháp luật và người thừa kế vẫn được quyền đổi ý để tham gia thỏa thuận phân chia tài sản.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Trường hợp chưa được xóa án tích có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không?
Trường hợp chưa được xóa án tích có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản không? Công ty TNHH có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản không? Những người nào không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản?
Trường hợp chưa được xóa án tích có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản không? Trước đây tôi đang là Kiểm toán viên thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tôi bị đi tù tám năm thì được ra. Hiện giờ tôi chưa được xóa án tích vậy tôi có được xin hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không? Rất mong được trả lời cho tôi. Trả lời: Theo quy định pháp luật hiện hành thì quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. Những người là luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo thuộc đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho những người là luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo thực hiện theo quy định tại Luật Phá sản 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan. Theo quy định tại Điều 14 Luật Phá sản 2014 thì những người sau đây không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản: - Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. - Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Như vây, trường hợp người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích thì không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Đối chiếu với trường hợp của bạn thì bạn đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải đi tù 8 năm thì ra tù. Tính đến thời điểm hiện tại thì bạn chưa được xóa án tích. Do đó, bạn không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Công ty TNHH có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản không? Hiện tại, tôi đang muốn đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho công ty. Công ty của tôi là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Vậy công ty tôi có được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không? Trả lời: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật Phá sản 2014 thì chỉ có các loại hình doanh nghiệp sau đây được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản: - Công ty hợp danh; - Doanh nghiệp tư nhân. Như vậy, đồng nghĩa với việc các loại hình doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạng hai thành viên (gọi chung là công ty trách nhiệm hữu hạn), công ty cổ phần không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản. Do đó, kết luận: Đối với trường hợp công ty của bạn là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, nên công ty bạn không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Điều đó, đồng nghĩa công ty bạn không được. đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Những người nào không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản? Tôi đang là công chức cấp xã và đang muốn xin cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản. Tuy nhiên tôi lại nghe nói là công chức thì không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Vậy, cho tôi hỏi: Những người nào không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn! Trả lời: Căn cứ theo Điều 14 Luật phá sản 2014 thì những người không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản bao gồm: - Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. - Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. => Như vậy, theo quy định này thì công chức sẽ không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản bạn nhé. Vì vậy, do bạn là công chức nên bạn sẽ không được hành nghề này. Trên đây là nội dung trả lời về những người không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về vấn đề này tại Luật Phá sản 2014. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Trường hợp chưa được xóa án tích có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không?", "role": "user" }, { "content": "Trường hợp chưa được xóa án tích có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản không?\nTrước đây tôi đang là Kiểm toán viên thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tôi bị đi tù tám năm thì được ra. Hiện giờ tôi chưa được xóa án tích vậy tôi có được xin hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không? Rất mong được trả lời cho tôi.\n\nTrả lời: Theo quy định pháp luật hiện hành thì quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. Những người là luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo thuộc đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.\nĐiều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho những người là luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo thực hiện theo quy định tại Luật Phá sản 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan.\nTheo quy định tại Điều 14 Luật Phá sản 2014 thì những người sau đây không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản:\n- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.\n- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.\n- Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.\nNhư vây, trường hợp người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích thì không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.\nĐối chiếu với trường hợp của bạn thì bạn đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải đi tù 8 năm thì ra tù. Tính đến thời điểm hiện tại thì bạn chưa được xóa án tích. Do đó, bạn không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\n\nCông ty TNHH có được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản không?\nHiện tại, tôi đang muốn đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho công ty. Công ty của tôi là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Vậy công ty tôi có được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hay không?\n\nTrả lời: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.\nTheo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật Phá sản 2014 thì chỉ có các loại hình doanh nghiệp sau đây được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản:\n- Công ty hợp danh;\n- Doanh nghiệp tư nhân.\nNhư vậy, đồng nghĩa với việc các loại hình doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạng hai thành viên (gọi chung là công ty trách nhiệm hữu hạn), công ty cổ phần không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản.\nDo đó, kết luận: Đối với trường hợp công ty của bạn là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, nên công ty bạn không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.\nĐiều đó, đồng nghĩa công ty bạn không được. đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\n\nNhững người nào không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản?\nTôi đang là công chức cấp xã và đang muốn xin cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản. Tuy nhiên tôi lại nghe nói là công chức thì không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Vậy, cho tôi hỏi: Những người nào không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!\n\nTrả lời: Căn cứ theo Điều 14 Luật phá sản 2014 thì những người không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản bao gồm:\n- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.\n- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.\n- Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.\n=> Như vậy, theo quy định này thì công chức sẽ không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản bạn nhé. Vì vậy, do bạn là công chức nên bạn sẽ không được hành nghề này.\nTrên đây là nội dung trả lời về những người không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về vấn đề này tại Luật Phá sản 2014.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Có phải chỉ có Chủ tịch Hội đồng quản lý BHXH có trách nhiệm triệu tập cuộc họp không?
Cho hỏi, trách nhiệm triệu tập cuộc họp Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội thuộc về ai? Nhờ tư vấn. Cảm ơn.
Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Nghị định 89/2020/NĐ-CP có quy định như sau: Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý được Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền có trách nhiệm triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản lý. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản lý trước ngày họp ít nhất là 5 ngày làm việc. Các thành viên Hội đồng quản lý có trách nhiệm nghiên cứu, chuẩn bị để đóng góp ý kiến vào quá trình thảo luận và ra Nghị quyết của Hội đồng quản lý. Theo như quy định này thì Chủ tịch Hội đồng quản lý có trách nhiệm trực tiếp triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản lý. Nếu không thì có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý triệu tập. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Có phải chỉ có Chủ tịch Hội đồng quản lý BHXH có trách nhiệm triệu tập cuộc họp không?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Nghị định 89/2020/NĐ-CP có quy định như sau:\nChủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý được Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền có trách nhiệm triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản lý. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản lý trước ngày họp ít nhất là 5 ngày làm việc. Các thành viên Hội đồng quản lý có trách nhiệm nghiên cứu, chuẩn bị để đóng góp ý kiến vào quá trình thảo luận và ra Nghị quyết của Hội đồng quản lý.\nTheo như quy định này thì Chủ tịch Hội đồng quản lý có trách nhiệm trực tiếp triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản lý. Nếu không thì có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý triệu tập.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2023?
Cho tôi hỏi công chức hợp đồng tặng cho nhà đất thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp!
Hợp đồng tặng cho nhà có hiệu lực từ lúc nào?Căn cứ tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản như sau:Tặng cho bất động sản1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.Đồng thời tại khoản 1 Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:Giá trị pháp lý của văn bản công chứng1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng....Theo đó, hợp đồng tặng cho nhà đất sẽ có hiệu lực sau thời kiểm được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2023? (Hình từ Internet)Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất gồm có những gì?Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có....Theo đó, hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất gồm có:- Phiếu yêu cầu công chứng điền đầy đủ nội dung theo yêu cầu;- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với nhà đất;- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất thực hiện như thế nào?Theo khoản Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn...3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.Theo đó, thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất gồm có các bước sau:- Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh nơi có đất;- Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ mà người yêu cầu công chứng cung cấp;Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, chưa hợp pháp thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.- Bước 3: Người yêu cầu công chứng kiểm tra lại dự thảo hợp đồng của mình;- Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất để đối chiếu;- Bước 5: Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2023?", "role": "user" }, { "content": "Hợp đồng tặng cho nhà có hiệu lực từ lúc nào?Căn cứ tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tặng cho bất động sản như sau:Tặng cho bất động sản1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.Đồng thời tại khoản 1 Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:Giá trị pháp lý của văn bản công chứng1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng....Theo đó, hợp đồng tặng cho nhà đất sẽ có hiệu lực sau thời kiểm được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2023? (Hình từ Internet)Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất gồm có những gì?Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có....Theo đó, hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất gồm có:- Phiếu yêu cầu công chứng điền đầy đủ nội dung theo yêu cầu;- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với nhà đất;- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất thực hiện như thế nào?Theo khoản Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn...3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.Theo đó, thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất gồm có các bước sau:- Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh nơi có đất;- Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ mà người yêu cầu công chứng cung cấp;Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, chưa hợp pháp thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.- Bước 3: Người yêu cầu công chứng kiểm tra lại dự thảo hợp đồng của mình;- Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất để đối chiếu;- Bước 5: Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Người lao động được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần trong một năm?
Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi là nhân viên văn phòng của Công ty TNHH H. Đã 2 năm nay công ty không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho công nhân. Cho tôi hỏi là một năm người lao động được công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần? Công ty không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu tiền? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.
Trong một năm người lao động được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần?Tại Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.…Như vậy, theo quy định trên mỗi năm người sử dụng lao động sẽ tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần cho người lao động. Người lao động được khám sức khỏe định kỳ trong một năm bao nhiêu lần thì sẽ phụ thuộc vào công ty nhưng bắt buộc không được không tổ chức.Người lao động được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần trong một năm? (Hình từ Internet)Công ty không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động bị phạt bao nhiêu tiền?Theo Điều 22 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi sau đây:a) Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;b) Không tham gia cấp cứu và khắc phục sự cố, tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động.3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng giám định y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.…Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Do đó, công ty của bạn đã không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên đã 2 năm thì công ty bạn vi phạm luật. Công ty của bạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.Công ty có trách nhiệm quản lý như thế nào đối với sức khỏe của người lao động?Tại Điều 27 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định quản lý sức khỏe người lao động như sau:1. Người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.Như vậy, công ty phải có trách nhiệm quản lý sức khỏe của người lao động theo những quy định được nêu trên.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Người lao động được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần trong một năm?", "role": "user" }, { "content": "Trong một năm người lao động được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần?Tại Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.…Như vậy, theo quy định trên mỗi năm người sử dụng lao động sẽ tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần cho người lao động. Người lao động được khám sức khỏe định kỳ trong một năm bao nhiêu lần thì sẽ phụ thuộc vào công ty nhưng bắt buộc không được không tổ chức.Người lao động được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần trong một năm? (Hình từ Internet)Công ty không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động bị phạt bao nhiêu tiền?Theo Điều 22 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi sau đây:a) Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;b) Không tham gia cấp cứu và khắc phục sự cố, tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động.3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng giám định y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.…Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Do đó, công ty của bạn đã không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên đã 2 năm thì công ty bạn vi phạm luật. Công ty của bạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.Công ty có trách nhiệm quản lý như thế nào đối với sức khỏe của người lao động?Tại Điều 27 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định quản lý sức khỏe người lao động như sau:1. Người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.Như vậy, công ty phải có trách nhiệm quản lý sức khỏe của người lao động theo những quy định được nêu trên.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp sư phạm
Xin hỏi: Để đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trong thời gian sắp tới cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Có bao nhiêu tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo? Nêu căn cứ pháp lý. Xin cảm ơn sự hỗ trợ từ ban tư vấn.
Theo Chương II Thông tư 02/2020/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 23/3/2020) quy định 10 tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo như sau: STT Tiêu chuẩn Nội dung 1 Điều 5: Mục tiêu và chuẩn đầu ra 1. Mục tiêu của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và mục tiêu của trường, phù hợp với mục tiêu giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp, phù hợp với thực tiễn của địa phương. 2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phản ánh được mục tiêu của chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Khung trình độ quốc gia Việt Nam, phù hợp với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, yêu cầu đổi mới của giáo dục Việt Nam; được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai. 2 Điều 6: Bản mô tả chương trình đào tạo 1. Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật. 2. Đề cương các môn học hoặc học phần đầy đủ thông tin và cập nhật. 3. Bản mô tả chương trình đào tạo và đề cương các môn học hoặc học phần được công bố công khai để các bên liên quan dễ dàng tiếp cận. 3 Điều 7: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học 1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra. 2. Mỗi môn học hoặc học phần của chương trình dạy học đều có đóng góp rõ ràng trong việc đạt được chuẩn đầu ra. 3. Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic, nội dung cập nhật /và có tính tích hợp. 4 Điều 8: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học 1. Mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các bên liên quan. 2. Hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra. 3. Hoạt động dạy và học thúc đẩy việc hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần thiết của nhà giáo cho người học, nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học. 5 Điều 9: Tuyển sinh và hỗ trợ người học 1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công khai và được cập nhật. 2. Các thông tin về ngành học, chương trình đào tạo, chương trình dạy học, đề cương môn học hoặc học phần và việc tổ chức thực hiện được mô tả rõ ràng, đầy đủ và dễ tiếp cận. 3. Áp dụng các chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với người học là đối tượng ưu tiên. 3. Thực hiện đúng quy định miễn học phí, quy định về các chính sách ưu tiên trong việc xét cấp học bổng, trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên sư phạm. 4. Thực hiện đúng quy định về các chính sách ưu tiên tuyển sinh, ưu tiên cấp học bổng và trợ cấp xã hội đối với người học là đối tượng ưu tiên. 5. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm cho người học. 6. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan sư phạm tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học 6 Điều 10: Đánh giá kết quả học tập của người học 1. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được chuẩn đầu ra. 2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học. 3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng. 4. Kết quả đánh giá được lưu trữ có hệ thống, được thông báo kịp thời để người học cải thiện việc học tập. 5. Người học dễ tiếp cận với quy trình giải quyết khiếu nại về kết quả học tập. 7 Điều 11: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên và nhân viên 1. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý. 2. Đội ngũ giảng viên, giáo viên có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu về số lượng và cơ cấu chuyên môn. 3. Đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn theo quy định; có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm đáp ứng được yêu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của chương trình đào tạo; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ đào tạo. 4. Giảng viên, giáo viên được đánh giá năng lực và được hỗ trợ, tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ được giao. 5. Đội ngũ nhân viên có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao; được đánh giá năng lực; được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. 6. Quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên và nhân viên bảo đảm đúng quy định, công khai và minh bạch 8 Điều 12: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 1. Hệ thống phòng chức năng, phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, phòng thực hành đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo. 2. Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo. 3. Hệ thống thiết bị, đồ dùng dạy học và công nghệ thông tin bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến phù hợp và được cập nhật để phục vụ hiệu quả việc dạy và học, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo. 4. Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật. 9 Điều 13: Bảo đảm và nâng cao chất lượng 1. Có các chính sách phù hợp để thực hiện hiệu quả các hoạt động bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo. 2. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông được trường liên hệ để sinh viên, học sinh kiến tập sư phạm và thực tập sư phạm đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đạt kiểm định chất lượng giáo dục. 3. Hoạt động kiến tập sư phạm và thực tập sư phạm được tổng kết, đánh giá và được định kỳ rà soát, cải tiến. 4. Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người học được rà soát và đánh giá thường xuyên để bảo đảm sự tương thích và phù hợp với chuẩn đầu ra. 5. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác được đánh giá và cải tiến. 6. Có hệ thống khảo sát, thu thập ý kiến phản hồi từ các bên liên quan. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình đào tạo. 7. Việc thiết kế và phát triển chương trình đào tạo được xác lập, rà soát, đánh giá và cải tiến 10 Điều 14: Kết quả đầu ra 1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng. 2. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng. 3. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp sư phạm", "role": "user" }, { "content": "Theo Chương II Thông tư 02/2020/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 23/3/2020) quy định 10 tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo như sau:\n\n\n\n\nSTT\n\n\nTiêu chuẩn\n\n\nNội dung\n\n\n\n\n1\n\n\nĐiều 5: Mục tiêu và chuẩn đầu ra\n\n\n1. Mục tiêu của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và mục tiêu của trường, phù hợp với mục tiêu giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Luật giáo dục nghề nghiệp, phù hợp với thực tiễn của địa phương.\n2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phản ánh được mục tiêu của chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Khung trình độ quốc gia Việt Nam, phù hợp với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.\n3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, yêu cầu đổi mới của giáo dục Việt Nam; được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai.\n\n\n\n\n2\n\n\nĐiều 6: Bản mô tả chương trình đào tạo\n\n\n1. Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật.\n2. Đề cương các môn học hoặc học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.\n3. Bản mô tả chương trình đào tạo và đề cương các môn học hoặc học phần được công bố công khai để các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.\n\n\n\n\n3\n\n\nĐiều 7: Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học\n\n\n1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra.\n2. Mỗi môn học hoặc học phần của chương trình dạy học đều có đóng góp rõ ràng trong việc đạt được chuẩn đầu ra.\n3. Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic, nội dung cập nhật /và có tính tích hợp.\n\n\n\n\n4\n\n\nĐiều 8: Phương pháp tiếp cận trong dạy và học\n\n\n1. Mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các bên liên quan.\n2. Hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra.\n3. Hoạt động dạy và học thúc đẩy việc hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần thiết của nhà giáo cho người học, nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học.\n\n\n\n\n5\n\n\nĐiều 9: Tuyển sinh và hỗ trợ người học\n\n\n1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công khai và được cập nhật.\n2. Các thông tin về ngành học, chương trình đào tạo, chương trình dạy học, đề cương môn học hoặc học phần và việc tổ chức thực hiện được mô tả rõ ràng, đầy đủ và dễ tiếp cận.\n3. Áp dụng các chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với người học là đối tượng ưu tiên.\n3. Thực hiện đúng quy định miễn học phí, quy định về các chính sách ưu tiên trong việc xét cấp học bổng, trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên sư phạm.\n4. Thực hiện đúng quy định về các chính sách ưu tiên tuyển sinh, ưu tiên cấp học bổng và trợ cấp xã hội đối với người học là đối tượng ưu tiên.\n5. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm cho người học.\n6. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan sư phạm tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học\n\n\n\n\n6\n\n\nĐiều 10: Đánh giá kết quả học tập của người học\n\n\n1. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được chuẩn đầu ra.\n2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.\n3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.\n4. Kết quả đánh giá được lưu trữ có hệ thống, được thông báo kịp thời để người học cải thiện việc học tập.\n5. Người học dễ tiếp cận với quy trình giải quyết khiếu nại về kết quả học tập.\n\n\n\n\n7\n\n\nĐiều 11: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên và nhân viên\n\n\n1. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý.\n2. Đội ngũ giảng viên, giáo viên có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu về số lượng và cơ cấu chuyên môn.\n3. Đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn theo quy định; có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm đáp ứng được yêu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của chương trình đào tạo; thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ đào tạo.\n4. Giảng viên, giáo viên được đánh giá năng lực và được hỗ trợ, tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ được giao.\n5. Đội ngũ nhân viên có phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao; được đánh giá năng lực; được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.\n6. Quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên và nhân viên bảo đảm đúng quy định, công khai và minh bạch\n\n\n\n\n8\n\n\nĐiều 12: Cơ sở vật chất và trang thiết bị\n\n\n1. Hệ thống phòng chức năng, phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, phòng thực hành đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.\n2. Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo.\n3. Hệ thống thiết bị, đồ dùng dạy học và công nghệ thông tin bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến phù hợp và được cập nhật để phục vụ hiệu quả việc dạy và học, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.\n4. Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.\n\n\n\n\n9\n\n\nĐiều 13: Bảo đảm và nâng cao chất lượng\n\n\n1. Có các chính sách phù hợp để thực hiện hiệu quả các hoạt động bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo.\n2. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông được trường liên hệ để sinh viên, học sinh kiến tập sư phạm và thực tập sư phạm đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đạt kiểm định chất lượng giáo dục.\n3. Hoạt động kiến tập sư phạm và thực tập sư phạm được tổng kết, đánh giá và được định kỳ rà soát, cải tiến.\n4. Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người học được rà soát và đánh giá thường xuyên để bảo đảm sự tương thích và phù hợp với chuẩn đầu ra.\n5. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác được đánh giá và cải tiến.\n6. Có hệ thống khảo sát, thu thập ý kiến phản hồi từ các bên liên quan. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình đào tạo.\n7. Việc thiết kế và phát triển chương trình đào tạo được xác lập, rà soát, đánh giá và cải tiến\n\n\n\n\n10\n\n\nĐiều 14: Kết quả đầu ra\n\n\n1. Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.\n2. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.\n3. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất.\n\n\n\n\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN?
Xin hỏi: Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN?- Câu hỏi của chị Nhi (Tp.HCM).
Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN?Tại điểm k khoản 2 Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về một số khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu TNDN như sau:Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, một số trường hợp về khoản chi không được trừ được quy định như sau:...k) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;Tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và có quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:...- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những Khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).Tại Công văn 5452/TCT-CS năm 2015, Tổng cục Thuế có hướng dẫn về chi phí mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động như sau:Căn cứ theo các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có chi trực tiếp khoản tiền phí và học phí cho con người lao động Việt Nam và khoản chi nêu trên được ghi trong quy chế của Công ty, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được coi là khoản chi có tính chất phúc lợi và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Tổng số chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.Như vậy, nếu việc mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động được ghi trong quy chế của Công ty, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ thì được xác định là khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.Lưu ý: Tổng số chi có tính chất phúc lợi sẽ không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN? (Hình từ Internet)Những khoản thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?Tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có quy định về khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN bao gồm:- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;- Thu nhập khác bao gồm:+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; + Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; + Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; + Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; + Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; + Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định;Đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.Kỳ tính thuế TNDN được xác định như thế nào?Tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định về kỳ tính thuế TNDN như sau:Kỳ tính thuế1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.Như vậy, kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài:- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;- Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN?", "role": "user" }, { "content": "Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN?Tại điểm k khoản 2 Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về một số khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu TNDN như sau:Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, một số trường hợp về khoản chi không được trừ được quy định như sau:...k) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;Tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và có quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:...- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những Khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).Tại Công văn 5452/TCT-CS năm 2015, Tổng cục Thuế có hướng dẫn về chi phí mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động như sau:Căn cứ theo các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có chi trực tiếp khoản tiền phí và học phí cho con người lao động Việt Nam và khoản chi nêu trên được ghi trong quy chế của Công ty, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được coi là khoản chi có tính chất phúc lợi và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Tổng số chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.Như vậy, nếu việc mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động được ghi trong quy chế của Công ty, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ thì được xác định là khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.Lưu ý: Tổng số chi có tính chất phúc lợi sẽ không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.Mua bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe cho người thân của người lao động có phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN? (Hình từ Internet)Những khoản thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?Tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có quy định về khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN bao gồm:- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;- Thu nhập khác bao gồm:+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; + Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; + Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; + Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; + Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; + Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định;Đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.Kỳ tính thuế TNDN được xác định như thế nào?Tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định về kỳ tính thuế TNDN như sau:Kỳ tính thuế1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.Như vậy, kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài:- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;- Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ công ty chứng khoán
Thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Huỳnh Mạnh Đạt. Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty chứng khoán. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Huỳnh Mạnh Đạt (minhdat*****@gmail.com)
Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 30 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán: - Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận giao dịch nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm. + Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp (theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này); + Bản sao hợp lệ giấy đề nghị chuyển nhượng giữa các bên; + Hợp đồng nguyên tắc việc chuyển nhượng đã được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thông qua; + Bản thông tin cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân của cổ đông mới đối với trường hợp cổ đông mới là cá nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp cổ đông mới là pháp nhân; + Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đối với trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng là tổ chức; + Văn bản xác nhận của công ty chứng khoán về tính hợp lệ của việc chuyển nhượng. + Trường hợp giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp có yếu tố nước ngoài, các tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài phải được một tổ chức có chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam dịch chứng thực sang tiếng Việt. Các văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật liên quan. - Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận giao dịch. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Các bên liên quan phải hoàn tất các thủ tục giao dịch đã được chấp thuận trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có hiệu lực. Trường hợp không hoàn tất chuyển nhượng trong thời hạn nêu trên, văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước mặc nhiên hết hiệu lực. - Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch chuyển nhượng đã hoàn tất, công ty chứng khoán phải báo cáo kết quả giao dịch với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này. Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 210/2012/TT-BTC. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ công ty chứng khoán", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 30 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán:\n- Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận giao dịch nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm.\n+ Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp (theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này);\n+ Bản sao hợp lệ giấy đề nghị chuyển nhượng giữa các bên;\n+ Hợp đồng nguyên tắc việc chuyển nhượng đã được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thông qua;\n+ Bản thông tin cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân của cổ đông mới đối với trường hợp cổ đông mới là cá nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp cổ đông mới là pháp nhân;\n+ Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đối với trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng là tổ chức;\n+ Văn bản xác nhận của công ty chứng khoán về tính hợp lệ của việc chuyển nhượng.\n+ Trường hợp giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp có yếu tố nước ngoài, các tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài phải được một tổ chức có chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam dịch chứng thực sang tiếng Việt. Các văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật liên quan.\n- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận giao dịch. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\n- Các bên liên quan phải hoàn tất các thủ tục giao dịch đã được chấp thuận trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có hiệu lực. Trường hợp không hoàn tất chuyển nhượng trong thời hạn nêu trên, văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước mặc nhiên hết hiệu lực.\n- Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch chuyển nhượng đã hoàn tất, công ty chứng khoán phải báo cáo kết quả giao dịch với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.\nTrên đây là nội dung tư vấn về thủ tục chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 210/2012/TT-BTC.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của TCTD phi ngân hàng
Xin chào, tôi đang tìm hiểu các quy định về mạn lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của TCTD phi ngân hàng như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 53/2018/TT-NHNN thì Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp như sau: 1. Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 3. Đề án thành lập chi nhánh, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt, địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động; - Lý do thành lập và lựa chọn địa bàn thành lập; - Cơ cấu tổ chức: sơ đồ tổ chức của chi nhánh, dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn); - Nghiên cứu khả thi: phân tích môi trường kinh doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh và kế hoạch chiếm lĩnh thị trường; - Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm. 4. Đề án thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có); địa chỉ; nội dung hoạt động; - Lý do, nhu cầu thành lập; - Dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn, người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp); - Kế hoạch hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu. Trên đây là quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của TCTD phi ngân hàng. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của TCTD phi ngân hàng", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 53/2018/TT-NHNN thì Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp như sau:\n1. Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.\n2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.\n3. Đề án thành lập chi nhánh, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:\n- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt, địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động;\n- Lý do thành lập và lựa chọn địa bàn thành lập;\n- Cơ cấu tổ chức: sơ đồ tổ chức của chi nhánh, dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn);\n- Nghiên cứu khả thi: phân tích môi trường kinh doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh và kế hoạch chiếm lĩnh thị trường;\n- Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.\n4. Đề án thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:\n- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có); địa chỉ; nội dung hoạt động;\n- Lý do, nhu cầu thành lập;\n- Dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các bộ phận chuyên môn, người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp);\n- Kế hoạch hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu.\nTrên đây là quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của TCTD phi ngân hàng.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công
Hiện đơn vị chịu trách nhiệm một số dự án đầu tư có vốn nhà nước, cho hỏi theo Luật Đầu tư công mới ban hành thì điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án được quy định như thế nào?
Điều 18 Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực 01/01/2020) quy định Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án: 1. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt. 2. Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư. 3. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn. 4. Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính quyền địa phương. 5. Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững. 6. Các nhiệm vụ, dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư bao gồm: a) Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; b) Nhiệm vụ quy hoạch; c) Dự án đầu tư công khẩn cấp; d) Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia; đ) Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để tham khảo thêm các nội dung có liên quan, bạn có thể xem thêm tại Luật Đầu tư công 2019. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công", "role": "user" }, { "content": "Điều 18 Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực 01/01/2020) quy định Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án:\n1. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.\n2. Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư.\n3. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn.\n4. Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính quyền địa phương.\n5. Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.\n6. Các nhiệm vụ, dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:\na) Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;\nb) Nhiệm vụ quy hoạch;\nc) Dự án đầu tư công khẩn cấp;\nd) Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;\nđ) Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để tham khảo thêm các nội dung có liên quan, bạn có thể xem thêm tại Luật Đầu tư công 2019.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô TOYOTA (phần 5)
Anh Tiến Đạt - email: ngtdat***@gmail.com gửi email yêu cầu Ban biên tập hỗ trợ, cung cấp thông tin Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô TOYOTA và văn bản quy định về dòng xe này. Anh hy vọng Ban biên tập có thể phản hồi trong thời gian sớm nhất
Căn cứ pháp lý: Thông tư 304/2016/TT-BTC; Quyết định 942/QĐ-BTC năm 2017; Quyết định 149/QĐ-BTC năm 2017 và Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2017 STT Nhãn hiệu Loại xe (gồm chỉ tiêu: Số loại/Tên thương mại, thể tích làm việc) Nguồn gốc Giá (VND) 1 TOYOTA RAV4 SPORT 4x4 3.5 07 chỗ Nhập khẩu 1,070,000,000 2 TOYOTA RAV4 XLE 2.5 05 chỗ Nhập khẩu 1,688,000,000 3 TOYOTA RAV4 XLE AWD 2.5 05 chỗ Nhập khẩu 1,430,000,000 4 TOYOTA SEQUOIA LIMITED 4x2 4.7 07 chỗ Nhập khẩu 2,400,000,000 5 TOYOTA SEQUOIA LIMITED 4x2 4.7 08 chỗ Nhập khẩu 1,670,000,000 6 TOYOTA SEQUOIA LIMITED 4x2 5.7 08 chỗ Nhập khẩu 1,790,000,000 7 TOYOTA SEQUOIA LIMITED 4x4 4.7 07 chỗ Nhập khẩu 2,560,000,000 8 TOYOTA SEQUOIA LIMITED 4x4 4.7 08 chỗ Nhập khẩu 1,790,000,000 9 TOYOTA SEQUOIA LIMITED 4x4 5.7 08 chỗ Nhập khẩu 1,910,000,000 10 TOYOTA SEQUOIA PLATINUM 5.7 07 chỗ Nhập khẩu 3,420,000,000 11 TOYOTA SEQUOIA PLATIUM 4x2 5.7 08 chỗ Nhập khẩu 2,070,000,000 12 TOYOTA SEQUOIA PLATIUM 4x4 5.7 08 chỗ Nhập khẩu 2,190,000,000 13 TOYOTA SEQUOIA SR5 4.7L 4x2 08 chỗ Nhập khẩu 1,350,000,000 14 TOYOTA SEQUOIA SR5 4.7L 4x4 08 chỗ Nhập khẩu 1,480,000,000 15 TOYOTA SEQUOIA SR5 5.7L 4x2 08 chỗ Nhập khẩu 1,390,000,000 16 TOYOTA SEQUOIA SR5 5.7L 4x4 08 chỗ Nhập khẩu 1,520,000,000 17 TOYOTA SIENNA 2.7 7 chỗ Nhập khẩu 1,448,000,000 18 TOYOTA SIENNA 3.0 7,8 chỗ Nhập khẩu 800,000,000 19 TOYOTA SIENNA 3.5 08 chỗ Nhập khẩu 1,393,000,000 20 TOYOTA SIENNA CE FWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 980,000,000 21 TOYOTA SIENNA LE 2.7 08 chỗ Nhập khẩu 1,482,000,000 22 TOYOTA SIENNA LE 3.3 7,8 chỗ Nhập khẩu 900,000,000 23 TOYOTA SIENNA LE 3.5 06 chỗ Nhập khẩu 1,731,000,000 24 TOYOTA SIENNA LE 3.5 07 chỗ Nhập khẩu 1,480,000,000 25 TOYOTA SIENNA LE 3.5 08 chỗ Nhập khẩu 1,857,000,000 26 TOYOTA SIENNA LE AWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 1,779,000,000 27 TOYOTA SIENNA LE FWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 1,355,000,000 28 TOYOTA SIENNA LIMITED 3.3 7 chỗ Nhập khẩu 720,000,000 29 TOYOTA SIENNA LIMITED 3.5 7 chỗ Nhập khẩu 2,363,000,000 30 TOYOTA SIENNA LIMITED 3.5 8 chỗ Nhập khẩu 2,581,000,000 31 TOYOTA SIENNA LIMITED AWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 3,200,000,000 32 TOYOTA SIENNA LIMITED PREMIUM 3.5 7 chỗ Nhập khẩu 3,004,000,000 33 TOYOTA SIENNA SE 3.5 8 chỗ Nhập khẩu 1,830,000,000 34 TOYOTA SIENNA XLE 3.5 8 chỗ Nhập khẩu 2,359,000,000 35 TOYOTA SIENNA XLE AWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 1,280,000,000 36 TOYOTA SIENNA XLE FWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 1,170,000,000 37 TOYOTA SIENNA XLE LIMITED AWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 1,490,000,000 38 TOYOTA SIENNA XLE LIMITED FWD 3.5 7,8 chỗ Nhập khẩu 1,400,000,000 39 TOYOTA SOLARA SE 3.3 05 chỗ Nhập khẩu 1,040,000,000 40 TOYOTA SOLARA SE AT 2.4 05 chỗ Nhập khẩu 970,000,000 41 TOYOTA SOLARA SE CONVERTIBLE 3.3 05 chỗ Nhập khẩu 1,260,000,000 42 TOYOTA SOLARA SE MT 2.4 05 chỗ Nhập khẩu 930,000,000 43 TOYOTA SOLARA SLE 3.3 05 chỗ Nhập khẩu 1,250,000,000 44 TOYOTA SOLARA SLE AT 2.4 05 chỗ Nhập khẩu 1,110,000,000 45 TOYOTA SOLARA SLE CONVERTIBLE 3.3 05 chỗ Nhập khẩu 1,370,000,000 46 TOYOTA SOLARA SPORT 3.3 05 chỗ Nhập khẩu 1,140,000,000 47 TOYOTA SOLARA SPORT AT 2.4 05 chỗ Nhập khẩu 1,070,000,000 48 TOYOTA SOLARA SPORT CONVERTIBLE 3.3 05 chỗ Nhập khẩu 1,410,000,000 49 TOYOTA SOLARA SPORT MT 2.4 05 chỗ Nhập khẩu 1,030,000,000 50 TOYOTA SPORT 4x2 2.5 07 chỗ Nhập khẩu 0 51 TOYOTA SPORT 4x4 2.5 07 chỗ Nhập khẩu 1,010,000,000 52 TOYOTA TACOMA (PICKUP) 2.4 02 chỗ Nhập khẩu 350,000,000 53 TOYOTA TACOMA (PICKUP) 2.7 365kg Nhập khẩu 638,000,000 54 TOYOTA TACOMA GRN265L-CRADKA (Pickup cabin kép, 412 kg) 4.0 04 chỗ Nhập khẩu 1,213,000,000 55 TOYOTA TUNDRA 1794 EDITION 5.7 05 chỗ (PICKUP) Nhập khẩu 2,569,000,000 56 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,340,000,000 57 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,390,000,000 58 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,060,000,000 59 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,100,000,000 60 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 990,000,000 61 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,030,000,000 62 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,450,000,000 63 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,490,000,000 64 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,170,000,000 65 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,210,000,000 66 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,090,000,000 67 TOYOTA TUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,140,000,000 68 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,230,000,000 69 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,270,000,000 70 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 4.0L 06 chỗ Nhập khẩu 930,000,000 71 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 960,000,000 72 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 4.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 970,000,000 73 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,000,000,000 74 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 5.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 1,010,000,000 75 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.0L 06 chỗ Nhập khẩu 880,000,000 76 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 890,000,000 77 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 920,000,000 78 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 930,000,000 79 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 960,000,000 80 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,340,000,000 81 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,380,000,000 82 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,070,000,000 83 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 4.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 1,080,000,000 84 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,110,000,000 85 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 5.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 1,120,000,000 86 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ Nhập khẩu 990,000,000 87 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 1,030,000,000 88 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ Nhập khẩu 1,040,000,000 89 TOYOTA TUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L LONG BED 06 chỗ Nhập khẩu 1,070,000,000 90 TOYOTA VENZA 2.7 05 chỗ Nhập khẩu 1,627,000,000 91 TOYOTA VENZA 2.7 AWD 05 chỗ Nhập khẩu 1,272,000,000 92 TOYOTA VENZA 2.7 FWD 05 chỗ Nhập khẩu 1,205,000,000 93 TOYOTA VENZA 3.5 05 chỗ Nhập khẩu 1,363,000,000 94 TOYOTA VENZA 3.5 AWD 05 chỗ Nhập khẩu 1,643,000,000 95 TOYOTA VENZA 3.5 FWD 05 chỗ Nhập khẩu 1,368,000,000 96 TOYOTA VERSO-S 1.3 05 chỗ Nhập khẩu 939,000,000 97 TOYOTA VIOS 1.5 Việt Nam 400,000,000 98 TOYOTA VIOS 1.5 05 chỗ Nhập khẩu 500,000,000 99 TOYOTA VIOS 1.5 05 chỗ, số tay 5 cấp Việt Nam 478,000,000 100 TOYOTA VIOS 1.5E 05 chỗ Nhập khẩu 721,000,000  Trên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô TOYOTA. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 304/2016/TT-BTC. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô TOYOTA (phần 5)", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ pháp lý: Thông tư 304/2016/TT-BTC; Quyết định 942/QĐ-BTC năm 2017; Quyết định 149/QĐ-BTC năm 2017 và Quyết định 2018/QĐ-BTC năm 2017\n\n\n\nSTT\n\nNhãn hiệu\n\n\nLoại xe (gồm chỉ tiêu: Số loại/Tên thương mại, thể tích làm việc)\n\n\nNguồn gốc\n\n\nGiá (VND)\n\n\n\n\n1\n\n\nTOYOTA\n\n\nRAV4 SPORT 4x4 3.5 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,070,000,000\n\n\n\n\n2\n\n\nTOYOTA\n\n\nRAV4 XLE 2.5 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,688,000,000\n\n\n\n\n3\n\n\nTOYOTA\n\n\nRAV4 XLE AWD 2.5 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,430,000,000\n\n\n\n\n4\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA LIMITED 4x2 4.7 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,400,000,000\n\n\n\n\n5\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA LIMITED 4x2 4.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,670,000,000\n\n\n\n\n6\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA LIMITED 4x2 5.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,790,000,000\n\n\n\n\n7\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA LIMITED 4x4 4.7 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,560,000,000\n\n\n\n\n8\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA LIMITED 4x4 4.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,790,000,000\n\n\n\n\n9\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA LIMITED 4x4 5.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,910,000,000\n\n\n\n\n10\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA PLATINUM 5.7 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,420,000,000\n\n\n\n\n11\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA PLATIUM 4x2 5.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,070,000,000\n\n\n\n\n12\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA PLATIUM 4x4 5.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,190,000,000\n\n\n\n\n13\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA SR5 4.7L 4x2 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,350,000,000\n\n\n\n\n14\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA SR5 4.7L 4x4 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,480,000,000\n\n\n\n\n15\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA SR5 5.7L 4x2 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,390,000,000\n\n\n\n\n16\n\n\nTOYOTA\n\n\nSEQUOIA SR5 5.7L 4x4 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,520,000,000\n\n\n\n\n17\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA 2.7 7 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,448,000,000\n\n\n\n\n18\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA 3.0 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n800,000,000\n\n\n\n\n19\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA 3.5 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,393,000,000\n\n\n\n\n20\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA CE FWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n980,000,000\n\n\n\n\n21\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE 2.7 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,482,000,000\n\n\n\n\n22\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE 3.3 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n900,000,000\n\n\n\n\n23\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE 3.5 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,731,000,000\n\n\n\n\n24\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE 3.5 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,480,000,000\n\n\n\n\n25\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE 3.5 08 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,857,000,000\n\n\n\n\n26\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE AWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,779,000,000\n\n\n\n\n27\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LE FWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,355,000,000\n\n\n\n\n28\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LIMITED 3.3 7 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n720,000,000\n\n\n\n\n29\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LIMITED 3.5 7 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,363,000,000\n\n\n\n\n30\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LIMITED 3.5 8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,581,000,000\n\n\n\n\n31\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LIMITED AWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,200,000,000\n\n\n\n\n32\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA LIMITED PREMIUM 3.5 7 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,004,000,000\n\n\n\n\n33\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA SE 3.5 8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,830,000,000\n\n\n\n\n34\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA XLE 3.5 8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,359,000,000\n\n\n\n\n35\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA XLE AWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,280,000,000\n\n\n\n\n36\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA XLE FWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,170,000,000\n\n\n\n\n37\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA XLE LIMITED AWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,490,000,000\n\n\n\n\n38\n\n\nTOYOTA\n\n\nSIENNA XLE LIMITED FWD 3.5 7,8 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,400,000,000\n\n\n\n\n39\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SE 3.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,040,000,000\n\n\n\n\n40\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SE AT 2.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n970,000,000\n\n\n\n\n41\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SE CONVERTIBLE 3.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,260,000,000\n\n\n\n\n42\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SE MT 2.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n930,000,000\n\n\n\n\n43\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SLE 3.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,250,000,000\n\n\n\n\n44\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SLE AT 2.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,110,000,000\n\n\n\n\n45\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SLE CONVERTIBLE 3.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,370,000,000\n\n\n\n\n46\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SPORT 3.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,140,000,000\n\n\n\n\n47\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SPORT AT 2.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,070,000,000\n\n\n\n\n48\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SPORT CONVERTIBLE 3.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,410,000,000\n\n\n\n\n49\n\n\nTOYOTA\n\n\nSOLARA SPORT MT 2.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,030,000,000\n\n\n\n\n50\n\n\nTOYOTA\n\n\nSPORT 4x2 2.5 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n0\n\n\n\n\n51\n\n\nTOYOTA\n\n\nSPORT 4x4 2.5 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,010,000,000\n\n\n\n\n52\n\n\nTOYOTA\n\n\nTACOMA (PICKUP) 2.4 02 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n350,000,000\n\n\n\n\n53\n\n\nTOYOTA\n\n\nTACOMA (PICKUP) 2.7 365kg\n\n\nNhập khẩu\n\n\n638,000,000\n\n\n\n\n54\n\n\nTOYOTA\n\n\nTACOMA GRN265L-CRADKA (Pickup cabin kép, 412 kg) 4.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,213,000,000\n\n\n\n\n55\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA 1794 EDITION 5.7 05 chỗ (PICKUP)\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,569,000,000\n\n\n\n\n56\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,340,000,000\n\n\n\n\n57\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,390,000,000\n\n\n\n\n58\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,060,000,000\n\n\n\n\n59\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,100,000,000\n\n\n\n\n60\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n990,000,000\n\n\n\n\n61\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,030,000,000\n\n\n\n\n62\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,450,000,000\n\n\n\n\n63\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,490,000,000\n\n\n\n\n64\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,170,000,000\n\n\n\n\n65\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,210,000,000\n\n\n\n\n66\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,090,000,000\n\n\n\n\n67\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA CREWMAX 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,140,000,000\n\n\n\n\n68\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,230,000,000\n\n\n\n\n69\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,270,000,000\n\n\n\n\n70\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 4.0L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n930,000,000\n\n\n\n\n71\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n960,000,000\n\n\n\n\n72\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 4.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n970,000,000\n\n\n\n\n73\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,000,000,000\n\n\n\n\n74\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) SR5 5.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,010,000,000\n\n\n\n\n75\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.0L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n880,000,000\n\n\n\n\n76\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n890,000,000\n\n\n\n\n77\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n920,000,000\n\n\n\n\n78\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n930,000,000\n\n\n\n\n79\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x2 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n960,000,000\n\n\n\n\n80\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) LIMITED 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,340,000,000\n\n\n\n\n81\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) LIMITED 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,380,000,000\n\n\n\n\n82\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,070,000,000\n\n\n\n\n83\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 4.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,080,000,000\n\n\n\n\n84\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,110,000,000\n\n\n\n\n85\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) SR5 5.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,120,000,000\n\n\n\n\n86\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n990,000,000\n\n\n\n\n87\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 4.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,030,000,000\n\n\n\n\n88\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,040,000,000\n\n\n\n\n89\n\n\nTOYOTA\n\n\nTUNDRA DOUBLE CAB 4x4 (PICKUP) TUNDRA-GRADE 5.7L LONG BED 06 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,070,000,000\n\n\n\n\n90\n\n\nTOYOTA\n\n\nVENZA 2.7 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,627,000,000\n\n\n\n\n91\n\n\nTOYOTA\n\n\nVENZA 2.7 AWD 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,272,000,000\n\n\n\n\n92\n\n\nTOYOTA\n\n\nVENZA 2.7 FWD 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,205,000,000\n\n\n\n\n93\n\n\nTOYOTA\n\n\nVENZA 3.5 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,363,000,000\n\n\n\n\n94\n\n\nTOYOTA\n\n\nVENZA 3.5 AWD 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,643,000,000\n\n\n\n\n95\n\n\nTOYOTA\n\n\nVENZA 3.5 FWD 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,368,000,000\n\n\n\n\n96\n\n\nTOYOTA\n\n\nVERSO-S 1.3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n939,000,000\n\n\n\n\n97\n\n\nTOYOTA\n\n\nVIOS 1.5\n\n\nViệt Nam\n\n\n400,000,000\n\n\n\n\n98\n\n\nTOYOTA\n\n\nVIOS 1.5 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n500,000,000\n\n\n\n\n99\n\n\nTOYOTA\n\n\nVIOS 1.5 05 chỗ, số tay 5 cấp\n\n\nViệt Nam\n\n\n478,000,000\n\n\n\n\n100\n\n\nTOYOTA\n\n\nVIOS 1.5E 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n721,000,000\n\n\n\n\n Trên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô TOYOTA. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 304/2016/TT-BTC.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên
Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Hoàng Anh. Hiện đang tìm hiểu quy định về Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Nhưng có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp. Cụ thể: Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên quy định tại Điều 12 Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể: Thủ trưởng của đơn vị tổ chức Hội thi ra quyết định thành lập Ban Tổ chức. 1. Thành phần: Trưởng ban, phó trưởng ban và thành viên. a) Trưởng ban: - Hội thi cấp trường: là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng phụ trách công tác chuyên môn được uỷ quyền; - Hội thi cấp huyện: là trưởng phòng giáo dục và đào tạo hoặc phó trưởng phòng được uỷ quyền; - Hội thi cấp tỉnh: là giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoặc phó giám đốc được uỷ quyền. b) Phó trưởng ban: - Hội thi cấp trường: là phó hiệu trưởng hoặc thư ký hội đồng; - Hội thi cấp huyện: là phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo hoặc cán bộ phụ trách chuyên môn hoặc cán bộ phụ trách tổ chức; - Hội thi cấp tỉnh: là phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoặc trưởng phòng chuyên môn hoặc trưởng phòng tổ chức cán bộ. c) Thành viên: là CBQLGD có kinh nghiệm, giáo viên có uy tín, có năng lực, có trình độ chuyên môn tốt. 2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi a) Tổ chức và điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội thi theo quy định của Điều lệ này. b) Xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức Hội thi và gửi thông báo đến các đơn vị tham gia Hội thi; c) Chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị phục vụ, cơ sở vật chất, kinh phí và các điều kiện đảm bảo cho Hội thi; d) Soạn thảo chương trình hoạt động, nội quy và lịch thi; đ) Tổng kết, đánh giá và công bố kết quả Hội thi; e) Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền cho Hội thi, thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý theo quy định và các nhiệm vụ khác liên quan. Trên đây là nội dung câu trả lời về tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên", "role": "user" }, { "content": "Tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên quy định tại Điều 12 Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể:\nThủ trưởng của đơn vị tổ chức Hội thi ra quyết định thành lập Ban Tổ chức.\n1. Thành phần: Trưởng ban, phó trưởng ban và thành viên.\na) Trưởng ban:\n- Hội thi cấp trường: là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng phụ trách công tác chuyên môn được uỷ quyền;\n- Hội thi cấp huyện: là trưởng phòng giáo dục và đào tạo hoặc phó trưởng phòng được uỷ quyền;\n- Hội thi cấp tỉnh: là giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoặc phó giám đốc được uỷ quyền.\nb) Phó trưởng ban:\n- Hội thi cấp trường: là phó hiệu trưởng hoặc thư ký hội đồng;\n- Hội thi cấp huyện: là phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo hoặc cán bộ phụ trách chuyên môn hoặc cán bộ phụ trách tổ chức;\n- Hội thi cấp tỉnh: là phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoặc trưởng phòng chuyên môn hoặc trưởng phòng tổ chức cán bộ.\nc) Thành viên: là CBQLGD có kinh nghiệm, giáo viên có uy tín, có năng lực, có trình độ chuyên môn tốt.\n2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi\na) Tổ chức và điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội thi theo quy định của Điều lệ này.\nb) Xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức Hội thi và gửi thông báo đến các đơn vị tham gia Hội thi;\nc) Chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị phục vụ, cơ sở vật chất, kinh phí và các điều kiện đảm bảo cho Hội thi;\nd) Soạn thảo chương trình hoạt động, nội quy và lịch thi;\nđ) Tổng kết, đánh giá và công bố kết quả Hội thi;\ne) Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền cho Hội thi, thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý theo quy định và các nhiệm vụ khác liên quan.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về tổ chức, quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn
Ban biên tập có nhận được email từ anh Khang (kk***@gmail.com) yêu cầu hướng dẫn cụ thể thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn.
Căn cứ pháp lý: Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và Thông tư 11/2015/TT-BXD 1. Điều kiện: Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; - Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản, cụ thể: + Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100) + Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100) 2. Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ quy định tại Điều 10 của Thông tư 11/2015/TT-BXD; - Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn. 3. Trình tự thực hiện: Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau: - Trường hợp đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Thông tư 11/2015/TT-BXD để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo mẫu tại Phụ lục 4c của Thông tư 11/2015/TT-BXD); - Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ (ghi rõ cấp lần thứ hai, lần thứ ba...). 4. Thẩm quyền cấp lại: Sở Xây dựng 5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 6. Lệ phí: 200.000 đồng/CCHN 7. Thời hạn của chứng chỉ: 05 năm Để nắm thông tin về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xin cấp các chứng chỉ hành nghề khác, vui lòng tra cứu tại: Tra cứu chứng chỉ hành nghề. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ pháp lý: Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và Thông tư 11/2015/TT-BXD\n1. Điều kiện:\nCá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây:\n- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;\n- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;\n- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản, cụ thể:\n+ Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100)\n+ Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100)\n2. Thành phần hồ sơ:\n- Hồ sơ quy định tại Điều 10 của Thông tư 11/2015/TT-BXD;\n- Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.\n3. Trình tự thực hiện:\nNgười có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau:\n- Trường hợp đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Thông tư 11/2015/TT-BXD để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo mẫu tại Phụ lục 4c của Thông tư 11/2015/TT-BXD);\n- Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.\nTrong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ (ghi rõ cấp lần thứ hai, lần thứ ba...).\n4. Thẩm quyền cấp lại: Sở Xây dựng\n5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ\n6. Lệ phí: 200.000 đồng/CCHN\n7. Thời hạn của chứng chỉ: 05 năm\nĐể nắm thông tin về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xin cấp các chứng chỉ hành nghề khác, vui lòng tra cứu tại: Tra cứu chứng chỉ hành nghề.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Quy định về việc xử lý ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán
Bạn Hùng Anh gửi thắc mắc cần hỗ trợ. Thắc mắc có nội dung: Việc xử lý ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán được thực hiện thế nào?
Xử lý ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN, cụ thể như sau: Khi thảo luận với đơn vị được kiểm toán về kết quả kiểm toán nếu có ý kiến chưa thống nhất giữa Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán giữ nguyên ý kiến của mình và báo cáo với Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước về ý kiến chưa thống nhất đó kèm theo văn bản giải trình của đơn vị được kiểm toán và ý kiến của Đoàn kiểm toán để xem xét, kết luận. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Quy định về việc xử lý ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán", "role": "user" }, { "content": "Xử lý ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-KTNN, cụ thể như sau:\nKhi thảo luận với đơn vị được kiểm toán về kết quả kiểm toán nếu có ý kiến chưa thống nhất giữa Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán giữ nguyên ý kiến của mình và báo cáo với Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước về ý kiến chưa thống nhất đó kèm theo văn bản giải trình của đơn vị được kiểm toán và ý kiến của Đoàn kiểm toán để xem xét, kết luận.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Phúc. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực thủy lợi. Tôi được biết, vừa qua Chính phủ đã ban hành quy định mới về vấn đề này. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định mới thì Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Theo quy định từ Điều 27 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018 thì Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định cụ thể như sau: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; 2. Bản sao hộ chiếu nổ mìn; 3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép; 4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi; 5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. Trên đây là nội dung tư vấn về Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định từ Điều 27 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018 thì Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định cụ thể như sau:\nTổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:\n1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;\n2. Bản sao hộ chiếu nổ mìn;\n3. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;\n4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;\n5. Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động nổ mìn trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 67/2018/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan
Kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Trúc Duy, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại Đà Nẵng. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực hải quan và tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (ntduy***@gmail.com)
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan được quy định tại Điều 29 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan như sau: 1. Nội dung kiểm tra gồm: Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, khối lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan. 2. Thẩm quyền quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định này và thông tin liên quan đến hàng hóa để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa hoặc thủ trưởng cơ quan Hải quan quản lý địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung quyết định thay đổi mức độ, hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 3. Mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa: Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện cho đến khi đủ cơ sở xác định tính hợp pháp, phù hợp của toàn bộ lô hàng với hồ sơ hải quan. Công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và căn cứ thông tin liên quan đến hàng hóa tại thời điểm kiểm tra; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với phần hàng hóa được kiểm tra. 4. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa: a) Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp; b) Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác; c) Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa. Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết phải thay đổi hình thức kiểm tra hàng hóa thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa quyết định. Kết quả kiểm tra thực tế bằng máy soi, thiết bị soi chiếu kết hợp với cân điện tử và các thiết bị kỹ thuật khác là cơ sở để cơ quan hải quan ra quyết định việc thông quan hàng hóa. 5. Trường hợp bằng các máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện có tại Chi cục Hải quan, địa điểm kiểm tra hải quan, công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa không đủ cơ sở để xác định tính chính xác đối với nội dung khai của người khai hải quan về tên hàng, mã số, chủng loại, chất lượng, khối lượng, trọng lượng thì yêu cầu các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan hải quan thực hiện việc phân tích phân loại hoặc giám định để xác định các nội dung trên. Trường hợp cơ quan hải quan không đủ điều kiện để xác định tính chính xác đối với nội dung khai của người khai hải quan thì cơ quan hải quan trưng cầu giám định của tổ chức giám định theo quy định của pháp luật và căn cứ kết quả giám định để quyết định việc thông quan hàng hóa. Trên đây là nội dung quy định về việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan", "role": "user" }, { "content": "Việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan được quy định tại Điều 29 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan như sau:\n1. Nội dung kiểm tra gồm: Kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, khối lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.\n2. Thẩm quyền quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa\nĐối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định này và thông tin liên quan đến hàng hóa để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa.\nThời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.\nTrường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, xử lý hồ sơ hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa hoặc thủ trưởng cơ quan Hải quan quản lý địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung quyết định thay đổi mức độ, hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.\n3. Mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa: Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện cho đến khi đủ cơ sở xác định tính hợp pháp, phù hợp của toàn bộ lô hàng với hồ sơ hải quan.\nCông chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và căn cứ thông tin liên quan đến hàng hóa tại thời điểm kiểm tra; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với phần hàng hóa được kiểm tra.\n4. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:\na) Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp;\nb) Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác;\nc) Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa.\nTrong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết phải thay đổi hình thức kiểm tra hàng hóa thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi kiểm tra thực tế hàng hóa quyết định. Kết quả kiểm tra thực tế bằng máy soi, thiết bị soi chiếu kết hợp với cân điện tử và các thiết bị kỹ thuật khác là cơ sở để cơ quan hải quan ra quyết định việc thông quan hàng hóa.\n5. Trường hợp bằng các máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện có tại Chi cục Hải quan, địa điểm kiểm tra hải quan, công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa không đủ cơ sở để xác định tính chính xác đối với nội dung khai của người khai hải quan về tên hàng, mã số, chủng loại, chất lượng, khối lượng, trọng lượng thì yêu cầu các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan hải quan thực hiện việc phân tích phân loại hoặc giám định để xác định các nội dung trên.\nTrường hợp cơ quan hải quan không đủ điều kiện để xác định tính chính xác đối với nội dung khai của người khai hải quan thì cơ quan hải quan trưng cầu giám định của tổ chức giám định theo quy định của pháp luật và căn cứ kết quả giám định để quyết định việc thông quan hàng hóa.\nTrên đây là nội dung quy định về việc kiểm tra thực tế hàng hóa trong lĩnh vực hải quan. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Cho tôi hỏi hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Người vay nặng lãi tham gia tố tụng với tư cách gì? Câu hỏi từ chị Liễu (Đà Nẵng)
Hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự?Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định lãi suất:Lãi suất1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.Căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự:Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự...4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:...đ) Không đăng ký ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự mà cho vay tiền có cầm cố tài sản hoặc không cầm cố tài sản nhưng lãi suất cho vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự;...Căn cứ Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi điểm i khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự:Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.2. Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.Theo đó, lãi suất cho vay không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.- Hoạt động cho vay nặng lãi sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi thuộc một trong các trường hợp sau:+ Cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất và thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.+ Đã bị xử phạt hành chính về hành vi cho vay nặng lãi mà còn vi phạm.+ Đã bị kết án về tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm- Trường hợp cho vay nặng lãi vượt quá tỷ lệ lãi suất trong giao dịch dân sự nhưng chưa mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt hành chính. Cụ thể là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.Ngoài ra, tại Điều 7 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định một số trường hợp cụ thể về cho vay nặng lãi bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:(1) Người thực hiện việc cho vay nặng lãi nhìu lần mà số tiền thu lợi bất chính lỗi lần phạm tội từ 30.000.000 đồng trở lên.Trường hợp chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì ngoài việc bị áp dụng khung hình phạt tương ứng với tổng số tiền thu lợi bất chính còn bị áp dụng tình tiết tặng nặng trách nhiệm hình sự “phạm tội 02 lần trở lên”(2) Người thực hiện hành vi cho vay nặng lãi nhiều lần mà các lần thu lợi bất chính đều dưới 30.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thu lợi từ 30.000.000 đồng trở lên vad chưa lần nào bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.Lưu ý: Trường hợp này không áp dụng tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự “phạm tội 02 lần trở lên”(3) Người thực hiện hành vi cho vay nặng lãi nhiều lần mà có một lần cho vay lãi nặng, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự; còn các hành vi cho vay lãi nặng khác thu lợi bất chính dưới 30.000.000 đồng, các hành vi này chưa bị xử phạt vi phạm hành chính và chưa hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.Lưu ý: Trường hợp này không áp dụng tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự “phạm tội 02 lần trở lên”(4) Người cho vay nặng lãi thực hiện nhiều hành vi khác nhau liên quan đến việc đòi nợ nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.Các hành vi liên quan đến việc đòi nợ như dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần, gây thương tích, gây tổn hại sức khỏe hoặc có hành vi khác để lấy tài sản,...(5) Người cho vay nặng lãi hằm thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên nhưng vì ngoài ý muốn mà chưa thu lợi hoặc đã thu lợi bất chính dưới 30.000.000 đồng thì bị truy cứu theo số tiền đã thu được.Hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự? (Hình từ Internet)Số tiền thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi được xác định như thế nào để xử lý trách nhiệm hình sự?Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định số tiền thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi để xử lý trách nhiệm hình sự được xác định như sau:(1) Trường hợp cho vay lãi nặng đã hết thời hạn vay theo thỏa thuậnSố tiền thu lợi bất chính để xác định trách nhiệm hình sự bao gồm tiền lãi và các khoản thu trái pháp luật khác.Các khoản thu trái pháp luật do người vay phải trả cho người cho vay được xác định là số tiền sau khi trừ đi số tiền lãi tương ứng với mức lãi suất cao nhất theo quy định trong cả kỳ hạn vay.(2) Trường hợp cho vay lãi nặng chưa hết thời hạn vay theo thỏa thuậnSố tiền thu lợi bất chính để xác định trách nhiệm hình sự bao gồm tiền lãi và các khoản thu trái pháp luật khác.Các khoản thu trái pháp luật do người vay phải trả cho người cho vay được xác định là số tiền sau khi trừ đi số tiền lãi tương ứng với mức lãi suất cao nhất theo quy định tính đến thời điểm cơ quan có thẩm quyền phát hiện và ngăn chặn.Lưu ý: Trường hợp bên vay đã trả tiền lãi trước hạn và các khoản thu trái pháp luật khác thì số tiền thu lợi bất chính bao gồm tiền lãi và các khoản thu trái pháp luật khác mà người vay thực tế đã trả cho người cho vay sau khi trừ đi số tiền lãi tương ứng với mức lãi suất cao nhất theo quy định.Người vay nặng lãi tham gia tố tụng hình sự với tư cách gì?Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định xác định tư cách tố tụng của người vay:Xác định tư cách tố tụng của người vayTrong vụ án hình sự, người cho vay bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự theo Điều 201 của Bộ luật Hình sự thì người vay tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.Theo đó, người cho vay nặng lãi bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự thì người vay nặng lãi tham gia tố tụng hình sự với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự?", "role": "user" }, { "content": "Hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự?Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định lãi suất:Lãi suất1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.Căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự:Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự...4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:...đ) Không đăng ký ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự mà cho vay tiền có cầm cố tài sản hoặc không cầm cố tài sản nhưng lãi suất cho vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự;...Căn cứ Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi điểm i khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự:Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.2. Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.Theo đó, lãi suất cho vay không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.- Hoạt động cho vay nặng lãi sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi thuộc một trong các trường hợp sau:+ Cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất và thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.+ Đã bị xử phạt hành chính về hành vi cho vay nặng lãi mà còn vi phạm.+ Đã bị kết án về tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm- Trường hợp cho vay nặng lãi vượt quá tỷ lệ lãi suất trong giao dịch dân sự nhưng chưa mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt hành chính. Cụ thể là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.Ngoài ra, tại Điều 7 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định một số trường hợp cụ thể về cho vay nặng lãi bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:(1) Người thực hiện việc cho vay nặng lãi nhìu lần mà số tiền thu lợi bất chính lỗi lần phạm tội từ 30.000.000 đồng trở lên.Trường hợp chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì ngoài việc bị áp dụng khung hình phạt tương ứng với tổng số tiền thu lợi bất chính còn bị áp dụng tình tiết tặng nặng trách nhiệm hình sự “phạm tội 02 lần trở lên”(2) Người thực hiện hành vi cho vay nặng lãi nhiều lần mà các lần thu lợi bất chính đều dưới 30.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thu lợi từ 30.000.000 đồng trở lên vad chưa lần nào bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.Lưu ý: Trường hợp này không áp dụng tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự “phạm tội 02 lần trở lên”(3) Người thực hiện hành vi cho vay nặng lãi nhiều lần mà có một lần cho vay lãi nặng, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự; còn các hành vi cho vay lãi nặng khác thu lợi bất chính dưới 30.000.000 đồng, các hành vi này chưa bị xử phạt vi phạm hành chính và chưa hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.Lưu ý: Trường hợp này không áp dụng tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự “phạm tội 02 lần trở lên”(4) Người cho vay nặng lãi thực hiện nhiều hành vi khác nhau liên quan đến việc đòi nợ nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.Các hành vi liên quan đến việc đòi nợ như dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần, gây thương tích, gây tổn hại sức khỏe hoặc có hành vi khác để lấy tài sản,...(5) Người cho vay nặng lãi hằm thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên nhưng vì ngoài ý muốn mà chưa thu lợi hoặc đã thu lợi bất chính dưới 30.000.000 đồng thì bị truy cứu theo số tiền đã thu được.Hoạt động cho vay nặng lãi bị xử phạt hành chính hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự? (Hình từ Internet)Số tiền thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi được xác định như thế nào để xử lý trách nhiệm hình sự?Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định số tiền thu lợi bất chính từ việc cho vay nặng lãi để xử lý trách nhiệm hình sự được xác định như sau:(1) Trường hợp cho vay lãi nặng đã hết thời hạn vay theo thỏa thuậnSố tiền thu lợi bất chính để xác định trách nhiệm hình sự bao gồm tiền lãi và các khoản thu trái pháp luật khác.Các khoản thu trái pháp luật do người vay phải trả cho người cho vay được xác định là số tiền sau khi trừ đi số tiền lãi tương ứng với mức lãi suất cao nhất theo quy định trong cả kỳ hạn vay.(2) Trường hợp cho vay lãi nặng chưa hết thời hạn vay theo thỏa thuậnSố tiền thu lợi bất chính để xác định trách nhiệm hình sự bao gồm tiền lãi và các khoản thu trái pháp luật khác.Các khoản thu trái pháp luật do người vay phải trả cho người cho vay được xác định là số tiền sau khi trừ đi số tiền lãi tương ứng với mức lãi suất cao nhất theo quy định tính đến thời điểm cơ quan có thẩm quyền phát hiện và ngăn chặn.Lưu ý: Trường hợp bên vay đã trả tiền lãi trước hạn và các khoản thu trái pháp luật khác thì số tiền thu lợi bất chính bao gồm tiền lãi và các khoản thu trái pháp luật khác mà người vay thực tế đã trả cho người cho vay sau khi trừ đi số tiền lãi tương ứng với mức lãi suất cao nhất theo quy định.Người vay nặng lãi tham gia tố tụng hình sự với tư cách gì?Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định xác định tư cách tố tụng của người vay:Xác định tư cách tố tụng của người vayTrong vụ án hình sự, người cho vay bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự theo Điều 201 của Bộ luật Hình sự thì người vay tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.Theo đó, người cho vay nặng lãi bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự thì người vay nặng lãi tham gia tố tụng hình sự với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Từ ngày 01/07/2018, công nghệ cấm chuyển giao được quy định như thế nào?
Từ ngày 01/07/2018, công nghệ cấm chuyển giao được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Văn Tuấn. Vì tính chất công việc, tôi cũng thường xuyên theo dõi và cập nhật tin tức về lĩnh vực chuyển giao công nghệ và theo tôi được biết thì hiện nay pháp luật đã có những quy định mới về lĩnh vực này. Tôi cũng có nghe nói đến công nghệ cấm chuyển giao nhưng tôi không biết những quy định mới quy định như thề nào về công nghệ cấm chuyển giao? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi mong sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (0939***)
Công nghệ cấm chuyển giao được quy định tại Điều 11 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2018) như sau: 1. Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây: a) Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học; b) Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội; c) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; d) Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; đ) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 2. Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao. 3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cấm chuyển giao. Trên đây là nội dung tư vấn về công nghệ cấm chuyển giao kể từ ngày 01/07/2018. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật Chuyển giao công nghệ 2017. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Từ ngày 01/07/2018, công nghệ cấm chuyển giao được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Công nghệ cấm chuyển giao được quy định tại Điều 11 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2018) như sau:\n1. Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:\na) Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;\nb) Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;\nc) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;\nd) Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;\nđ) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.\n2. Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.\n3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.\nTrên đây là nội dung tư vấn về công nghệ cấm chuyển giao kể từ ngày 01/07/2018. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật Chuyển giao công nghệ 2017.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bảo dưỡng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc của ngành Kiểm sát được quy định như thế nào?
Xin chào, tôi tên Thu Thảo sinh sống tại Gia Lai. Trong lúc trao đổi một số vấn đề với các đồng nghiệp thì có phát sinh vấn đề về quản lý tài sản của ngành Kiểm sát, tuy nhiên có vài vấn đề tôi chưa rõ lắm, nhờ sự giới thiệu từ một người bạn nên tôi có biết đến Ban hỗ trợ tư vấn của các bạn, vậy nhờ các bạn giải đáp giúp nhé: Bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì tài sản công, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc của ngành Kiểm sát được quy định như thế nào? Vui lòng hỗ trợ giúp tôi căn cứ pháp lý luôn nhé. Cảm ơn các bạn. (0123***)
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Quyết định 94/QĐ-VKSTC năm 2018 quy định về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, Bảo dưỡng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc được quy định như sau: 1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì, tài sản công, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc (từ nguồn ngân sách trung ương) trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với: a) Trụ sở làm việc của đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân có dự toán sửa chữa, bảo dưỡng, cải tạo công trình từ 01 tỷ đồng trở lên; b) Tài sản công khác thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định tại Điều 6 Quy định này. 2. Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Thủ trưởng đơn vị dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc (từ nguồn ngân sách trung ương) theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với: a) Trụ sở làm việc của đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý có dự toán sửa chữa, bảo dưỡng, cải tạo công trình dưới 01 tỷ đồng ; b) Tài sản công khác được Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao quản lý, sử dụng và các tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm quy định tại Điều 6 Quy định này. 3. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp huyện quyết định việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với tài sản được Viện kiểm sát nhân dân cấp trên giao quản lý, sử dụng và các tài sản công khác thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm quy định tại Điều 6 Quy định này. 4. Đối với ngân sách địa phương hỗ trợ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp, thủ trưởng các đơn vị vị dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quyết định việc bảo dưỡng, sữa chữa, bảo trì tài sản công của đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành; việc bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì tài sản công từ 500 triệu đồng trở lên phải báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trước khi thực hiện. Trên đây là nội dung tư vấn về Bảo dưỡng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc trong ngành Kiểm sát. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng tìm hiểu thêm tại Quyết định 94/QĐ-VKSTC năm 2018. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bảo dưỡng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc của ngành Kiểm sát được quy định như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Quyết định 94/QĐ-VKSTC năm 2018 quy định về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, Bảo dưỡng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc được quy định như sau:\n1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì, tài sản công, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc (từ nguồn ngân sách trung ương) trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với:\na) Trụ sở làm việc của đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân có dự toán sửa chữa, bảo dưỡng, cải tạo công trình từ 01 tỷ đồng trở lên;\nb) Tài sản công khác thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định tại Điều 6 Quy định này.\n2. Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Thủ trưởng đơn vị dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc (từ nguồn ngân sách trung ương) theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với:\na) Trụ sở làm việc của đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý có dự toán sửa chữa, bảo dưỡng, cải tạo công trình dưới 01 tỷ đồng ;\nb) Tài sản công khác được Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao quản lý, sử dụng và các tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm quy định tại Điều 6 Quy định này.\n3. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp huyện quyết định việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành đối với tài sản được Viện kiểm sát nhân dân cấp trên giao quản lý, sử dụng và các tài sản công khác thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm quy định tại Điều 6 Quy định này.\n4. Đối với ngân sách địa phương hỗ trợ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp, thủ trưởng các đơn vị vị dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quyết định việc bảo dưỡng, sữa chữa, bảo trì tài sản công của đơn vị mình và đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành; việc bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trì tài sản công từ 500 triệu đồng trở lên phải báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trước khi thực hiện.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Bảo dưỡng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc trong ngành Kiểm sát. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng tìm hiểu thêm tại Quyết định 94/QĐ-VKSTC năm 2018.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Nhờ Ban tư vấn hãy giải đáp giúp tôi vấn đề sau trong thời gian sớm nhất. Cụ thể cho tôi hỏi theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin được quy định như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!  Nhã Nam - nam******@gmail.com
Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin được quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, theo đó:  Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án: a) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Dự án thực hiện thông qua các hình thức báo cáo: - Báo cáo kế hoạch, báo cáo kết quả phân bổ và sử dụng nguồn vốn, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn huy động thực hiện Dự án của các Bộ, ngành, địa phương. - Thực hiện báo cáo, đánh giá theo hệ thống chỉ số đánh giá thực hiện Dự án theo quy định. b) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Dự án. c) Tổ chức hội nghị sơ kết đánh giá tình hình thực hiện Dự án. d) Trách nhiệm theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Dự án: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá nội dung hoạt động truyền thông về giảm nghèo, lập báo cáo theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện nội dung này của Dự án; - Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá nội dung hoạt động giảm nghèo về thông tin của Dự án và tổng hợp chung báo cáo theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện toàn bộ Dự án; - Các Bộ, ngành, địa phương tham gia thực hiện Dự án tổ chức phân công việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án trong phạm vi mục tiêu, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện. Trên đây là tư vấn về theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 06/2017/TT-BTTTT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.   Chúc sức khỏe và thành công!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin", "role": "user" }, { "content": "Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin được quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, theo đó: \nTheo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án:\na) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Dự án thực hiện thông qua các hình thức báo cáo:\n- Báo cáo kế hoạch, báo cáo kết quả phân bổ và sử dụng nguồn vốn, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn huy động thực hiện Dự án của các Bộ, ngành, địa phương.\n- Thực hiện báo cáo, đánh giá theo hệ thống chỉ số đánh giá thực hiện Dự án theo quy định.\nb) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Dự án.\nc) Tổ chức hội nghị sơ kết đánh giá tình hình thực hiện Dự án.\nd) Trách nhiệm theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Dự án:\n- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá nội dung hoạt động truyền thông về giảm nghèo, lập báo cáo theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện nội dung này của Dự án;\n- Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá nội dung hoạt động giảm nghèo về thông tin của Dự án và tổng hợp chung báo cáo theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện toàn bộ Dự án;\n- Các Bộ, ngành, địa phương tham gia thực hiện Dự án tổ chức phân công việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án trong phạm vi mục tiêu, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện.\nTrên đây là tư vấn về theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 06/2017/TT-BTTTT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  \nChúc sức khỏe và thành công!", "role": "assistant" } ]
Đối tượng nào phải thực hiện kiểm tra công tác y tế dự phòng hằng năm?
Ban biên tập vui lòng hỗ trợ giúp tôi: Những đối tượng nào phải thực hiện kiểm tra công tác y tế dự phòng hằng năm? Văn bản nào quy định vấn đề này? (huynh_huy**@gmail.com)
Tại Quyết định 6326/QĐ-BYT năm 2016 về Bảng kiểm tra Y tế dự phòng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có quy định đối tượng kiểm tra: a) Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur; các Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng và Viện Dinh dưỡng (sau đây gọi chung là Viện). b) Các Trung tâm: Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm Phòng chống sốt rét; Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh/TP (sau đây gọi tắt là Trung tâm); c) Các Trung tâm Y tế huyện/quận/thị xã/TP thuộc tỉnh và các mô hình trung tâm khác: thuộc thẩm quyền Sở Y tế xây dựng bảng điểm kiểm tra và chỉ đạo tổ chức thực hiện, đánh giá, tổng hợp phục vụ cho mục đích kiểm tra đã nêu tại mục 1 hướng dẫn này. Trên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Trân trọng và chúc sức khỏe!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đối tượng nào phải thực hiện kiểm tra công tác y tế dự phòng hằng năm?", "role": "user" }, { "content": "Tại Quyết định 6326/QĐ-BYT năm 2016 về Bảng kiểm tra Y tế dự phòng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có quy định đối tượng kiểm tra:\na) Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur; các Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng và Viện Dinh dưỡng (sau đây gọi chung là Viện).\nb) Các Trung tâm: Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm Phòng chống sốt rét; Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội; Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế tỉnh/TP (sau đây gọi tắt là Trung tâm);\nc) Các Trung tâm Y tế huyện/quận/thị xã/TP thuộc tỉnh và các mô hình trung tâm khác: thuộc thẩm quyền Sở Y tế xây dựng bảng điểm kiểm tra và chỉ đạo tổ chức thực hiện, đánh giá, tổng hợp phục vụ cho mục đích kiểm tra đã nêu tại mục 1 hướng dẫn này.\nTrên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.\nTrân trọng và chúc sức khỏe!", "role": "assistant" } ]
Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?
Cho tôi hỏi Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay? (Câu hỏi của chị Liên - Thái Bình)
Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?Theo quy định Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chế độ tập sự cụ thể như sau:Chế độ tập sự1. Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.2. Thời gian tập sự được quy định như sau:a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;.....Thông qua quy định trên, về nguyên tắc, viên chức bác sĩ phải tập sự khi mới được tuyển dụng để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng. Do đó theo quy định hiện nay, viên chức bác sĩ phải tập sự trong 09 tháng.Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức bác sĩ được quy định như thế nào?Căn cứ tại Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, chức danh nghề nghiệp đối với viên chức bác sĩ được quy định như sau:- Bác sĩ cao cấp (hạng 1) Mã số: V.08.01.01- Bác sĩ chính (hạng 2) Mã số: V.08.01.02- Bác sĩ (hạng 3) Mã số: V.08.01.03Viên chức bác sĩ được xếp lương như thế nào?Theo quy định Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy đinh về cách xếp lương cụ thể như:Cách xếp lương1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.Như vậy, viên chức bác sĩ được xếp lương theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP cụ thể như:- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng 2): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng 3): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.Trường hợp, viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ theo quy định tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV và Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì thực hiện theo hướng dẫn như sau:Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?", "role": "user" }, { "content": "Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay?Theo quy định Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chế độ tập sự cụ thể như sau:Chế độ tập sự1. Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.2. Thời gian tập sự được quy định như sau:a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;.....Thông qua quy định trên, về nguyên tắc, viên chức bác sĩ phải tập sự khi mới được tuyển dụng để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng. Do đó theo quy định hiện nay, viên chức bác sĩ phải tập sự trong 09 tháng.Viên chức bác sĩ phải tập sự bao lâu theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức bác sĩ được quy định như thế nào?Căn cứ tại Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, chức danh nghề nghiệp đối với viên chức bác sĩ được quy định như sau:- Bác sĩ cao cấp (hạng 1) Mã số: V.08.01.01- Bác sĩ chính (hạng 2) Mã số: V.08.01.02- Bác sĩ (hạng 3) Mã số: V.08.01.03Viên chức bác sĩ được xếp lương như thế nào?Theo quy định Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy đinh về cách xếp lương cụ thể như:Cách xếp lương1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.Như vậy, viên chức bác sĩ được xếp lương theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP cụ thể như:- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng 1): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng 2): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng 3): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.Trường hợp, viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ theo quy định tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV và Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì thực hiện theo hướng dẫn như sau:Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Có tư cách pháp nhân thì có đủ điều kiện hoạt động khi được chỉ định giữ chuẩn đo lường quốc gia?
Chào anh chị, cho em hỏi đơn vị có tư cách pháp nhân có đủ điều kiện hoạt động khi được chỉ định giữ chuẩn đo lường quốc gia? Em cảm ơn anh chị.
Đơn vị có tư cách pháp nhân có đủ điều kiện hoạt động khi được chỉ định giữ chuẩn đo lường quốc gia? Tại Điều 13 Luật Đo lường 2011 có quy định như sau: Điều 13. Điều kiện hoạt động của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Có tư cách pháp nhân. 2. Có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật để thực hiện các hoạt động sau đây: a) Giữ, duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định; b) Định kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật này; c) Hiệu chuẩn hoặc so sánh để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn; d) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ về chuẩn đo lường; xây dựng phương pháp duy trì, bảo quản chuẩn quốc gia; xây dựng phương pháp đo để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn. 3. Thiết lập sơ đồ hiệu chuẩn và trình tự, thủ tục hiệu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế. 4. Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý để thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này. 5. Được chỉ định giữ chuẩn quốc gia. Như vậy, đối với tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia về đo lường thì điều kiện có tư cách pháp nhân chỉ là một trong số các điều kiện hoạt động. Để có thể hoạt động, cần phải đáp ứng đủ 05 điều kiện được quy định như trên. Đối với chuẩn đo lường cần đáp ứng những điều kiện cơ bản nào? Tại Điều 11 Luật Đo lường 2011 có quy định như sau: Điều 11. Yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường 1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của chuẩn đo lường phải được thể hiện trên chuẩn đo lường hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo. 2. Đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức, cá nhân công bố hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng. Theo đó, đối với chuẩn đo lường cần đáp ứng những điều kiện cơ bản: Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của chuẩn đo lường phải được thể hiện trên chuẩn đo lường hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo; Đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức, cá nhân công bố hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Có tư cách pháp nhân thì có đủ điều kiện hoạt động khi được chỉ định giữ chuẩn đo lường quốc gia?", "role": "user" }, { "content": "Đơn vị có tư cách pháp nhân có đủ điều kiện hoạt động khi được chỉ định giữ chuẩn đo lường quốc gia?\nTại Điều 13 Luật Đo lường 2011 có quy định như sau:\nĐiều 13. Điều kiện hoạt động của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia\nTổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia phải đáp ứng các điều kiện sau đây:\n1. Có tư cách pháp nhân.\n2. Có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật để thực hiện các hoạt động sau đây:\na) Giữ, duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định;\nb) Định kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật này;\nc) Hiệu chuẩn hoặc so sánh để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn;\nd) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ về chuẩn đo lường; xây dựng phương pháp duy trì, bảo quản chuẩn quốc gia; xây dựng phương pháp đo để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn.\n3. Thiết lập sơ đồ hiệu chuẩn và trình tự, thủ tục hiệu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.\n4. Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý để thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.\n5. Được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.\nNhư vậy, đối với tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia về đo lường thì điều kiện có tư cách pháp nhân chỉ là một trong số các điều kiện hoạt động. Để có thể hoạt động, cần phải đáp ứng đủ 05 điều kiện được quy định như trên.\nĐối với chuẩn đo lường cần đáp ứng những điều kiện cơ bản nào?\nTại Điều 11 Luật Đo lường 2011 có quy định như sau:\nĐiều 11. Yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường\n1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của chuẩn đo lường phải được thể hiện trên chuẩn đo lường hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo.\n2. Đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức, cá nhân công bố hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng.\nTheo đó, đối với chuẩn đo lường cần đáp ứng những điều kiện cơ bản: Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản của chuẩn đo lường phải được thể hiện trên chuẩn đo lường hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo; Đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức, cá nhân công bố hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định áp dụng.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chế độ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với sĩ quan, hạ sĩ quan khi vợ sinh con
Xin hỏi, anh tôi là hạ sĩ quan đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Anh ấy đã có vợ. Hiện tại vợ anh ấy đang mang thai tháng thứ 7. Không biết khi vợ anh ấy sinh, anh tôi có được nghỉ phép về nhà không? Trường hợp này được quy định trong văn bản nào? Mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn.
Hạ sĩ quan quân đội nhân dân là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Cho nên khi vợ anh bạn sinh con, anh bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể như sau: - Những trường hợp thông thường sẽ được nghỉ 05 ngày làm việc; - Nghỉ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; - Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; - Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chế độ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với sĩ quan, hạ sĩ quan khi vợ sinh con", "role": "user" }, { "content": "Hạ sĩ quan quân đội nhân dân là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.\nCho nên khi vợ anh bạn sinh con, anh bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể như sau:\n- Những trường hợp thông thường sẽ được nghỉ 05 ngày làm việc;\n- Nghỉ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;\n- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;\n- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.\nThời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội đảng lần thứ mấy?
Tôi có thắc mắc: Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội lần thứ mấy? Mục tiêu cụ thể đến năm 2030 là gì?(Câu hỏi của chị Quyên - Hà Nội)
Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội lần thứ mấy?Đến nay, nhân loại đã trải qua 04 thời kỳ công nghiệp hóa bao gồm:[1] Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1784-1840): Đây là thời kỳ chuyển đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất máy móc, với sự ra đời của các động cơ hơi nước, máy dệt, máy kéo,... Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã dẫn đến sự gia tăng năng suất lao động, sự phát triển của các thành phố và sự thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội.[2] Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (1871-1914): Đây là thời kỳ phát triển của điện, thép và hóa chất, với sự ra đời của các nhà máy điện, dây chuyền lắp ráp,... Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã dẫn đến sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, sự hình thành của các tập đoàn kinh tế lớn và sự thay đổi của các phương thức vận tải.[3] Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1950-1970): Đây là thời kỳ phát triển của điện tử, công nghệ thông tin và công nghệ sinh học, với sự ra đời của máy tính, internet, công nghệ sinh học,... Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã dẫn đến sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, sự thay đổi của các phương thức sản xuất và tiêu dùng.[4] Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (2000-nay): Đây là thời kỳ phát triển của trí tuệ nhân tạo, máy học, robot,... Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã dẫn đến sự thay đổi sâu sắc của các ngành công nghiệp, các phương thức sản xuất, tiêu dùng và các mối quan hệ xã hội.Khái niệm công nghiệp hóa được Đảng ta nói đến lần đầu tiên tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 vào năm 1960, với nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ ở miền Bắc.Trong đó, Đại hội đã xác định rõ mục tiêu của công nghiệp hóa là "xây dựng một cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, sản xuất nhiều hàng hóa, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc".Mặt khác, tại Đại hội đảng toàn quốc lần thứ 7 năm 1991, Đảng ta tiếp tục có những nhận thức mới, toàn diện và sâu sắc hơn về công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa. Bên cạnh đó, lần đầu tiên trong văn kiện của Đảng, phạm trù công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được xác định chính thức.Như vậy, khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại Đại hội đảng toàn quốc lần thứ 3 vào năm 1960 và được thể hiện chính thức trong văn kiện của Đảng tại Đại hội lần thứ 7 diễn ra từ ngày 24 đến ngày 27/06/1991 tại Hà Nội.Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội đảng lần thứ mấy? (Hình từ Internet)Mục tiêu cụ thể đến năm 2030 trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?Căn cứ theo Tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2022, mục tiêu cụ thể đến năm 2030 trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước bao gồm:- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm; GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt khoảng 7.500 USD; GNI bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt trên 7.000 USD. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức trên 50%; chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu thế giới.- Tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội dưới 20%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%; tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%; đạt khoảng 260 sinh viên trên một vạn dân.- Thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu ASEAN về năng lực cạnh tranh công nghiệp; tỉ trọng công nghiệp đạt trên 40% GDP; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP; tỉ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo đạt trên 45%; giá trị gia tăng công nghiệp chế tạo, chế biến bình quân đầu người đạt trên 2.000 USD. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ đạt trên 50% GDP, trong đó du lịch đạt 14 - 15% GDP.- Hình thành được một số tập đoàn, doanh nghiệp công nghiệp trong nước có quy mô lớn, đa quốc gia, có năng lực cạnh tranh quốc tế trong các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn; xây dựng và phát triển được một số cụm liên kết ngành công nghiệp trong nước có quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh quốc tế; làm chủ một số chuỗi giá trị công nghiệp, nông nghiệp.- Xây dựng được ngành công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh tự lực, tự cường, lưỡng dụng, hiện đại.- Tỉ trọng kinh tế số đạt khoảng 30% GDP. Hoàn thành xây dựng chính phủ số, thuộc nhóm 50 quốc gia hàng đầu thế giới và xếp thứ ba trong khu vực ASEAN về chính phủ điện tử, kinh tế số.- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 50%. Phấn đấu đạt được các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả tài nguyên (đất, nước, khoáng sản), tái sử dụng, tái chế chất thải tương đương với các nước dẫn đầu ASEAN; chỉ số hiệu quả môi trường (EPI) đạt trên 55. Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.Nhiệm vụ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030 như thế nào?Theo quy định tại Mục 3 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2022, nhiệm vụ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030 có những nội dung như sau:[1] Đổi mới tư duy, nhận thức và hành động quyết liệt, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[2] Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[3] Xây dựng nền công nghiệp quốc gia vững mạnh, tự lực, tự cường; nâng cao năng lực ngành xây dựng.[4] Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục cơ cấu lại ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo.[5] Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.[6] Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy đô thị hóa nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[7] Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa[8] Đổi mới chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhanh, bền vững.[9] Quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả đi đôi với bảo vệ và phát triển thị trường trong nước[10] Phát huy giá trị văn hóa, bản lĩnh, trí tuệ con người Việt Nam, xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân xung kích, đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; bảo đảm tốt an sinh xã hộiTrân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội đảng lần thứ mấy?", "role": "user" }, { "content": "Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội lần thứ mấy?Đến nay, nhân loại đã trải qua 04 thời kỳ công nghiệp hóa bao gồm:[1] Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1784-1840): Đây là thời kỳ chuyển đổi từ sản xuất thủ công sang sản xuất máy móc, với sự ra đời của các động cơ hơi nước, máy dệt, máy kéo,... Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã dẫn đến sự gia tăng năng suất lao động, sự phát triển của các thành phố và sự thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội.[2] Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (1871-1914): Đây là thời kỳ phát triển của điện, thép và hóa chất, với sự ra đời của các nhà máy điện, dây chuyền lắp ráp,... Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã dẫn đến sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, sự hình thành của các tập đoàn kinh tế lớn và sự thay đổi của các phương thức vận tải.[3] Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (1950-1970): Đây là thời kỳ phát triển của điện tử, công nghệ thông tin và công nghệ sinh học, với sự ra đời của máy tính, internet, công nghệ sinh học,... Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã dẫn đến sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, sự thay đổi của các phương thức sản xuất và tiêu dùng.[4] Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (2000-nay): Đây là thời kỳ phát triển của trí tuệ nhân tạo, máy học, robot,... Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã dẫn đến sự thay đổi sâu sắc của các ngành công nghiệp, các phương thức sản xuất, tiêu dùng và các mối quan hệ xã hội.Khái niệm công nghiệp hóa được Đảng ta nói đến lần đầu tiên tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 vào năm 1960, với nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ ở miền Bắc.Trong đó, Đại hội đã xác định rõ mục tiêu của công nghiệp hóa là \"xây dựng một cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, sản xuất nhiều hàng hóa, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc\".Mặt khác, tại Đại hội đảng toàn quốc lần thứ 7 năm 1991, Đảng ta tiếp tục có những nhận thức mới, toàn diện và sâu sắc hơn về công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa. Bên cạnh đó, lần đầu tiên trong văn kiện của Đảng, phạm trù công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được xác định chính thức.Như vậy, khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại Đại hội đảng toàn quốc lần thứ 3 vào năm 1960 và được thể hiện chính thức trong văn kiện của Đảng tại Đại hội lần thứ 7 diễn ra từ ngày 24 đến ngày 27/06/1991 tại Hà Nội.Khái niệm công nghiệp hóa được đảng ta nói đến lần đầu tiên tại đại hội đảng lần thứ mấy? (Hình từ Internet)Mục tiêu cụ thể đến năm 2030 trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?Căn cứ theo Tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2022, mục tiêu cụ thể đến năm 2030 trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước bao gồm:- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm; GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt khoảng 7.500 USD; GNI bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt trên 7.000 USD. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức trên 50%; chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu thế giới.- Tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội dưới 20%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%; tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%; đạt khoảng 260 sinh viên trên một vạn dân.- Thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu ASEAN về năng lực cạnh tranh công nghiệp; tỉ trọng công nghiệp đạt trên 40% GDP; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP; tỉ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo đạt trên 45%; giá trị gia tăng công nghiệp chế tạo, chế biến bình quân đầu người đạt trên 2.000 USD. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ đạt trên 50% GDP, trong đó du lịch đạt 14 - 15% GDP.- Hình thành được một số tập đoàn, doanh nghiệp công nghiệp trong nước có quy mô lớn, đa quốc gia, có năng lực cạnh tranh quốc tế trong các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn; xây dựng và phát triển được một số cụm liên kết ngành công nghiệp trong nước có quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh quốc tế; làm chủ một số chuỗi giá trị công nghiệp, nông nghiệp.- Xây dựng được ngành công nghiệp quốc phòng, công nghiệp an ninh tự lực, tự cường, lưỡng dụng, hiện đại.- Tỉ trọng kinh tế số đạt khoảng 30% GDP. Hoàn thành xây dựng chính phủ số, thuộc nhóm 50 quốc gia hàng đầu thế giới và xếp thứ ba trong khu vực ASEAN về chính phủ điện tử, kinh tế số.- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 50%. Phấn đấu đạt được các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả tài nguyên (đất, nước, khoáng sản), tái sử dụng, tái chế chất thải tương đương với các nước dẫn đầu ASEAN; chỉ số hiệu quả môi trường (EPI) đạt trên 55. Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.Nhiệm vụ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030 như thế nào?Theo quy định tại Mục 3 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2022, nhiệm vụ trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030 có những nội dung như sau:[1] Đổi mới tư duy, nhận thức và hành động quyết liệt, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[2] Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[3] Xây dựng nền công nghiệp quốc gia vững mạnh, tự lực, tự cường; nâng cao năng lực ngành xây dựng.[4] Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục cơ cấu lại ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo.[5] Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.[6] Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy đô thị hóa nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.[7] Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa[8] Đổi mới chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhanh, bền vững.[9] Quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả đi đôi với bảo vệ và phát triển thị trường trong nước[10] Phát huy giá trị văn hóa, bản lĩnh, trí tuệ con người Việt Nam, xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân xung kích, đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; bảo đảm tốt an sinh xã hộiTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được quy định như thế nào? Chào ban tư vấn Thư Ký Luật! Hiện tôi đang có đề tài nghiên cứu về vấn đề xử lý vi phạm hành chính ở Việt Nam. Trong quá trình tìm hiểu tài liệu tôi có một vài thắc mắc. Anh chị cho tôi hỏi: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được quy định như thế nào? Rất mong nhận được câu trả lời từ quý anh chị!
Theo quy định hiện nay tại Nghị định 20/2016/NĐ-CP thì trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được quy định như sau: - Thực hiện đúng các quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. - Sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính đúng Mục đích, phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được quy định tại Điều 24 Nghị định 20/2016/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính", "role": "user" }, { "content": "Theo quy định hiện nay tại Nghị định 20/2016/NĐ-CP thì trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được quy định như sau:\n- Thực hiện đúng các quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.\n- Sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính đúng Mục đích, phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật.\nTrách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được quy định tại Điều 24 Nghị định 20/2016/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Những cơ sở của doanh nghiệp nước ngoài nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam?
Tôi đang tìm hiểu các quy định về lĩnh vực thuế thu nhập doanh nghiệp. Anh chị cho tôi hỏi, đối với các cơ sở của doanh nghiệp nước ngoài sản xuất, kinh doanh thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những doanh nghiệp nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều.
Tại Khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013, quy định đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài như sau: Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; - Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; - Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác; - Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; - Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Những cơ sở của doanh nghiệp nước ngoài nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam?", "role": "user" }, { "content": "Tại Khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013, quy định đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài như sau:\nCơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:\n- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;\n- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;\n- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;\n- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;\n- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Chi cục Thuế quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống có những tổ đội nào?
Liên quan đến cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế. Ban biên tập cho tôi hỏi: Chi cục Thuế quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống có những tổ đội nào?
Chi cục Thuế quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống có những tổ đội quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019, cụ thể: Chi cục Thuế có số thu từ 300 tỷ đồng/năm đến 1000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất); quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống hoặc chỉ đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí theo điểm a, khoản này được tổ chức các Đội sau: - Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác. - Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế. - Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ. - Không quá 02 Đội Kiểm tra thuế (bao gồm thực hiện nhiệm vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế). - Không quá 06 Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường và đảm bảo không cao hơn số lượng Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường hiện có của đơn vị Ban biên tập phản hồi thông tin.
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Chi cục Thuế quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống có những tổ đội nào?", "role": "user" }, { "content": "Chi cục Thuế quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống có những tổ đội quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quyết định 110/QĐ-BTC năm 2019, cụ thể:\nChi cục Thuế có số thu từ 300 tỷ đồng/năm đến 1000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và thu từ đất); quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống hoặc chỉ đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí theo điểm a, khoản này được tổ chức các Đội sau:\n- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác.\n- Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế.\n- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ.\n- Không quá 02 Đội Kiểm tra thuế (bao gồm thực hiện nhiệm vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế).\n- Không quá 06 Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường và đảm bảo không cao hơn số lượng Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường hiện có của đơn vị\nBan biên tập phản hồi thông tin.", "role": "assistant" } ]
Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì?
Cho tôi hỏi, đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì? Nhờ anh chị giải đáp.
Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì?Căn cứ quy định Điều 35 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về giao kết hợp đồng điện tử như sau:Giao kết hợp đồng điện tử1. Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng điện tử.2. Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.Như vậy, đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu.Trong trường hợp các bên có thỏa thuận khác thì được thực hiện theo thỏa thuận.Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì? (Hình từ Internet)Thông điệp dữ liệu là gì?Căn cứ quy định khoản 4 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.2. Phương tiện điện tử là phần cứng, phần mềm, hệ thống thông tin hoặc phương tiện khác hoạt động dựa trên công nghệ thông tin, công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ khác tương tự.3. Môi trường điện tử là môi trường mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin.4. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi, được nhận, được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.5. Chứng thư điện tử là giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành dưới dạng dữ liệu điện tử....Như vậy, thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi, được nhận, được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.Về hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Điều 7 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu như sau:Hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu1. Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử, tài liệu điện tử, chứng thư điện tử, chứng từ điện tử, hợp đồng điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và hình thức trao đổi dữ liệu điện tử khác theo quy định của pháp luật.2. Thông điệp dữ liệu được tạo ra, phát sinh trong quá trình giao dịch hoặc được chuyển đổi từ văn bản giấy.Như vậy, hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu được quy định như sau:- Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử, tài liệu điện tử, chứng thư điện tử, chứng từ điện tử, hợp đồng điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và hình thức trao đổi dữ liệu điện tử khác theo quy định của pháp luật.- Thông điệp dữ liệu được tạo ra, phát sinh trong quá trình giao dịch hoặc được chuyển đổi từ văn bản giấy.Các nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử như thế nào?Căn cứ quy định Điều 36 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử như sau:Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử1. Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.2. Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.3. Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.Như vậy, các nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử như sau:- Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.- Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.- Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì?", "role": "user" }, { "content": "Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì?Căn cứ quy định Điều 35 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về giao kết hợp đồng điện tử như sau:Giao kết hợp đồng điện tử1. Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng điện tử.2. Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.Như vậy, đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu.Trong trường hợp các bên có thỏa thuận khác thì được thực hiện theo thỏa thuận.Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua gì? (Hình từ Internet)Thông điệp dữ liệu là gì?Căn cứ quy định khoản 4 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.2. Phương tiện điện tử là phần cứng, phần mềm, hệ thống thông tin hoặc phương tiện khác hoạt động dựa trên công nghệ thông tin, công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ khác tương tự.3. Môi trường điện tử là môi trường mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin.4. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi, được nhận, được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.5. Chứng thư điện tử là giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành dưới dạng dữ liệu điện tử....Như vậy, thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi, được nhận, được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.Về hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Điều 7 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu như sau:Hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu1. Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử, tài liệu điện tử, chứng thư điện tử, chứng từ điện tử, hợp đồng điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và hình thức trao đổi dữ liệu điện tử khác theo quy định của pháp luật.2. Thông điệp dữ liệu được tạo ra, phát sinh trong quá trình giao dịch hoặc được chuyển đổi từ văn bản giấy.Như vậy, hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu được quy định như sau:- Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử, tài liệu điện tử, chứng thư điện tử, chứng từ điện tử, hợp đồng điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và hình thức trao đổi dữ liệu điện tử khác theo quy định của pháp luật.- Thông điệp dữ liệu được tạo ra, phát sinh trong quá trình giao dịch hoặc được chuyển đổi từ văn bản giấy.Các nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử như thế nào?Căn cứ quy định Điều 36 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử như sau:Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử1. Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.2. Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.3. Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.Như vậy, các nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử như sau:- Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.- Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.- Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Một số nội dung chính của phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023?
Cho tôi hỏi Một số nội dung chính của phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023? (Câu hỏi của anh Bình - Quy Nhơn)
Mục đích điều tra doanh nghiệp năm 2023 là gì?Ngày 07/03/2023, Tổng cục thống kê ban hành Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023.Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 1 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, việc điều tra doanh nghiệp 2023 nhằm những mục đích như sau:- Phục vụ công tác quản lý, điều hành, đánh giá và dự báo tình hình kinh tế - xã hội, lập chính sách, kế hoạch phát triển của toàn bộ nền kinh tế và từng địa phương;.- Phục vụ tính chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP), Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP) năm 2022, các chỉ tiêu thống kê khác thuộc Hệ thống tài khoản quốc gia và các chỉ tiêu thống kê của các chuyên ngành kinh tế.- Biên soạn “Sách trắng doanh nghiệp năm 2023” và “Sách trắng hợp tác xã năm 2023”.- Cập nhật cơ sở dữ liệu làm dàn mẫu của các cuộc điều tra thống kê về doanh nghiệp.- Đáp ứng nhu cầu của các đối tượng dùng tin khác.Một số nội dung chính của phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023? (Hình từ Internet)Hoạt động điều tra doanh nghiệp năm 2023 thực hiện trên phạm vi và đối tượng nào?Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 2 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023(1) Hoạt động điều tra doanh nghiệp năm 2023 thực hiện trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc tất cả các ngành trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2018) trừ 3 ngành sau:- Ngành O - Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc.- Ngành U - Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.- Ngành T - Hoạt động làm thuê các công việc trong các gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình.(2) Đối tượng điều tra:Cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi một ngành kinh tế tại một địa điểm (đơn vị ngành kinh tế theo địa bàn) của tất cả ngành kinh tế quốc dân (trừ ngành O, ngành U và ngành T trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân).Nội dung điều tra doanh nghiệp năm 2023 bao gồm những gì?Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 5 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, hoạt động điều tra doanh nghiệp năm 2023 bao gồm 04 nội dung như sau:(1) Thông tin nhận dạng: Thông tin định danh của đơn vị điều tra; ngành hoạt động sản xuất kinh doanh; loại hình doanh nghiệp; cơ sở trực thuộc của doanh nghiệp;(2) Thông tin về lao động và thu nhập của người lao động: Số lao động; thu nhập của người lao động;(3) Thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh; vốn đầu tư; sản lượng sản xuất của sản phẩm; tiêu dùng năng lượng; các chỉ tiêu thống kê chuyên ngành trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân tổ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;(4) Thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của doanh nghiệp.Phương pháp tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2023 như thế nào?Theo Tiểu mục 04 Mục 4 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, việc điều tra doanh nghiệp năm 2023 được tiến hành thông qua hình thức thu thập thông tin trực tuyến.Các đơn vị điều tra thực hiện cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê (Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê - Cục TTDL).Thời gian tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2023 là khi nào?Căn cứ theo Mục 4 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, thời gian tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2023 được xác định như sau:(1) Thời điểm điều tra: Được tiến hành vào ngày 01/4/2023. Các chỉ tiêu thu thập theo thời điểm điều tra được quy định cụ thể trong từng phiếu điều tra.(2) Thời gian điều tra- Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: thời gian tiến hành từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 31/7/2023.- Các tỉnh, thành phố có số lượng doanh nghiệp từ 5.000 doanh nghiệp trở lên: thời gian tiến hành từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/6/2023.- Các tỉnh, thành phố còn lại: thời gian tiến hành từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Một số nội dung chính của phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023?", "role": "user" }, { "content": "Mục đích điều tra doanh nghiệp năm 2023 là gì?Ngày 07/03/2023, Tổng cục thống kê ban hành Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023.Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 1 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, việc điều tra doanh nghiệp 2023 nhằm những mục đích như sau:- Phục vụ công tác quản lý, điều hành, đánh giá và dự báo tình hình kinh tế - xã hội, lập chính sách, kế hoạch phát triển của toàn bộ nền kinh tế và từng địa phương;.- Phục vụ tính chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP), Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP) năm 2022, các chỉ tiêu thống kê khác thuộc Hệ thống tài khoản quốc gia và các chỉ tiêu thống kê của các chuyên ngành kinh tế.- Biên soạn “Sách trắng doanh nghiệp năm 2023” và “Sách trắng hợp tác xã năm 2023”.- Cập nhật cơ sở dữ liệu làm dàn mẫu của các cuộc điều tra thống kê về doanh nghiệp.- Đáp ứng nhu cầu của các đối tượng dùng tin khác.Một số nội dung chính của phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023? (Hình từ Internet)Hoạt động điều tra doanh nghiệp năm 2023 thực hiện trên phạm vi và đối tượng nào?Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 2 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023(1) Hoạt động điều tra doanh nghiệp năm 2023 thực hiện trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc tất cả các ngành trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2018) trừ 3 ngành sau:- Ngành O - Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc.- Ngành U - Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.- Ngành T - Hoạt động làm thuê các công việc trong các gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình.(2) Đối tượng điều tra:Cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi một ngành kinh tế tại một địa điểm (đơn vị ngành kinh tế theo địa bàn) của tất cả ngành kinh tế quốc dân (trừ ngành O, ngành U và ngành T trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân).Nội dung điều tra doanh nghiệp năm 2023 bao gồm những gì?Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 5 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, hoạt động điều tra doanh nghiệp năm 2023 bao gồm 04 nội dung như sau:(1) Thông tin nhận dạng: Thông tin định danh của đơn vị điều tra; ngành hoạt động sản xuất kinh doanh; loại hình doanh nghiệp; cơ sở trực thuộc của doanh nghiệp;(2) Thông tin về lao động và thu nhập của người lao động: Số lao động; thu nhập của người lao động;(3) Thông tin về kết quả, chi phí sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh; vốn đầu tư; sản lượng sản xuất của sản phẩm; tiêu dùng năng lượng; các chỉ tiêu thống kê chuyên ngành trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân tổ theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;(4) Thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của doanh nghiệp.Phương pháp tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2023 như thế nào?Theo Tiểu mục 04 Mục 4 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, việc điều tra doanh nghiệp năm 2023 được tiến hành thông qua hình thức thu thập thông tin trực tuyến.Các đơn vị điều tra thực hiện cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê (Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê - Cục TTDL).Thời gian tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2023 là khi nào?Căn cứ theo Mục 4 Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2023 được ban hành kèm theo Quyết định 270/QĐ-TCTK năm 2023, thời gian tiến hành điều tra doanh nghiệp năm 2023 được xác định như sau:(1) Thời điểm điều tra: Được tiến hành vào ngày 01/4/2023. Các chỉ tiêu thu thập theo thời điểm điều tra được quy định cụ thể trong từng phiếu điều tra.(2) Thời gian điều tra- Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: thời gian tiến hành từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 31/7/2023.- Các tỉnh, thành phố có số lượng doanh nghiệp từ 5.000 doanh nghiệp trở lên: thời gian tiến hành từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/6/2023.- Các tỉnh, thành phố còn lại: thời gian tiến hành từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu? Xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất trong bao lâu?
Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu? Xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất thì sẽ được cấp lại trong bao lâu? Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới?
Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu?Căn cứ Điều 8 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;b) Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu có);c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;đ) Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giớia) Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Theo đó, có thể xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu? (Hình từ Internet)Xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất trong bao lâu?Tại Điều 9 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, hỏng.3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.4. Đối với trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.Theo đó, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới?Tại Điều 11 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới như sau:- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.- Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.- Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.- Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.- Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu? Xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất trong bao lâu?", "role": "user" }, { "content": "Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu?Căn cứ Điều 8 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;b) Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu có);c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;đ) Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giớia) Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.Theo đó, có thể xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới ở đâu? (Hình từ Internet)Xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất trong bao lâu?Tại Điều 9 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, hỏng.3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.4. Đối với trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.Theo đó, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới?Tại Điều 11 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới như sau:- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.- Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.- Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.- Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.- Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
03 năm không về nhà có bị xóa đăng ký thường trú hay không?
Dạ, em thường trú ở Châu Thành, An Giang. Hiện em là năm 4 trường đại học ở HCM. 03 năm liền em không về nhà, nhưng em có đăng ký tạm trú trên thành phố. Xin hỏi, trường hợp của em có bị xóa thường trú không? Xin cảm ơn!
Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020 quy định như sau; Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú: Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng. Như vậy, trường hợp của bạn mặc dù vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên do đi học nhưng bạn đã đăng ký tạm trú tại HCM thì sẽ không bị xóa đăng ký thường trú. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "03 năm không về nhà có bị xóa đăng ký thường trú hay không?", "role": "user" }, { "content": "Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020 quy định như sau;\nNgười thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:\nVắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.\nNhư vậy, trường hợp của bạn mặc dù vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên do đi học nhưng bạn đã đăng ký tạm trú tại HCM thì sẽ không bị xóa đăng ký thường trú.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Tự ý thay đổi chủ hộ có được không?
Vợ tôi là chủ hộ ghi trong sổ hộ khẩu, nay tôi muốn đổi tự mình lại chủ hộ là tôi thì có được không? Thủ tục như thế nào?
Có được tự ý thay đổi chủ hộ không? Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định như sau: Trường hợp có sự thay đổi về chủ hộ thì phải có ý kiến của chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) hoặc ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên trong hộ gia đình hoặc văn bản của Tòa án quyết định chủ hộ. Trường hợp chủ hộ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì ngoài ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên hộ gia đình phải có thêm Giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Như vậy, theo quy định như trên trong điều kiện bình thường nếu bạn muốn thay đổi chủ hộ thì phải có ý kiến của vợ bạn (chủ hộ) về việc thay đổi chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Cho nên bạn không thể tự ý quyết định việc thay đổi chủ hộ được. Hồ sơ thay đổi chủ hộ Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Luật cư trú 2020 hồ sơ thay đổi chủ hộ bao gồm: a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin. Thủ tục thay đổi chủ hộ Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều này thủ tục thay đổi chủ hộ như sau: Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Tự ý thay đổi chủ hộ có được không?", "role": "user" }, { "content": "Có được tự ý thay đổi chủ hộ không?\nCăn cứ Khoản 1 Điều 10 Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định như sau:\nTrường hợp có sự thay đổi về chủ hộ thì phải có ý kiến của chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản) hoặc ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên trong hộ gia đình hoặc văn bản của Tòa án quyết định chủ hộ. Trường hợp chủ hộ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì ngoài ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên hộ gia đình phải có thêm Giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.\nNhư vậy, theo quy định như trên trong điều kiện bình thường nếu bạn muốn thay đổi chủ hộ thì phải có ý kiến của vợ bạn (chủ hộ) về việc thay đổi chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Cho nên bạn không thể tự ý quyết định việc thay đổi chủ hộ được.\nHồ sơ thay đổi chủ hộ\nCăn cứ Khoản 2 Điều 26 Luật cư trú 2020 hồ sơ thay đổi chủ hộ bao gồm:\na) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;\nb) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.\nThủ tục thay đổi chủ hộ\nCăn cứ Điểm a Khoản 3 Điều này thủ tục thay đổi chủ hộ như sau:\nĐối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số được quy định ra sao?
Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế, nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số được quy định thế nào? Mong được giải đáp
Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số Theo Mục I Phần B Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực như sau: I Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn 1 Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2022 - 2025 2 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2022 - 2025 3 Xây dựng, cập nhật bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, tiêu chí quốc gia về xóa đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2022 - 2025 4 Tổ chức triển khai sáng kiến phổ cập kỹ năng số cho người nông dân Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2022 - 2025 5 Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2022 - 2025 6 Xây dựng và tổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về nông nghiệp số trong các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Giáo dục và Đào tạo 2022 - 2025 Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số Theo Mục II Phần B Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực như sau: II Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế 1 Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách trong y tế cho phù hợp phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế Bộ Y tế 2022 - 2023 2 Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế Bộ Y tế 2022 - 2025 3 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa Bộ Y tế 2022 - 2025 4 Xây dựng và tổ chức triển khai hồ sơ bệnh án điện tử Bộ Y tế 2022 - 2025 5 Tổ chức triển khai Nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc Bộ Y tế 2022 - 2025 6 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc Bộ Y tế 2022 - 2025 7 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trên toàn quốc Bộ Y tế 2022 - 2025 8 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân Bộ Y tế 2022 - 2025 9 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến Bộ Y tế 2022 - 2025 10 Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Phát triển nền tảng an toàn thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế Bộ Y tế 2022 - 2025 11 Tổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về y tế số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành y tế Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo 2022 - 2030 Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số được quy định ra sao?", "role": "user" }, { "content": "Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số\nTheo Mục I Phần B Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực như sau:\n\n\n\n\nI\n\n\nPhát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn\n\n\n\n\n1\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn\n\n\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n2\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản\n\n\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n3\n\n\nXây dựng, cập nhật bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, tiêu chí quốc gia về xóa đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số\n\n\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n4\n\n\nTổ chức triển khai sáng kiến phổ cập kỹ năng số cho người nông dân\n\n\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n5\n\n\nTuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số\n\n\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n6\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về nông nghiệp số trong các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn\n\n\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Giáo dục và Đào tạo\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\nNhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số\nTheo Mục II Phần B Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực như sau:\n\n\n\n\nII\n\n\nPhát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế\n\n\n\n\n1\n\n\nRà soát, sửa đổi quy định, chính sách trong y tế cho phù hợp phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2023\n\n\n\n\n2\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n3\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n4\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai hồ sơ bệnh án điện tử\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n5\n\n\nTổ chức triển khai Nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n6\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n7\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trên toàn quốc\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n8\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n9\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n10\n\n\nXây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Phát triển nền tảng an toàn thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế\n\n\nBộ Y tế\n\n\n2022 - 2025\n\n\n\n\n11\n\n\nTổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về y tế số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành y tế\n\n\nBộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo\n\n\n2022 - 2030\n\n\n\n\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]
Bạn bè có được vào trại giam để thăm phạm nhân không? Thân nhân đến thăm phạm nhân phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
Bạn tôi đi tù thì tôi có thuộc đối tượng được vào trại giam thăm phạm nhân không? Những người vô thăm cần những giấy tờ gì? Câu hỏi của anh Trọng - Bến Tre
Bạn bè có được vào trại giam để thăm phạm nhân không? Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 14/2020/TT-BCA có quy định về đối tượng được gặp phạm nhân như sau:Đối tượng được gặp phạm nhân1. Thân nhân được gặp phạm nhân gồm: Ông, bà nội; ông, bà ngoại; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (hoặc chồng); bố, mẹ nuôi hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp; anh, chị, em ruột, dâu, rể; anh, chị em vợ (hoặc chồng); cô, dì, chú, bác, cậu, cháu ruột. Mỗi lần đến gặp phạm nhân tối đa không quá 03 thân nhân, trường hợp đặc biệt do yêu cầu giáo dục cải tạo, Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân có thể quyết định việc tăng số lượng thân nhân được gặp phạm nhân nhưng không quá 05 người và phải đảm bảo việc phạm nhân gặp thân nhân không làm ảnh hưởng đến an ninh, an toàn cơ sở giam giữ phạm nhân.2. Trường hợp đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác đề nghị được gặp phạm nhân thì Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân xem xét, giải quyết nếu xét thấy phù hợp với lợi ích hợp pháp của phạm nhân cũng như yêu cầu quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân và phòng, chống tội phạm.Theo đó, những đối tượng là thân nhân được vào trại giam thăm phạm nhân bao gồm:- Ông, bà nội; ông, bà ngoại;- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (hoặc chồng); bố, mẹ nuôi hợp pháp;- Vợ hoặc chồng;- Con đẻ, con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp;- Anh, chị, em ruột, dâu, rể; anh, chị em vợ (hoặc chồng);- Cô, dì, chú, bác, cậu, cháu ruột.Như vậy, trường hợp những người có mối quan hệ bạn bè với phạm nhân nếu có đề nghị được vào trại giam thăm phạm nhân thì phải được Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân xem xét, giải quyết.Nếu xét thấy phù hợp với lợi ích hợp pháp của phạm nhân cũng như yêu cầu quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân và phòng, chống tội phạm thì người có mối quan hệ bạn bè có thể được gặp phạm nhân.Bạn bè có được vào trại giam để thăm phạm nhân không? (Hình từ Internet) Thân nhân đến thăm phạm nhân phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 14/2020/TT-BCA có quy định về Thủ tục giải quyết cho phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác như sau:Thủ tục giải quyết cho phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác1. Thân nhân đến gặp phạm nhân phải là người có tên trong Sổ gặp phạm nhân (trường hợp gặp lần đầu chưa có Sổ hoặc không có tên trong Sổ thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh là thân nhân phạm nhân) hoặc đơn xin gặp phạm nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập và phải có một trong những giấy tờ cá nhân sau (trừ người dưới 14 tuổi): Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh là cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên nếu thuộc lực lượng vũ trang.Đối với phạm nhân là người nước ngoài, thủ tục giải quyết cho phạm nhân gặp thân nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 52 Luật Thi hành án hình sự năm 2019....3. Trường hợp người đến gặp phạm nhân không có giấy tờ cá nhân thì phải có đơn đề nghị được dán ảnh do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập xác nhận, đóng dấu vào đơn và đóng dấu giáp lai vào ảnh.4. Phạm nhân được gặp vợ, chồng ở phòng riêng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải có đủ thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này và các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Trích lục kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã thể hiện thân nhân là vợ hoặc chồng của phạm nhân; đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của thân nhân phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy Nhà gặp phạm nhân, thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm; đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân, nội quy Nhà gặp phạm nhân và các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành; phạm nhân nữ phải sử dụng biện pháp tránh thai và có giấy cam kết không mang thai để bảo đảm thời gian chấp hành án phạt tù....Như vậy, thân nhân đến thăm phạm nhân phải chuẩn bị những giấy tờ sau:- Có tên trong Sổ gặp phạm nhân hoặc đơn xin gặp phạm nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập.- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là thân nhân phạm nhân trong trường hợp gặp lần đầu chưa có Sổ gặp phạm nhân hoặc không có tên trong Sổ gặp phạm nhân.- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh là cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên nếu thuộc lực lượng vũ trang.- Trường hợp người đến gặp phạm nhân không có giấy tờ cá nhân thì phải có đơn đề nghị được dán ảnh do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập xác nhận, đóng dấu vào đơn và đóng dấu giáp lai vào ảnh.- Trường hợp phạm nhân được gặp vợ, chồng ở phòng riêng thì phải có các giấy tờ sau:+ Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Trích lục kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã;+ Đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của thân nhân phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy Nhà gặp phạm nhân, thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm;+ Đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân, nội quy Nhà gặp phạm nhân và các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành;Ngôn ngữ khi giao tiếp với phạm nhân tại cơ sở giam giữ được quy định như thế nào? Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 14/2020/TT-BCA có quy định về trách nhiệm của phạm nhân và người đến gặp phạm nhân như sau:Trách nhiệm của phạm nhân và người đến gặp phạm nhân...3. Khi giao tiếp, người đến gặp phạm nhân và phạm nhân phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, trừ người dân tộc thiểu số và người nước ngoài không biết tiếng Việt thì được sử dụng ngôn ngữ khác. Người bị hạn chế về khả năng nghe, nói được sử dụng ngôn ngữ ký hiệu hoặc thiết bị hỗ trợ cho việc giao tiếp nhưng phải được cán bộ có trách nhiệm kiểm tra trước khi sử dụng.Như vậy, ngôn ngữ khi người đến gặp phạm nhân giao tiếp với phạm nhân tại cơ sở giam giữ phải là tiếng Việt. Trường hợp, người dân tộc thiểu số và người nước ngoài không biết tiếng Việt thì được sử dụng ngôn ngữ khác, người bị hạn chế về khả năng nghe, nói được sử dụng ngôn ngữ ký hiệu hoặc thiết bị hỗ trợ nhưng phải được cán bộ có trách nhiệm kiểm tra trước khi sử dụng.Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Bạn bè có được vào trại giam để thăm phạm nhân không? Thân nhân đến thăm phạm nhân phải chuẩn bị những giấy tờ gì?", "role": "user" }, { "content": "Bạn bè có được vào trại giam để thăm phạm nhân không? Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 14/2020/TT-BCA có quy định về đối tượng được gặp phạm nhân như sau:Đối tượng được gặp phạm nhân1. Thân nhân được gặp phạm nhân gồm: Ông, bà nội; ông, bà ngoại; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (hoặc chồng); bố, mẹ nuôi hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp; anh, chị, em ruột, dâu, rể; anh, chị em vợ (hoặc chồng); cô, dì, chú, bác, cậu, cháu ruột. Mỗi lần đến gặp phạm nhân tối đa không quá 03 thân nhân, trường hợp đặc biệt do yêu cầu giáo dục cải tạo, Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân có thể quyết định việc tăng số lượng thân nhân được gặp phạm nhân nhưng không quá 05 người và phải đảm bảo việc phạm nhân gặp thân nhân không làm ảnh hưởng đến an ninh, an toàn cơ sở giam giữ phạm nhân.2. Trường hợp đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác đề nghị được gặp phạm nhân thì Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân xem xét, giải quyết nếu xét thấy phù hợp với lợi ích hợp pháp của phạm nhân cũng như yêu cầu quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân và phòng, chống tội phạm.Theo đó, những đối tượng là thân nhân được vào trại giam thăm phạm nhân bao gồm:- Ông, bà nội; ông, bà ngoại;- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (hoặc chồng); bố, mẹ nuôi hợp pháp;- Vợ hoặc chồng;- Con đẻ, con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp;- Anh, chị, em ruột, dâu, rể; anh, chị em vợ (hoặc chồng);- Cô, dì, chú, bác, cậu, cháu ruột.Như vậy, trường hợp những người có mối quan hệ bạn bè với phạm nhân nếu có đề nghị được vào trại giam thăm phạm nhân thì phải được Thủ trưởng cơ sở giam giữ phạm nhân xem xét, giải quyết.Nếu xét thấy phù hợp với lợi ích hợp pháp của phạm nhân cũng như yêu cầu quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân và phòng, chống tội phạm thì người có mối quan hệ bạn bè có thể được gặp phạm nhân.Bạn bè có được vào trại giam để thăm phạm nhân không? (Hình từ Internet) Thân nhân đến thăm phạm nhân phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 14/2020/TT-BCA có quy định về Thủ tục giải quyết cho phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác như sau:Thủ tục giải quyết cho phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác1. Thân nhân đến gặp phạm nhân phải là người có tên trong Sổ gặp phạm nhân (trường hợp gặp lần đầu chưa có Sổ hoặc không có tên trong Sổ thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh là thân nhân phạm nhân) hoặc đơn xin gặp phạm nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập và phải có một trong những giấy tờ cá nhân sau (trừ người dưới 14 tuổi): Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh là cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên nếu thuộc lực lượng vũ trang.Đối với phạm nhân là người nước ngoài, thủ tục giải quyết cho phạm nhân gặp thân nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 52 Luật Thi hành án hình sự năm 2019....3. Trường hợp người đến gặp phạm nhân không có giấy tờ cá nhân thì phải có đơn đề nghị được dán ảnh do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập xác nhận, đóng dấu vào đơn và đóng dấu giáp lai vào ảnh.4. Phạm nhân được gặp vợ, chồng ở phòng riêng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải có đủ thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này và các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Trích lục kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã thể hiện thân nhân là vợ hoặc chồng của phạm nhân; đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của thân nhân phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy Nhà gặp phạm nhân, thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm; đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân, nội quy Nhà gặp phạm nhân và các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành; phạm nhân nữ phải sử dụng biện pháp tránh thai và có giấy cam kết không mang thai để bảo đảm thời gian chấp hành án phạt tù....Như vậy, thân nhân đến thăm phạm nhân phải chuẩn bị những giấy tờ sau:- Có tên trong Sổ gặp phạm nhân hoặc đơn xin gặp phạm nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập.- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là thân nhân phạm nhân trong trường hợp gặp lần đầu chưa có Sổ gặp phạm nhân hoặc không có tên trong Sổ gặp phạm nhân.- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh là cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên nếu thuộc lực lượng vũ trang.- Trường hợp người đến gặp phạm nhân không có giấy tờ cá nhân thì phải có đơn đề nghị được dán ảnh do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập xác nhận, đóng dấu vào đơn và đóng dấu giáp lai vào ảnh.- Trường hợp phạm nhân được gặp vợ, chồng ở phòng riêng thì phải có các giấy tờ sau:+ Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Trích lục kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã;+ Đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của thân nhân phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy Nhà gặp phạm nhân, thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm;+ Đơn xin gặp vợ, chồng ở phòng riêng của phạm nhân đồng thời cam kết việc chấp hành pháp luật, nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân, nội quy Nhà gặp phạm nhân và các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành;Ngôn ngữ khi giao tiếp với phạm nhân tại cơ sở giam giữ được quy định như thế nào? Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 14/2020/TT-BCA có quy định về trách nhiệm của phạm nhân và người đến gặp phạm nhân như sau:Trách nhiệm của phạm nhân và người đến gặp phạm nhân...3. Khi giao tiếp, người đến gặp phạm nhân và phạm nhân phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, trừ người dân tộc thiểu số và người nước ngoài không biết tiếng Việt thì được sử dụng ngôn ngữ khác. Người bị hạn chế về khả năng nghe, nói được sử dụng ngôn ngữ ký hiệu hoặc thiết bị hỗ trợ cho việc giao tiếp nhưng phải được cán bộ có trách nhiệm kiểm tra trước khi sử dụng.Như vậy, ngôn ngữ khi người đến gặp phạm nhân giao tiếp với phạm nhân tại cơ sở giam giữ phải là tiếng Việt. Trường hợp, người dân tộc thiểu số và người nước ngoài không biết tiếng Việt thì được sử dụng ngôn ngữ khác, người bị hạn chế về khả năng nghe, nói được sử dụng ngôn ngữ ký hiệu hoặc thiết bị hỗ trợ nhưng phải được cán bộ có trách nhiệm kiểm tra trước khi sử dụng.Trân trọng!", "role": "assistant" } ]
Việc ủy thác điều tra vụ án hình sự được tiến hành như thế nào?
Việc ủy thác điều tra vụ án hình sự được quy định thế nào? Chào các bạn trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là Hoàng Anh, hiện đang sinh sống và làm việc tại Đà Nẵng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Gần đây, tôi thấy dư luận quan tâm nhiều đến việc giải quyết các vụ án hình sự nên muốn tìm hiểu thêm. Cho tôi hỏi, theo quy định pháp luật hiện nay thì việc ủy thác điều tra vụ án hình sự được thực hiện ra sao? Nội dung này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Cảm ơn các bạn rất nhiều! Trần Minh Dương (0907*****)
Việc ủy thác điều tra vụ án hình sự được quy định tại Điều 171 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó: 1. Khi cần thiết, Cơ quan điều tra ủy thác cho Cơ quan điều tra khác tiến hành một số hoạt động điều tra. Quyết định ủy thác điều tra phải ghi rõ yêu cầu và gửi cho Cơ quan điều tra được ủy thác, Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan điều tra được ủy thác. 2. Cơ quan điều tra được ủy thác phải thực hiện đầy đủ những việc được ủy thác trong thời hạn mà Cơ quan điều tra ủy thác yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện ủy thác điều tra. Trường hợp không thực hiện được việc ủy thác thì phải có ngay văn bản nêu rõ lý do gửi Cơ quan điều tra đã ủy thác. 3. Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan điều tra được ủy thác có trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tiến hành hoạt động điều tra của Cơ quan điều tra được ủy thác và phải chuyển ngay kết quả thực hành quyền công tố và kiểm sát việc ủy thác điều tra cho Viện kiểm sát đã ủy thác thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra. Để bạn nắm rõ hơn vấn đề này, chúng tôi xin đưa ra một ví dụ cụ thể như sau: Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh X ủy thác cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Y điều tra về nhân thân, hoàn cảnh gia đình của bị can do bị can có hộ khẩu thường trú và sinh sống ở tỉnh Y, Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành xác minh nhân thân, hoàn cảnh gia đình của bị can sẽ đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo chính xác, nhanh chóng hơn và chi phí cho hoạt động điều tra cũng thấp hơn.  Như vậy, khi xét thấy Cơ quan điều tra khác có thể tiến hành điều tra đạt hiệu quả cao, nhanh chóng, chính xác hơn đồng thời giảm chi phí hoạt động điều tra thì Cơ quan điều tra ủy thác cho Cơ quan điều tra khác tiến hành một số hoạt động tố tụng. Quy định về ủy thác điều tra giúp phát huy được sức mạnh tổng hợp, mối quan hệ giữa các Cơ quan điều tra với nhau trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ vững ổn định an ninh trật tự. Một đặc điểm cần lưu ý đối với vấn đề này đó là ủy thác điều tra chỉ được thực hiện giữa các Cơ quan điều tra với nhau, Cơ quan tiến hành một số hoạt động điều tra không được áp dụng biện pháp ủy thác điều tra. Xuất phát từ thẩm quyền điều tra, khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực và địa bàn quản lý của mình, Cơ quan tiến hành một số hoạt động Điều tra chỉ tiến hành điều tra, xác minh đối với tội phạm ít nghiêm trọng trong trường hợp phạm tội quả tang, chứng cứ và lý lịch người phạm tội rõ ràng thì quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can, tiến hành điều tra và chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền; Như vậy khi nhận được nhận được quyết định ủy thác điều tra, cơ quan điều tra được ủy thác có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những nội dung đã được ủy thác trong thời hạn cơ quan điều tra ủy thác theo yêu cầu. Trên đây là nội dung tư vấn về việc ủy thác điều tra vụ án hình sự. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Trân trọng!
[ { "content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.", "role": "system" }, { "content": "Việc ủy thác điều tra vụ án hình sự được tiến hành như thế nào?", "role": "user" }, { "content": "Việc ủy thác điều tra vụ án hình sự được quy định tại Điều 171 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó:\n1. Khi cần thiết, Cơ quan điều tra ủy thác cho Cơ quan điều tra khác tiến hành một số hoạt động điều tra. Quyết định ủy thác điều tra phải ghi rõ yêu cầu và gửi cho Cơ quan điều tra được ủy thác, Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan điều tra được ủy thác.\n2. Cơ quan điều tra được ủy thác phải thực hiện đầy đủ những việc được ủy thác trong thời hạn mà Cơ quan điều tra ủy thác yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện ủy thác điều tra. Trường hợp không thực hiện được việc ủy thác thì phải có ngay văn bản nêu rõ lý do gửi Cơ quan điều tra đã ủy thác.\n3. Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan điều tra được ủy thác có trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tiến hành hoạt động điều tra của Cơ quan điều tra được ủy thác và phải chuyển ngay kết quả thực hành quyền công tố và kiểm sát việc ủy thác điều tra cho Viện kiểm sát đã ủy thác thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.\nĐể bạn nắm rõ hơn vấn đề này, chúng tôi xin đưa ra một ví dụ cụ thể như sau: Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh X ủy thác cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Y điều tra về nhân thân, hoàn cảnh gia đình của bị can do bị can có hộ khẩu thường trú và sinh sống ở tỉnh Y, Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành xác minh nhân thân, hoàn cảnh gia đình của bị can sẽ đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo chính xác, nhanh chóng hơn và chi phí cho hoạt động điều tra cũng thấp hơn. \nNhư vậy, khi xét thấy Cơ quan điều tra khác có thể tiến hành điều tra đạt hiệu quả cao, nhanh chóng, chính xác hơn đồng thời giảm chi phí hoạt động điều tra thì Cơ quan điều tra ủy thác cho Cơ quan điều tra khác tiến hành một số hoạt động tố tụng. Quy định về ủy thác điều tra giúp phát huy được sức mạnh tổng hợp, mối quan hệ giữa các Cơ quan điều tra với nhau trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ vững ổn định an ninh trật tự.\nMột đặc điểm cần lưu ý đối với vấn đề này đó là ủy thác điều tra chỉ được thực hiện giữa các Cơ quan điều tra với nhau, Cơ quan tiến hành một số hoạt động điều tra không được áp dụng biện pháp ủy thác điều tra. Xuất phát từ thẩm quyền điều tra, khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực và địa bàn quản lý của mình, Cơ quan tiến hành một số hoạt động Điều tra chỉ tiến hành điều tra, xác minh đối với tội phạm ít nghiêm trọng trong trường hợp phạm tội quả tang, chứng cứ và lý lịch người phạm tội rõ ràng thì quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can, tiến hành điều tra và chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền;\nNhư vậy khi nhận được nhận được quyết định ủy thác điều tra, cơ quan điều tra được ủy thác có trách nhiệm thực hiện đầy đủ những nội dung đã được ủy thác trong thời hạn cơ quan điều tra ủy thác theo yêu cầu.\nTrên đây là nội dung tư vấn về việc ủy thác điều tra vụ án hình sự. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.\nTrân trọng!", "role": "assistant" } ]