title
stringlengths 0
254
| question
stringlengths 10
6.68k
| content
stringlengths 0
64.6k
| messages
listlengths 3
3
|
|---|---|---|---|
Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mới)
|
Nhờ hỗ trợ mẫu Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất.
|
Căn cứ Phụ lục VII Biểu mẫu miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP, mẫu trên là Mẫu số 07 thuộc Phụ lục này:
Mẫu số 07
Tờ số.../Tổng số tờ
PHIẾU THEO DÕI,TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu số... ngày... tháng ... năm...
2. Tên tổ chức/cá nhân...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: .../.../...
Nơi cấp: ... Quốc tịch: ...
Số điện thoại: ... Số Fax: ...
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ...
4. Tên dự án đầu tư: ...
STT
Số, ngày tờ khai hải quan
Tên hàng, quy cách phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo tờ khai hải quan
Số lượng hàng hóa còn lại chưa xuất khẩu, nhập khẩu
Công chức hải quan trừ lùi, ký tên, đóng dấu công chức
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
CƠ QUAN HẢI QUANTIẾP NHẬN PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy.
- Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, tờ số/tổng số tờ; (Trường hợp Phiếu theo dõi trừ lùi gồm nhiều tờ, cơ quan hải quan đóng dấu treo lên tất cả các tờ).
- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ghi số liệu các cột từ 1 đến 7 của Phiếu theo dõi trừ lùi.
- Khi tổ chức/cá nhân đã xuất khẩu, nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã thông báo, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã xuất khẩu/nhập khẩu hết hàng hóa miễn thuế” và gửi 01 bản sao y bản chính cho Cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Mới)",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Phụ lục VII Biểu mẫu miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP, mẫu trên là Mẫu số 07 thuộc Phụ lục này:\nMẫu số 07\nTờ số.../Tổng số tờ\nPHIẾU THEO DÕI,TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU\n1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu số... ngày... tháng ... năm...\n2. Tên tổ chức/cá nhân...\nMã số thuế: ...\nCMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ... Ngày cấp: .../.../...\nNơi cấp: ... Quốc tịch: ...\nSố điện thoại: ... Số Fax: ...\n3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ...\n4. Tên dự án đầu tư: ...\n\n\n\n\nSTT\n\n\nSố, ngày tờ khai hải quan\n\n\nTên hàng, quy cách phẩm chất\n\n\nĐơn vị tính\n\n\nSố lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo tờ khai hải quan\n\n\nSố lượng hàng hóa còn lại chưa xuất khẩu, nhập khẩu\n\n\nCông chức hải quan trừ lùi, ký tên, đóng dấu công chức\n\n\n\n\n(1)\n\n\n(2)\n\n\n(3)\n\n\n(4)\n\n\n(5)\n\n\n(6)\n\n\n(7)\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\nCƠ QUAN HẢI QUANTIẾP NHẬN PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)\n\n\n\n\nGhi chú:\nĐối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy.\n- Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, tờ số/tổng số tờ; (Trường hợp Phiếu theo dõi trừ lùi gồm nhiều tờ, cơ quan hải quan đóng dấu treo lên tất cả các tờ).\n- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ghi số liệu các cột từ 1 đến 7 của Phiếu theo dõi trừ lùi.\n- Khi tổ chức/cá nhân đã xuất khẩu, nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã thông báo, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã xuất khẩu/nhập khẩu hết hàng hóa miễn thuế” và gửi 01 bản sao y bản chính cho Cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của Chủ tịch phường tại TP Hà Nội được quy định thế nào?
|
Theo như quy định về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội, trách nhiệm của Chủ tịch phường được quy định thế nào?
|
Căn cứ Điều 9 Nghị định 32/2021/NĐ-CP có quy định trách nhiệm của Chủ tịch phường tại thành phố Hà Nội như sau:
1. Chủ tịch phường là người đứng đầu Ủy ban nhân dân phường, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường.
2. Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường theo quy định tại Nghị định này và theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã.
3. Chủ tịch phường chịu trách nhiệm quản lý toàn diện mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân phường.
4. Ký các văn bản của Ủy ban nhân dân phường với chức danh Chủ tịch, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở phường và chịu trách nhiệm về các văn bản của Ủy ban nhân dân phường.
5. Thực hiện nghĩa vụ của công chức và chấp hành quy định về những việc công chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của Chủ tịch phường tại TP Hà Nội được quy định thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 9 Nghị định 32/2021/NĐ-CP có quy định trách nhiệm của Chủ tịch phường tại thành phố Hà Nội như sau:\n1. Chủ tịch phường là người đứng đầu Ủy ban nhân dân phường, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường.\n2. Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường theo quy định tại Nghị định này và theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã.\n3. Chủ tịch phường chịu trách nhiệm quản lý toàn diện mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân phường.\n4. Ký các văn bản của Ủy ban nhân dân phường với chức danh Chủ tịch, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở phường và chịu trách nhiệm về các văn bản của Ủy ban nhân dân phường.\n5. Thực hiện nghĩa vụ của công chức và chấp hành quy định về những việc công chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông được gửi tối đa bao nhiêu tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong 24 giờ?
|
Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông được gửi tối đa bao nhiêu tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong 24 giờ? Xin chào Ban biên tập, tôi là Huỳnh Nhân, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động hoạt động quảng cáo. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác được quy định cụ thể ra sao? Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông được gửi tối đa bao nhiêu tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong 24 giờ? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Huỳnh Nhân (huynhnhan*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Điều 24 Luật Quảng cáo 2012 thì quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khácđược quy định cụ thể như sau:
- Quảng cáo bằng hình thức gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo:
+ Tổ chức, cá nhân chỉ được phép gửi tin nhắn và thư điện tử quảng cáo khi có sự đồng ý trước của người nhận;
+ Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông chỉ được phép gửi tin nhắn, thư điện tử có nội dung quảng cáo về các dịch vụ của mình; chỉ được gửi tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ; không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại, quá ba thư điện tử đến một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận;
+ Tổ chức, cá nhân quảng cáo phải bảo đảm cho người nhận có khả năng từ chối quảng cáo; phải chấm dứt ngay việc gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo nếu người nhận thông báo từ chối quảng cáo và không được thu phí dịch vụ đối với thông báo từ chối của người nhận.
- Quảng cáo bằng các hình thức khác trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác phải tuân theo các quy định của Luật Quảng cáo 2012 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Căn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận.
Trên đây là nội dung tư vấn về số tin nhắn quảng cáo nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông được gửi tối đa đến điện thoại trong 24 giờ. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quảng cáo 2012.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông được gửi tối đa bao nhiêu tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong 24 giờ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 24 Luật Quảng cáo 2012 thì quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khácđược quy định cụ thể như sau:\n- Quảng cáo bằng hình thức gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo:\n+ Tổ chức, cá nhân chỉ được phép gửi tin nhắn và thư điện tử quảng cáo khi có sự đồng ý trước của người nhận;\n+ Nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông chỉ được phép gửi tin nhắn, thư điện tử có nội dung quảng cáo về các dịch vụ của mình; chỉ được gửi tin nhắn quảng cáo đến điện thoại trong khoảng thời gian từ 07 giờ đến 22 giờ; không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại, quá ba thư điện tử đến một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận;\n+ Tổ chức, cá nhân quảng cáo phải bảo đảm cho người nhận có khả năng từ chối quảng cáo; phải chấm dứt ngay việc gửi tin nhắn, thư điện tử quảng cáo nếu người nhận thông báo từ chối quảng cáo và không được thu phí dịch vụ đối với thông báo từ chối của người nhận.\n- Quảng cáo bằng các hình thức khác trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác phải tuân theo các quy định của Luật Quảng cáo 2012 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.\nCăn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông không được gửi quá ba tin nhắn quảng cáo đến một số điện thoại trong vòng 24 giờ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người nhận.\nTrên đây là nội dung tư vấn về số tin nhắn quảng cáo nhà cung cấp dịch vụ thông tin điện tử, viễn thông được gửi tối đa đến điện thoại trong 24 giờ. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quảng cáo 2012.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao?
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao? Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm những giấy tờ gì? Thẩm quyền đăng ký lại kết hôn?
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao?Căn cứ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục đăng ký lại kết hôn...2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Hộ tịch.Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn như quy định tại Khoản 2 Điều này.4. Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.Tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định:Thủ tục đăng ký kết hôn...2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc....Theo đó, thủ tục đăng ký lại kết hôn như sau:Bước 1: Các bên nộp hồ sợ tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Bước 2: Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn, ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Bước 3: Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn như quy định tại Khoản 2 Điều này.- Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.* Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì các bên đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm những giấy tờ gì?Theo khoản 1 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục đăng ký lại kết hôn1. Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm các giấy tờ sau:a) Tờ khai theo mẫu quy định;b) Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.Theo đó, hồ sơ đăng ký lại kết hôn bao gồm:- Tờ khai theo mẫu quy định;- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.Thẩm quyền đăng ký lại kết hôn?Theo Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.Theo đó, việc đăng ký lại kết hôn sẽ thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao?Căn cứ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục đăng ký lại kết hôn...2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Hộ tịch.Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn như quy định tại Khoản 2 Điều này.4. Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.Tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định:Thủ tục đăng ký kết hôn...2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc....Theo đó, thủ tục đăng ký lại kết hôn như sau:Bước 1: Các bên nộp hồ sợ tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Bước 2: Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn, ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Bước 3: Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn như quy định tại Khoản 2 Điều này.- Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.* Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì các bên đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.Thủ tục đăng ký lại kết hôn thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm những giấy tờ gì?Theo khoản 1 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:Thủ tục đăng ký lại kết hôn1. Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm các giấy tờ sau:a) Tờ khai theo mẫu quy định;b) Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.Theo đó, hồ sơ đăng ký lại kết hôn bao gồm:- Tờ khai theo mẫu quy định;- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.Thẩm quyền đăng ký lại kết hôn?Theo Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.Theo đó, việc đăng ký lại kết hôn sẽ thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định mới về hồ sơ giám sát an toàn vi mô như thế nào?
|
Hồ sơ giám sát an toàn vi mô? Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu giám sát an toàn vi mô được quy định như thế nào?
Mong anh chị tư vấn theo quy định mới nhất. Tôi cảm ơn.
|
Hồ sơ giám sát an toàn vi mô?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-NHNN (Có hiệu lực từ 01/09/2022) quy định hồ sơ giám sát an toàn vi mô, như sau:
1. Hồ sơ giám sát an toàn vi mô bao gồm các báo cáo giám sát an toàn vi mô (định kỳ và đột xuất), tài liệu tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng và hồ sơ về các biện pháp xử lý trong giám sát an toàn vi mô.
2. Trường hợp đối tượng giám sát ngân hàng bị áp dụng can thiệp sớm, hồ sơ giám sát an toàn vi mô cần bổ sung thêm Quyết định áp dụng can thiệp sớm, phương án khắc phục.
3. Trường hợp đối tượng giám sát ngân hàng bị áp dụng giám sát tăng cường, hồ sơ giám sát an toàn vi mô cần bổ sung thêm Quyết định áp dụng giám sát tăng cường và các thông tin, tài liệu, dữ liệu, biện pháp xử lý về giám sát tăng cường.
Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu giám sát an toàn vi mô được quy định như thế nào?
Tại Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-NHNN (Có hiệu lực từ 01/09/2022) quy định thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu giám sát an toàn vi mô được quy định như sau:
1. Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô tiến hành thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu của đối tượng giám sát ngân hàng từ các nguồn sau đây:
a) Các nguồn quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
b) Báo cáo giám sát an toàn vi mô, hồ sơ về các biện pháp xử lý trong giám sát an toàn vi mô (trừ quỹ tín dụng nhân dân);
c) Căn cứ vào yêu cầu giám sát ngân hàng, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô yêu cầu hoặc trình cấp có thẩm quyền yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu ngoài các tài liệu, thông tin, dữ liệu quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
2. Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô thực hiện tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập từ các nguồn quy định tại khoản 1 Điều này và tổ chức cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động giám sát an toàn vĩ mô.
3. Khi phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu bị thiếu, lỗi, sai hoặc hoặc cần làm rõ theo yêu cầu của giám sát an toàn vĩ mô, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô phối hợp với đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô đề nghị đối tượng giám sát có báo cáo, giải trình.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định mới về hồ sơ giám sát an toàn vi mô như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hồ sơ giám sát an toàn vi mô? \nCăn cứ Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-NHNN (Có hiệu lực từ 01/09/2022) quy định hồ sơ giám sát an toàn vi mô, như sau:\n\n1. Hồ sơ giám sát an toàn vi mô bao gồm các báo cáo giám sát an toàn vi mô (định kỳ và đột xuất), tài liệu tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng và hồ sơ về các biện pháp xử lý trong giám sát an toàn vi mô.\n2. Trường hợp đối tượng giám sát ngân hàng bị áp dụng can thiệp sớm, hồ sơ giám sát an toàn vi mô cần bổ sung thêm Quyết định áp dụng can thiệp sớm, phương án khắc phục.\n3. Trường hợp đối tượng giám sát ngân hàng bị áp dụng giám sát tăng cường, hồ sơ giám sát an toàn vi mô cần bổ sung thêm Quyết định áp dụng giám sát tăng cường và các thông tin, tài liệu, dữ liệu, biện pháp xử lý về giám sát tăng cường.\n\nThu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu giám sát an toàn vi mô được quy định như thế nào?\nTại Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-NHNN (Có hiệu lực từ 01/09/2022) quy định thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu giám sát an toàn vi mô được quy định như sau:\n\n1. Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô tiến hành thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu của đối tượng giám sát ngân hàng từ các nguồn sau đây:\na) Các nguồn quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này;\nb) Báo cáo giám sát an toàn vi mô, hồ sơ về các biện pháp xử lý trong giám sát an toàn vi mô (trừ quỹ tín dụng nhân dân);\nc) Căn cứ vào yêu cầu giám sát ngân hàng, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô yêu cầu hoặc trình cấp có thẩm quyền yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu ngoài các tài liệu, thông tin, dữ liệu quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.\n2. Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô thực hiện tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập từ các nguồn quy định tại khoản 1 Điều này và tổ chức cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động giám sát an toàn vĩ mô.\n3. Khi phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu bị thiếu, lỗi, sai hoặc hoặc cần làm rõ theo yêu cầu của giám sát an toàn vĩ mô, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô phối hợp với đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô đề nghị đối tượng giám sát có báo cáo, giải trình.\n\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C
|
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Hùng hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng; lệ phí cấp giấy phép lái xe; phí sát hạch lái xe. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định tại cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập!
|
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, cụ thể:
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
Giấy phép lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Trên đây là tư vấn về phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 188/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C",
"role": "user"
},
{
"content": "Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, cụ thể: \nPhí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C:\n- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần;\n- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần;\n- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.\nGiấy phép lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:\na) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;\nb) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;\nc) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.\nTrên đây là tư vấn về phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng C. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 188/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
8 lưu ý để Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hợp lệ
|
Ban biên tập cho tôi hỏi vấn đề sau: Khi nhận giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thì có cần phải lưu ý vấn đề gì để giấy chứng nhận này được xem là hợp lệ không? Mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi, chân thành cảm ơn rất nhiều
Bình Minh - TPHCM
|
Theo hướng dẫn tại Công văn 1953/BHXH-CĐ năm 2018 thì việc cấp Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần lưu ý những vấn đề sau:
- Phải tuân thủ theo đúng mẫu biểu và nội dung hướng dẫn lập mẫu được quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm Thông tư số 56/2017/TT-BYT.
- Cơ sở khám chữa bệnh phải sử dụng đúng mẫu GCN đã được ban hành; ghi đúng, đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa, không viết hai màu mực và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt các nội dung trong mẫu (nội dung hai liên phải như nhau); cấp GCN kịp thời, đúng ngày người lao động đến khám bệnh (hoặc chăm con ốm) hoặc ngay sau khi điều trị nội trú xong ra viện; ngày bắt đầu phải trùng với ngày người bệnh đến khám, không thực hiện cấp lùi ngày hoặc cấp trước ngày người lao động đến khám bệnh. Tuyệt đối không thực hiện cấp GCN cho người lao động không khám, chữa bệnh (cấp khống).
- Một lần khám chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đã được cấp, người bệnh phải tiến hành tái khám để người hành nghề xem xét quyết định.
- Giấy chứng nhận phải có đầy đủ, đúng chữ ký và họ tên của người hành nghề (y, bác sỹ) làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và được người đứng đầu phân công ký cấp GCN; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc hoặc các Trưởng khoa, phòng, trạm y tế của các cơ sở khám chữa bệnh đó đã được Giám đốc phân công, ủy quyền ký thay (bằng văn bản) cần ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu pháp nhân đầy đủ (trừ trường hợp sử dụng chữ ký số) vào phần xác nhận của Thủ trưởng theo mẫu quy định, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực trong việc cấp GCN.
- Phần ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị: trường hợp người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh (hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh ủy quyền) được ký và đóng dấu đồng thời cũng là người khám bệnh thì chỉ cần ký và đóng dấu ở phần xác nhận của Thủ trưởng đơn vị và không phải ký tên ở phần người hành nghề khám chữa bệnh nhưng vẫn phải ghi ngày, tháng, năm cấp GCN.
- Đối với trường hợp cấp GCN cho người lao động mắc bệnh cần chữa trị bệnh dài ngày đề nghị y, bác sỹ khám chữa bệnh phải ghi đầy đủ tên bệnh và mã bệnh dài ngày theo đúng Danh mục ban hành của Bộ Y tế.
- Khi các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cấp lại mẫu GCN (kể cả các loại giấy tờ khác như: Giấy ra viện, Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, Giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh) phải đóng dấu “Cấp lại”; trường hợp có sửa đổi, bổ sung nội dung thì phải đóng dấu treo của cơ sở khám chữa bệnh (dấu đã đăng ký với Cơ quan BHXH) tại phần nội dung bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp các cơ sở khám chữa bệnh cấp GCN và các loại giấy tờ làm căn cứ để cơ quan BHXH thanh toán chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động không đúng quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT, cơ quan BHXH sẽ từ chối giải quyết. Các trường hợp không được cơ quan BHXH thanh toán, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động thì cơ sở khám chữa bệnh nơi đã cấp GCN phải chịu trách nhiệm trong việc bồi thường cho người lao động.
Ban biên tập thông tin đến bạn!
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "8 lưu ý để Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hợp lệ",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo hướng dẫn tại Công văn 1953/BHXH-CĐ năm 2018 thì việc cấp Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần lưu ý những vấn đề sau:\n- Phải tuân thủ theo đúng mẫu biểu và nội dung hướng dẫn lập mẫu được quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm Thông tư số 56/2017/TT-BYT.\n- Cơ sở khám chữa bệnh phải sử dụng đúng mẫu GCN đã được ban hành; ghi đúng, đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa, không viết hai màu mực và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt các nội dung trong mẫu (nội dung hai liên phải như nhau); cấp GCN kịp thời, đúng ngày người lao động đến khám bệnh (hoặc chăm con ốm) hoặc ngay sau khi điều trị nội trú xong ra viện; ngày bắt đầu phải trùng với ngày người bệnh đến khám, không thực hiện cấp lùi ngày hoặc cấp trước ngày người lao động đến khám bệnh. Tuyệt đối không thực hiện cấp GCN cho người lao động không khám, chữa bệnh (cấp khống).\n- Một lần khám chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đã được cấp, người bệnh phải tiến hành tái khám để người hành nghề xem xét quyết định.\n- Giấy chứng nhận phải có đầy đủ, đúng chữ ký và họ tên của người hành nghề (y, bác sỹ) làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và được người đứng đầu phân công ký cấp GCN; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc hoặc các Trưởng khoa, phòng, trạm y tế của các cơ sở khám chữa bệnh đó đã được Giám đốc phân công, ủy quyền ký thay (bằng văn bản) cần ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu pháp nhân đầy đủ (trừ trường hợp sử dụng chữ ký số) vào phần xác nhận của Thủ trưởng theo mẫu quy định, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực trong việc cấp GCN.\n- Phần ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị: trường hợp người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh (hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh ủy quyền) được ký và đóng dấu đồng thời cũng là người khám bệnh thì chỉ cần ký và đóng dấu ở phần xác nhận của Thủ trưởng đơn vị và không phải ký tên ở phần người hành nghề khám chữa bệnh nhưng vẫn phải ghi ngày, tháng, năm cấp GCN.\n- Đối với trường hợp cấp GCN cho người lao động mắc bệnh cần chữa trị bệnh dài ngày đề nghị y, bác sỹ khám chữa bệnh phải ghi đầy đủ tên bệnh và mã bệnh dài ngày theo đúng Danh mục ban hành của Bộ Y tế.\n- Khi các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cấp lại mẫu GCN (kể cả các loại giấy tờ khác như: Giấy ra viện, Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, Giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh) phải đóng dấu “Cấp lại”; trường hợp có sửa đổi, bổ sung nội dung thì phải đóng dấu treo của cơ sở khám chữa bệnh (dấu đã đăng ký với Cơ quan BHXH) tại phần nội dung bổ sung, sửa đổi.\n- Trường hợp các cơ sở khám chữa bệnh cấp GCN và các loại giấy tờ làm căn cứ để cơ quan BHXH thanh toán chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động không đúng quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT, cơ quan BHXH sẽ từ chối giải quyết. Các trường hợp không được cơ quan BHXH thanh toán, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động thì cơ sở khám chữa bệnh nơi đã cấp GCN phải chịu trách nhiệm trong việc bồi thường cho người lao động.\nBan biên tập thông tin đến bạn!\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023?
|
Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023? Công ty nào là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải? Câu hỏi của chị Bình - TP. HCM
|
Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023?Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2023/TT-BGTVT có quy định về hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải1. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải giao, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải năm gần nhất đã được duyệt, chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm trước, Cục Hàng hải Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải với Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.Sau khi giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải của năm thực hiện được phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam ký Phụ lục điều chỉnh hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp thông tin duyên hải với Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.2. Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.Và tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP có quy định hợp đồng về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích) như sau:Tải mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải tại đây: tại đây.Công ty nào là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải? Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-BGTVT có quy định về phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:Phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải1. Dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải quy định tại Điều 5 Thông tư này được thực hiện theo phương thức đặt hàng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.2. Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.3. Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.Theo đó, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023? (Hình từ Internet) Khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải được quy định như thế nào? Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BGTVT có quy định về Khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:Dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải...3. Khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hảia) Khối lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải- Đơn vị khối lượng dịch vụ là giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.- Khối lượng dịch vụ là tổng số giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam trong năm.b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải.4. Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành cung cấp dịch vụTừ 0 giờ 00 phút ngày 01 tháng 01 đến hết 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm thực hiện.Theo đó, khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải được quy định cụ thể như sau:- Khối lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải+ Đơn vị khối lượng dịch vụ là giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.+ Khối lượng dịch vụ là tổng số giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam trong năm.- Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải theo quy định tại Thông tư 05/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023?Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2023/TT-BGTVT có quy định về hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải1. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước do Bộ Giao thông vận tải giao, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải năm gần nhất đã được duyệt, chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm trước, Cục Hàng hải Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải với Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.Sau khi giá dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải của năm thực hiện được phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam ký Phụ lục điều chỉnh hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp thông tin duyên hải với Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.2. Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.Và tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP có quy định hợp đồng về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích) như sau:Tải mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải tại đây: tại đây.Công ty nào là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải? Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-BGTVT có quy định về phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:Phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải1. Dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải quy định tại Điều 5 Thông tư này được thực hiện theo phương thức đặt hàng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.2. Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.3. Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.Theo đó, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam là đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải.Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải mới nhất từ ngày 15/05/2023? (Hình từ Internet) Khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải được quy định như thế nào? Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BGTVT có quy định về Khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải như sau:Dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải...3. Khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hảia) Khối lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải- Đơn vị khối lượng dịch vụ là giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.- Khối lượng dịch vụ là tổng số giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam trong năm.b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải.4. Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành cung cấp dịch vụTừ 0 giờ 00 phút ngày 01 tháng 01 đến hết 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm thực hiện.Theo đó, khối lượng và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải được quy định cụ thể như sau:- Khối lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải+ Đơn vị khối lượng dịch vụ là giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.+ Khối lượng dịch vụ là tổng số giờ cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam trong năm.- Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải theo quy định tại Thông tư 05/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào?
|
Cho tôi hỏi: Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào?
Mong được tư vấn.
|
Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào? Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính như sau:Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.Theo quy định nêu trên, việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như sau:- Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012- Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)Trường hợp nào việc xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản?Khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản như sau:Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.Theo đó, việc xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp:- Xử phạt cảnh cáo;- Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân;- Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với tổ chức;Người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.Việc xử phạt vi phạm hành chính có thể được thực hiện dưới những hình thức nào?Khoản 1 Điều 21 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định các hình thức xử phạt vi phạm hành chính như sau:Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:a) Cảnh cáo;b) Phạt tiền;c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính);đ) Trục xuất....Theo quy định nói trên, việc xử lý vi phạm hành chính có thể được thực hiện dưới các hình thức như:- Cảnh cáo;- Phạt tiền;- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;- Trục xuất.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào? Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính như sau:Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.Theo quy định nêu trên, việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như sau:- Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012- Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản và hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)Trường hợp nào việc xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản?Khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản như sau:Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.Theo đó, việc xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp:- Xử phạt cảnh cáo;- Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân;- Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với tổ chức;Người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.Việc xử phạt vi phạm hành chính có thể được thực hiện dưới những hình thức nào?Khoản 1 Điều 21 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định các hình thức xử phạt vi phạm hành chính như sau:Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:a) Cảnh cáo;b) Phạt tiền;c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính);đ) Trục xuất....Theo quy định nói trên, việc xử lý vi phạm hành chính có thể được thực hiện dưới các hình thức như:- Cảnh cáo;- Phạt tiền;- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;- Trục xuất.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Kiểm tra kết quả tập sự nghề công chứng không đạt bao nhiêu lần thì phải tập sự lại?
|
Cho em hỏi em nộp báo cáo tập sự hành nghề công chứng rồi, em đăng ký kiểm tra kết quả tập sự luôn. Vậy nếu không đạt em có phải tập sự lại luôn không ạ? Hay mấy lần không đạt mới tập sự lại ạ?
|
Theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư 04/2015/TT-BTP có quy định về vấn đề này như sau:
Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng:
- Người đã hoàn thành thời gian tập sự và các nghĩa vụ của Người tập sự theo quy định của Luật công chứng và Thông tư này;
- Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước.
Người không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thì không được đăng ký tham dự kiểm tra và phải tập sự lại.
=> Theo quy định này, trường hợp bạn không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì sẽ phải tập sự lại. Do đó bạn mới kiểm tra kết quả tập sự lần thứ nhất mà không đạt thì chưa phải tập sự lại.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiểm tra kết quả tập sự nghề công chứng không đạt bao nhiêu lần thì phải tập sự lại?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư 04/2015/TT-BTP có quy định về vấn đề này như sau:\nNhững người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng:\n- Người đã hoàn thành thời gian tập sự và các nghĩa vụ của Người tập sự theo quy định của Luật công chứng và Thông tư này;\n- Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước.\nNgười không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thì không được đăng ký tham dự kiểm tra và phải tập sự lại.\n=> Theo quy định này, trường hợp bạn không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì sẽ phải tập sự lại. Do đó bạn mới kiểm tra kết quả tập sự lần thứ nhất mà không đạt thì chưa phải tập sự lại.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Kinh doanh xổ số có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
|
Kinh doanh xổ số có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không? Xin chào Ban biên tập, tôi là Huỳnh Anh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, các loại hàng hóa, dịch vụ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể ra sao? Kinh doanh xổ số có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Huỳnh Anh (huynhanh*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 thì các loại hàng hóa, dịch vụ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể như sau:
- Hàng hóa:
+ Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
+ Rượu;
+ Bia;
+ Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
+ Tàu bay, du thuyền;
+ Xăng các loại;
+ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
+ Bài lá;
+ Vàng mã, hàng mã.
- Dịch vụ:
+ Kinh doanh vũ trường;
+ Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
+ Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
+ Kinh doanh đặt cược;
+ Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
+ Kinh doanh xổ số.
Căn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì kinh doanh xổ số là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trên đây là nội dung tư vấn về các loại hàng hóa, dịch vụ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kinh doanh xổ số có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 thì các loại hàng hóa, dịch vụ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể như sau:\n- Hàng hóa:\n+ Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;\n+ Rượu;\n+ Bia;\n+ Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;\n+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;\n+ Tàu bay, du thuyền;\n+ Xăng các loại;\n+ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;\n+ Bài lá;\n+ Vàng mã, hàng mã.\n- Dịch vụ:\n+ Kinh doanh vũ trường;\n+ Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);\n+ Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;\n+ Kinh doanh đặt cược;\n+ Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;\n+ Kinh doanh xổ số.\nCăn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì kinh doanh xổ số là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.\nTrên đây là nội dung tư vấn về các loại hàng hóa, dịch vụ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Có được hưởng chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn trong giờ giải lao?
|
Bị tai nạn trong giờ giải lao có được hưởng chế độ tai nạn lao động? Trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động từ người sử dụng lao động?
Chào anh/chị, em bị té gãy tay trong giờ giải lao tại xưởng của công ty, không biết là như vậy thì em có được hưởng chế độ tai nạn lao động không ạ?
Mong anh chị hỗ trợ. Tôi cảm ơn.
|
Bị tai nạn trong giờ giải lao có được hưởng chế độ tai nạn lao động?
Căn cứ Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Như vậy, theo quy định như trên, trường hợp bạn bị tai nạn trong giờ giải lao thì vẫn được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện kể trên.
Trường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động từ người sử dụng lao động?
Căn cứ Điều 40 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động như sau:
1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có được hưởng chế độ tai nạn lao động khi bị tai nạn trong giờ giải lao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Bị tai nạn trong giờ giải lao có được hưởng chế độ tai nạn lao động?\nCăn cứ Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:\n1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;\nb) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;\nc) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;\n2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;\n3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.\nNhư vậy, theo quy định như trên, trường hợp bạn bị tai nạn trong giờ giải lao thì vẫn được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện kể trên.\nTrường hợp nào không được hưởng chế độ tai nạn lao động từ người sử dụng lao động?\nCăn cứ Điều 40 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động như sau:\n1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:\na) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;\nb) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;\nc) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.\n2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thẩm quyền xử phạt của chánh thanh tra bộ trong lĩnh vực dự trữ quốc gia
|
Tôi đang tìm hiểu quy định mới được Chính phủ ban hành về xử phạt VPHC trong lĩnh vực dự trữ quốc gia. Xin cho hỏi Chánh thanh tra bộ có quyền tịch thu phương tiện là xe ô tô không? Ô tô này vi phạm quy định về dự trữ quốc gia.
|
Căn cứ khoản 4 Điều 52 Nghị định 63/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2019 quy định Chánh Thanh tra bộ có quyền:
- Phạt cảnh cáo.
- Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này.
=> Như vậy, căn cứ quy định trên thì chánh thanh bộ có quyền tịch thu phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia. Ô tô được xem là phương tiện nên chánh thanh tra bộ được quyền tịch thu khi đủ căn cứ.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thẩm quyền xử phạt của chánh thanh tra bộ trong lĩnh vực dự trữ quốc gia",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ khoản 4 Điều 52 Nghị định 63/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2019 quy định Chánh Thanh tra bộ có quyền:\n- Phạt cảnh cáo.\n- Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.\n- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.\n- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này.\n=> Như vậy, căn cứ quy định trên thì chánh thanh bộ có quyền tịch thu phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực dự trữ quốc gia. Ô tô được xem là phương tiện nên chánh thanh tra bộ được quyền tịch thu khi đủ căn cứ.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Những nội dung bắt buộc trên nhãn máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm
|
Nhờ hỗ trợ quy định về những nội dung bắt buộc trên nhãn máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm.
|
Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP có quy định về nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Căn cứ theo Phụ lục I của Nghị định này thì đối với máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm phải có thêm các thông tin sau:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thông số kỹ thuật;
d) Thông tin cảnh báo;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Những nội dung bắt buộc trên nhãn máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP có quy định về nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:\na) Tên hàng hóa;\nb) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;\nc) Xuất xứ hàng hóa;\nd) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.\nCăn cứ theo Phụ lục I của Nghị định này thì đối với máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm phải có thêm các thông tin sau:\na) Định lượng;\nb) Tháng sản xuất;\nc) Thông số kỹ thuật;\nd) Thông tin cảnh báo;\nđ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả bồi thường thiệt hại trong tố tụng hình thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát
|
Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Hồng Anh hiện tôi đang công tác trong một đơn vị nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp. Có thắc mắc tôi mong nhận phản hồi từ Ban biên tập, cụ thể: Việc thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả bồi thường thiệt hại trong tố tụng hình thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát được quy định ra sao?
|
Thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả bồi thường thiệt hại trong tố tụng hình thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát quy định tại Điều 22 Quyết định 304/QĐ-VKSTC năm 2018 quy định về quy trình giải quyết yêu cầu bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao ban hành, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi trả xong tiền bồi thường, Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường ra quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Quy định này. Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại là Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường thì Phó Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường ra quyết thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả.
- Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ gây thiệt hại ở nhiều cơ quan khác nhau thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày chi trả xong tiền bồi thường, Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường gửi văn bản đề nghị Thủ trưởng các cơ quan có liên quan cử người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả. Văn bản đề nghị phải nêu rõ thời hạn cử người tham gia.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản cử người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả của các cơ quan có liên quan, Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường ra quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả.
Ban biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả bồi thường thiệt hại trong tố tụng hình thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát",
"role": "user"
},
{
"content": "Thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả bồi thường thiệt hại trong tố tụng hình thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát quy định tại Điều 22 Quyết định 304/QĐ-VKSTC năm 2018 quy định về quy trình giải quyết yêu cầu bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao ban hành, cụ thể như sau:\n- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi trả xong tiền bồi thường, Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường ra quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Quy định này. Trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại là Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường thì Phó Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường ra quyết thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả.\n- Trường hợp có nhiều người thi hành công vụ gây thiệt hại ở nhiều cơ quan khác nhau thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày chi trả xong tiền bồi thường, Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường gửi văn bản đề nghị Thủ trưởng các cơ quan có liên quan cử người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả. Văn bản đề nghị phải nêu rõ thời hạn cử người tham gia.\n- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản cử người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả của các cơ quan có liên quan, Viện trưởng Viện kiểm sát đã chi trả tiền bồi thường ra quyết định thành lập Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả.\nBan biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm
|
Mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm và cơ quan nào cấp mã số nhận diện này? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là: Thái Tùng, hiện đang sống tại Cà Mau. Tôi đang nuôi cá tra và muốn đăng ký mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm, tôi không biết mã số này được quy định như thế nào và cơ quan nào cấp mã số này. Vậy Thư Ký Luật cho tôi hỏi có văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn! (09602***)
|
Mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm và cơ quan cấp mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm được quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 55/2017/NĐ-CP quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra như sau:
1. Mã số nhận diện ao nuôi:
Mã số gồm 11 số và có cấu trúc AA-BB-CCCC-DDD, trong đó:
AA: Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng trong quản lý nuôi trồng thủy sản (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này);BB: Mã số đối tượng nuôi (đối với cá Tra là 01);CCCC: Số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ 0001 đến 9999;DDD: Số thứ tự ao nuôi của cơ sở nuôi cá Tra, được cấp theo thứ tự từ 001 đến 999.
2. Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh thực hiện cấp mã số nhận diện ao nuôi. Mỗi ao nuôi được cấp duy nhất một mã số nhận diện.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm và cơ quan cấp mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 55/2017/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm",
"role": "user"
},
{
"content": "Mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm và cơ quan cấp mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm được quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 55/2017/NĐ-CP quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra như sau:\n1. Mã số nhận diện ao nuôi:\nMã số gồm 11 số và có cấu trúc AA-BB-CCCC-DDD, trong đó:\nAA: Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng trong quản lý nuôi trồng thủy sản (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này);BB: Mã số đối tượng nuôi (đối với cá Tra là 01);CCCC: Số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ 0001 đến 9999;DDD: Số thứ tự ao nuôi của cơ sở nuôi cá Tra, được cấp theo thứ tự từ 001 đến 999.\n2. Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh thực hiện cấp mã số nhận diện ao nuôi. Mỗi ao nuôi được cấp duy nhất một mã số nhận diện.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm và cơ quan cấp mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 55/2017/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thời điểm tham gia thị trường buôn bán điện cạnh tranh
|
Hiện nay nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ và đảm bảo giá điện trong sản xuất và sinh hoạt. Theo tôi được biết là Bộ Công thương vừa mới ban hành văn bản về thị trường buôn bán điện cạnh tranh. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định này thì thời điểm tham gia thị trường điện buôn bán điện cạnh tranh được quy định như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều.
|
Tại Điều 6 Thông tư 45/2018/TT-BCT quy định về vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh, có hiệu lực ngày 01/01/2019, quy định thời điểm tham gia thị trường điện như sau:
1. Đối với đơn vị phát điện tham gia thị trường phát điện cạnh tranh, đơn vị mua buôn điện tham gia thị trường bán buôn điện thí điểm: Tiếp tục tham gia thị trường bán buôn điện từ ngày thị trường bán buôn điện cạnh tranh chính thức vận hành.
2. Đối với các trường hợp khác
a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện có trách nhiệm tham gia thị trường điện từ:
- Ngày đầu tiên của tháng M nếu ngày vận hành thương mại của nhà máy điện được công nhận trước ngày 20 tháng M-1;
- Ngày đầu tiên của tháng M+1 nếu ngày vận hành thương mại của nhà máy điện được công nhận từ ngày 20 đến ngày cuối cùng của tháng M-1.
b) Đơn vị mua buôn điện có trách nhiệm tham gia thị trường điện từ ngày thực hiện giao nhận, mua điện từ lưới điện truyền tải.
Trên đây là quy định về thời điểm tham gia thị trường buôn bán điện cạnh tranh.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thời điểm tham gia thị trường buôn bán điện cạnh tranh",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Điều 6 Thông tư 45/2018/TT-BCT quy định về vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh, có hiệu lực ngày 01/01/2019, quy định thời điểm tham gia thị trường điện như sau:\n1. Đối với đơn vị phát điện tham gia thị trường phát điện cạnh tranh, đơn vị mua buôn điện tham gia thị trường bán buôn điện thí điểm: Tiếp tục tham gia thị trường bán buôn điện từ ngày thị trường bán buôn điện cạnh tranh chính thức vận hành.\n2. Đối với các trường hợp khác\na) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện có trách nhiệm tham gia thị trường điện từ:\n- Ngày đầu tiên của tháng M nếu ngày vận hành thương mại của nhà máy điện được công nhận trước ngày 20 tháng M-1;\n- Ngày đầu tiên của tháng M+1 nếu ngày vận hành thương mại của nhà máy điện được công nhận từ ngày 20 đến ngày cuối cùng của tháng M-1.\nb) Đơn vị mua buôn điện có trách nhiệm tham gia thị trường điện từ ngày thực hiện giao nhận, mua điện từ lưới điện truyền tải.\nTrên đây là quy định về thời điểm tham gia thị trường buôn bán điện cạnh tranh.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ có phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không?
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp? Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được giảm vốn điều lệ do hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu không? Chào luật sư, tôi đang là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hiện tại tôi muốn tăng vốn điều lệ huy động từ những người khác thì có bắt buộc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không? Nếu trước khi huy động vốn điều lệ mà tôi muốn công ty hoàn trả phần vốn góp thì có được không? Doanh nghiệp tôi hoạt động mới được 1 năm. Xin được giải đáp.
|
Công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?
Căn cứ Khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tăng, giảm vốn điều lệ như sau:
2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
Như vậy, công ty sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc huy động vốn góp từ những người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ nhưng do chủ sở hữu góp thì không cần phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được giảm vốn điều lệ do hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu không?
Theo Khoản 3 Điều trên quy định như sau:
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.
Theo đó, công ty được hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu thỏa mãn các điều kiện về hoạt động kinh doanh trên. Trường hợp công ty mới hoạt động 1 năm thì không được hoàn trả theo quy định.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ có phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?\nCăn cứ Khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tăng, giảm vốn điều lệ như sau:\n2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:\na) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;\nb) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.\nNhư vậy, công ty sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc huy động vốn góp từ những người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ nhưng do chủ sở hữu góp thì không cần phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.\nCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được giảm vốn điều lệ do hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu không?\nTheo Khoản 3 Điều trên quy định như sau:\n3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:\na) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;\nb) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.\nTheo đó, công ty được hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu thỏa mãn các điều kiện về hoạt động kinh doanh trên. Trường hợp công ty mới hoạt động 1 năm thì không được hoàn trả theo quy định.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
|
Bạn Phương Anh có mail là phuonganh***@gmail.com gửi thắc mắc về cho Ban biên tập mong nhận được phản hồi. Thắc mắc có nội dung: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển khi tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định ra sao?
|
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển khi tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định tại Chương I Phần 1 Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, cụ thể như sau:
- HSDST phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDST nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
- Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDST, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDST thì HSDST của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn được phép cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình trong quá trình đánh giá HSDST. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư",
"role": "user"
},
{
"content": "Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự sơ tuyển khi tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định tại Chương I Phần 1 Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, cụ thể như sau:\n- HSDST phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDST nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.\n- Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDST, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDST. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDST thì HSDST của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn được phép cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình trong quá trình đánh giá HSDST. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Which students are entitled to borrow money to study in Viet Nam?
|
In Vietnam, which students have the right to borrow money to study? What is the level of support for students who are supported with loans? I am a freshman university student and my family is from a poor household. Can I get a bank loan to go to school? What is the level of support? Looking forward to the earliest support!
|
In Vietnam, which students have the right to borrow money to study?
Pursuant to Article 2 of Decision 157/2007/QD-TTg as amended by Clause 1, Article 1 of Decision 05/2022/QD-TTg stipulating the beneficiaries of loans as follows:
Students with difficult circumstances study at universities (or university equivalents), colleges, professional intermediate schools and at vocational training institutions established and operating under the provisions of the Law on Education and Training. Vietnamese law, including:
1. A student or student who has lost both parents or has lost only one parent but the other is unable to work.
2. Students who are members of a household belonging to one of the following categories:
a) Poor households according to the standards prescribed by law.
b) Near-poor households according to the standards prescribed by law.
c) Households have an average standard of living according to the standards prescribed by law.
3. Students and students whose families face financial difficulties due to accidents, illnesses, natural disasters, fires or epidemics during their study period, certified by the People's Committees of communes, wards and townships residence.
Pursuant to Article 4 of Decision 157/2007/QD-TTg stipulating the loan conditions as follows:
1. Students who are living in households lawfully residing in the locality where the loan is provided fully meets the criteria specified in Article 2 of this Decision.
2. For students, first-year students must have a certificate of admission or a certificate of admission from the school.
3. For students, students from the second year onwards must have a confirmation from the school that they are studying at the school and have not been administratively sanctioned or more for the following acts: Gambling, drug addiction, theft stealing, smuggling.
Thus, if you meet the family conditions and the above loan conditions, you can apply for a bank loan in accordance with the law.
What is the level of support for students who are supported with loans?
Pursuant to Article 5 of the above Decision, the loan amount is as follows:
1. The maximum loan amount is 1,000,000 VND/month/student.
2. The Bank for Social Policies shall prescribe a specific loan amount for students, based on the tuition fees collected by each school and the cost of living by region, but not exceeding the loan amount specified in Clause 1. This.
3. When the State's tuition fee policy changes and the cost of living fluctuates, the Bank for Social Policies shall reach agreement with the Minister of Finance and submit it to the Prime Minister for consideration and decision on adjustment of the capital level. loan.
Best regards!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Which students are entitled to borrow money to study in Viet Nam?",
"role": "user"
},
{
"content": "In Vietnam, which students have the right to borrow money to study?\nPursuant to Article 2 of Decision 157/2007/QD-TTg as amended by Clause 1, Article 1 of Decision 05/2022/QD-TTg stipulating the beneficiaries of loans as follows:\nStudents with difficult circumstances study at universities (or university equivalents), colleges, professional intermediate schools and at vocational training institutions established and operating under the provisions of the Law on Education and Training. Vietnamese law, including:\n1. A student or student who has lost both parents or has lost only one parent but the other is unable to work.\n2. Students who are members of a household belonging to one of the following categories:\na) Poor households according to the standards prescribed by law.\nb) Near-poor households according to the standards prescribed by law.\nc) Households have an average standard of living according to the standards prescribed by law.\n3. Students and students whose families face financial difficulties due to accidents, illnesses, natural disasters, fires or epidemics during their study period, certified by the People's Committees of communes, wards and townships residence.\nPursuant to Article 4 of Decision 157/2007/QD-TTg stipulating the loan conditions as follows:\n1. Students who are living in households lawfully residing in the locality where the loan is provided fully meets the criteria specified in Article 2 of this Decision.\n2. For students, first-year students must have a certificate of admission or a certificate of admission from the school.\n3. For students, students from the second year onwards must have a confirmation from the school that they are studying at the school and have not been administratively sanctioned or more for the following acts: Gambling, drug addiction, theft stealing, smuggling.\nThus, if you meet the family conditions and the above loan conditions, you can apply for a bank loan in accordance with the law.\nWhat is the level of support for students who are supported with loans?\nPursuant to Article 5 of the above Decision, the loan amount is as follows:\n1. The maximum loan amount is 1,000,000 VND/month/student.\n2. The Bank for Social Policies shall prescribe a specific loan amount for students, based on the tuition fees collected by each school and the cost of living by region, but not exceeding the loan amount specified in Clause 1. This.\n3. When the State's tuition fee policy changes and the cost of living fluctuates, the Bank for Social Policies shall reach agreement with the Minister of Finance and submit it to the Prime Minister for consideration and decision on adjustment of the capital level. loan.\nBest regards!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì?
|
Cho tôi hỏi, việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì? Nhờ anh chị giải đáp.
|
Cơ quan tài chính bao gồm các cơ quan nào?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu là cơ quan, tổ chức được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý và thực hiện quyền, trách nhiệm đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.2. Cơ quan tài chính bao gồm Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.3. Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp là việc Nhà nước sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước hoặc vốn từ các quỹ do Nhà nước quản lý để đầu tư vào doanh nghiệp.Như vậy, theo quy định thì Cơ quan tài chính bao gồm Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.Việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì? (Hình từ Internet)Việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 46 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định về thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm như sau:Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và các cơ quan, đơn vị ở địa phương tổ chức thảo luận với các cơ quan, đơn vị trực thuộc.2. Cơ quan tài chính các cấp chủ trì tổ chức:a) Thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị cùng cấp;b) Thảo luận về dự toán ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp trên và ngân sách cấp dưới, số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách các năm sau;c) Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Ủy ban nhân dân cấp đó đề nghị......Như vậy, việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị sẽ do cơ quan tài chính các cấp chủ trì thực hiện.Mà cơ quan tài chính theo phân tích ở trên bao gồm Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.Cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức cùng cấp hay không?Căn cứ quy định Điều 63 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định về kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước như sau:Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán ngân sách nhà nước theo đúng chế độ kế toán nhà nước và quy định của Luật này.2. Cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp không chấp hành đúng chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, báo cáo tài chính khác và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.3. Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước; tổng hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên quan theo chế độ quy định.Như vậy, cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp không chấp hành đúng chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, báo cáo tài chính khác và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cơ quan tài chính bao gồm các cơ quan nào?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu là cơ quan, tổ chức được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý và thực hiện quyền, trách nhiệm đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.2. Cơ quan tài chính bao gồm Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.3. Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp là việc Nhà nước sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước hoặc vốn từ các quỹ do Nhà nước quản lý để đầu tư vào doanh nghiệp.Như vậy, theo quy định thì Cơ quan tài chính bao gồm Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.Việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì? (Hình từ Internet)Việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị do cơ quan nào chủ trì?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 46 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định về thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm như sau:Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và các cơ quan, đơn vị ở địa phương tổ chức thảo luận với các cơ quan, đơn vị trực thuộc.2. Cơ quan tài chính các cấp chủ trì tổ chức:a) Thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị cùng cấp;b) Thảo luận về dự toán ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp trên và ngân sách cấp dưới, số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách các năm sau;c) Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Ủy ban nhân dân cấp đó đề nghị......Như vậy, việc tổ chức thảo luận về dự toán ngân sách hằng năm với các cơ quan, đơn vị sẽ do cơ quan tài chính các cấp chủ trì thực hiện.Mà cơ quan tài chính theo phân tích ở trên bao gồm Bộ Tài chính và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.Cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức cùng cấp hay không?Căn cứ quy định Điều 63 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định về kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước như sau:Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán ngân sách nhà nước theo đúng chế độ kế toán nhà nước và quy định của Luật này.2. Cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp không chấp hành đúng chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, báo cáo tài chính khác và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.3. Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước; tổng hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên quan theo chế độ quy định.Như vậy, cơ quan tài chính có quyền tạm đình chỉ chi ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp không chấp hành đúng chế độ báo cáo kế toán, quyết toán, báo cáo tài chính khác và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bộ y tế có trách nhiệm gì trong quản lý xác định tình trạng nghiện ma túy?
|
Tôi muốn hỏi, Bộ y tế có trách nhiệm gì trong quản lý xác định tình trạng nghiện ma túy? Mong được hỗ trợ theo văn bản mới.
|
Theo Điều 4 và Điều 6 Thông tư 18/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định như sau:
1. Quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy
- Bước 1. Tiếp nhận người và thu thập thông tin liên quan của người cần xác định tình trạng nghiện ma túy.
- Bước 2: Khám bệnh, theo dõi lâm sàng, ghi thông tin vào hồ sơ bệnh án và Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bước 3: Ghi kết luận
+ Trường hợp chỉ có 01 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy hoặc có 02 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện chất ma túy trong đó có tiêu chuẩn 6 thì ghi kết luận “không nghiện ma túy” vào Phiếu tổng hợp theo dõi xác định tình trạng nghiện ma túy và trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
+ Trường hợp có ít nhất 03 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy thì ghi kết luận “có nghiện ma túy” vào Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
+ Trường hợp có 02 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy, trong đó không có tiêu chuẩn 6 hoặc các dấu hiệu theo các Tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy chưa rõ ràng thì thực hiện theo bước 4 quy định tại Khoản 4 Điều này.
- Bước 4: Khám bệnh, theo dõi lâm sàng, ghi thông tin và kết luận vào hồ sơ bệnh án và các Phiếu theo dõi trong trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này:
+ Chỉ định và tiến hành ngay việc khám bệnh, theo dõi lâm sàng để xác định tình trạng nghiện ma túy;
+ Thực hiện khám bệnh và ghi hồ sơ bệnh án;
+ Theo dõi và ghi Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và các Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất ma túy tương ứng với từng chất ma túy gồm: Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04; Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 và Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai cần sa theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Ghi kết luận là “có trạng thái cai các chất ma túy” hoặc “không có trạng thái cai các chất ma túy” vào các Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất ma túy tương ứng với từng chất ma túy. Kết luận về trạng thái cai các chất ma túy được tổng hợp vào Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy;
+ Ghi kết luận về tình trạng nghiện ma túy vào Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ bệnh án. Trường hợp có ít nhất 03 Tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy thì kết luận là “có nghiện ma túy”. Trường hợp không đủ 03 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy hoặc chưa biểu hiện rõ các Tiêu chuẩn chẩn đoán do chưa đáp ứng đủ về mặt thời gian thì kết luận là “không nghiện ma túy”. Trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- Trong quá trình xác định tình trạng nghiện ma túy, người cần xác định tình trạng nghiện ma túy có hội chứng cai, các rối loạn tâm thần và các bệnh kèm theo thì được khám và điều trị theo quy định hiện hành về khám bệnh, chữa bệnh.Đồng thời, trả kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy:
- Ghi kết quả vào Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo đúng kết luận tình trạng nghiện ma túy trên Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy.
Kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy được trả cho người tự nguyện đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy hoặc cho cơ quan Công an đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận người cần xác định tình trạng nghiện ma túy.
2. Trách nhiệm của Sở Y tế
- Chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn về chẩn đoán xác định tình trạng nghiện ma túy cho cơ sở y tế và bác sỹ thực hiện xác định tình trạng nghiện ma túy;
- Báo cáo kết quả hoạt động xác định tình trạng nghiện ma túy trên địa bàn quản lý.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bộ y tế có trách nhiệm gì trong quản lý xác định tình trạng nghiện ma túy?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điều 4 và Điều 6 Thông tư 18/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định như sau:\n1. Quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy\n- Bước 1. Tiếp nhận người và thu thập thông tin liên quan của người cần xác định tình trạng nghiện ma túy.\n- Bước 2: Khám bệnh, theo dõi lâm sàng, ghi thông tin vào hồ sơ bệnh án và Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.\n- Bước 3: Ghi kết luận\n+ Trường hợp chỉ có 01 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy hoặc có 02 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện chất ma túy trong đó có tiêu chuẩn 6 thì ghi kết luận “không nghiện ma túy” vào Phiếu tổng hợp theo dõi xác định tình trạng nghiện ma túy và trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.\n+ Trường hợp có ít nhất 03 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy thì ghi kết luận “có nghiện ma túy” vào Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.\n+ Trường hợp có 02 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy, trong đó không có tiêu chuẩn 6 hoặc các dấu hiệu theo các Tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy chưa rõ ràng thì thực hiện theo bước 4 quy định tại Khoản 4 Điều này.\n- Bước 4: Khám bệnh, theo dõi lâm sàng, ghi thông tin và kết luận vào hồ sơ bệnh án và các Phiếu theo dõi trong trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này:\n+ Chỉ định và tiến hành ngay việc khám bệnh, theo dõi lâm sàng để xác định tình trạng nghiện ma túy;\n+ Thực hiện khám bệnh và ghi hồ sơ bệnh án;\n+ Theo dõi và ghi Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và các Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất ma túy tương ứng với từng chất ma túy gồm: Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04; Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 và Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai cần sa theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;\n+ Ghi kết luận là “có trạng thái cai các chất ma túy” hoặc “không có trạng thái cai các chất ma túy” vào các Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất ma túy tương ứng với từng chất ma túy. Kết luận về trạng thái cai các chất ma túy được tổng hợp vào Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy;\n+ Ghi kết luận về tình trạng nghiện ma túy vào Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ bệnh án. Trường hợp có ít nhất 03 Tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy thì kết luận là “có nghiện ma túy”. Trường hợp không đủ 03 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy hoặc chưa biểu hiện rõ các Tiêu chuẩn chẩn đoán do chưa đáp ứng đủ về mặt thời gian thì kết luận là “không nghiện ma túy”. Trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.\n- Trong quá trình xác định tình trạng nghiện ma túy, người cần xác định tình trạng nghiện ma túy có hội chứng cai, các rối loạn tâm thần và các bệnh kèm theo thì được khám và điều trị theo quy định hiện hành về khám bệnh, chữa bệnh.Đồng thời, trả kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy:\n- Ghi kết quả vào Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo đúng kết luận tình trạng nghiện ma túy trên Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy.\nKết quả xác định tình trạng nghiện ma túy được trả cho người tự nguyện đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy hoặc cho cơ quan Công an đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận người cần xác định tình trạng nghiện ma túy.\n2. Trách nhiệm của Sở Y tế\n- Chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý;\n- Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn về chẩn đoán xác định tình trạng nghiện ma túy cho cơ sở y tế và bác sỹ thực hiện xác định tình trạng nghiện ma túy;\n- Báo cáo kết quả hoạt động xác định tình trạng nghiện ma túy trên địa bàn quản lý.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi?
|
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi, có hiệu lực từ ngày 14/06/2019 thì cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
Còn đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Nói chung, dù là kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, hay doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao đều phải đáp ứng những quy chuẩn nghiêm ngặt về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Luật đưa ra.
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi, có hiệu lực từ ngày 14/06/2019 thì cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.\nCòn đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. \nNói chung, dù là kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, hay doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao đều phải đáp ứng những quy chuẩn nghiêm ngặt về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Luật đưa ra.\nTrên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về việc kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước
|
Liên quan đến quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước. Cho hỏi kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước được quy định ra sao? Rất mong sớm nhận hồi đáp.
|
Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 42 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1694/QĐ-KTNN năm 2020, như sau:1. Mục đích kiểm soát
Đảm bảo cho KTVNN và thành viên khác của Đoàn KTNN tuân thủ Luật KTNN, các chuẩn mực KTNN, Quy trình kiểm toán của KTNN, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn KTNN và các quy định khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán; thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp và đưa ra kết luận, kiến nghị xác đáng.
2. Nội dung kiểm soát
KTVNN và các thành viên Đoàn KTNN tự kiểm soát chất lượng công việc được phân công trong suốt quá trình thực hiện nhiệm kiểm toán, bao gồm:
a) Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán chi tiết trong suốt quá trình kiểm toán.
b) Thu thập bằng chứng kiểm toán đảm bảo đầy đủ, thích hợp làm cơ sở cho kết luận, kiến nghị kiểm toán; tập hợp, lưu trữ bằng chứng kiểm toán theo quy định của KTNN.
c) Chọn mẫu và áp dụng thủ tục, phương pháp kiểm toán phù hợp với nội dung công việc, đối tượng kiểm toán.
d) Lập biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTVNN theo đúng quy định.
đ) Ghi chép Nhật ký kiểm toán của KTVNN theo đúng quy định.
e) Tuân thủ chuẩn mực đạo đức, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn KTNN, các quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán, các quy định khác có liên quan.
3. Phạm vi kiểm soát
Phạm vi kiểm soát của KTVNN là toàn bộ công việc kiểm toán được giao và hồ sơ, tài liệu làm việc của KTVNN.
4. Trách nhiệm, quyền hạn
a) Trách nhiệm
- Kiểm tra, soát xét và chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, kết quả công việc được giao và tài liệu, giấy tờ làm việc.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, hồ sơ và giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Chịu trách nhiệm thu thập, quản lý bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp với kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán.
- Thực hiện các ý kiến kiểm soát của Trưởng Đoàn KTNN, Kiểm toán trưởng, KTNN theo sự chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ kiểm toán.
b) Quyền hạn
- Báo cáo Tổ trưởng Tổ kiểm toán về các vi phạm của các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.
5. Trình tự, thủ tục kiểm soát
a) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự phát sinh các tài liệu, giấy tờ làm việc của KTVNN.
b) Kiểm tra, rà soát tài liệu, giấy tờ làm việc trước khi nộp cho Tổ trưởng đưa vào lưu trữ.
6. Tài liệu để Kiểm toán viên thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán
a) Nhật ký làm việc của KTVNN.
b) Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTVNN.
c) Tài liệu, giấy tờ làm việc; bằng chứng kiểm toán, gồm cả bằng chứng kiểm toán là hồ sơ, tài liệu do đơn vị được kiểm toán lập (bằng chứng chứng minh cho các sai sót, hạn chế của đơn vị và bằng chứng chứng minh đơn vị đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, tiết kiệm hiệu quả ngân sách, tiền và tài sản nhà nước). Bằng chứng kiểm toán có liên quan đến các phát hiện, kết quả kiểm toán (các thông tin, tài liệu, ghi chép kế toán và các thông tin khác liên quan đến nội dung kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra, đối chiếu khác do kiểm toán viên thu thập; các bản tính toán, phân tích, điều tra, phỏng vấn, phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình… do KTVNN thu thập, lập làm căn cứ để hình thành ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị về nội dung được kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra, đối chiếu khác; ý kiến của chuyên gia, Biên bản kiểm tra hiện trường, kho, quỹ...).
d) Các tài liệu khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ được phân công.Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về việc kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 42 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1694/QĐ-KTNN năm 2020, như sau:1. Mục đích kiểm soát\nĐảm bảo cho KTVNN và thành viên khác của Đoàn KTNN tuân thủ Luật KTNN, các chuẩn mực KTNN, Quy trình kiểm toán của KTNN, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn KTNN và các quy định khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán; thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp và đưa ra kết luận, kiến nghị xác đáng.\n2. Nội dung kiểm soát\nKTVNN và các thành viên Đoàn KTNN tự kiểm soát chất lượng công việc được phân công trong suốt quá trình thực hiện nhiệm kiểm toán, bao gồm:\na) Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán chi tiết trong suốt quá trình kiểm toán.\nb) Thu thập bằng chứng kiểm toán đảm bảo đầy đủ, thích hợp làm cơ sở cho kết luận, kiến nghị kiểm toán; tập hợp, lưu trữ bằng chứng kiểm toán theo quy định của KTNN.\nc) Chọn mẫu và áp dụng thủ tục, phương pháp kiểm toán phù hợp với nội dung công việc, đối tượng kiểm toán.\nd) Lập biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTVNN theo đúng quy định.\nđ) Ghi chép Nhật ký kiểm toán của KTVNN theo đúng quy định.\ne) Tuân thủ chuẩn mực đạo đức, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn KTNN, các quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán, các quy định khác có liên quan.\n3. Phạm vi kiểm soát\nPhạm vi kiểm soát của KTVNN là toàn bộ công việc kiểm toán được giao và hồ sơ, tài liệu làm việc của KTVNN.\n4. Trách nhiệm, quyền hạn\na) Trách nhiệm\n- Kiểm tra, soát xét và chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, kết quả công việc được giao và tài liệu, giấy tờ làm việc.\n- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, hồ sơ và giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.\n- Chịu trách nhiệm thu thập, quản lý bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp với kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán.\n- Thực hiện các ý kiến kiểm soát của Trưởng Đoàn KTNN, Kiểm toán trưởng, KTNN theo sự chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ kiểm toán.\nb) Quyền hạn\n- Báo cáo Tổ trưởng Tổ kiểm toán về các vi phạm của các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.\n- Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.\n5. Trình tự, thủ tục kiểm soát\na) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự phát sinh các tài liệu, giấy tờ làm việc của KTVNN.\nb) Kiểm tra, rà soát tài liệu, giấy tờ làm việc trước khi nộp cho Tổ trưởng đưa vào lưu trữ.\n6. Tài liệu để Kiểm toán viên thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán\na) Nhật ký làm việc của KTVNN.\nb) Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTVNN.\nc) Tài liệu, giấy tờ làm việc; bằng chứng kiểm toán, gồm cả bằng chứng kiểm toán là hồ sơ, tài liệu do đơn vị được kiểm toán lập (bằng chứng chứng minh cho các sai sót, hạn chế của đơn vị và bằng chứng chứng minh đơn vị đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, tiết kiệm hiệu quả ngân sách, tiền và tài sản nhà nước). Bằng chứng kiểm toán có liên quan đến các phát hiện, kết quả kiểm toán (các thông tin, tài liệu, ghi chép kế toán và các thông tin khác liên quan đến nội dung kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra, đối chiếu khác do kiểm toán viên thu thập; các bản tính toán, phân tích, điều tra, phỏng vấn, phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình… do KTVNN thu thập, lập làm căn cứ để hình thành ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị về nội dung được kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra, đối chiếu khác; ý kiến của chuyên gia, Biên bản kiểm tra hiện trường, kho, quỹ...).\nd) Các tài liệu khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ được phân công.Trân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
|
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Như Thành, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể như sau:
Giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi.
2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
3. Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học phổ thông công lập.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự thi thăng hạng phải có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể như sau:\nGiáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:\n1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi.\n2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.\n3. Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học phổ thông công lập.\nGiáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự thi thăng hạng phải có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.\nTrên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH về việc lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
|
Ban biên tập cho tôi hỏi, theo quy chế làm việc của cơ quan bảo hiểm xã hội. Ban biên tập cho tôi hỏi: Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH về việc lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được quy định ra sao?
|
Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH về việc lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:
Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền lương hưu, BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo phê duyệt và in các danh sách, báo cáo sau:
a) Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng (Danh sách C72a-HD) theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.
b) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn.
c) Thời gian lập danh sách, báo cáo: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HD, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
d) Thời gian chuyển: Cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng hoặc đầu giờ ngày 01 tháng sau. Trường hợp ngày 01 tháng sau là ngày nghỉ thì thực hiện chuyển vào cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng trước.
đ) Chuyển đến:
đ1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HD.
đ2) Phòng Quản lý thu: Danh sách D03-TS.
e) Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HD vào ngày 10 hàng tháng, đảm bảo chi trả kịp thời lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng trong tháng chi trả.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH về việc lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH về việc lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:\nTiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền lương hưu, BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo phê duyệt và in các danh sách, báo cáo sau:\na) Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng (Danh sách C72a-HD) theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.\nb) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn.\nc) Thời gian lập danh sách, báo cáo: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.\nNgay sau khi lập xong Danh sách C72a-HD, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.\nd) Thời gian chuyển: Cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng hoặc đầu giờ ngày 01 tháng sau. Trường hợp ngày 01 tháng sau là ngày nghỉ thì thực hiện chuyển vào cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng trước.\nđ) Chuyển đến:\nđ1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HD.\nđ2) Phòng Quản lý thu: Danh sách D03-TS.\ne) Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HD vào ngày 10 hàng tháng, đảm bảo chi trả kịp thời lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng trong tháng chi trả.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Tư vấn về việc bổ sung hoạt động xuất, nhập khẩu vàng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Tư vấn về việc bổ sung hoạt động xuất, nhập khẩu vàng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
- Luật đầu tư 2005;
- Nghị định 108/2006/NĐ- CP ngày 22 tháng 9 năm 2010 hướng dẫn chi tiết Luật đầu tư;
- Nghị định 174/1999/NĐ- CP ngày 9 tháng 12 năm 1999 về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
- Nghị định số 64/2003/ NĐ-CP ngày ngày 11 tháng 6 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 174/1999/NĐ-CP;
- Thông tư số 10/2003/TT.NHNN ngày 16 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành nghị định 174/1999/NĐ- CP và nghị định 64/2003/ NĐ-CP;
- Thông báo số 1168/TB.NHNN10 ngày 29 tháng 11 năm 2000 về danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh của các ngành, nghề thuộc thẩm quyền quản lý của NHNN; danh mục các loại giấy phép do NHNN cấp;
- Quyết định của Thống đốc ngân hàng số 1703/2004/QĐ.TĐNH ngày 28 tháng 12 năm 2004 sửa đổi , bổ sung thông tư số 10/2003/TT.NHNN, hướng dẫn thi hành nghị định 174/1999/NĐ- CP và nghị định 64/2003/ NĐ-CP.
Điều kiện để thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vàng: Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì hoạt động xuất, nhập khẩu vàng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó doanh nghiệp muốn bổ sung hoạt động này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Vốn pháp định tối thiểu 5 tỷ đồng Việt Nam
- Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất
(Được chứng minh trong báo cáo tài chính có kiểm toàn năm gần nhất)
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh: Theo quy định của pháp luật đầu tư Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung hoạt động xuất, nhập khẩu vàng được hiểu là bổ sung mục tiêu hoạt động của dự án vì vậy phải thực hiện hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. Mặt khác kinh doanh xuất, nhập khẩu vàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện, do đó hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện phải thẩm tra.
Cơ quan tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh: Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội, Cơ quan thẩm tra Bộ Công Thương, Bộ Kế Hoạch Đầu tư
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tư vấn về việc bổ sung hoạt động xuất, nhập khẩu vàng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.",
"role": "user"
},
{
"content": "- Luật đầu tư 2005;\r\n- Nghị định 108/2006/NĐ- CP ngày 22 tháng 9 năm 2010 hướng dẫn chi tiết Luật đầu tư;\r\n- Nghị định 174/1999/NĐ- CP ngày 9 tháng 12 năm 1999 về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;\r\n- Nghị định số 64/2003/ NĐ-CP ngày ngày 11 tháng 6 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 174/1999/NĐ-CP;\r\n- Thông tư số 10/2003/TT.NHNN ngày 16 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành nghị định 174/1999/NĐ- CP và nghị định 64/2003/ NĐ-CP;\r\n- Thông báo số 1168/TB.NHNN10 ngày 29 tháng 11 năm 2000 về danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh của các ngành, nghề thuộc thẩm quyền quản lý của NHNN; danh mục các loại giấy phép do NHNN cấp;\r\n- Quyết định của Thống đốc ngân hàng số 1703/2004/QĐ.TĐNH ngày 28 tháng 12 năm 2004 sửa đổi , bổ sung thông tư số 10/2003/TT.NHNN, hướng dẫn thi hành nghị định 174/1999/NĐ- CP và nghị định 64/2003/ NĐ-CP.\r\n \n\r\nĐiều kiện để thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vàng: Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì hoạt động xuất, nhập khẩu vàng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó doanh nghiệp muốn bổ sung hoạt động này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:\r\n- Vốn pháp định tối thiểu 5 tỷ đồng Việt Nam\r\n- Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất\r\n (Được chứng minh trong báo cáo tài chính có kiểm toàn năm gần nhất)\r\nĐiều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh: Theo quy định của pháp luật đầu tư Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung hoạt động xuất, nhập khẩu vàng được hiểu là bổ sung mục tiêu hoạt động của dự án vì vậy phải thực hiện hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. Mặt khác kinh doanh xuất, nhập khẩu vàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện, do đó hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện phải thẩm tra.\r\nCơ quan tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh: Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội, Cơ quan thẩm tra Bộ Công Thương, Bộ Kế Hoạch Đầu tư",
"role": "assistant"
}
] |
Cơ quan nào tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam?
|
Cơ quan nào tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là A Tạ, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Cơ quan nào tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (01263***)
|
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam được quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành như sau:
1. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp), chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến một trong các cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ như sau:
a) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
b) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam;
c) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
2. Trường hợp hàng hóa quá cảnh là vật liệu nổ công nghiệp, chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Trên đây là nội dung quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 11/2015/TT-BCT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cơ quan nào tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam được quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành như sau:\n1. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp), chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến một trong các cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ như sau:\na) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;\nb) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam;\nc) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.\n2. Trường hợp hàng hóa quá cảnh là vật liệu nổ công nghiệp, chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.\nTrên đây là nội dung quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 11/2015/TT-BCT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Viên chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng có thời gian tập sự bao lâu?
|
Thời gian tập sự của viên chức có trình độ cao đẳng là bao lâu? Nội dung tập sự đối với viên chức là gì? Viên chức tập sự có những chế độ, chính sách nào?
Chào ban biên tập, em vừa tốt nghiệp cao đẳng, em được nhận thực tập viên chức tại một cơ quan. Ban biên tập cho em hỏi, thời gian tập sự của viên chức có trình độ cao đẳng là bao lâu? Nội dung tập sự đối với viên chức là gì?
|
Thời gian tập sự của viên chức có trình độ cao đẳng là bao lâu?Tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về thời gian tập sự đối với viên chức như sau:2. Thời gian tập sự được quy định như sau:a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;c) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp.d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.Bạn có trình độ cao đăng được tập sự viên chức thì thời gian tập sự của bạn là 09 tháng theo quy định của pháp luật.Viên chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng có thời gian tập sự bao lâu? (Hình từ Internet)Nội dung tập sự đối với viên chức là gì?Tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về nội dung tập sự đối với viên chức như sau:3. Nội dung tập sự:a) Nắm vững quy định của pháp luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập nơi công tác; nội quy, quy chế làm việc của đơn vị; chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.Theo đó, khi bạn được tập sự viên chức thì nội dung tập sự của bạn được quy định theo pháp luật như đã nêu trên.Viên chức tập sự có những chế độ, chính sách nào?Tại các khoản 1, 2, 3 Điều 23 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với người tập sự viên chức như sau:1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:a) Làm việc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.- Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Nếu có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp theo quy định của pháp luật.- Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo khi:+ Làm việc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;+ Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;+ Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Viên chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng có thời gian tập sự bao lâu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thời gian tập sự của viên chức có trình độ cao đẳng là bao lâu?Tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về thời gian tập sự đối với viên chức như sau:2. Thời gian tập sự được quy định như sau:a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;c) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp.d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.Bạn có trình độ cao đăng được tập sự viên chức thì thời gian tập sự của bạn là 09 tháng theo quy định của pháp luật.Viên chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng có thời gian tập sự bao lâu? (Hình từ Internet)Nội dung tập sự đối với viên chức là gì?Tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về nội dung tập sự đối với viên chức như sau:3. Nội dung tập sự:a) Nắm vững quy định của pháp luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập nơi công tác; nội quy, quy chế làm việc của đơn vị; chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.Theo đó, khi bạn được tập sự viên chức thì nội dung tập sự của bạn được quy định theo pháp luật như đã nêu trên.Viên chức tập sự có những chế độ, chính sách nào?Tại các khoản 1, 2, 3 Điều 23 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với người tập sự viên chức như sau:1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:a) Làm việc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.- Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Nếu có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp theo quy định của pháp luật.- Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo khi:+ Làm việc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;+ Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;+ Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về quan trắc công trình xây dựng
|
Ban biên tập cho tôi hỏi: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về quan trắc công trình xây dựng được quy định như thế nào?
|
Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về quan trắc công trình xây dựng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2019/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Xem xét, kiểm tra đề cương quan trắc do nhà thầu lập khi được chủ đầu tư yêu cầu, đảm bảo phù hợp với những nội dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công;
- Đánh giá kết quả quan trắc đối với những nội dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các nội dung quan trắc khác trong quá trình thi công xây dựng công trình khi được chủ đầu tư yêu cầu
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về quan trắc công trình xây dựng",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về quan trắc công trình xây dựng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2019/TT-BXD, cụ thể như sau:\n- Xem xét, kiểm tra đề cương quan trắc do nhà thầu lập khi được chủ đầu tư yêu cầu, đảm bảo phù hợp với những nội dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công;\n- Đánh giá kết quả quan trắc đối với những nội dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các nội dung quan trắc khác trong quá trình thi công xây dựng công trình khi được chủ đầu tư yêu cầu\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844
|
Nhờ Ban tư vấn giải đáp giúp tôi vấn đề sau trong thời gian sớm nhất. Cụ thể cho tôi hỏi thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844 được quy định như thế nào? Chân thành cảm ơn!
Thiện Thanh - Bình Dương
|
Thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844 được quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2018/TT-BKHCN quy định về tổ chức quản lý Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, theo đó:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, phê duyệt, cấp kinh phí và quản lý tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
b) Các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này ở quy mô vùng, quốc gia và quốc tế để thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.
Quy trình quản lý các nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng tuyển chọn đơn vị triển khai được thực hiện theo quy định từ Điều 6 đến Điều 10 Thông tư này.
Quy trình quản lý các nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Trường hợp nhiệm vụ hằng năm, định kỳ do Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện, quy trình quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Nhiệm vụ xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư phát triển.
2. Các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp đặt hàng, phê duyệt, cấp kinh phí và quản lý tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý để giải quyết các vấn đề nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
b) Các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này thuộc phạm vi quản lý để hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp.
Căn cứ quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư này, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp vận dụng quy định tại Chương này và các quy định hiện hành để quy định việc tổ chức quản lý các nhiệm vụ thuộc Đề án 844 theo thẩm quyền, trách nhiệm phê duyệt của Bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp.
Trên đây là tư vấn về thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 01/2018/TT-BKHCN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844",
"role": "user"
},
{
"content": "Thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844 được quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2018/TT-BKHCN quy định về tổ chức quản lý Đề án \"Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025\" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, theo đó: \n1. Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, phê duyệt, cấp kinh phí và quản lý tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:\na) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;\nb) Các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này ở quy mô vùng, quốc gia và quốc tế để thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.\nQuy trình quản lý các nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng tuyển chọn đơn vị triển khai được thực hiện theo quy định từ Điều 6 đến Điều 10 Thông tư này.\nQuy trình quản lý các nhiệm vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Trường hợp nhiệm vụ hằng năm, định kỳ do Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện, quy trình quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.\nNhiệm vụ xây dựng Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư phát triển.\n2. Các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp đặt hàng, phê duyệt, cấp kinh phí và quản lý tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:\na) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý để giải quyết các vấn đề nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;\nb) Các nhiệm vụ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư này thuộc phạm vi quản lý để hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp.\nCăn cứ quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư này, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp vận dụng quy định tại Chương này và các quy định hiện hành để quy định việc tổ chức quản lý các nhiệm vụ thuộc Đề án 844 theo thẩm quyền, trách nhiệm phê duyệt của Bộ, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp.\nTrên đây là tư vấn về thẩm quyền quản lý nhiệm vụ thuộc Đề án 844. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 01/2018/TT-BKHCN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào?
|
Cho tôi hỏi Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào? (Câu hỏi của anh Cường - Bắc Ninh)
|
Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào?Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC về thuế suất ưu đãi thuế TNDN như sau:Thuế suất ưu đãi1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ......Căn cứ tại Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế cụ thể như:Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTCb) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP......Mặt khác theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế....2. Khu kinh tế là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.Ưu đãi đầu tư đối với địa bàn khu kinh tế quy định tại pháp luật về đầu tư được áp dụng kể từ thời điểm khu kinh tế được thành lập.....Thông qua các quy định trên, dự án đầu tư mới do doanh nghiệp thực hiện tại khu kinh tế sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 10% trong thời hạn 15 năm.Ngoài được hưởng mức ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp còn được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư này.Mặt khác các dự án đầu tư tại khu kinh tế còn được hưởng các ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định Luật Đầu tư 2020.Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào? (Hình từ Internet)Khu kinh tế bao gồm những nơi nào? Để thành lập cần đáp ứng điều kiện gì?Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, khu kinh tế bao gồm: khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế chuyên biệt. Bên cạnh đó, để thành lập khu kinh tế cần đáp ứng các điều kiện như sau:- Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; có trong Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.- Có khả năng huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu kinh tế và phát triển sản xuất, kinh doanh.- Có hiệu quả kinh tế - xã hội.- Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;- Bảo đảm quốc phòng, an ninh.Hồ sơ thành lập khu kinh tế có giấy tờ nào?Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, hồ sơ thành lập khu kinh tế có các giấy tờ như sau:[1] Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đảm bảo các nội dung sau đây:- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế.- Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước.- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế (kèm theo các tài liệu có liên quan).- Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm:+ Mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế.+ Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực.+ Định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế.- Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện.- Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.[2] Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu kinh tế.Bên cạnh đó, hồ sơ thành lập khu kinh tế được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào?Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC về thuế suất ưu đãi thuế TNDN như sau:Thuế suất ưu đãi1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ......Căn cứ tại Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế cụ thể như:Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTCb) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP......Mặt khác theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế....2. Khu kinh tế là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.Ưu đãi đầu tư đối với địa bàn khu kinh tế quy định tại pháp luật về đầu tư được áp dụng kể từ thời điểm khu kinh tế được thành lập.....Thông qua các quy định trên, dự án đầu tư mới do doanh nghiệp thực hiện tại khu kinh tế sẽ được hưởng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 10% trong thời hạn 15 năm.Ngoài được hưởng mức ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp còn được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư này.Mặt khác các dự án đầu tư tại khu kinh tế còn được hưởng các ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định Luật Đầu tư 2020.Ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế như thế nào? (Hình từ Internet)Khu kinh tế bao gồm những nơi nào? Để thành lập cần đáp ứng điều kiện gì?Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, khu kinh tế bao gồm: khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế chuyên biệt. Bên cạnh đó, để thành lập khu kinh tế cần đáp ứng các điều kiện như sau:- Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; có trong Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.- Có khả năng huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu kinh tế và phát triển sản xuất, kinh doanh.- Có hiệu quả kinh tế - xã hội.- Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;- Bảo đảm quốc phòng, an ninh.Hồ sơ thành lập khu kinh tế có giấy tờ nào?Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, hồ sơ thành lập khu kinh tế có các giấy tờ như sau:[1] Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đảm bảo các nội dung sau đây:- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế.- Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước.- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế (kèm theo các tài liệu có liên quan).- Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm:+ Mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế.+ Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực.+ Định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế.- Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện.- Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.[2] Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu kinh tế.Bên cạnh đó, hồ sơ thành lập khu kinh tế được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Để bổ nhiệm Thừa phát lại cần có bằng cử nhân Luật đúng không?
|
Về điều kiện bổ nhiệm Thừa phát lại, tôi muốn hỏi hiện cần có bằng cử nhân Luật đúng không? Cảm ơn.
|
Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại như sau:
- Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
- Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
- Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Như vậy, theo quy định này thì để bổ nhiệm thừa phát lại cần có bằng cử nhân Luật.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Để bổ nhiệm Thừa phát lại cần có bằng cử nhân Luật đúng không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại như sau:\n- Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.\n- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.\n- Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.\n- Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.\n- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.\nNhư vậy, theo quy định này thì để bổ nhiệm thừa phát lại cần có bằng cử nhân Luật.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Khái niệm tình thế cấp thiết theo Bộ luật hình sự hiện hành
|
Khái niệm tình thế cấp thiết được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Long, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hình sự. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì khái niệm tình thế cấp thiết được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật hình sự 2015 thì khái niệm tình thế cấp thiết được quy định cụ thể như sau:
Tình thế cấp thiết là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.
Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm.
Trong trường hợp thiệt hại gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, thì người gây thiệt hại đó phải chịu trách nhiệm hình sự.
Trên đây là nội dung tư vấn về khái niệm tình thế cấp thiết. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ luật hình sự 2015.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Khái niệm tình thế cấp thiết theo Bộ luật hình sự hiện hành",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật hình sự 2015 thì khái niệm tình thế cấp thiết được quy định cụ thể như sau:\nTình thế cấp thiết là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.\nHành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm.\nTrong trường hợp thiệt hại gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, thì người gây thiệt hại đó phải chịu trách nhiệm hình sự.\nTrên đây là nội dung tư vấn về khái niệm tình thế cấp thiết. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ luật hình sự 2015.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như thế nào?
|
Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như nào? Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia quy định như nào? Hãy giải đáp thắc mắc giúp tôi.
|
Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như nào?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 30/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/8/2022) trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia được quy định:
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Xây dựng đề án và trình Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc tổ chức lại Ban quản lý;
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý thực hiện quản lý khu du lịch quốc gia;
c) Bảo đảm duy trì các điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với tỉnh còn lại xây dựng, thống nhất ban hành Quy chế phối hợp quản lý khu du lịch quốc gia nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xây dựng Quy chế phối hợp quản lý khu du lịch quốc gia gửi dự thảo văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để cho ý kiến;
đ) Chỉ đạo Ban quản lý khu du lịch quốc gia phối hợp với Ban quản lý chuyên ngành xây dựng và thống nhất ban hành Quy chế phối hợp quản lý khu du lịch quốc gia trên địa bàn.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có khu du lịch quốc gia
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có khu du lịch quốc gia có trách nhiệm phối hợp với tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia quy định như nào?
Theo Điều 16 Nghị định 30/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/8/2022) quy định về trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như sau:
1. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu du lịch quốc gia trên địa bàn;
b) Phối hợp với tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia trong thực hiện công tác quản lý và phát triển khu du lịch quốc gia;
c) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến, quảng bá khu du lịch quốc gia trong chương trình xúc tiến du lịch của tỉnh;
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ hướng dẫn viên tại điểm;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về du lịch của tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia;
e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh khác có liên quan
a) Chủ trì, phối hợp tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực quản lý ngành trong phạm vi khu du lịch quốc gia và hoạt động của tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý và phát triển khu du lịch quốc gia.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như nào?\nCăn cứ Điều 15 Nghị định 30/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/8/2022) trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia được quy định:\n1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\na) Xây dựng đề án và trình Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc tổ chức lại Ban quản lý;\nb) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý thực hiện quản lý khu du lịch quốc gia;\nc) Bảo đảm duy trì các điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia;\nd) Chủ trì hoặc phối hợp với tỉnh còn lại xây dựng, thống nhất ban hành Quy chế phối hợp quản lý khu du lịch quốc gia nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xây dựng Quy chế phối hợp quản lý khu du lịch quốc gia gửi dự thảo văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để cho ý kiến;\nđ) Chỉ đạo Ban quản lý khu du lịch quốc gia phối hợp với Ban quản lý chuyên ngành xây dựng và thống nhất ban hành Quy chế phối hợp quản lý khu du lịch quốc gia trên địa bàn.\n2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có khu du lịch quốc gia\nỦy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có khu du lịch quốc gia có trách nhiệm phối hợp với tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.\nTrách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia quy định như nào?\nTheo Điều 16 Nghị định 30/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/8/2022) quy định về trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác quản lý khu du lịch quốc gia như sau:\n1. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh\na) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu du lịch quốc gia trên địa bàn;\nb) Phối hợp với tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia trong thực hiện công tác quản lý và phát triển khu du lịch quốc gia;\nc) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến, quảng bá khu du lịch quốc gia trong chương trình xúc tiến du lịch của tỉnh;\nd) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ hướng dẫn viên tại điểm;\nđ) Chủ trì, phối hợp tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về du lịch của tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia;\ne) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.\n2. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh khác có liên quan\na) Chủ trì, phối hợp tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực quản lý ngành trong phạm vi khu du lịch quốc gia và hoạt động của tổ chức quản lý khu du lịch quốc gia;\nb) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý và phát triển khu du lịch quốc gia.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người quản lý doanh nghiệp là ai? Người có liên quan với doanh nghiệp là những người nào?
|
Người quản lý doanh nghiệp là ai? Người có liên quan với doanh nghiệp là những người nào? Người có quan hệ gia đình theo luật doanh nghiệp là những ai? Nhờ hỗ trợ quy định.
|
1. Người quản lý doanh nghiệp là ai?
Khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:
Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
2. Người có liên quan với doanh nghiệp là những người nào?
Khoản 23 Điều 4 Luật này có quy định:
Người có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
+ Công ty mẹ, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ;
+ Công ty con, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty con;
+ Cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của công ty;
+ Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên;
+ Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối;
+ Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
+ Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.
3. Người có quan hệ gia đình theo luật doanh nghiệp là những ai?
Khoản 22 Điều 4 Luật này cũng quy định:
Người có quan hệ gia đình bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người quản lý doanh nghiệp là ai? Người có liên quan với doanh nghiệp là những người nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "1. Người quản lý doanh nghiệp là ai?\nKhoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:\nNgười quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.\n2. Người có liên quan với doanh nghiệp là những người nào?\nKhoản 23 Điều 4 Luật này có quy định:\nNgười có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:\n+ Công ty mẹ, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ;\n+ Công ty con, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty con;\n+ Cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của công ty;\n+ Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên;\n+ Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối;\n+ Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;\n+ Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.\n3. Người có quan hệ gia đình theo luật doanh nghiệp là những ai?\nKhoản 22 Điều 4 Luật này cũng quy định:\nNgười có quan hệ gia đình bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bao nhiêu tuổi thì đủ điều kiện được làm thành viên của dây họ, hụi? Thành viên dây họ, hụi có các quyền như thế nào?
|
Bao nhiêu tuổi thì được làm thành viên của dây họ, hụi? Thành viên dây họ, hụi có các quyền như thế nào? Em có dự định tham gia dây hụi nhưng không biết bao nhiêu tuổi thì được tham gia ạ? Khi tham gia dây họ, hụi thì em có các quyền theo pháp luật quy định như thế nào?
|
Bao nhiêu tuổi thì được làm thành viên của dây họ, hụi?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 19/2019/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường có quy định về điều kiện làm thành viên như sau:
1. Thành viên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên và không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định tại Bộ luật dân sự.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi nếu có tài sản riêng có thể là thành viên của dây họ, trường hợp sử dụng tài sản riêng là bất động sản, động sản phải đăng ký để tham gia dây họ thì phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
2. Điều kiện khác theo thỏa thuận của những người tham gia dây họ.
Như vậy, bạn cần phải đủ 18 tuổi hoặc 15 tuổi nếu có tài sản riêng thì có thể được làm thành viên dây họ, hụi. Tuy nhiên cần xét tới các điều kiện khác theo thỏa thuận của những người tham gia.
Người tham gia dây họ, hụi có các quyền gì?
Căn cứ Điều 15 Nghị định này quyền của thành viên tham gia dây họ, hụi có quyền như sau:
1. Thành viên trong họ không có lãi có các quyền sau đây:
a) Góp một hoặc nhiều phần họ trong một kỳ mở họ;
b) Lĩnh họ;
c) Chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần họ cho người khác theo quy định tại Bộ luật dân sự;
d) Yêu cầu chủ họ hoặc người giữ sổ họ cho xem, sao chụp sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến dây họ;
đ) Yêu cầu chủ họ trả phần họ của thành viên không góp phần họ đúng hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Yêu cầu chủ họ thực hiện đúng nghĩa vụ của chủ họ quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
g) Yêu cầu thành viên khác thực hiện nghĩa vụ của thành viên quy định tại Điều 16 của Nghị định này;
h) Các quyền của thành viên quy định tại khoản 1 Điều 7, Điều 9, Điều 10 và Điều 13 của Nghị định này;
i) Thực hiện việc thông báo theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này trong trường hợp chủ họ không thực hiện;
k) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận về dây họ.
2. Thành viên trong họ có lãi có các quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đưa ra mức lãi trong mỗi kỳ mở họ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này;
c) Được lĩnh họ trước các thành viên khác nếu đưa ra mức lãi cao nhất tại kỳ mở họ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
d) Hưởng lãi từ thành viên lĩnh họ.
3. Thành viên trong họ hưởng hoa hồng có các quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này nếu thuộc trường hợp họ không có lãi hoặc các quyền quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc trường hợp họ có lãi;
b) Thỏa thuận về mức hưởng hoa hồng của chủ họ.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bao nhiêu tuổi thì đủ điều kiện được làm thành viên của dây họ, hụi? Thành viên dây họ, hụi có các quyền như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Bao nhiêu tuổi thì được làm thành viên của dây họ, hụi?\nCăn cứ Điều 5 Nghị định 19/2019/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường có quy định về điều kiện làm thành viên như sau:\n1. Thành viên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên và không thuộc trường hợp mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định tại Bộ luật dân sự.\nNgười từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi nếu có tài sản riêng có thể là thành viên của dây họ, trường hợp sử dụng tài sản riêng là bất động sản, động sản phải đăng ký để tham gia dây họ thì phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.\n2. Điều kiện khác theo thỏa thuận của những người tham gia dây họ.\nNhư vậy, bạn cần phải đủ 18 tuổi hoặc 15 tuổi nếu có tài sản riêng thì có thể được làm thành viên dây họ, hụi. Tuy nhiên cần xét tới các điều kiện khác theo thỏa thuận của những người tham gia.\nNgười tham gia dây họ, hụi có các quyền gì?\nCăn cứ Điều 15 Nghị định này quyền của thành viên tham gia dây họ, hụi có quyền như sau:\n1. Thành viên trong họ không có lãi có các quyền sau đây:\na) Góp một hoặc nhiều phần họ trong một kỳ mở họ;\nb) Lĩnh họ;\nc) Chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần họ cho người khác theo quy định tại Bộ luật dân sự;\nd) Yêu cầu chủ họ hoặc người giữ sổ họ cho xem, sao chụp sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến dây họ;\nđ) Yêu cầu chủ họ trả phần họ của thành viên không góp phần họ đúng hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;\ne) Yêu cầu chủ họ thực hiện đúng nghĩa vụ của chủ họ quy định tại Điều 18 của Nghị định này;\ng) Yêu cầu thành viên khác thực hiện nghĩa vụ của thành viên quy định tại Điều 16 của Nghị định này;\nh) Các quyền của thành viên quy định tại khoản 1 Điều 7, Điều 9, Điều 10 và Điều 13 của Nghị định này;\ni) Thực hiện việc thông báo theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này trong trường hợp chủ họ không thực hiện;\nk) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận về dây họ.\n2. Thành viên trong họ có lãi có các quyền sau đây:\na) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này;\nb) Đưa ra mức lãi trong mỗi kỳ mở họ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này;\nc) Được lĩnh họ trước các thành viên khác nếu đưa ra mức lãi cao nhất tại kỳ mở họ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;\nd) Hưởng lãi từ thành viên lĩnh họ.\n3. Thành viên trong họ hưởng hoa hồng có các quyền sau đây:\na) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này nếu thuộc trường hợp họ không có lãi hoặc các quyền quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc trường hợp họ có lãi;\nb) Thỏa thuận về mức hưởng hoa hồng của chủ họ.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục tạm dừng học đối với du học sinh học bổng NSNN
|
Tôi muốn hỏi: Đối với du học sinh học bổng ngân sách nhà nước muốn tạm dừng học thì cần phải thực hiện thủ tục thế nào? Mong được hỗ trợ theo văn bản mới nhất.
|
Theo Điều 8 Nghị định 86/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/12/2021) quy định về tạm dừng học, lưu ban và học lại, trong đó:
Du học sinh học bổng ngân sách Nhà nước muốn tạm dừng học thì phải được cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Trong thời gian tạm dừng học, du học sinh không được cấp học bổng. Sau thời gian tạm dừng học, du học sinh được tiếp tục cấp học bổng. Tổng thời gian được cấp học bổng không vượt quá tổng thời gian học tập tại quyết định cử đi học ban đầu.
Về hồ sơ tạm dừng học gồm:
+ Đơn đề nghị tạm dừng học (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
+ Bản sao văn bản đồng ý của cơ sở giáo dục nước ngoài về việc du học sinh tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh về việc tạm dừng học (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
Về trình tự thực hiện:
- Du học sinh xin tạm dừng học phải nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ xin tạm dừng học, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh được tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục tạm dừng học đối với du học sinh học bổng NSNN",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điều 8 Nghị định 86/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/12/2021) quy định về tạm dừng học, lưu ban và học lại, trong đó:\nDu học sinh học bổng ngân sách Nhà nước muốn tạm dừng học thì phải được cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Trong thời gian tạm dừng học, du học sinh không được cấp học bổng. Sau thời gian tạm dừng học, du học sinh được tiếp tục cấp học bổng. Tổng thời gian được cấp học bổng không vượt quá tổng thời gian học tập tại quyết định cử đi học ban đầu.\nVề hồ sơ tạm dừng học gồm:\n+ Đơn đề nghị tạm dừng học (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);\n+ Bản sao văn bản đồng ý của cơ sở giáo dục nước ngoài về việc du học sinh tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập;\n+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp du học sinh về việc tạm dừng học (đối với trường hợp có cơ quan công tác).\nVề trình tự thực hiện:\n- Du học sinh xin tạm dừng học phải nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;\n- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ xin tạm dừng học, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;\n- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh được tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Báo cáo tài chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán được quy định ra sao?
|
Liên quan đến chế độ kế toán áp dụng đối với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Ban biên tập cho hỏi: Báo cáo tài chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán được quy định ra sao?
|
Tại Điều 4 Thông tư 89/2019/TT-BTC, có quy định về báo cáo tài chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, như sau:
Hệ thống báo cáo tài chính của VSD gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
- Báo cáo tài chính năm của VSD, bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B 01 - VSD
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B 02 - VSD
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - VSD
+ Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - VSD
- Báo cáo tài chính giữa niên độ của VSD (dạng đầy đủ), bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ Mẫu số B 01a - VSD
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a - VSD
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a - VSD
+ Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a - VSD
Biểu mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn lập, trình bày các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của VSD thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Phương thức gửi, nhận báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan nhận báo cáo.
Ban biên tập phản hồi thông tin.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Báo cáo tài chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán được quy định ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Điều 4 Thông tư 89/2019/TT-BTC, có quy định về báo cáo tài chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, như sau:\nHệ thống báo cáo tài chính của VSD gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.\n- Báo cáo tài chính năm của VSD, bao gồm:\n+ Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B 01 - VSD\n+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B 02 - VSD\n+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - VSD\n+ Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - VSD\n- Báo cáo tài chính giữa niên độ của VSD (dạng đầy đủ), bao gồm:\n+ Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ Mẫu số B 01a - VSD\n+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a - VSD\n+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a - VSD\n+ Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a - VSD\nBiểu mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn lập, trình bày các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của VSD thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.\nPhương thức gửi, nhận báo cáo tài chính\n- Báo cáo tài chính được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan nhận báo cáo.\nBan biên tập phản hồi thông tin.",
"role": "assistant"
}
] |
Hành vi lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
|
Lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? Lừa bán người dưới 16 tuổi sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Chào anh/chị, dạo gần đây đọc báo thấy nhiều vụ người dân bị lừa bán sang Campuchia, tôi muốn tìm hiểu là những người có hành vi lừa bán người sang Campuchia thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
|
Lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Tại Điều 150 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tôi mua bán người như sau:Tội mua bán người1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác;b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:a) Có tổ chức;b) Vì động cơ đê hèn;c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;d) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;đ) Đối với từ 02 người đến 05 người;e) Phạm tội 02 lần trở lên.3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:a) Có tính chất chuyên nghiệp;b) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát;đ) Đối với 06 người trở lên;e) Tái phạm nguy hiểm.4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Như vậy, người có hành vi lừa bán người khác sang Campuchia có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hình phạt thấp nhất là bị phạt tù từ 05 năm cao nhất là đến 20 năm.Hành vi lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? (Hình từ Internet)Lừa bán người dưới 16 tuổi sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Theo Điều 151 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội mua bán người dưới 16 tuổi như sau:Tội mua bán người dưới 16 tuổi1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo;b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;b) Lợi dụng hoạt động cho, nhận con nuôi để phạm tội;c) Đối với từ 02 người đến 05 người;d) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;e) Phạm tội 02 lần trở lên;g) Vì động cơ đê hèn;h) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:a) Có tổ chức;b) Có tính chất chuyên nghiệp;c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;d) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát;e) Đối với 06 người trở lên;g) Tái phạm nguy hiểm.4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Theo đó, người có hành vi lừa bán người dưới 16 tuổi sang Campuchia có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hình phạt tù từ 07 đến 20 năm hoặc tù chung thân.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hành vi lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Tại Điều 150 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tôi mua bán người như sau:Tội mua bán người1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác;b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:a) Có tổ chức;b) Vì động cơ đê hèn;c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;d) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;đ) Đối với từ 02 người đến 05 người;e) Phạm tội 02 lần trở lên.3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:a) Có tính chất chuyên nghiệp;b) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát;đ) Đối với 06 người trở lên;e) Tái phạm nguy hiểm.4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Như vậy, người có hành vi lừa bán người khác sang Campuchia có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hình phạt thấp nhất là bị phạt tù từ 05 năm cao nhất là đến 20 năm.Hành vi lừa bán người sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? (Hình từ Internet)Lừa bán người dưới 16 tuổi sang Campuchia bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Theo Điều 151 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội mua bán người dưới 16 tuổi như sau:Tội mua bán người dưới 16 tuổi1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo;b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;b) Lợi dụng hoạt động cho, nhận con nuôi để phạm tội;c) Đối với từ 02 người đến 05 người;d) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;e) Phạm tội 02 lần trở lên;g) Vì động cơ đê hèn;h) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:a) Có tổ chức;b) Có tính chất chuyên nghiệp;c) Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;d) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát;e) Đối với 06 người trở lên;g) Tái phạm nguy hiểm.4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Theo đó, người có hành vi lừa bán người dưới 16 tuổi sang Campuchia có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hình phạt tù từ 07 đến 20 năm hoặc tù chung thân.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp?
|
Xin cho hỏi: Cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp!
|
Cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?Người nộp hồ sơ/người đăng ký thực hiện các bước sau để kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp:Bước 1: Tạo tài khoản thông thường trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc giaBước 2: Đăng nhập vào tài khoản thông thường đã tạoBước 3: Trên thanh công cụ, chọn [Thay đổi thông tin cá nhân] (Hình 10) hoặc chọn mục [Kết nối chữ ký số với tài khoản]Bước 4: Cắm USB token của chữ ký số đã đăng ký sử dụng vào ổ cắm USB của máy tínhBước 5: Nhấn nút [Tải] tại trường thông tin “Chữ ký số công cộng” (Hình 11) hoặc “CA” (Hình 12) -> Chương trình sẽ chạy tự động để tìm kiếm chữ ký số công cộngBước 6: Nhấn nút [Confirm Selected] để chọn chữ ký số doanh nghiệp muốn kết nối vào tài khoản (Hình 13)Bước 7: Nhập mã PIN của USB token (Hình 14)Bước 8: Nhấn nút [Close] sau khi màn hình hiện thông báo đã thêm chữ ký thành công (Hình 15) -> Hệ thống sẽ tự động tải dữ liệu của người sử dụng từ USB token lên Hệ thống;Bước 9: Nhấn nút [Thêm] để gắn chữ ký số công cộng vào tài khoản thông thường (Hình 16)- Hệ thống hiển thị thông báo gắn chữ ký thành công. Thông tin của chữ ký số doanh nghiệp sẽ hiển thị trong danh sách chữ ký số công cộng của tài khoản. Người sử dụng có thể thêm chữ ký khác vào tài khoản theo quy trình tương tự.Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp? (Hình từ Internet)Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số được thực hiện như thế nào?Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định như sau:- Bước 1: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.- Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.Lưu ý: Việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thực hiện theo quy trình quy định tại Điều này.Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số bao gồm những gì?Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online thông qua thông tin điện tử phải có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử, bao gồm:- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.- Điều lệ công ty.- Bản sao các giấy tờ sau đây:+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực)+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty:Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực);Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?Người nộp hồ sơ/người đăng ký thực hiện các bước sau để kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp:Bước 1: Tạo tài khoản thông thường trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc giaBước 2: Đăng nhập vào tài khoản thông thường đã tạoBước 3: Trên thanh công cụ, chọn [Thay đổi thông tin cá nhân] (Hình 10) hoặc chọn mục [Kết nối chữ ký số với tài khoản]Bước 4: Cắm USB token của chữ ký số đã đăng ký sử dụng vào ổ cắm USB của máy tínhBước 5: Nhấn nút [Tải] tại trường thông tin “Chữ ký số công cộng” (Hình 11) hoặc “CA” (Hình 12) -> Chương trình sẽ chạy tự động để tìm kiếm chữ ký số công cộngBước 6: Nhấn nút [Confirm Selected] để chọn chữ ký số doanh nghiệp muốn kết nối vào tài khoản (Hình 13)Bước 7: Nhập mã PIN của USB token (Hình 14)Bước 8: Nhấn nút [Close] sau khi màn hình hiện thông báo đã thêm chữ ký thành công (Hình 15) -> Hệ thống sẽ tự động tải dữ liệu của người sử dụng từ USB token lên Hệ thống;Bước 9: Nhấn nút [Thêm] để gắn chữ ký số công cộng vào tài khoản thông thường (Hình 16)- Hệ thống hiển thị thông báo gắn chữ ký thành công. Thông tin của chữ ký số doanh nghiệp sẽ hiển thị trong danh sách chữ ký số công cộng của tài khoản. Người sử dụng có thể thêm chữ ký khác vào tài khoản theo quy trình tương tự.Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp? (Hình từ Internet)Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số được thực hiện như thế nào?Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định như sau:- Bước 1: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.- Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.Lưu ý: Việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thực hiện theo quy trình quy định tại Điều này.Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số bao gồm những gì?Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online thông qua thông tin điện tử phải có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử, bao gồm:- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.- Điều lệ công ty.- Bản sao các giấy tờ sau đây:+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực)+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty:Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực);Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu?
|
Xin hỏi thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm bao nhiêu trở xuống là được miễn thuế TNCN? - Câu hỏi của Thanh Huyền (Tiền Giang).
|
Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu?Theo điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:Miễn thuế, giảm thuế...2. Miễn thuế đối với các trường hợp sau đây:...b) Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống....Căn cứ khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trường hợp người nộp thuế được miễn thuế TNCN như sau:Thủ tục hồ sơ và trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế...1. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế:a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp;b) Thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;c) Lệ phí môn bài: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.d) Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;đ) Các trường hợp khác người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 1 Điều 52 Thông tư này....Như vậy, cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)Cá nhân có thu nhập được miễn thuế do có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống có phải nộp hồ sơ khai thuế hay không?Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:Hồ sơ khai thuế...3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản....Như vậy, cá nhân có thu nhập được miễn thuế do có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống phải nộp hồ sơ khai thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN bao lâu?Căn cứ khoản 1 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN như sau:Thời hạn và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế1. Thời hạn giải quyết miễn thuế, giảm thuếTrong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.Căn cứ quy định trên, thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN là thời hạn 30 ngày hoặc trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tuỳ vào việc cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế hay không được thực hiện theo quy định trên.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu?Theo điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:Miễn thuế, giảm thuế...2. Miễn thuế đối với các trường hợp sau đây:...b) Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống....Căn cứ khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trường hợp người nộp thuế được miễn thuế TNCN như sau:Thủ tục hồ sơ và trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế...1. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế:a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp;b) Thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;c) Lệ phí môn bài: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.d) Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;đ) Các trường hợp khác người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 1 Điều 52 Thông tư này....Như vậy, cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)Cá nhân có thu nhập được miễn thuế do có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống có phải nộp hồ sơ khai thuế hay không?Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:Hồ sơ khai thuế...3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản....Như vậy, cá nhân có thu nhập được miễn thuế do có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống phải nộp hồ sơ khai thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN bao lâu?Căn cứ khoản 1 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN như sau:Thời hạn và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế1. Thời hạn giải quyết miễn thuế, giảm thuếTrong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.Căn cứ quy định trên, thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN là thời hạn 30 ngày hoặc trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tuỳ vào việc cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế hay không được thực hiện theo quy định trên.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thông báo với ai khi phát hiện người dùng xung điện bắt cá?
|
Nếu phát hiện người dùng xung điện bắt cá thì báo với ai? Huyện Bình Chánh chỉ cần ngồi 1 giờ ngoài bờ sông sẽ bắt gặp 20 người sử dụng xung điện.
|
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 42/2019/NĐ-CP thì hành vi sử dụng công cụ kích điện để khai thác thủy sản, đối với trường hợp không sử dụng tàu cá sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Đồng thời, căn cứ quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực thủy sản từ Điều 46 đến Điều 53 thì với mức phạt trên, người có thẩm quyền xử phạt hành vi này sẽ bao gồm các chủ thể sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Và các chủ thể khác có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản với mức phạt của hành vi lên đến 5 triệu đồng.
Về trách nhiệm tố cáo hành vi vi phạm, Khoản 3 Điều 14 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, tố cáo và đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính.
Do vậy, trong trường hợp phát hiện hành vi sử dụng kích điện để bắt cá, anh có trách nhiệm trình báo với người có thẩm quyền xử phạt. Để thuận tiện nhất, anh có thể trình báo với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi có hành vi vi phạm để được tiếp nhận, xử lý theo quy định.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thông báo với ai khi phát hiện người dùng xung điện bắt cá?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 42/2019/NĐ-CP thì hành vi sử dụng công cụ kích điện để khai thác thủy sản, đối với trường hợp không sử dụng tàu cá sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.\nĐồng thời, căn cứ quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực thủy sản từ Điều 46 đến Điều 53 thì với mức phạt trên, người có thẩm quyền xử phạt hành vi này sẽ bao gồm các chủ thể sau:\n- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;\n- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;\n- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;\nVà các chủ thể khác có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản với mức phạt của hành vi lên đến 5 triệu đồng. \nVề trách nhiệm tố cáo hành vi vi phạm, Khoản 3 Điều 14 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:\nCá nhân, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, tố cáo và đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính.\nDo vậy, trong trường hợp phát hiện hành vi sử dụng kích điện để bắt cá, anh có trách nhiệm trình báo với người có thẩm quyền xử phạt. Để thuận tiện nhất, anh có thể trình báo với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi có hành vi vi phạm để được tiếp nhận, xử lý theo quy định.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được thực hiện như thế nào?
|
Ban biên tập hãy giúp tôi giải đáp thắc mắc sau đây: Việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được thực hiện như thế nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
|
Việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Điện lực 2004 với nội dung như sau:
- Cấm đào hố, chất hàng hoá, đóng cọc, trồng cây, xây dựng nhà ở và các công trình khác, thả neo tàu thuyền trong hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm.
- Cấm thải nước và các chất ăn mòn cáp, trang thiết bị vào hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm.
- Trường hợp thải nước và các chất khác ngoài hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm mà có khả năng xâm nhập, ăn mòn, làm hư hỏng cáp thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng nhà ở, công trình có nước, chất thải phải có trách nhiệm xử lý để không làm ảnh hưởng tới cáp.
- Khi thi công các công trình trong đất hoặc nạo vét lòng sông, hồ trong phạm vi hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm, bên thi công phải thông báo trước ít nhất mười ngày cho đơn vị quản lý công trình lưới điện và phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn đường cáp điện ngầm.
Trên đây là nội dung trả lời về việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về vấn đề này tại Luật Điện lực 2004.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được thực hiện như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Điện lực 2004 với nội dung như sau:\n- Cấm đào hố, chất hàng hoá, đóng cọc, trồng cây, xây dựng nhà ở và các công trình khác, thả neo tàu thuyền trong hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm.\n- Cấm thải nước và các chất ăn mòn cáp, trang thiết bị vào hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm.\n- Trường hợp thải nước và các chất khác ngoài hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm mà có khả năng xâm nhập, ăn mòn, làm hư hỏng cáp thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng nhà ở, công trình có nước, chất thải phải có trách nhiệm xử lý để không làm ảnh hưởng tới cáp.\n- Khi thi công các công trình trong đất hoặc nạo vét lòng sông, hồ trong phạm vi hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm, bên thi công phải thông báo trước ít nhất mười ngày cho đơn vị quản lý công trình lưới điện và phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn đường cáp điện ngầm.\nTrên đây là nội dung trả lời về việc bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về vấn đề này tại Luật Điện lực 2004.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao?
|
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao đowcj quy định như thế nào?
|
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao:
Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có CT nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có CT thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao:\nTrường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có CT nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.\nCơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có CT thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.",
"role": "assistant"
}
] |
Mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất 2019
|
Như toi biết thì khi mua bán nhà đất thì phải làm hợp đồng mua bán và thực hiện công chứng hợp đồng. Vậy Ban tư vấn cho tôi hỏi mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất 2019 là bao nhiêu? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban tư vấn. Chân thành cảm ơn!
Ngọc Hạnh - hanh*****@gmail.com
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất
Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất
Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Mức phí công chức đối với hợp đồng mua bán nhà, đất cụ thể như sau:
TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Lưu ý: Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng x giá đất Nhà nước quy định.
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất 2019",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:\nTrường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất\nCăn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất.\nTrường hợp 2: Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất\nCăn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.\nMức phí công chức đối với hợp đồng mua bán nhà, đất cụ thể như sau:\n \n\n\n\n\nTT\n\n\nGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch\n\n\nMức thu\n(đồng/trường hợp)\n\n\n\n\n1\n\n\nDưới 50 triệu đồng\n\n\n50 nghìn\n\n\n\n\n2\n\n\nTừ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng\n\n\n100 nghìn\n\n\n\n\n3\n\n\nTừ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng\n\n\n0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch\n\n\n\n\n4\n\n\nTừ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng\n\n\n01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng\n\n\n\n\n5\n\n\nTừ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng\n\n\n2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng\n\n\n\n\n6\n\n\nTừ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng\n\n\n3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng\n\n\n\n\n7\n\n\nTừ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng\n\n\n5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.\n\n\n\n\n8\n\n\nTrên 100 tỷ đồng\n\n\n32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).\n\n\n\n\nLưu ý: Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng x giá đất Nhà nước quy định.\nMong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Mức phạt hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu
|
Liên quan đến quy định mới trong lĩnh vực bưu chính thì việc: Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu bị phạt bao nhiêu? Cảm ơn!
|
Theo Khoản 1c Điều 9 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/04/2020) thì nội dung này được quy định như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tái xuất vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Như vậy, mức phạt đối với hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật là từ 10 đến 20 triệu đồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức phạt hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 1c Điều 9 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/04/2020) thì nội dung này được quy định như sau:\nPhạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\nGửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật.\nBiện pháp khắc phục hậu quả:\nBuộc tái xuất vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.\nNhư vậy, mức phạt đối với hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật là từ 10 đến 20 triệu đồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu như thế nào?
|
Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên Vũ Thị Thu Hương, là Giám đốc công ty sản xuất giày da tại Đồng Nai. Hiện doanh nghiệp chúng tôi đang thực hiện nộp thuế trực tiếp, tuy nhiên, gần đây tôi nghe có một vài điểm thay đổi trong việc lập chứng từ thuế. Vậy mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp cho tôi biết quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (huonghg*@***)
|
Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu quy định tại Điều 10 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành cụ thể như sau:
1. Người nộp thuế lập 01 (một) liên bảng kê nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này, gửi ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước (trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt trực tiếp tại cơ quan kho bạc nhà nước).
2. Trường hợp nộp thuế theo quyết định/ thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế có thể thay thế việc lập bảng kê nộp thuế bằng việc nộp bản quyết định/ thông báo gửi ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước nơi người nộp thuế thực hiện giao dịch. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước căn cứ thông tin trên quyết định/thông báo của cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế, cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế. Quyết định/thông báo của cơ quan thuế được lưu cùng giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước.
3. Căn cứ bảng kê nộp thuế do người nộp thuế lập hoặc quyết định, thông báo của cơ quan thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước nhập thông tin mã số thuế vào chương trình thu thuế của ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước để truy xuất trên ứng dụng hoặc trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế dữ liệu về người nộp thuế và dữ liệu về Khoản thuế.
a) Trường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế kê khai lại cho khớp đúng với thông tin có trong dữ liệu của ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước.
Trường hợp tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế không có thông tin của người nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”, đồng thời ghi mã số thuế do người nộp thuế khai báo trên bảng kê nộp thuế vào cuối phần tên người nộp thuế để phục vụ tra soát.
Trường hợp sai khác về thông tin địa chỉ: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế và hướng dẫn người nộp thuế thông báo lại địa chỉ mới với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
b) Trường hợp sai khác các thông tin liên quan đến Khoản nộp ngân sách nhà nước như tên Khoản nộp (người nộp thuế kê khai tại cột “Nội dung Khoản nộp NSNN” trên bảng kê nộp thuế), số tiền: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế.
Để bảo đảm cho việc hoàn thiện thông tin của các Khoản nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện đối chiếu tên các Khoản nộp trong bảng kê nộp thuế với danh Mục tên các Khoản nộp trong danh Mục mã tiểu Mục, trường hợp phát hiện thông tin sai khác và không có khả năng kết nối giữa Khoản nộp với mã tiểu Mục của Mục lục ngân sách nhà nước thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế xác nhận hoặc giải thích lại nội dung Khoản nộp và Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong bảng kê nộp thuế để ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận đúng nội dung Khoản nộp.
c) Đối với các thông tin khác thông tin hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo kê khai của người nộp thuế trên bảng kê nộp thuế.
4. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đối chiếu số dư tài Khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để thực hiện nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện trích tiền từ tài Khoản hoặc thu tiền mặt, hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này). Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cấp cho người nộp thuế phải có đầy đủ thông tin người nộp thuế đã kê khai trên bảng kê nộp thuế hoặc thông tin trên quyết định/ thông báo của cơ quan thuế; thông tin ngày nộp thuế; chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ nộp thuế.
Trường hợp số tiền trên tài Khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên bảng kê nộp thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại bảng kê nộp thuế với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài Khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.
5. Trường hợp người nộp thuế đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài Khoản của người nộp thuế mở tại kho bạc nhà nước để nộp thuế, người nộp thuế lập chứng từ theo mẫu quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Căn cứ mã số thuế trên chứng từ do người nộp thuế lập, cơ quan kho bạc nhà nước truy xuất dữ liệu về người nộp thuế và dữ liệu về Khoản thuế trên chương trình thu thuế của Kho bạc Nhà nước hoặc trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế, số tiền, các thông tin khác: Cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.
Đối với các nội dung khác, cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn về phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Trên đây là phần tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu . Để tìm hiểu rõ hơn, vui lòng xem thêm tại Thông tư 84/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu quy định tại Điều 10 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành cụ thể như sau:\n1. Người nộp thuế lập 01 (một) liên bảng kê nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này, gửi ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước (trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt trực tiếp tại cơ quan kho bạc nhà nước).\n2. Trường hợp nộp thuế theo quyết định/ thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế có thể thay thế việc lập bảng kê nộp thuế bằng việc nộp bản quyết định/ thông báo gửi ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước nơi người nộp thuế thực hiện giao dịch. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước căn cứ thông tin trên quyết định/thông báo của cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế, cấp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế. Quyết định/thông báo của cơ quan thuế được lưu cùng giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước.\n3. Căn cứ bảng kê nộp thuế do người nộp thuế lập hoặc quyết định, thông báo của cơ quan thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước nhập thông tin mã số thuế vào chương trình thu thuế của ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước để truy xuất trên ứng dụng hoặc trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế dữ liệu về người nộp thuế và dữ liệu về Khoản thuế.\na) Trường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế kê khai lại cho khớp đúng với thông tin có trong dữ liệu của ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước.\nTrường hợp tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế không có thông tin của người nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”, đồng thời ghi mã số thuế do người nộp thuế khai báo trên bảng kê nộp thuế vào cuối phần tên người nộp thuế để phục vụ tra soát.\nTrường hợp sai khác về thông tin địa chỉ: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế và hướng dẫn người nộp thuế thông báo lại địa chỉ mới với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.\nb) Trường hợp sai khác các thông tin liên quan đến Khoản nộp ngân sách nhà nước như tên Khoản nộp (người nộp thuế kê khai tại cột “Nội dung Khoản nộp NSNN” trên bảng kê nộp thuế), số tiền: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế.\nĐể bảo đảm cho việc hoàn thiện thông tin của các Khoản nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện đối chiếu tên các Khoản nộp trong bảng kê nộp thuế với danh Mục tên các Khoản nộp trong danh Mục mã tiểu Mục, trường hợp phát hiện thông tin sai khác và không có khả năng kết nối giữa Khoản nộp với mã tiểu Mục của Mục lục ngân sách nhà nước thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế xác nhận hoặc giải thích lại nội dung Khoản nộp và Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong bảng kê nộp thuế để ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận đúng nội dung Khoản nộp.\nc) Đối với các thông tin khác thông tin hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo kê khai của người nộp thuế trên bảng kê nộp thuế.\n4. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đối chiếu số dư tài Khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để thực hiện nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện trích tiền từ tài Khoản hoặc thu tiền mặt, hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này). Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cấp cho người nộp thuế phải có đầy đủ thông tin người nộp thuế đã kê khai trên bảng kê nộp thuế hoặc thông tin trên quyết định/ thông báo của cơ quan thuế; thông tin ngày nộp thuế; chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ nộp thuế.\nTrường hợp số tiền trên tài Khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên bảng kê nộp thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại bảng kê nộp thuế với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài Khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.\n5. Trường hợp người nộp thuế đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài Khoản của người nộp thuế mở tại kho bạc nhà nước để nộp thuế, người nộp thuế lập chứng từ theo mẫu quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Căn cứ mã số thuế trên chứng từ do người nộp thuế lập, cơ quan kho bạc nhà nước truy xuất dữ liệu về người nộp thuế và dữ liệu về Khoản thuế trên chương trình thu thuế của Kho bạc Nhà nước hoặc trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.\nTrường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế, số tiền, các thông tin khác: Cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.\nĐối với các nội dung khác, cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn về phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện.\nTrên đây là phần tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu . Để tìm hiểu rõ hơn, vui lòng xem thêm tại Thông tư 84/2016/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như thế nào?
|
Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như thế nào? Mẫu phiếu khai báo thiết bị phát tia X được thể hiện thế nào? Xin cảm ơn!
|
Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như thế nào?
Căn cứ Phụ lục III Yêu cầu bảo đảm an ninh đối với nguồn phóng xạ và vận chuyển vật liệu hạt nhân ban hành kèm theo Nghị định 142/2020/NĐ-CP thể hiện mẫu phiếu khai báo khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
PHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………….……
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………….……………
3. Số điện thoại: ………………………………..… 4. Số Fax ………………………………….
5. E-mail: ………………………………………………………………….………………………
II. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN
1. Tên đồng vị phóng xạ: ………………………………………………………………….……
2. Hãng, nơi sản xuất: ………………………………………………………………….………
3. Công thức hóa học: ………………………………………………………………….………
4. Trạng thái vật lý: ………………………………………………………………….…………
5. Tổng hoạt độ (Bq hoặc Ci): ………………………………………………………………….
- Trong một năm (Đối với sản xuất/chế biến/nhập khẩu/xuất khẩu/sử dụng): ……………
………………………………………………………………………………….
- Trong một chuyến hàng (Đối với vận chuyển): ………………………………………………
6. Mục đích sử dụng:
□ Chẩn đoán y tế □ Điều trị y tế
□ Nghiên cứu, đào tạo □ Đánh dấu đồng vị phóng xạ
□ Mục đích khác (ghi rõ):
7. Nơi sử dụng: ………………………………………………………………….………………
NGƯỜI LẬP PHIẾU(Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày….tháng….năm……NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu phiếu khai báo thiết bị phát tia X được thể hiện thế nào?
Căn cứ Phụ lục III Yêu cầu bảo đảm an ninh đối với nguồn phóng xạ và vận chuyển vật liệu hạt nhân ban hành kèm theo Nghị định 142/2020/NĐ-CP thể hiện mẫu phiếu khai báo thiết bị phát tia X như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ……………………………………….. 4. Số Fax: ………………………………..
5. E-mail: ……………………………………………………………………………………………
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị: …………………………………………………………………………………….
2. Mã hiệu (Model): …………………………………………………………………………………
3. Hãng, nơi sản xuất: ………………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………………….
5. Điện áp cực đại (kV): …………………………………………………………………………….
6. Dòng cực đại (mA): ……………………………………………………………………………….
7. Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………….
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp vú □ Chụp răng
□ Đo mật độ xương □ Chụp cắt lớp vi tính
□ Chụp thú y □ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model): ………………………………………………………………………….……
2. Số xê-ri (Serial Number): ……………………………………………………………………….
3. Hãng, nơi sản xuất: …………………………………………………………………………….
4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………….……
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model): …………………………………………………………………………….
2. Số xê-ri (Serial Number): …………………………………………………………………….
3. Hãng, nơi sản xuất: …………………………………………………………………………….
4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………….……
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model): …………………………………………………………………………….…
2. Số xê-ri (Serial Number): …………………………………………………………………….
3. Hãng, nơi sản xuất: ………………………………………………………………………….
4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP PHIẾU(Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày….tháng….năm……NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như thế nào?\nCăn cứ Phụ lục III Yêu cầu bảo đảm an ninh đối với nguồn phóng xạ và vận chuyển vật liệu hạt nhân ban hành kèm theo Nghị định 142/2020/NĐ-CP thể hiện mẫu phiếu khai báo khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế như sau:\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------\nPHIẾU KHAI BÁO NGUỒN PHÓNG XẠ HỞ\nI. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO\n1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………….……\n2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………….……………\n3. Số điện thoại: ………………………………..… 4. Số Fax ………………………………….\n5. E-mail: ………………………………………………………………….………………………\nII. ĐẶC TÍNH CỦA NGUỒN\n1. Tên đồng vị phóng xạ: ………………………………………………………………….……\n2. Hãng, nơi sản xuất: ………………………………………………………………….………\n3. Công thức hóa học: ………………………………………………………………….………\n4. Trạng thái vật lý: ………………………………………………………………….…………\n5. Tổng hoạt độ (Bq hoặc Ci): ………………………………………………………………….\n- Trong một năm (Đối với sản xuất/chế biến/nhập khẩu/xuất khẩu/sử dụng): ……………\n………………………………………………………………………………….\n- Trong một chuyến hàng (Đối với vận chuyển): ………………………………………………\n6. Mục đích sử dụng:\n□ Chẩn đoán y tế □ Điều trị y tế\n□ Nghiên cứu, đào tạo □ Đánh dấu đồng vị phóng xạ\n□ Mục đích khác (ghi rõ):\n7. Nơi sử dụng: ………………………………………………………………….………………\n \n\n\n\n\nNGƯỜI LẬP PHIẾU(Ký, ghi rõ họ tên)\n\n\n…., ngày….tháng….năm……NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)\n\n\n\n\n \nMẫu phiếu khai báo thiết bị phát tia X được thể hiện thế nào?\nCăn cứ Phụ lục III Yêu cầu bảo đảm an ninh đối với nguồn phóng xạ và vận chuyển vật liệu hạt nhân ban hành kèm theo Nghị định 142/2020/NĐ-CP thể hiện mẫu phiếu khai báo thiết bị phát tia X như sau:\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------\nPHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ\nI. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO\n1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………..\n2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….\n3. Số điện thoại: ……………………………………….. 4. Số Fax: ………………………………..\n5. E-mail: ……………………………………………………………………………………………\nII. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ\n1. Tên thiết bị: …………………………………………………………………………………….\n2. Mã hiệu (Model): …………………………………………………………………………………\n3. Hãng, nơi sản xuất: ………………………………………………………………………………\n4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………………….\n5. Điện áp cực đại (kV): …………………………………………………………………………….\n6. Dòng cực đại (mA): ……………………………………………………………………………….\n7. Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………….\n□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình\n□ Chụp vú □ Chụp răng\n□ Đo mật độ xương □ Chụp cắt lớp vi tính\n□ Chụp thú y □ Mục đích khác (ghi rõ):\n8. Cố định hay di động:\n□ Cố định □ Di động\n9. Nơi đặt thiết bị cố định:\nIII. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X\n1. Mã hiệu (Model): ………………………………………………………………………….……\n2. Số xê-ri (Serial Number): ……………………………………………………………………….\n3. Hãng, nơi sản xuất: …………………………………………………………………………….\n4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………….……\nIV. BÀN ĐIỀU KHIỂN\n1. Mã hiệu (Model): …………………………………………………………………………….\n2. Số xê-ri (Serial Number): …………………………………………………………………….\n3. Hãng, nơi sản xuất: …………………………………………………………………………….\n4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………….……\nV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)\n1. Mã hiệu (Model): …………………………………………………………………………….…\n2. Số xê-ri (Serial Number): …………………………………………………………………….\n3. Hãng, nơi sản xuất: ………………………………………………………………………….\n4. Năm sản xuất: …………………………………………………………………………….\n \n\n\n\n\nNGƯỜI LẬP PHIẾU(Ký, ghi rõ họ tên)\n\n\n…., ngày….tháng….năm……NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)\n\n\n\n\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về việc khóa tài khoản định danh điện tử của công dân
|
Liên quan đến quy định về việc xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Cho hỏi: Việc khóa tài khoản định danh điện tử của công dân được quy định ra sao?
|
Khóa tài khoản định danh điện tử của công dân được quy định tại Điều 10 Quyết định 34/2021/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
- Khi chủ thể danh tính điện tử yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử của mình.
- Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc bên sử dụng dịch vụ.
- Khi chủ thể danh tính điện tử vi phạm điều khoản dịch vụ đã thỏa thuận với cơ quan cấp tài khoản định danh điện tử.
- Khi thực hiện xác lập lại hoặc hủy số định danh cá nhân.
- Khi chủ thể danh tính điện tử chết.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về việc khóa tài khoản định danh điện tử của công dân",
"role": "user"
},
{
"content": "Khóa tài khoản định danh điện tử của công dân được quy định tại Điều 10 Quyết định 34/2021/QĐ-TTg, cụ thể như sau:\n- Khi chủ thể danh tính điện tử yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử của mình.\n- Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc bên sử dụng dịch vụ.\n- Khi chủ thể danh tính điện tử vi phạm điều khoản dịch vụ đã thỏa thuận với cơ quan cấp tài khoản định danh điện tử.\n- Khi thực hiện xác lập lại hoặc hủy số định danh cá nhân.\n- Khi chủ thể danh tính điện tử chết.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn thuế tài nguyên không?
|
Cho tôi hỏi số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn đóng thuế tài nguyên không? (Anh An- Huế).
|
Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm:- Khoáng sản kim loại.- Khoáng sản không kim loại.- Dầu thô.- Khí thiên nhiên, khí than.- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.- Yến sào thiên nhiên.- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.Số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn thuế tài nguyên không? (Hình từ Internet).Trường hợp hợp nào được miễn thuế tài nguyên khi nào?Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023) quy định về người nộp thuế như sau:Người nộp thuế1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí....Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về miễn thuế tài nguyên.Miễn thuế tài nguyênCác trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.6. Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.Căn cứ theo các quy định trên, người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác các tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thác tài nguyên trong các trường sau đây sẽ được miễn thuế tài nguyên:- Khai thác hải sản tự nhiên.- Khai thác cành, ngọn, củi, tre.- Khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.- Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.- Khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.Số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn đóng thuế tài nguyên không? Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về miễn thuế tài nguyên.Miễn thuế tài nguyên.......5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.....Theo đó, tổ chức, cá nhân được miễn thuế tài nguyên đất khi thuộc các trường hợp sau:- Đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê.- Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.- Cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình nếu thuộc đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế. Tuy nhiên, nếu chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì vẫn phải nộp thuế tài nguyên.Như vậy, việc công ty hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ là việc công ty được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao. Vì thế, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán số lượng cát sỏi sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét buộc phải nộp thuế tài nguyên.Công ty được miễn thuế tài nguyên khi sử dụng cát, đá, sỏi thu được để san lấp, xây dựng công trình.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn thuế tài nguyên không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm:- Khoáng sản kim loại.- Khoáng sản không kim loại.- Dầu thô.- Khí thiên nhiên, khí than.- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.- Yến sào thiên nhiên.- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.Số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn thuế tài nguyên không? (Hình từ Internet).Trường hợp hợp nào được miễn thuế tài nguyên khi nào?Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023) quy định về người nộp thuế như sau:Người nộp thuế1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí....Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về miễn thuế tài nguyên.Miễn thuế tài nguyênCác trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.6. Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.Căn cứ theo các quy định trên, người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác các tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thác tài nguyên trong các trường sau đây sẽ được miễn thuế tài nguyên:- Khai thác hải sản tự nhiên.- Khai thác cành, ngọn, củi, tre.- Khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.- Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.- Khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.Số lượng cát sỏi thu được sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán thì có được miễn đóng thuế tài nguyên không? Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về miễn thuế tài nguyên.Miễn thuế tài nguyên.......5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.....Theo đó, tổ chức, cá nhân được miễn thuế tài nguyên đất khi thuộc các trường hợp sau:- Đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê.- Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.- Cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình nếu thuộc đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế. Tuy nhiên, nếu chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì vẫn phải nộp thuế tài nguyên.Như vậy, việc công ty hiện dịch vụ nạo vét lòng hồ là việc công ty được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao. Vì thế, công ty đưa đi tái sản xuất hoặc bán số lượng cát sỏi sau khi thực hiện dịch vụ nạo vét buộc phải nộp thuế tài nguyên.Công ty được miễn thuế tài nguyên khi sử dụng cát, đá, sỏi thu được để san lấp, xây dựng công trình.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc quy hoạch xây dựng được thực hiện như thế nào?
|
Xin chào các chuyên gia tư vấn. Hiện tôi có một thắc mắc không biết hỏi ai. Anh chị tư vấn giúp tôi, việc quy hoạch xây dựng được thực hiện như thế nào? Rất mong nhận được sự tư vấn từ anh chị!
Nguyên Thanh - Thanh Hóa
|
Việc quy hoạch xây dựng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 như sau:
1. Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.
2. Quy hoạch đô thị là quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Luật Quy hoạch đô thị.
Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
3. Quy hoạch nông thôn là quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này.
4. Căn cứ lập quy hoạch xây dựng bao gồm:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực trong cùng giai đoạn phát triển;
b) Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Quy hoạch thời kỳ trước;
d) Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và quy chuẩn khác có liên quan;
đ) Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của địa phương.
Trên đây là nội dung quy định về việc quy hoạch xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc quy hoạch xây dựng được thực hiện như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc quy hoạch xây dựng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 như sau:\n1. Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.\n2. Quy hoạch đô thị là quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Luật Quy hoạch đô thị.\nViệc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.\n3. Quy hoạch nông thôn là quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật này.\n4. Căn cứ lập quy hoạch xây dựng bao gồm:\na) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực trong cùng giai đoạn phát triển;\nb) Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;\nc) Quy hoạch thời kỳ trước;\nd) Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và quy chuẩn khác có liên quan;\nđ) Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của địa phương.\nTrên đây là nội dung quy định về việc quy hoạch xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền bị phạt bao nhiêu?
|
Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền bị phạt bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Khải Vy, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi cần tìm hiểu một số vấn đề về xử phạt vi phạm hành chính. Ban biên tập cho tôi hỏi: Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền bị phạt bao nhiêu? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến Ban biên tập.
|
Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 42 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhà đăng ký tên miền không cung cấp thông tin, cung cấp thông tin không chính xác, không phối hợp hoặc phối hợp không đầy đủ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các vụ việc liên quan đến tên miền do mình quản lý;
b) Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền.
Trên đây là nội dung tư vấn về Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền bị phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 42 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:\nPhạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Nhà đăng ký tên miền không cung cấp thông tin, cung cấp thông tin không chính xác, không phối hợp hoặc phối hợp không đầy đủ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các vụ việc liên quan đến tên miền do mình quản lý;\nb) Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Nhà đăng ký tên miền “.vn” không thực hiện các biện pháp bảo đảm dự phòng an toàn dữ liệu tên miền. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự trước ngày 01/07/2009 được quy định như thế nào?
|
Việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự trước ngày 01/07/2009 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Ngọc Dũng. Hiện tôi đang tìm hiểu về các quy định liên quan đến việc thi hành án dân sự qua các thời kì và có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Trước ngày 01/07/2009, việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
Trước ngày 01/07/2009, việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự được quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004 với nội dung như sau:
Bản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật phải được người phải thi hành án, người được thi hành án, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án (gọi chung là đương sự) nghiêm chỉnh thi hành và được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân tôn trọng.
Trên đây là nội dung trả về việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự trước ngày 01/07/2009 được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trước ngày 01/07/2009, việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự được quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004 với nội dung như sau:\nBản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật phải được người phải thi hành án, người được thi hành án, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án (gọi chung là đương sự) nghiêm chỉnh thi hành và được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân tôn trọng.\nTrên đây là nội dung trả về việc bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định dân sự. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện?
|
Cho tôi hỏi: Có phải dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện không? Người tham gia bảo hiểm y tế được chi trả các chi phí nào? Câu hỏi của anh Bảo (Tp.HCM).
|
Dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện?Tại Điều 2 Dự thảo Thông tư quy định thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế trực tiếp cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế tại đây có đề xuất như sau:Điều kiện áp dụngQuỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế trực tiếp cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế hoặc thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp khi đủ 03 điều kiện sau:1. Thuốc, vật tư y tế mà người bệnh được kê đơn thuộc phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.2. Người bệnh được chẩn đoán, kê đơn và chỉ định thuốc, vật tư y tế nhưng tại thời điểm sử dụng hoạt chất thuốc, vật tư y tế không sẵn có tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:a) Không sẵn có thuốc thành phẩm nào chứa hoạt chất mà người bệnh được chỉ định;b) Không sẵn có vật tư y tế phù hợp mà người bệnh được chỉ định sử dụng.Như vậy, theo dự thảo mới có đề xuất thì người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện khi đáp ứng các điều kiện sau:- Có thẻ bảo hiểm y tế;- Thuốc, vật tư y tế mà người bệnh được kê đơn thuộc phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.- Người bệnh được chẩn đoán, kê đơn và chỉ định thuốc, vật tư y tế nhưng tại thời điểm sử dụng hoạt chất thuốc, vật tư y tế không sẵn có tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:+ Không sẵn có thuốc thành phẩm nào chứa hoạt chất mà người bệnh được chỉ định;+ Không sẵn có vật tư y tế phù hợp mà người bệnh được chỉ định sử dụng.Lưu ý: Dự thảo Thông tư quy định thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế trực tiếp cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế tại đây vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành.Dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện? (Hình từ Internet)Người tham gia bảo hiểm y tế được chi trả các chi phí nào?Tại khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 có quy định về phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế như sau:Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;b) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.2. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.Như vậy, người tham gia bảo hiểm y tế được chi trả các chi phí sau:- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;- Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với các đối tượng:+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân;+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;+ Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;+ Trẻ em dưới 6 tuổi;+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;+ Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;+ Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.03 phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT?Tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2008 được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 có quy định 03 phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT như sau:- Thanh toán theo định suất: Thanh toán theo mức phí được xác định trước theo phạm vi dịch vụ cho một đầu thẻ đăng ký tại cơ sở cung ứng dịch vụ y tế trong một khoảng thời gian nhất định.- Thanh toán theo giá dịch vụ: Thanh toán dựa trên chi phí của thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế được sử dụng cho người bệnh.- Thanh toán theo trường hợp bệnh: Thanh toán theo chi phí khám chữa bệnh được xác định trước cho từng trường hợp theo chẩn đoán.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện?",
"role": "user"
},
{
"content": "Dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện?Tại Điều 2 Dự thảo Thông tư quy định thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế trực tiếp cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế tại đây có đề xuất như sau:Điều kiện áp dụngQuỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế trực tiếp cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế hoặc thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp khi đủ 03 điều kiện sau:1. Thuốc, vật tư y tế mà người bệnh được kê đơn thuộc phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.2. Người bệnh được chẩn đoán, kê đơn và chỉ định thuốc, vật tư y tế nhưng tại thời điểm sử dụng hoạt chất thuốc, vật tư y tế không sẵn có tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:a) Không sẵn có thuốc thành phẩm nào chứa hoạt chất mà người bệnh được chỉ định;b) Không sẵn có vật tư y tế phù hợp mà người bệnh được chỉ định sử dụng.Như vậy, theo dự thảo mới có đề xuất thì người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện khi đáp ứng các điều kiện sau:- Có thẻ bảo hiểm y tế;- Thuốc, vật tư y tế mà người bệnh được kê đơn thuộc phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.- Người bệnh được chẩn đoán, kê đơn và chỉ định thuốc, vật tư y tế nhưng tại thời điểm sử dụng hoạt chất thuốc, vật tư y tế không sẵn có tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:+ Không sẵn có thuốc thành phẩm nào chứa hoạt chất mà người bệnh được chỉ định;+ Không sẵn có vật tư y tế phù hợp mà người bệnh được chỉ định sử dụng.Lưu ý: Dự thảo Thông tư quy định thanh toán chi phí thuốc, vật tư y tế trực tiếp cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế tại đây vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành.Dự kiến người bệnh được bảo hiểm y tế thanh toán khi tự mua thuốc ngoài viện? (Hình từ Internet)Người tham gia bảo hiểm y tế được chi trả các chi phí nào?Tại khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 có quy định về phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế như sau:Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;b) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.2. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.Như vậy, người tham gia bảo hiểm y tế được chi trả các chi phí sau:- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;- Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với các đối tượng:+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân;+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;+ Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;+ Trẻ em dưới 6 tuổi;+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;+ Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;+ Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.03 phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT?Tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2008 được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 có quy định 03 phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT như sau:- Thanh toán theo định suất: Thanh toán theo mức phí được xác định trước theo phạm vi dịch vụ cho một đầu thẻ đăng ký tại cơ sở cung ứng dịch vụ y tế trong một khoảng thời gian nhất định.- Thanh toán theo giá dịch vụ: Thanh toán dựa trên chi phí của thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế được sử dụng cho người bệnh.- Thanh toán theo trường hợp bệnh: Thanh toán theo chi phí khám chữa bệnh được xác định trước cho từng trường hợp theo chẩn đoán.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhà do người nước nước ngoài sở hữu hết thời hạn sẽ được xử lý như thế nào?
|
Cho tôi hỏi về việc xử lý nhà hết thời hạn thuộc quyền sở hữu của cá nhân nước ngoài? Do bạn tôi là người nước ngoài có sở hữu một căn nhà, vậy khi hết thời hạn thì căn nhà này sẽ xử lý như thế nào? Có được sử dụng tiếp hay không?
|
Căn cứ Khoản 3 Điều 7 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn sở hữu nhà đối với người nước ngoài như sau:
Cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 159 của Luật Nhà ở được sở hữu nhà ở tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận; khi hết thời hạn sở hữu nhà ở ghi trong Giấy chứng nhận, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì được Nhà nước xem xét, gia hạn thêm theo quy định tại Điều 77 của Nghị định này.
Như vậy, với trường hợp của bạn anh, là cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì thời hạn sở hữu nhà là tối đa là 50 năm, khi hết thời hạn này thì cá nhân nước ngoài đó có thể thực hiện việc gia hạn thêm thời gian được sở hữu nhà tại Việt Nam.
Trong trường hợp không thực hiện gia hạn, thì Khoản 3 Điều 8 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Trước khi hết thời hạn được sở hữu nhà ở theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 của Nghị định này (bao gồm cả trường hợp được gia hạn thêm theo quy định tại Điều 77 của Nghị định này), tổ chức, cá nhân nước ngoài được trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền bán, tặng cho nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này. Trường hợp quá thời hạn được sở hữu nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không thực hiện quyền bán, tặng cho nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam; Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành quyết định xác lập sở hữu toàn dân và tiến hành thu hồi nhà này để thực hiện quản lý, cho thuê hoặc bán theo quy định về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam quyết định buộc xuất cảnh hoặc buộc chấm dứt hoạt động tại Việt Nam do việc sử dụng nhà ở thuộc sở hữu của mình vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam thì nhà ở này bị xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Như vậy trước khi hết thời hạn mà cá nhân không thực hiện gia hạn thì có thể thực hiện quyền bán, tặng cho nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình cho người khác. Nếu không thực hiện quyền bán, tặng cho nhà ở thì nhà trên sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhà do người nước nước ngoài sở hữu hết thời hạn sẽ được xử lý như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 3 Điều 7 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn sở hữu nhà đối với người nước ngoài như sau:\nCá nhân nước ngoài quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 159 của Luật Nhà ở được sở hữu nhà ở tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận; khi hết thời hạn sở hữu nhà ở ghi trong Giấy chứng nhận, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì được Nhà nước xem xét, gia hạn thêm theo quy định tại Điều 77 của Nghị định này.\nNhư vậy, với trường hợp của bạn anh, là cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì thời hạn sở hữu nhà là tối đa là 50 năm, khi hết thời hạn này thì cá nhân nước ngoài đó có thể thực hiện việc gia hạn thêm thời gian được sở hữu nhà tại Việt Nam.\nTrong trường hợp không thực hiện gia hạn, thì Khoản 3 Điều 8 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định như sau:\nTrước khi hết thời hạn được sở hữu nhà ở theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 của Nghị định này (bao gồm cả trường hợp được gia hạn thêm theo quy định tại Điều 77 của Nghị định này), tổ chức, cá nhân nước ngoài được trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền bán, tặng cho nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này. Trường hợp quá thời hạn được sở hữu nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không thực hiện quyền bán, tặng cho nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam; Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành quyết định xác lập sở hữu toàn dân và tiến hành thu hồi nhà này để thực hiện quản lý, cho thuê hoặc bán theo quy định về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.\nTrong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam quyết định buộc xuất cảnh hoặc buộc chấm dứt hoạt động tại Việt Nam do việc sử dụng nhà ở thuộc sở hữu của mình vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam thì nhà ở này bị xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.\nNhư vậy trước khi hết thời hạn mà cá nhân không thực hiện gia hạn thì có thể thực hiện quyền bán, tặng cho nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình cho người khác. Nếu không thực hiện quyền bán, tặng cho nhà ở thì nhà trên sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào?
|
Xin hỏi: Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào?- Câu hỏi của chị Lan (Bình Phước).
|
Giáo viên nghỉ việc riêng liên tục từ bao nhiêu tháng trở đi sẽ không được tính hưởng phụ cấp thâm niên?Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP có quy định về thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:Thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên...2. Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niêna) Thời gian tập sự.b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.d) Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định.đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.e) Thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.Như vậy, nếu giáo viên nghỉ việc riêng liên tục từ 01 tháng trở đi sẽ không được tính hưởng phụ cấp thâm niên. Ngược lại nếu nghỉ việc riêng dưới 01 tháng thì vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên.Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào? (Hình từ Internet)Giáo viên đóng bảo hiểm xã hội từ năm thứ mấy trở đi được cộng thêm 1% mức hưởng phụ cấp thâm niên?Tại Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP có quy định về mức phụ cấp thâm niên như sau:Mức phụ cấp thâm niên1. Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.2. Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.3. Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:...Như vậy, giáo viên đóng bảo hiểm xã hội từ năm thứ 6 trở đi được cộng thêm 1% mức hưởng phụ cấp thâm niên.Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào?Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP có quy định về thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:Thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên1. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niênThời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:a) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập.b) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập).c) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên, gồm: thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng; thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).d) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề....Như vậy, thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên bao gồm những thời gian sau:- Thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng;- Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Giáo viên nghỉ việc riêng liên tục từ bao nhiêu tháng trở đi sẽ không được tính hưởng phụ cấp thâm niên?Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP có quy định về thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:Thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên...2. Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niêna) Thời gian tập sự.b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.d) Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định.đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.e) Thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.Như vậy, nếu giáo viên nghỉ việc riêng liên tục từ 01 tháng trở đi sẽ không được tính hưởng phụ cấp thâm niên. Ngược lại nếu nghỉ việc riêng dưới 01 tháng thì vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên.Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào? (Hình từ Internet)Giáo viên đóng bảo hiểm xã hội từ năm thứ mấy trở đi được cộng thêm 1% mức hưởng phụ cấp thâm niên?Tại Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP có quy định về mức phụ cấp thâm niên như sau:Mức phụ cấp thâm niên1. Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.2. Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.3. Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:...Như vậy, giáo viên đóng bảo hiểm xã hội từ năm thứ 6 trở đi được cộng thêm 1% mức hưởng phụ cấp thâm niên.Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên bao gồm những thời gian nào?Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP có quy định về thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:Thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên1. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niênThời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:a) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập.b) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập).c) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên, gồm: thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng; thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).d) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề....Như vậy, thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên bao gồm những thời gian sau:- Thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng;- Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt được quy định như thế nào?
|
Mọi người hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau: Việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
|
Việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt được quy định tại Điều 2 Thông tư 19/2014/TT-BCT về mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành với nội dung như sau:
- Tại một địa điểm đăng ký mua điện
+ Bên mua điện là một hộ gia đình sử dụng sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để đăng ký mua điện chỉ được ký 01 Hợp đồng.
+ Trường hợp không sử dụng sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Bên mua điện chỉ được sử dụng một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng hoặc chứng thực để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.
- Bên mua điện là người thuê nhà để ở thực hiện theo Quy định về thực hiện giá bán điện do Bộ Công Thương ban hành.
- Bên mua điện gồm nhiều hộ sử dụng điện chung có thể ký 01 Hợp đồng và được áp dụng giá bán điện theo Quy định về thực hiện giá bán điện do Bộ Công Thương ban hành.
- Ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng là tiếng Việt.
Trên đây là nội dung trả lời về việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Thông tư 19/2014/TT-BCT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt được quy định tại Điều 2 Thông tư 19/2014/TT-BCT về mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành với nội dung như sau:\n- Tại một địa điểm đăng ký mua điện\n+ Bên mua điện là một hộ gia đình sử dụng sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để đăng ký mua điện chỉ được ký 01 Hợp đồng.\n+ Trường hợp không sử dụng sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Bên mua điện chỉ được sử dụng một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng hoặc chứng thực để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.\n- Bên mua điện là người thuê nhà để ở thực hiện theo Quy định về thực hiện giá bán điện do Bộ Công Thương ban hành.\n- Bên mua điện gồm nhiều hộ sử dụng điện chung có thể ký 01 Hợp đồng và được áp dụng giá bán điện theo Quy định về thực hiện giá bán điện do Bộ Công Thương ban hành.\n- Ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng là tiếng Việt.\nTrên đây là nội dung trả lời về việc ký kết và ngôn ngữ trong hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Thông tư 19/2014/TT-BCT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Có được thực hành ở phòng khám để cấp chứng chỉ hành nghề cho y sỹ đa khoa không?
|
Em học y sỹ đa khoa, theo thời gian làm thực hành 2 năm tại phòng khám là em đủ điều kiện làm chứng chỉ hành nghề. Nhưng khi trao đổi với phòng khám thì được trả lời là hiện phòng khám đa khoa không nằm trong danh sách thực tập có cấp chứng chỉ hành nghề, vậy em phải làm sao ạ?
|
Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi hiểu rằng bạn đang đề cập đến điều kiện về thời gian thực hành để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 thì:
Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
- 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sĩ;
- 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;
- 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
- 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên.
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn tốt nghiệp chuyên ngành y sỹ đa khoa, để được cấp chứng chỉ hành nghề, ngoài các điều kiện chung, bạn còn phải đáp ứng điều kiện về thời gian thực hành. Cụ thể, đối với y sỹ là 12 tháng thực hành tại bệnh viện. Do vậy, trường hợp bạn thực hành tại phòng khám là chưa đáp ứng điều kiện về địa điểm thực hành mặc dù bạn có thời gian thực hành hơn 12 tháng theo quy định.
Trường hợp này, để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, bạn phải đăng ký thực hành tại bệnh viện với thời gian thực hành ít nhất là 12 tháng, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện khác liên quan.
Xem chi tiết điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tại bài viết:
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh lần đầu
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có được thực hành ở phòng khám để cấp chứng chỉ hành nghề cho y sỹ đa khoa không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi hiểu rằng bạn đang đề cập đến điều kiện về thời gian thực hành để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.\nCăn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 thì:\nNgười có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:\n- 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sĩ;\n- 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;\n- 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.\n- 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên.\nTheo thông tin bạn cung cấp, bạn tốt nghiệp chuyên ngành y sỹ đa khoa, để được cấp chứng chỉ hành nghề, ngoài các điều kiện chung, bạn còn phải đáp ứng điều kiện về thời gian thực hành. Cụ thể, đối với y sỹ là 12 tháng thực hành tại bệnh viện. Do vậy, trường hợp bạn thực hành tại phòng khám là chưa đáp ứng điều kiện về địa điểm thực hành mặc dù bạn có thời gian thực hành hơn 12 tháng theo quy định. \nTrường hợp này, để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, bạn phải đăng ký thực hành tại bệnh viện với thời gian thực hành ít nhất là 12 tháng, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện khác liên quan.\nXem chi tiết điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tại bài viết: \nThủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh lần đầu\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê
|
Cho tôi hỏi huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê được quy định như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!
Kim Hằng - Bình Dương
|
Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê được quy định tại Điều 35 Luật Đê điều 2006, theo đó:
1. Trong trường hợp đê điều, công trình có liên quan xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phải huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để bảo vệ, cứu hộ; quyết định và tổ chức thực hiện việc di chuyển dân ra khỏi vùng nguy hiểm để bảo đảm an toàn.
2. Thẩm quyền huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng ban Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão cấp tỉnh có quyền huy động kịp thời lực lượng, vật tư, phương tiện của Nhà nước, của địa phương, của tổ chức, cá nhân trên địa bàn để cứu hộ, bảo đảm an toàn đê điều; được phép huy động vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão của trung ương trên địa bàn; trong trường hợp vượt quá khả năng thì báo cáo để Thủ tướng Chính phủ quyết định huy động;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng ban Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão cấp huyện có quyền huy động kịp thời lực lượng, vật tư, phương tiện của địa phương, của tổ chức, cá nhân trên địa bàn để cứu hộ, bảo đảm an toàn đê điều; trong trường hợp vượt quá khả năng thì báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định huy động;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền huy động kịp thời lực lượng, vật tư, phương tiện của địa phương, của tổ chức, cá nhân trên địa bàn để xử lý ngay giờ đầu sự cố đê điều; trong trường hợp vượt quá khả năng thì báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định huy động;
d) Khi xảy ra sự cố có nguy cơ đe dọa trực tiếp đến an toàn đê điều, Trưởng ban Ban chỉ đạo phòng chống lụt, bão trung ương, Thủ trưởng cơ quan trung ương là thành viên Ban chỉ đạo phòng chống lụt, bão trung ương có quyền ra lệnh huy động lực lượng, vật tư, phương tiện của tổ chức, cá nhân để hộ đê và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
đ) Trường hợp khẩn cấp chống lũ, lụt, bão, thiên tai khác mà cần phải sử dụng đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có quyền trưng dụng đất. Việc trưng dụng đất, trả lại đất và bồi thường cho người có đất bị trưng dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Sau khi xử lý sự cố, người ra lệnh huy động lực lượng, vật tư, phương tiện phải tiến hành kiểm tra việc sử dụng và thực hiện các thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết để bồi thường hoặc hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân được huy động.
4. Tổ chức, cá nhân phải chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này khi được huy động nhân lực, vật tư, phương tiện để hộ đê.
5. Người bị thương, người bị thiệt hại tính mạng trong khi tham gia hộ đê được xét hưởng chế độ, chính sách như đối với lực lượng vũ trang tham gia hộ đê theo quy định của pháp luật.
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê",
"role": "user"
},
{
"content": "Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê được quy định tại Điều 35 Luật Đê điều 2006, theo đó: \n1. Trong trường hợp đê điều, công trình có liên quan xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phải huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để bảo vệ, cứu hộ; quyết định và tổ chức thực hiện việc di chuyển dân ra khỏi vùng nguy hiểm để bảo đảm an toàn.\n2. Thẩm quyền huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê được quy định như sau:\na) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng ban Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão cấp tỉnh có quyền huy động kịp thời lực lượng, vật tư, phương tiện của Nhà nước, của địa phương, của tổ chức, cá nhân trên địa bàn để cứu hộ, bảo đảm an toàn đê điều; được phép huy động vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão của trung ương trên địa bàn; trong trường hợp vượt quá khả năng thì báo cáo để Thủ tướng Chính phủ quyết định huy động;\nb) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng ban Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão cấp huyện có quyền huy động kịp thời lực lượng, vật tư, phương tiện của địa phương, của tổ chức, cá nhân trên địa bàn để cứu hộ, bảo đảm an toàn đê điều; trong trường hợp vượt quá khả năng thì báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định huy động;\nc) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền huy động kịp thời lực lượng, vật tư, phương tiện của địa phương, của tổ chức, cá nhân trên địa bàn để xử lý ngay giờ đầu sự cố đê điều; trong trường hợp vượt quá khả năng thì báo cáo để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định huy động;\nd) Khi xảy ra sự cố có nguy cơ đe dọa trực tiếp đến an toàn đê điều, Trưởng ban Ban chỉ đạo phòng chống lụt, bão trung ương, Thủ trưởng cơ quan trung ương là thành viên Ban chỉ đạo phòng chống lụt, bão trung ương có quyền ra lệnh huy động lực lượng, vật tư, phương tiện của tổ chức, cá nhân để hộ đê và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;\nđ) Trường hợp khẩn cấp chống lũ, lụt, bão, thiên tai khác mà cần phải sử dụng đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có quyền trưng dụng đất. Việc trưng dụng đất, trả lại đất và bồi thường cho người có đất bị trưng dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.\n3. Sau khi xử lý sự cố, người ra lệnh huy động lực lượng, vật tư, phương tiện phải tiến hành kiểm tra việc sử dụng và thực hiện các thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết để bồi thường hoặc hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân được huy động.\n4. Tổ chức, cá nhân phải chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này khi được huy động nhân lực, vật tư, phương tiện để hộ đê.\n5. Người bị thương, người bị thiệt hại tính mạng trong khi tham gia hộ đê được xét hưởng chế độ, chính sách như đối với lực lượng vũ trang tham gia hộ đê theo quy định của pháp luật.\nMong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Trong mọi trường hợp CSGT đều phải chào điều lệnh khi dừng xe người vi phạm giao thông?
|
Về tác phong của CSGT khi dừng xe kiểm tra người có hành vi vi phạm giao thông: CSGT phải chào điều lệnh có đúng không? Sao tôi bị kêu vào kiểm tra mà thái độ của CSGT rất khó chịu, không chào điều lệnh mà chỉ nói "chào anh", rồi yêu cầu tôi xuất trình giấy tờ để kiểm tra? Tác phong như vậy là sai, tôi muốn khiếu nại đến cấp trên.
|
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư 65/2020/TT-BCA thì khi phương tiện giao thông cần kiểm soát đã dừng đúng vị trí theo hướng dẫn, Cảnh sát giao thông được phân công làm nhiệm vụ kiểm soát đứng ở vị trí phù hợp, an toàn, thực hiện như sau:
- Thông báo và đề nghị người điều khiển phương tiện giao thông thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, xuống phương tiện và xuất trình các giấy tờ có liên quan theo quy định.
- Thực hiện động tác chào theo Điều lệnh Công an nhân dân hoặc chào bằng lời nói: “Chào ông, bà, anh, chị…” (trừ trường hợp biết trước người đó thực hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm, phạm tội quả tang, đang có lệnh truy nã), sau đó nói lời: “Yêu cầu ông, bà, anh, chị... cho chúng tôi kiểm soát các giấy tờ có liên quan và kiểm soát phương tiện giao thông”.
- ....
Theo quy định nêu trên, CSGT có thể thực hiện động tác chào theo Điều lệnh Công an nhân dân hoặc chào bằng lời nói: “Chào ông, bà, anh, chị…”.
Như vậy, trường hợp của anh không bắt buộc CSGT phải chào điều lệnh, CSGT có thể chào bằng lời nói "Chào anh", vẫn đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật về việc tiến hành kiểm soát phương tiện giao thông.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trong mọi trường hợp CSGT đều phải chào điều lệnh khi dừng xe người vi phạm giao thông?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư 65/2020/TT-BCA thì khi phương tiện giao thông cần kiểm soát đã dừng đúng vị trí theo hướng dẫn, Cảnh sát giao thông được phân công làm nhiệm vụ kiểm soát đứng ở vị trí phù hợp, an toàn, thực hiện như sau:\n- Thông báo và đề nghị người điều khiển phương tiện giao thông thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, xuống phương tiện và xuất trình các giấy tờ có liên quan theo quy định.\n- Thực hiện động tác chào theo Điều lệnh Công an nhân dân hoặc chào bằng lời nói: “Chào ông, bà, anh, chị…” (trừ trường hợp biết trước người đó thực hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm, phạm tội quả tang, đang có lệnh truy nã), sau đó nói lời: “Yêu cầu ông, bà, anh, chị... cho chúng tôi kiểm soát các giấy tờ có liên quan và kiểm soát phương tiện giao thông”.\n- ....\nTheo quy định nêu trên, CSGT có thể thực hiện động tác chào theo Điều lệnh Công an nhân dân hoặc chào bằng lời nói: “Chào ông, bà, anh, chị…”.\nNhư vậy, trường hợp của anh không bắt buộc CSGT phải chào điều lệnh, CSGT có thể chào bằng lời nói \"Chào anh\", vẫn đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật về việc tiến hành kiểm soát phương tiện giao thông.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở
|
Xin chào, tôi là Thành Nam. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được quy định cụ thể ra sao? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành thì Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được quy định cụ thể như sau:
- Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh;
- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.
Trên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành thì Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được quy định cụ thể như sau:\n- Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh;\n- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.\n- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
|
Xin chào anh/chị trong Ban biên tập, tôi hiện đang tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tôi được biết sang năm sẽ có quy định mới về này. Tôi có một số thắc mắc về vấn đề này mong được anh/chị trong Ban biên tập giải đáp giúp. Vậy anh/chị cho tôi hỏi theo quy định mới thì thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại được quy định như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!
Ngọc Anh - Tiền Giang
|
Thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 32 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), theo đó:
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện thẩm định tín dụng đảm bảo tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
a) Xác định cụ thể người có liên quan của khách hàng, tổng dư nợ cấp tín dụng của khách hàng, khách hàng và người có liên quan;
b) Căn cứ kết quả xếp hạng tín nhiệm của khách hàng (nếu có), bao gồm cả xếp hạng tín nhiệm tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;
c) Đánh giá tính đầy đủ về hồ sơ, tình trạng pháp lý và khả năng thu hồi của tài sản bảo đảm đối với trường hợp cấp tín dụng có tài sản bảo đảm;
d) Thẩm định khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết của bên bảo lãnh đối với các khoản cấp tín dụng có bảo lãnh của bên thứ ba.
2. Trong quá trình thẩm định, trường hợp sử dụng các kênh thông tin khác ngoài ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải kiểm tra chất lượng thông tin và tính độc lập của kênh thông tin với bên được cấp tín dụng.
Trên đây là tư vấn về thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2018/TT-NHNN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại",
"role": "user"
},
{
"content": "Thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 32 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), theo đó: \n1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện thẩm định tín dụng đảm bảo tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:\na) Xác định cụ thể người có liên quan của khách hàng, tổng dư nợ cấp tín dụng của khách hàng, khách hàng và người có liên quan;\nb) Căn cứ kết quả xếp hạng tín nhiệm của khách hàng (nếu có), bao gồm cả xếp hạng tín nhiệm tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;\nc) Đánh giá tính đầy đủ về hồ sơ, tình trạng pháp lý và khả năng thu hồi của tài sản bảo đảm đối với trường hợp cấp tín dụng có tài sản bảo đảm;\nd) Thẩm định khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết của bên bảo lãnh đối với các khoản cấp tín dụng có bảo lãnh của bên thứ ba.\n2. Trong quá trình thẩm định, trường hợp sử dụng các kênh thông tin khác ngoài ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải kiểm tra chất lượng thông tin và tính độc lập của kênh thông tin với bên được cấp tín dụng.\nTrên đây là tư vấn về thẩm định cấp tín dụng của ngân hàng thương mại. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2018/TT-NHNN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Xe máy tống 3 bị phạt bao nhiêu tiền?
|
Theo quy định hiện hành thì lỗi người đi xe máy chở quá số người quy định từ ba người trở lên sẽ bị xử phạt như thế nào? Căn cứ pháp lý?
|
Khoản 3 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
l) Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
Theo Khoản 4 Điều này thì Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe;
Như vậy, với lỗi tống 3 (chở hai người trên xe) thì người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. Cùng hành vi này nhưng nếu chở từ 3 người trên xe thì sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Khoản 12b).
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xe máy tống 3 bị phạt bao nhiêu tiền?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khoản 3 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\nl) Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nTheo Khoản 4 Điều này thì Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\nb) Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe;\nNhư vậy, với lỗi tống 3 (chở hai người trên xe) thì người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. Cùng hành vi này nhưng nếu chở từ 3 người trên xe thì sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Khoản 12b).\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thỉnh giảng trong giáo dục
|
Tôi là Liam, công dân nước Anh. Tôi thông thạo tiếng Việt và có nhu cầu muốn sang Việt Nam giảng dạy vào năm 2020. Tuy nhiên, tôi cần biết pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thỉnh giảng? Mong được hỗ trợ!
|
Căn cứ Điều 71 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/7/2020) quy định về thỉnh giảng, cụ thể như sau:
- Thỉnh giảng là việc cơ sở giáo dục mời người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 của Luật này đến giảng dạy. Người được cơ sở giáo dục mời giảng dạy được gọi là giáo viên thỉnh giảng hoặc giảng viên thỉnh giảng.
- Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng phải thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 69 của Luật này. Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng là cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác.
- Khuyến khích việc mời nhà giáo, nhà khoa học trong nước, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đến giảng dạy tại cơ sở giáo dục theo chế độ thỉnh giảng.
Trên đây là nội dung quy định về thỉnh giảng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thỉnh giảng trong giáo dục",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 71 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/7/2020) quy định về thỉnh giảng, cụ thể như sau:\n- Thỉnh giảng là việc cơ sở giáo dục mời người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 của Luật này đến giảng dạy. Người được cơ sở giáo dục mời giảng dạy được gọi là giáo viên thỉnh giảng hoặc giảng viên thỉnh giảng.\n- Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng phải thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 69 của Luật này. Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng là cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác.\n- Khuyến khích việc mời nhà giáo, nhà khoa học trong nước, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đến giảng dạy tại cơ sở giáo dục theo chế độ thỉnh giảng.\nTrên đây là nội dung quy định về thỉnh giảng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
|
Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Xin chào Ban Biên tập. Tôi tên Mỹ Linh, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Quận 8, Tp.HCM. Vì yêu cầu công việc, tôi đang cần tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Ban Biên tập cho tôi hỏi: Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban Biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Theo quy định tại Điều 55 Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
Hệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Trong đó:
1. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ hạch toán phát sinh, theo các nội dung kinh tế về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết phục vụ yêu cầu quản lý theo dõi chi tiết từng nội dung, từng loại thuế và từng khoản thu, phản ánh chi tiết bản chất về giao dịch thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.
Cơ quan hải quan phải thực hiện hạch toán, ghi sổ kế toán chi tiết đối với các chứng từ kế toán đã được tiếp nhận, xử lý, cập nhật vào hệ thống dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.
2. Sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép khái quát, tổng hợp tình hình kinh tế tài chính các nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh theo từng kỳ kế toán; tổng hợp số liệu thu và thanh toán với ngân sách nhà nước của từng cơ quan hải quan.
Số liệu phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp phải bằng tổng các số liệu trên sổ kế toán chi tiết và được tổng hợp từ các nghiệp vụ phát sinh có cùng giá trị đối ứng trên sổ kế toán chi tiết theo hệ thống tài khoản kế toán.
Trên đây là nội dung tư vấn về Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 174/2015/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 55 Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau:\nHệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Trong đó:\n1. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ hạch toán phát sinh, theo các nội dung kinh tế về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết phục vụ yêu cầu quản lý theo dõi chi tiết từng nội dung, từng loại thuế và từng khoản thu, phản ánh chi tiết bản chất về giao dịch thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.\nCơ quan hải quan phải thực hiện hạch toán, ghi sổ kế toán chi tiết đối với các chứng từ kế toán đã được tiếp nhận, xử lý, cập nhật vào hệ thống dữ liệu kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.\n2. Sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép khái quát, tổng hợp tình hình kinh tế tài chính các nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh theo từng kỳ kế toán; tổng hợp số liệu thu và thanh toán với ngân sách nhà nước của từng cơ quan hải quan.\nSố liệu phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp phải bằng tổng các số liệu trên sổ kế toán chi tiết và được tổng hợp từ các nghiệp vụ phát sinh có cùng giá trị đối ứng trên sổ kế toán chi tiết theo hệ thống tài khoản kế toán.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Hệ thống sổ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 174/2015/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đang thử việc có phải đóng vào quỹ phòng chống thiên tai không?
|
Hiện nay, người lao động trong các doanh nghiệp đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng. Vậy người đang thử việc có phải đóng vào quỹ phòng chống thiên tai?
|
Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thì Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp vào quỹ phòng chồng thiên tai như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp;
- Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng;
- Người lao động khác, trừ các đối tượng đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, đóng 15.000 đồng/người/năm.
Và theo Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2012 thì:
Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp lao động thử việc sẽ không phải đóng góp vào quỹ phòng chồng thiên tai.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đang thử việc có phải đóng vào quỹ phòng chống thiên tai không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thì Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp vào quỹ phòng chồng thiên tai như sau:\n- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp;\n- Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 1 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng;\n- Người lao động khác, trừ các đối tượng đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, đóng 15.000 đồng/người/năm.\nVà theo Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2012 thì:\nNgười lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.\nNhư vậy, theo quy định trên thì trường hợp lao động thử việc sẽ không phải đóng góp vào quỹ phòng chồng thiên tai.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhà máy Sản xuất nêtrôbun và tiamôtrêbi phải cách công trình nhà ở người dân bao nhiêu m?
|
Chào Luật sư, công ty tôi là doanh nghiệp sản xuất hóa chất có nhà máy trong khu công nghiệp Vĩnh Lộc Huyện Bình chánh Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi đang dự định mở rộng quy mô Sản xuất, Chúng tôi dự định đầu tư một nhà máy sản xuất hóa chất nằm ngoài khu công nghiệp mà chúng tôi đang hoạt động, anh chị cho tôi hỏi việc xây dựng nhà máy Sản xuất nêtrôbun và tiamôtrêbi có phải tách biệt khỏi khu dân cư không? Nếu có thì phải cách xa bao nhiêu m? Tôi cần tìm hiểu thông tin chính xác để báo cáo Giám đốc công ty lựa chọn đất đặt nhà máy cho phù hợp.
|
Căn cứ Phụ lục III Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế quy định khoảng cách giữa cụm công nghiệp và khu ở, công trình công cộng, thì khoảng cách ly được quy định tùy thuộc vào mức độ độc hại của loại hình công nghiệp theo đó trường hợp công trình có mức độ độc hại:
- Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh 1000m
- Cấp II. Khoảng cách li vệ sinh 500m
- Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh 300m
- Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh 100m
- Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh 50m
Mặt khác, theo quy định tại Phụ lục III Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế thì Nhà máy Sản xuất nêtrôbun và tiamôtrêbi là công trình sản xuất hóa chất có mức độ độc hại ở cấp I. Do vậy, khoảng cách tối thiểu từ xí nghiệp đến khu vực nhà ở người dân tối thiểu là 1000m.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhà máy Sản xuất nêtrôbun và tiamôtrêbi phải cách công trình nhà ở người dân bao nhiêu m?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Phụ lục III Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế quy định khoảng cách giữa cụm công nghiệp và khu ở, công trình công cộng, thì khoảng cách ly được quy định tùy thuộc vào mức độ độc hại của loại hình công nghiệp theo đó trường hợp công trình có mức độ độc hại:\n- Cấp I: Khoảng cách li vệ sinh 1000m\n- Cấp II. Khoảng cách li vệ sinh 500m\n- Cấp III: Khoảng cách li vệ sinh 300m\n- Cấp IV: Khoảng cách li vệ sinh 100m\n- Cấp V: Khoảng cách li vệ sinh 50m\nMặt khác, theo quy định tại Phụ lục III Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế thì Nhà máy Sản xuất nêtrôbun và tiamôtrêbi là công trình sản xuất hóa chất có mức độ độc hại ở cấp I. Do vậy, khoảng cách tối thiểu từ xí nghiệp đến khu vực nhà ở người dân tối thiểu là 1000m.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế
|
Cho tôi hỏi bố tôi có gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng nhưng nay bố đã qua đời thì việc rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế của tôi được thực hiện như thế nào? Mong các chuyên gia tư vấn giúp. Xin cảm ơn!
Hữu Nghĩa (nghia***@gmail.com)
|
Việc rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế được quy định tại Điều 17 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN như sau:
Thủ tục rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với các quy định về thừa kế tại Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trên đây là nội dung quy định về việc rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế được quy định tại Điều 17 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN như sau:\nThủ tục rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với các quy định về thừa kế tại Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan.\nTrên đây là nội dung quy định về việc rút tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không cần làm thủ tục thừa kế mà chỉ làm thủ tục có được không?
|
Tôi xin trình bày như sau: Nguồn gốc thửa đất: Nguyên trước năm 1970, vợ chồng bố tôilà Trần Đốm(đã chết năm 1994)và Trương Thị Á có tạo lập được một thửa đất, được Uỷ ban nhân dân huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1991, Giấy CNQSDĐ mang tên Trần Đốm, vào thời điểm năm 1991 pháp luật quy định chủ hộ(chồng)được đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà thôi không ghi đồng sở hữu như pháp luật hiện nay. Bố tôi có 2 người vợ, hai người vợ hiện nay còn sống, tôi Sinh năm 1970 là con của người vợ kế. Hiện nay mẹ đích tôi có nguyện vọng làm hợp đồng tặng cho QSDĐ cho tôi một phần đất và Khi làm thủ tục có hai người mẹ gồm mẹ đích, mẹ kế ký vào hợp đồng tặng cho có được không và những người con khác được thừa kế ký vào giấy thoả thuận cho đất mà không cần làm thủ tục thừa kế như vậy có được không? Tôi xin chân thành cám ơn!
|
Bố ông và Mẹ (bà Trương Thị Á ”mẹ chính”) tạo lập được mảnh đất và đượcCấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 1991, đến năm 1994 Bố ông chết không để lại di chúc, do vậy tài sản của bố mẹ ông là tài sản chung của cả hai vợ chồng, khi người để lại không có di chúc thì tài sản chung đó được chia theo luật, cụ thể như sau:
(Ghi chú: chỉ trả lời phần tài sản là đất theo yêu cầu của ông hỏi)
Tài sản là mảnh đất sau đây gọi là (mảnh đất) được cấp giấy chứng nhận đó được chia như sau:
½ diện tích của mảnh đất là của mẹ chính.
½ diện tích còn lại được chia theo hàng thừa kế thứ nhất.
Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: Cha, mẹ, vợ (không kể vợ hầu bởi luật pháp Việt Nam không thừa nhận vợ hầu) hoặc chồng, con đẻ và con nuôi (còn một số trường hợp đặc biệt khác Ông không nêu do vậy tôi không dẫn thêm mà xin trả lời cụ thể ý của ông hỏi ( như có con bị bệnh tâm thần, các bệnh khác dẫn đến không có khả năng lao động…thì được chia hình thức khác):
Phần mảnh đất đó khi thực hiện việc chuyển nhượng (tặng cho quyền sử dụng đất) thì trước hết phải làm thủ tục phân chia thừa kế trước, sau đó mới thực hiện việc tặng cho….; do ông không cung cấp đủ các giấy tờ về đất nên chúng tôi không thể cung cấp được cho ông đầy đủ nội dung được; đề nghị ông đến tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện để được hướng dẫn các thủ tục cụ thể./.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không cần làm thủ tục thừa kế mà chỉ làm thủ tục có được không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Bố ông và Mẹ (bà Trương Thị Á ”mẹ chính”) tạo lập được mảnh đất và đượcCấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 1991, đến năm 1994 Bố ông chết không để lại di chúc, do vậy tài sản của bố mẹ ông là tài sản chung của cả hai vợ chồng, khi người để lại không có di chúc thì tài sản chung đó được chia theo luật, cụ thể như sau:\n(Ghi chú: chỉ trả lời phần tài sản là đất theo yêu cầu của ông hỏi)\nTài sản là mảnh đất sau đây gọi là (mảnh đất) được cấp giấy chứng nhận đó được chia như sau:\n½ diện tích của mảnh đất là của mẹ chính.\n½ diện tích còn lại được chia theo hàng thừa kế thứ nhất.\nHàng thừa kế thứ nhất bao gồm: Cha, mẹ, vợ (không kể vợ hầu bởi luật pháp Việt Nam không thừa nhận vợ hầu) hoặc chồng, con đẻ và con nuôi (còn một số trường hợp đặc biệt khác Ông không nêu do vậy tôi không dẫn thêm mà xin trả lời cụ thể ý của ông hỏi ( như có con bị bệnh tâm thần, các bệnh khác dẫn đến không có khả năng lao động…thì được chia hình thức khác):\nPhần mảnh đất đó khi thực hiện việc chuyển nhượng (tặng cho quyền sử dụng đất) thì trước hết phải làm thủ tục phân chia thừa kế trước, sau đó mới thực hiện việc tặng cho….; do ông không cung cấp đủ các giấy tờ về đất nên chúng tôi không thể cung cấp được cho ông đầy đủ nội dung được; đề nghị ông đến tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của huyện để được hướng dẫn các thủ tục cụ thể./.",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về hội đồng thi đua khen thưởng trường tiểu học được quy định ra sao?
|
Hội đồng thi đua khen thưởng trường tiểu học được quy định ra sao? Văn bản nào quy định nào?
|
Hội đồng thi đua khen thưởng trường tiểu học được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
Hội đồng thi đua khen thưởng giúp hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua; hướng dẫn tổ chức phát động thi đua và giám sát việc thực hiện; tham mưu sơ kết, tổng kết, xét và đề nghị khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường; kiến nghị đề xuất về công tác thi đua, khen thưởng.
Hội đồng thi đua khen thưởng do hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký và các thành viên. Hiệu trưởng là chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành viên của hội đồng bao gồm: phó hiệu trưởng, đại diện cấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng, đại diện giáo viên. Số lượng thành viên trong Hội đồng thi đua khen thưởng là số lẻ.
Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng triệu tập họp hội đồng định kì vào đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học và họp đột xuất khi có yêu cầu công việc.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về hội đồng thi đua khen thưởng trường tiểu học được quy định ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hội đồng thi đua khen thưởng trường tiểu học được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:\nHội đồng thi đua khen thưởng giúp hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua; hướng dẫn tổ chức phát động thi đua và giám sát việc thực hiện; tham mưu sơ kết, tổng kết, xét và đề nghị khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường; kiến nghị đề xuất về công tác thi đua, khen thưởng.\nHội đồng thi đua khen thưởng do hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký và các thành viên. Hiệu trưởng là chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành viên của hội đồng bao gồm: phó hiệu trưởng, đại diện cấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng, đại diện giáo viên. Số lượng thành viên trong Hội đồng thi đua khen thưởng là số lẻ.\nChủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng triệu tập họp hội đồng định kì vào đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học và họp đột xuất khi có yêu cầu công việc.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh sẽ không quá 01 năm?
|
Xin hỏi theo quy định pháp luật về cạnh tranh thì đối với thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh không quá 01 năm đúng không?
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 81 Luật cạnh tranh 2018 quy định về thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh như sau:
Thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh là 09 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra; đối với vụ việc phức tạp thì được gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng.
Như vậy, đối với thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh được gia hạn 01 lần và tổng thời hạn điều tra cũng như gia hạn là không quá 12 tháng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh sẽ không quá 01 năm?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 81 Luật cạnh tranh 2018 quy định về thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh như sau:\nThời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh là 09 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra; đối với vụ việc phức tạp thì được gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng.\nNhư vậy, đối với thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh được gia hạn 01 lần và tổng thời hạn điều tra cũng như gia hạn là không quá 12 tháng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người hoàn thành án treo có phải ký vào giấy xác nhận hoàn thành xong án thử thách không?
|
Cho hỏi: Em đang chấp hành thử thách án treo và có xin rời khỏi nơi cư trú, hiện tại tình dịch bệnh phức tạp không thể có mặt tại địa phương để ký giấy xác nhận hoàn thành án thử thách đúng thời hạn thì sẽ như thế nào ạ?
|
Khoản 4 Điều 85 Luật Thi hành án Hình sự 2019 quy định về việc thi hành quyết định thi hành án treo như sau:
- Trước khi hết thời gian thử thách 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục bàn giao hồ sơ giám sát, giáo dục cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
- Vào ngày cuối cùng của thời gian thử thách, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu phải cấp giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách.
- Giấy chứng nhận phải gửi cho người được hưởng án treo, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở.
=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì bạn không phải ký vào giấy xác nhận hoàn thành thời gian thử thách án treo. Mà có thể bạn phải ký vào một số giấy tờ có liên quan. Vậy nên trường hợp của mình bạn liên hệ cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện xác định vấn đề này bạn nhé.Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người hoàn thành án treo có phải ký vào giấy xác nhận hoàn thành xong án thử thách không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khoản 4 Điều 85 Luật Thi hành án Hình sự 2019 quy định về việc thi hành quyết định thi hành án treo như sau:\n- Trước khi hết thời gian thử thách 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục bàn giao hồ sơ giám sát, giáo dục cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.\n- Vào ngày cuối cùng của thời gian thử thách, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu phải cấp giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách.\n- Giấy chứng nhận phải gửi cho người được hưởng án treo, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao giám sát, giáo dục, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở.\n=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì bạn không phải ký vào giấy xác nhận hoàn thành thời gian thử thách án treo. Mà có thể bạn phải ký vào một số giấy tờ có liên quan. Vậy nên trường hợp của mình bạn liên hệ cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện xác định vấn đề này bạn nhé.Trân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Khám bệnh tại phòng khám tư nhân có được BHYT hỗ trợ?
|
Nơi khám chữa bệnh ban đầu của tôi là Bệnh viện quận Bình Thạnh, TPHCM. Xin hỏi, tôi khám ở phòng khám tư nhân thì có được BHYT trả chi phí không? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi.
|
Trường hợp phòng khám đa khoa tư nhân có ký hợp đồng khám, chữa bệnh (KCB) BHYT với cơ quan BHXH thì theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế 2008, người tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền KCB BHYT tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh thì có mức hưởng trong phạm vi quyền lợi quy định trên thẻ BHYT.
Như vậy, ông đăng ký KCB BHYT ban đầu tại Bệnh viện quận Bình Thạnh nhưng đi khám ở phòng khám đa khoa tư nhân trên địa bàn TPHCM thì được quỹ BHYT chi trả 100% chi phí KCB BHYT trong phạm vi, mức hưởng quy định trên thẻ BHYT.
Trường hợp phòng khám đa khoa tư nhân không ký hợp đồng KCB BHYT với cơ quan BHXH, theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT thì người tham gia BHYT đến KCB tại cơ sở KCB tuyến huyện và tương đương không có hợp đồng KCB BHYT thì phải thanh toán trực tiếp tại cơ quan BHXH, căn cứ theo chi phí thực tế trong phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT theo quy định nhưng tối đa không quá 0,15 lần mức lương cơ sở (đối với điều trị ngoại trú) tại thời điểm KCB hoặc không quá 0,5 lần mức lương cơ sở (đối với điều trị nội trú) tại thời điểm ra viện.
Ông có thể mang toàn bộ hóa đơn chứng từ KCB đến cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ để được thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT.
Trên đây là nội dung tư vấn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Khám bệnh tại phòng khám tư nhân có được BHYT hỗ trợ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trường hợp phòng khám đa khoa tư nhân có ký hợp đồng khám, chữa bệnh (KCB) BHYT với cơ quan BHXH thì theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế 2008, người tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền KCB BHYT tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh thì có mức hưởng trong phạm vi quyền lợi quy định trên thẻ BHYT.\nNhư vậy, ông đăng ký KCB BHYT ban đầu tại Bệnh viện quận Bình Thạnh nhưng đi khám ở phòng khám đa khoa tư nhân trên địa bàn TPHCM thì được quỹ BHYT chi trả 100% chi phí KCB BHYT trong phạm vi, mức hưởng quy định trên thẻ BHYT.\nTrường hợp phòng khám đa khoa tư nhân không ký hợp đồng KCB BHYT với cơ quan BHXH, theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT thì người tham gia BHYT đến KCB tại cơ sở KCB tuyến huyện và tương đương không có hợp đồng KCB BHYT thì phải thanh toán trực tiếp tại cơ quan BHXH, căn cứ theo chi phí thực tế trong phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT theo quy định nhưng tối đa không quá 0,15 lần mức lương cơ sở (đối với điều trị ngoại trú) tại thời điểm KCB hoặc không quá 0,5 lần mức lương cơ sở (đối với điều trị nội trú) tại thời điểm ra viện.\nÔng có thể mang toàn bộ hóa đơn chứng từ KCB đến cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ để được thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT.\nTrên đây là nội dung tư vấn.",
"role": "assistant"
}
] |
Không có biên bản kiểm tra máy móc khi đưa vào thi công công trình xây dựng bị phạt thế nào?
|
Hành vi không có biên bản kiểm tra máy móc khi đưa vào thi công công trình xây dựng sẽ bị xử phạt như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi thắc mắc nói trên.
|
Tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Nghị định 139/2017/NĐ-CP có quy định:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và buộc có biên bản kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng công trình đối với hành vi không có biên bản kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng công trình theo quy định.Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không có biên bản kiểm tra máy móc khi đưa vào thi công công trình xây dựng bị phạt thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Nghị định 139/2017/NĐ-CP có quy định:\n- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và buộc có biên bản kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng công trình đối với hành vi không có biên bản kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng công trình theo quy định.Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?
|
Cho hỏi: Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân có mấy cấp? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Trung (Sông Cầu)
|
Kiểm sát viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?Căn cứ theo Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên cụ thể như sau:Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.Như vậy, theo quy định trên thì kiểm sát viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng.- Có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.- Có trình độ cử nhân luật trở lên.- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.- Có thời gian làm công tác thực tiễn.- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không? (Hình từ Internet)Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch?Căn cứ theo Điều 76 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về ngạch Kiểm sát viên cụ thể như sau:Ngạch Kiểm sát viên1. Ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:a) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;b) Kiểm sát viên cao cấp;c) Kiểm sát viên trung cấp;d) Kiểm sát viên sơ cấp.2. Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí bốn ngạch Kiểm sát viên; ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; các Viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.Theo đó, kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân sẽ có 04 ngạch, bao gồm:- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm sát viên cao cấp;- Kiểm sát viên trung cấp;- Kiểm sát viên sơ cấp.Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?Theo Điều 81 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp đặc biệt cụ thể như sau:Bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp đặc biệtTrong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp, tuy chưa đủ thời gian làm Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp hoặc chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật, nhưng có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 75 và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 77, điểm b và điểm c khoản 1 của các Điều 78, 79 và 80 của Luật này thì cũng có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.Như vậy, theo quy định trên thì kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến.Kiểm sát viên khi được bổ nhiệm làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp thì có phải tuyên thệ không?Theo Điều 85 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc kiểm sát viên khi được bổ nhiệm làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp thì có phải tuyên thệ, bao gồm:- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, tận tụy phục vụ nhân dân;- Đấu tranh không khoan nhượng với mọi tội phạm và vi phạm pháp luật;- Kiên quyết bảo vệ Hiến pháp, pháp luật, lẽ phải và công bằng xã hội;- Không ngừng phấn đấu, học tập và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Công minh, chính trực, khách quan, thận trọng, khiêm tốn”;- Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật, nguyên tắc tổ chức hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Kiểm sát viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?Căn cứ theo Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên cụ thể như sau:Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.Như vậy, theo quy định trên thì kiểm sát viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng.- Có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.- Có trình độ cử nhân luật trở lên.- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.- Có thời gian làm công tác thực tiễn.- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không? (Hình từ Internet)Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch?Căn cứ theo Điều 76 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về ngạch Kiểm sát viên cụ thể như sau:Ngạch Kiểm sát viên1. Ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:a) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;b) Kiểm sát viên cao cấp;c) Kiểm sát viên trung cấp;d) Kiểm sát viên sơ cấp.2. Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí bốn ngạch Kiểm sát viên; ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; các Viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.Theo đó, kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân sẽ có 04 ngạch, bao gồm:- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm sát viên cao cấp;- Kiểm sát viên trung cấp;- Kiểm sát viên sơ cấp.Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?Theo Điều 81 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp đặc biệt cụ thể như sau:Bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp đặc biệtTrong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp, tuy chưa đủ thời gian làm Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp hoặc chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật, nhưng có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 75 và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 77, điểm b và điểm c khoản 1 của các Điều 78, 79 và 80 của Luật này thì cũng có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.Như vậy, theo quy định trên thì kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến.Kiểm sát viên khi được bổ nhiệm làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp thì có phải tuyên thệ không?Theo Điều 85 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc kiểm sát viên khi được bổ nhiệm làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp thì có phải tuyên thệ, bao gồm:- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, tận tụy phục vụ nhân dân;- Đấu tranh không khoan nhượng với mọi tội phạm và vi phạm pháp luật;- Kiên quyết bảo vệ Hiến pháp, pháp luật, lẽ phải và công bằng xã hội;- Không ngừng phấn đấu, học tập và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Công minh, chính trực, khách quan, thận trọng, khiêm tốn”;- Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật, nguyên tắc tổ chức hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo của Trưởng phòng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
|
Bạn Đặng Thu Thảo với địa chỉ dangthuthao1212199.com gửi đến ban biên tập câu hỏi: "Chào luật sư, anh chị cho tôi hỏi để làm Trưởng phòng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn thì đòi hỏi trình độ chuyên môn đào tạo như thế nào?"
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Quyết định 558/QĐ-TCT năm 2017 về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế quy định về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của trưởng phòng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn cụ thể như sau:
...
4. Trình độ
a) Trình độ chuyên môn đào tạo
Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực công tác như quy định trên thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn được dự kiến bổ nhiệm ở cấp bậc đại học.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo của Trưởng phòng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Quyết định 558/QĐ-TCT năm 2017 về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế quy định về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của trưởng phòng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn cụ thể như sau:\n...\n4. Trình độ\na) Trình độ chuyên môn đào tạo\nCó bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực công tác như quy định trên thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn được dự kiến bổ nhiệm ở cấp bậc đại học.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thuộc 02 diện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thì có được cộng tổng điểm ưu tiên không?
|
Thuộc 02 diện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thì có được cộng tổng điểm ưu tiên không? Nội dung và hình thức từng vòng thi tuyển viên chức được quy định thế nào? Tôi là con của anh hùng lao động vừa hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân. Do đó, xin hỏi là trong trường hợp thi tuyển viên chức thì em thuộc 02 diện cộng điểm nếu vậy em có được cộng tổng điểm ưu tiên không? Thi tuyển viên chức gồm những vòng thi nào hình thức nội dung ra sao?
|
Thuộc 02 diện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thì có được cộng tổng điểm ưu tiên không?
Theo Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc ưu tiên trong tuyển dụng viên chức như sau:
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Như vậy, theo quy định hiện hành trong trường hợp của bạn vừa là con của anh hùng lao động vừa thuộc đối tượng đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân thì sẽ thuộc 02 trường hợp dự tuyển. Tuy nhiên, điểm thi vòng 02 của bạn sẽ không được tính tổng 02 điểm ưu tiên mà chỉ xét dựa trên điểm ưu tiên cao nhất tại đây là 5 điểm.
Nội dung và hình thức từng vòng thi tuyển viên chức được quy định thế nào?
Điều 11. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2 được thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thuộc 02 diện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thì có được cộng tổng điểm ưu tiên không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thuộc 02 diện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức thì có được cộng tổng điểm ưu tiên không?\nTheo Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc ưu tiên trong tuyển dụng viên chức như sau:\n1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:\na) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;\nb) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;\nc) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.\n2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.\nNhư vậy, theo quy định hiện hành trong trường hợp của bạn vừa là con của anh hùng lao động vừa thuộc đối tượng đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân thì sẽ thuộc 02 trường hợp dự tuyển. Tuy nhiên, điểm thi vòng 02 của bạn sẽ không được tính tổng 02 điểm ưu tiên mà chỉ xét dựa trên điểm ưu tiên cao nhất tại đây là 5 điểm.\nNội dung và hình thức từng vòng thi tuyển viên chức được quy định thế nào?\nĐiều 11. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức\nXét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:\n1. Vòng 1\nKiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.\n2. Vòng 2 được thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt
|
Việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Đức Thắng, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Đức Thắng (ducthang*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Điều 151 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 28 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 thì việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được quy định cụ thể như sau:
- Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại cho bên nhận chuyển giao theo quy định tại Điều 147a hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a hoặc khoản 4 Điều 149d của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ âm;
+ Có đề nghị của bên nhận chuyển giao.
- Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a, khoản 4 Điều 149d của Luật này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 147a của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.
Trên đây là nội dung tư vấn về việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 151 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 28 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 thì việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được quy định cụ thể như sau:\n- Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại cho bên nhận chuyển giao theo quy định tại Điều 147a hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a hoặc khoản 4 Điều 149d của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 khi có đủ các điều kiện sau đây:\n+ Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ âm;\n+ Có đề nghị của bên nhận chuyển giao.\n- Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 4 Điều 148c, khoản 2 Điều 149a, khoản 4 Điều 149d của Luật này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 147a của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.\nTrên đây là nội dung tư vấn về việc chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Doanh nghiệp có được tự đứng ra để kêu gọi đóng góp từ thiện do dịch Covid-19?
|
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì doanh nghiệp có được tự mình đứng ra để kêu gọi đóng góp từ thiện, cứu trợ do dịch Covid-19 không? Mong sớm nhận hồi đáp thắc mắc nêu trên.
|
Tại Điều 5 Nghị định 64/2008/NĐ-CP, có quy định:
Điều 5. Các tổ chức, đơn vị được tiếp nhận và phân phối tiền, hàng cứu trợ
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội chữ thập đỏ Việt Nam; cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương, địa phương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Chữ thập đỏ các cấp ở địa phương.
- Các quỹ xã hội, quỹ từ thiện quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
-Các tổ chức, đơn vị ở Trung ương được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cho phép; các tổ chức, đơn vị ở địa phương được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện cho phép.
- Đối với các cơ quan, tổ chức tiếp nhận tiền, hàng cứu trợ của tập thể, cá nhân thuộc đơn vị mình đóng góp để cứu trợ đồng bào, các địa phương bị thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì chỉ có các tổ chức theo danh sách liệt kê nêu trên được tiếp nhận, tiền và hàng hóa cứu trợ do dịch Covid-19. Trường hợp doanh nghiệp tự đứng ra để kêu gọi đóng góp tiền hàng cứu trợ thì phải mở tài khoản theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định trên.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Doanh nghiệp có được tự đứng ra để kêu gọi đóng góp từ thiện do dịch Covid-19?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Điều 5 Nghị định 64/2008/NĐ-CP, có quy định:\nĐiều 5. Các tổ chức, đơn vị được tiếp nhận và phân phối tiền, hàng cứu trợ\n- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội chữ thập đỏ Việt Nam; cơ quan thông tin đại chúng của Trung ương, địa phương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Chữ thập đỏ các cấp ở địa phương.\n- Các quỹ xã hội, quỹ từ thiện quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.\n-Các tổ chức, đơn vị ở Trung ương được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cho phép; các tổ chức, đơn vị ở địa phương được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện cho phép.\n- Đối với các cơ quan, tổ chức tiếp nhận tiền, hàng cứu trợ của tập thể, cá nhân thuộc đơn vị mình đóng góp để cứu trợ đồng bào, các địa phương bị thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.\n=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì chỉ có các tổ chức theo danh sách liệt kê nêu trên được tiếp nhận, tiền và hàng hóa cứu trợ do dịch Covid-19. Trường hợp doanh nghiệp tự đứng ra để kêu gọi đóng góp tiền hàng cứu trợ thì phải mở tài khoản theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định trên.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Người sử dụng lao động chậm trả lương cho người lao động sẽ bị phạt thế nào?
|
Người sử dụng lao động là cá nhân chậm trả lương cho người lao động sẽ bị phạt thế nào theo luật mới?
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn:
1. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
2. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
3. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
4. Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
5. Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Bên cạnh đó, buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm (Điểm a Khoản 5 Nghị định trên).
Lưu ý: Mức phạt này áp dụng cho cá nhân người sử dụng lao động, mức phạt đối với tổ chức gấp đôi.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người sử dụng lao động chậm trả lương cho người lao động sẽ bị phạt thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn:\n1. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;\n2. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;\n3. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;\n4. Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;\n5. Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.\nBên cạnh đó, buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm (Điểm a Khoản 5 Nghị định trên).\nLưu ý: Mức phạt này áp dụng cho cá nhân người sử dụng lao động, mức phạt đối với tổ chức gấp đôi.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Em là sinh viên trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Trong quá trình học, em có tìm hiểu thêm về công tác quản lý tiền tệ trong đó có hoạt động tiêu hủy tiền. Qua một số tài liệu, em được biết, trong quy trình tiêu hủy tiền có bước thành lập Hội đồng tiêu hủy tiền, đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng. Vậy, Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào? Vấn đề này em có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!
Đoàn Thanh Phong (phong***@gmail.com)
|
Ngày 25/9/2012, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 27/2012/TT-NHNN quy định về tiêu hủy tiền. Thông tư quy định về tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành (sau đây gọi tắt là tiền tiêu hủy) gồm: tiền giấy (cotton, polymer) và tiền kim loại.
Theo đó, nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 7 Thông tư 27/2012/TT-NHNN. Cụ thể như sau:
1. Chịu trách nhiệm chung về công tác tiêu hủy tiền trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và trước pháp luật.
2. Ban hành nội quy, quy chế làm việc của Hội đồng tiêu hủy.
3. Chỉ đạo điều hành chung; xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của Hội đồng tiêu hủy; quy định tỷ lệ kiểm đếm từng loại tiền tiêu hủy.
4. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và các ủy viên; tổ chức bộ máy, nhiệm vụ của các tổ chuyên trách tiêu hủy tiền (theo quy định tại Điều 9 Thông tư này).
5. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc khen thưởng, kỷ luật đối với cá nhân, tập thể theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 27/2012/TT-NHNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Ngày 25/9/2012, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 27/2012/TT-NHNN quy định về tiêu hủy tiền. Thông tư quy định về tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành (sau đây gọi tắt là tiền tiêu hủy) gồm: tiền giấy (cotton, polymer) và tiền kim loại.\nTheo đó, nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 7 Thông tư 27/2012/TT-NHNN. Cụ thể như sau:\n1. Chịu trách nhiệm chung về công tác tiêu hủy tiền trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và trước pháp luật.\n2. Ban hành nội quy, quy chế làm việc của Hội đồng tiêu hủy.\n3. Chỉ đạo điều hành chung; xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của Hội đồng tiêu hủy; quy định tỷ lệ kiểm đếm từng loại tiền tiêu hủy.\n4. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và các ủy viên; tổ chức bộ máy, nhiệm vụ của các tổ chuyên trách tiêu hủy tiền (theo quy định tại Điều 9 Thông tư này).\n5. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc khen thưởng, kỷ luật đối với cá nhân, tập thể theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.\nTrên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 27/2012/TT-NHNN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
|
Cho tôi hỏi tôi nghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
Mong được giải đáp thắc mắc!
|
Người lao động nghỉ không phép bao nhiêu ngày thì bị đuổi việc? Căn cứ theo Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thảiHình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.Theo đó, người lao động nghỉ không phép trong thời gian như sau sẽ bị sa thải:- 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày- 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngàyNghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không? (hình từ Internet)Nghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?Theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:Điều kiện hưởngNgười lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;e) Chết.Theo đó, điều kiện để người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp là:[1] Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và không thuộc các trường hợp sau:- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;- Người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;[2] Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian theo quy định tương ứng với từng đối tượng;[3] Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm[4] Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trừ một số trường hợp theo luật địnhNhư vậy, theo quy định về điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì không có điều kiện loại trừ đối với trường hợp người lao động nghỉ không phép bị sa thải.Do đó, người lao động nghỉ không phép bị sa thải chỉ cần đáp ứng được các điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp vẫn sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp.Người sử dụng lao động có thể cắt lương người lao động nghỉ không phép thay cho sa thải không?Theo Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.Theo đó, nếu người lao động nghỉ không phép mà đủ cơ sở để người sử dụng lao động áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải thì người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức phạt tiền hay cắt lương để thay cho hình thức xử lý kỷ luật sa thải.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Người lao động nghỉ không phép bao nhiêu ngày thì bị đuổi việc? Căn cứ theo Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thảiHình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.Theo đó, người lao động nghỉ không phép trong thời gian như sau sẽ bị sa thải:- 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày- 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngàyNghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không? (hình từ Internet)Nghỉ không phép bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?Theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:Điều kiện hưởngNgười lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;e) Chết.Theo đó, điều kiện để người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp là:[1] Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và không thuộc các trường hợp sau:- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;- Người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;[2] Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian theo quy định tương ứng với từng đối tượng;[3] Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm[4] Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trừ một số trường hợp theo luật địnhNhư vậy, theo quy định về điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì không có điều kiện loại trừ đối với trường hợp người lao động nghỉ không phép bị sa thải.Do đó, người lao động nghỉ không phép bị sa thải chỉ cần đáp ứng được các điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp vẫn sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp.Người sử dụng lao động có thể cắt lương người lao động nghỉ không phép thay cho sa thải không?Theo Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.Theo đó, nếu người lao động nghỉ không phép mà đủ cơ sở để người sử dụng lao động áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải thì người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức phạt tiền hay cắt lương để thay cho hình thức xử lý kỷ luật sa thải.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?
|
Cho tôi hỏi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có thay đổi gì theo quy định mới hay không?
Mong được giải đáp thắc mắc!
|
Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên theo pháp luật hiện hành như thế nào?Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định về Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt như sau:- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:+ Cơ bản tàu dầu và tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng;+ Nâng cao tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng;+ Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Cơ bản tàu hoạt động ở vùng cực;+ Nâng cao tàu hoạt động ở vùng cực;+ Tàu cao tốc.- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023? (Hình từ Internet)Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt từ ngày 01/9/2023 như sau:Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:a) Cơ bản: tàu dầu và tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;b) Nâng cao: tàu dầu; tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro.2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.Theo đó, giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt từ ngày 01/9/2023 sẽ có những thay đổi sau so với quy định có đang có hiệu lực thi hành là:- Về chương trình huấn luyện cơ bản có thêm: Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;- Về chương trình huấn luyện nâng cao có thêm: Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF- Về chương trình huấn luyện đối với tàu cao tốc và tàu hoạt động ở vùng cực được đưa vào chương trình huấn huyện cơ bản và nâng cao mà không tách riêng thành một chương trình huấn luyện nữa.- Về giá trị sử dụng của giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt không còn quy định đối với trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm so với giá trị sử dụng thông thường của giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt.Chứng chỉ chuyên môn số thuyền viên từ ngày 01/9/2023 gồm những loại nào?Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về phân loại chứng chỉ chuyên môn như sau:Phân loại chứng chỉ chuyên mônChứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:1. GCNKNCM.2. GCNHLNV:a) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản (sau đây viết tắt là GCNHLNVCB);b) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (sau đây viết tắt là GCNHLNVĐB);c) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNHLNVCM).3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.Theo đó, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023 gồm có:- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ gồm:+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt;+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?",
"role": "user"
},
{
"content": "Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên theo pháp luật hiện hành như thế nào?Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định về Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt như sau:- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:+ Cơ bản tàu dầu và tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng;+ Nâng cao tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng;+ Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro;+ Cơ bản tàu hoạt động ở vùng cực;+ Nâng cao tàu hoạt động ở vùng cực;+ Tàu cao tốc.- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023? (Hình từ Internet)Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt từ ngày 01/9/2023 như sau:Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:a) Cơ bản: tàu dầu và tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;b) Nâng cao: tàu dầu; tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro.2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.Theo đó, giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt từ ngày 01/9/2023 sẽ có những thay đổi sau so với quy định có đang có hiệu lực thi hành là:- Về chương trình huấn luyện cơ bản có thêm: Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF;- Về chương trình huấn luyện nâng cao có thêm: Tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF- Về chương trình huấn luyện đối với tàu cao tốc và tàu hoạt động ở vùng cực được đưa vào chương trình huấn huyện cơ bản và nâng cao mà không tách riêng thành một chương trình huấn luyện nữa.- Về giá trị sử dụng của giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt không còn quy định đối với trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm so với giá trị sử dụng thông thường của giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt.Chứng chỉ chuyên môn số thuyền viên từ ngày 01/9/2023 gồm những loại nào?Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về phân loại chứng chỉ chuyên môn như sau:Phân loại chứng chỉ chuyên mônChứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:1. GCNKNCM.2. GCNHLNV:a) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản (sau đây viết tắt là GCNHLNVCB);b) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (sau đây viết tắt là GCNHLNVĐB);c) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNHLNVCM).3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.Theo đó, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023 gồm có:- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ gồm:+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt;+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm?
|
Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm?
|
Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm?Tại Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định về chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không1. Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng.2. Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư này;b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định về xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù.2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:a) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc....Như vậy, từ ngày 01/9/2023, trường hợp nhân viên hàng không có hành vi lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy bị tạm đình chỉ công việc trong thời hạn 05 năm.Trong trường hợp nhân viên hàng không có hành vi trên bị truy cứu trách nhiệm hình sự mà chấp hành xong hình phạt tù được xóa án tích trong vụ án hình sự thì sau 05 năm, nhân viên hàng không có thể được xem xét trở lại làm việc nếu tuân thủ quy định của pháp luật.Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm? (Hình từ Internet)Quyết định đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không vi phạm phải được ban hành trong thời hạn bao nhiêu giờ?Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định về xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù....3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.Như vậy, quyết định đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không vi phạm phải được ban hành trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói.Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì khi nhân viên hàng không bị kỷ luật lao động đặc thù?Tại Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:Trách nhiệm của người sử dụng lao động1. Thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không theo quy định tại Thông tư này.2. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử khi có nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù, đồng thời thông báo cho Cảng vụ hàng không trong trường hợp hành vi vi phạm xảy ra tại cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không.3. Tổng hợp, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không, chi tiết báo cáo như sau:a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;b) Nội dung yêu cầu báo cáo: tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;...Như vậy, khi nhân viên hàng không bị kỷ luật lao động đặc thù thì người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo cho Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.Đồng thời thông báo cho Cảng vụ hàng không trong trường hợp hành vi vi phạm xảy ra tại cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không.Lưu ý: Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/9/2023.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm?",
"role": "user"
},
{
"content": "Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm?Tại Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định về chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không1. Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng.2. Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư này;b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định về xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù.2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:a) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc....Như vậy, từ ngày 01/9/2023, trường hợp nhân viên hàng không có hành vi lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy bị tạm đình chỉ công việc trong thời hạn 05 năm.Trong trường hợp nhân viên hàng không có hành vi trên bị truy cứu trách nhiệm hình sự mà chấp hành xong hình phạt tù được xóa án tích trong vụ án hình sự thì sau 05 năm, nhân viên hàng không có thể được xem xét trở lại làm việc nếu tuân thủ quy định của pháp luật.Từ ngày 01/9/2023, nhân viên hàng không buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy sẽ được trở lại làm việc sau 05 năm? (Hình từ Internet)Quyết định đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không vi phạm phải được ban hành trong thời hạn bao nhiêu giờ?Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định về xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù....3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.Như vậy, quyết định đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không vi phạm phải được ban hành trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói.Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì khi nhân viên hàng không bị kỷ luật lao động đặc thù?Tại Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:Trách nhiệm của người sử dụng lao động1. Thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không theo quy định tại Thông tư này.2. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử khi có nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù, đồng thời thông báo cho Cảng vụ hàng không trong trường hợp hành vi vi phạm xảy ra tại cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không.3. Tổng hợp, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không, chi tiết báo cáo như sau:a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;b) Nội dung yêu cầu báo cáo: tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;...Như vậy, khi nhân viên hàng không bị kỷ luật lao động đặc thù thì người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo cho Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.Đồng thời thông báo cho Cảng vụ hàng không trong trường hợp hành vi vi phạm xảy ra tại cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không.Lưu ý: Thông tư 23/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/9/2023.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II
|
Xin chào, tôi là Quốc Cường. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II được quy định cụ thể ra sao? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành thì Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II được quy định cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
- Quý trẻ, yêu nghề; kiên nhẫn, biết tự kiềm chế; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm khéo léo.
- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
- Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
- Tích cực chủ động phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm no
Trên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành thì Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II được quy định cụ thể như sau:\n1. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp\n- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.\n- Quý trẻ, yêu nghề; kiên nhẫn, biết tự kiềm chế; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm khéo léo.\n- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.\n- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức\n2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:\n- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;\n- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;\n- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;\n- Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.\n3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:\n- Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;\n- Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;\n- Tích cực chủ động phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;\n- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;\n- Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm no\nTrên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mã số thuế được khôi phục trong những trường hợp nào?
|
Ban biên tập hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau đây: Mã số thuế được khôi phục trong những trường hợp nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
|
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì mã số thuế được khôi phục trong những trường hợp sau đây:
- Người nộp thuế là tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương, cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương.
- Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh ở tình trạng cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; cơ quan quản lý nhà nước khác chưa ban hành văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương, người nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan thuế khôi phục mã số thuế và cam kết thanh toán các nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, chấp hành việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
- Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế, đề nghị được tiếp tục hoạt động trở lại.
- Cơ quan thuế xác định người nộp thuế không thuộc trường hợp phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế do lỗi của cơ quan thuế.
Trên đây là nội dung trả lời về trường hợp mã số thuế được khôi phục. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mã số thuế được khôi phục trong những trường hợp nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì mã số thuế được khôi phục trong những trường hợp sau đây:\n- Người nộp thuế là tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương, cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương.\n- Người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh ở tình trạng cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; cơ quan quản lý nhà nước khác chưa ban hành văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương, người nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan thuế khôi phục mã số thuế và cam kết thanh toán các nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, chấp hành việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế.\n- Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế, đề nghị được tiếp tục hoạt động trở lại.\n- Cơ quan thuế xác định người nộp thuế không thuộc trường hợp phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế do lỗi của cơ quan thuế.\nTrên đây là nội dung trả lời về trường hợp mã số thuế được khôi phục. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tác hại của rượu, bia được quy định thế nào?
|
Mình được biết thì Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia vừa ban hành, vậy theo Luật mới này thì có đề cập đến tác hại của rượu, bia không?
|
Khoản 5 Điều 2 Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia 2019 (có hiệu lực từ ngày 1/1/2020) quy định:
Tác hại của rượu, bia là ảnh hưởng, tác động có hại của rượu, bia đối với sức khỏe con người, gia đình, cộng đồng, an toàn giao thông, trật tự, an toàn xã hội, kinh tế và các vấn đề xã hội khác.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để tham khảo thêm các nội dung có liên quan, bạn có thể xem thêm tại Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia 2019.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tác hại của rượu, bia được quy định thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khoản 5 Điều 2 Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia 2019 (có hiệu lực từ ngày 1/1/2020) quy định:\nTác hại của rượu, bia là ảnh hưởng, tác động có hại của rượu, bia đối với sức khỏe con người, gia đình, cộng đồng, an toàn giao thông, trật tự, an toàn xã hội, kinh tế và các vấn đề xã hội khác.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để tham khảo thêm các nội dung có liên quan, bạn có thể xem thêm tại Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia 2019.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hai doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu trên thị trường liên quan thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường?
|
Hai doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu trên thị trường liên quan thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường? Tôi và một doanh nghiệp khác cùng kinh doanh một lĩnh vực, chúng tôi có thị phần tương đối lớn trên thị trường liên quan, vậy chúng tôi khi nào được xem là nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
|
Hai doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường?
Căn cứ Khoản 2 Điều 24 Luật Cạnh tranh 2018 nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật này hoặc có tổng thị phần thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan;
b) Ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan;
c) Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan;
d) Năm doanh nghiệp trở lên có tổng thị phần từ 85% trở lên trên thị trường liên quan.
Như vậy, doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp còn lại nếu có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan hoặc cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường.
Các yếu tố xác định sức mạnh thị trường đáng kể
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật này sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào một số yếu tố sau đây:
a) Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan;
b) Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp;
c) Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường đối với doanh nghiệp khác;
d) Khả năng nắm giữ, tiếp cận, kiểm soát thị trường phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn cung hàng hóa, dịch vụ;
đ) Lợi thế về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật;
e) Quyền sở hữu, nắm giữ, tiếp cận cơ sở hạ tầng;
g) Quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
h) Khả năng chuyển sang nguồn cung hoặc cầu đối với các hàng hóa, dịch vụ liên quan khác;
i) Các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hai doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu trên thị trường liên quan thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hai doanh nghiệp có thị phần bao nhiêu thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường?\nCăn cứ Khoản 2 Điều 24 Luật Cạnh tranh 2018 nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 của Luật này hoặc có tổng thị phần thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan;\nb) Ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan;\nc) Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan;\nd) Năm doanh nghiệp trở lên có tổng thị phần từ 85% trở lên trên thị trường liên quan.\nNhư vậy, doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp còn lại nếu có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan hoặc cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể thì được xem là có vị trí thống lĩnh thị trường.\nCác yếu tố xác định sức mạnh thị trường đáng kể\nCăn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật này sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào một số yếu tố sau đây:\na) Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan;\nb) Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp;\nc) Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường đối với doanh nghiệp khác;\nd) Khả năng nắm giữ, tiếp cận, kiểm soát thị trường phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn cung hàng hóa, dịch vụ;\nđ) Lợi thế về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật;\ne) Quyền sở hữu, nắm giữ, tiếp cận cơ sở hạ tầng;\ng) Quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;\nh) Khả năng chuyển sang nguồn cung hoặc cầu đối với các hàng hóa, dịch vụ liên quan khác;\ni) Các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trung tâm dữ liệu mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước
|
Trung tâm dữ liệu mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước là gì? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Thùy Dương, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Bình Định. Tôi làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, vì yêu cầu của công việc, tôi cần tìm hiểu một số quy định về quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ban biên tập cho tôi hỏi: Trung tâm dữ liệu mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 11/2012/TT-NHNN quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì nội dung này được quy định như sau:
Trung tâm dữ liệu là trung tâm dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Trung tâm dữ liệu chính tại Cục Công nghệ tin học và Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sơn Tây.
Nguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước quy định tại Điều 4 văn bản này là:
1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được thiết kế, xây dựng có tính sẵn sàng cao, bảo đảm an toàn, bảo mật và đáp ứng nhu cầu hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
2. Mạng Ngân hàng Nhà nước được quản lý tập trung thống nhất tại Cục Công nghệ tin học và có sự phân công, phân cấp cho các đơn vị quản lý tài sản.
3. Người sử dụng chỉ được sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet phục vụ cho các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Việc sử dụng và chia sẻ thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.
5. Người sử dụng không tuân thủ các quy định tại Điều 24 Thông tư này sẽ bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ.
Trên đây là nội dung tư vấn về Trung tâm dữ liệu mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 11/2012/TT-NHNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trung tâm dữ liệu mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 11/2012/TT-NHNN quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì nội dung này được quy định như sau:\nTrung tâm dữ liệu là trung tâm dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Trung tâm dữ liệu chính tại Cục Công nghệ tin học và Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sơn Tây.\nNguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước quy định tại Điều 4 văn bản này là:\n1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được thiết kế, xây dựng có tính sẵn sàng cao, bảo đảm an toàn, bảo mật và đáp ứng nhu cầu hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.\n2. Mạng Ngân hàng Nhà nước được quản lý tập trung thống nhất tại Cục Công nghệ tin học và có sự phân công, phân cấp cho các đơn vị quản lý tài sản.\n3. Người sử dụng chỉ được sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet phục vụ cho các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.\n4. Việc sử dụng và chia sẻ thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.\n5. Người sử dụng không tuân thủ các quy định tại Điều 24 Thông tư này sẽ bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Trung tâm dữ liệu mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 11/2012/TT-NHNN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhờ tư vấn thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? Cảm ơn.
|
Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định về thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
- Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định về thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:\n- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.\n- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.\n- Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024?
|
Cho tôi hỏi anh chị có thể hướng dẫn tôi cách tính điểm tổ hợp môn khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 có được không?
Mong được giải đáp!
|
Tổ hợp môn khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm những môn nào?Theo Công văn 5259/BGDĐT-QLCL năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng năm học 2023-2024 như sau:NHIỆM VỤ CHUNG1. Chuẩn bị và tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024 theo hướng giữ ổn định về cơ bản như năm 2023....Đối với Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024:...c) Chuẩn bị và tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo hướng giữ ổn định về cơ bản như năm 2023; xúc tiến chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai Phương án thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 ngay trong năm học 2023-2024....Đồng thời tại Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về bài thi tốt nghiệp THPT như sau:Bài thiTổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.Theo đó, năm 2024 thì các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sẽ giống như của năm 2023. Qua đó, các môn thi trong tổ hợp môn khoa học tự nhiên sẽ gồm có: Vật lí, Hóa học, Sinh họcCách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024? (Hình từ Internet)Cách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024?Theo Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDDT quy định về điểm xét tốt nghiệp THPT như sau:Điểm xét tốt nghiệp THPT: Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính điểm xét tốt nghiệp.Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT đối với học sinh THPT:Đồng thời tại Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về bài thi tốt nghiệp THPT như sau:Bài thiTổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.Theo đó, sẽ có 05 bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT:[1] Bài thi môn Toán[2] Bài thi môn Ngữ Văn[3] bài thi môn Ngoại ngữ[4] Bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên[5] Bài thi tổ hợp Khoa học Xã hộiCác thí sinh sẽ chọn 01 trong 02 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên hoặc tổ hợp Khoa học Xã hội để tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 tức là các thí sinh sẽ làm 04 bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPTTheo đó, các môn thi trong tổ hợp Khoa học tự nhiên sẽ có 03 bài thi thành phần nhưng khi sử dụng để xét tốt nghiệp THPT thì đây chỉ tính là 01 bài thiDo đó, cách tính điểm thành phần trong bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên sẽ được tính theo trung bình cộng, cụ thể cách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên là:Điểm tổ hợp KHTN = (Điểm môn Lý + Điểm môn Hóa + Điểm môn Sinh) : 3Đối tượng nào được miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2024?Căn cứ tại Điều 36 Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đối tượng được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT như sau:- Người được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa:- Người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ:- Đối với người khuyết tật không đáp ứng được chương trình giáo dục chung;- Người hoạt động kháng chiến, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đã học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia, có giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tổ hợp môn khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm những môn nào?Theo Công văn 5259/BGDĐT-QLCL năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng năm học 2023-2024 như sau:NHIỆM VỤ CHUNG1. Chuẩn bị và tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024 theo hướng giữ ổn định về cơ bản như năm 2023....Đối với Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024:...c) Chuẩn bị và tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo hướng giữ ổn định về cơ bản như năm 2023; xúc tiến chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai Phương án thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 ngay trong năm học 2023-2024....Đồng thời tại Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về bài thi tốt nghiệp THPT như sau:Bài thiTổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.Theo đó, năm 2024 thì các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sẽ giống như của năm 2023. Qua đó, các môn thi trong tổ hợp môn khoa học tự nhiên sẽ gồm có: Vật lí, Hóa học, Sinh họcCách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024? (Hình từ Internet)Cách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024?Theo Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDDT quy định về điểm xét tốt nghiệp THPT như sau:Điểm xét tốt nghiệp THPT: Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính điểm xét tốt nghiệp.Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT đối với học sinh THPT:Đồng thời tại Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về bài thi tốt nghiệp THPT như sau:Bài thiTổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.Theo đó, sẽ có 05 bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT:[1] Bài thi môn Toán[2] Bài thi môn Ngữ Văn[3] bài thi môn Ngoại ngữ[4] Bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên[5] Bài thi tổ hợp Khoa học Xã hộiCác thí sinh sẽ chọn 01 trong 02 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên hoặc tổ hợp Khoa học Xã hội để tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 tức là các thí sinh sẽ làm 04 bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPTTheo đó, các môn thi trong tổ hợp Khoa học tự nhiên sẽ có 03 bài thi thành phần nhưng khi sử dụng để xét tốt nghiệp THPT thì đây chỉ tính là 01 bài thiDo đó, cách tính điểm thành phần trong bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên sẽ được tính theo trung bình cộng, cụ thể cách tính điểm tổ hợp khoa học tự nhiên là:Điểm tổ hợp KHTN = (Điểm môn Lý + Điểm môn Hóa + Điểm môn Sinh) : 3Đối tượng nào được miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2024?Căn cứ tại Điều 36 Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đối tượng được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT như sau:- Người được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa:- Người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ:- Đối với người khuyết tật không đáp ứng được chương trình giáo dục chung;- Người hoạt động kháng chiến, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đã học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia, có giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp như thế nào?
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như thế nào? Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp? Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp? Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp?
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như thế nào?Tại Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo đó:Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp.2. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.3. Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.4. Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp như thế nào? (Hình từ Internet)Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp? Theo Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp1. Các nội dung công bố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp.2. Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.3. Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp? Căn cứ Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, theo đó:Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp?Căn cứ Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, như sau:Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.2. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.3. Khi phát sinh lỗi giao dịch trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết.4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và việc sử dụng phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin và công bố nội dung về đăng ký doanh nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp khi không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như thế nào?Tại Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo đó:Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp.2. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.3. Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.4. Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp như thế nào? (Hình từ Internet)Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp? Theo Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp1. Các nội dung công bố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp.2. Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.3. Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp? Căn cứ Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, theo đó:Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp?Căn cứ Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, như sau:Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.2. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.3. Khi phát sinh lỗi giao dịch trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết.4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và việc sử dụng phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin và công bố nội dung về đăng ký doanh nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp khi không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia
|
Thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Đỗ Văn Thanh, tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhân được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn!
Đỗ Văn Thanh (thanh*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định như sau:
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai an ninh: Chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển; thông báo tàu đến: Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, trường hợp tàu biển di chuyển giữa các cảng biển, cảng thủy nội địa hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu; xác báo tàu đến: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu;
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa, vận đơn thứ cấp: Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng; đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng;
- Thời hạn cung cấp thông tin về khai báo y tế: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu;
- Thời hạn cung cấp thông tin về danh sách thuyền viên, danh sách hành khách, bản khai vũ khí và vật liệu nổ, bản khai người trốn trên tàu: Chậm nhất 04 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng;
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng.
2. Chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên:
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 8, 9 và 11 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này để giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển nhập cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên, cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Người làm thủ tục chỉ phải khai báo dữ liệu lần đầu về tàu biển, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài nhập cảnh hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình chứng từ không có cơ sở dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.
a) Thời hạn làm thủ tục:
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và 15 mục I và các khoản 1, 2, 3, 8, 9 và 11 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 15 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8, 9, 10 và 11 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 8, 16 và 17 mục I và các khoản 10, 11 và 13 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 16 và 17 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 14 mục I và khoản 7 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 14 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 13 mục I Phụ lục I và khoản 6 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 13 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau. Cơ quan kiểm dịch thực vật thông báo cho người làm thủ tục về thời gian kiểm tra thực tế chuyến hàng theo quy định tại Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 12, 18 và 19 mục I và các khoản 5, 12, 14 và 15 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 12, 18 và 19 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
4. Cấp phép điện tử
a) Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục; cơ quan kiểm dịch thực vật xác nhận thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra kiểm dịch thực vật đối với hàng hóa thuộc danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
c) Cơ quan kiểm dịch y tế xác nhận thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra kiểm dịch y tế đối với các tàu xuất phát hoặc đi qua vùng dịch hoặc trên tàu có người xuất phát hoặc đi qua vùng dịch hoặc đang có người chết trên tàu, tàu có mang tro cốt, thi hài, mô hoặc bộ phận cơ thể người.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 34/2016/QĐ-TTg.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định như sau:\n1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia\na) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.\nb) Thời hạn nộp chứng từ điện tử\n- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai an ninh: Chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển; thông báo tàu đến: Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, trường hợp tàu biển di chuyển giữa các cảng biển, cảng thủy nội địa hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu; xác báo tàu đến: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu;\n- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa, vận đơn thứ cấp: Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng; đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng;\n- Thời hạn cung cấp thông tin về khai báo y tế: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu;\n- Thời hạn cung cấp thông tin về danh sách thuyền viên, danh sách hành khách, bản khai vũ khí và vật liệu nổ, bản khai người trốn trên tàu: Chậm nhất 04 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng;\n- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng.\n2. Chứng từ phải nộp và xuất trình\na) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.\nb) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên:\nCảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 8, 9 và 11 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này để giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển nhập cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.\nTrường hợp cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên, cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.\nĐối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Người làm thủ tục chỉ phải khai báo dữ liệu lần đầu về tàu biển, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài nhập cảnh hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.\nc) Thời hạn xuất trình chứng từ không có cơ sở dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.\n3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước\nCơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.\na) Thời hạn làm thủ tục:\n- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;\n- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.\nb) Trách nhiệm làm thủ tục\n- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và 15 mục I và các khoản 1, 2, 3, 8, 9 và 11 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 15 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.\n- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8, 9, 10 và 11 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.\n- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 8, 16 và 17 mục I và các khoản 10, 11 và 13 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 16 và 17 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.\n- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 14 mục I và khoản 7 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 14 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.\n- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 13 mục I Phụ lục I và khoản 6 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 13 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau. Cơ quan kiểm dịch thực vật thông báo cho người làm thủ tục về thời gian kiểm tra thực tế chuyến hàng theo quy định tại Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.\n- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 12, 18 và 19 mục I và các khoản 5, 12, 14 và 15 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 12, 18 và 19 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.\n4. Cấp phép điện tử\na) Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.\nb) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục; cơ quan kiểm dịch thực vật xác nhận thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra kiểm dịch thực vật đối với hàng hóa thuộc danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.\nc) Cơ quan kiểm dịch y tế xác nhận thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra kiểm dịch y tế đối với các tàu xuất phát hoặc đi qua vùng dịch hoặc trên tàu có người xuất phát hoặc đi qua vùng dịch hoặc đang có người chết trên tàu, tàu có mang tro cốt, thi hài, mô hoặc bộ phận cơ thể người.\nTrên đây là nội dung tư vấn về thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa qua Cơ chế một cửa quốc gia. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 34/2016/QĐ-TTg.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Có được rút hồ sơ sau khi bị kỷ luật buộc thôi học?
|
Chuyện là em bỏ học 3 học kì ở trường, vừa rồi trường gửi quyết định buộc thôi học về nhà. Không biết trong trường hợp này thì em nên làm sao,sau này em tính đi học hệ vừa làm vừa học em có nên rút hồ sơ và nhờ chứng nhận bảng điểm những môn em đã qua không ạ? Như môn mác hay chính trị. Và việc rút hồ sơ có tốn phí không ạ?
|
Theo quy định tại Quyết định 25/2006/QĐ-BGDĐT thì sinh viên bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
(1) Có điểm trung bình chung học tập của năm học dưới 3,50;
(2) Có điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học dưới 4,00 sau hai năm học; dưới 4,50 sau 3 năm học và dưới 4,80 sau từ 4 năm học trở lên;
(3) Đã hết thời gian tối đa được phép học tại trường theo quy định;
(4) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định;
Chậm nhất là 01 tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.
Sau khi có quyết định buộc thôi học, sinh viên có nhu cầu rút hồ sơ đã nộp cho nhà trường khi làm thủ tục nhập học thì thực hiện như sau:
- Viết đơn xin rút hồ sơ đã nộp khi nhập học (có ý kiến xác nhận của Ban chủ nhiệm Khoa).
- Trả lại tài liệu cho nhà trường, thanh toán nợ học phí hoặc nhận lại học phí đã đóng cho kỳ sau (nếu có);
- Nộp lại thẻ sinh viên;
- Sau khi sinh viên bị buộc thôi học thực hiện xong các thủ tục kể trên thì nhà trường có trách nhiệm ký quyết định thôi học cho sinh viên. Sau khi đã có quyết định thôi học tại trường sinh viên được phép rút hồ sơ và nhà trường không còn quyền giữ hồ sơ của sinh viên.
Khi đó, sinh viên rút hồ sơ đã nộp khi nhập học, nhận bảng điểm và quyết định thôi học tại Phòng công tác sinh viên của nhà trường.
(Trên đây là thủ tục tham khảo, thủ tục cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật và quy chế của nhà trường mà sinh viên đang theo học)
Do đó: Trường hợp bạn bỏ học 03 học kỳ ở trường và thuộc các trường hợp buộc thôi học kể trên thì nhà trường có quyền xử lý kỷ luật buộc bạn thôi học và gửi quyết định buộc thôi học về cho gia đình, địa phương nơi bạn đang đăng ký thường trú.
Trường hợp bạn muốn rút hồ sơ thì bạn cần liên hệ với nhà trường nơi bạn theo học để được giải quyết theo thẩm quyền. Thủ tục rút hồ sơ thực hiện theo quy định trên và theo quy chế riêng của nhà trường.
Trên đây là quan điểm của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có được rút hồ sơ sau khi bị kỷ luật buộc thôi học?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Quyết định 25/2006/QĐ-BGDĐT thì sinh viên bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:\n(1) Có điểm trung bình chung học tập của năm học dưới 3,50;\n(2) Có điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học dưới 4,00 sau hai năm học; dưới 4,50 sau 3 năm học và dưới 4,80 sau từ 4 năm học trở lên;\n(3) Đã hết thời gian tối đa được phép học tại trường theo quy định;\n(4) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định;\nChậm nhất là 01 tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.\nSau khi có quyết định buộc thôi học, sinh viên có nhu cầu rút hồ sơ đã nộp cho nhà trường khi làm thủ tục nhập học thì thực hiện như sau:\n- Viết đơn xin rút hồ sơ đã nộp khi nhập học (có ý kiến xác nhận của Ban chủ nhiệm Khoa).\n- Trả lại tài liệu cho nhà trường, thanh toán nợ học phí hoặc nhận lại học phí đã đóng cho kỳ sau (nếu có);\n- Nộp lại thẻ sinh viên;\n- Sau khi sinh viên bị buộc thôi học thực hiện xong các thủ tục kể trên thì nhà trường có trách nhiệm ký quyết định thôi học cho sinh viên. Sau khi đã có quyết định thôi học tại trường sinh viên được phép rút hồ sơ và nhà trường không còn quyền giữ hồ sơ của sinh viên.\nKhi đó, sinh viên rút hồ sơ đã nộp khi nhập học, nhận bảng điểm và quyết định thôi học tại Phòng công tác sinh viên của nhà trường.\n(Trên đây là thủ tục tham khảo, thủ tục cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật và quy chế của nhà trường mà sinh viên đang theo học)\nDo đó: Trường hợp bạn bỏ học 03 học kỳ ở trường và thuộc các trường hợp buộc thôi học kể trên thì nhà trường có quyền xử lý kỷ luật buộc bạn thôi học và gửi quyết định buộc thôi học về cho gia đình, địa phương nơi bạn đang đăng ký thường trú.\nTrường hợp bạn muốn rút hồ sơ thì bạn cần liên hệ với nhà trường nơi bạn theo học để được giải quyết theo thẩm quyền. Thủ tục rút hồ sơ thực hiện theo quy định trên và theo quy chế riêng của nhà trường.\nTrên đây là quan điểm của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì?
|
Xin cho tôi được hỏi: Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì? Nhờ anh chị giải đáp.
|
Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì?Căn cứ quy định Điều 57 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát như sau:Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát1. Khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, Viện trưởng Viện kiểm sát có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự;b) Quyết định phân công Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, tham gia phiên tòa xét xử vụ án dân sự, phiên họp giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này và thông báo cho Tòa án; quyết định phân công Kiểm tra viên tiến hành tố tụng đối với vụ việc dân sự bảo đảm đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này;c) Quyết định thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;d) Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật này;đ) Yêu cầu, kiến nghị theo quy định của Bộ luật này;e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật này;g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.....Theo đó nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm có:- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự;- Quyết định phân công Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, tham gia phiên tòa xét xử vụ án dân sự, phiên họp giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và thông báo cho Tòa án;Quyết định phân công Kiểm tra viên tiến hành tố tụng đối với vụ việc dân sự bảo đảm đúng nguyên tắc quy định về bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự;- Quyết định thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;- Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;- Yêu cầu, kiến nghị theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.Viện trưởng Viện kiểm sát có phải là người tiến hành tố tụng không?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng như sau:Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng1. Các cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có:a) Tòa án;b) Viện kiểm sát.2. Những người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:a) Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;b) Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.Như vậy, theo quy định về cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng thì những người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:- Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;- Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.Do đó Viện trưởng Viện kiểm sát có phải là người tiến hành tố tụng theo quy định.Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì? (Hình từ Internet)Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Điều 61 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên như sau:Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên1. Trước khi mở phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên.Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên.2. Tại phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được ghi vào biên bản phiên tòa.Như vậy, thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định như sau:- Trước khi mở phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên.Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên.- Tại phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được ghi vào biên bản phiên tòa.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì?Căn cứ quy định Điều 57 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát như sau:Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát1. Khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, Viện trưởng Viện kiểm sát có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự;b) Quyết định phân công Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, tham gia phiên tòa xét xử vụ án dân sự, phiên họp giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này và thông báo cho Tòa án; quyết định phân công Kiểm tra viên tiến hành tố tụng đối với vụ việc dân sự bảo đảm đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này;c) Quyết định thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;d) Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật này;đ) Yêu cầu, kiến nghị theo quy định của Bộ luật này;e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật này;g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.....Theo đó nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm có:- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự;- Quyết định phân công Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, tham gia phiên tòa xét xử vụ án dân sự, phiên họp giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và thông báo cho Tòa án;Quyết định phân công Kiểm tra viên tiến hành tố tụng đối với vụ việc dân sự bảo đảm đúng nguyên tắc quy định về bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự;- Quyết định thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;- Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;- Yêu cầu, kiến nghị theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.Viện trưởng Viện kiểm sát có phải là người tiến hành tố tụng không?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng như sau:Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng1. Các cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có:a) Tòa án;b) Viện kiểm sát.2. Những người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:a) Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;b) Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.Như vậy, theo quy định về cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng thì những người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:- Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;- Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.Do đó Viện trưởng Viện kiểm sát có phải là người tiến hành tố tụng theo quy định.Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát khi kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự gồm những gì? (Hình từ Internet)Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Điều 61 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên như sau:Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên1. Trước khi mở phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên.Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên.2. Tại phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được ghi vào biên bản phiên tòa.Như vậy, thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định như sau:- Trước khi mở phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên.Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối hoặc đề nghị thay đổi Kiểm tra viên.- Tại phiên tòa, việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên phải được ghi vào biên bản phiên tòa.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chế độ hưởng lương đối với viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ như thế nào?
|
Cho hỏi quy định về chế độ hưởng lương đối với viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ như thế nào? - Câu hỏi của bạn Nguyên (Bình Định).
|
Viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ thì có chế độ hưởng lương như thế nào?Căn cứ Điều 41 Nghị định 112/2020/NĐ-CP có quy định về chế độ, chính sách đối với trường hợp viên chức giữ chức vụ quản lý đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam như sau:Chế độ, chính sách đối với trường hợp đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụCán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụ mà chưa bị xử lý kỷ luật thì áp dụng theo chế độ quy định như sau:1. Trong thời gian tạm giữ, tạm giam hoặc được cho tại ngoại nhưng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú mà không thể tiếp tục đi làm để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử hoặc tạm đình chỉ công tác mà chưa bị xem xét xử lý kỷ luật thì được hưởng 50% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị tạm đình chỉ chức vụ thì không được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý.2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không bị xử lý kỷ luật hoặc được kết luận là oan, sai thì được truy lĩnh 50% còn lại quy định tại khoản 1 Điều này.3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc bị Tòa án tuyên là có tội thì không được truy lĩnh 50% còn lại quy định tại khoản 1 Điều này.Theo đó, viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ thì không được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.Chế độ hưởng lương đối với viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ như thế nào? (Hình từ Internet)Viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ thì có phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội hay không?Cụ thể tại khoản 7 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:Quản lý đối tượng...7. Người lao động mà bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì người lao động và đơn vị được tạm dừng đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn phải đóng BHYT hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Sau thời gian tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác nếu được cơ quan có thẩm quyền xác định bị oan, sai, không vi phạm pháp luật thì thực hiện việc đóng bù BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc và truy đóng BHYT trên số tiền lương được truy lĩnh, không tính lãi đối với số tiền truy đóng; trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động là có tội thì không thực hiện việc đóng bù BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN và không phải truy đóng BHYT cho thời gian bị tạm giam.Từ quy định trên, với trường hợp đối tượng người lao động ở đây là viên chức giữ chức vụ quản lý mà đang bị tạm giam, tạm giữ vi phạm pháp luật thì người viên chức này và đơn vị của họ được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội, nhưng vẫn phải đảm bảo đóng đầy đủ bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà viên chức được hưởng theo quy định của pháp luật.Viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ có thuộc các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật không?Theo Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật như sau:Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.Viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật sẽ thuộc trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật.Như vậy, viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ sẽ thuộc trường hợp chưa bị xem xét xử lý kỷ luật.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chế độ hưởng lương đối với viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ thì có chế độ hưởng lương như thế nào?Căn cứ Điều 41 Nghị định 112/2020/NĐ-CP có quy định về chế độ, chính sách đối với trường hợp viên chức giữ chức vụ quản lý đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam như sau:Chế độ, chính sách đối với trường hợp đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụCán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụ mà chưa bị xử lý kỷ luật thì áp dụng theo chế độ quy định như sau:1. Trong thời gian tạm giữ, tạm giam hoặc được cho tại ngoại nhưng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú mà không thể tiếp tục đi làm để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử hoặc tạm đình chỉ công tác mà chưa bị xem xét xử lý kỷ luật thì được hưởng 50% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị tạm đình chỉ chức vụ thì không được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý.2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không bị xử lý kỷ luật hoặc được kết luận là oan, sai thì được truy lĩnh 50% còn lại quy định tại khoản 1 Điều này.3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc bị Tòa án tuyên là có tội thì không được truy lĩnh 50% còn lại quy định tại khoản 1 Điều này.Theo đó, viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ thì không được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.Chế độ hưởng lương đối với viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ như thế nào? (Hình từ Internet)Viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ thì có phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội hay không?Cụ thể tại khoản 7 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:Quản lý đối tượng...7. Người lao động mà bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì người lao động và đơn vị được tạm dừng đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn phải đóng BHYT hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Sau thời gian tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác nếu được cơ quan có thẩm quyền xác định bị oan, sai, không vi phạm pháp luật thì thực hiện việc đóng bù BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc và truy đóng BHYT trên số tiền lương được truy lĩnh, không tính lãi đối với số tiền truy đóng; trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động là có tội thì không thực hiện việc đóng bù BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN và không phải truy đóng BHYT cho thời gian bị tạm giam.Từ quy định trên, với trường hợp đối tượng người lao động ở đây là viên chức giữ chức vụ quản lý mà đang bị tạm giam, tạm giữ vi phạm pháp luật thì người viên chức này và đơn vị của họ được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội, nhưng vẫn phải đảm bảo đóng đầy đủ bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà viên chức được hưởng theo quy định của pháp luật.Viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ có thuộc các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật không?Theo Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật như sau:Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.Viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật sẽ thuộc trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật.Như vậy, viên chức giữ chức vụ quản lý bị tạm giam, tạm giữ sẽ thuộc trường hợp chưa bị xem xét xử lý kỷ luật.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì?
|
Tôi có thắc mắc: Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì? Quy trình đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ như thế nào? (Câu hỏi của anh Tâm - Quảng Trị)
|
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì? Căn cứ theo khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 có quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:....8. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình......Ngoài ra, căn cứ theo Điều 30 Luật Đấu thầu 2023 quy định về phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như sau:Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này;b) Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp;c) Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;d) Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.2. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.3. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.Thông qua các quy định trên, phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là một trong các phương thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đấu thầu. Hoạt động lựa chọn nhà thầu nhằm thực hiện các gói thầu dưới đây:- Các gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.- Gói thầu trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật, máy móc, thiết bị hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước.Tuy nhiên, phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ được áp dụng với các trường hợp dưới đây:- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, trừ gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ.- Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp.- Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp.- Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì? (Hình từ Internet)Quy trình đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ như thế nào?Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, quy trình đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ được thực hiện như sau:[1] Giai đoạn 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm:- Lập hồ sơ mời thầu.- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.[2] Giai đoạn 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:- Mời thầu.- Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu.- Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu.- Mở thầu.[3] Giai đoạn 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm:- Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.- Xếp hạng nhà thầu.[4] Giai đoạn 4: Thương thảo hợp đồng.[5] Giai đoạn 5: Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.[6] Giai đoạn 6: Hoàn thiện, ký kết hợp đồngPhương thức lựa chọn nhà đầu tư trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như thế nào?Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Đấu thầu 2023, phương thức lựa chọn nhà đầu tư trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được quy định như sau:- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế lựa chọn nhà đầu tư;- Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;- Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì? Căn cứ theo khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 có quy định như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:....8. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình......Ngoài ra, căn cứ theo Điều 30 Luật Đấu thầu 2023 quy định về phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như sau:Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật này;b) Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp;c) Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;d) Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.2. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.3. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.Thông qua các quy định trên, phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là một trong các phương thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đấu thầu. Hoạt động lựa chọn nhà thầu nhằm thực hiện các gói thầu dưới đây:- Các gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.- Gói thầu trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật, máy móc, thiết bị hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước.Tuy nhiên, phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ được áp dụng với các trường hợp dưới đây:- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, trừ gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ.- Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp.- Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp.- Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là gì? (Hình từ Internet)Quy trình đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ như thế nào?Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, quy trình đấu thầu 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ được thực hiện như sau:[1] Giai đoạn 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm:- Lập hồ sơ mời thầu.- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.[2] Giai đoạn 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:- Mời thầu.- Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu.- Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu.- Mở thầu.[3] Giai đoạn 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm:- Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.- Xếp hạng nhà thầu.[4] Giai đoạn 4: Thương thảo hợp đồng.[5] Giai đoạn 5: Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.[6] Giai đoạn 6: Hoàn thiện, ký kết hợp đồngPhương thức lựa chọn nhà đầu tư trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như thế nào?Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Đấu thầu 2023, phương thức lựa chọn nhà đầu tư trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được quy định như sau:- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế lựa chọn nhà đầu tư;- Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;- Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ được thực hiện thế nào?
|
Việc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ được quy định như thế nào? Chào các bạn trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là phóng viên báo Sài Gòn giải phóng. Hiện tại, tôi đang thực hiện chuyên đề về hợp tác quốc tế trong công tác giải quyết vụ án hình sự. Tôi được biết, Việt Nam có ký kết với một số quốc gia trên thế giới các hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự, gia đình và vấn đề hình sự trong đó có quy định về dẫn độ tội phạm. Giả sử trong quá trình thực hiện việc dẫn độ tội phạm, phát sinh căn cứ bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ thì việc bắt tạm giam được quy định như thế nào? Nội dung này tôi có thể tìm hiểu thêm tại đâu? Rất mong nhận được sự hỗ trợ giải đáp từ Ban biên tập. Xin cảm ơn rất nhiều! Bích Ngọc (ngoc***@gmail.com)
|
Hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự có ý nghĩa quan trọng về chính trị - xã hội cũng như pháp lý, góp phần thể chế hoá và thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hoá, đa dạng hoá, tăng cuờng hội nhập, hợp tác quốc tế đã được ghi nhận trong các Văn kiện của Đảng và Nhà nước ta. Các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần đấu tranh phòng, chống tội phạm nói chung, tội phạm có yếu tố nước ngoài nói riêng. Hoạt động này góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án đối với các vụ án hình sự có yếu tố nước ngoài. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá hiện nay.
Theo đó, trong tình hình tội phạm diễn biến ngày một phức tạp, không chỉ bó hẹp trong phạm vi biên giới quốc gia mà còn ở phạm vi quốc tế. Không ít trường hợp công dân Việt Nam sau khi phạm tội tìm cách tẩu thoát ra nước ngoài ẩn nấp. Trong những trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng của Việt Nam không thể tự mình bắt và dẫn công dân về nước để chịu trách nhiệm hình sự. Tình trạng này cũng xảy ra phổ biến đối với công dân của nhiều quốc gia trên thế giới. Do vậy, theo chính sách tương trợ tư pháp, hoạt động dẫn độ tội phạm được thỏa thuận giữa các quốc gia, tạo điều kiện đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng chống tội phạm ở cả phạm vi trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, trên thực tế, có những trường hợp công dân Việt Nam bị chính quyền nước bạn từ chối dẫn độ dẫn đến khó khăn trong hoạt động giải quyết vụ án hình sự.
Trường hợp công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ thì theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có trách nhiệm xem xét để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ.
Việc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ trong tố tụng hình sự được quy định tại Điều 503 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó:
1. Việc bắt người bị yêu cầu dẫn độ để tạm giam hoặc thi hành quyết định dẫn độ được thực hiện theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật này.
2. Thời hạn tạm giam để xem xét yêu cầu dẫn độ không quá thời hạn trong lệnh bắt giam của cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu dẫn độ hoặc thời hạn phải thi hành hoặc còn phải thi hành hình phạt tù trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước yêu cầu dẫn độ.
Trường hợp cần thiết, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao có thể gửi văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu dẫn độ ra lệnh, quyết định tạm giam hoặc gia hạn tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ để bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ; văn bản yêu cầu được gửi thông qua Bộ Công an.
Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về việc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ trong tố tụng hình sự. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ được thực hiện thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự có ý nghĩa quan trọng về chính trị - xã hội cũng như pháp lý, góp phần thể chế hoá và thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hoá, đa dạng hoá, tăng cuờng hội nhập, hợp tác quốc tế đã được ghi nhận trong các Văn kiện của Đảng và Nhà nước ta. Các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần đấu tranh phòng, chống tội phạm nói chung, tội phạm có yếu tố nước ngoài nói riêng. Hoạt động này góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án đối với các vụ án hình sự có yếu tố nước ngoài. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá hiện nay.\nTheo đó, trong tình hình tội phạm diễn biến ngày một phức tạp, không chỉ bó hẹp trong phạm vi biên giới quốc gia mà còn ở phạm vi quốc tế. Không ít trường hợp công dân Việt Nam sau khi phạm tội tìm cách tẩu thoát ra nước ngoài ẩn nấp. Trong những trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng của Việt Nam không thể tự mình bắt và dẫn công dân về nước để chịu trách nhiệm hình sự. Tình trạng này cũng xảy ra phổ biến đối với công dân của nhiều quốc gia trên thế giới. Do vậy, theo chính sách tương trợ tư pháp, hoạt động dẫn độ tội phạm được thỏa thuận giữa các quốc gia, tạo điều kiện đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng chống tội phạm ở cả phạm vi trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, trên thực tế, có những trường hợp công dân Việt Nam bị chính quyền nước bạn từ chối dẫn độ dẫn đến khó khăn trong hoạt động giải quyết vụ án hình sự.\nTrường hợp công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ thì theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có trách nhiệm xem xét để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ.\nViệc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ trong tố tụng hình sự được quy định tại Điều 503 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó:\n1. Việc bắt người bị yêu cầu dẫn độ để tạm giam hoặc thi hành quyết định dẫn độ được thực hiện theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật này.\n2. Thời hạn tạm giam để xem xét yêu cầu dẫn độ không quá thời hạn trong lệnh bắt giam của cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu dẫn độ hoặc thời hạn phải thi hành hoặc còn phải thi hành hình phạt tù trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước yêu cầu dẫn độ.\nTrường hợp cần thiết, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao có thể gửi văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu dẫn độ ra lệnh, quyết định tạm giam hoặc gia hạn tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ để bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ; văn bản yêu cầu được gửi thông qua Bộ Công an.\nTrên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về việc bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ trong tố tụng hình sự. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tải Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 và cách ghi?
|
Cho tôi hỏi; Mẫu sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Người giữ và ghi sổ kế toán có trách nhiệm gì? Câu hỏi từ chị Trâm - Bình Dương
|
Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 và cách ghi?Mẫu sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng là Mẫu S61-DN được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:Tải Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200Tại đâyHướng dẫn cách ghi sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 chi tiết dưới đây:* Mục đích: Sổ này chỉ áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và ghi sổ kế toán "Đơn". Sổ này dùng để phản ánh số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.* Căn cứ và phương pháp ghi sổSổ này được mở hàng tháng, được ghi chép theo từng Hóa đơn GTGT (Mỗi hóa đơn ghi 01dòng). Riêng thuế GTGT phải nộp có thể không ghi theo từng Hóa đơn, 1 tháng có thể ghi 1 lần vào thời điểm cuối tháng.- Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ (Hoá đơn GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT).- Cột C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.- Cột 1: Ghi số tiền thuế GTGT đã nộp trong kỳ theo từng chứng từ.- Cột 2: Ghi số tiền thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ, số tiền thuế GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ theo từng chứng từ, số tiền thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa sổ, cộng số phát sinh thuế GTGT phải nộp, đã nộp trong kỳ và tính ra số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ. Sau khi khóa sổ kế toán, người ghi sổ và kế toán trưởng phải ký và ghi họ tên.Tải Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 và cách ghi? (Hình từ Internet)Một doanh nghiệp được lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên không?Theo khoản 10 Điều 13 Luật Kế toán 2015 quy định về các hành vi bị cấm cụ thể như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm1. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.3. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này.5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.6. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này.7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.8. Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật này.9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.10. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán....Như vậy, đối với một doanh nghiệp việc lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán là một trong những điều cấm theo quy định của pháp luật.Người giữ và ghi sổ kế toán có trách nhiệm gì?Căn cứ theo quy định tại Điều 123 Thông tư 200/2014/TT-BTC, trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán được quy định như sau:Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toánSổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ. Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.Theo đó, sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ.Như vậy, sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.Lưu ý: Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tải Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 và cách ghi?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 và cách ghi?Mẫu sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng là Mẫu S61-DN được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:Tải Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200Tại đâyHướng dẫn cách ghi sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 chi tiết dưới đây:* Mục đích: Sổ này chỉ áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và ghi sổ kế toán \"Đơn\". Sổ này dùng để phản ánh số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.* Căn cứ và phương pháp ghi sổSổ này được mở hàng tháng, được ghi chép theo từng Hóa đơn GTGT (Mỗi hóa đơn ghi 01dòng). Riêng thuế GTGT phải nộp có thể không ghi theo từng Hóa đơn, 1 tháng có thể ghi 1 lần vào thời điểm cuối tháng.- Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ (Hoá đơn GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT).- Cột C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.- Cột 1: Ghi số tiền thuế GTGT đã nộp trong kỳ theo từng chứng từ.- Cột 2: Ghi số tiền thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ, số tiền thuế GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ theo từng chứng từ, số tiền thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa sổ, cộng số phát sinh thuế GTGT phải nộp, đã nộp trong kỳ và tính ra số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ. Sau khi khóa sổ kế toán, người ghi sổ và kế toán trưởng phải ký và ghi họ tên.Tải Mẫu S61-DN sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 200 và cách ghi? (Hình từ Internet)Một doanh nghiệp được lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên không?Theo khoản 10 Điều 13 Luật Kế toán 2015 quy định về các hành vi bị cấm cụ thể như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm1. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.3. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này.5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.6. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này.7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.8. Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật này.9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.10. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán....Như vậy, đối với một doanh nghiệp việc lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán là một trong những điều cấm theo quy định của pháp luật.Người giữ và ghi sổ kế toán có trách nhiệm gì?Căn cứ theo quy định tại Điều 123 Thông tư 200/2014/TT-BTC, trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán được quy định như sau:Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toánSổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ. Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.Theo đó, sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ.Như vậy, sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.Lưu ý: Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.