title
stringlengths 0
254
| question
stringlengths 10
6.68k
| content
stringlengths 0
64.6k
| messages
listlengths 3
3
|
|---|---|---|---|
Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh ra sao?
|
Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào? Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định ra sao? Sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh và quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
|
Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?Theo quy định tại Điều 15 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:1. Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau:a) Lệnh mua, lệnh bán;b) Mã chứng khoán;c) Số lượng;d) Giá;đ) Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư;e) Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATO.3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATC.4. Lệnh thị trường nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn giới hạn nhưng không ghi mức giá mà ghi là MP.Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau: Lệnh mua, lệnh bán; Mã chứng khoán; Số lượng; Giá; Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư; Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định.Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định ra sao?Theo quy định tại Điều 16 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:Ký hiệu lệnhLoại khách hàngP- Thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh.C- Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên.F- Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài;- Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh;- Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh.M- Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài;- Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh.Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh gồm thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh; Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên; Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh; Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh; Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài, Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh.Sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh và quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?Theo quy định tại Điều 17 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:1. Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.2. Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Không được phép sửa, hủy lệnh (bao gồm cả các lệnh được chuyển từ đợt khớp lệnh liên tục sang).3. Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Được phép sửa, hủy lệnh. Việc sửa lệnh được thực hiện bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng. Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của SGDCK.4. Thành viên chịu trách nhiệm về việc sửa, hủy lệnh giao dịch của nhà đầu tư quy định tại Điều này.5. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền yêu cầu Thành viên tạm ngừng việc sửa, huỷ lệnh trong thời gian khớp lệnh liên tục sau khi được UBCKNN chấp thuận.Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.Theo quy định tại Điều 18 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:1. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch.2. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm:a) Mã chứng khoán;b) Giá quảng cáo;c) Khối lượng;d) Lệnh chào mua hoặc chào bán;đ) Số điện thoại liên hệ.Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm: Mã chứng khoán; Giá quảng cáo; Khối lượng; Lệnh chào mua hoặc chào bán; Số điện thoại liên hệ.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?Theo quy định tại Điều 15 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:1. Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau:a) Lệnh mua, lệnh bán;b) Mã chứng khoán;c) Số lượng;d) Giá;đ) Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư;e) Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATO.3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATC.4. Lệnh thị trường nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn giới hạn nhưng không ghi mức giá mà ghi là MP.Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau: Lệnh mua, lệnh bán; Mã chứng khoán; Số lượng; Giá; Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư; Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định.Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định ra sao?Theo quy định tại Điều 16 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:Ký hiệu lệnhLoại khách hàngP- Thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh.C- Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên.F- Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài;- Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh;- Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh.M- Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài;- Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh.Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh gồm thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh; Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên; Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh; Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh; Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài, Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh.Sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh và quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?Theo quy định tại Điều 17 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:1. Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.2. Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Không được phép sửa, hủy lệnh (bao gồm cả các lệnh được chuyển từ đợt khớp lệnh liên tục sang).3. Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Được phép sửa, hủy lệnh. Việc sửa lệnh được thực hiện bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng. Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của SGDCK.4. Thành viên chịu trách nhiệm về việc sửa, hủy lệnh giao dịch của nhà đầu tư quy định tại Điều này.5. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền yêu cầu Thành viên tạm ngừng việc sửa, huỷ lệnh trong thời gian khớp lệnh liên tục sau khi được UBCKNN chấp thuận.Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.Theo quy định tại Điều 18 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:1. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch.2. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm:a) Mã chứng khoán;b) Giá quảng cáo;c) Khối lượng;d) Lệnh chào mua hoặc chào bán;đ) Số điện thoại liên hệ.Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm: Mã chứng khoán; Giá quảng cáo; Khối lượng; Lệnh chào mua hoặc chào bán; Số điện thoại liên hệ.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thuyền trưởng bị phạt bao nhiêu tiền khi gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn?
|
Chào Ban biên tập, tối ngày 8/10 em có ngồi ăn tối và xem thời sự với bố mẹ. Thì thời sự có đưa tin một thuyền trưởng của tàu biển M đã gây ra tai nạn nhưng lại bỏ trốn ngay sau đó. Em thắc mắc là thuyền trưởng sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào ạ? Và mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như thế nào?
Rất mong được Ban biên tập giải đáp, em cảm ơn.
|
Thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền?Tại Điều 33 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về an toàn, an ninh, trật tự, vệ sinh đối với các hoạt động liên quan đến tàu thuyền như sau:…11. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:a) Bỏ trốn sau khi gây tai nạn hàng hải;b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không trung thực các tài liệu, vật chứng liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải.12. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 và điểm a khoản 11 Điều này.13. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc di chuyển chướng ngại vật do vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;b) Buộc di rời khỏi vùng hoạt động cho phù hợp với cấp tàu hoạt động đối với hành vi được quy định tại khoản 10 Điều này.Theo Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:Mức phạt tiền của mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Như vậy, theo quy định trên thì thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn thì đây là hành vi bị cấm. Thuyền trưởng có hành vi đấy sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.Thuyền trưởng bị phạt bao nhiêu tiền khi gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn? (Hình từ Internet)Thuyền trưởng có trách nhiệm gì trong tai nạn hàng hải?Tại Điều 5 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải như sau:1. Thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải cho Cảng vụ hàng hải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải nhanh chóng, chính xác theo quy định tại Thông tư này.2. Thuyền trưởng của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức cứu nạn nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả phù hợp với điều kiện an toàn của tàu.3. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện trường tai nạn và thiết bị ghi dữ liệu hành trình tại thời điểm xảy ra tai nạn hàng hải và cung cấp các chứng cứ liên quan đến tai nạn hàng hải cho cơ quan điều tra.4. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời cho cơ quan điều tra và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin cung cấp.5. Đối với tai nạn hàng hải gây tổn thất về thân thể thuyền viên thì thuyền trưởng, chủ tàu, người sử dụng lao động, ngoài nghĩa vụ báo cáo theo quy định của Thông tư này, phải thực hiện việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định pháp luật.Do đó, khi có tai nạn hàng hải thì thuyền trưởng có những trách nhiệm được nêu trên.Mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như thế nào?Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định phân loại mức độ tai nạn hàng hải như sau:1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn hàng hải gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:a) Làm chết hoặc mất tích người;b) Làm tàu biển bị chìm đắm hoặc mất tích;c) Làm tràn ra môi trường từ 100 tấn dầu trở lên hoặc từ 50 tấn hóa chất độc hại trở lên;d) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 48 giờ trở lên.2. Tai nạn hàng hải nghiêm trọng là tai nạn hàng hải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:a) Làm tàu biển bị cháy, nổ, mắc cạn từ 24 giờ trở lên, làm hư hỏng kết cấu của tàu ảnh hưởng đến khả năng đi biển của tàu;b) Làm tràn ra môi trường từ 20 tấn dầu đến dưới 100 tấn dầu hoặc từ 10 tấn hóa chất đến dưới 50 tấn hóa chất độc hại;c) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 24 giờ đến dưới 48 giờ.3. Tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng là sự cố hàng hải hoặc tai nạn hàng hải xảy ra ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.Căn cứ pháp luật hiện hành, mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như trên.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thuyền trưởng bị phạt bao nhiêu tiền khi gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn bị phạt bao nhiêu tiền?Tại Điều 33 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về an toàn, an ninh, trật tự, vệ sinh đối với các hoạt động liên quan đến tàu thuyền như sau:…11. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:a) Bỏ trốn sau khi gây tai nạn hàng hải;b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không trung thực các tài liệu, vật chứng liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải.12. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 và điểm a khoản 11 Điều này.13. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc di chuyển chướng ngại vật do vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;b) Buộc di rời khỏi vùng hoạt động cho phù hợp với cấp tàu hoạt động đối với hành vi được quy định tại khoản 10 Điều này.Theo Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:Mức phạt tiền của mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Như vậy, theo quy định trên thì thuyền trưởng gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn thì đây là hành vi bị cấm. Thuyền trưởng có hành vi đấy sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.Thuyền trưởng bị phạt bao nhiêu tiền khi gây ra tai nạn hàng hải nhưng bỏ trốn? (Hình từ Internet)Thuyền trưởng có trách nhiệm gì trong tai nạn hàng hải?Tại Điều 5 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải như sau:1. Thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải cho Cảng vụ hàng hải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải nhanh chóng, chính xác theo quy định tại Thông tư này.2. Thuyền trưởng của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức cứu nạn nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả phù hợp với điều kiện an toàn của tàu.3. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện trường tai nạn và thiết bị ghi dữ liệu hành trình tại thời điểm xảy ra tai nạn hàng hải và cung cấp các chứng cứ liên quan đến tai nạn hàng hải cho cơ quan điều tra.4. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời cho cơ quan điều tra và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin cung cấp.5. Đối với tai nạn hàng hải gây tổn thất về thân thể thuyền viên thì thuyền trưởng, chủ tàu, người sử dụng lao động, ngoài nghĩa vụ báo cáo theo quy định của Thông tư này, phải thực hiện việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định pháp luật.Do đó, khi có tai nạn hàng hải thì thuyền trưởng có những trách nhiệm được nêu trên.Mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như thế nào?Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định phân loại mức độ tai nạn hàng hải như sau:1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn hàng hải gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:a) Làm chết hoặc mất tích người;b) Làm tàu biển bị chìm đắm hoặc mất tích;c) Làm tràn ra môi trường từ 100 tấn dầu trở lên hoặc từ 50 tấn hóa chất độc hại trở lên;d) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 48 giờ trở lên.2. Tai nạn hàng hải nghiêm trọng là tai nạn hàng hải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:a) Làm tàu biển bị cháy, nổ, mắc cạn từ 24 giờ trở lên, làm hư hỏng kết cấu của tàu ảnh hưởng đến khả năng đi biển của tàu;b) Làm tràn ra môi trường từ 20 tấn dầu đến dưới 100 tấn dầu hoặc từ 10 tấn hóa chất đến dưới 50 tấn hóa chất độc hại;c) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 24 giờ đến dưới 48 giờ.3. Tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng là sự cố hàng hải hoặc tai nạn hàng hải xảy ra ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.Căn cứ pháp luật hiện hành, mức độ tai nạn hàng hải được phân loại như trên.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước
|
Tôi đang tìm hiểu các quy định về thủ tục xử lý tại công ty TNHH một thành viên. Anh chị cho tôi hỏi việc xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước được quy định như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
|
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 129/2015/TT-BTC thì xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước như sau:
1. Kiểm kê, phân loại tài sản; xử lý tài chính, lập báo cáo tài chính kiểm toán, quyết toán thuế của công ty bị chia ở thời điểm chia công ty theo quy định tại Điều 6 Mục 1 Chương III Thông tư này.
2. Công ty bị chia lập phương án chia tài sản, công nợ của công ty cho các công ty được chia trình người quyết định thành lập công ty quyết định theo nội dung sau:
- Chia toàn bộ tài sản của công ty bị chia cho các công ty được chia bao gồm: tài sản hữu hình, vô hình, các khoản đầu tư ra ngoài công ty, hàng hoá tồn kho, nợ phải thu, đất đai và các tài sản khác.
- Chia toàn bộ nợ phải trả của công ty bị chia cho các công ty được chia theo nguyên tắc: nợ phát sinh ở bộ phận nào thì công ty được chia tiếp nhận bộ phận đó tiếp tục chịu trách nhiệm thanh toán nhưng tổng giá trị nợ phải trả tương ứng với tỷ trọng giá trị tài sản được chia.
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối hoặc lỗ lũy kế và các nguồn vốn, quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu chia cho các công ty được chia theo tỷ trọng giá trị tài sản được chia.
3. Các công ty được chia tiếp tục kế thừa quyền và trách nhiệm của công ty bị chia gắn với tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu được chia.
4. Các công ty được chia thực hiện xác định vốn nhà nước tại công ty tương ứng với số vốn của các doanh nghiệp được chủ sở hữu phân chia trong phạm vi số vốn của công ty bị chia.
Trên đây là quy định về xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 129/2015/TT-BTC thì xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước như sau:\n1. Kiểm kê, phân loại tài sản; xử lý tài chính, lập báo cáo tài chính kiểm toán, quyết toán thuế của công ty bị chia ở thời điểm chia công ty theo quy định tại Điều 6 Mục 1 Chương III Thông tư này.\n2. Công ty bị chia lập phương án chia tài sản, công nợ của công ty cho các công ty được chia trình người quyết định thành lập công ty quyết định theo nội dung sau:\n- Chia toàn bộ tài sản của công ty bị chia cho các công ty được chia bao gồm: tài sản hữu hình, vô hình, các khoản đầu tư ra ngoài công ty, hàng hoá tồn kho, nợ phải thu, đất đai và các tài sản khác.\n- Chia toàn bộ nợ phải trả của công ty bị chia cho các công ty được chia theo nguyên tắc: nợ phát sinh ở bộ phận nào thì công ty được chia tiếp nhận bộ phận đó tiếp tục chịu trách nhiệm thanh toán nhưng tổng giá trị nợ phải trả tương ứng với tỷ trọng giá trị tài sản được chia.\n- Vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối hoặc lỗ lũy kế và các nguồn vốn, quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu chia cho các công ty được chia theo tỷ trọng giá trị tài sản được chia.\n3. Các công ty được chia tiếp tục kế thừa quyền và trách nhiệm của công ty bị chia gắn với tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu được chia.\n4. Các công ty được chia thực hiện xác định vốn nhà nước tại công ty tương ứng với số vốn của các doanh nghiệp được chủ sở hữu phân chia trong phạm vi số vốn của công ty bị chia.\nTrên đây là quy định về xử lý tài chính khi thực hiện chia công ty TNHH MTV nhà nước.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Môi trường dự phòng TABMIS là gì?
|
Môi trường dự phòng TABMIS là gì? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại, tôi đang là sinh viên trường Đại học CNTT, tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS). Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Môi trường dự phòng TABMIS là gì? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Hoàng Hữu (loli***@gmail.com)
|
Môi trường dự phòng TABMIS được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 123/2014/TT-BTC hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Môi trường dự phòng TABMIS: Là tập hợp các thành phần của hệ thống được đặt tại Bộ Tài chính, bao gồm: phần mềm ứng dụng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL), thông tin dữ liệu hệ thống, thông tin dữ liệu nghiệp vụ và các hạ tầng kỹ thuật (hệ thống máy chủ ứng dụng, máy chủ CSDL, hệ thống sao lưu, lưu trữ dữ liệu),…để dự phòng đảm bảo hoạt động vận hành, khai thác của TABMIS, trong trường hợp môi trường sản xuất TABMIS gặp sự cố không hoạt động được.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về khái niệm môi trường dự phòng TABMIS. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 123/2014/TT-BTC.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Môi trường dự phòng TABMIS là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Môi trường dự phòng TABMIS được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 123/2014/TT-BTC hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:\nMôi trường dự phòng TABMIS: Là tập hợp các thành phần của hệ thống được đặt tại Bộ Tài chính, bao gồm: phần mềm ứng dụng, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL), thông tin dữ liệu hệ thống, thông tin dữ liệu nghiệp vụ và các hạ tầng kỹ thuật (hệ thống máy chủ ứng dụng, máy chủ CSDL, hệ thống sao lưu, lưu trữ dữ liệu),…để dự phòng đảm bảo hoạt động vận hành, khai thác của TABMIS, trong trường hợp môi trường sản xuất TABMIS gặp sự cố không hoạt động được.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về khái niệm môi trường dự phòng TABMIS. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 123/2014/TT-BTC.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cá nhân phát sinh chất thải rắn CN thông thường khi tự tái chế cần đáp ứng yêu cầu nào?
|
Xin được hỏi, tới đây cá nhân phát sinh chất rắn công nghiệp thông thường phải xử lý được tái chế thì cần đáp ứng yêu cầu nào?
|
Theo Khoản 4 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định về tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý được tự tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường và phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định;
- Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường;
- Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, trừ trường hợp phù hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các quy hoạch có liên quan.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cá nhân phát sinh chất thải rắn CN thông thường khi tự tái chế cần đáp ứng yêu cầu nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 4 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Có hiệu lực từ 01/01/2022) quy định về tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý được tự tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:\n- Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường và phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định;\n- Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường;\n- Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, trừ trường hợp phù hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các quy hoạch có liên quan.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm gì trong quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn
|
Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ trong quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn được quy định thế nào? Trích dẫn văn bản mới nhất. Cảm ơn! - Đây là thắc mắc của chị Lan Anh (Khánh Hòa)
|
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 52/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/06/2020) thì trong quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và biện pháp theo thẩm quyền để quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.
- Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Quyết định các nội dung khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm gì trong quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 52/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/06/2020) thì trong quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm:\n- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và biện pháp theo thẩm quyền để quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.\n- Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư.\n- Quyết định các nội dung khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cơ quan nào cung cấp thông tin hóa đơn điện tử?
|
Cho em hỏi, theo quy định mới nhất thì đơn vị nào cung cấp thông tin hóa đơn điện tử đối với các cơ quan, tổ chức quản lý? Xin được hỗ trợ.
|
Theo Khoản 1 Điều 46 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định như sau:
- Tổng cục Thuế là đơn vị cung cấp thông tin hóa đơn điện tử đối với đề nghị của các cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước cấp Trung ương.
- Cục Thuế, Chi cục Thuế cung cấp thông tin đối với đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý đồng cấp.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cơ quan nào cung cấp thông tin hóa đơn điện tử?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 1 Điều 46 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định như sau:\n- Tổng cục Thuế là đơn vị cung cấp thông tin hóa đơn điện tử đối với đề nghị của các cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước cấp Trung ương.\n- Cục Thuế, Chi cục Thuế cung cấp thông tin đối với đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý đồng cấp.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Khi nào được tiến hành chặn lọc các thông tin trên mạng?
|
Tôi đang có thắc mắc và muốn nhờ Ban biên tập giải đáp. Cụ thể, cho tôi hỏi: Khi nào được tiến hành chặn lọc các thông tin trên mạng?Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
Quốc Thái - Tiền Giang
|
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chặn lọc thông tin trên mạng là biện pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm tách lọc, ngăn chặn không cho các tín hiệu, gói tin, luồng thông tin gây xung đột đến thông tin, hệ thống thông tin.
Đới với vấn đề mà bạn đang thắc mắc thì tại Điều 13 Nghị định 142/2016/NĐ-CP về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng có quy định như sau:
Chặn lọc thông tin được các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet thực hiện khi có một trong các yếu tố sau:
- Xác định được nguồn gốc xung đột thông tin trên mạng gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh và chủ quyền quốc gia trên không gian mạng;
- Khi xác định rõ tính hợp lý về yêu cầu của bên bị xung đột thông tin trên mạng;
- Khi có yêu cầu của các cơ quan nghiệp vụ.
Trên đây là nội dung giải đáp về việc chặn lọc các thông tin trên mạng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Khi nào được tiến hành chặn lọc các thông tin trên mạng?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chặn lọc thông tin trên mạng là biện pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm tách lọc, ngăn chặn không cho các tín hiệu, gói tin, luồng thông tin gây xung đột đến thông tin, hệ thống thông tin.\nĐới với vấn đề mà bạn đang thắc mắc thì tại Điều 13 Nghị định 142/2016/NĐ-CP về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng có quy định như sau:\nChặn lọc thông tin được các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet thực hiện khi có một trong các yếu tố sau:\n- Xác định được nguồn gốc xung đột thông tin trên mạng gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh và chủ quyền quốc gia trên không gian mạng;\n- Khi xác định rõ tính hợp lý về yêu cầu của bên bị xung đột thông tin trên mạng;\n- Khi có yêu cầu của các cơ quan nghiệp vụ.\nTrên đây là nội dung giải đáp về việc chặn lọc các thông tin trên mạng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp nào?
|
Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp nào? Chào các anh chị Thư Ký Luật! Em đang có đề tài nghiên cứu khoa học lĩnh vực xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan. Có một vài thắc mắc về luật, cụ thể là luật hải quan. Em rất mong được các anh chị giải đáp giúp. Anh chị cho em hỏi: Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp nào? Rất mong nhận được câu trả lời của quý anh chị! Em xin chân thành cám ơn.
|
Theo quy định hiện hành tại Luật Hải quan 2014 thì người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;
b) Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.
Quá thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan 2014.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định hiện hành tại Luật Hải quan 2014 thì người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:\na) Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;\nb) Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.\nQuá thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.\nNgười khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan 2014.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
|
Chào ban biên tập tôi là chủ võ đường Phong Liên tại quận bảy, tôi muốn hỏi nếu tôi lấy danh nghĩa võ đường ra tổ chức giải đấu võ mà chưa được cấp phép thì võ đường của tôi có khả năng bị xử phạt bao nhiêu tiền? Xin Cảm Ơn.
|
Căn cứ Điều 5 Nghị định 46/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao(có hiệu lực từ ngày 01/08/2019) quy định Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao cụ thể như sau
1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thể thao được quy định tại Nghị định này là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
Như vậy căn cứ quy định của pháp luật thì mức phạt tối đa trong lĩnh vực thể thao đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức trong trường hợp này là 100.000.000 đồng, như vậy võ đường của anh có khả năng sẽ bị xử phạt tối đa là 100.000.000 triệu đồng nếu tự ý tổ chức giải đấu võ mà không được cấp phép.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 5 Nghị định 46/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao(có hiệu lực từ ngày 01/08/2019) quy định Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao cụ thể như sau\n1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thể thao được quy định tại Nghị định này là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.\nNhư vậy căn cứ quy định của pháp luật thì mức phạt tối đa trong lĩnh vực thể thao đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức trong trường hợp này là 100.000.000 đồng, như vậy võ đường của anh có khả năng sẽ bị xử phạt tối đa là 100.000.000 triệu đồng nếu tự ý tổ chức giải đấu võ mà không được cấp phép.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mức xử phạt đối với việc thể hiện không chính xác đường địa giới hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
Cho hỏi, đối với việc thể hiện không chính xác đường địa giới hành chính trên thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trong thực hiện đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ được pháp luật quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Mong chờ phản hồi từ ban tư vấn. Xin cảm ơn.
|
Theo Khoản 2d, Khoản 5b Điều 7 Nghị định 18/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/4/2020) thì nội dung này được quy định như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sau:
Thể hiện không chính xác đường địa giới hành chính trên thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trong thực hiện đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ.
- Biện pháp khắc phục hiệu quả:
Buộc cải chính thông tin, sửa chữa dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ;
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức xử phạt đối với việc thể hiện không chính xác đường địa giới hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 2d, Khoản 5b Điều 7 Nghị định 18/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/4/2020) thì nội dung này được quy định như sau:\n- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sau:\nThể hiện không chính xác đường địa giới hành chính trên thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trong thực hiện đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ.\n- Biện pháp khắc phục hiệu quả:\nBuộc cải chính thông tin, sửa chữa dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ;\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hợp đồng không đóng dấu công ty thì có hiệu lực không?
|
Em có ký hợp đồng cộng tác viên với một công ty. Tuy nhiên trên hợp đồng thì em lại không thấy công ty đóng dấu mà chỉ có chữ ký của giám đốc. Vậy Ban tư vấn cho em hỏi hợp đồng không đóng dấu công ty thì có hiệu lực? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban tư vấn. Chân thành cảm ơn!
Thanh Hằng - hang*****@gmail.com
|
Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 thì:
- Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
- Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
==> Như vậy, theo quy định trên thì việc sử dụng con dấu của công ty phụ thuộc vào điều lệ của công ty hoặc theo thỏa thuận của các bên đối với những trường hợp pháp luật không bắt buộc giao dịch đó phải sử dụng con dấu công ty. Do đó, hợp đồng công tác viên không có con dấu của công ty nhưng vẫn có chữ ký của giám đốc thì vẫn có hiệu lực.
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hợp đồng không đóng dấu công ty thì có hiệu lực không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 thì:\n- Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.\n- Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.\n==> Như vậy, theo quy định trên thì việc sử dụng con dấu của công ty phụ thuộc vào điều lệ của công ty hoặc theo thỏa thuận của các bên đối với những trường hợp pháp luật không bắt buộc giao dịch đó phải sử dụng con dấu công ty. Do đó, hợp đồng công tác viên không có con dấu của công ty nhưng vẫn có chữ ký của giám đốc thì vẫn có hiệu lực. \nMong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Yêu cầu về công tác chuẩn bị phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền
|
Quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải sẽ có hiệu lực trong thời gian sắp tới, do liên quan đến công việc của tôi, nên Ban tư vấn cho tôi hỏi: công tác chuẩn bị phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền cần đáp ứng các yêu cầu gì?
|
Tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực từ 01/05/2019, có quy định công tác chuẩn bị phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền:
a) Đối với hàng hóa, trang thiết bị trên boong: tổ chức sắp xếp, chằng buộc hàng hóa, trang thiết bị theo đúng quy định để bảo đảm an toàn;
b) Các hệ thống động lực, cứu sinh, cứu hỏa, trang thiết bị thông tin liên lạc phải luôn duy trì trạng thái sẵn sàng hoạt động;
c) Bảo đảm độ kín nước của tàu thuyền: các nắp hầm hàng, cửa ra vào, cửa mạn tàu, hệ thống thông hơi hầm hàng, hầm neo phải được che chắn, gia cố bảo đảm kín nước;
d) Chuẩn bị vật tư, thiết bị: dây buộc tàu, dây kéo tàu, bạt kín nước, dây thép, vật liệu chống thủng, đèn chiếu ắc quy và các trang thiết bị có liên quan khác phải được trang bị đầy đủ.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Yêu cầu về công tác chuẩn bị phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực từ 01/05/2019, có quy định công tác chuẩn bị phòng ngừa thiên tai đối với tàu thuyền:\na) Đối với hàng hóa, trang thiết bị trên boong: tổ chức sắp xếp, chằng buộc hàng hóa, trang thiết bị theo đúng quy định để bảo đảm an toàn;\nb) Các hệ thống động lực, cứu sinh, cứu hỏa, trang thiết bị thông tin liên lạc phải luôn duy trì trạng thái sẵn sàng hoạt động;\nc) Bảo đảm độ kín nước của tàu thuyền: các nắp hầm hàng, cửa ra vào, cửa mạn tàu, hệ thống thông hơi hầm hàng, hầm neo phải được che chắn, gia cố bảo đảm kín nước;\nd) Chuẩn bị vật tư, thiết bị: dây buộc tàu, dây kéo tàu, bạt kín nước, dây thép, vật liệu chống thủng, đèn chiếu ắc quy và các trang thiết bị có liên quan khác phải được trang bị đầy đủ.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy trình làm Thủ tục Thừa kế
|
Em chào các anh chị, Em là con duy nhất trong gia đình, ba mẹ em vẫn còn minh mẫn và khỏe mạnh nhưng muốn làm di chúc để lại cho em 1 căn nhà ở quận Phú Nhuận và 1 ở quận 12 (cả 2 căn nhà đều là tài sản chung do cả ba và mẹ em đứng tên chủ quyền). Xin hỏi quy trình thủ tục thực hiện như thế nào ạ?
|
Như bạn trình bày thì ba mẹ bạn có thể làm Di chúc định đoạt tài sản này cho bạn, ba mẹ bạn có thể làm di chúc riêng hoặc di chúc chung
Nhưng để thuận lợi bạn có thể trao đổi với ba mẹ bạn là ký hợp đồng tặng cho bạn thì thuận lợi nhất.
Thủ tục gồm: CMND, SHK, Đăng ký kết hôn của ba mẹ bạn, Sổ đỏ, CMND, SHK của bạn
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy trình làm Thủ tục Thừa kế",
"role": "user"
},
{
"content": "Như bạn trình bày thì ba mẹ bạn có thể làm Di chúc định đoạt tài sản này cho bạn, ba mẹ bạn có thể làm di chúc riêng hoặc di chúc chung\nNhưng để thuận lợi bạn có thể trao đổi với ba mẹ bạn là ký hợp đồng tặng cho bạn thì thuận lợi nhất.\nThủ tục gồm: CMND, SHK, Đăng ký kết hôn của ba mẹ bạn, Sổ đỏ, CMND, SHK của bạn",
"role": "assistant"
}
] |
Thế nào là nhóm nhà ở?
|
Nhóm nhà ở được quy định ra sao? Đơn vị ở là gì? Nhà ở riêng lẻ là gì? Nhà chung cư là gì? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã tư vấn. Cảm ơn anh chị
|
Nhóm nhà ở được quy định ra sao?
Tại tiết 1.4.9 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về nhóm nhà ở như sau:
Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
Đơn vị ở là gì?
Tại tiết 1.4.8 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về đơn vị ở như sau:
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
Nhà ở riêng lẻ là gì?
Tại tiết 1.4.11 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về nhà ở riêng lẻ như sau:
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Nhà chung cư là gì?
Tại tiết 1.4.112 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về nhà ở riêng lẻ như sau:
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thế nào là nhóm nhà ở?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhóm nhà ở được quy định ra sao?\nTại tiết 1.4.9 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về nhóm nhà ở như sau:\nTổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).\nĐơn vị ở là gì?\nTại tiết 1.4.8 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về đơn vị ở như sau:\nKhu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.\nNhà ở riêng lẻ là gì?\nTại tiết 1.4.11 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về nhà ở riêng lẻ như sau:\nNhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.\nNhà chung cư là gì?\nTại tiết 1.4.112 Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định về nhà ở riêng lẻ như sau:\nNhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chỉ số đánh giá Tiêu chí 7 trong hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều chỉnh giá đất
|
Liên quan đến tiêu chí đánh giá sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất. Theo quy định mới của Bộ Tài nguyên môi trường thì chỉ số đánh giá tiêu chí này được quy định thế nào?
|
Chỉ số đánh giá sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 16/12/2019), cụ thể như sau:
Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7
1. Chỉ số đánh giá:
a) Chất lượng sản phẩm;
b) Số lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện.
Bạn đọc lưu ý Tiêu chí 7 được quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT cụ thể như sau:
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
7. Tiêu chí 7: Sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chỉ số đánh giá Tiêu chí 7 trong hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều chỉnh giá đất",
"role": "user"
},
{
"content": "Chỉ số đánh giá sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 16/12/2019), cụ thể như sau:\nĐiều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7\n1. Chỉ số đánh giá:\na) Chất lượng sản phẩm;\nb) Số lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện.\nBạn đọc lưu ý Tiêu chí 7 được quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT cụ thể như sau:\nĐiều 4. Tiêu chí đánh giá\n7. Tiêu chí 7: Sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.\nTrên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào?
|
Cho hỏi: Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào? Câu hỏi của chị Hiền (Đồng Tháp)
|
Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào?Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc cụ thể như sau:Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc1. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động và đáp ứng các điều kiện sau:a) Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;b) Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.3. Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào? (Hình từ Internet)Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những gì?Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc như sau:Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việcHồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:1. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.3. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.4. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.5. Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.6. Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.Như vậy, khi người sử dụng lao động muốn sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi thì phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những giấy tờ sau đây:- Tải về! Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác.- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em.- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.- Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo mẫu này. Tải về!- Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi.- Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.Người sử dụng lao động được sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm những công việc nào?Theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc sử dụng người chủ đủ 15 tuổi làm việc cụ thể như sau:Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải tuân theo quy định sau đây:a) Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;b) Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi;c) Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng;d) Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi.2. Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật này.3. Người sử dụng lao động không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.Như vậy, người sử dụng lao động được tuyển dụng lao động chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào?Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc cụ thể như sau:Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc1. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động và đáp ứng các điều kiện sau:a) Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;b) Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.3. Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi có hiệu lực khi nào? (Hình từ Internet)Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những gì?Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc như sau:Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việcHồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:1. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.3. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.4. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.5. Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.6. Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.Như vậy, khi người sử dụng lao động muốn sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi thì phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những giấy tờ sau đây:- Tải về! Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác.- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em.- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.- Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo mẫu này. Tải về!- Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi.- Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.Người sử dụng lao động được sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm những công việc nào?Theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc sử dụng người chủ đủ 15 tuổi làm việc cụ thể như sau:Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải tuân theo quy định sau đây:a) Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;b) Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi;c) Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng;d) Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi.2. Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật này.3. Người sử dụng lao động không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.Như vậy, người sử dụng lao động được tuyển dụng lao động chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào cảng không đúng thời gian quy định phạt bao nhiêu?
|
Trong lĩnh vực hải quan, trường hợp tổ chức báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào cảng không đúng thời gian quy định phạt bao nhiêu tiền? Nhờ tư vấn.
|
Căn cứ Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP có quy định:
“Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng thời hạn quy định thuộc một trong các trường hợp sau:
…
d) Báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào, đưa ra, còn lưu tại cảng;”
Mức phạt này áp dụng cho tổ chức vi phạm (Khoản 3 Điều 5 Nghị định này).
Như vậy, trường hợp tổ chức báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào cảng không đúng thời gian quy định sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào cảng không đúng thời gian quy định phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP có quy định:\n“Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng thời hạn quy định thuộc một trong các trường hợp sau:\n…\nd) Báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào, đưa ra, còn lưu tại cảng;”\nMức phạt này áp dụng cho tổ chức vi phạm (Khoản 3 Điều 5 Nghị định này).\nNhư vậy, trường hợp tổ chức báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào cảng không đúng thời gian quy định sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trạm dừng nghỉ hoạt động mà chưa được phép phạt bao nhiêu?
|
Nhà mình có mặt tiền quốc lộ, mà đất còn rộng nên bố mình có xây trạm dừng nghỉ cho xe khách đường dài. Mới hoạt động được 2 ngày thì bị phát hiện. Mà bố tôi không biết là phải đăng ký hoạt động. Vậy hành vi này bị phạt khoảng bao nhiêu ạ?
|
Theo Điểm a Khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện hành vi vi phạm sau đây:
Tổ chức hoạt động khai thác bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định.
Như vậy, đối với cá nhân có hành vi tổ chức hoạt động trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định thì có thể bị phạt từ 5 triệu đến 6 triệu đồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trạm dừng nghỉ hoạt động mà chưa được phép phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điểm a Khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:\nPhạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện hành vi vi phạm sau đây:\nTổ chức hoạt động khai thác bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định.\nNhư vậy, đối với cá nhân có hành vi tổ chức hoạt động trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định thì có thể bị phạt từ 5 triệu đến 6 triệu đồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có được ngân sách nhà nước chi trả chi phí sinh hoạt?
|
Em là du học sinh học bổng ngân sách nhà nước em muốn biết sau khi ra nước ngoài du học thì em có được hỗ trợ chi phí sinh hoạt từ ngân sách nhà nước hay không? Ngoài ra khi đi du học em có các trách nhiệm gì đối với nhà nước? Mong được anh/chị hướng dẫn.
|
Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có được ngân sách nhà nước chi trả chi phí sinh hoạt?
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định 86/2021/NĐ-CP có quy định về quyền của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước như sau:
- Được về nước thực tập, thu thập tài liệu đề phục vụ chương trình học tập; được hưởng các kỳ nghỉ trong thời gian học tập theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài; được về nước, đi thăm thân nhân ở nước khác (nước thứ ba) nếu được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại đồng ý;
- Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ về lãnh sự, bảo vệ quyền lợi chính đáng trong thời gian học tập ở nước ngoài theo quy định;
- Được hưởng toàn phần hoặc một phần chi phí đào tạo, chi phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này hoặc do phía nước ngoài đài thọ đối với du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
Như vậy, theo quy định như trên du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có thể được hưởng sinh hoạt phí một phần hoặc toàn phần từ ngân sách nhà nước, tùy vào loại học bổng mà bạn được nhận.
Trách nhiệm của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
Căn cứ Khoản 2 Điều này du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có các trách nhiệm như sau:
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật Việt Nam, pháp luật và phong tục tập quán của nước sở tại; trong trường hợp vi phạm, tùy tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật của các bên có liên quan;
- Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục nước ngoài và cam kết, quy định của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác), cơ quan cử đi học; giữ gìn và phát triển quan hệ hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;
- Thực hiện đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành và cập nhật thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại Điều 4 Nghị định này;
- Không được tự ý bỏ học; thực hiện đúng quy định về thời gian học, trình độ đào tạo, ngành học, nước đi học và cơ sở giáo dục theo quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;
- Thông báo cho cơ quan cử đi học trước 10 ngày làm việc trước khi về nước thực tập, thu thập tài liệu, được nghỉ học, nghỉ lễ theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
- Gửi báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và bản sao kết quả học tập có xác nhận của cơ sở đào tạo nước ngoài qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học, năm học;
- Phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này nếu không hoàn thành nghĩa vụ học tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
- Thực hiện các quy định hiện hành về cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên);
- Bảo vệ các tài liệu, thông tin có bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, thông tin bảo vệ chính trị nội bộ;
- Không lợi dụng việc học tập hay bất kỳ hình thức nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước Việt Nam, làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và nước đối tác.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có được ngân sách nhà nước chi trả chi phí sinh hoạt?",
"role": "user"
},
{
"content": "Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có được ngân sách nhà nước chi trả chi phí sinh hoạt?\nCăn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định 86/2021/NĐ-CP có quy định về quyền của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước như sau:\n- Được về nước thực tập, thu thập tài liệu đề phục vụ chương trình học tập; được hưởng các kỳ nghỉ trong thời gian học tập theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài; được về nước, đi thăm thân nhân ở nước khác (nước thứ ba) nếu được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại đồng ý;\n- Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ về lãnh sự, bảo vệ quyền lợi chính đáng trong thời gian học tập ở nước ngoài theo quy định;\n- Được hưởng toàn phần hoặc một phần chi phí đào tạo, chi phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này hoặc do phía nước ngoài đài thọ đối với du học sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này.\nNhư vậy, theo quy định như trên du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có thể được hưởng sinh hoạt phí một phần hoặc toàn phần từ ngân sách nhà nước, tùy vào loại học bổng mà bạn được nhận.\nTrách nhiệm của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước\nCăn cứ Khoản 2 Điều này du học sinh học bổng ngân sách nhà nước có các trách nhiệm như sau:\n- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật Việt Nam, pháp luật và phong tục tập quán của nước sở tại; trong trường hợp vi phạm, tùy tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật của các bên có liên quan;\n- Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục nước ngoài và cam kết, quy định của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác), cơ quan cử đi học; giữ gìn và phát triển quan hệ hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;\n- Thực hiện đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện hành và cập nhật thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại Điều 4 Nghị định này;\n- Không được tự ý bỏ học; thực hiện đúng quy định về thời gian học, trình độ đào tạo, ngành học, nước đi học và cơ sở giáo dục theo quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;\n- Thông báo cho cơ quan cử đi học trước 10 ngày làm việc trước khi về nước thực tập, thu thập tài liệu, được nghỉ học, nghỉ lễ theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;\n- Gửi báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và bản sao kết quả học tập có xác nhận của cơ sở đào tạo nước ngoài qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học, năm học;\n- Phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này nếu không hoàn thành nghĩa vụ học tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;\n- Thực hiện các quy định hiện hành về cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên);\n- Bảo vệ các tài liệu, thông tin có bí mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, thông tin bảo vệ chính trị nội bộ;\n- Không lợi dụng việc học tập hay bất kỳ hình thức nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước Việt Nam, làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và nước đối tác.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người bị tù treo bao lâu thì đương nhiên được xóa án tích?
|
Em tôi hiện đang bị tù treo 11 tháng, nó đã thực hiện tốt được 4 tháng rồi, nay tôi muốn biết đối với những người bị tù treo bao lâu thì đương nhiên được xóa án tích? Có văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này không? Mong Ban biên tập dành chút thời gian phản hồi giúp tôi.
Nguyễn Trinh - Tp. HCM
|
Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định:
- Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự.
- Trong thời gian thử thách, Tòa án giao người được hưởng án treo cho cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi người đó cư trú để giám sát, giáo dục. Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương trong việc giám sát, giáo dục người đó.
- Tòa án có thể quyết định áp dụng đối với người được hưởng án treo hình phạt bổ sung nếu trong điều luật áp dụng có quy định hình phạt này.
- Người được hưởng án treo đã chấp hành được một phần hai thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giám sát, giáo dục, Tòa án có thể quyết định rút ngắn thời gian thử thách.
- Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án hình sự 02 lần trở lên, thì Tòa án có thể quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. Trường hợp thực hiện hành vi phạm tội mới thì Tòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này.
Đồng thời, Tại Điểm a Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015 quy định: Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây: 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo.
** Lưu ý:
- Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.
- Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.
=> Như vậy, sau 01 năm nếu em trai bạn thực hiện tốt các hình phạp bổ sung (nếu có) và là một công dân tốt không thực hiện hành vi phạm tội mới thì đương nhiên được xóa án tích nhé.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người bị tù treo bao lâu thì đương nhiên được xóa án tích?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định:\n- Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự.\n- Trong thời gian thử thách, Tòa án giao người được hưởng án treo cho cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi người đó cư trú để giám sát, giáo dục. Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương trong việc giám sát, giáo dục người đó.\n- Tòa án có thể quyết định áp dụng đối với người được hưởng án treo hình phạt bổ sung nếu trong điều luật áp dụng có quy định hình phạt này.\n- Người được hưởng án treo đã chấp hành được một phần hai thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giám sát, giáo dục, Tòa án có thể quyết định rút ngắn thời gian thử thách.\n- Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án hình sự 02 lần trở lên, thì Tòa án có thể quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. Trường hợp thực hiện hành vi phạm tội mới thì Tòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này.\nĐồng thời, Tại Điểm a Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015 quy định: Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây: 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo.\n** Lưu ý:\n- Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.\n- Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.\n=> Như vậy, sau 01 năm nếu em trai bạn thực hiện tốt các hình phạp bổ sung (nếu có) và là một công dân tốt không thực hiện hành vi phạm tội mới thì đương nhiên được xóa án tích nhé.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục thuê đất giữa cá nhân là thành viên sáng lập sáng lập công ty và công ty để xây nhà trụ sở công ty
|
Công ty tôi là công ty XD. Hiện tôi đang hoàn tất thủ tục để trích khấu hao TSCĐ là nhà trụ sở của công ty. Tôi đã tập hợp đầy đủ chi phí xây dựng nhà và toàn bộ hồ sơ hoàn công của ngôi nhà trụ sở do chính công ty xây dựng. nhưng hiện tại vẫn chưa có hợp đồng thuê đát giữa công ty và cá nhân. Xin luật sư cho biết thủ tục thuê đất giữa cá nhân là thành viên sáng lập công ty đứng tên trong sổ đỏ và đồng thời làm giám đốc công ty. vơi trường hợp này tôi có thể làm được hợp đồng thuê đất hay không. Nếu đc thì cơ quan có thẩm quyền nào có thể chứng thực. Và làm như vậy có được cơ quan thuế chấp nhận không.
|
Nội dung bạn hỏi liên quan tới việc ký kết các hợp đồng dân sự đây là trường Doanh nghiệp ký hợp đồng với một cổ đông sáng lập để thuê quyền sử dụng đất.
Về nguyên tắc việc này không sai quy định của pháp luật, các bên có thể ký hợp đồng tuy nhiên chủ thế đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp lại chính là cổ đông sáng lập của công ty nên để ký hợp đồng như vậy cũng khá phức tạp. Vì vậy thông thường người đại diện theo pháp luật của Công ty sẽ không trực tiếp ký hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này bạn nhé.
Về nguyên tắc văn phòng công chứng có trụ sở hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành nơi có thửa đất có quyền ký công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này.
Sau khi ký hợp đồng thuê đất với công ty theo quy định của Luật Đất đai người sử dụng đất hoặc người thuê đất - doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục thuê đất giữa cá nhân là thành viên sáng lập sáng lập công ty và công ty để xây nhà trụ sở công ty",
"role": "user"
},
{
"content": "Nội dung bạn hỏi liên quan tới việc ký kết các hợp đồng dân sự đây là trường Doanh nghiệp ký hợp đồng với một cổ đông sáng lập để thuê quyền sử dụng đất.\nVề nguyên tắc việc này không sai quy định của pháp luật, các bên có thể ký hợp đồng tuy nhiên chủ thế đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp lại chính là cổ đông sáng lập của công ty nên để ký hợp đồng như vậy cũng khá phức tạp. Vì vậy thông thường người đại diện theo pháp luật của Công ty sẽ không trực tiếp ký hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này bạn nhé.\nVề nguyên tắc văn phòng công chứng có trụ sở hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành nơi có thửa đất có quyền ký công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất này.\nSau khi ký hợp đồng thuê đất với công ty theo quy định của Luật Đất đai người sử dụng đất hoặc người thuê đất - doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất.",
"role": "assistant"
}
] |
Quản lý nhà nước là gì? Vai trò của quản lý nhà nước là gì?
|
Cho tôi hỏi quản lý nhà nước là gì và quản lý nhà nước có vai trò như thế nào?
Mong được giải đáp!
|
Quản lý nhà nước là gì?Hiện nay trong Hiến pháp 2013 các văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể cho quản lý nhà nước, tuy nhiên có thể tham khảo các nội dung sau để hiểu hơn về khái niệm quản lý nhà nước:Theo từ điển luật học giải thích về quản lý nhà nước như sau:"Quản lý nhà nướcLà hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện nhằm xác lập một trật tự ổn định, phát triển xã hội theo những mục tiêu mà tầng lớp cầm quyền theo đuổi.Bao gồm toàn bộ hoạt động của cả bộ máy nhà nước từ lập pháp, hành pháp đến tư pháp vận hành như một thực thể thống nhất.Chấp hành, điều hành, quản lý hành chính do cơ quan hành pháp thực hiện đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước."Như vậy, có thể hiểu quản lý nhà nước theo cách đơn giản như sau:- Quản lý nhà nước là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực thi quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra.- Quản lý nhà nước là một hoạt động mang tính quyền lực, được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.- Quản lý nhà nước là sự chỉ huy,điều hành để thực thi quyền lực nhà nước, do tất cả các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp, tư pháp) tiến hành để tổ chức và điều chỉnh các quá trình xã hôi, và hành vi hoạt động của công dân.Quản lý nhà nước là gì? Vai trò của quản lý nhà nước là gì? (Hình từ Internet)Các nguyên tắc quản lý nhà nước là gì?Hiện nay có 05 nguyên tắc quản lý nhà nước như sau:(1) Nguyên tắc tuân thủ pháp luật: Đây là nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước. Theo nguyên tắc này, mọi hoạt động quản lý nhà nước đều phải được thực hiện trên cơ sở pháp luật. Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước.(2) Nguyên tắc thống nhất: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện thống nhất từ trung ương đến địa phương, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước cấp trên đối với cơ quan nhà nước cấp dưới. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả, tránh chồng chéo, mâu thuẫn.(3) Nguyên tắc chủ động, sáng tạo: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện một cách chủ động, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn và điều kiện cụ thể của từng địa phương, lĩnh vực. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội.(4) Nguyên tắc công khai, minh bạch: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện một cách công khai, minh bạch, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện một cách dân chủ, công bằng, minh bạch.(5) Nguyên tắc dân chủ: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện theo nguyên tắc dân chủ, bảo đảm sự tham gia của nhân dân vào quá trình quản lý nhà nước. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện một cách phù hợp với ý chí, nguyện vọng của nhân dân.Vai trò của quản lý nhà nước là gì?Quản lý nhà nước là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực thi quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra.Quản lý nhà nước có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, cụ thể là:- Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra: Quản lý nhà nước tác động đến các quan hệ xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra. Mục tiêu của quản lý nhà nước được thể hiện trong các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc: Quản lý nhà nước góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, chống lại các hành vi xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc.- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Quản lý nhà nước góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo cho công dân được sống trong một xã hội công bằng, dân chủ.Vai trò của quản lý nhà nước trong từng lĩnh vực:- Trong lĩnh vực kinh tế: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế nhằm điều chỉnh các hoạt động kinh tế theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế.- Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế: Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực này nhằm phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân.Quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.- Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực này nhằm bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.- Trong lĩnh vực hành chính: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực này nhằm tổ chức, điều hành các hoạt động của bộ máy nhà nước. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nước.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quản lý nhà nước là gì? Vai trò của quản lý nhà nước là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Quản lý nhà nước là gì?Hiện nay trong Hiến pháp 2013 các văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể cho quản lý nhà nước, tuy nhiên có thể tham khảo các nội dung sau để hiểu hơn về khái niệm quản lý nhà nước:Theo từ điển luật học giải thích về quản lý nhà nước như sau:\"Quản lý nhà nướcLà hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện nhằm xác lập một trật tự ổn định, phát triển xã hội theo những mục tiêu mà tầng lớp cầm quyền theo đuổi.Bao gồm toàn bộ hoạt động của cả bộ máy nhà nước từ lập pháp, hành pháp đến tư pháp vận hành như một thực thể thống nhất.Chấp hành, điều hành, quản lý hành chính do cơ quan hành pháp thực hiện đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.\"Như vậy, có thể hiểu quản lý nhà nước theo cách đơn giản như sau:- Quản lý nhà nước là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực thi quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra.- Quản lý nhà nước là một hoạt động mang tính quyền lực, được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.- Quản lý nhà nước là sự chỉ huy,điều hành để thực thi quyền lực nhà nước, do tất cả các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp, tư pháp) tiến hành để tổ chức và điều chỉnh các quá trình xã hôi, và hành vi hoạt động của công dân.Quản lý nhà nước là gì? Vai trò của quản lý nhà nước là gì? (Hình từ Internet)Các nguyên tắc quản lý nhà nước là gì?Hiện nay có 05 nguyên tắc quản lý nhà nước như sau:(1) Nguyên tắc tuân thủ pháp luật: Đây là nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước. Theo nguyên tắc này, mọi hoạt động quản lý nhà nước đều phải được thực hiện trên cơ sở pháp luật. Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước.(2) Nguyên tắc thống nhất: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện thống nhất từ trung ương đến địa phương, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước cấp trên đối với cơ quan nhà nước cấp dưới. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả, tránh chồng chéo, mâu thuẫn.(3) Nguyên tắc chủ động, sáng tạo: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện một cách chủ động, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn và điều kiện cụ thể của từng địa phương, lĩnh vực. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội.(4) Nguyên tắc công khai, minh bạch: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện một cách công khai, minh bạch, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện một cách dân chủ, công bằng, minh bạch.(5) Nguyên tắc dân chủ: Nguyên tắc này đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nước phải được thực hiện theo nguyên tắc dân chủ, bảo đảm sự tham gia của nhân dân vào quá trình quản lý nhà nước. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện một cách phù hợp với ý chí, nguyện vọng của nhân dân.Vai trò của quản lý nhà nước là gì?Quản lý nhà nước là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực thi quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra.Quản lý nhà nước có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, cụ thể là:- Điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra: Quản lý nhà nước tác động đến các quan hệ xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra. Mục tiêu của quản lý nhà nước được thể hiện trong các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc: Quản lý nhà nước góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, chống lại các hành vi xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc.- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Quản lý nhà nước góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo cho công dân được sống trong một xã hội công bằng, dân chủ.Vai trò của quản lý nhà nước trong từng lĩnh vực:- Trong lĩnh vực kinh tế: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế nhằm điều chỉnh các hoạt động kinh tế theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế.- Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế: Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực này nhằm phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, nhằm nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của nhân dân.Quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.- Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực này nhằm bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.- Trong lĩnh vực hành chính: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực này nhằm tổ chức, điều hành các hoạt động của bộ máy nhà nước. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nước.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mục tiêu cụ thể của chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030?
|
Mục tiêu cụ thể của chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 được quy định thế nào? Mong nhận giải đáp.
|
Căn cứ Tiểu mục 2 Mục II Điều 1 Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2021 quy định về phê duyệt Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với những nội dung sau:
Mục tiêu cụ thể
- 100% các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể và di sản tư liệu được UNESCO ghi danh; 100% các di tích quốc gia đặc biệt được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số.
- 100% các bảo vật quốc gia, các di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số; ưu tiên số hóa theo nhu cầu sử dụng của xã hội các di tích quốc gia và các hiện vật, nhóm hiện vật tại các bảo tàng, ban quản lý di tích.
- 100% người làm công tác chuyên môn trong ngành di sản văn hóa được đào tạo, đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mục tiêu cụ thể của chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Tiểu mục 2 Mục II Điều 1 Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2021 quy định về phê duyệt Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với những nội dung sau:\nMục tiêu cụ thể\n- 100% các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể và di sản tư liệu được UNESCO ghi danh; 100% các di tích quốc gia đặc biệt được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số.\n- 100% các bảo vật quốc gia, các di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số; ưu tiên số hóa theo nhu cầu sử dụng của xã hội các di tích quốc gia và các hiện vật, nhóm hiện vật tại các bảo tàng, ban quản lý di tích.\n- 100% người làm công tác chuyên môn trong ngành di sản văn hóa được đào tạo, đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự
|
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thành Hữu, đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quy chế kế toán trong thi hành án dân sự. Nhưng có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin sau: Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự được quy định tại Điều 26 Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
1. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự gồm 5 loại: Loại 1, Loại 3, Loại 5, Loại 6 là các loại tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;
- Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);
- Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3);
- Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001 đến 009.
2. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản
Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị. Trường hợp Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự cần mở thêm Tài khoản cấp 1 (các tài khoản 3 chữ số) ngoài các Tài khoản đã có hoặc cần sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 trong Hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Thông tư này phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Trên đây là nội dung câu trả lời về phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 91/2010/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự",
"role": "user"
},
{
"content": "Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự được quy định tại Điều 26 Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:\n1. Phân loại hệ thống tài khoản kế toán\nHệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự gồm 5 loại: Loại 1, Loại 3, Loại 5, Loại 6 là các loại tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.\n- Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;\n- Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);\n- Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3);\n- Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001 đến 009.\n2. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản\nCác đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự phải căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị. Trường hợp Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự cần mở thêm Tài khoản cấp 1 (các tài khoản 3 chữ số) ngoài các Tài khoản đã có hoặc cần sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 trong Hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Thông tư này phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về phân loại hệ thống tài khoản kế toán và lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán trong thi hành án dân sự. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 91/2010/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm Bộ Tài chính trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025
|
Trách nhiệm Bộ Tài chính trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025? Trách nhiệm Bộ Quốc phòng trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025 như thế nào? Trách nhiệm Ủy ban Dân tộc trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025 như nào? Tôi có nhu cầu tìm hiểu, xin được thông tin tới.
|
Trách nhiệm Bộ Tài chính trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Tiểu mục 3 Mục VI Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm Bộ Tài chính như sau:
3. Bộ Tài chính
a) Tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thường xuyên hằng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
Trách nhiệm Bộ Quốc phòng trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025
Theo Tiểu mục 4 Mục VI Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm Bộ Quốc phòng như sau:
4. Bộ Quốc phòng
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện bố trí ổn định dân cư tại Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định.
Trách nhiệm Ủy ban Dân tộc trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025
Tại Tiểu mục 5 Mục VI Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm Ủy ban Dân tộc:
5. Ủy ban Dân tộc
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm Bộ Tài chính trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm Bộ Tài chính trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025\nCăn cứ Tiểu mục 3 Mục VI Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm Bộ Tài chính như sau:\n3. Bộ Tài chính\na) Tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thường xuyên hằng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.\nb) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.\nTrách nhiệm Bộ Quốc phòng trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025\nTheo Tiểu mục 4 Mục VI Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm Bộ Quốc phòng như sau:\n4. Bộ Quốc phòng\nChủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện bố trí ổn định dân cư tại Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định.\nTrách nhiệm Ủy ban Dân tộc trong Chương trình Bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2021-2025\nTại Tiểu mục 5 Mục VI Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 quy định về trách nhiệm Ủy ban Dân tộc:\n5. Ủy ban Dân tộc\nPhối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25?
|
Cho tôi hỏi Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25? (Câu hỏi của anh Quang - Bình Dương)
|
Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25?Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 bao gồm các giấy tờ như sau:- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg.Tải Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất tại đây. Tải về.Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.- Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25? (Hình từ Internet)Đối tượng nào được giảm tiền thuê đất theo Quyết định 25?Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, các đối tượng được giảm tiền thuê đất bao gồm:Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.Mặt khác, chính sách giảm tiền thuế đất theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg còn được áp dụng trong các trường hợp như sau:- Người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và- Người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định Luật Đất đai 2013 và pháp luật khác có liên quan.Thời điểm thu tiền thuê đất đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất là khi nào?Căn cứ theo Điều 18a Nghị định 44/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 10/2023/NĐ-CP, thời điểm thu tiền thuê đất đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất được xác định như sau:[1] Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng: Thời điểm tính thu tiền thuê đất là ngày đầu tiên của thời hạn thuê đất tiếp theo.[2] Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì thực hiện như sau:- Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Thời điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.Việc thu, khấu trừ, hoàn trả tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất;- Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì thời điểm tính thu tiền thuê đất cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên: Thời điểm Nhà nước quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất để tính thu tiền thuê đất hàng năm.Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với các tổ chức nào?Theo quy định Điều 56 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với các tổ chức như sau:[1] Tổ chức kinh tế sử dụng đất cho các mục đích sau:- Thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.- Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.- Đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.[2] Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.[3] Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.Bên canh đó, căn cứ để tính tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức được thuê đất bao gồm:- Diện tích đất cho thuê.- Thời hạn cho thuê đất.- Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.- Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25?Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 bao gồm các giấy tờ như sau:- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg.Tải Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất tại đây. Tải về.Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.- Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2023 theo Quyết định 25? (Hình từ Internet)Đối tượng nào được giảm tiền thuê đất theo Quyết định 25?Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, các đối tượng được giảm tiền thuê đất bao gồm:Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.Mặt khác, chính sách giảm tiền thuế đất theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg còn được áp dụng trong các trường hợp như sau:- Người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và- Người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định Luật Đất đai 2013 và pháp luật khác có liên quan.Thời điểm thu tiền thuê đất đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất là khi nào?Căn cứ theo Điều 18a Nghị định 44/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 10/2023/NĐ-CP, thời điểm thu tiền thuê đất đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất được xác định như sau:[1] Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng: Thời điểm tính thu tiền thuê đất là ngày đầu tiên của thời hạn thuê đất tiếp theo.[2] Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì thực hiện như sau:- Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Thời điểm tính thu tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.Việc thu, khấu trừ, hoàn trả tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất;- Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì thời điểm tính thu tiền thuê đất cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên: Thời điểm Nhà nước quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất để tính thu tiền thuê đất hàng năm.Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với các tổ chức nào?Theo quy định Điều 56 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với các tổ chức như sau:[1] Tổ chức kinh tế sử dụng đất cho các mục đích sau:- Thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.- Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.- Đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.[2] Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.[3] Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.Bên canh đó, căn cứ để tính tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức được thuê đất bao gồm:- Diện tích đất cho thuê.- Thời hạn cho thuê đất.- Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.- Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự
|
Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hoàng Anh. Tôi đang tìm hiểu quy định kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự. Nhưng có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp cụ thể là: Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự được quy định tại Điều 8 Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
1. Kế toán tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền thu chi trong quá trình thực hiện thi hành án của đơn vị gồm: Tiền mặt, chứng chỉ có giá tại quỹ, tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc và vàng, bạc, đá quý thanh toán như tiền trong quá trình thi hành án.
2. Kế toán tài sản: Phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng, giá trị và tình hình xử lý tài sản thi hành án của các đối tượng phải thi hành án và các vật chứng, tài sản tạm giữ của các vụ án do các Cơ quan hữu quan chuyển cho Cơ quan thi hành án.
3. Kế toán thanh toán:
3.1. Phản ánh các khoản phải thu của người phải thi hành án để trả cho người được thi hành án hoặc nộp ngân sách nhà nước;
3.2. Phản ánh số đã thu về thi hành án phải trả cho người được thi hành án, số đã trả, số đã thu còn chưa trả;
3.3. Phản ánh các khoản đã thu phải nộp ngân sách trong quá trình thực hiện thi hành án;
3.4. Phản ánh các khoản tiền, ngoại tệ, chứng chỉ có giá, vàng bạc, đá quý tạm giữ chờ xử lý trong quá trình thi hành án và việc xử lý các khoản tạm giữ trên;
3.5. Phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị kế toán dự toán về các khoản kinh phí ngân sách nhà nước cấp, về số kinh phí tạm ứng để chi phí cưỡng chế thi hành án,… của các vụ án không có nguồn thu phải đề nghị ngân sách nhà nước cấp và tình hình thu, chi quyết toán các khoản phí thi hành án đã thu được.
3.6. Kế toán thu: Phản ánh các khoản tiền và giá trị tài sản mà Cơ quan thi hành án phải thu của đối tượng phải thi hành án theo quyết định thi hành án để trả cho đối tượng được thi hành án.
3.7. Kế toán chi: Phản ánh các khoản chi trong quá trình thực hiện thi hành án như chi cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản, chi phí cho việc xử lý tài sản sung công… theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.8. Lập các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị về nghiệp vụ thi hành án theo quy định để gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là nội dung câu trả lời về nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 91/2010/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự",
"role": "user"
},
{
"content": "Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự được quy định tại Điều 8 Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:\n1. Kế toán tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền thu chi trong quá trình thực hiện thi hành án của đơn vị gồm: Tiền mặt, chứng chỉ có giá tại quỹ, tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc và vàng, bạc, đá quý thanh toán như tiền trong quá trình thi hành án.\n2. Kế toán tài sản: Phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng, giá trị và tình hình xử lý tài sản thi hành án của các đối tượng phải thi hành án và các vật chứng, tài sản tạm giữ của các vụ án do các Cơ quan hữu quan chuyển cho Cơ quan thi hành án.\n3. Kế toán thanh toán:\n3.1. Phản ánh các khoản phải thu của người phải thi hành án để trả cho người được thi hành án hoặc nộp ngân sách nhà nước;\n3.2. Phản ánh số đã thu về thi hành án phải trả cho người được thi hành án, số đã trả, số đã thu còn chưa trả;\n3.3. Phản ánh các khoản đã thu phải nộp ngân sách trong quá trình thực hiện thi hành án;\n3.4. Phản ánh các khoản tiền, ngoại tệ, chứng chỉ có giá, vàng bạc, đá quý tạm giữ chờ xử lý trong quá trình thi hành án và việc xử lý các khoản tạm giữ trên;\n3.5. Phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị kế toán dự toán về các khoản kinh phí ngân sách nhà nước cấp, về số kinh phí tạm ứng để chi phí cưỡng chế thi hành án,… của các vụ án không có nguồn thu phải đề nghị ngân sách nhà nước cấp và tình hình thu, chi quyết toán các khoản phí thi hành án đã thu được.\n3.6. Kế toán thu: Phản ánh các khoản tiền và giá trị tài sản mà Cơ quan thi hành án phải thu của đối tượng phải thi hành án theo quyết định thi hành án để trả cho đối tượng được thi hành án.\n3.7. Kế toán chi: Phản ánh các khoản chi trong quá trình thực hiện thi hành án như chi cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản, chi phí cho việc xử lý tài sản sung công… theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\n3.8. Lập các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị về nghiệp vụ thi hành án theo quy định để gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan có thẩm quyền.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án dân sự. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 91/2010/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hành vi thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
|
Cho tôi hỏi hành vi thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Mong được giải đáp thắc mắc!
|
Thế nào là thông thầu?Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Đấu thầu 2013 quy định về các hành vi bị cấm trong đấu thầu như sau:Các hành vi bị cấm trong đấu thầu...3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận....Theo đó, hành vi thông thầu là một hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu, thông thầu gồm có 03 hành vi sau đây:- Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;- Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;- Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.Hành vi thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? (Hình từ Internet)Thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Căn cứ theo khoản 1 Điều 222 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm k khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng như sau:Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:a) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu;b) Thông thầu;c) Gian lận trong đấu thầu;d) Cản trở hoạt động đấu thầu;đ) Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu;e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu;g) Chuyển nhượng thầu trái phép.....Theo đó, hành vi thông thầu gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính mà còn vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng và phạt tù lên đến 05 năm.Người có hành vi thông thầu còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Hành vi thông thầu bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:Vi phạm các điều cấm trong đấu thầuPhạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu.2. Thông thầu.3. Gian lận trong đấu thầu.4. Cản trở hoạt động đấu thầu.5. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu.6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu.7. Chuyển nhượng thầu trái phép.Đồng thời căn cứ tại Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền vi phạm hành chính như sau:Mức phạt tiền1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:a) Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;b) Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;d) Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.Theo đó, mức phạt tiền vi phạm hành chính khi có hành vi thông thầu đối với tổ chức là từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, còn đối với cá nhân là từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hành vi thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thế nào là thông thầu?Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Đấu thầu 2013 quy định về các hành vi bị cấm trong đấu thầu như sau:Các hành vi bị cấm trong đấu thầu...3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận....Theo đó, hành vi thông thầu là một hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu, thông thầu gồm có 03 hành vi sau đây:- Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;- Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;- Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.Hành vi thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? (Hình từ Internet)Thông thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?Căn cứ theo khoản 1 Điều 222 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm k khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng như sau:Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:a) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu;b) Thông thầu;c) Gian lận trong đấu thầu;d) Cản trở hoạt động đấu thầu;đ) Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu;e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu;g) Chuyển nhượng thầu trái phép.....Theo đó, hành vi thông thầu gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính mà còn vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng và phạt tù lên đến 05 năm.Người có hành vi thông thầu còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Hành vi thông thầu bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:Vi phạm các điều cấm trong đấu thầuPhạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu.2. Thông thầu.3. Gian lận trong đấu thầu.4. Cản trở hoạt động đấu thầu.5. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu.6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu.7. Chuyển nhượng thầu trái phép.Đồng thời căn cứ tại Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền vi phạm hành chính như sau:Mức phạt tiền1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:a) Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;b) Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;d) Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.Theo đó, mức phạt tiền vi phạm hành chính khi có hành vi thông thầu đối với tổ chức là từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, còn đối với cá nhân là từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục thực hiện việc trích xuất người bị tạm giữ, tạm giam
|
Thủ tục thực hiện việc trích xuất người bị tạm giữ, tạm giam được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia của Ngân hàng Hỏi - đáp pháp luật, tôi tên là Hùng Lâm, vừa mới nhận công tác tại Viện Kiểm sát nhân dân Quân 3 Tp. HCM, có một vấn đề thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn. Tôi được thủ trưởng yêu cầu đem lệnh trích xuất đến trại tạm giam Quận 3 thuộc Công an nhân dân Quận 3 để yêu cầu trích xuất một người bị tạm giam do phạm tội cướp giật để phục vụ điều tra. Vừa nhận việc nên tôi không nắm rõ lắm thủ tục thực hiện việc trích xuất người bị tạm giữ, tạm giam như thế nào? Mong các chuyên gia có thể tư vấn giúp tôi vấn đề này. Xin chân thành cảm ơn! (hunglam***@gmail.com)
|
Trích xuất là một thủ tục mà theo Khoản 5 Điều 3 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) là việc đưa người bị tạm giữ, người bị tạm giam ra khỏi cơ sở giam giữ trong thời gian nhất định theo lệnh, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền để thực hiện các hoạt động tố tụng hình sự, khám bệnh, chữa bệnh, thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự, thực hiện quyền, nghĩa vụ khác do luật định.
Theo đó, khi trích xuất người bị tạm giam, tạm giữ thì thủ tục được thực hiện theo Khoản 4 Điều 20 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015. Cụ thể như sau:
Cơ sở giam giữ có trách nhiệm kiểm tra, bàn giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam cho cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải. Cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải có trách nhiệm bàn giao người được trích xuất cho người có thẩm quyền ra lệnh trích xuất. Việc giao nhận phải được lập biên bản, có ghi rõ tình trạng sức khỏe của người đó và ghi sổ theo dõi.
Người có thẩm quyền ra lệnh trích xuất có trách nhiệm tiếp nhận người được trích xuất. Cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải phối hợp với cơ sở giam giữ và người có thẩm quyền ra lệnh trích xuất quản lý và bảo đảm thực hiện chế độ ăn, ở, sinh hoạt đối với người được trích xuất theo quy định của Luật này. Việc áp giải, quản lý và kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ ăn, ở, sinh hoạt đối với người được trích xuất do Chính phủ quy định.
Khi chưa hết thời hạn trích xuất nhưng đã hoàn thành mục đích trích xuất hoặc hết thời hạn trích xuất, người có yêu cầu trích xuất bàn giao người được trích xuất cho cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải để giao người được trích xuất cho cơ sở giam giữ, trừ trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam được trả tự do theo bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền. Nếu có nhu cầu tiếp tục trích xuất thì phải có lệnh gia hạn trích xuất. Thời hạn trích xuất và gia hạn trích xuất không được dài hơn thời hạn tạm giữ, tạm giam còn lại.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục thực hiện việc trích xuất người bị tạm giữ, tạm giam. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 để hiểu rõ nội dung này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục thực hiện việc trích xuất người bị tạm giữ, tạm giam",
"role": "user"
},
{
"content": "Trích xuất là một thủ tục mà theo Khoản 5 Điều 3 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) là việc đưa người bị tạm giữ, người bị tạm giam ra khỏi cơ sở giam giữ trong thời gian nhất định theo lệnh, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền để thực hiện các hoạt động tố tụng hình sự, khám bệnh, chữa bệnh, thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự, thực hiện quyền, nghĩa vụ khác do luật định.\nTheo đó, khi trích xuất người bị tạm giam, tạm giữ thì thủ tục được thực hiện theo Khoản 4 Điều 20 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015. Cụ thể như sau:\nCơ sở giam giữ có trách nhiệm kiểm tra, bàn giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam cho cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải. Cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải có trách nhiệm bàn giao người được trích xuất cho người có thẩm quyền ra lệnh trích xuất. Việc giao nhận phải được lập biên bản, có ghi rõ tình trạng sức khỏe của người đó và ghi sổ theo dõi.\nNgười có thẩm quyền ra lệnh trích xuất có trách nhiệm tiếp nhận người được trích xuất. Cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải phối hợp với cơ sở giam giữ và người có thẩm quyền ra lệnh trích xuất quản lý và bảo đảm thực hiện chế độ ăn, ở, sinh hoạt đối với người được trích xuất theo quy định của Luật này. Việc áp giải, quản lý và kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ ăn, ở, sinh hoạt đối với người được trích xuất do Chính phủ quy định.\nKhi chưa hết thời hạn trích xuất nhưng đã hoàn thành mục đích trích xuất hoặc hết thời hạn trích xuất, người có yêu cầu trích xuất bàn giao người được trích xuất cho cơ quan, người có nhiệm vụ áp giải để giao người được trích xuất cho cơ sở giam giữ, trừ trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam được trả tự do theo bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền. Nếu có nhu cầu tiếp tục trích xuất thì phải có lệnh gia hạn trích xuất. Thời hạn trích xuất và gia hạn trích xuất không được dài hơn thời hạn tạm giữ, tạm giam còn lại.\nTrên đây là nội dung tư vấn về thủ tục thực hiện việc trích xuất người bị tạm giữ, tạm giam. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 để hiểu rõ nội dung này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nguồn và mức trích kinh phí cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
|
Nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được lấy từ đâu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hoàng Anh, có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được lấy từ đâu? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được quy định tại Điều 3 Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế và mức trích không khống chế tỷ lệ 2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
- Căn cứ mức kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất không quá 10% kinh phí quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này để tổng hợp vào dự toán chung.
- Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, Sở Tài chính trình Ủy ban ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định mức trích cụ thể và tỷ lệ kinh phí dự phòng cho phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm của dự án, tiểu dự án.
- Trường hợp tại địa phương có thành lập Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh, trên cơ sở nhiệm vụ công tác của Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ phân chia kinh phí sử dụng cho hoạt động của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp tỉnh cho phù hợp.
- Trường hợp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện các dịch vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, kinh phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ nằm trong dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trên đây là nội dung câu trả lời về nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 74/2015/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nguồn và mức trích kinh phí cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất",
"role": "user"
},
{
"content": "Nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được quy định tại Điều 3 Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:\n- Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.\n- Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế và mức trích không khống chế tỷ lệ 2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.\n- Căn cứ mức kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất không quá 10% kinh phí quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này để tổng hợp vào dự toán chung.\n- Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, Sở Tài chính trình Ủy ban ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định mức trích cụ thể và tỷ lệ kinh phí dự phòng cho phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm của dự án, tiểu dự án.\n- Trường hợp tại địa phương có thành lập Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh, trên cơ sở nhiệm vụ công tác của Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ phân chia kinh phí sử dụng cho hoạt động của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp tỉnh cho phù hợp.\n- Trường hợp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện các dịch vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, kinh phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ nằm trong dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 74/2015/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng có được không không?
|
Có được thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng không? Nhà gặp phạm nhân được quy định như thế nào?
Chào anh/chị, em có anh người yêu hiện đang chấp hành hình phạt tù, sắp tới em có đi theo gia đình anh tới thăm anh, em muốn hỏi là liệu em có thể thăm anh tại phòng riêng được không?
|
Có được thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng không?Căn cứ Điều 52 Luật Thi hành án hình sự 2019 có quy định về chế độ gặp, nhận quà của phạm nhân như sau:Chế độ gặp, nhận quà của phạm nhân1. Phạm nhân được gặp thân nhân 01 lần trong 01 tháng, mỗi lần gặp không quá 01 giờ. Căn cứ kết quả xếp loại chấp hành án, yêu cầu giáo dục cải tạo, thành tích lao động, học tập của phạm nhân, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện quyết định kéo dài thời gian gặp thân nhân nhưng không quá 03 giờ hoặc được gặp vợ, chồng ở phòng riêng không quá 24 giờ. Phạm nhân được khen thưởng hoặc lập công thì được gặp thân nhân thêm 01 lần trong 01 tháng.Phạm nhân vi phạm nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân thì 02 tháng được gặp thân nhân 01 lần, mỗi lần không quá 01 giờ.2. Trường hợp đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác có đề nghị được gặp phạm nhân thì Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện xem xét, quyết định.3. Khi gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác, phạm nhân được nhận thư, tiền, đồ vật, trừ đồ vật thuộc danh mục cấm. Đối với tiền, phạm nhân phải gửi trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện quản lý. Việc quản lý, sử dụng đồ vật, tiền của phạm nhân được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 28 của Luật này.4. Phạm nhân được nhận quà là tiền, đồ vật do thân nhân gửi qua đường bưu chính không quá 02 lần trong 01 tháng. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận tiền, đồ vật mà thân nhân của phạm nhân gửi cho phạm nhân và bóc, mở, kiểm tra để phát hiện và xử lý đồ vật thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.5. Thân nhân của phạm nhân đến gặp phạm nhân phải mang theo sổ thăm gặp hoặc đơn xin gặp có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi người đó cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải phổ biến cho thân nhân của phạm nhân về quy định thăm gặp phạm nhân; thân nhân của phạm nhân phải chấp hành các quy định này.Đối với phạm nhân là người nước ngoài, trường hợp thân nhân là người nước ngoài thì phải có đơn xin gặp gửi cơ quan quản lý thi hành án hình sự, đơn phải viết bằng tiếng Việt hoặc được dịch ra tiếng Việt và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước mà người đó mang quốc tịch hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam nơi người đó làm việc; trường hợp thân nhân là người Việt Nam thì đơn xin gặp phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan quản lý thi hành án hình sự có trách nhiệm trả lời người có đơn; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng thời hạn trả lời không quá 30 ngày.6. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện bố trí nơi phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác.7. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều này.Như vậy, chỉ vợ chồng thì mới có thể thăm gặp trong phòng riêng của trại giam. Cho nên, trường hợp của bạn sẽ không được thăm gặp người yêu tại phòng riêng.Thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng có được không không? (Hình từ Internet)Nhà gặp phạm nhân được quy định như thế nào?Tại Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BCA quy định về nhà gặp phạm nhân như sau:Nhà gặp phạm nhân1. Mỗi phân trại giam, phân trại quản lý phạm nhân trong trại tạm giam có một Nhà gặp phạm nhân được xây dựng theo mẫu thiết kế của Bộ Công an đặt ở nơi thuận tiện cho việc quản lý, giám sát phạm nhân và tổ chức cho phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác. Nhà gặp phạm nhân phải được trang bị những phương tiện, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ cho yêu cầu gặp phạm nhân và sinh hoạt của người đến gặp.Đối với nhà tạm giữ và khu lao động, dạy nghề do trại giam quản lý cách xa phân trại trực thuộc tùy theo điều kiện cụ thể, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Giám thị trại giam bố trí địa điểm gặp phạm nhân cho phù hợp nhưng phải đảm bảo an ninh, an toàn và yêu cầu giáo dục, thực hiện chế độ, chính sách đối với phạm nhân.2. Nhà gặp phạm nhân phải treo biển “Nhà gặp phạm nhân”, có tủ để tư trang của người đến gặp phạm nhân, có Hòm thư góp ý, nội quy Nhà gặp phạm nhân và danh mục đồ vật cấm theo quy định của Bộ Công an để thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân và phạm nhân thực hiện.Theo đó, nhà gặp phạm nhân phải được trang bị những phương tiện, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ cho yêu cầu gặp phạm nhân và sinh hoạt của người đến gặp. Phải treo biển “Nhà gặp phạm nhân”, có tủ để tư trang của người đến gặp phạm nhân, có Hòm thư góp ý, nội quy Nhà gặp phạm nhân và danh mục đồ vật cấm theo quy định của Bộ Công an để thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân và phạm nhân thực hiện.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng có được không không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Có được thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng không?Căn cứ Điều 52 Luật Thi hành án hình sự 2019 có quy định về chế độ gặp, nhận quà của phạm nhân như sau:Chế độ gặp, nhận quà của phạm nhân1. Phạm nhân được gặp thân nhân 01 lần trong 01 tháng, mỗi lần gặp không quá 01 giờ. Căn cứ kết quả xếp loại chấp hành án, yêu cầu giáo dục cải tạo, thành tích lao động, học tập của phạm nhân, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện quyết định kéo dài thời gian gặp thân nhân nhưng không quá 03 giờ hoặc được gặp vợ, chồng ở phòng riêng không quá 24 giờ. Phạm nhân được khen thưởng hoặc lập công thì được gặp thân nhân thêm 01 lần trong 01 tháng.Phạm nhân vi phạm nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân thì 02 tháng được gặp thân nhân 01 lần, mỗi lần không quá 01 giờ.2. Trường hợp đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác có đề nghị được gặp phạm nhân thì Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện xem xét, quyết định.3. Khi gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác, phạm nhân được nhận thư, tiền, đồ vật, trừ đồ vật thuộc danh mục cấm. Đối với tiền, phạm nhân phải gửi trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện quản lý. Việc quản lý, sử dụng đồ vật, tiền của phạm nhân được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 28 của Luật này.4. Phạm nhân được nhận quà là tiền, đồ vật do thân nhân gửi qua đường bưu chính không quá 02 lần trong 01 tháng. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận tiền, đồ vật mà thân nhân của phạm nhân gửi cho phạm nhân và bóc, mở, kiểm tra để phát hiện và xử lý đồ vật thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.5. Thân nhân của phạm nhân đến gặp phạm nhân phải mang theo sổ thăm gặp hoặc đơn xin gặp có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi người đó cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải phổ biến cho thân nhân của phạm nhân về quy định thăm gặp phạm nhân; thân nhân của phạm nhân phải chấp hành các quy định này.Đối với phạm nhân là người nước ngoài, trường hợp thân nhân là người nước ngoài thì phải có đơn xin gặp gửi cơ quan quản lý thi hành án hình sự, đơn phải viết bằng tiếng Việt hoặc được dịch ra tiếng Việt và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước mà người đó mang quốc tịch hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam nơi người đó làm việc; trường hợp thân nhân là người Việt Nam thì đơn xin gặp phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan quản lý thi hành án hình sự có trách nhiệm trả lời người có đơn; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng thời hạn trả lời không quá 30 ngày.6. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện bố trí nơi phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác.7. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều này.Như vậy, chỉ vợ chồng thì mới có thể thăm gặp trong phòng riêng của trại giam. Cho nên, trường hợp của bạn sẽ không được thăm gặp người yêu tại phòng riêng.Thăm bạn trai là phạm nhân đang chấp hành án phạt tù ở phòng riêng có được không không? (Hình từ Internet)Nhà gặp phạm nhân được quy định như thế nào?Tại Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BCA quy định về nhà gặp phạm nhân như sau:Nhà gặp phạm nhân1. Mỗi phân trại giam, phân trại quản lý phạm nhân trong trại tạm giam có một Nhà gặp phạm nhân được xây dựng theo mẫu thiết kế của Bộ Công an đặt ở nơi thuận tiện cho việc quản lý, giám sát phạm nhân và tổ chức cho phạm nhân gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác. Nhà gặp phạm nhân phải được trang bị những phương tiện, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ cho yêu cầu gặp phạm nhân và sinh hoạt của người đến gặp.Đối với nhà tạm giữ và khu lao động, dạy nghề do trại giam quản lý cách xa phân trại trực thuộc tùy theo điều kiện cụ thể, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Giám thị trại giam bố trí địa điểm gặp phạm nhân cho phù hợp nhưng phải đảm bảo an ninh, an toàn và yêu cầu giáo dục, thực hiện chế độ, chính sách đối với phạm nhân.2. Nhà gặp phạm nhân phải treo biển “Nhà gặp phạm nhân”, có tủ để tư trang của người đến gặp phạm nhân, có Hòm thư góp ý, nội quy Nhà gặp phạm nhân và danh mục đồ vật cấm theo quy định của Bộ Công an để thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân và phạm nhân thực hiện.Theo đó, nhà gặp phạm nhân phải được trang bị những phương tiện, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ cho yêu cầu gặp phạm nhân và sinh hoạt của người đến gặp. Phải treo biển “Nhà gặp phạm nhân”, có tủ để tư trang của người đến gặp phạm nhân, có Hòm thư góp ý, nội quy Nhà gặp phạm nhân và danh mục đồ vật cấm theo quy định của Bộ Công an để thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân và phạm nhân thực hiện.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người nước ngoài là chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc được không?
|
Chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc là người nước ngoài được không? Những nội dung chính trong Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bao gồm?
Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Theo như tôi được biết thì chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc phải là người Việt Nam nhưng chủ sở hữu Doanh nghiệp của chị gái tôi lại là người nước ngoài. Theo pháp luật thì điều đó có được không ạ? Rất mong Ban biên tập giải đáp vấn đề này giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc là người nước ngoài được không?
Tại Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có quy định điều kiện cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
d) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này;
đ) Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Có trang thông tin điện tử.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc không được là người nước ngoài mà phải là người Việt Nam. Trong trường hợp mà bạn nêu ra thì công ty của chị gái bạn có người chủ là người nước ngoài thì đang vi phạm pháp luật.
Những nội dung chính trong Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bao gồm?
Theo Khoản 1 Điều 11 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:
1. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là Giấy phép) có các nội dung chính sau đây:
a) Số Giấy phép và ngày cấp Giấy phép;
b) Tên doanh nghiệp;
c) Mã số doanh nghiệp;
d) Địa chỉ trụ sở chính;
đ) Số điện thoại;
e) Địa chỉ trang thông tin điện tử.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người nước ngoài là chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc được không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc là người nước ngoài được không?\nTại Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có quy định điều kiện cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:\n1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:\na) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;\nb) Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật này;\nc) Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;\nd) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này;\nđ) Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;\ne) Có trang thông tin điện tử.\n2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.\nNhư vậy, chủ sở hữu Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc không được là người nước ngoài mà phải là người Việt Nam. Trong trường hợp mà bạn nêu ra thì công ty của chị gái bạn có người chủ là người nước ngoài thì đang vi phạm pháp luật.\nNhững nội dung chính trong Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bao gồm? \nTheo Khoản 1 Điều 11 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:\n1. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi là Giấy phép) có các nội dung chính sau đây:\na) Số Giấy phép và ngày cấp Giấy phép;\nb) Tên doanh nghiệp;\nc) Mã số doanh nghiệp;\nd) Địa chỉ trụ sở chính;\nđ) Số điện thoại;\ne) Địa chỉ trang thông tin điện tử.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP
|
Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển đô thị Miền Đông chúng tôi từ khi thành lập đến nay luôn hoạt động trong lĩnh vực thi công, nhận thầu xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong đó chủ yếu các công trình do đơn vị thi công sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Ngày 04 tháng 12 năm 2012 Chính phủ có ban hành nghị định số 103/2012/NĐ-CP về việc "Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động".
Năm 2013 đơn vị chúng tôi có trúng thầu và thực hiện thi công xây dựng một số công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Trong quá trình đấu thầu, thực hiện việc thi công do chưa có hướng dẫn áp dụng điều chỉnh mức lương tối thiểu theo Nghị định 103/2012/NĐ– CP, vì vậy nhà thầu chúng tôi vẫn áp dụng mặt bằng lương để tính toán theo Nghị định số 70/2011/NĐ–CP.
Như vậy các công trình xây dựng do đơn vị chúng tôi thực hiện năm 2013 có được điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng theo nghị định 103/2012/NĐ–CP không?
|
Ngày 02/4, Bộ Xây dựng đã có công văn 551/BXD-KTXD hướng dẫn Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước về việc điều chỉnh chi phí nhân công trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
Việc điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP phải dựa trên cơ sở mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực thuộc các địa phương để xác định hệ số điều chỉnh chi phí nhân công cho phù hợp, cụ thể:
1. Đối với dự toán xây dựng công trình tại các địa phương mà chi phí nhân công được lập trên cở sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ đã phù hợp với mức giá nhân công thực tế trên thị trường tại địa phương đó thì không điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.
2. Đối với dự toán xây dựng công trình tại các địa phương mà chi phí nhân công được lập trên cở sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ mà chưa phù hợp (thấp hơn) so với mức giá nhân công thực tế trên thị trường tại địa phương đó thì trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP, các địa phương tính toán, xác định và quyết định việc công bố các hệ số điều chỉnh mức chi phí nhân công cho phù hợp với từng khu vực của địa phương mình quản lý.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều chỉnh mức lương tối thiểu theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP",
"role": "user"
},
{
"content": "Ngày 02/4, Bộ Xây dựng đã có công văn 551/BXD-KTXD hướng dẫn Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước về việc điều chỉnh chi phí nhân công trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:\nViệc điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP phải dựa trên cơ sở mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực thuộc các địa phương để xác định hệ số điều chỉnh chi phí nhân công cho phù hợp, cụ thể:\n1. Đối với dự toán xây dựng công trình tại các địa phương mà chi phí nhân công được lập trên cở sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ đã phù hợp với mức giá nhân công thực tế trên thị trường tại địa phương đó thì không điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP.\n2. Đối với dự toán xây dựng công trình tại các địa phương mà chi phí nhân công được lập trên cở sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ mà chưa phù hợp (thấp hơn) so với mức giá nhân công thực tế trên thị trường tại địa phương đó thì trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP, các địa phương tính toán, xác định và quyết định việc công bố các hệ số điều chỉnh mức chi phí nhân công cho phù hợp với từng khu vực của địa phương mình quản lý.",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp xã?
|
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã? Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện và tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh quy định thế nào? ở đơn vị hành chính nông thôn.
|
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã?
Căn cứ Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định:
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã
1. Quy mô dân số:
a) Xã từ 3.500 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 3.500 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;
b) Xã miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này;
c) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.
Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 30% trở xuống được tính 3 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
b) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới được tính 20 điểm.
Trường hợp xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nếu đạt được tiêu chí nào trong hệ thống các tiêu chí quy định chuẩn nông thôn mới thì mỗi tiêu chí được tính 1 điểm nhưng tổng số điểm các tiêu chí tối đa không quá 15 điểm;
c) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
4. Các yếu tố đặc thù:
a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
b) Xã đặc biệt khó khăn được tính 1 điểm;
c) Xã an toàn khu được tính 1 điểm;
d) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện?
Căn cứ Điều 13 nghị quyết này quy định:
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện
1. Quy mô dân số:
a) Huyện từ 40.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 40.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
b) Huyện miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
b) Có tỷ lệ số thị trấn trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.
Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 40% trở xuống được tính 3 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
c) Có từ 15% đến 20% số xã trực thuộc đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
đ) Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
e) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4,5% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4,5% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
5. Các yếu tố đặc thù:
a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
b) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
c) Huyện nghèo được tính 1 điểm.
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh?
Căn cứ Điều 12 Nghị quyết trên quy định:
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
b) Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
b) Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.
Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
c) Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
đ) Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
e) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
g) Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
h) Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
i) Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
5. Các yếu tố đặc thù:
a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
b) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp xã?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã?\nCăn cứ Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định:\nTiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã\n1. Quy mô dân số:\na) Xã từ 3.500 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 3.500 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;\nb) Xã miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này;\nc) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này.\n2. Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.\n3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:\na) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.\nTrường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 30% trở xuống được tính 3 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;\nb) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới được tính 20 điểm.\nTrường hợp xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nếu đạt được tiêu chí nào trong hệ thống các tiêu chí quy định chuẩn nông thôn mới thì mỗi tiêu chí được tính 1 điểm nhưng tổng số điểm các tiêu chí tối đa không quá 15 điểm;\nc) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a và điểm b khoản này.\n4. Các yếu tố đặc thù:\na) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\nb) Xã đặc biệt khó khăn được tính 1 điểm;\nc) Xã an toàn khu được tính 1 điểm;\nd) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.\nTiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện?\nCăn cứ Điều 13 nghị quyết này quy định:\nTiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện\n1. Quy mô dân số:\na) Huyện từ 40.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 40.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;\nb) Huyện miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.\n2. Diện tích tự nhiên từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.\n3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:\na) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;\nb) Có tỷ lệ số thị trấn trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.\n4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:\na) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.\nTrường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 40% trở xuống được tính 3 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;\nb) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;\nc) Có từ 15% đến 20% số xã trực thuộc đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;\nd) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;\nđ) Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;\ne) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4,5% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4,5% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.\n5. Các yếu tố đặc thù:\na) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\nb) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\nc) Huyện nghèo được tính 1 điểm.\nTiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh?\nCăn cứ Điều 12 Nghị quyết trên quy định:\nTiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh\n1. Quy mô dân số:\na) Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;\nb) Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.\n2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.\n3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:\na) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;\nb) Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.\n4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:\na) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.\nTrường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;\nb) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\nc) Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\nd) Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\nđ) Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\ne) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;\ng) Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;\nh) Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;\ni) Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.\n5. Các yếu tố đặc thù:\na) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;\nb) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giáo viên chủ nhiệm tự chỉ định lớp trưởng có đúng không?
|
Em học lớp 11 và có thắc mắc là giáo viên chủ nhiệm có được tự chỉ định lớp trưởng cho lớp không? Lớp em cô chỉ định 1 bạn làm lớp trưởng mà cả lớp hầu như không đồng ý nhưng cũng không biết làm sao cả.
|
Khoản 1 Điều 16 Điều lệ trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về học sinh như sau:
Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có lớp trưởng và các lớp phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ học sinh có tổ trưởng và tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong tổ bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ.
Theo đó, mỗi lớp học sẽ có lớp trưởng. Lớp trưởng sẽ do học sinh tự ứng cử hoặc do giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu ra.
Do đó mà giáo viên chủ nhiệm không được tự ý chỉ định học sinh làm lớp trưởng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giáo viên chủ nhiệm tự chỉ định lớp trưởng có đúng không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khoản 1 Điều 16 Điều lệ trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về học sinh như sau:\nHọc sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có lớp trưởng và các lớp phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ học sinh có tổ trưởng và tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong tổ bầu chọn vào đầu mỗi năm học hoặc sau mỗi học kỳ.\nTheo đó, mỗi lớp học sẽ có lớp trưởng. Lớp trưởng sẽ do học sinh tự ứng cử hoặc do giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp bầu ra.\nDo đó mà giáo viên chủ nhiệm không được tự ý chỉ định học sinh làm lớp trưởng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thi cấp chứng chỉ môi giới bất động sản
|
Vừa qua luật xây dựng yêu cầu người muốn cấp chứng chỉ hàng nghề môi giới bất động sản thì phải tham gia kỳ thi của sở xây dựng, hiện tại ở địa phương thì do không đủ chỉ tiểu về người tham gia thi tuyển nên không thể thành lập hội đồng thi. Nay tôi xin hỏi nếu tôi muốn tham gia thi cấp chứng chỉ hành nghề tại thành phố Hồ Chí Minh và có giấy giới thiệu của sở xây dựng tại địa phương thì có được không. Nếu dược thì thời gian nào gần nhất tôi có thể tham gia thi được và các thủ tục cần thiết để ghi danh thi. Tôi chân thành cảm ơn và mong sớm có phản hồi. Xin chào. Trần Thị Ngọc Thắm
|
Tại Khoản 1, Điều 11 Thông tư 11/2015-TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng có quy định như sau: “người có nhu cầu cấp chứng chỉ được đăng ký thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc”.
Trường hợp Thí sinh muốn đăng ký dự thi tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thì thủ tục đăng ký dự thi và thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Thông tư 11/2015-TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng.
Thời gian tổ chức thi, Sở Xây dựng TP. HCM sẽ thông báo trên Website của Sở (http://constructiondpt.hochiminhcity.gov.vn ).
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thi cấp chứng chỉ môi giới bất động sản",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 1, Điều 11 Thông tư 11/2015-TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng có quy định như sau: “người có nhu cầu cấp chứng chỉ được đăng ký thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc”.\r\nTrường hợp Thí sinh muốn đăng ký dự thi tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thì thủ tục đăng ký dự thi và thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Thông tư 11/2015-TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng. \r\nThời gian tổ chức thi, Sở Xây dựng TP. HCM sẽ thông báo trên Website của Sở (http://constructiondpt.hochiminhcity.gov.vn ).",
"role": "assistant"
}
] |
Nhiệm vụ của nhân viên kiểm soát an ninh hàng không tại các điểm kiểm tra
|
Nhiệm vụ của nhân viên kiểm soát an ninh hàng không tại các điểm kiểm tra được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này. Mong sớm nhận phản hồi.
|
Nhiệm vụ của nhân viên kiểm soát an ninh hàng không tại các điểm kiểm tra quy quy định tại Khoản 3 Điều 47 Thông tư 01/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau:
- Giám sát màn hình máy soi tia X; nhiệm vụ này được thực hiện liên tục không quá 30 phút và chỉ quay trở lại thực hiện tối thiểu là 30 phút sau đó;
- Kiểm tra trực quan, lục soát an ninh hàng không;
- Kíp trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành và giám sát toàn bộ công việc tại điểm kiểm tra an ninh hàng không.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhiệm vụ của nhân viên kiểm soát an ninh hàng không tại các điểm kiểm tra",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhiệm vụ của nhân viên kiểm soát an ninh hàng không tại các điểm kiểm tra quy quy định tại Khoản 3 Điều 47 Thông tư 01/2016/TT-BGTVT quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, cụ thể như sau:\n- Giám sát màn hình máy soi tia X; nhiệm vụ này được thực hiện liên tục không quá 30 phút và chỉ quay trở lại thực hiện tối thiểu là 30 phút sau đó;\n- Kiểm tra trực quan, lục soát an ninh hàng không;\n- Kíp trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành và giám sát toàn bộ công việc tại điểm kiểm tra an ninh hàng không.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Không trích dẫn chính xác nguồn tin chính thức thì phạt bao nhiêu?
|
Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Trong trường hợp tổ chức không trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức thì phạt bao nhiêu tiền vậy ạ? Xin được hỗ theo quy định mới nhất.
|
Theo Điểm a Khoản 2 Điều 20 Nghị định 119/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/12/2020) quy định xử phạt vi phạm quy định về trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sau đây: Không trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức theo quy định;
Như vậy, trường hợp tổ chức không trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức theo quy định thì có thể bị phạt đến 30 triệu đồng. Mức phạt này là mức phạt đối với tổ chức (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 119/2020/NĐ-CP).
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không trích dẫn chính xác nguồn tin chính thức thì phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điểm a Khoản 2 Điều 20 Nghị định 119/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/12/2020) quy định xử phạt vi phạm quy định về trang thông tin điện tử tổng hợp như sau: \nPhạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sau đây: Không trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức theo quy định;\nNhư vậy, trường hợp tổ chức không trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức theo quy định thì có thể bị phạt đến 30 triệu đồng. Mức phạt này là mức phạt đối với tổ chức (Khoản 2 Điều 4 Nghị định 119/2020/NĐ-CP).\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giấy tờ chứng minh khi đăng ký thay đổi tên
|
Tôi và cháu tôi bị trùng tên với nhau, đều có tên là Hạnh. Trường hợp của tôi nghe nói có thể được thay đổi tên nếu chứng minh được việc trùng tên nêu trên ảnh hưởng đến tình cảm gia đình của chúng tôi. Vậy, khi tiến hành thủ tục thay đổi tên thì cần cung cấp những loại giấy tờ gì cho cơ quan có thẩm quyền?
|
Căn cứ Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
- Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
- Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
Căn cứ vào quy định trên, khi đăng ký thay đổi tên, người yêu cầu cần nộp “tờ khai theo mẫu quy định” và “giấy tờ liên quan” cho cơ quan đăng ký hộ tịch. “Giấy tờ liên quan” có thể được hiểu là các loại giấy tờ chứng minh các căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự về việc đổi tên.
Ngoài ra, các loại giấy tờ mà người yêu cầu cần chứng minh là: Giấy khai sinh hoặc bằng cấp hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) của 02 người bị trùng tên để chứng minh cho việc trùng tên.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giấy tờ chứng minh khi đăng ký thay đổi tên",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định:\n- Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.\n- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.\nTrường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.\nTrường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.\n- Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.\nTrường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.\nCăn cứ vào quy định trên, khi đăng ký thay đổi tên, người yêu cầu cần nộp “tờ khai theo mẫu quy định” và “giấy tờ liên quan” cho cơ quan đăng ký hộ tịch. “Giấy tờ liên quan” có thể được hiểu là các loại giấy tờ chứng minh các căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự về việc đổi tên.\nNgoài ra, các loại giấy tờ mà người yêu cầu cần chứng minh là: Giấy khai sinh hoặc bằng cấp hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) của 02 người bị trùng tên để chứng minh cho việc trùng tên.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Kế hoạch phá dỡ tàu biển là gì?
|
Kế hoạch phá dỡ tàu biển là gì? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về việc nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Kế hoạch phá dỡ tàu biển là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Minh Luân (luan***@gmail.com)
|
Kế hoạch phá dỡ tàu biển được định nghĩa tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 114/2014/NĐ-CP về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng như sau:
Kế hoạch phá dỡ tàu biển là phương án do doanh nghiệp phá dỡ tàu biển lập để thực hiện việc phá dỡ đối với từng tàu biển.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về khái niệm kế hoạch phá dỡ tàu biển. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 114/2014/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kế hoạch phá dỡ tàu biển là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Kế hoạch phá dỡ tàu biển được định nghĩa tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 114/2014/NĐ-CP về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng như sau:\nKế hoạch phá dỡ tàu biển là phương án do doanh nghiệp phá dỡ tàu biển lập để thực hiện việc phá dỡ đối với từng tàu biển.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về khái niệm kế hoạch phá dỡ tàu biển. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 114/2014/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán dự án BT
|
Cho tôi hỏi theo quy định mới được chính phủ ban hành thì việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán dự án BT được quy định thế nào?
|
Căn cứ Điều 16 Nghị định 69/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/10/2019 quy định:
- Việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện dự án BT được thực hiện dưới hình thức ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước.
- Trường hợp đã phê duyệt quyết toán Dự án BT
+ Trường hợp giá trị tài sản công thanh toán thực tế lớn hơn giá trị quyết toán Hợp đồng BT thì thực hiện ghi thu, ghi chi theo giá trị quyết toán Hợp đồng BT. Khi Nhà đầu tư BT nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số chênh lệch giữa giá trị tài sản công và giá trị quyết toán Hợp đồng BT thì thực hiện ghi thu ngân sách nhà nước về giá trị tài sản công theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp giá trị tài sản công thanh toán thực tế nhỏ hơn giá trị quyết toán Hợp đồng BT thì thực hiện ghi thu ngân sách nhà nước về tài sản công đối với giá trị tài sản công thanh toán, ghi chi ngân sách nhà nước đối với giá trị quyết toán Hợp đồng BT theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Trường hợp chưa phê duyệt quyết toán Dự án BT
Thực hiện ghi thu ngân sách nhà nước về giá trị tài sản công đối với giá trị tài sản công thanh toán, ghi chi tạm ứng ngân sách nhà nước tương ứng với giá trị tài sản công đã thanh toán để thực hiện Dự án BT. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán Dự án BT thì thực hiện ghi chi giá trị Dự án BT theo giá trị quyết toán và ghi thu, ghi chi phần chênh lệch (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều này.
=> Trên đây là quy định về việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán dự án BT.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán dự án BT",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 16 Nghị định 69/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/10/2019 quy định:\n- Việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện dự án BT được thực hiện dưới hình thức ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước.\n- Trường hợp đã phê duyệt quyết toán Dự án BT\n+ Trường hợp giá trị tài sản công thanh toán thực tế lớn hơn giá trị quyết toán Hợp đồng BT thì thực hiện ghi thu, ghi chi theo giá trị quyết toán Hợp đồng BT. Khi Nhà đầu tư BT nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số chênh lệch giữa giá trị tài sản công và giá trị quyết toán Hợp đồng BT thì thực hiện ghi thu ngân sách nhà nước về giá trị tài sản công theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.\n+ Trường hợp giá trị tài sản công thanh toán thực tế nhỏ hơn giá trị quyết toán Hợp đồng BT thì thực hiện ghi thu ngân sách nhà nước về tài sản công đối với giá trị tài sản công thanh toán, ghi chi ngân sách nhà nước đối với giá trị quyết toán Hợp đồng BT theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.\n- Trường hợp chưa phê duyệt quyết toán Dự án BT\nThực hiện ghi thu ngân sách nhà nước về giá trị tài sản công đối với giá trị tài sản công thanh toán, ghi chi tạm ứng ngân sách nhà nước tương ứng với giá trị tài sản công đã thanh toán để thực hiện Dự án BT. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán Dự án BT thì thực hiện ghi chi giá trị Dự án BT theo giá trị quyết toán và ghi thu, ghi chi phần chênh lệch (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều này.\n=> Trên đây là quy định về việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với giá trị tài sản công thanh toán dự án BT.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Công ty cổ phần phải có bao nhiêu cổ đông sáng lập? Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần phải đáp ứng những điều kiện nào?
|
Công ty cổ phần phải có bao nhiêu cổ đông sáng lập? Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần phải đáp ứng những điều kiện gì? Doanh nghiệp tư nhân được chuyển thành công ty cổ phần không?
|
Công ty cổ phần phải có bao nhiêu cổ đông sáng lập?
Em đang dự định cùng một vài người bạn thành lập công ty chuyên về sản xuất phần mềm. Nhờ luật sư làm rõ vấn đề nếu em thành lập công ty loại hình cổ phần thì phải có bắt buộc bao nhiêu cổ đông sáng lập ạ?
Trả lời:
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.
Theo quy định này, trường hợp sắp tới anh muốn thành lập công ty cổ phần thì khi mới thành lập, công ty anh phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Theo quy định về pháp luật doanh nghiệp mới thì Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không? Mong sớm nhận hồi đáp.
Trả lời:
Tại Khoản 3 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:
Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;
- Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty;
- Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;
Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.Như vậy, theo quy định nêu trên thì Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một số ngành nghề nhất định và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc.
Doanh nghiệp tư nhân được chuyển thành công ty cổ phần không?
Doanh nghiệp tư nhân của em chuyên kinh doanh hàng nông sản, nay muốn mở rộng quy mô, nhiều người đầu tư hơn nên muốn chuyển thành công ty cổ phần được không?
Trả lời:
Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân như sau:
Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển thành công ty cổ phần nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Đây cũng chính là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 so với Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, luật cũ chỉ cho phép doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty TNHH (Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2014).
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công ty cổ phần phải có bao nhiêu cổ đông sáng lập? Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần phải đáp ứng những điều kiện nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Công ty cổ phần phải có bao nhiêu cổ đông sáng lập?\nEm đang dự định cùng một vài người bạn thành lập công ty chuyên về sản xuất phần mềm. Nhờ luật sư làm rõ vấn đề nếu em thành lập công ty loại hình cổ phần thì phải có bắt buộc bao nhiêu cổ đông sáng lập ạ?\n\nTrả lời:\nCăn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:\nCông ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.\nTheo quy định này, trường hợp sắp tới anh muốn thành lập công ty cổ phần thì khi mới thành lập, công ty anh phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.\n\nKiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần phải đáp ứng những điều kiện gì?\nTheo quy định về pháp luật doanh nghiệp mới thì Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không? Mong sớm nhận hồi đáp.\n\nTrả lời:\nTại Khoản 3 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:\nKiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:\n- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;\n- Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty;\n- Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;\nTiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.Như vậy, theo quy định nêu trên thì Kiểm soát viên của doanh nghiệp cổ phần tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một số ngành nghề nhất định và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc.\n\nDoanh nghiệp tư nhân được chuyển thành công ty cổ phần không?\nDoanh nghiệp tư nhân của em chuyên kinh doanh hàng nông sản, nay muốn mở rộng quy mô, nhiều người đầu tư hơn nên muốn chuyển thành công ty cổ phần được không?\n\nTrả lời:\nĐiều 205 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân như sau:\nDoanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:\n- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;\n- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;\n- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;\n- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.\nTheo đó, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển thành công ty cổ phần nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.\nĐây cũng chính là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 so với Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, luật cũ chỉ cho phép doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty TNHH (Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2014).\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người lao động nghỉ thai sản có được nhận tiền trợ cấp do ảnh hưởng của Covid-19?
|
Trước thông tin về gói hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đã có nhiều người lao động thắc mắc về điều kiện cũng như mức hưởng trợ cấp. Vậy: Người lao động đang nghỉ thai sản có được nhận tiền trợ cấp do ảnh hưởng bởi Covid-19?
|
Theo Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thì:
- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên do các doanh nghiệp gặp khó khăn bởi đại dịch Covid-19, không có doanh thu hoặc không có nguồn tài chính để trả lương thì được hỗ trợ với mức 1.800.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và không quá 3 tháng.
- Người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
Ngoài ra, nguyên tắc hỗ trợ theo văn bản này là: Hỗ trợ đối tượng bị giảm sâu thu nhập, mất, thiếu việc làm, gặp khó khăn, không đảm bảo mức sống tối thiểu, chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19; hỗ trợ thêm cho một số nhóm đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi, bảo trợ xã hội trong thời gian có dịch.
Như vậy, trường hợp người lao động đang nghỉ thai sản (chưa chấm dứt hợp đồng lao động) sẽ không thuộc nhóm đối tượng được nhận tiền trợ cấp do ảnh hưởng bởi Covid-19, trong thời gian nghỉ thai sản thì người lao động đã hưởng chế độ BHXH mà nguyên tắc tiền hỗ trợ sẽ giành cho đối tượng bị giảm sâu thu nhập, mất, thiếu việc làm, gặp khó khăn, không đảm bảo mức sống tối thiểu, chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người lao động nghỉ thai sản có được nhận tiền trợ cấp do ảnh hưởng của Covid-19?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thì:\n- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên do các doanh nghiệp gặp khó khăn bởi đại dịch Covid-19, không có doanh thu hoặc không có nguồn tài chính để trả lương thì được hỗ trợ với mức 1.800.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và không quá 3 tháng.\n- Người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.\nNgoài ra, nguyên tắc hỗ trợ theo văn bản này là: Hỗ trợ đối tượng bị giảm sâu thu nhập, mất, thiếu việc làm, gặp khó khăn, không đảm bảo mức sống tối thiểu, chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19; hỗ trợ thêm cho một số nhóm đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi, bảo trợ xã hội trong thời gian có dịch.\nNhư vậy, trường hợp người lao động đang nghỉ thai sản (chưa chấm dứt hợp đồng lao động) sẽ không thuộc nhóm đối tượng được nhận tiền trợ cấp do ảnh hưởng bởi Covid-19, trong thời gian nghỉ thai sản thì người lao động đã hưởng chế độ BHXH mà nguyên tắc tiền hỗ trợ sẽ giành cho đối tượng bị giảm sâu thu nhập, mất, thiếu việc làm, gặp khó khăn, không đảm bảo mức sống tối thiểu, chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của Bộ Công an trong lĩnh vực An ninh mạng được quy định như thế nào?
|
Xin cho hỏi, trong lĩnh vực an ninh mạng thì Bộ Công an phải có trách nhiệm như thế nào? Rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn rất nhiều!
|
Trách nhiệm của Bộ Công an trong lĩnh vực An ninh mạng được quy định như thế nào?Theo quy định tại Điều 36 Luật An ninh mạng 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2019) thì Bộ Công an có trách nhiệm như sau:Trách nhiệm của Bộ Công anBộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, trừ nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ:1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về an ninh mạng;2. Xây dựng, đề xuất chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch và phương án bảo vệ an ninh mạng;3. Phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động sử dụng không gian mạng xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và phòng, chống tội phạm mạng;4. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng; xây dựng cơ chế xác thực thông tin đăng ký tài khoản số; cảnh báo, chia sẻ thông tin an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng;5. Tham mưu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc phân công, phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng, phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng trong trường hợp nội dung quản lý nhà nước liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều Bộ, ngành;6. Tổ chức diễn tập phòng, chống tấn công mạng; diễn tập ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng.Theo đó, trong công tác an ninh mạng thì Bộ Công an có trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, trừ nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ:- Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về an ninh mạng;- Xây dựng, đề xuất chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch và phương án bảo vệ an ninh mạng;- Phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động sử dụng không gian mạng xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và phòng, chống tội phạm mạng;- Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng; xây dựng cơ chế xác thực thông tin đăng ký tài khoản số; cảnh báo, chia sẻ thông tin an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng;- Tham mưu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc phân công, phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng, phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng trong trường hợp nội dung quản lý nhà nước liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều Bộ, ngành;- Tổ chức diễn tập phòng, chống tấn công mạng; diễn tập ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng.Trách nhiệm của Bộ Công an trong lĩnh vực An ninh mạng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của Bộ Công an trong lĩnh vực An ninh mạng được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm của Bộ Công an trong lĩnh vực An ninh mạng được quy định như thế nào?Theo quy định tại Điều 36 Luật An ninh mạng 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2019) thì Bộ Công an có trách nhiệm như sau:Trách nhiệm của Bộ Công anBộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, trừ nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ:1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về an ninh mạng;2. Xây dựng, đề xuất chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch và phương án bảo vệ an ninh mạng;3. Phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động sử dụng không gian mạng xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và phòng, chống tội phạm mạng;4. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng; xây dựng cơ chế xác thực thông tin đăng ký tài khoản số; cảnh báo, chia sẻ thông tin an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng;5. Tham mưu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc phân công, phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng, phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng trong trường hợp nội dung quản lý nhà nước liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều Bộ, ngành;6. Tổ chức diễn tập phòng, chống tấn công mạng; diễn tập ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng.Theo đó, trong công tác an ninh mạng thì Bộ Công an có trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, trừ nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ:- Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về an ninh mạng;- Xây dựng, đề xuất chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch và phương án bảo vệ an ninh mạng;- Phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động sử dụng không gian mạng xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và phòng, chống tội phạm mạng;- Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng; xây dựng cơ chế xác thực thông tin đăng ký tài khoản số; cảnh báo, chia sẻ thông tin an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng;- Tham mưu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc phân công, phối hợp thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng, phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng trong trường hợp nội dung quản lý nhà nước liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều Bộ, ngành;- Tổ chức diễn tập phòng, chống tấn công mạng; diễn tập ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng.Trách nhiệm của Bộ Công an trong lĩnh vực An ninh mạng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cấp GCNQSDĐ sai có được trả lại tiền sử dụng đất không?
|
Ông X là Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Y. Năm 2010 ông có tham mưu Quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất cho bà B (là đối tượng chính sách có được giảm tiền sử dụng đất) với số tiền thu từ sử dụng đất là 200 triệu đồng. Mảnh đất được giao được đề xuất bởi UBND phường (UBND phường xác nhận là đất trống thuộc quản lý của nhà nước), do không có hồ sơ lưu tại phòng Tài nguyên Môi trường huyện Y nên cán bộ phòng TN&MT nơi ông X không thực hiện đối chiếu tình hình quản lý sử dụng lô đất đó. sau đó đã tham mưu cho ông X tờ trình đề nghị UBND huyện Y ra quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất cho bà B. Đến năm 2017 bà B bán lô đất cho bà C với giá 400 triệu đồng, khi Bà C thực hiện xây nhà thì xuất hiện Bà D ra tranh chấp vì lô đất đó đã được cấp cho bà năm 1998 (Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo). Sau khi có tranh chấp bà B đã chấp nhận trả lại tiền cho bà C. và đề nghị UBND huyện Y bồi thường số tiền 200 triệu đã nộp cộng với tiền lãi suất đáng được hưởng từ năm 2010 đến nay. Vậy việc xác định giá trị bồi thường 200 triệu đồng và lãi suất trả cho bà B có đúng theo các quy định hiện hành. Trách nhiệm bồi thường này sẽ thuộc về ai (nhà nước hay các cá nhân công chức liên quan đến việc cấp sai. Vì số tiền nộp vào nhà nước không vào cá nhân nào cả. Nếu quy định chia cho các cá nhân thì chia như thế nào, vì quá trình giao đất liên quan tới nhiều cán bộ công chức: Công chức cấp xã tham mưu, Chủ tịch UBND xã, Công chức thuộc phòng TN&MT huyện Y, Trưởng phòng, phó phòng tham mưu, Văn phòng UBND huyện xét duyệt, Phó chủ tịch UBND huyện ký). Rất mong được sự tư vấn trả lời.
|
Theo Khoản 2 Điều 106 Luật đất đai 2013 quy định trường hợp cấp GCNQSDĐ sai đối tượng sử dụng đất không đúng đối tượng sử dụng đất, không đủ điều kiện được cấp sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
Mặt khác, theo Điều 17 Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước 2017 quy định phạm vi bồi thường của nhà nước như sau:
"1. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật;
2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật;
3. Áp dụng một trong các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính sau đây trái pháp luật:..."
Như vậy, UBND huyện Y đã giao đất cho bà B là trái quy định của pháp luật, vậy nên nhà nước có trách nhiệm bồi thường cho bà B với những thiệt hại thực tế xảy ra,
Theo Khoản 4 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước 2017 quy định xác định thiệt hại đối với khoản tiền nộp vào ngân sách nhà nước như sau:
- Trường hợp các khoản tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đã đặt để bảo đảm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì phải hoàn trả các khoản tiền đó và khoản lãi cho người bị thiệt hại.
- Trường hợp các khoản tiền đó là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính là khoản lãi vay hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Trường hợp các khoản tiền đó không phải là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính theo lãi suất phát sinh do chậm trả tiền trong trường hợp không có thỏa thuận theo quy định của Bộ luật Dân sự tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này.
Như vậy, khi có quyết định bồi thường nhà nước với hành vi đó thì nhà nước phải có trách nhiệm hoàn trả các khoản tiền (200 triệu) đã thu từ sử dụng đất và số lãi phát sinh cho bà B.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cấp GCNQSDĐ sai có được trả lại tiền sử dụng đất không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 2 Điều 106 Luật đất đai 2013 quy định trường hợp cấp GCNQSDĐ sai đối tượng sử dụng đất không đúng đối tượng sử dụng đất, không đủ điều kiện được cấp sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật.\nMặt khác, theo Điều 17 Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước 2017 quy định phạm vi bồi thường của nhà nước như sau:\n\"1. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật;\n2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật;\n3. Áp dụng một trong các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính sau đây trái pháp luật:...\"\nNhư vậy, UBND huyện Y đã giao đất cho bà B là trái quy định của pháp luật, vậy nên nhà nước có trách nhiệm bồi thường cho bà B với những thiệt hại thực tế xảy ra,\nTheo Khoản 4 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước 2017 quy định xác định thiệt hại đối với khoản tiền nộp vào ngân sách nhà nước như sau:\n- Trường hợp các khoản tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các khoản tiền bị tịch thu, thi hành án, khoản tiền đã đặt để bảo đảm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì phải hoàn trả các khoản tiền đó và khoản lãi cho người bị thiệt hại.\n- Trường hợp các khoản tiền đó là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính là khoản lãi vay hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự.\n- Trường hợp các khoản tiền đó không phải là khoản vay có lãi thì khoản lãi được tính theo lãi suất phát sinh do chậm trả tiền trong trường hợp không có thỏa thuận theo quy định của Bộ luật Dân sự tại thời điểm quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này.\nNhư vậy, khi có quyết định bồi thường nhà nước với hành vi đó thì nhà nước phải có trách nhiệm hoàn trả các khoản tiền (200 triệu) đã thu từ sử dụng đất và số lãi phát sinh cho bà B.\nBan biên tập phản hồi đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
|
Tôi là giáo viên dạy môn địa lý tại trường THCS, hiện tại tôi đang nghiên cứu về đề tài bản đồ chuẩn quốc gia. Tôi có chút thắc mắc là theo quy định của pháp luật thì nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia gồm những nội dung nào? Xin giải đáp giúp tôi.
|
Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia; bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được lập ở các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000.
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 17/2018/TT-BTNMT thì Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia bao gồm:
- Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan.
- Đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm cơ sở, đường cơ sở, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ và các đối tượng địa lý có liên quan; tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam.
Trên đây là quy định về nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia",
"role": "user"
},
{
"content": "Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia; bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được lập ở các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000.\nTheo quy định tại Điều 5 Thông tư 17/2018/TT-BTNMT thì Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia bao gồm:\n- Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan.\n- Đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm cơ sở, đường cơ sở, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ và các đối tượng địa lý có liên quan; tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam.\nTrên đây là quy định về nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về tổ chức lớp học cấp GCN chuyên môn thuyền viên
|
Cho tôi hỏi theo quy định mới hiện nay thì quy định về tổ chức lớp học cấp GCN chuyên môn thuyền viên như thế nào?
|
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT (có hiệu lực ngày 01/01/2020) thì quy định về tổ chức lớp học cấp GCN chuyên môn thuyền viên như sau:
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) thực hiện các công việc sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, rà soát các điều kiện dự học, thi, kiểm tra theo quy định.
2. Mở lớp học, tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên theo chương trình quy định.
3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày khai giảng, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
- Danh sách học viên đủ điều kiện dự học (Báo cáo số 1) do người đứng đầu cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) xét duyệt theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Kế hoạch đào tạo của toàn khóa học theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sau khi kết thúc khóa học, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
- Kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2) do người đứng đầu cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) xét duyệt theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
- Kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra.
5. Đối với CCCM, trong thời hạn 10 ngày, trước khi tổ chức kiểm tra cấp CCCM, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) báo cáo bằng văn bản về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để Cục giám sát các kỳ kiểm tra; đối với CCCM đặc biệt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Thông tư này, sau khi có kết quả kiểm tra của học viên, cơ sở đào tạo gửi kết quả kiểm tra về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để Cục ra Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp CCCM đặc biệt.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về tổ chức lớp học cấp GCN chuyên môn thuyền viên",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT (có hiệu lực ngày 01/01/2020) thì quy định về tổ chức lớp học cấp GCN chuyên môn thuyền viên như sau:\nCơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) thực hiện các công việc sau:\n1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, rà soát các điều kiện dự học, thi, kiểm tra theo quy định.\n2. Mở lớp học, tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên theo chương trình quy định.\n3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày khai giảng, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:\n- Danh sách học viên đủ điều kiện dự học (Báo cáo số 1) do người đứng đầu cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) xét duyệt theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;\n- Kế hoạch đào tạo của toàn khóa học theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.\n4. Sau khi kết thúc khóa học, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:\n- Kết quả học tập của học viên (Báo cáo số 2) do người đứng đầu cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) xét duyệt theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;\n- Kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra.\n5. Đối với CCCM, trong thời hạn 10 ngày, trước khi tổ chức kiểm tra cấp CCCM, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) báo cáo bằng văn bản về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để Cục giám sát các kỳ kiểm tra; đối với CCCM đặc biệt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Thông tư này, sau khi có kết quả kiểm tra của học viên, cơ sở đào tạo gửi kết quả kiểm tra về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để Cục ra Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp CCCM đặc biệt.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hai bên có được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở?
|
Hai bên có được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở hay không? Có phải tất cả các hợp đồng mua bán nhà ở đều phải tiến hành công chứng? Chào anh chị, cho em hỏi em đang chuẩn bị bán căn nhà mặt tiền ở đường 3/2 anh chị cho em hỏi em và bên mua có được tự thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua nhà hay không? Cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.
|
Hai bên có được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở hay không?
Tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 có quy định về hợp đồng về nhà ở như sau:
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
...
Như vậy, căn cứ theo quy định hiện hành thì hai bên được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở.
Có phải tất cả các hợp đồng mua bán nhà ở đều phải tiến hành công chứng?
Tại Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định như sau:
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Theo đó, những hợp đồng mua bán nhà ở được liệt kê trên không bắt buộc phải công chứng hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hai bên có được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hai bên có được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở hay không?\nTại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 có quy định về hợp đồng về nhà ở như sau:\nHợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:\n1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;\n2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;\n3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;\n4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;\n...\nNhư vậy, căn cứ theo quy định hiện hành thì hai bên được thỏa thuận về thời hạn và hình thức trả tiền khi mua bán nhà ở.\nCó phải tất cả các hợp đồng mua bán nhà ở đều phải tiến hành công chứng?\nTại Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định như sau:\n2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.\nTheo đó, những hợp đồng mua bán nhà ở được liệt kê trên không bắt buộc phải công chứng hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Công ty tài chính chuyển đổi loại hình như thế nào?
|
Công ty tài chính chuyển đổi loại hình như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại, tôi đang là sinh viên trường Đại học Tài chính Marketing, tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Chuyển đổi loại hình của công ty tài chính được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.
Minh Long (long***@gmail.com)
|
Chuyển đổi loại hình của công ty tài chính được quy định tại Điều 4 Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính như sau:
1. Công ty tài chính tổng hợp được bổ sung, sửa đổi nội dung hoạt động quy định tại Nghị định này để chuyển đổi thành công ty tài chính chuyên ngành.
2. Công ty tài chính chuyên ngành không được bổ sung nội dung hoạt động để chuyển đổi thành công ty tài chính tổng hợp.
3. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước và trong quá trình tái cơ cấu công ty tài chính, Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình của công ty tài chính.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc chuyển đổi loại hình của công ty tài chính. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 39/2014/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công ty tài chính chuyển đổi loại hình như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Chuyển đổi loại hình của công ty tài chính được quy định tại Điều 4 Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính như sau:\n1. Công ty tài chính tổng hợp được bổ sung, sửa đổi nội dung hoạt động quy định tại Nghị định này để chuyển đổi thành công ty tài chính chuyên ngành.\n2. Công ty tài chính chuyên ngành không được bổ sung nội dung hoạt động để chuyển đổi thành công ty tài chính tổng hợp.\n3. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước và trong quá trình tái cơ cấu công ty tài chính, Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình của công ty tài chính.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc chuyển đổi loại hình của công ty tài chính. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 39/2014/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người trực tiếp chế biến thức ăn có phải tập huấn kiến thức ATTP không?
|
Cho tôi hỏi, cơ sở của tôi kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nay tôi đi làm hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Và cơ quan nhận hồ sơ báo là thiếu giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm với người chế biến thức ăn. Vậy cho tôi hỏi người trực tiếp chế biến thức ăn có bắt buộc tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm?
|
Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định điều kiện của cơ sở kinh doanh ăn uống, cụ thể như sau:
- Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm 2010 và các yêu cầu cụ thể sau:
+ Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
+ Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
- Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Như vậy, người trực tiếp chế biến thực ăn của cơ sở kinh doanh của bạn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người trực tiếp chế biến thức ăn có phải tập huấn kiến thức ATTP không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định điều kiện của cơ sở kinh doanh ăn uống, cụ thể như sau:\n- Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm 2010 và các yêu cầu cụ thể sau:\n+ Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;\n+ Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.\n- Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.\nNhư vậy, người trực tiếp chế biến thực ăn của cơ sở kinh doanh của bạn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không?
|
Cho hỏi: Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không? Câu hỏi của chị Nga (Phú Quốc)
|
Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không?Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai thuế như sau:Hồ sơ khai thuế...3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập....Theo đó, tổ chức, cá nhân khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập thì không phải nộp hồ sơ khai thuế.Lưu ý: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hay không chỉ trừ trường hợp không phát sinh trả thu nhập thì mới không phải quyết toán thuế (điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về việc kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý nếu đáp ứng đủ các tiêu chí khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hoặc thuộc các trường hợp sau:+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo năm đối với: Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh đối với: Cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với các khoản thu nhập như sau:+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.+ Thu nhập từ đầu tư vốn.+ Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài.+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân là khi nào?Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo tháng: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo quý: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo năm: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như:+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không?Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai thuế như sau:Hồ sơ khai thuế...3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập....Theo đó, tổ chức, cá nhân khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập thì không phải nộp hồ sơ khai thuế.Lưu ý: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hay không chỉ trừ trường hợp không phát sinh trả thu nhập thì mới không phải quyết toán thuế (điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).Không phát sinh khấu trừ thuế thì có phải kê khai thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về việc kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý nếu đáp ứng đủ các tiêu chí khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hoặc thuộc các trường hợp sau:+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo năm đối với: Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.- Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh đối với: Cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với các khoản thu nhập như sau:+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.+ Thu nhập từ đầu tư vốn.+ Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài.+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân là khi nào?Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo tháng: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo quý: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo năm: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như:+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.- Đối với kê khai thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đấu thầu qua mạng được áp dụng đối với tất cả các gói thầu từ ngày 01/01/2025?
|
Xin hỏi: Có phải từ 01/01/2025, đấu thầu qua mạng sẽ được áp dụng đối với tất cả các gói thầu không?- Câu hỏi của anh Tú (Tp.HCM).
|
Đấu thầu qua mạng được áp dụng đối với tất cả các gói thầu từ ngày 01/01/2025?Tại khoản 1 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng như sau:Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng1. Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây:a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ;b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này....5. Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.Như vậy, từ ngày 01/01/2025, tất cả các gói thầu sẽ được thực hiện đấu thầu qua mạng, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định..Đấu thầu qua mạng được áp dụng đối với tất cả các gói thầu từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)Nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những nội dung gì?Tại khoản 2 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 có quy định nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những nội dung sau:- Đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;- Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;- Lập, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;- Mở thầu;- Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, mời thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;- Thỏa thuận liên danh, bảo lãnh dự thầu điện tử, bảo lãnh thực hiện hợp đồng điện tử;- Làm rõ các nội dung trong đấu thầu;- Gửi và nhận đơn kiến nghị;- Hợp đồng điện tử;- Thanh toán điện tử.Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu gì?Tại Điều 51 Luật Đấu thầu 2023 có quy định hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu như sau:- Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận đối với thông tin được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.- Nguồn thời gian của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục, thống nhất, ổn định, an toàn thông tin, có khả năng xác thực người dùng, bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.- Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.- Bảo đảm nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu.- Các thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư được kết nối, chia sẻ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quản lý thuế, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách, kho bạc và các hệ thống khác.Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được kết nối với các Cổng thông tin điện tử, Hệ thống công nghệ thông tin khác để trao đổi, chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ đấu thầu qua mạng và quản lý nhà nước về đấu thầu.Lưu ý: Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực từ 01/01/2024.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đấu thầu qua mạng được áp dụng đối với tất cả các gói thầu từ ngày 01/01/2025?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đấu thầu qua mạng được áp dụng đối với tất cả các gói thầu từ ngày 01/01/2025?Tại khoản 1 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng như sau:Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng1. Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo lộ trình sau đây:a) Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ;b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều này....5. Chính phủ quy định việc kết nối, chia sẻ thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật này; kỹ thuật đấu thầu qua mạng phù hợp với tính năng và sự phát triển của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy trình, thủ tục, chi phí đấu thầu qua mạng; lộ trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; những trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.Như vậy, từ ngày 01/01/2025, tất cả các gói thầu sẽ được thực hiện đấu thầu qua mạng, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định..Đấu thầu qua mạng được áp dụng đối với tất cả các gói thầu từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)Nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những nội dung gì?Tại khoản 2 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 có quy định nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm những nội dung sau:- Đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;- Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;- Lập, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;- Mở thầu;- Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, mời thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;- Thỏa thuận liên danh, bảo lãnh dự thầu điện tử, bảo lãnh thực hiện hợp đồng điện tử;- Làm rõ các nội dung trong đấu thầu;- Gửi và nhận đơn kiến nghị;- Hợp đồng điện tử;- Thanh toán điện tử.Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu gì?Tại Điều 51 Luật Đấu thầu 2023 có quy định hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu như sau:- Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận đối với thông tin được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.- Nguồn thời gian của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục, thống nhất, ổn định, an toàn thông tin, có khả năng xác thực người dùng, bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.- Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.- Bảo đảm nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu.- Các thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư được kết nối, chia sẻ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quản lý thuế, Hệ thống thông tin quản lý ngân sách, kho bạc và các hệ thống khác.Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được kết nối với các Cổng thông tin điện tử, Hệ thống công nghệ thông tin khác để trao đổi, chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ đấu thầu qua mạng và quản lý nhà nước về đấu thầu.Lưu ý: Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực từ 01/01/2024.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm
|
Trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Ngọc, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hình sự. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 19 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm được quy định cụ thể như sau:
Người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật hình sự 2015 hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Trên đây là nội dung tư vấn về trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ luật hình sự 2015.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 19 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm được quy định cụ thể như sau:\nNgười không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật hình sự 2015 hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.\nTrên đây là nội dung tư vấn về trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ luật hình sự 2015.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cách tính phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải công nghiệp
|
Theo quy định mới nhất thì phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải công nghiệp được xác định như thế nào? Nhờ tư vấn.
|
Theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2020) quy định về số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải công nghiệp như sau:
- Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày, số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
- Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên, số phí phải nộp hàng quý tính theo công thức sau: Fq = (f/4) + Cq.
Trong đó:
- Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).
- f là phí cố định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
- Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cách tính phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải công nghiệp",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2020) quy định về số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải công nghiệp như sau:\n- Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày, số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.\n- Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên, số phí phải nộp hàng quý tính theo công thức sau: Fq = (f/4) + Cq.\nTrong đó:\n- Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).\n- f là phí cố định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.\n- Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
06 tiêu chuẩn để trở thành thẩm định viên về giá
|
Ban biên tập cho tôi hỏi: Để trở thành thẩm định viên về giá thì cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Có văn bản pháp luật nào nói đề vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì để trở thành thẩm định viên về giá, bạn cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự.
- Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
- Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Trên đây là nội dung giải đáp về những tiêu chuẩn của thẩm định viên về giá. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 89/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "06 tiêu chuẩn để trở thành thẩm định viên về giá",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì để trở thành thẩm định viên về giá, bạn cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:\n- Có năng lực hành vi dân sự.\n- Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.\n- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.\n- Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.\n- Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:\n+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;\n+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.\n- Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.\nTrên đây là nội dung giải đáp về những tiêu chuẩn của thẩm định viên về giá. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 89/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng
|
Mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Như Quỳnh hiện đang sống và làm việc tại Lâm Đồng. Tôi hiện đang tìm hiểu về chế độ tài chính cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
|
Mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
Nội dung
Cuộc thi toàn quốc
Cuộc thi tại các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương
Giải đặc biệt
20 triệu đồng/giải
Tối đa bằng 80% mức quy định của Cuộc thi toàn quốc, tương ứng theo từng mức giải thưởng.
Giải nhất
15 triệu đồng/giải
Giải nhì
10 triệu đồng/giải
Giải ba
8 triệu đồng/giải
Giải khuyến khích
5 triệu đồng/giải
Trên đây là tư vấn về mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Thông tư 27/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng",
"role": "user"
},
{
"content": "Mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 27/2018/TT-BTC quy định về chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: \nĐối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:\n\n\n\n\nNội dung\n\n\nCuộc thi toàn quốc\n\n\nCuộc thi tại các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương\n\n\n\n\nGiải đặc biệt\n\n\n20 triệu đồng/giải\n\n\nTối đa bằng 80% mức quy định của Cuộc thi toàn quốc, tương ứng theo từng mức giải thưởng.\n\n\n\n\nGiải nhất\n\n\n15 triệu đồng/giải\n\n\n\n\nGiải nhì\n\n\n10 triệu đồng/giải\n\n\n\n\nGiải ba\n\n\n8 triệu đồng/giải\n\n\n\n\nGiải khuyến khích\n\n\n5 triệu đồng/giải\n\n\n\n\nTrên đây là tư vấn về mức chi thưởng đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Thông tư 27/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChào thân ái và chúc sức khỏe!",
"role": "assistant"
}
] |
Lừa dối để hưởng bảo hiểm xã hội một lần có bị phạt?
|
Khai man lý do để hưởng bảo hiểm xã hội một lần có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt là bao nhiêu? Mong sớm nhận hồi đáp.
|
Tại Khoản 1 Điều 39 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, có quy định:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa làm sai sự thật những nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định khi người lao động có việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
c) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không thông báo theo quy định với Trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
=> Như vậy, trường hợp khai man lý do để hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đồng thời, buộc nộp lại cho cơ quan BHXH số tiền đã đã nhận do thực hiện hành vi khai không đúng sự thật trên.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Lừa dối để hưởng bảo hiểm xã hội một lần có bị phạt?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 1 Điều 39 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, có quy định:\n1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa làm sai sự thật những nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;\nb) Không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định khi người lao động có việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;\nc) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không thông báo theo quy định với Trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.\n=> Như vậy, trường hợp khai man lý do để hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đồng thời, buộc nộp lại cho cơ quan BHXH số tiền đã đã nhận do thực hiện hành vi khai không đúng sự thật trên.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng dược liệu như nào?
|
Cho tôi hỏi, mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền như nào? Mong được hỗ trợ theo quy định mới nhất.
|
Mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng dược liệu
Theo Mẫu 1A Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 38/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 15/02/2022) quy định về mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng dược liệu như sau:
Tên cơ quan quản lý
Tên cơ sở thực hiện công bố
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA DƯỢC LIỆU
Tên dược liệu
Số tiêu chuẩn
Tên cơ quan quản lýTên cơ sở thực hiện công bố
Tên dược liệu(Tên khoa học của dược liệu)
Số tiêu chuẩn:
Có hiệu lực từ:
Ban hành theo Quyết định số….ngày….tháng….năm……
1. Yêu cầu kỹ thuật
a) Ghi rõ từng chỉ tiêu chất lượng, các yêu cầu đối với từng chỉ tiêu theo cấu trúc của Dược điển;
b) Ghi rõ thời gian nuôi trồng với dược liệu có thời gian nuôi trồng trên 01 năm.
2. Phương pháp thử
Nêu rõ phương pháp thử từng chỉ tiêu chất lượng, bao gồm: thuốc thử, thiết bị và chi tiết cách tiến hành.
Trường hợp là phương pháp thử chung ghi trong Dược điển, phải ghi rõ tên của Dược điển (số của phiên bản), phương pháp thử được sử dụng.
3. Đóng gói - Ghi nhãn - Bảo quản - Hạn dùng.
....ngày....tháng....năm……Người đứng đầu đơn vị(ký tên, đóng dấu)
Mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc cổ truyền
Theo Mẫu 1B Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 38/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 15/02/2022) quy định về mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc cổ truyền như sau:
Tên cơ quan quản lý
Tên cơ sở sản xuất
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
Tên vị thuốc cổ truyền
Số tiêu chuẩn
Tên cơ quan quản lýTên cơ sở thực hiện
Tên vị thuốc cổ truyền
(Tên khoa học của vị thuốc cổ truyền)
Số tiêu chuẩn:
Có hiệu lực từ:
Ban hành theo quyết định số….ngày….tháng….năm......
1. Yêu cầu kỹ thuật.
1.1. Công thức chế biến:
Ghi rõ tên, khối lượng của từng nguyên liệu, phụ liệu sử dụng trong công thức.
1.2. Nguyên liệu, phụ liệu:
Ghi rõ tiêu chuẩn chất lượng từng nguyên liệu, phụ liệu.
1.3. Yêu cầu chất lượng:
Ghi rõ từng chỉ tiêu chất lượng, các yêu cầu đối với từng chỉ tiêu.
2. Phương pháp thử
Nêu rõ phương pháp thử đối với từng chỉ tiêu chất lượng, bao gồm: thuốc thử, thiết bị và cách tiến hành chi tiết.
Trường hợp là phương pháp thử chung ghi trong Dược điển, phải ghi rõ tên của Dược điển (số của phiên bản), phương pháp thử được sử dụng.
3. Đóng gói - Ghi nhãn - Bảo quản - Hạn dùng.
......, ngày....tháng....năm……Người đứng đầu đơn vị(ký tên, đóng dấu)
Mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở thuốc cổ truyền
Tại Mẫu 01C Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 38/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 15/02/2022) quy định về mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở thuốc cổ truyền như sau:
Tên cơ quan quản lý
Tên cơ sở thực hiện công bố
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA THUỐC CỔ TRUYỀN
Tên thuốc
Số tiêu chuẩn
Tên cơ quan quản lý hoặcTên cơ sở thực hiện công bố
Tên thuốc
Số tiêu chuẩn:
Có hiệu lực từ:
Ban hành theo quyết định số....ngày....tháng....năm……
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Công thức sản xuất:
Ghi rõ tên, khối lượng của từng nguyên liệu, phụ liệu sử dụng trong công thức.
1.2. Nguyên liệu, phụ liệu:
Ghi rõ tiêu chuẩn chất lượng của từng nguyên liệu, phụ liệu.
1.3. Yêu cầu chất lượng:
Ghi rõ từng chỉ tiêu chất lượng, các yêu cầu đối với từng chỉ tiêu.
2. Phương pháp thử
Nêu rõ phương pháp thử cho từng chỉ tiêu chất lượng, bao gồm: thuốc thử, thiết bị và cách tiến hành chi tiết.
Trường hợp là phương pháp thử chung ghi trong Dược điển, phải ghi rõ tên của Dược điển (số của phiên bản), phương pháp thử được sử dụng.
3. Đóng gói - Ghi nhãn - Bảo quản - Hạn dùng.
......, ngày....tháng....năm……Người đứng đầu đơn vị(ký tên, đóng dấu)
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng dược liệu như nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng dược liệu\nTheo Mẫu 1A Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 38/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 15/02/2022) quy định về mẫu trình bày tiêu chuẩn chất lượng dược liệu như sau:\n\n\n\n\n \nTên cơ quan quản lý\nTên cơ sở thực hiện công bố\n \n \n \n \nTIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA DƯỢC LIỆU\n \nTên dược liệu\n \nSố tiêu chuẩn\n \n \n \n \n \n\n\n\n\n \n\n\n\n\nTên cơ quan quản lýTên cơ sở thực hiện công bố\n \n\n\nTên dược liệu(Tên khoa học của dược liệu)\n\n\nSố tiêu chuẩn:\n \n\n\n\n\nCó hiệu lực từ:\n \n\n\n\n\n \nBan hành theo Quyết định số….ngày….tháng….năm……\n1. Yêu cầu kỹ thuật\na) Ghi rõ từng chỉ tiêu chất lượng, các yêu cầu đối với từng chỉ tiêu theo cấu trúc của Dược điển;\nb) Ghi rõ thời gian nuôi trồng với dược liệu có thời gian nuôi trồng trên 01 năm.\n2. Phương pháp thử\nNêu rõ phương pháp thử từng chỉ tiêu chất lượng, bao gồm: thuốc thử, thiết bị và chi tiết cách tiến hành.\nTrường hợp là phương pháp thử chung ghi trong Dược điển, phải ghi rõ tên của Dược điển (số của phiên bản), phương pháp thử được sử dụng.\n3. Đóng gói - Ghi nhãn - Bảo quản - Hạn dùng.\n \n\n\n\n\n \n\n\n....ngày....tháng....năm……Người đứng đầu đơn vị(ký tên, đóng dấu)\n\n\n\n\nMẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc cổ truyền\nTheo Mẫu 1B Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 38/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 15/02/2022) quy định về mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở vị thuốc cổ truyền như sau:\n\n\n\n\n \nTên cơ quan quản lý\nTên cơ sở sản xuất\n \n \n \n \n \nTIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN\n \nTên vị thuốc cổ truyền\n \nSố tiêu chuẩn\n \n \n \n \n \n\n\n\n\n \n\n\n\n\n\nTên cơ quan quản lýTên cơ sở thực hiện\n\n\nTên vị thuốc cổ truyền\n \n(Tên khoa học của vị thuốc cổ truyền)\n\n\nSố tiêu chuẩn:\n \n\n\n\n\nCó hiệu lực từ:\n \n\n\n\n\n\n \nBan hành theo quyết định số….ngày….tháng….năm......\n1. Yêu cầu kỹ thuật.\n1.1. Công thức chế biến:\nGhi rõ tên, khối lượng của từng nguyên liệu, phụ liệu sử dụng trong công thức.\n1.2. Nguyên liệu, phụ liệu:\nGhi rõ tiêu chuẩn chất lượng từng nguyên liệu, phụ liệu.\n1.3. Yêu cầu chất lượng:\nGhi rõ từng chỉ tiêu chất lượng, các yêu cầu đối với từng chỉ tiêu.\n2. Phương pháp thử\nNêu rõ phương pháp thử đối với từng chỉ tiêu chất lượng, bao gồm: thuốc thử, thiết bị và cách tiến hành chi tiết.\nTrường hợp là phương pháp thử chung ghi trong Dược điển, phải ghi rõ tên của Dược điển (số của phiên bản), phương pháp thử được sử dụng.\n3. Đóng gói - Ghi nhãn - Bảo quản - Hạn dùng.\n \n\n\n\n\n \n\n\n......, ngày....tháng....năm……Người đứng đầu đơn vị(ký tên, đóng dấu)\n\n\n\n\nMẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở thuốc cổ truyền\nTại Mẫu 01C Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 38/2021/TT-BYT (Có hiệu lực từ 15/02/2022) quy định về mẫu trình bày tiêu chuẩn cơ sở thuốc cổ truyền như sau:\n\n\n\n\n \nTên cơ quan quản lý\nTên cơ sở thực hiện công bố\n \n \n \n \n \nTIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA THUỐC CỔ TRUYỀN\n \nTên thuốc\n \nSố tiêu chuẩn\n \n \n \n \n \n\n\n\n\n \n\n\n\n\nTên cơ quan quản lý hoặcTên cơ sở thực hiện công bố\n \n\n\nTên thuốc\n\n\nSố tiêu chuẩn:\n \n\n\n\n\nCó hiệu lực từ:\n \n\n\n\n\n \nBan hành theo quyết định số....ngày....tháng....năm……\n1. Yêu cầu kỹ thuật\n1.1. Công thức sản xuất:\nGhi rõ tên, khối lượng của từng nguyên liệu, phụ liệu sử dụng trong công thức.\n1.2. Nguyên liệu, phụ liệu:\nGhi rõ tiêu chuẩn chất lượng của từng nguyên liệu, phụ liệu.\n1.3. Yêu cầu chất lượng:\nGhi rõ từng chỉ tiêu chất lượng, các yêu cầu đối với từng chỉ tiêu.\n2. Phương pháp thử\nNêu rõ phương pháp thử cho từng chỉ tiêu chất lượng, bao gồm: thuốc thử, thiết bị và cách tiến hành chi tiết.\nTrường hợp là phương pháp thử chung ghi trong Dược điển, phải ghi rõ tên của Dược điển (số của phiên bản), phương pháp thử được sử dụng.\n3. Đóng gói - Ghi nhãn - Bảo quản - Hạn dùng.\n \n\n\n\n\n \n\n\n......, ngày....tháng....năm……Người đứng đầu đơn vị(ký tên, đóng dấu)\n\n\n\n\n Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy trên xe khách bị phạt bao nhiêu?
|
Doanh nghiệp vận tải của tôi có 5 xe khách trên 30 chỗ, chuyên vận chuyển hành khách từ thành phố Hồ Chí Minh về Phan Thiết và ngược lại. Xe có trang bị mỗi xe 02 bình chữa cháy nhưng khi CSGT kiểm tra vẫn bị phạt 400.000 đồng vì trang bị thiếu phương tiện chữa cháy. Cho hỏi việc xử phạt này có đúng không? Nếu đúng thì doanh nghiệp tôi phải trang bị thêm những phương tiện phòng cháy, chữa cháy nào? Cảm ơn!
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 41 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện phòng cháy và chữa cháy định kỳ;
+ Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy không đầy đủ hoặc không đồng bộ theo quy định;
+ Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định.
- Ngoài ra, tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó).
+ ...
- Theo Phụ lục I Thông tư 57/2015/TT-BCA quy định danh mục, và định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với ô tô trên 30 chỗ ngồi như sau:
STT
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên
Danh mục, định mức trang bị
Bình bột chữa cháy loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy dưới 5 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại dưới 4kg
Bình bột chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg
Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dùng: Kìm cộng lực, búa, xà beng
Đèn pin chuyên dụng
Găng tay chữa cháy
Khẩu trang lọc độc
2.3
Ô tô trên 30 chỗ ngồi
1 bình
2 bình
1 bộ
1 chiếc
2 đôi
2 chiếc
=> Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp là xe bạn chỉ trang bị 2 bình chữa cháy là chưa đảm bảo yêu cầu do đó việc Cảnh sát giao thông xử phạt 400.000 đồng đối với hành vi trang bị không đủ phương tiện chữa cháy là phù hợp với quy định.
Trên đây là nội dung hỗ trợ.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy trên xe khách bị phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 41 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:\n+ Không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện phòng cháy và chữa cháy định kỳ;\n+ Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy không đầy đủ hoặc không đồng bộ theo quy định;\n+ Không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định.\n- Ngoài ra, tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n+ Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó).\n+ ...\n- Theo Phụ lục I Thông tư 57/2015/TT-BCA quy định danh mục, và định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy đối với ô tô trên 30 chỗ ngồi như sau:\n\n\n\n\nSTT\n\n\nPhương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên\n\n\nDanh mục, định mức trang bị\n\n\n\n\nBình bột chữa cháy loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy dưới 5 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại dưới 4kg\n\n\nBình bột chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình khí CO2 chữa cháy loại từ 4kg đến 6kg\n\n\nBộ dụng cụ phá dỡ chuyên dùng: Kìm cộng lực, búa, xà beng\n\n\nĐèn pin chuyên dụng\n\n\nGăng tay chữa cháy\n\n\nKhẩu trang lọc độc\n\n\n\n\n2.3\n\n\nÔ tô trên 30 chỗ ngồi\n\n\n1 bình\n\n\n2 bình\n\n\n1 bộ\n\n\n1 chiếc\n\n\n2 đôi\n\n\n2 chiếc\n\n\n\n\n=> Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp là xe bạn chỉ trang bị 2 bình chữa cháy là chưa đảm bảo yêu cầu do đó việc Cảnh sát giao thông xử phạt 400.000 đồng đối với hành vi trang bị không đủ phương tiện chữa cháy là phù hợp với quy định.\nTrên đây là nội dung hỗ trợ.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
Cho tôi hỏi mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước là bao nhiêu? Ban tư vấn hãy giải đáp giúp tôi vấn đề trên trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn Ban tư vấn rất nhiều!
Thanh Vân - Đồng Nai
|
Mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 93/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, theo đó:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là tư vấn về mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 93/2014/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 93/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, theo đó: \nPhạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\nTrên đây là tư vấn về mức phạt tiền đối với hành vi không đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 93/2014/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Hướng dẫn điền mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024?
|
Vui lòng hướng dẫn giúp tôi điền mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024? Câu hỏi từ anh Long - Bến Cát
|
Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất 2024?Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự theo Mẫu số 02-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:Tải Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất 2024 Tại đâyHướng dẫn điền Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024? (Hình từ Internet)Hướng dẫn điền Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024?Cách ghi mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự theo hướng dẫn tại Mẫu số 02-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:- (1) và (5) Ghi loại việc dân sự mà người rút đơn yêu cầu đã yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích”; “Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông”; “Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).- (2) Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).- (3) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.Trường hợp có nhiều người cùng rút đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.- (4) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội);Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).- (6) Ghi cụ thể lý do xin rút đơn yêu cầu (ví dụ: người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã trở về,…..).- (7) Trường hợp người rút đơn yêu cầu rút một phần yêu cầu thì ghi rõ nội dung phần yêu cầu rút đơn.- (8) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.Trường hợp người rút đơn yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng rút yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn.Phiên họp giải quyết việc dân sự được tiến hành theo trình tự như thế nào?Căn cứ tại khoản 1 Điều 369 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định phiên họp giải quyết việc dân sự được tiến hành theo trình tự như sau:Bước 1: Thư ký phiên họp báo cáo Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp;Bước 2: Thẩm phán chủ tọa phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp;Bước 3: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu, người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết, lý do, mục đích và căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;Bước 4: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc giải quyết việc dân sự;Bước 5: Người làm chứng trình bày ý kiến; người giám định trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn (nếu có);Bước 6: Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét tài liệu, chứng cứ;Bước 7: Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết việc dân sự và gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ việc dân sự ngay sau khi kết thúc phiên họp;Bước 8: Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự.Lưu ý: Trường hợp có người được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp vắng mặt thì Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự cho công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ do người đó cung cấp trước khi xem xét tài liệu, chứng cứ.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hướng dẫn điền mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất 2024?Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự theo Mẫu số 02-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:Tải Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự mới nhất 2024 Tại đâyHướng dẫn điền Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024? (Hình từ Internet)Hướng dẫn điền Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự chi tiết, chuẩn xác 2024?Cách ghi mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự theo hướng dẫn tại Mẫu số 02-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:- (1) và (5) Ghi loại việc dân sự mà người rút đơn yêu cầu đã yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích”; “Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông”; “Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).- (2) Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).- (3) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.Trường hợp có nhiều người cùng rút đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.- (4) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội);Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).- (6) Ghi cụ thể lý do xin rút đơn yêu cầu (ví dụ: người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã trở về,…..).- (7) Trường hợp người rút đơn yêu cầu rút một phần yêu cầu thì ghi rõ nội dung phần yêu cầu rút đơn.- (8) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.Trường hợp người rút đơn yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng rút yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn.Phiên họp giải quyết việc dân sự được tiến hành theo trình tự như thế nào?Căn cứ tại khoản 1 Điều 369 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định phiên họp giải quyết việc dân sự được tiến hành theo trình tự như sau:Bước 1: Thư ký phiên họp báo cáo Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp;Bước 2: Thẩm phán chủ tọa phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp;Bước 3: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu, người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết, lý do, mục đích và căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;Bước 4: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc giải quyết việc dân sự;Bước 5: Người làm chứng trình bày ý kiến; người giám định trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn (nếu có);Bước 6: Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét tài liệu, chứng cứ;Bước 7: Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết việc dân sự và gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ việc dân sự ngay sau khi kết thúc phiên họp;Bước 8: Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự.Lưu ý: Trường hợp có người được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp vắng mặt thì Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự cho công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ do người đó cung cấp trước khi xem xét tài liệu, chứng cứ.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại được quy định ra sao?
|
Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập, tôi là Phương Anh, hiện tôi đang tìm hiểu quy định về chế định thừa phát lại. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại được quy định tại Điều 4 Thông tư 223/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
Mức thu phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
Stt
Nội dung
Mức thu
(Đồng/hồ sơ)
1
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Thừa phát lại
800.000
2
Phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
1.000.000
Trên đây là nội dung câu trả lời về mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 223/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại được quy định ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại được quy định tại Điều 4 Thông tư 223/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:\nMức thu phí theo quy định tại Thông tư này như sau:\n\n\n\n\nStt\n\n\nNội dung\n\n\nMức thu\n(Đồng/hồ sơ)\n\n\n\n\n1\n\n\nPhí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Thừa phát lại\n\n\n800.000\n\n\n\n\n2\n\n\nPhí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại\n\n\n1.000.000\n\n\n\n\nTrên đây là nội dung câu trả lời về mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 223/2016/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh
|
Trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Tùng Anh. Đang tìm hiểu quy định về việc bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế. Có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo mội dung này tại văn bản pháp lý nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh được quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành, cụ thể như sau:
- Phải bảo đảm việc chiếu chụp theo đúng quy trình vận hành thiết bị đã được thiết lập;
- Sử dụng cơ cấu khu trú chùm tia một cách phù hợp để chỉ tạo ra liều chiếu tối thiểu trên người bệnh nhưng vẫn có chất lượng ảnh phù hợp với yêu cầu cho chẩn đoán trong chiếu chụp X - quang;
- Không chiếu xạ vào các bộ phận cơ thể nhạy cảm phóng xạ của người bệnh như tuyến sinh dục, thủy tinh thể mắt, vú, tuyến giáp trạng và phải sử dụng các biện pháp che chắn thích hợp cho người bệnh khi không thể tránh được;
- Tránh chiếu, chụp vùng bụng và vùng hố chậu của phụ nữ có thai hoặc nghi có thai trừ khi có lý do lâm sàng bắt buộc và cần áp dụng các biện pháp để hạn chế đến mức nhỏ nhất liều gây ra cho thai nhi khi phải làm như vậy;
- Không được cho người bệnh và người không có phận sự đứng chờ trong phòng chiếu, chụp X - quang khi đang thực hiện chiếu, chụp cho người bệnh khác.
Trên đây là nôi dung câu trả lời về trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh được quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành, cụ thể như sau:\n- Phải bảo đảm việc chiếu chụp theo đúng quy trình vận hành thiết bị đã được thiết lập;\n- Sử dụng cơ cấu khu trú chùm tia một cách phù hợp để chỉ tạo ra liều chiếu tối thiểu trên người bệnh nhưng vẫn có chất lượng ảnh phù hợp với yêu cầu cho chẩn đoán trong chiếu chụp X - quang;\n- Không chiếu xạ vào các bộ phận cơ thể nhạy cảm phóng xạ của người bệnh như tuyến sinh dục, thủy tinh thể mắt, vú, tuyến giáp trạng và phải sử dụng các biện pháp che chắn thích hợp cho người bệnh khi không thể tránh được;\n- Tránh chiếu, chụp vùng bụng và vùng hố chậu của phụ nữ có thai hoặc nghi có thai trừ khi có lý do lâm sàng bắt buộc và cần áp dụng các biện pháp để hạn chế đến mức nhỏ nhất liều gây ra cho thai nhi khi phải làm như vậy;\n- Không được cho người bệnh và người không có phận sự đứng chờ trong phòng chiếu, chụp X - quang khi đang thực hiện chiếu, chụp cho người bệnh khác.\nTrên đây là nôi dung câu trả lời về trách nhiệm của nhân viên vận hành thiết bị X - quang về bảo đảm an toàn bức xạ cho người bệnh trong khám chữa bệnh. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng
|
Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng được quy định như thế nào? Bạn đọc Nguyệt Vĩnh, địa chỉ mail nguyetvinh****@gmail.com hỏi: Em đang nghiên cứu một số quy định pháp luật về vấn đề quản lý tên miền. Do em học bên khối ngành kinh tế nên cũng không rõ lắm, cho em hỏi: Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp em. Xin cám ơn!
|
Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng được quy định tại Điều 26 Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, theo đó:
1. Hồ sơ đăng ký:
“Bản khai đăng ký số hiệu mạng" theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Địa chỉ đăng ký:
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
3. Phương thức nộp hồ sơ:
a) Nộp trực tiếp tại trụ sở của VNNIC: người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
b) Gửi hồ sơ đến trụ sở của VNNIC qua đường bưu chính: người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng cần gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
c) Thực hiện trực tuyến tại địa chỉ www.diachiip.vn trong trường hợp sử dụng chữ ký số.
4. Thời hạn trả lời kết quả hoặc cấp Quyết định cấp, phân bổ số hiệu mạng cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, phân bổ, VNNIC có thông báo qua đường thư điện tử đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng, được quy định tại Thông tư 24/2015/TT-BTTTT. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng",
"role": "user"
},
{
"content": "Thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng được quy định tại Điều 26 Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, theo đó:\n1. Hồ sơ đăng ký:\n“Bản khai đăng ký số hiệu mạng\" theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này;\n2. Địa chỉ đăng ký:\nCác cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).\n3. Phương thức nộp hồ sơ:\na) Nộp trực tiếp tại trụ sở của VNNIC: người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);\nb) Gửi hồ sơ đến trụ sở của VNNIC qua đường bưu chính: người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục đề nghị cấp, phân bổ số hiệu mạng cần gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);\nc) Thực hiện trực tuyến tại địa chỉ www.diachiip.vn trong trường hợp sử dụng chữ ký số.\n4. Thời hạn trả lời kết quả hoặc cấp Quyết định cấp, phân bổ số hiệu mạng cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, phân bổ, VNNIC có thông báo qua đường thư điện tử đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do.\nTrên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về thủ tục cấp, phân bổ số hiệu mạng, được quy định tại Thông tư 24/2015/TT-BTTTT. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào?
|
Tôi tên là Thành Quang, địa chỉ mail thanh_quang_098****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào hướng dẫn về điều này? Tôi làm việc tại một ngân hàng thương mại, chi nhánh nước ngoài. Do yêu cầu công việc và cũng là sự quan tâm, tôi thường xuyên tìm hiểu các quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Nhưng vẫn còn một số điều chưa rõ lắm, nêu trên. Mong các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giùm tôi. Trân trọng cảm ơn!
|
Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, theo đó:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Thu chuyển ngoại tệ về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho các Mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP;
b) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
c) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài, được quy định tại Thông tư 12/2016/TT-NHNN. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, theo đó:\n1. Các giao dịch thu:\na) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;\nb) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;\nc) Thu chuyển ngoại tệ về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.\n2. Các giao dịch chi:\na) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho các Mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2015/NĐ-CP;\nb) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;\nc) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.\nTrên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư ra nước ngoài, được quy định tại Thông tư 12/2016/TT-NHNN. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xử phạt thế nào nếu câu trộm điện từ nhà hàng xóm?
|
Xử phạt thế nào nếu câu trộm điện từ nhà hàng xóm? Tôi tên Xuyến quê ở Thái Bình. 02 tháng qua tôi phát hiện trong nhà tôi lượng điện tăng rất cao. Bình thường nhà tôi dùng 500.000 đồng tiền điện thì 02 tháng quá giá điện tăng thành 1.000.000 đồng mặc dù gia đình sài điện vẫn như bình thường, thậm chí tôi còn cắt giảm bớt một số hoạt động sử dụng điện không cần thiết. Tuần trước nhà tôi phát hiện thấy nhà chị Phương hàng xóm có một đoạn dây được câu từ nhà tôi sang. Tôi nghĩ đó dây câu điện, nếu là thật thì chị Phương sẽ bị xử phạt như thế nào? Mong được giải đáp sớm.
|
Căn cứ Khoản 15 Điều 3 Luật Điện lực 2004 giải thích trộm cắp điện như sau:
Trộm cắp điện là hành vi lấy điện trái phép không qua công tơ, tác động nhằm làm sai lệch chỉ số đo đếm của công tơ và các thiết bị điện khác có liên quan đến đo đếm điện, cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số công tơ và các hành vi lấy điện gian lận khác.
Bên cạnh đó, tại Điều 12 Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về việc vi phạm các quy định về sử dụng điện như sau:
...
- Phạt tiền đối với hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức như sau:
+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng dưới 1.000kWh;
+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 1.000kWh đến dưới 2.000kWh;
+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 2.000kWh đến dưới 4.500kWh;
+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 4.500kWh đến dưới 6.000kWh;
+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 6.000kWh đến dưới 8.500kWh;
+ Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 8.500kWh đến dưới 11.000kWh;
+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 11.000kWh đến dưới 13.500kWh;
+ Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 13.500kWh đến dưới 16.000kWh;
+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 16.000kWh đến dưới 18.000kWh;
+ Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 18.000kWh đến dưới 20.000kWh.
- Ngoài hình thức xử phạt chính, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện dùng để vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 5 và Khoản 9 Điều này.
- Ngoài các hình thức xử phạt chính, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
...
+ Buộc bồi thường toàn bộ số tiền bị thiệt hại đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 5 và Khoản 9 Điều này.
Như vậy theo quy định hiện hành đối chiếu với trường hợp mà bạn đề cập thì hàng xóm của bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trộm cắp điện với mức phạt từ 2.000.000 - 50.000.000 đồng. Ngoài ra, còn sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xử phạt thế nào nếu câu trộm điện từ nhà hàng xóm?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 15 Điều 3 Luật Điện lực 2004 giải thích trộm cắp điện như sau:\nTrộm cắp điện là hành vi lấy điện trái phép không qua công tơ, tác động nhằm làm sai lệch chỉ số đo đếm của công tơ và các thiết bị điện khác có liên quan đến đo đếm điện, cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số công tơ và các hành vi lấy điện gian lận khác.\nBên cạnh đó, tại Điều 12 Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về việc vi phạm các quy định về sử dụng điện như sau:\n...\n- Phạt tiền đối với hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức như sau:\n+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng dưới 1.000kWh;\n+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 1.000kWh đến dưới 2.000kWh;\n+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 2.000kWh đến dưới 4.500kWh;\n+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 4.500kWh đến dưới 6.000kWh;\n+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 6.000kWh đến dưới 8.500kWh;\n+ Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 8.500kWh đến dưới 11.000kWh;\n+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 11.000kWh đến dưới 13.500kWh;\n+ Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 13.500kWh đến dưới 16.000kWh;\n+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 16.000kWh đến dưới 18.000kWh;\n+ Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi trộm cắp điện với số lượng từ 18.000kWh đến dưới 20.000kWh.\n- Ngoài hình thức xử phạt chính, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện dùng để vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 5 và Khoản 9 Điều này.\n- Ngoài các hình thức xử phạt chính, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:\n...\n+ Buộc bồi thường toàn bộ số tiền bị thiệt hại đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 5 và Khoản 9 Điều này.\nNhư vậy theo quy định hiện hành đối chiếu với trường hợp mà bạn đề cập thì hàng xóm của bạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trộm cắp điện với mức phạt từ 2.000.000 - 50.000.000 đồng. Ngoài ra, còn sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hướng dẫn về phần mềm tra cứu nợ thuế
|
Doanh nghiệp chúng tôi có 100% vốn đầu tư nước ngoài sản xuất xuất khẩu. Theo Luật số: 107/2016/QH13 ban hành ngày 06 tháng 04 năm 2016 :
1. Đối với các tờ khai nhập khẩu E31 trong thời gia ân hạn 275 ngày sẽ được chuyển thành miễn thuế đúng không?
2. Hiện nay trên phần mềm chúng tôi tra cứu nợ thuế thì vẫn thấy hiện nợ thuế các tờ khai ân hạn được mở trước 01/09/2016. Vậy chúng tôi xin hỏi là các tờ khai đó có phải nộp không và khi nào sẽ xóa trên phần mềm nợ thuế nếu là miễn thuế?
|
- Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016:
“Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
2. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm; hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhưng chưa tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chưa nộp thuế thì được áp dụng theo quy định của Luật này”.
- Căn cứ hướng dẫn tại Mục 1 công văn số 8621/TCHQ-TXNK ngày 08/09/2016 của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế:
“1. Về xử lý thuế miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký trưóc ngày 01/9/2016 theo quy định tại Điều 21:
Vấn đề này, Bộ Tài chính đã có hướng dẫn thực hiện tại mục XII công văn số 12166/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016. Để đảm bảo việc xử lý miễn thuế nhập khẩu được kịp thời, tránh gây khó khăn cho doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố rà soát và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện như sau:
1.1. Đối với các tờ khai đăng ký trước ngày 01/09/2016 đã hết thời gian ân hạn (275 ngày) / hết thời hạn bảo lãnh mà chưa xuất khẩu sản phẩm / chưa tái xuất hàng hóa và chưa nộp thuế thì kịp thời thông báo cho doanh nghiệp có văn bản đề nghị cơ quan hải quan giải quyết thủ tục miễn thuế theo hướng dẫn tại mục XII công văn số 12166/BTC-TCHQ nêu trên.
1.2. Đối với các tờ khai đăng ký trước ngày 01/09/2016 đang trong thời gian ân hạn (275 ngày) / thời hạn bảo lãnh, cơ quan hải quan có thông báo để người nộp thuế chủ động kê khai chuyển đổi mục đích trên tờ khai mới đối với số lượng hàng hóa và số tiền thuế đề nghị miễn thuế để tránh phát sinh nợ trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung.
1.3. Đối với hàng hóa đã xuất khẩu sản phẩm / đã tái xuất và/hoặc đã nộp thuế, cơ quan hải quan yêu cầu người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế/không thu thuế theo đúng thời hạn quy định.
1.4. Trên cơ sở văn bản đề nghị miễn thuế/không thu thuế của người nộp thuế, trong thời gian người nộp thuế kê khai chuyển đối mục đích trên tờ khai mới (đối với số lượng hàng hóa đề nghị miễn thuế) và trong thời gian chờ giải quyết không thu thuế (đối với hàng hóa đã xuất khẩu, đã tái xuất), nếu phát sinh nợ quá hạn thuộc các tờ khai đang làm thủ tục miễn thuế / không thu thuế thì cơ quan hải quan sử dụng chức năng điều chỉnh số ngày ân hạn trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung”.
Như vậy, đối với các tờ khai đăng ký trước ngày 01/09/2016 đang trong thời gian ân hạn (275 ngày) đề nghị doanh nghiệp kê khai chuyển đổi mục đích trên tờ khai mới đối với số lượng hàng hóa và số tiền thuế đề nghị miễn thuế. Cơ quan Hải quan sẽ sử dụng chức năng điều chỉnh số ngày ân hạn trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hướng dẫn về phần mềm tra cứu nợ thuế",
"role": "user"
},
{
"content": "- Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016:\n“Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp\n2. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm; hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhưng chưa tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chưa nộp thuế thì được áp dụng theo quy định của Luật này”.\n- Căn cứ hướng dẫn tại Mục 1 công văn số 8621/TCHQ-TXNK ngày 08/09/2016 của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế:\n“1. Về xử lý thuế miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký trưóc ngày 01/9/2016 theo quy định tại Điều 21:\nVấn đề này, Bộ Tài chính đã có hướng dẫn thực hiện tại mục XII công văn số 12166/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016. Để đảm bảo việc xử lý miễn thuế nhập khẩu được kịp thời, tránh gây khó khăn cho doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố rà soát và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện như sau:\n1.1. Đối với các tờ khai đăng ký trước ngày 01/09/2016 đã hết thời gian ân hạn (275 ngày) / hết thời hạn bảo lãnh mà chưa xuất khẩu sản phẩm / chưa tái xuất hàng hóa và chưa nộp thuế thì kịp thời thông báo cho doanh nghiệp có văn bản đề nghị cơ quan hải quan giải quyết thủ tục miễn thuế theo hướng dẫn tại mục XII công văn số 12166/BTC-TCHQ nêu trên.\n1.2. Đối với các tờ khai đăng ký trước ngày 01/09/2016 đang trong thời gian ân hạn (275 ngày) / thời hạn bảo lãnh, cơ quan hải quan có thông báo để người nộp thuế chủ động kê khai chuyển đổi mục đích trên tờ khai mới đối với số lượng hàng hóa và số tiền thuế đề nghị miễn thuế để tránh phát sinh nợ trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung.\n1.3. Đối với hàng hóa đã xuất khẩu sản phẩm / đã tái xuất và/hoặc đã nộp thuế, cơ quan hải quan yêu cầu người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế/không thu thuế theo đúng thời hạn quy định.\n1.4. Trên cơ sở văn bản đề nghị miễn thuế/không thu thuế của người nộp thuế, trong thời gian người nộp thuế kê khai chuyển đối mục đích trên tờ khai mới (đối với số lượng hàng hóa đề nghị miễn thuế) và trong thời gian chờ giải quyết không thu thuế (đối với hàng hóa đã xuất khẩu, đã tái xuất), nếu phát sinh nợ quá hạn thuộc các tờ khai đang làm thủ tục miễn thuế / không thu thuế thì cơ quan hải quan sử dụng chức năng điều chỉnh số ngày ân hạn trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung”.\nNhư vậy, đối với các tờ khai đăng ký trước ngày 01/09/2016 đang trong thời gian ân hạn (275 ngày) đề nghị doanh nghiệp kê khai chuyển đổi mục đích trên tờ khai mới đối với số lượng hàng hóa và số tiền thuế đề nghị miễn thuế. Cơ quan Hải quan sẽ sử dụng chức năng điều chỉnh số ngày ân hạn trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung.",
"role": "assistant"
}
] |
Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024?
|
Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024? Câu hỏi của anh Thanh Thành (thành phố Đà Lạt)
|
Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024?Mẫu tờ khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế là mẫu 01/KHBS phụ lục 2 danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.Tải về mẫu tờ khai bổ sung trong hồ sơ bổ sung thuế: đây!Bản giải trình khai bổ sung đối với việc bổ sung hồ sơ khai thuế là mẫu 01-1/KHBS phụ lục 2 danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.Tải về Bản giải trình khai bổ sung trong hồ sơ bổ sung thuế: Tại đây!Hồ sơ bổ sung hồ sơ khai thuế gồm những gì?Căn cứ theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:Khai bổ sung hồ sơ khai thuế1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.3. Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;b) Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:a) Tờ khai bổ sung;b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.Theo đó, hồ sơ bổ sung hồ sơ khai thuế gồm những giấy tờ sau đây:- Tờ khai bổ sung;- Bản giải trình khai bổ sung;- Các tài liệu có liên quan.Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)Thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế cụ thể như sau:Thời hạn nộp thuế1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ....Như vậy, theo quy định trên thì người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.Tuy nhiên, đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.Trong đó:- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.Do đó, thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế được tính từ thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024?Mẫu tờ khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế là mẫu 01/KHBS phụ lục 2 danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.Tải về mẫu tờ khai bổ sung trong hồ sơ bổ sung thuế: đây!Bản giải trình khai bổ sung đối với việc bổ sung hồ sơ khai thuế là mẫu 01-1/KHBS phụ lục 2 danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.Tải về Bản giải trình khai bổ sung trong hồ sơ bổ sung thuế: Tại đây!Hồ sơ bổ sung hồ sơ khai thuế gồm những gì?Căn cứ theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:Khai bổ sung hồ sơ khai thuế1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.3. Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;b) Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:a) Tờ khai bổ sung;b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.Theo đó, hồ sơ bổ sung hồ sơ khai thuế gồm những giấy tờ sau đây:- Tờ khai bổ sung;- Bản giải trình khai bổ sung;- Các tài liệu có liên quan.Mẫu tờ khai bổ sung và bản giải trình khai bổ sung đối với bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)Thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế cụ thể như sau:Thời hạn nộp thuế1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ....Như vậy, theo quy định trên thì người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.Tuy nhiên, đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.Trong đó:- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.Do đó, thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế được tính từ thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề?
|
Xin hỏi: Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề? Thời gian để tính trợ cấp thôi việc của đối tượng tinh giản biên chế được xác định như thế nào?
|
Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề?Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định chính sách thôi việc sau khi đi học nghề như sau:Cơ quan, tổ chức, đơn vị tạo điều kiện cho đi học nghề trước khi giải quyết thôi việc, tự tìm việc làm mới đối với:Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi đời dưới 45 tuổi, có sức khỏe, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng đang đảm nhận các công việc không phù hợp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, có nguyện vọng thôi việc. Đồng thời được hưởng các chế độ sau:- Được hưởng nguyên tiền lương hiện hưởng và được cơ quan, đơn vị đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp) trong thời gian đi học nghề, nhưng thời gian hưởng tối đa là 06 tháng;- Được trợ cấp một khoản kinh phí học nghề bằng chi phí cho khóa học nghề tối đa là 06 tháng mức lương hiện hưởng để đóng cho cơ sở dạy nghề;- Sau khi kết thúc học nghề được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm đi học để tìm việc làm;- Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội;- Trong thời gian đi học nghề được tính thời gian công tác liên tục nhưng không được tính thâm niên công tác để nâng bậc lương thường xuyên hàng năm.Lưu ý: Các đối tượng thôi việc sau khi đi học nghề vẫn được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và cấp số bảo hiểm xã hội hoặc nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;Tuy nhiên không được hưởng chính sách thôi việc đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề? (Hình từ Internet)Đối tượng tinh giản biên chế được trợ cấp bao nhiêu khi thôi việc ngay?Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định chính sách thôi việc đối với đối tượng tinh giản biên chế như sau:Chính sách thôi việc1. Chính sách thôi việc ngayĐối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện để hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 5 Nghị định này nếu thôi việc ngay thì được hưởng các khoản trợ cấp sau:a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm;b) Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc....Như vậy, đối tượng tinh giản biên chế thôi việc ngay mà có tuổi thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định và không đủ điều kiện để hưởng chính sách về hưu trước tuổi thì được trợ cấp với mức:- 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm;- 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.Thời gian để tính trợ cấp thôi việc của đối tượng tinh giản biên chế được xác định như thế nào?Tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế như sau:Cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế1. Tiền lương hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế. Tiền lương tháng được tính bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận của hợp đồng lao động hoặc mức lương của người quản lý công ty; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, tiền lương và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.2. Tiền lương bình quân là tiền lương tháng bình quân của 05 năm cuối (60 tháng) trước khi tinh giản biên chế. Riêng đối với những trường hợp chưa đủ 05 năm (chưa đủ 60 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội, thì tiền lương tháng bình quân của toàn bộ thời gian công tác.3. Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh của đối tượng; trường hợp trong hồ sơ của đối tượng không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh của đối tượng.4. Thời gian để tính trợ cấp quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định này là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo số bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Nếu tổng thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.5. Thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 5, Điều 8 Nghị định này nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.Như vậy, thời gian để tính trợ cấp thôi việc của đối tượng tinh giản biên chế được xác định bằng tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo số bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ.Nếu tổng thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.Lưu ý: Nghị định 29/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/7/2023.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề?",
"role": "user"
},
{
"content": "Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề?Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định chính sách thôi việc sau khi đi học nghề như sau:Cơ quan, tổ chức, đơn vị tạo điều kiện cho đi học nghề trước khi giải quyết thôi việc, tự tìm việc làm mới đối với:Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi đời dưới 45 tuổi, có sức khỏe, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng đang đảm nhận các công việc không phù hợp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, có nguyện vọng thôi việc. Đồng thời được hưởng các chế độ sau:- Được hưởng nguyên tiền lương hiện hưởng và được cơ quan, đơn vị đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp) trong thời gian đi học nghề, nhưng thời gian hưởng tối đa là 06 tháng;- Được trợ cấp một khoản kinh phí học nghề bằng chi phí cho khóa học nghề tối đa là 06 tháng mức lương hiện hưởng để đóng cho cơ sở dạy nghề;- Sau khi kết thúc học nghề được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm đi học để tìm việc làm;- Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội;- Trong thời gian đi học nghề được tính thời gian công tác liên tục nhưng không được tính thâm niên công tác để nâng bậc lương thường xuyên hàng năm.Lưu ý: Các đối tượng thôi việc sau khi đi học nghề vẫn được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và cấp số bảo hiểm xã hội hoặc nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;Tuy nhiên không được hưởng chính sách thôi việc đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.Từ 20/7/2023, đối tượng tinh giản biên chế được hưởng các chế độ gì khi thôi việc sau khi đi học nghề? (Hình từ Internet)Đối tượng tinh giản biên chế được trợ cấp bao nhiêu khi thôi việc ngay?Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định chính sách thôi việc đối với đối tượng tinh giản biên chế như sau:Chính sách thôi việc1. Chính sách thôi việc ngayĐối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện để hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 5 Nghị định này nếu thôi việc ngay thì được hưởng các khoản trợ cấp sau:a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm;b) Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc....Như vậy, đối tượng tinh giản biên chế thôi việc ngay mà có tuổi thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định và không đủ điều kiện để hưởng chính sách về hưu trước tuổi thì được trợ cấp với mức:- 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm;- 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.Thời gian để tính trợ cấp thôi việc của đối tượng tinh giản biên chế được xác định như thế nào?Tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế như sau:Cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế1. Tiền lương hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế. Tiền lương tháng được tính bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận của hợp đồng lao động hoặc mức lương của người quản lý công ty; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, tiền lương và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.2. Tiền lương bình quân là tiền lương tháng bình quân của 05 năm cuối (60 tháng) trước khi tinh giản biên chế. Riêng đối với những trường hợp chưa đủ 05 năm (chưa đủ 60 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội, thì tiền lương tháng bình quân của toàn bộ thời gian công tác.3. Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh của đối tượng; trường hợp trong hồ sơ của đối tượng không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh của đối tượng.4. Thời gian để tính trợ cấp quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định này là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo số bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Nếu tổng thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.5. Thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 5, Điều 8 Nghị định này nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.Như vậy, thời gian để tính trợ cấp thôi việc của đối tượng tinh giản biên chế được xác định bằng tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo số bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ.Nếu tổng thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.Lưu ý: Nghị định 29/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/7/2023.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong thực hiện chế độ, chính sách
|
Xin chào, Ban biên tập vui lòng giải đáp giúp tôi về thẩm quyền trong việc thực hiện chế độ, chính sách tại Bộ Tư pháp thuộc về cá nhân hay tổ chức nào, và văn bản nào làm căn cứ pháp lý cho vấn đề trên?
|
Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 Quy chế phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 518/QĐ-BTP năm 2019, quy định về vấn đề trên trong thẩm quyền của Bộ trưởng như sau:
Về thực hiện chế độ, chính sách:
- Quyết định cho nghỉ không hưởng lương; thông báo và quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;
- Phê duyệt Đề án tinh giản biên chế đối với công chức, viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;
- Giải quyết chế độ tinh giản biên chế đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;
- Phê duyệt chủ trương giải quyết chế độ tinh giản biên chế đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Cục và viên chức từ lãnh đạo cấp phòng trở xuống đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ do Bộ trưởng phụ trách.
Như vậy, công tác thực hiện chế độ, chính sách ở Bộ Tư pháp sẽ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
Trên đây là nội dung tư vấn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong thực hiện chế độ, chính sách",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 Quy chế phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 518/QĐ-BTP năm 2019, quy định về vấn đề trên trong thẩm quyền của Bộ trưởng như sau:\nVề thực hiện chế độ, chính sách:\n- Quyết định cho nghỉ không hưởng lương; thông báo và quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;\n- Phê duyệt Đề án tinh giản biên chế đối với công chức, viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;\n- Giải quyết chế độ tinh giản biên chế đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;\n- Phê duyệt chủ trương giải quyết chế độ tinh giản biên chế đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Cục và viên chức từ lãnh đạo cấp phòng trở xuống đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ do Bộ trưởng phụ trách.\nNhư vậy, công tác thực hiện chế độ, chính sách ở Bộ Tư pháp sẽ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.\nTrên đây là nội dung tư vấn.",
"role": "assistant"
}
] |
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô NISSAN nhập khẩu 2019
|
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô NISSAN nhập khẩu 2019 hiện nay là bao nhiêu? Mong sớm nhận được phản hồi!
Chân thành cảm ơn.
|
Căn cứ pháp lý: Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019
(Đơn vị: đồng)
2781
NISSAN
350Z
3,5
2
1.390.000.000
2782
NISSAN
350Z COUPE
3,5
2
1.390.000.000
2783
NISSAN
350Z COUPE GRAND TOURING
3,5
2
2.151.000.000
2784
NISSAN
350Z COUPE TOURING
3,5
2
1.540.000.000
2785
NISSAN
350Z ROADSTER
3,5
2
1.670.000.000
2786
NISSAN
370Z
3,7
2
2.802.000.000
2787
NISSAN
370Z 7AT VQ37 LUX (GLSALHLZ34 WA-U)
3,7
2
3.102.000.000
2788
NISSAN
370Z COUPE TOUR
3,7
2
2.802.000.000
2789
NISSAN
370Z NISMO TECH
3,7
2
2.802.000.000
2790
NISSAN
370Z TOURING
3,7
2
2.802.000.000
2791
NISSAN
A158
2,5
5
750.000.000
2792
NISSAN
ALMERA
1,5
5
320.000.000
2793
NISSAN
ALTIMA
2,4
5
970.000.000
2794
NISSAN
ALTIMA
2,5
5
1.228.000.000
2795
NISSAN
ALTIMA S
2,5
5
1.228.000.000
2796
NISSAN
ALTIMA SL
2,5
5
1.228.000.000
2797
NISSAN
ARMADA LE
5,6
7
1.790.000.000
2798
NISSAN
ARMADA LE
5,6
8
1.789.000.000
2799
NISSAN
ARMADA PLATINUM
5,6
7
1.790.000.000
2800
NISSAN
BLUEBIRD SSS
2,0
5
600.000.000
2801
NISSAN
BLUEBIRD SYLPHY
2,0
5
818.000.000
2802
NISSAN
BLUEBIRD SYLPHY 2.0 XE
2,0
5
818.000.000
2803
NISSAN
BLUEBIRD SYLPHY XV
2,0
5
818.000.000
2804
NISSAN
CEDRIC VIP
3,0
5
1.350.000.000
2805
NISSAN
CEFIRO
2,0
5
740.000.000
2806
NISSAN
CEFIRO
3,0
5
740.000.000
2807
NISSAN
CEFIRO 30J
3,0
5
740.000.000
2808
NISSAN
FRONTIER
2,4
2
660.000.000
2809
NISSAN
FRONTIER CREW CAB SE LWB
4,0
5
780.000.000
2810
NISSAN
FRONTIER KING CAB SE
4,0
4
780.000.000
2811
NISSAN
GRAND LIVINA
1,8
7
800.000.000
2812
NISSAN
GRAND LIVINA H
1,8
7
800.000.000
2813
NISSAN
GRAND LIVINA XV
1,8
7
800.000.000
2814
NISSAN
GT R PREMIUM
3,8
4
3.117.000.000
2815
NISSAN
JUKE
1,6
5
1.186.000.000
2816
NISSAN
JUKE CVTFDTALCZF15EWA-CCMB
1,6
5
1.186.000.000
2817
NISSAN
JUKE MT MD16DDT UPPER
1,6
5
1.345.000.000
2818
NISSAN
JUKE MT MD16DDT UPPER FDTALUZF15EWCCADJB
1,6
5
1.219.000.000
2819
NISSAN
JUKE MT MR16DDT UPPER
1,6
5
1.195.000.000
2820
NISSAN
JUKE SL
1,6
5
1.443.000.000
2821
NISSAN
JUKE SV
1,6
5
1.060.000.000
2822
NISSAN
LIVINA
1,6
5
739.000.000
2823
NISSAN
LIVINA LS
1,6
5
739.000.000
2824
NISSAN
MARCH
1,3
5
580.000.000
2825
NISSAN
MAXIMA GV
3,0
5
800.000.000
2826
NISSAN
MAXIMA J
3,0
5
715.000.000
2827
NISSAN
MAXIMA SE
3,5
5
1.420.000.000
2828
NISSAN
MAXIMA S-TOURING
3,0
5
610.000.000
2829
NISSAN
MAXIMA SV
3,5
5
1.420.000.000
2830
NISSAN
MICRA
1,2
5
664.000.000
2831
NISSAN
MURANO
3,5
5
2.489.000.000
2832
NISSAN
MURANO CVT VQ35 LUX TLJNLWWZ51ERA-ED
3,5
5
2.789.000.000
2833
NISSAN
MURANO LE
3,5
5
1.350.000.000
2834
NISSAN
MURANO LE AWD
3,5
5
1.670.000.000
2835
NISSAN
MURANO SE
3,5
5
1.270.000.000
2836
NISSAN
MURANO SL
3,5
5
1.170.000.000
2837
NISSAN
MURANO SL AWD
3,5
5
1.240.000.000
2838
NISSAN
PATHFINDER
2,5
7
1.432.000.000
2839
NISSAN
PATHFINDER
4,0
7
1.898.000.000
2840
NISSAN
PATHFINDER LE
2,5
7
1.432.000.000
2841
NISSAN
PATHFINDER LE
4,0
7
1.440.000.000
2842
NISSAN
PATHFINDER S
3,5
7
1.639.000.000
2843
NISSAN
PATHFINDER S
4,0
7
1.800.000.000
2844
NISSAN
PATHFINDER S 4WD
3,5
7
1.756.000.000
2845
NISSAN
PATHFINDER SE
4,0
7
1.210.000.000
2846
NISSAN
PATHFINDER SILVER
4,0
7
1.898.000.000
2847
NISSAN
PATHFINDER SV
3,5
7
1.756.000.000
2848
NISSAN
PATROL
3,0
7
1.000.000.000
2849
NISSAN
PATROL
4,2
5
1.200.000.000
2850
NISSAN
PATROL
4,2
7
1.200.000.000
2851
NISSAN
PATROL
4,2
9
1.200.000.000
2852
NISSAN
PATROL
4,5
5
1.200.000.000
2853
NISSAN
PATROL
4,5
7
1.200.000.000
2854
NISSAN
PATROL
4,5
9
1.200.000.000
2855
NISSAN
PATROL
4,8
9
1.200.000.000
2856
NISSAN
PATROL GL
3,0
7
1.504.000.000
2857
NISSAN
PATROL GL
3,0
9
1.504.000.000
2858
NISSAN
PATROL GL
4,2
5
1.504.000.000
2859
NISSAN
PATROL GL
4,2
7
1.504.000.000
2860
NISSAN
PATROL GL
4,2
9
1.504.000.000
2861
NISSAN
PATROL GL
4,5
7
1.504.000.000
2862
NISSAN
PATROL GL
4,5
9
1.504.000.000
2863
NISSAN
PATROL GL
4,8
7
1.504.000.000
2864
NISSAN
PATROL GR
3,0
7
1.504.000.000
2865
NISSAN
PATROL SGL
3,0
7
1.000.000.000
2866
NISSAN
PATROL SGL
4,2
7
1.200.000.000
2867
NISSAN
PATROL SGL
4,5
7
1.200.000.000
2868
NISSAN
PIXO
1,0
4
454.000.000
2869
NISSAN
PRIMERA
1,8
5
800.000.000
2870
NISSAN
PRIMERA
2,0
5
830.000.000
2871
NISSAN
PRIMERA GXE
2,0
5
333.000.000
2872
NISSAN
QASHQAI
2,0
5
1.300.000.000
2873
NISSAN
QASHQAI +2
1,5
7
1.399.000.000
2874
NISSAN
QASHQAI LE
2,0
5
650.000.000
2875
NISSAN
QASHQAI LE AWD
2,0
5
1.280.000.000
2876
NISSAN
QASHQAI SE
2,0
5
1.053.000.000
2877
NISSAN
QASHQAI X
2,0
5
947.000.000
2878
NISSAN
QASHQAI+2
2,0
7
1.399.000.000
2879
NISSAN
QUASHQAI LE
2,0
5
1.280.000.000
2880
NISSAN
QUEST
3,3
7
1.020.000.000
2881
NISSAN
QUEST
3,5
7
1.020.000.000
2882
NISSAN
QUEST LE
3,5
7
1.100.000.000
2883
NISSAN
QUEST SE
3,5
7
1.410.000.000
2884
NISSAN
QUEST SL
3,5
7
1.941.000.000
2885
NISSAN
ROGUE S
2,5
5
1.205.000.000
2886
NISSAN
ROGUE SL
2,5
5
978.000.000
2887
NISSAN
ROGUE SL AWD
2,5
5
1.066.000.000
2888
NISSAN
SENTRA
2,5
5
940.000.000
2889
NISSAN
SENTRA 1.8
1,8
5
720.000.000
2890
NISSAN
SENTRA 2.0
2,0
5
870.000.000
2891
NISSAN
SENTRA GX
1,3
5
493.000.000
2892
NISSAN
SERENA
2,3
8
629.000.000
2893
NISSAN
SERENA
2,5
8
629.000.000
2894
NISSAN
SERENA 250E
2,5
7
629.000.000
2895
NISSAN
SERENA 250L
2,5
7
629.000.000
2896
NISSAN
SUNNY
1,6
5
681.000.000
2897
NISSAN
SUNNY
1,7
5
684.000.000
2898
NISSAN
SUNNY
1,8
5
720.000.000
2899
NISSAN
SUNNY EX SALOON
1,6
5
681.000.000
2900
NISSAN
TEANA
2,0
5
1.020.000.000
2901
NISSAN
TEANA
2,5
5
1.105.000.000
2902
NISSAN
TEANA 2.5 SL (BDBALRZL33EWAA-C--)
2,5
5
1.299.000.000
2903
NISSAN
TEANA 200XE
2,0
5
1.053.000.000
2904
NISSAN
TEANA 200XL
2,0
5
1.165.000.000
2905
NISSAN
TEANA 230EX
2,3
5
416.000.000
2906
NISSAN
TEANA 230JM
2,3
5
416.000.000
2907
NISSAN
TEANA 230LX
2,3
5
416.000.000
2908
NISSAN
TEANA 250XL
2,5
5
1.267.000.000
2909
NISSAN
TEANA 250XV
2,4
5
1.267.000.000
2910
NISSAN
TEANA 250XV
2,5
5
1.267.000.000
2911
NISSAN
TEANA 25P
2,5
5
1.404.000.000
2912
NISSAN
TEANA 3.5SL
3,5
5
1.695.000.000
2913
NISSAN
TEANA 350XV
3,5
5
2.125.000.000
2914
NISSAN
TEANA EX
2,0
5
650.000.000
2915
NISSAN
TEANA J31T
2,0
5
1.020.000.000
2916
NISSAN
TEANA LX
2,0
5
600.000.000
2917
NISSAN
TEANA SL
2,5
5
1.399.000.000
2918
NISSAN
TERRA E (JDBALSLD23FW7-----)
2,5
7
1.026.000.000
2919
NISSAN
TERRA S (JVLALHYD23IW7-------)
2,5
7
988.000.000
2920
NISSAN
TERRA V (JDBNLWLD23FW7-AAH-)
2,5
7
1.226.000.000
2921
NISSAN
TERRANO
2,4
7
450.000.000
2922
NISSAN
TERRANO
2,7
7
520.000.000
2923
NISSAN
TERRANO
3,0
7
900.000.000
2924
NISSAN
TERRANO II
2,3
7
450.000.000
2925
NISSAN
TERRANO II
2,4
7
450.000.000
2926
NISSAN
TERRANO II
2,7
5
483.000.000
2927
NISSAN
TERRANO II
2,7
7
520.000.000
2928
NISSAN
TIIDA
1,6
5
500.000.000
2929
NISSAN
TIIDA
1,8
5
795.000.000
2930
NISSAN
TIIDA
2,0
5
795.000.000
2931
NISSAN
TIIDA SE
1,6
5
500.000.000
2932
NISSAN
TIIDA SE
1,8
5
795.000.000
2933
NISSAN
TITAN SE
5,6
5
1.160.000.000
2934
NISSAN
URVAN
3,0
3
640.000.000
2935
NISSAN
VERITA
1,3
5
450.000.000
2936
NISSAN
VERSA
1,8
5
600.000.000
2937
NISSAN
VERSA S
1,8
5
590.000.000
2938
NISSAN
VERSA SL
1,8
5
720.000.000
2939
NISSAN
XTERRA
3,3
5
832.000.000
2940
NISSAN
XTERRA
4,0
5
1.322.000.000
2941
NISSAN
XTERRA 4X4
4,0
5
1.735.000.000
2942
NISSAN
XTERRA PRO-4X
4,0
5
1.735.000.000
2943
NISSAN
X-TRAIL
2,0
5
889.000.000
2944
NISSAN
X-TRAIL
2,2
5
889.000.000
2945
NISSAN
X-TRAIL
2,5
5
1.811.000.000
2946
NISSAN
X-TRAIL 2.0 DCI SE
2,0
5
889.000.000
2947
NISSAN
X-TRAIL 250X
2,5
5
750.000.000
2948
NISSAN
X-TRAIL CVT QR25 LUX (TDBNLJWT31EWABKDL)
2,5
5
1.811.000.000
2949
NISSAN
X-TRAIL LE
2,5
5
1.511.000.000
2950
NISSAN
X-TRAIL SLX
2,5
5
750.000.000
2951
NISSAN
X-TRAIL SLXT
2,5
5
1.000.000.000
Trên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô NISSAN nhập khẩu 2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô NISSAN nhập khẩu 2019",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ pháp lý: Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019\n(Đơn vị: đồng)\n \n\n\n\n\n2781\n\n\nNISSAN\n\n\n350Z\n\n\n3,5\n\n\n2\n\n\n1.390.000.000\n\n\n\n\n2782\n\n\nNISSAN\n\n\n350Z COUPE\n\n\n3,5\n\n\n2\n\n\n1.390.000.000\n\n\n\n\n2783\n\n\nNISSAN\n\n\n350Z COUPE GRAND TOURING\n\n\n3,5\n\n\n2\n\n\n2.151.000.000\n\n\n\n\n2784\n\n\nNISSAN\n\n\n350Z COUPE TOURING\n\n\n3,5\n\n\n2\n\n\n1.540.000.000\n\n\n\n\n2785\n\n\nNISSAN\n\n\n350Z ROADSTER\n\n\n3,5\n\n\n2\n\n\n1.670.000.000\n\n\n\n\n2786\n\n\nNISSAN\n\n\n370Z\n\n\n3,7\n\n\n2\n\n\n2.802.000.000\n\n\n\n\n2787\n\n\nNISSAN\n\n\n370Z 7AT VQ37 LUX (GLSALHLZ34 WA-U)\n\n\n3,7\n\n\n2\n\n\n3.102.000.000\n\n\n\n\n2788\n\n\nNISSAN\n\n\n370Z COUPE TOUR\n\n\n3,7\n\n\n2\n\n\n2.802.000.000\n\n\n\n\n2789\n\n\nNISSAN\n\n\n370Z NISMO TECH\n\n\n3,7\n\n\n2\n\n\n2.802.000.000\n\n\n\n\n2790\n\n\nNISSAN\n\n\n370Z TOURING\n\n\n3,7\n\n\n2\n\n\n2.802.000.000\n\n\n\n\n2791\n\n\nNISSAN\n\n\nA158\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n750.000.000\n\n\n\n\n2792\n\n\nNISSAN\n\n\nALMERA\n\n\n1,5\n\n\n5\n\n\n320.000.000\n\n\n\n\n2793\n\n\nNISSAN\n\n\nALTIMA\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n970.000.000\n\n\n\n\n2794\n\n\nNISSAN\n\n\nALTIMA\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.228.000.000\n\n\n\n\n2795\n\n\nNISSAN\n\n\nALTIMA S\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.228.000.000\n\n\n\n\n2796\n\n\nNISSAN\n\n\nALTIMA SL\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.228.000.000\n\n\n\n\n2797\n\n\nNISSAN\n\n\nARMADA LE\n\n\n5,6\n\n\n7\n\n\n1.790.000.000\n\n\n\n\n2798\n\n\nNISSAN\n\n\nARMADA LE\n\n\n5,6\n\n\n8\n\n\n1.789.000.000\n\n\n\n\n2799\n\n\nNISSAN\n\n\nARMADA PLATINUM\n\n\n5,6\n\n\n7\n\n\n1.790.000.000\n\n\n\n\n2800\n\n\nNISSAN\n\n\nBLUEBIRD SSS\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n600.000.000\n\n\n\n\n2801\n\n\nNISSAN\n\n\nBLUEBIRD SYLPHY\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n818.000.000\n\n\n\n\n2802\n\n\nNISSAN\n\n\nBLUEBIRD SYLPHY 2.0 XE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n818.000.000\n\n\n\n\n2803\n\n\nNISSAN\n\n\nBLUEBIRD SYLPHY XV\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n818.000.000\n\n\n\n\n2804\n\n\nNISSAN\n\n\nCEDRIC VIP\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n1.350.000.000\n\n\n\n\n2805\n\n\nNISSAN\n\n\nCEFIRO\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n740.000.000\n\n\n\n\n2806\n\n\nNISSAN\n\n\nCEFIRO\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n740.000.000\n\n\n\n\n2807\n\n\nNISSAN\n\n\nCEFIRO 30J\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n740.000.000\n\n\n\n\n2808\n\n\nNISSAN\n\n\nFRONTIER\n\n\n2,4\n\n\n2\n\n\n660.000.000\n\n\n\n\n2809\n\n\nNISSAN\n\n\nFRONTIER CREW CAB SE LWB\n\n\n4,0\n\n\n5\n\n\n780.000.000\n\n\n\n\n2810\n\n\nNISSAN\n\n\nFRONTIER KING CAB SE\n\n\n4,0\n\n\n4\n\n\n780.000.000\n\n\n\n\n2811\n\n\nNISSAN\n\n\nGRAND LIVINA\n\n\n1,8\n\n\n7\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n2812\n\n\nNISSAN\n\n\nGRAND LIVINA H\n\n\n1,8\n\n\n7\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n2813\n\n\nNISSAN\n\n\nGRAND LIVINA XV\n\n\n1,8\n\n\n7\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n2814\n\n\nNISSAN\n\n\nGT R PREMIUM\n\n\n3,8\n\n\n4\n\n\n3.117.000.000\n\n\n\n\n2815\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.186.000.000\n\n\n\n\n2816\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE CVTFDTALCZF15EWA-CCMB\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.186.000.000\n\n\n\n\n2817\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE MT MD16DDT UPPER\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.345.000.000\n\n\n\n\n2818\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE MT MD16DDT UPPER FDTALUZF15EWCCADJB\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.219.000.000\n\n\n\n\n2819\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE MT MR16DDT UPPER\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.195.000.000\n\n\n\n\n2820\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE SL\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.443.000.000\n\n\n\n\n2821\n\n\nNISSAN\n\n\nJUKE SV\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n1.060.000.000\n\n\n\n\n2822\n\n\nNISSAN\n\n\nLIVINA\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n739.000.000\n\n\n\n\n2823\n\n\nNISSAN\n\n\nLIVINA LS\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n739.000.000\n\n\n\n\n2824\n\n\nNISSAN\n\n\nMARCH\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n580.000.000\n\n\n\n\n2825\n\n\nNISSAN\n\n\nMAXIMA GV\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n2826\n\n\nNISSAN\n\n\nMAXIMA J\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n715.000.000\n\n\n\n\n2827\n\n\nNISSAN\n\n\nMAXIMA SE\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.420.000.000\n\n\n\n\n2828\n\n\nNISSAN\n\n\nMAXIMA S-TOURING\n\n\n3,0\n\n\n5\n\n\n610.000.000\n\n\n\n\n2829\n\n\nNISSAN\n\n\nMAXIMA SV\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.420.000.000\n\n\n\n\n2830\n\n\nNISSAN\n\n\nMICRA\n\n\n1,2\n\n\n5\n\n\n664.000.000\n\n\n\n\n2831\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n2.489.000.000\n\n\n\n\n2832\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO CVT VQ35 LUX TLJNLWWZ51ERA-ED\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n2.789.000.000\n\n\n\n\n2833\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO LE\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.350.000.000\n\n\n\n\n2834\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO LE AWD\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.670.000.000\n\n\n\n\n2835\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO SE\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.270.000.000\n\n\n\n\n2836\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO SL\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.170.000.000\n\n\n\n\n2837\n\n\nNISSAN\n\n\nMURANO SL AWD\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.240.000.000\n\n\n\n\n2838\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n1.432.000.000\n\n\n\n\n2839\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER\n\n\n4,0\n\n\n7\n\n\n1.898.000.000\n\n\n\n\n2840\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER LE\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n1.432.000.000\n\n\n\n\n2841\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER LE\n\n\n4,0\n\n\n7\n\n\n1.440.000.000\n\n\n\n\n2842\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER S\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.639.000.000\n\n\n\n\n2843\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER S\n\n\n4,0\n\n\n7\n\n\n1.800.000.000\n\n\n\n\n2844\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER S 4WD\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.756.000.000\n\n\n\n\n2845\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER SE\n\n\n4,0\n\n\n7\n\n\n1.210.000.000\n\n\n\n\n2846\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER SILVER\n\n\n4,0\n\n\n7\n\n\n1.898.000.000\n\n\n\n\n2847\n\n\nNISSAN\n\n\nPATHFINDER SV\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.756.000.000\n\n\n\n\n2848\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.000.000.000\n\n\n\n\n2849\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,2\n\n\n5\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2850\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,2\n\n\n7\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2851\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,2\n\n\n9\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2852\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,5\n\n\n5\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2853\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,5\n\n\n7\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2854\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,5\n\n\n9\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2855\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL\n\n\n4,8\n\n\n9\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2856\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2857\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n3,0\n\n\n9\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2858\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n4,2\n\n\n5\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2859\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n4,2\n\n\n7\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2860\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n4,2\n\n\n9\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2861\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n4,5\n\n\n7\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2862\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n4,5\n\n\n9\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2863\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GL\n\n\n4,8\n\n\n7\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2864\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL GR\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.504.000.000\n\n\n\n\n2865\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL SGL\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n1.000.000.000\n\n\n\n\n2866\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL SGL\n\n\n4,2\n\n\n7\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2867\n\n\nNISSAN\n\n\nPATROL SGL\n\n\n4,5\n\n\n7\n\n\n1.200.000.000\n\n\n\n\n2868\n\n\nNISSAN\n\n\nPIXO\n\n\n1,0\n\n\n4\n\n\n454.000.000\n\n\n\n\n2869\n\n\nNISSAN\n\n\nPRIMERA\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n800.000.000\n\n\n\n\n2870\n\n\nNISSAN\n\n\nPRIMERA\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n830.000.000\n\n\n\n\n2871\n\n\nNISSAN\n\n\nPRIMERA GXE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n333.000.000\n\n\n\n\n2872\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.300.000.000\n\n\n\n\n2873\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI +2\n\n\n1,5\n\n\n7\n\n\n1.399.000.000\n\n\n\n\n2874\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI LE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n2875\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI LE AWD\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.280.000.000\n\n\n\n\n2876\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI SE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.053.000.000\n\n\n\n\n2877\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI X\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n947.000.000\n\n\n\n\n2878\n\n\nNISSAN\n\n\nQASHQAI+2\n\n\n2,0\n\n\n7\n\n\n1.399.000.000\n\n\n\n\n2879\n\n\nNISSAN\n\n\nQUASHQAI LE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.280.000.000\n\n\n\n\n2880\n\n\nNISSAN\n\n\nQUEST\n\n\n3,3\n\n\n7\n\n\n1.020.000.000\n\n\n\n\n2881\n\n\nNISSAN\n\n\nQUEST\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.020.000.000\n\n\n\n\n2882\n\n\nNISSAN\n\n\nQUEST LE\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.100.000.000\n\n\n\n\n2883\n\n\nNISSAN\n\n\nQUEST SE\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.410.000.000\n\n\n\n\n2884\n\n\nNISSAN\n\n\nQUEST SL\n\n\n3,5\n\n\n7\n\n\n1.941.000.000\n\n\n\n\n2885\n\n\nNISSAN\n\n\nROGUE S\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.205.000.000\n\n\n\n\n2886\n\n\nNISSAN\n\n\nROGUE SL\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n978.000.000\n\n\n\n\n2887\n\n\nNISSAN\n\n\nROGUE SL AWD\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.066.000.000\n\n\n\n\n2888\n\n\nNISSAN\n\n\nSENTRA\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n940.000.000\n\n\n\n\n2889\n\n\nNISSAN\n\n\nSENTRA 1.8\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n720.000.000\n\n\n\n\n2890\n\n\nNISSAN\n\n\nSENTRA 2.0\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n870.000.000\n\n\n\n\n2891\n\n\nNISSAN\n\n\nSENTRA GX\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n493.000.000\n\n\n\n\n2892\n\n\nNISSAN\n\n\nSERENA\n\n\n2,3\n\n\n8\n\n\n629.000.000\n\n\n\n\n2893\n\n\nNISSAN\n\n\nSERENA\n\n\n2,5\n\n\n8\n\n\n629.000.000\n\n\n\n\n2894\n\n\nNISSAN\n\n\nSERENA 250E\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n629.000.000\n\n\n\n\n2895\n\n\nNISSAN\n\n\nSERENA 250L\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n629.000.000\n\n\n\n\n2896\n\n\nNISSAN\n\n\nSUNNY\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n681.000.000\n\n\n\n\n2897\n\n\nNISSAN\n\n\nSUNNY\n\n\n1,7\n\n\n5\n\n\n684.000.000\n\n\n\n\n2898\n\n\nNISSAN\n\n\nSUNNY\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n720.000.000\n\n\n\n\n2899\n\n\nNISSAN\n\n\nSUNNY EX SALOON\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n681.000.000\n\n\n\n\n2900\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.020.000.000\n\n\n\n\n2901\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.105.000.000\n\n\n\n\n2902\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 2.5 SL (BDBALRZL33EWAA-C--)\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.299.000.000\n\n\n\n\n2903\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 200XE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.053.000.000\n\n\n\n\n2904\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 200XL\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.165.000.000\n\n\n\n\n2905\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 230EX\n\n\n2,3\n\n\n5\n\n\n416.000.000\n\n\n\n\n2906\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 230JM\n\n\n2,3\n\n\n5\n\n\n416.000.000\n\n\n\n\n2907\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 230LX\n\n\n2,3\n\n\n5\n\n\n416.000.000\n\n\n\n\n2908\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 250XL\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.267.000.000\n\n\n\n\n2909\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 250XV\n\n\n2,4\n\n\n5\n\n\n1.267.000.000\n\n\n\n\n2910\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 250XV\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.267.000.000\n\n\n\n\n2911\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 25P\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.404.000.000\n\n\n\n\n2912\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 3.5SL\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n1.695.000.000\n\n\n\n\n2913\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA 350XV\n\n\n3,5\n\n\n5\n\n\n2.125.000.000\n\n\n\n\n2914\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA EX\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n650.000.000\n\n\n\n\n2915\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA J31T\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n1.020.000.000\n\n\n\n\n2916\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA LX\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n600.000.000\n\n\n\n\n2917\n\n\nNISSAN\n\n\nTEANA SL\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.399.000.000\n\n\n\n\n2918\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRA E (JDBALSLD23FW7-----)\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n1.026.000.000\n\n\n\n\n2919\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRA S (JVLALHYD23IW7-------)\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n988.000.000\n\n\n\n\n2920\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRA V (JDBNLWLD23FW7-AAH-)\n\n\n2,5\n\n\n7\n\n\n1.226.000.000\n\n\n\n\n2921\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO\n\n\n2,4\n\n\n7\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n2922\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO\n\n\n2,7\n\n\n7\n\n\n520.000.000\n\n\n\n\n2923\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO\n\n\n3,0\n\n\n7\n\n\n900.000.000\n\n\n\n\n2924\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO II\n\n\n2,3\n\n\n7\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n2925\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO II\n\n\n2,4\n\n\n7\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n2926\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO II\n\n\n2,7\n\n\n5\n\n\n483.000.000\n\n\n\n\n2927\n\n\nNISSAN\n\n\nTERRANO II\n\n\n2,7\n\n\n7\n\n\n520.000.000\n\n\n\n\n2928\n\n\nNISSAN\n\n\nTIIDA\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n500.000.000\n\n\n\n\n2929\n\n\nNISSAN\n\n\nTIIDA\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n795.000.000\n\n\n\n\n2930\n\n\nNISSAN\n\n\nTIIDA\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n795.000.000\n\n\n\n\n2931\n\n\nNISSAN\n\n\nTIIDA SE\n\n\n1,6\n\n\n5\n\n\n500.000.000\n\n\n\n\n2932\n\n\nNISSAN\n\n\nTIIDA SE\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n795.000.000\n\n\n\n\n2933\n\n\nNISSAN\n\n\nTITAN SE\n\n\n5,6\n\n\n5\n\n\n1.160.000.000\n\n\n\n\n2934\n\n\nNISSAN\n\n\nURVAN\n\n\n3,0\n\n\n3\n\n\n640.000.000\n\n\n\n\n2935\n\n\nNISSAN\n\n\nVERITA\n\n\n1,3\n\n\n5\n\n\n450.000.000\n\n\n\n\n2936\n\n\nNISSAN\n\n\nVERSA\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n600.000.000\n\n\n\n\n2937\n\n\nNISSAN\n\n\nVERSA S\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n590.000.000\n\n\n\n\n2938\n\n\nNISSAN\n\n\nVERSA SL\n\n\n1,8\n\n\n5\n\n\n720.000.000\n\n\n\n\n2939\n\n\nNISSAN\n\n\nXTERRA\n\n\n3,3\n\n\n5\n\n\n832.000.000\n\n\n\n\n2940\n\n\nNISSAN\n\n\nXTERRA\n\n\n4,0\n\n\n5\n\n\n1.322.000.000\n\n\n\n\n2941\n\n\nNISSAN\n\n\nXTERRA 4X4\n\n\n4,0\n\n\n5\n\n\n1.735.000.000\n\n\n\n\n2942\n\n\nNISSAN\n\n\nXTERRA PRO-4X\n\n\n4,0\n\n\n5\n\n\n1.735.000.000\n\n\n\n\n2943\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n889.000.000\n\n\n\n\n2944\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL\n\n\n2,2\n\n\n5\n\n\n889.000.000\n\n\n\n\n2945\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.811.000.000\n\n\n\n\n2946\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL 2.0 DCI SE\n\n\n2,0\n\n\n5\n\n\n889.000.000\n\n\n\n\n2947\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL 250X\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n750.000.000\n\n\n\n\n2948\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL CVT QR25 LUX (TDBNLJWT31EWABKDL)\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.811.000.000\n\n\n\n\n2949\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL LE\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.511.000.000\n\n\n\n\n2950\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL SLX\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n750.000.000\n\n\n\n\n2951\n\n\nNISSAN\n\n\nX-TRAIL SLXT\n\n\n2,5\n\n\n5\n\n\n1.000.000.000\n\n\n\n\n \nTrên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô NISSAN nhập khẩu 2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi mở được quy định như thế nào?
|
Ban biên tập hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau: Tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi mở được quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
|
Tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi mở được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định 09/2014/QĐ-TTg nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân, phương thức quản lý nguồn tài chính đảm bảo chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:
Tài khoản giao dịch được mở có các tiểu khoản theo nội dung và các loại ngoại tệ tương ứng để theo dõi từng nguồn thu theo quy định.
Trên đây là nội dung trả lời về quy định đối với tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi được mở. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Quyết định 09/2014/QĐ-TTg.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi mở được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi mở được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định 09/2014/QĐ-TTg nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân, phương thức quản lý nguồn tài chính đảm bảo chấm dứt hoạt động và tháo dỡ nhà máy điện hạt nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:\nTài khoản giao dịch được mở có các tiểu khoản theo nội dung và các loại ngoại tệ tương ứng để theo dõi từng nguồn thu theo quy định.\nTrên đây là nội dung trả lời về quy định đối với tài khoản của Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Tổ chức có nhà máy điện hạt nhân sau khi được mở. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Quyết định 09/2014/QĐ-TTg.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai?
|
Cho tôi hỏi: Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai? Nhờ anh chị giải đáp
|
Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai?Căn cứ hướng dẫn tại Tiểu mục 3 Mục 1 Đề cương tuyên truyền Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028 ban hành kèm theo Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 có nêu như về Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội như sau:Kỳ Đại hộiChủ tịchĐại hội Công đoàn lần thứ 1Đồng chí Hoàng Quốc Việt, Ủy viên Thường vụ Trung ương được bầu làm Chủ tịch, đồng chí Trần Danh Tuyên được bầu làm Tổng Thư ký.Đại hội Công đoàn lần thứ 2Đồng chí Hoàng Quốc Việt, ủy viên Bộ Chính trị được bầu làm Chủ tịch; đồng chí Trần Danh Tuyên, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Tổng Thư ký.Đại hội Công đoàn lần thứ 3Đồng chí Tôn Đức Thắng, Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được bầu làm Chủ tịch danh dự Tổng Công đoàn Việt Nam.Đại hội Công đoàn lần thứ 4Đồng chí Nguyễn Văn Linh, Ủy viên Bộ Chính trị được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 5Đồng chí Nguyễn Đức Thuận, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam.Đến tháng 02/1987, đồng chí Phạm Thế Duyệt, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt NamĐại hội Công đoàn lần thứ 6Đồng chí Nguyễn Văn Tư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.Đại hội Công đoàn lần thứ 7Đồng chí Nguyễn Văn Tư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 8Đồng chí Cù Thị Hậu, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 9Đồng chí Cù Thị Hậu, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 10Đồng chí Đặng Ngọc Tùng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 11Đồng chí Đặng Ngọc Tùng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 12Đồng chí Bùi Văn Cường, ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Theo đó tại Đại hội Công đoàn lần thứ 13 nhiệm kỳ 2023 - 2028 đã nhất trí bầu ông Nguyễn Đình Khang giữ vị trí chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13.Bên cạnh đó Đại hội cũng đã bầu 5 phó chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam gồm ông Phan Văn Anh, ông Ngọ Duy Hiểu, bà Thái Thu Xương, ông Huỳnh Thanh Xuân, ông Nguyễn Xuân Hùng.Do đó, Chủ tịch Công đoàn Việt Nam là ông Nguyễn Đình Khang.Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai? (Hình từ Internet)Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Điều 6 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa 12) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động như sau:Nguyên tắc tổ chức và hoạt động1. Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ; cơ quan lãnh đạo công đoàn các cấp do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức.2. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công đoàn Việt Nam là Đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp công đoàn là đại hội công đoàn cấp đó. Cơ quan lãnh đạo của công đoàn mỗi cấp giữa hai kỳ đại hội là ban chấp hành.3. Nghị quyết của công đoàn các cấp được thông qua theo đa số và phải được thi hành nghiêm chỉnh.Như vậy, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam được quy định như sau:- Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ;- Cơ quan lãnh đạo công đoàn các cấp do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức.- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công đoàn Việt Nam là Đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp công đoàn là đại hội công đoàn cấp đó. Cơ quan lãnh đạo của công đoàn mỗi cấp giữa hai kỳ đại hội là ban chấp hành.- Nghị quyết của công đoàn các cấp được thông qua theo đa số và phải được thi hành nghiêm chỉnh.Nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn Việt Nam gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 2 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa 12) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về quyền và nhiệm vụ của đoàn viên như sau:Quyền và nhiệm vụ của đoàn viên...2. Nhiệm vụ của đoàn viêna. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.b. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn các cấp, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí theo quy định.c. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.d. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong lao động và trong cuộc sống; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn; không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; tham gia xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát triển vững mạnh.đ. Tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập Công đoàn Việt Nam và tham gia xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.Như vậy, nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn Việt Nam gồm có:- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.- Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn các cấp, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí theo quy định.- Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.- Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong lao động và trong cuộc sống;- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn;- Không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; tham gia xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát triển vững mạnh.- Tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập Công đoàn Việt Nam và tham gia xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai?",
"role": "user"
},
{
"content": "Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai?Căn cứ hướng dẫn tại Tiểu mục 3 Mục 1 Đề cương tuyên truyền Đại hội 13 Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028 ban hành kèm theo Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 có nêu như về Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội như sau:Kỳ Đại hộiChủ tịchĐại hội Công đoàn lần thứ 1Đồng chí Hoàng Quốc Việt, Ủy viên Thường vụ Trung ương được bầu làm Chủ tịch, đồng chí Trần Danh Tuyên được bầu làm Tổng Thư ký.Đại hội Công đoàn lần thứ 2Đồng chí Hoàng Quốc Việt, ủy viên Bộ Chính trị được bầu làm Chủ tịch; đồng chí Trần Danh Tuyên, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Tổng Thư ký.Đại hội Công đoàn lần thứ 3Đồng chí Tôn Đức Thắng, Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được bầu làm Chủ tịch danh dự Tổng Công đoàn Việt Nam.Đại hội Công đoàn lần thứ 4Đồng chí Nguyễn Văn Linh, Ủy viên Bộ Chính trị được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 5Đồng chí Nguyễn Đức Thuận, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam.Đến tháng 02/1987, đồng chí Phạm Thế Duyệt, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt NamĐại hội Công đoàn lần thứ 6Đồng chí Nguyễn Văn Tư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.Đại hội Công đoàn lần thứ 7Đồng chí Nguyễn Văn Tư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 8Đồng chí Cù Thị Hậu, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 9Đồng chí Cù Thị Hậu, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 10Đồng chí Đặng Ngọc Tùng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 11Đồng chí Đặng Ngọc Tùng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Đại hội Công đoàn lần thứ 12Đồng chí Bùi Văn Cường, ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu làm Chủ tịch.Theo đó tại Đại hội Công đoàn lần thứ 13 nhiệm kỳ 2023 - 2028 đã nhất trí bầu ông Nguyễn Đình Khang giữ vị trí chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam khóa 13.Bên cạnh đó Đại hội cũng đã bầu 5 phó chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam gồm ông Phan Văn Anh, ông Ngọ Duy Hiểu, bà Thái Thu Xương, ông Huỳnh Thanh Xuân, ông Nguyễn Xuân Hùng.Do đó, Chủ tịch Công đoàn Việt Nam là ông Nguyễn Đình Khang.Chủ tịch Công đoàn Việt Nam hiện tại là ai? Danh sách các Chủ tịch Công đoàn Việt Nam qua 12 kỳ Đại hội gồm những ai? (Hình từ Internet)Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Điều 6 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa 12) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động như sau:Nguyên tắc tổ chức và hoạt động1. Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ; cơ quan lãnh đạo công đoàn các cấp do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức.2. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công đoàn Việt Nam là Đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp công đoàn là đại hội công đoàn cấp đó. Cơ quan lãnh đạo của công đoàn mỗi cấp giữa hai kỳ đại hội là ban chấp hành.3. Nghị quyết của công đoàn các cấp được thông qua theo đa số và phải được thi hành nghiêm chỉnh.Như vậy, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam được quy định như sau:- Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ;- Cơ quan lãnh đạo công đoàn các cấp do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức.- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công đoàn Việt Nam là Đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp công đoàn là đại hội công đoàn cấp đó. Cơ quan lãnh đạo của công đoàn mỗi cấp giữa hai kỳ đại hội là ban chấp hành.- Nghị quyết của công đoàn các cấp được thông qua theo đa số và phải được thi hành nghiêm chỉnh.Nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn Việt Nam gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 2 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa 12) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về quyền và nhiệm vụ của đoàn viên như sau:Quyền và nhiệm vụ của đoàn viên...2. Nhiệm vụ của đoàn viêna. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.b. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn các cấp, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí theo quy định.c. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.d. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong lao động và trong cuộc sống; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn; không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; tham gia xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát triển vững mạnh.đ. Tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập Công đoàn Việt Nam và tham gia xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.Như vậy, nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn Việt Nam gồm có:- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.- Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn các cấp, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí theo quy định.- Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.- Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp trong lao động và trong cuộc sống;- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tổ chức công đoàn;- Không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; tham gia xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát triển vững mạnh.- Tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập Công đoàn Việt Nam và tham gia xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?
|
Ban biên tập có nhận được thắc mắc của bạn Hùng Thanh, có mail là hungthanhnguyen***@ gmail.com đang công tác trong ngành đường sắt có thắc mắc sau mong nhận được phản hồi. Cụ thể: Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?
|
Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BGTVT về Khai thác đường sắt, cụ thể như sau:
2.2.3.1 Khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của đôi bánh xe phải phù hợp với quy định sau:
a) Khổ đường 1000 mm: 924 ± 3 mm;
b) Khổ đường 1435 mm: 1353 ± 3 mm.
Chiều rộng và chiều dày đai bánh xe, vành bánh phải phù hợp với kích thước quy định đối với từng loại phương tiện giao thông đường sắt.
2.2.3.2 Không được phép đưa phương tiện giao thông đường sắt ra vận dụng và nối vào đoàn tàu khi đôi bánh xe có một trong những khuyết tật dưới đây:
a) Thân trục có vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30° so với đường tâm dọc;
b) Thân trục có vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
c) Thân trục có vết mòn sâu quá 4 mm đối với đầu máy và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, quá 2,5 mm đối với toa xe và xe than nước;
d) Đai bánh xe, bánh xe hoặc ổ trục bị hỏng;
đ) Mặt lăn bánh xe mòn lõm sâu quá:
1) Đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, xe than nước khổ 1000 mm và 1435 mm: 7 mm;
2) Toa xe khổ đường 1000 mm: 7 mm;
3) Toa xe khách khổ đường 1435 mm: 8 mm;
4) Toa xe hàng khổ đường 1435 mm: 9 mm.
e) Mặt lăn bánh xe mòn vẹt sâu quá:
1) Đầu máy diesel, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: 0,7 mm;
2) Đầu máy hơi nước, xe than nước, toa xe ổ lăn: 1,0 mm;
3) Toa xe ổ trượt: 2,0 mm.
g) Lợi bánh xe đo bằng thước chuyên dùng:
1) Đo chiều dày:
- Khổ đường 1000 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 18 mm và lớn quá 30 mm;
- Khổ đường 1435 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 22 mm và lớn quá 34 mm.
2) Chiều cao của vết mòn thẳng đứng:
- Khổ đường 1000 mm: quá 22 mm;
- Khổ đường 1435 mm: quá 18 mm.
3) Lợi bánh xe bị mòn đùn thành gờ.
h) Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh toa xe nhỏ hơn quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh xe
Khổ đường
(mm)
Loại toa xe
Chiều dày đai bánh
(mm)
Chiều dày vành bánh
(mm)
1000
Toa xe khách
Toa xe hàng
30
25
25
25
1435
Toa xe khách
Toa xe hàng
33
25
25
25
2.2.3.3 Khi nối toa xe hàng vào tàu khách thì chiều dày đai, vành bánh xe cũng như các tiêu chuẩn khác của đôi bánh toa xe đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định của đôi bánh toa xe khách.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BGTVT về Khai thác đường sắt, cụ thể như sau:\n2.2.3.1 Khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của đôi bánh xe phải phù hợp với quy định sau:\na) Khổ đường 1000 mm: 924 ± 3 mm;\nb) Khổ đường 1435 mm: 1353 ± 3 mm.\nChiều rộng và chiều dày đai bánh xe, vành bánh phải phù hợp với kích thước quy định đối với từng loại phương tiện giao thông đường sắt.\n2.2.3.2 Không được phép đưa phương tiện giao thông đường sắt ra vận dụng và nối vào đoàn tàu khi đôi bánh xe có một trong những khuyết tật dưới đây:\na) Thân trục có vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30° so với đường tâm dọc;\nb) Thân trục có vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;\nc) Thân trục có vết mòn sâu quá 4 mm đối với đầu máy và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, quá 2,5 mm đối với toa xe và xe than nước;\nd) Đai bánh xe, bánh xe hoặc ổ trục bị hỏng;\nđ) Mặt lăn bánh xe mòn lõm sâu quá:\n1) Đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, xe than nước khổ 1000 mm và 1435 mm: 7 mm;\n2) Toa xe khổ đường 1000 mm: 7 mm;\n3) Toa xe khách khổ đường 1435 mm: 8 mm;\n4) Toa xe hàng khổ đường 1435 mm: 9 mm.\ne) Mặt lăn bánh xe mòn vẹt sâu quá:\n1) Đầu máy diesel, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: 0,7 mm;\n2) Đầu máy hơi nước, xe than nước, toa xe ổ lăn: 1,0 mm;\n3) Toa xe ổ trượt: 2,0 mm.\ng) Lợi bánh xe đo bằng thước chuyên dùng:\n1) Đo chiều dày:\n- Khổ đường 1000 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 18 mm và lớn quá 30 mm;\n- Khổ đường 1435 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 22 mm và lớn quá 34 mm.\n2) Chiều cao của vết mòn thẳng đứng:\n- Khổ đường 1000 mm: quá 22 mm;\n- Khổ đường 1435 mm: quá 18 mm.\n3) Lợi bánh xe bị mòn đùn thành gờ.\nh) Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh toa xe nhỏ hơn quy định tại Bảng 2.\nBảng 2 - Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh xe\n\n\n\n\nKhổ đường\n(mm)\n\n\nLoại toa xe\n\n\nChiều dày đai bánh\n(mm)\n\n\nChiều dày vành bánh\n(mm)\n\n\n\n\n1000\n\n\nToa xe khách\nToa xe hàng\n\n\n30\n25\n\n\n25\n25\n\n\n\n\n1435\n\n\nToa xe khách\nToa xe hàng\n\n\n33\n25\n\n\n25\n25\n\n\n\n\n2.2.3.3 Khi nối toa xe hàng vào tàu khách thì chiều dày đai, vành bánh xe cũng như các tiêu chuẩn khác của đôi bánh toa xe đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định của đôi bánh toa xe khách.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế quy định như thế nào?
|
Tôi được biết thông tư hướng dẫn về phương pháp kỹ thuật quan trắc hải văn sắp tới có hiệu lực. Vậy, xin được hỏi quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế quy định như thế nào?
|
Theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2020/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 26/10/2020) quy định về quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế như sau:
- Trường hợp có sóng biển nhỏ: Quan trắc viên đến đúng vị trí quy định và thực hiện quan trắc; dùng dây thả nhiệt kế ngập trong nước 0,5 m theo phương thẳng đứng, kéo nhanh nhiệt kế lên, đổ nước ở bầu đi và tiếp tục thả nhiệt kế xuống đúng vị trí có độ sâu thực hiện lần đầu; thời gian để nhiệt kế dưới nước biển tối thiểu 3 phút; kéo nhanh nhiệt kế lên; đọc trị số trên nhiệt kế, phần thập phân trước, phần nguyên sau, chính xác đến 0,1ºC; ghi vào sổ quan trắc (ban ngày, đứng quay lưng về phía mặt trời; ban đêm, chiếu đèn pin từ phía sau nhiệt kế);
- Trường hợp có sóng biển lớn: Quan trắc viên đến đúng vị trí quy định và thực hiện quan trắc; dùng dụng cụ lấy nước tại độ sâu nhỏ hơn 0,5 m, khi quan trắc phải che nắng, mưa cho mẫu để tránh thay đổi giá trị thực của số liệu; nhúng nhiệt kế vào nước và lắc nhẹ từ hai đến ba lần; nhấc nhiệt kế lên, đổ nước trong bầu ra và nhúng nhiệt kế vào nước tối thiểu 3 phút; đọc trị số trên nhiệt kế, phần thập phân trước, phần nguyên sau, chính xác đến 0,1ºC; ghi vào sổ quan trắc.
Trên đây là nội dung về phương pháp quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế theo quy định mới nhất.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2020/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 26/10/2020) quy định về quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế như sau:\n- Trường hợp có sóng biển nhỏ: Quan trắc viên đến đúng vị trí quy định và thực hiện quan trắc; dùng dây thả nhiệt kế ngập trong nước 0,5 m theo phương thẳng đứng, kéo nhanh nhiệt kế lên, đổ nước ở bầu đi và tiếp tục thả nhiệt kế xuống đúng vị trí có độ sâu thực hiện lần đầu; thời gian để nhiệt kế dưới nước biển tối thiểu 3 phút; kéo nhanh nhiệt kế lên; đọc trị số trên nhiệt kế, phần thập phân trước, phần nguyên sau, chính xác đến 0,1ºC; ghi vào sổ quan trắc (ban ngày, đứng quay lưng về phía mặt trời; ban đêm, chiếu đèn pin từ phía sau nhiệt kế);\n- Trường hợp có sóng biển lớn: Quan trắc viên đến đúng vị trí quy định và thực hiện quan trắc; dùng dụng cụ lấy nước tại độ sâu nhỏ hơn 0,5 m, khi quan trắc phải che nắng, mưa cho mẫu để tránh thay đổi giá trị thực của số liệu; nhúng nhiệt kế vào nước và lắc nhẹ từ hai đến ba lần; nhấc nhiệt kế lên, đổ nước trong bầu ra và nhúng nhiệt kế vào nước tối thiểu 3 phút; đọc trị số trên nhiệt kế, phần thập phân trước, phần nguyên sau, chính xác đến 0,1ºC; ghi vào sổ quan trắc.\nTrên đây là nội dung về phương pháp quan trắc nhiệt độ nước biển bằng nhiệt kế theo quy định mới nhất.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng
|
Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng được quy định như thế nào? Thắc mắc trên là của bạn Nguyễn Thành Công, vì yêu cầu công việc nên bạn có thắc mắc trên rất mong sớm nhận phản hồi.
|
Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng quy định tại Điều 13 Quyết định 02/2017/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình do Kiểm toán nhà nước ban hành, cụ thể như sau:
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Xác định trọng yếu, trọng tâm kiểm toán: Tùy thuộc vào đặc điểm và kết quả khảo sát thu thập thông tin về dự án đầu tư, trong từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào phân tích xét đoán chuyên môn, khi lập KHKT chi tiết vận dụng xác định trọng yếu kiểm toán, trọng tâm kiểm toán theo quy định tại Điều 9 của Quy trình này.
Xác định mẫu chọn kiểm toán: Việc lựa chọn các phần tử kiểm toán, mẫu chọn được kiểm toán theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên từ những đặc điểm riêng của dự án đầu tư hoặc theo hướng dẫn cụ thể của Kiểm toán nhà nước.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng",
"role": "user"
},
{
"content": "Lập và phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng quy định tại Điều 13 Quyết định 02/2017/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình do Kiểm toán nhà nước ban hành, cụ thể như sau:\nThực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.\nXác định trọng yếu, trọng tâm kiểm toán: Tùy thuộc vào đặc điểm và kết quả khảo sát thu thập thông tin về dự án đầu tư, trong từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào phân tích xét đoán chuyên môn, khi lập KHKT chi tiết vận dụng xác định trọng yếu kiểm toán, trọng tâm kiểm toán theo quy định tại Điều 9 của Quy trình này.\nXác định mẫu chọn kiểm toán: Việc lựa chọn các phần tử kiểm toán, mẫu chọn được kiểm toán theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên từ những đặc điểm riêng của dự án đầu tư hoặc theo hướng dẫn cụ thể của Kiểm toán nhà nước.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu
|
Cho tôi hỏi theo quy định mới thì tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định như thế nào? Chân thành cảm ơn!
Minh Hùng - hung*****@gmail.com
|
Tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định tại Điều 36 Thông tư 21/2018/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có hiệu lực ngày 28/10/2018, theo đó:
1. Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc lĩnh vực thuốc cổ truyền, dược liệu (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập.
2. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong việc cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký cho thuốc cổ truyền, dược liệu lưu hành tại Việt Nam, thuốc cổ truyền phải tiếp tục theo dõi an toàn, hiệu quả khi lưu hành; công nhận thuốc cổ truyền miễn thử lâm sàng hoặc miễn một số giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng; các chủ trương về hòa hợp quy chế đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc với các nước trong khu vực và trên thế giới; chính sách về sản xuất, nhập khẩu và lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu tại Việt Nam; việc sử dụng thuốc cổ truyền, dược liệu trên người Việt Nam để đánh giá tính an toàn, hiệu quả của thuốc khi cần thiết.
3. Thành phần Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành gồm các thành viên là chuyên gia trong các lĩnh vực chất lượng, bào chế, dược lý, lâm sàng, pháp luật, quản lý về dược liệu, thuốc cổ truyền. Thư ký là đại diện Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
4. Hội đồng tư vấn hoạt động theo nguyên tắc: ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn phải bảo đảm căn cứ pháp lý, cơ sở khoa học và phải được thể hiện trong Biên bản cuộc họp của Hội đồng tư vấn. Hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế và trước pháp luật về các ý kiến, tư vấn đó.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp số đăng ký thuốc lĩnh vực thuốc cổ truyền, dược liệu, cơ chế phối hợp giữa Hội đồng tư vấn và các nhóm chuyên gia thẩm định trong quá trình cấp số đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
Trên đây là tư vấn về tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 21/2018/TT-BYT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu",
"role": "user"
},
{
"content": "Tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu được quy định tại Điều 36 Thông tư 21/2018/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có hiệu lực ngày 28/10/2018, theo đó: \n1. Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc lĩnh vực thuốc cổ truyền, dược liệu (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập.\n2. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong việc cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký cho thuốc cổ truyền, dược liệu lưu hành tại Việt Nam, thuốc cổ truyền phải tiếp tục theo dõi an toàn, hiệu quả khi lưu hành; công nhận thuốc cổ truyền miễn thử lâm sàng hoặc miễn một số giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng; các chủ trương về hòa hợp quy chế đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc với các nước trong khu vực và trên thế giới; chính sách về sản xuất, nhập khẩu và lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu tại Việt Nam; việc sử dụng thuốc cổ truyền, dược liệu trên người Việt Nam để đánh giá tính an toàn, hiệu quả của thuốc khi cần thiết.\n3. Thành phần Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành gồm các thành viên là chuyên gia trong các lĩnh vực chất lượng, bào chế, dược lý, lâm sàng, pháp luật, quản lý về dược liệu, thuốc cổ truyền. Thư ký là đại diện Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.\n4. Hội đồng tư vấn hoạt động theo nguyên tắc: ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn phải bảo đảm căn cứ pháp lý, cơ sở khoa học và phải được thể hiện trong Biên bản cuộc họp của Hội đồng tư vấn. Hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế và trước pháp luật về các ý kiến, tư vấn đó.\n5. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp số đăng ký thuốc lĩnh vực thuốc cổ truyền, dược liệu, cơ chế phối hợp giữa Hội đồng tư vấn và các nhóm chuyên gia thẩm định trong quá trình cấp số đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.\nTrên đây là tư vấn về tổ chức, hoạt động của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, dược liệu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 21/2018/TT-BYT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Em là sinh viên năm 3 ĐH Ngoại thương Hà Nội. Em đang làm đề tài nghiên cứu có chủ đề về hoạt động thương mại quốc tế. Em có thắc mắc về pháp lý trong lĩnh vực hải quan. Anh chị cho em hỏi: Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Rất mong nhận được câu trả lời từ quý anh chị! Ngọc Vương (vuong***@gmail.com)
|
Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Mục B Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 như sau:
Điều 27. Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan; không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam
1. Đối tượng áp dụng
a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan).
b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam.
2. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế
Người nộp thuế nộp hoặc gửi hồ sơ không thu thuế qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử ngay trong quá trình thông quan.
3. Hồ sơ không thu thuế
a) Người nộp thuế gửi qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử các thông tin theo chỉ tiêu thông tin tại mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT/BTC đến cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu.
b) Trường hợp nộp hồ sơ giấy người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC kèm theo 01 bản chính tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Tiếp nhận hồ sơ không thu thuế
Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử; qua đường bưu chính hoặc tiếp nhận trực tiếp bằng hồ sơ giấy.
Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hải quan, lãnh đạo Chi cục thực hiện phân công cho công chức xử lý hồ sơ thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua các chức năng trên Hệ thống.
5. Phân loại hồ sơ không thu thuế
a) Hồ sơ không thu thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không phải thực hiện phân loại hồ sơ, trừ 02 (hai) trường hợp sau đây:
a.1) Người nộp thuế đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan) trong tờ khai nhập khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế.
a.2) Người nộp thuế đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam trong tờ khai xuất khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế.
b) Đối với các hồ sơ quy định tại điểm a1, a.2 khoản thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này.
6. Ban hành quyết định không thu thuế
a) Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực tế hàng hóa (trừ doanh nghiệp ưu tiên) nếu đủ cơ sở để xác định hàng hóa tái nhập là hàng đã xuất khẩu trước đây; hàng hóa xuất khẩu là hàng đã nhập khẩu trước đây, tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thì ban hành quyết định không thu thuế ngay trong thông quan. Việc ban hành quyết định không thu thuế thực hiện tương tự ban hành quyết định hoàn thuế quy định tại Điều 22 Quy trình này.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan); hồ sơ đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam nhưng tại tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thì việc tiếp nhận, phân loại, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có) đối với số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu được thực hiện đồng thời với việc xử lý hồ sơ hoàn thuế của tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu.
Quyết định không thu thuế xuất khẩu/nhập khẩu được ban hành sau khi cơ quan hải quan xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu.
7. Cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc: Mã Chi cục Hải quan/Số thứ tự/Năm/Mã không thu thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã không thu thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam ghi KTT05;
không thu thuế xuất khẩu đối với hàng nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài (bao gồm tái xuất trả lại cho người xuất khẩu/tái xuất sang nước thứ ba/tái xuất vào khu phi thuế quan) ghi KTT06.
8. Lưu giữ hồ sơ
Hồ sơ không thu thuế đối với các trường hợp hàng hóa tái xuất không phải nộp thuế xuất khẩu, hàng hóa tái nhập không phải nộp thuế nhập khẩu được lưu cùng hồ sơ của lô hàng.
9. Kiểm tra sau khi ban hành quyết định không thu thuế
Việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có) sau khi ban hành quyết định không thu thuế (đối với trường hợp cơ quan hải quan chưa thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi ban hành quyết định không thu thuế) thực hiện theo trình tự kiểm tra sau thông quan quy định tại Điều 143 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Điều 28. Không thu thuế đối với các trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế
1. Đối tượng áp dụng
a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được bảo lãnh tiền thuế xuất khẩu của các tổ chức tín dụng nhưng phải tái nhập trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
c) Không thu thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức cá nhân được phép tạm nhập được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng đã tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
d) Không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
đ) Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo lãnh của tổ chức tín dụng nhưng xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
2. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện tương tự quy định tại Điều 18 Quy trình này.
3. Phân loại hồ sơ thực hiện tương tự Điều 19 Quy trình này.
4. Phân công xử lý hồ sơ, kiểm tra hồ sơ thực hiện tương tự Điều 20 Quy trình này.
5. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện tương tự Điều 24 Quy trình này.
6. Ban hành quyết định không thu thuế thực hiện tương tự quy định tại Điều 22 Quy trình này theo mẫu số 10/QĐKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC .
7. Cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc: Mã Chi cục Hải quan/Số thứ tự/Năm/Mã không thu thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã không thu thuế trước, kiểm tra sau ghi KTT03; Kiểm tra trước, không thu thuế sau ghi KTT04.
8. Lưu trữ hồ sơ, thông tin không thu thuế thực hiện tương tự Điều 25 Quy trình này.
9. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (sau khi ban hành quyết định không thu thuế) thực hiện tương tự Điều 24 Quy trình này.
10. Báo cáo số liệu không thu thuế thực hiện tương tự Điều 26 Quy trình này.
Trên đây là nội dung quy định về quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu",
"role": "user"
},
{
"content": "Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Mục B Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 như sau:\nĐiều 27. Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan; không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam\n1. Đối tượng áp dụng\na) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan).\nb) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam.\n2. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế\nNgười nộp thuế nộp hoặc gửi hồ sơ không thu thuế qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử ngay trong quá trình thông quan.\n3. Hồ sơ không thu thuế\na) Người nộp thuế gửi qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử các thông tin theo chỉ tiêu thông tin tại mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT/BTC đến cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu.\nb) Trường hợp nộp hồ sơ giấy người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC kèm theo 01 bản chính tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.\n4. Tiếp nhận hồ sơ không thu thuế\nCơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử; qua đường bưu chính hoặc tiếp nhận trực tiếp bằng hồ sơ giấy.\nTrường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hải quan, lãnh đạo Chi cục thực hiện phân công cho công chức xử lý hồ sơ thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua các chức năng trên Hệ thống.\n5. Phân loại hồ sơ không thu thuế\na) Hồ sơ không thu thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không phải thực hiện phân loại hồ sơ, trừ 02 (hai) trường hợp sau đây:\na.1) Người nộp thuế đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan) trong tờ khai nhập khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế.\na.2) Người nộp thuế đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam trong tờ khai xuất khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế.\nb) Đối với các hồ sơ quy định tại điểm a1, a.2 khoản thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này.\n6. Ban hành quyết định không thu thuế\na) Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực tế hàng hóa (trừ doanh nghiệp ưu tiên) nếu đủ cơ sở để xác định hàng hóa tái nhập là hàng đã xuất khẩu trước đây; hàng hóa xuất khẩu là hàng đã nhập khẩu trước đây, tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thì ban hành quyết định không thu thuế ngay trong thông quan. Việc ban hành quyết định không thu thuế thực hiện tương tự ban hành quyết định hoàn thuế quy định tại Điều 22 Quy trình này.\nb) Trường hợp hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan); hồ sơ đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam nhưng tại tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thì việc tiếp nhận, phân loại, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có) đối với số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu được thực hiện đồng thời với việc xử lý hồ sơ hoàn thuế của tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu.\nQuyết định không thu thuế xuất khẩu/nhập khẩu được ban hành sau khi cơ quan hải quan xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu.\n7. Cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc: Mã Chi cục Hải quan/Số thứ tự/Năm/Mã không thu thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã không thu thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam ghi KTT05;\nkhông thu thuế xuất khẩu đối với hàng nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài (bao gồm tái xuất trả lại cho người xuất khẩu/tái xuất sang nước thứ ba/tái xuất vào khu phi thuế quan) ghi KTT06.\n8. Lưu giữ hồ sơ\nHồ sơ không thu thuế đối với các trường hợp hàng hóa tái xuất không phải nộp thuế xuất khẩu, hàng hóa tái nhập không phải nộp thuế nhập khẩu được lưu cùng hồ sơ của lô hàng.\n9. Kiểm tra sau khi ban hành quyết định không thu thuế\nViệc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có) sau khi ban hành quyết định không thu thuế (đối với trường hợp cơ quan hải quan chưa thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi ban hành quyết định không thu thuế) thực hiện theo trình tự kiểm tra sau thông quan quy định tại Điều 143 Thông tư 39/2018/TT-BTC.\nĐiều 28. Không thu thuế đối với các trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế\n1. Đối tượng áp dụng\na) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được bảo lãnh tiền thuế xuất khẩu của các tổ chức tín dụng nhưng phải tái nhập trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;\nb) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;\nc) Không thu thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức cá nhân được phép tạm nhập được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng đã tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;\nd) Không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;\nđ) Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo lãnh của tổ chức tín dụng nhưng xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.\n2. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện tương tự quy định tại Điều 18 Quy trình này.\n3. Phân loại hồ sơ thực hiện tương tự Điều 19 Quy trình này.\n4. Phân công xử lý hồ sơ, kiểm tra hồ sơ thực hiện tương tự Điều 20 Quy trình này.\n5. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện tương tự Điều 24 Quy trình này.\n6. Ban hành quyết định không thu thuế thực hiện tương tự quy định tại Điều 22 Quy trình này theo mẫu số 10/QĐKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC .\n7. Cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc: Mã Chi cục Hải quan/Số thứ tự/Năm/Mã không thu thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã không thu thuế trước, kiểm tra sau ghi KTT03; Kiểm tra trước, không thu thuế sau ghi KTT04.\n8. Lưu trữ hồ sơ, thông tin không thu thuế thực hiện tương tự Điều 25 Quy trình này.\n9. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (sau khi ban hành quyết định không thu thuế) thực hiện tương tự Điều 24 Quy trình này.\n10. Báo cáo số liệu không thu thuế thực hiện tương tự Điều 26 Quy trình này.\nTrên đây là nội dung quy định về quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Có bị xử phạt không khi lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng?
|
Lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng có bị xử phạt không? Lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng bị xử phạt hành chính như thế nào? Những nguyên tắc cần phải tuân thủ khi tổ chức đám cưới là gì?
Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Hàng xóm của tôi có tổ chức đám cưới cho con gái, mọi việc đều ổn cho đến khi rước dâu về thì nhà bên đấy tổ chức đám cưới hát hò đến tận 3 giờ sáng không cho làng xóm ngủ. Cho tôi hỏi là nhà hàng xóm của tôi có đang vi phạm quy định gì về âm nhạc trong tổ chức đám cưới không? Nếu có thì nhà hàng xóm tôi bị xử phạt hành chính như thế nào? Câu hỏi của anh Tuấn (Hưng Yên)
|
Lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng có bị xử phạt không?Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL được sửa bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 30/2018/TT-BVHTTDL việc tổ chức lễ cưới tại gia đình hoặc tại địa điểm cưới phải thực hiện các quy định sau:- Đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, vui tươi, lành mạnh, phù hợp với phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá của từng địa phương, dân tộc, tôn giáo và phù hợp với hoàn cảnh của hai gia đình;- Các thủ tục chạm ngõ, ăn hỏi, rước dâu cần được tổ chức theo phong tục, tập quán; không phô trương hình thức, rườm rà; không nặng về đòi hỏi lễ vật;- Tổ chức tiệc cưới phù hợp với hoàn cảnh gia đình, tránh phô trương, lãng phí;- Trang trí lễ cưới cần giản dị, không rườm rà, phô trương; trang phục cô dâu, chú rể đẹp và lịch sự, phù hợp với văn hoá dân tộc;- Âm nhạc trong đám cưới phải lành mạnh, vui tươi; âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam thực hiện tại bản tiêu chuẩn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2351/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 5 tháng 12 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ); không mở nhạc trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm.Như vậy, theo quy định trên việc mở nhạc khi tổ chức đám cưới tại gia là không được mở trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. Hàng xóm của bạn đã lợi dụng việc tổ chức đám cưới để mở nhạc hát hò đến 03 giờ sáng là đang vi phạm quy định âm nhạc trong đám cưới, với hành vi này sẽ bị xử phạt.Có bị xử phạt không khi lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng? (Hình từ Internet)Lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng bị xử phạt hành chính như thế nào?Theo Điều 8 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung như sau:Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.3. Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.Do đó, theo quy định trên nhà hàng xóm bạn tổ chức đám cưới và mở nhạc hát hò đến 03 giờ sáng sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.Những nguyên tắc cần phải tuân thủ khi tổ chức đám cưới là gì?Căn cứ Điều 2 Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL quy định những nguyên tắc trong tổ chức việc cưới, việc tang và lễ hội như sau:- Không trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không để xảy ra các hoạt động mê tín dị đoan.- Không lợi dụng việc cưới, việc tang và lễ hội để hoạt động nhằm chia rẽ đoàn kết dân tộc, gây mất đoàn kết trong cộng đồng, dòng họ và gia đình.- Không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông và trật tự, an toàn công cộng.- Không tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.- Không được sử dụng thời gian làm việc và phương tiện của cơ quan đi đám cưới, lễ hội (trừ cơ quan làm nhiệm vụ); không sử dụng công quỹ của cơ quan làm quà mừng, quà tặng trong đám cưới và viếng đám tang.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có bị xử phạt không khi lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng?",
"role": "user"
},
{
"content": "Lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng có bị xử phạt không?Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL được sửa bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 30/2018/TT-BVHTTDL việc tổ chức lễ cưới tại gia đình hoặc tại địa điểm cưới phải thực hiện các quy định sau:- Đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, vui tươi, lành mạnh, phù hợp với phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá của từng địa phương, dân tộc, tôn giáo và phù hợp với hoàn cảnh của hai gia đình;- Các thủ tục chạm ngõ, ăn hỏi, rước dâu cần được tổ chức theo phong tục, tập quán; không phô trương hình thức, rườm rà; không nặng về đòi hỏi lễ vật;- Tổ chức tiệc cưới phù hợp với hoàn cảnh gia đình, tránh phô trương, lãng phí;- Trang trí lễ cưới cần giản dị, không rườm rà, phô trương; trang phục cô dâu, chú rể đẹp và lịch sự, phù hợp với văn hoá dân tộc;- Âm nhạc trong đám cưới phải lành mạnh, vui tươi; âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam thực hiện tại bản tiêu chuẩn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2351/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 5 tháng 12 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ); không mở nhạc trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm.Như vậy, theo quy định trên việc mở nhạc khi tổ chức đám cưới tại gia là không được mở trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. Hàng xóm của bạn đã lợi dụng việc tổ chức đám cưới để mở nhạc hát hò đến 03 giờ sáng là đang vi phạm quy định âm nhạc trong đám cưới, với hành vi này sẽ bị xử phạt.Có bị xử phạt không khi lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng? (Hình từ Internet)Lợi dụng tổ chức đám cưới để hát hò đến sáng bị xử phạt hành chính như thế nào?Theo Điều 8 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung như sau:Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.3. Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.Do đó, theo quy định trên nhà hàng xóm bạn tổ chức đám cưới và mở nhạc hát hò đến 03 giờ sáng sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.Những nguyên tắc cần phải tuân thủ khi tổ chức đám cưới là gì?Căn cứ Điều 2 Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL quy định những nguyên tắc trong tổ chức việc cưới, việc tang và lễ hội như sau:- Không trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không để xảy ra các hoạt động mê tín dị đoan.- Không lợi dụng việc cưới, việc tang và lễ hội để hoạt động nhằm chia rẽ đoàn kết dân tộc, gây mất đoàn kết trong cộng đồng, dòng họ và gia đình.- Không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông và trật tự, an toàn công cộng.- Không tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.- Không được sử dụng thời gian làm việc và phương tiện của cơ quan đi đám cưới, lễ hội (trừ cơ quan làm nhiệm vụ); không sử dụng công quỹ của cơ quan làm quà mừng, quà tặng trong đám cưới và viếng đám tang.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000?
|
Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000? Nhờ anh chị giải đáp.
|
Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000?Căn cứ quy định Mục 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 quy định về độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện như sau:Theo đó độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000? (Hình từ Internet)Thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh xác định độ dẫn điện riêng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 gồm những gì? Căn cứ quy định Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 quy định về thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh như sau:Thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh5.1 Thiết bị đo độ dẫn điện, có độ chính xác 1 mS/m ở nhiệt độ 20oC bao gồm một điện cực đo độ dẫn, có bộ điều chỉnh dải đo và bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động. Tốt nhất là dụng cụ đo độ dẫn điện có trang bị kèm bộ phận khống chế hằng số điện cực.5.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g.5.3 Nhiệt kế, có độ chính xác đến 0,1oC.5.4 Máy lắc, với dao động ngang đủ mạnh để tạo và duy trì huyền phù theo tỷ lệ của đất : nước là 1 : 5, được đặt trong môI trường có thể chỉnh và duy trì được nhiệt độ ở 20oC± 1oC.Chú thích 5 - Các máy lắc có tốc độ khoảng 180 chu kỳ trên phút và hành trình chuyển động khoảng 5 cm là thích hợp.5.5 Giấy lọc, có các đặc tính giữ lại cao và có độ tro thấp.5.6 Chai lắc, có dung tích 250 ml, làm bằng thuỷ tinh borosilicat hoặc polyetylen.5.7 Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm thông thường.Theo đó thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh xác định độ dẫn điện riêng theo tiêu chuẩn Việt Nam gồm có:- Thiết bị đo độ dẫn điện, có độ chính xác 1 mS/m ở nhiệt độ 20oC bao gồm một điện cực đo độ dẫn, có bộ điều chỉnh dải đo và bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động. Tốt nhất là dụng cụ đo độ dẫn điện có trang bị kèm bộ phận khống chế hằng số điện cực.- Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g.- Nhiệt kế, có độ chính xác đến 0,1oC.- Máy lắc, với dao động ngang đủ mạnh để tạo và duy trì huyền phù theo tỷ lệ của đất : nước là 1 : 5, được đặt trong môi trường có thể chỉnh và duy trì được nhiệt độ ở 20oC± 1oC.Chú thích 5 - Các máy lắc có tốc độ khoảng 180 chu kỳ trên phút và hành trình chuyển động khoảng 5 cm là thích hợp.- Giấy lọc, có các đặc tính giữ lại cao và có độ tro thấp.- Chai lắc, có dung tích 250 ml, làm bằng thuỷ tinh borosilicat hoặc polyetylen.- Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm thông thường.Sự gây nhiễu trong việc xác định độ dẫn điện riêng của chất lượng đất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Mục 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 quy định về sự gây nhiễu như sau:Sự gây nhiễu8.1 Các giá trị độ dẫn điện đo được có thể bị ảnh hưởng do các điện cực bị nhiễm bẩn.Thể loại gây nhiễu này rất khó nhận ra. Sự nhiễm bẩn các điện cực có thể làm thay đổi hằng số điện cực, và điều này có thể nhận biết được bằng cách đo độ dẫn điện của các dung dịch kali clorua.8.2 Các bọt khí trên các điện cực, thí dụ được hình thành trong quá trình làm ấm dịch chiết, làm xáo trộn các phép đo.8.3 Các phép đo độ dẫn điện nhỏ hơn 1 mS/m bị ảnh hưởng bởi cacbon dioxit và amoniac từ không khí. Trong các trường hợp như thế, phải tiến hành đo trong điện cực đo thích hợp. Các phép đo như vậy nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.Như vậy, sự gây nhiễu trong việc xác định độ dẫn điện riêng của chất lượng đất theo tiêu chuẩn được quy định như sau:- Các giá trị độ dẫn điện đo được có thể bị ảnh hưởng do các điện cực bị nhiễm bẩn.Thể loại gây nhiễu này rất khó nhận ra. Sự nhiễm bẩn các điện cực có thể làm thay đổi hằng số điện cực, và điều này có thể nhận biết được bằng cách đo độ dẫn điện của các dung dịch kali clorua.- Các bọt khí trên các điện cực, thí dụ được hình thành trong quá trình làm ấm dịch chiết, làm xáo trộn các phép đo.- Các phép đo độ dẫn điện nhỏ hơn 1 mS/m bị ảnh hưởng bởi cacbon dioxit và amoniac từ không khí. Trong các trường hợp như thế, phải tiến hành đo trong điện cực đo thích hợp. Các phép đo như vậy nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000?",
"role": "user"
},
{
"content": "Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000?Căn cứ quy định Mục 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 quy định về độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện như sau:Theo đó độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:Độ lặp lại của các phép đo độ dẫn điện trong hai dịch lọc được chuẩn bị riêng rẽ phải thỏa mãn các yêu cầu gì theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000? (Hình từ Internet)Thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh xác định độ dẫn điện riêng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 gồm những gì? Căn cứ quy định Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 quy định về thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh như sau:Thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh5.1 Thiết bị đo độ dẫn điện, có độ chính xác 1 mS/m ở nhiệt độ 20oC bao gồm một điện cực đo độ dẫn, có bộ điều chỉnh dải đo và bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động. Tốt nhất là dụng cụ đo độ dẫn điện có trang bị kèm bộ phận khống chế hằng số điện cực.5.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g.5.3 Nhiệt kế, có độ chính xác đến 0,1oC.5.4 Máy lắc, với dao động ngang đủ mạnh để tạo và duy trì huyền phù theo tỷ lệ của đất : nước là 1 : 5, được đặt trong môI trường có thể chỉnh và duy trì được nhiệt độ ở 20oC± 1oC.Chú thích 5 - Các máy lắc có tốc độ khoảng 180 chu kỳ trên phút và hành trình chuyển động khoảng 5 cm là thích hợp.5.5 Giấy lọc, có các đặc tính giữ lại cao và có độ tro thấp.5.6 Chai lắc, có dung tích 250 ml, làm bằng thuỷ tinh borosilicat hoặc polyetylen.5.7 Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm thông thường.Theo đó thiết bị, dụng cụ và dụng cụ thủy tinh xác định độ dẫn điện riêng theo tiêu chuẩn Việt Nam gồm có:- Thiết bị đo độ dẫn điện, có độ chính xác 1 mS/m ở nhiệt độ 20oC bao gồm một điện cực đo độ dẫn, có bộ điều chỉnh dải đo và bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động. Tốt nhất là dụng cụ đo độ dẫn điện có trang bị kèm bộ phận khống chế hằng số điện cực.- Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,01 g.- Nhiệt kế, có độ chính xác đến 0,1oC.- Máy lắc, với dao động ngang đủ mạnh để tạo và duy trì huyền phù theo tỷ lệ của đất : nước là 1 : 5, được đặt trong môi trường có thể chỉnh và duy trì được nhiệt độ ở 20oC± 1oC.Chú thích 5 - Các máy lắc có tốc độ khoảng 180 chu kỳ trên phút và hành trình chuyển động khoảng 5 cm là thích hợp.- Giấy lọc, có các đặc tính giữ lại cao và có độ tro thấp.- Chai lắc, có dung tích 250 ml, làm bằng thuỷ tinh borosilicat hoặc polyetylen.- Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm thông thường.Sự gây nhiễu trong việc xác định độ dẫn điện riêng của chất lượng đất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 được quy định như thế nào?Căn cứ quy định Mục 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6650:2000 quy định về sự gây nhiễu như sau:Sự gây nhiễu8.1 Các giá trị độ dẫn điện đo được có thể bị ảnh hưởng do các điện cực bị nhiễm bẩn.Thể loại gây nhiễu này rất khó nhận ra. Sự nhiễm bẩn các điện cực có thể làm thay đổi hằng số điện cực, và điều này có thể nhận biết được bằng cách đo độ dẫn điện của các dung dịch kali clorua.8.2 Các bọt khí trên các điện cực, thí dụ được hình thành trong quá trình làm ấm dịch chiết, làm xáo trộn các phép đo.8.3 Các phép đo độ dẫn điện nhỏ hơn 1 mS/m bị ảnh hưởng bởi cacbon dioxit và amoniac từ không khí. Trong các trường hợp như thế, phải tiến hành đo trong điện cực đo thích hợp. Các phép đo như vậy nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.Như vậy, sự gây nhiễu trong việc xác định độ dẫn điện riêng của chất lượng đất theo tiêu chuẩn được quy định như sau:- Các giá trị độ dẫn điện đo được có thể bị ảnh hưởng do các điện cực bị nhiễm bẩn.Thể loại gây nhiễu này rất khó nhận ra. Sự nhiễm bẩn các điện cực có thể làm thay đổi hằng số điện cực, và điều này có thể nhận biết được bằng cách đo độ dẫn điện của các dung dịch kali clorua.- Các bọt khí trên các điện cực, thí dụ được hình thành trong quá trình làm ấm dịch chiết, làm xáo trộn các phép đo.- Các phép đo độ dẫn điện nhỏ hơn 1 mS/m bị ảnh hưởng bởi cacbon dioxit và amoniac từ không khí. Trong các trường hợp như thế, phải tiến hành đo trong điện cực đo thích hợp. Các phép đo như vậy nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nội dung kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
|
Ban biên tập có nhận được thắc mắc của bạn Minh Quang có mail là minhquang***@gmail.com gửi về cho Ban biên tập mong nhận được phản hồi. Cụ thể: Nội dung kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát được quy định ra sao?
|
Nội dung kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định 02/2018/QĐ-KTNN về Quy trình kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành, cụ thể như sau:
- Về quyết toán thu NSNN:
+ Xác định số quyết toán thu NSNN; đánh giá việc tuân thủ trong công tác quyết toán thu NSNN;
+ Đánh giá việc tuân thủ, tính hiệu quả, hiệu lực trong công tác lập, giao dự toán thu NSNN; chấp hành dự toán thu NSNN, quản lý thu NSNN.
- Về quyết toán chi NSNN:
+ Xác định số quyết toán chi NSNN; đánh giá việc tuân thủ trong công tác quyết toán chi NSNN;
+ Đánh giá việc tuân thủ, tính hiệu quả, hiệu lực trong công tác lập, giao dự toán chi NSNN; chấp hành và điều hành dự toán chi NSNN.
- Kiểm toán một số nội dung liên quan đến NSNN:
+ Việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ dự trữ tài chính của NSTW;
+ Việc ứng trước dự toán cho năm sau liền kề năm được kiểm toán và hoàn trả khoản ứng trước của các năm trước trong năm được kiểm toán;
+ Việc triển khai thực hiện các chính sách tài khóa, tiền tệ và những giải pháp của Chính phủ để điều hành nền kinh tế trong từng thời kỳ có liên quan đến năm được kiểm toán;
+ Nợ công (lựa chọn nội dung kiểm toán phù hợp gắn với Báo cáo quyết toán NSNN trong trường hợp KTNN đã thực hiện kiểm toán chuyên đề nợ công).Xác nhận chỉ tiêu vay bù đắp bội chi NSTW theo từng nguồn vay trong nước, vay ngoài nước.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nội dung kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát",
"role": "user"
},
{
"content": "Nội dung kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định 02/2018/QĐ-KTNN về Quy trình kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành, cụ thể như sau:\n- Về quyết toán thu NSNN:\n+ Xác định số quyết toán thu NSNN; đánh giá việc tuân thủ trong công tác quyết toán thu NSNN;\n+ Đánh giá việc tuân thủ, tính hiệu quả, hiệu lực trong công tác lập, giao dự toán thu NSNN; chấp hành dự toán thu NSNN, quản lý thu NSNN.\n- Về quyết toán chi NSNN:\n+ Xác định số quyết toán chi NSNN; đánh giá việc tuân thủ trong công tác quyết toán chi NSNN;\n+ Đánh giá việc tuân thủ, tính hiệu quả, hiệu lực trong công tác lập, giao dự toán chi NSNN; chấp hành và điều hành dự toán chi NSNN.\n- Kiểm toán một số nội dung liên quan đến NSNN:\n+ Việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ dự trữ tài chính của NSTW;\n+ Việc ứng trước dự toán cho năm sau liền kề năm được kiểm toán và hoàn trả khoản ứng trước của các năm trước trong năm được kiểm toán;\n+ Việc triển khai thực hiện các chính sách tài khóa, tiền tệ và những giải pháp của Chính phủ để điều hành nền kinh tế trong từng thời kỳ có liên quan đến năm được kiểm toán;\n+ Nợ công (lựa chọn nội dung kiểm toán phù hợp gắn với Báo cáo quyết toán NSNN trong trường hợp KTNN đã thực hiện kiểm toán chuyên đề nợ công).Xác nhận chỉ tiêu vay bù đắp bội chi NSTW theo từng nguồn vay trong nước, vay ngoài nước.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ?
|
Cho tôi hỏi: Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ? Người học tại các cơ sở giáo dục gồm có những ai? Câu hỏi của anh Minh Lễ - Hà Nam
|
Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ? Theo đó, tại Điều 3 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về trường hợp cho học sinh được nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt như sau:Trách nhiệm thực hiện1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định:a) Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương.b) Thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với quy định tại Điều 1 của Quyết định này để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các trường hợp đặc biệt phát sinh trước khi thực hiện.2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:a) Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.b) Báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo: tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2023-2024 trước ngày 10 tháng 9 năm 2023; sơ kết học kỳ I trước ngày 31 tháng 01 năm 2024; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học trước ngày 25 tháng 6 năm 2024.Như vậy, trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt thì Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo sẽ có thẩm quyền quyết định cho học sinh được nghỉ học.Để trả lời cho câu hỏi "Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ" thì tùy vào tình hình thời tiết của từng địa phương sẽ có quy định riêng cho học sinh được nghỉ học. Chẳng hạn như:Đối với TP Hà Nội, tại Công văn 4604/SGDĐT-CTTT-KHCN năm 2023 của Sở GDĐT Hà Nội tại đây về việc Triển khai công tác phòng, chống rét và dịch bệnh mùa Đông Xuân cho học sinh thì:- Học sinh mầm non, tiểu học nghỉ học khi nhiệt độ ngoài trời dưới 10°C;- Học sinh THCS nghỉ học khi nhiệt độ ngoài trời dưới 7°C.Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ? (Hình từ Internet)Quyền và nhiệm vụ của học sinh trong quá trình học tập tại các cơ sở giáo dục là gì?Theo đó, tại Điều 82, Điều 83 Luật Giáo dục 2019 có quy định về quyền và nhiệm vụ của học sinh trong quá trình học tập như sau:Quyền của học sinh:- Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.- Được tôn trọng; bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh; được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.- Được học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban, được tạo điều kiện để học các chương trình giáo dục theo quy định của pháp luật.- Được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.- Được cấp văn bằng, chứng chỉ, xác nhận sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo và hoàn thành chương trình giáo dục theo quy định.- Được tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.- Được sử dụng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể dục, thể thao của cơ sở giáo dục.- Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với cơ sở giáo dục các giải pháp góp phần xây dựng cơ sở giáo dục, bảo vệ quyền, lợi ích của người học.- Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi và có đạo đức tốt.- Được cử người đại diện tham gia hội đồng trường theo quy định.Nhiệm vụ của học sinh- Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ, quy chế của cơ sở giáo dục; chấp hành quy định của pháp luật.- Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe và năng lực.- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ sở giáo dục.- Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục.Người học tại các cơ sở giáo dục gồm có những ai?Tại Điều 80 Luật Giáo dục 2019 có quy định về người học tại các cơ sở giáo dục bao gồm:(1) Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;(2) Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;(3) Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;(4) Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;(5) Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;(6) Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ? Theo đó, tại Điều 3 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về trường hợp cho học sinh được nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt như sau:Trách nhiệm thực hiện1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định:a) Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương.b) Thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với quy định tại Điều 1 của Quyết định này để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các trường hợp đặc biệt phát sinh trước khi thực hiện.2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:a) Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.b) Báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo: tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2023-2024 trước ngày 10 tháng 9 năm 2023; sơ kết học kỳ I trước ngày 31 tháng 01 năm 2024; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học trước ngày 25 tháng 6 năm 2024.Như vậy, trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt thì Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo sẽ có thẩm quyền quyết định cho học sinh được nghỉ học.Để trả lời cho câu hỏi \"Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ\" thì tùy vào tình hình thời tiết của từng địa phương sẽ có quy định riêng cho học sinh được nghỉ học. Chẳng hạn như:Đối với TP Hà Nội, tại Công văn 4604/SGDĐT-CTTT-KHCN năm 2023 của Sở GDĐT Hà Nội tại đây về việc Triển khai công tác phòng, chống rét và dịch bệnh mùa Đông Xuân cho học sinh thì:- Học sinh mầm non, tiểu học nghỉ học khi nhiệt độ ngoài trời dưới 10°C;- Học sinh THCS nghỉ học khi nhiệt độ ngoài trời dưới 7°C.Trời lạnh bao nhiêu độ thì học sinh được nghỉ? (Hình từ Internet)Quyền và nhiệm vụ của học sinh trong quá trình học tập tại các cơ sở giáo dục là gì?Theo đó, tại Điều 82, Điều 83 Luật Giáo dục 2019 có quy định về quyền và nhiệm vụ của học sinh trong quá trình học tập như sau:Quyền của học sinh:- Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.- Được tôn trọng; bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh; được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.- Được học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban, được tạo điều kiện để học các chương trình giáo dục theo quy định của pháp luật.- Được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.- Được cấp văn bằng, chứng chỉ, xác nhận sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo và hoàn thành chương trình giáo dục theo quy định.- Được tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.- Được sử dụng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể dục, thể thao của cơ sở giáo dục.- Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với cơ sở giáo dục các giải pháp góp phần xây dựng cơ sở giáo dục, bảo vệ quyền, lợi ích của người học.- Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi và có đạo đức tốt.- Được cử người đại diện tham gia hội đồng trường theo quy định.Nhiệm vụ của học sinh- Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ, quy chế của cơ sở giáo dục; chấp hành quy định của pháp luật.- Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe và năng lực.- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ sở giáo dục.- Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục.Người học tại các cơ sở giáo dục gồm có những ai?Tại Điều 80 Luật Giáo dục 2019 có quy định về người học tại các cơ sở giáo dục bao gồm:(1) Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;(2) Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;(3) Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;(4) Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;(5) Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;(6) Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thẩm tra lý lịch của người thân khi đang ở nước ngoài để kết nạp đảng?
|
Cho hỏi: Chồng tôi đang ở nước ngoài thì làm sao để xác minh lý lịch để kết nạp đảng? Mong sớm nhận hồi đáp.
|
Tại Khoản 3.4 Điều 3 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2016 về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành, có quy định về thẩm tra đối với thân nhân đang ở nước ngoài như sau:
- Người thân của người vào Đảng đang ở ngoài nước, thì cấp ủy nơi người vào Đảng làm văn bản nêu rõ nội dung đề nghị cấp ủy hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước (qua Đảng ủy Ngoài nước) để lấy xác nhận; trường hợp chưa rõ về chính trị thì đến cơ quan an ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi tổ chức đó để thẩm tra.
=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì người thân của người vào đảng đang ở nước ngoài thì thực hiện thẩm tra lý lịch thông qua cấp ủy hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước để lấy xác nhận. Trách nhiệm thẩm tra thuộc về cấp ủy nơi người vào Đảng.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thẩm tra lý lịch của người thân khi đang ở nước ngoài để kết nạp đảng?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 3.4 Điều 3 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2016 về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành, có quy định về thẩm tra đối với thân nhân đang ở nước ngoài như sau:\n- Người thân của người vào Đảng đang ở ngoài nước, thì cấp ủy nơi người vào Đảng làm văn bản nêu rõ nội dung đề nghị cấp ủy hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước (qua Đảng ủy Ngoài nước) để lấy xác nhận; trường hợp chưa rõ về chính trị thì đến cơ quan an ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi tổ chức đó để thẩm tra.\n=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì người thân của người vào đảng đang ở nước ngoài thì thực hiện thẩm tra lý lịch thông qua cấp ủy hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước để lấy xác nhận. Trách nhiệm thẩm tra thuộc về cấp ủy nơi người vào Đảng.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Thiết bị an ninh có được mang lên máy bay hoặc ký gửi không?
|
Thiết bị an ninh có được mang lên máy bay hoặc ký gửi không? Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về các vật phẩm không được mang theo khi lên máy bay. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Thiết bị an ninh như va-li ngoại giao, hộp hoặc túi đựng tiền có gắn thiết bị báo động và các thiết bị an ninh khác có chứa hàng nguy hiểm như pin lithium hoặc thuốc nổ có được mang lên máy bay hoặc ký gửi không? Vấn đề này được quy định ở đâu? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập. Hữu Phi (huu.phi***@gmail.com)
|
Theo quy định tại Phụ lục II (Số thứ tự 31) được ban hành kèm theo Quyết định 1531/QĐ-CHK năm 2017 về danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người và hành lý lên tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành thì:
Thiết bị an ninh như va-li ngoại giao, hộp hoặc túi đựng tiền có gắn thiết bị báo động và các thiết bị an ninh khác có chứa hàng nguy hiểm như pin lithium hoặc thuốc nổ thuộc Danh mục vật phẩm là hàng nguy hiểm hạn chế mang theo người, hành lý lên máy bay. Tuy nhiên, bạn vẫn được phép mang trong hành lý ký gửi nhưng phải được người khai thác tàu bay chấp nhận và phải thông báo cho người chỉ huy tàu bay biết. Đồng thời phải đáp ứng điều kiện sau:
a) Thiết bị phải được thiết kế đảm bảo không bị kích hoạt ngoài ý muốn.
b) Nếu thiết bị chứa chất nổ hoặc vật liệu nổ hoặc thiết bị nổ, vật và chất này phải được loại trừ khỏi nhóm 1 của hàng nguy hiểm bởi Nhà chức trách phù hợp của Quốc gia sản xuất, tuân thủ các Điều kiện quy định tại Doc 9284.
c) Nếu thiết bị chứa pin lithium, pin lithium trong thiết bị phải tuân thủ hạn chế sau:
- Đối với lithium-metal cell, lượng lithium không quá 01 g;
- Đối với pin lithium metal, tổng lượng lithium không quá 02g;
- Đối với lithium-ion cell, mức Wat-giờ không quá 20 Wh;
- Đối với pin lithium-ion, mức Wat-giờ không quá 100 Wh;
- Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
d) Nếu thiết bị chứa khí ga dùng để phun mực hoặc thuốc nhuộm:
- Chỉ cho phép vận chuyển hộp khí và bình chứa khí nhỏ, có sức chứa khí không quá 50 mL và chứa khí không độc, không dễ cháy;
- Khí ga thoát ra phải là loại không gây ảnh hưởng hoặc cảm giác khó chịu cho thành viên tổ bay trong khi thực hiện nhiệm vụ;
- Trong trường hợp kích hoạt ngoài ý muốn, tất cả các hiệu ứng gây nguy hiểm phải được giới hạn nằm trong thiết bị và không được gây ra tiếng ồn quá mức;
e) Thiết bị bảo mật bị lỗi hoặc hư hỏng không được phép vận chuyển.
Trên đây là nội dung quy định về việc mang thiết bị an ninh lên máy bay hoặc ký gửi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1531/QĐ-CHK năm 2017.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thiết bị an ninh có được mang lên máy bay hoặc ký gửi không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Phụ lục II (Số thứ tự 31) được ban hành kèm theo Quyết định 1531/QĐ-CHK năm 2017 về danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người và hành lý lên tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành thì:\nThiết bị an ninh như va-li ngoại giao, hộp hoặc túi đựng tiền có gắn thiết bị báo động và các thiết bị an ninh khác có chứa hàng nguy hiểm như pin lithium hoặc thuốc nổ thuộc Danh mục vật phẩm là hàng nguy hiểm hạn chế mang theo người, hành lý lên máy bay. Tuy nhiên, bạn vẫn được phép mang trong hành lý ký gửi nhưng phải được người khai thác tàu bay chấp nhận và phải thông báo cho người chỉ huy tàu bay biết. Đồng thời phải đáp ứng điều kiện sau:\na) Thiết bị phải được thiết kế đảm bảo không bị kích hoạt ngoài ý muốn.\nb) Nếu thiết bị chứa chất nổ hoặc vật liệu nổ hoặc thiết bị nổ, vật và chất này phải được loại trừ khỏi nhóm 1 của hàng nguy hiểm bởi Nhà chức trách phù hợp của Quốc gia sản xuất, tuân thủ các Điều kiện quy định tại Doc 9284.\nc) Nếu thiết bị chứa pin lithium, pin lithium trong thiết bị phải tuân thủ hạn chế sau:\n- Đối với lithium-metal cell, lượng lithium không quá 01 g;\n- Đối với pin lithium metal, tổng lượng lithium không quá 02g;\n- Đối với lithium-ion cell, mức Wat-giờ không quá 20 Wh;\n- Đối với pin lithium-ion, mức Wat-giờ không quá 100 Wh;\n- Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.\nd) Nếu thiết bị chứa khí ga dùng để phun mực hoặc thuốc nhuộm:\n- Chỉ cho phép vận chuyển hộp khí và bình chứa khí nhỏ, có sức chứa khí không quá 50 mL và chứa khí không độc, không dễ cháy;\n- Khí ga thoát ra phải là loại không gây ảnh hưởng hoặc cảm giác khó chịu cho thành viên tổ bay trong khi thực hiện nhiệm vụ;\n- Trong trường hợp kích hoạt ngoài ý muốn, tất cả các hiệu ứng gây nguy hiểm phải được giới hạn nằm trong thiết bị và không được gây ra tiếng ồn quá mức;\ne) Thiết bị bảo mật bị lỗi hoặc hư hỏng không được phép vận chuyển.\nTrên đây là nội dung quy định về việc mang thiết bị an ninh lên máy bay hoặc ký gửi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1531/QĐ-CHK năm 2017.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học?
|
Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học?
Câu hỏi từ chị Thu - Sóc Trăng
|
Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học?Cỏ Mỹ được gọi là cần sa tổng hợp. Thực chất "Cỏ Mỹ" chứa XLR-11 là chất gây nghiện, gây ảo giác giống như cần sa. Hoạt chất chính có trong “cỏ Mỹ” là XLR-11, tên khoa học là [1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl] (2,2,3,3- tetramethylcyclopropyl) methanone. Tên khác 5-Fluoro-UR-144. Công thức hóa học là C21H28FNO, được phát hiện đầu tiên ở California vào năm 1979.Căn cứ STT 326 Tiểu mục 2C Danh mục 2 Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định:Tên: XLR-11Tên khoa học: (1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone1364933-54-9Như vậy, Cỏ Mỹ là tên gọi thông thường, tên gọi khoa học của cỏ mỹ là (1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone trong danh mục chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học.Cỏ mỹ còn được gọi với một số tên khác như: XLR-11, cần sa tổng hợp, nồi giả, ma túy tổng hợp, Spice/K2, ma túy đá cỏ dại hợp pháp hoặc hương thảo dược.Cỏ mỹ là loại ma túy có tác dụng giống như cần sa, nhưng gây nghiện, gây hại gấp nhiều lần so với cần sa. Người sử dụng cỏ mỹ, trước hết sẽ bị rối loạn tâm thần, tức là ý thức thoát ly thực tại xung quanhCỏ mỹ cơ bản có 2 loại:+ Cỏ mỹ tươi: Hiện nay, trên thị trường trong nước vẫn chưa xuất hiện cỏ mỹ tươi, gần như không có bất cứ thông tin nào về cỏ mỹ tươi ở trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thông thường, cỏ mỹ được sản xuất dưới dạng những mẫu thực vật đã được sấy khô và sau đó tẩm hóa chất tổng hợp lên rồi bán cho người dùng.+ Cỏ mỹ khô: Đây chính là loại cỏ mỹ phổ biến và xuất hiện tràn lan trong nước cũng như ngoài nước. Cỏ mỹ khô được tạo thành từ các mẫu thực vật đã sấy khô, được băm nhỏ và phun hóa chất lên. Chính vì vậy, về cảm quan, cỏ mỹ là loại ma túy khá giống với cần sa nên còn được gọi là cần sa tổng hợp nhưng lại nguy hiểm hơn gấp nhiều lần so với cần sa.Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học? (Hình từ Internet)Mua bán cỏ mỹ có khối lượng dưới 30 gam thì bị xử phạt như thế nào?Căn cứ Điều 251 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 68 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội mua bán trái phép chất ma túy như sau:Tội mua bán trái phép chất ma túy1. Người nào mua bán trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:a) Có tổ chức;b) Phạm tội 02 lần trở lên;c) Đối với 02 người trở lên;d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;e) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội hoặc bán ma túy cho người dưới 16 tuổi;g) Qua biên giới;h) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;i) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;k) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;l) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;m) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;n) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;o) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;p) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm h đến điểm o khoản này;q) Tái phạm nguy hiểm....Theo đó, hành vi mua bán cỏ mỹ hay pháp luật có tên gọi khác là XLR-11 thì sẽ bị truy cứu hình sự tội buôn bán chất ma túy. Tùy theo số lượng mua bán là bao nhiêu gam sẽ có mức xử lý khác nhau.Trường hợp, mua bán cỏ mỹ có khối lượng dưới 30 gam bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm tù theo quy định của pháp luật.Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi mua bán cỏ mỹ là bao nhiêu?Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 như sau:Tuổi chịu trách nhiệm hình sự1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.“2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.”.a) Điều 143 (tội cưỡng dâm); Điều 150 (tội mua bán người); Điều 151 (tội mua bán người dưới 16 tuổi);b) Điều 170 (tội cưỡng đoạt tài sản); Điều 171 (tội cướp giật tài sản); Điều 173 (tội trộm cắp tài sản); Điều 178 (tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản);c) Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt chất ma túy);...Theo đó, đối với hành vi mua bán cỏ mỹ độ tuổi chịu trách nhiệm là từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học?Cỏ Mỹ được gọi là cần sa tổng hợp. Thực chất \"Cỏ Mỹ\" chứa XLR-11 là chất gây nghiện, gây ảo giác giống như cần sa. Hoạt chất chính có trong “cỏ Mỹ” là XLR-11, tên khoa học là [1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl] (2,2,3,3- tetramethylcyclopropyl) methanone. Tên khác 5-Fluoro-UR-144. Công thức hóa học là C21H28FNO, được phát hiện đầu tiên ở California vào năm 1979.Căn cứ STT 326 Tiểu mục 2C Danh mục 2 Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định:Tên: XLR-11Tên khoa học: (1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone1364933-54-9Như vậy, Cỏ Mỹ là tên gọi thông thường, tên gọi khoa học của cỏ mỹ là (1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone trong danh mục chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học.Cỏ mỹ còn được gọi với một số tên khác như: XLR-11, cần sa tổng hợp, nồi giả, ma túy tổng hợp, Spice/K2, ma túy đá cỏ dại hợp pháp hoặc hương thảo dược.Cỏ mỹ là loại ma túy có tác dụng giống như cần sa, nhưng gây nghiện, gây hại gấp nhiều lần so với cần sa. Người sử dụng cỏ mỹ, trước hết sẽ bị rối loạn tâm thần, tức là ý thức thoát ly thực tại xung quanhCỏ mỹ cơ bản có 2 loại:+ Cỏ mỹ tươi: Hiện nay, trên thị trường trong nước vẫn chưa xuất hiện cỏ mỹ tươi, gần như không có bất cứ thông tin nào về cỏ mỹ tươi ở trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thông thường, cỏ mỹ được sản xuất dưới dạng những mẫu thực vật đã được sấy khô và sau đó tẩm hóa chất tổng hợp lên rồi bán cho người dùng.+ Cỏ mỹ khô: Đây chính là loại cỏ mỹ phổ biến và xuất hiện tràn lan trong nước cũng như ngoài nước. Cỏ mỹ khô được tạo thành từ các mẫu thực vật đã sấy khô, được băm nhỏ và phun hóa chất lên. Chính vì vậy, về cảm quan, cỏ mỹ là loại ma túy khá giống với cần sa nên còn được gọi là cần sa tổng hợp nhưng lại nguy hiểm hơn gấp nhiều lần so với cần sa.Cỏ Mỹ là loại ma túy nào trong danh mục các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong lĩnh vực y học? (Hình từ Internet)Mua bán cỏ mỹ có khối lượng dưới 30 gam thì bị xử phạt như thế nào?Căn cứ Điều 251 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 68 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội mua bán trái phép chất ma túy như sau:Tội mua bán trái phép chất ma túy1. Người nào mua bán trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:a) Có tổ chức;b) Phạm tội 02 lần trở lên;c) Đối với 02 người trở lên;d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;e) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội hoặc bán ma túy cho người dưới 16 tuổi;g) Qua biên giới;h) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;i) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;k) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;l) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;m) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;n) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;o) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;p) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm h đến điểm o khoản này;q) Tái phạm nguy hiểm....Theo đó, hành vi mua bán cỏ mỹ hay pháp luật có tên gọi khác là XLR-11 thì sẽ bị truy cứu hình sự tội buôn bán chất ma túy. Tùy theo số lượng mua bán là bao nhiêu gam sẽ có mức xử lý khác nhau.Trường hợp, mua bán cỏ mỹ có khối lượng dưới 30 gam bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm tù theo quy định của pháp luật.Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi mua bán cỏ mỹ là bao nhiêu?Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 như sau:Tuổi chịu trách nhiệm hình sự1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.“2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.”.a) Điều 143 (tội cưỡng dâm); Điều 150 (tội mua bán người); Điều 151 (tội mua bán người dưới 16 tuổi);b) Điều 170 (tội cưỡng đoạt tài sản); Điều 171 (tội cướp giật tài sản); Điều 173 (tội trộm cắp tài sản); Điều 178 (tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản);c) Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt chất ma túy);...Theo đó, đối với hành vi mua bán cỏ mỹ độ tuổi chịu trách nhiệm là từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y có được đóng chân trong khu dân cư hay không?
|
Chào anh chị, tôi có một vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y có được đóng chân trong khu dân cư hay không? Thuốc thú y được kiểm định khi nào? Phát hiện thuốc thú y gây hại cho động vật trong khi sử dụng thì báo cho cơ quan nào?
|
Cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y có được đóng chân trong khu dân cư?
Tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 35/2016/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 19. Điều kiện đối với cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y
Cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y phải theo quy định tại Khoản 3 Điều 101 của Luật thú y và đáp ứng các Điều kiện sau đây:
1. Địa điểm phải tách biệt đảm bảo an toàn với khu dân cư, công trình công cộng.
Như vậy, đối với cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y thì phải tách biệt đảm bảo an toàn với khu dân cư, công trình công cộng.
Thuốc thú y được kiểm định khi nào?
Tại Khoản 2 Điều 102 Luật Thú y 2015 có quy định như sau:
2. Thuốc thú y được kiểm định trong các trường hợp sau đây:
Điều 102. Kiểm định thuốc thú y
a) Có khiếu nại, tố cáo về chất lượng thuốc thú y;
b) Có yêu cầu, trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, việc kiểm định thuốc thú y được thực hiện khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng thuốc hoặc khi có yêu cầu, trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phát hiện thuốc thú y gây hại cho động vật trong khi sử dụng thì báo cho cơ quan nào?
Tại Điểm b Khoản 3 Điều 104 Luật Thú y 2015 có quy định như sau:
Điều 104. Sử dụng thuốc thú y
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc thú y có nghĩa vụ sau đây:
b) Khi phát hiện thuốc thú y gây hại cho động vật, môi trường và sức khỏe con người thì ngừng sử dụng thuốc và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.
Như vậy, trong quá trình sử dụng thuốc thú y mà phát hiện thuốc gây hại cho động vật thì phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y có được đóng chân trong khu dân cư hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y có được đóng chân trong khu dân cư?\nTại khoản 1 Điều 19 Nghị định 35/2016/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2018/NĐ-CP có quy định như sau:\nĐiều 19. Điều kiện đối với cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y\nCơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y phải theo quy định tại Khoản 3 Điều 101 của Luật thú y và đáp ứng các Điều kiện sau đây:\n1. Địa điểm phải tách biệt đảm bảo an toàn với khu dân cư, công trình công cộng.\nNhư vậy, đối với cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y thì phải tách biệt đảm bảo an toàn với khu dân cư, công trình công cộng.\nThuốc thú y được kiểm định khi nào?\nTại Khoản 2 Điều 102 Luật Thú y 2015 có quy định như sau:\n2. Thuốc thú y được kiểm định trong các trường hợp sau đây:\nĐiều 102. Kiểm định thuốc thú y\na) Có khiếu nại, tố cáo về chất lượng thuốc thú y;\nb) Có yêu cầu, trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\nNhư vậy, việc kiểm định thuốc thú y được thực hiện khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng thuốc hoặc khi có yêu cầu, trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\nPhát hiện thuốc thú y gây hại cho động vật trong khi sử dụng thì báo cho cơ quan nào?\nTại Điểm b Khoản 3 Điều 104 Luật Thú y 2015 có quy định như sau:\nĐiều 104. Sử dụng thuốc thú y\n3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc thú y có nghĩa vụ sau đây:\nb) Khi phát hiện thuốc thú y gây hại cho động vật, môi trường và sức khỏe con người thì ngừng sử dụng thuốc và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.\nNhư vậy, trong quá trình sử dụng thuốc thú y mà phát hiện thuốc gây hại cho động vật thì phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không?
|
Cho hỏi: Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không? Câu hỏi của anh Tánh (Tiền Giang)
|
Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không?Đầu tiên, tại Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe như sau:Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình....Đồng thời, tại điểm đ khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ...6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:...đ) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định hoặc có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;...Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b, c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ...5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%;b) Điều khiển xe quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật Giao thông đường bộ;c) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định hoặc có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;...Cuối cùng, tại điểm đ khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ...6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:...đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;...Như vậy, từ những quy định trên đối với hành vi không lắp hộp đen cho xe ô tô thì sẽ bị phạt như sau:- Người điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng tại điểm a khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP- Người điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.- Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức và bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm theo điểm a khoản 10 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)Hộp đen của xe ô tô phải bảo đảm những yêu cầu gì?Theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe như sau:Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe...3. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:a) Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: Hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam);b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan) để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế; phòng, chống buôn lậu....6. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô. Trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lái xe phải sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe và đăng xuất khi kết thúc lái xe để làm cơ sở xác định thời gian lái xe liên tục và thời gian làm việc trong ngày.Theo đó, hộp đen của xe ô tô phải bảo đảm những yêu cầu sau đây:- Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm:+ Hành trình;+ Tốc độ vận hành;+ Thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam);- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an, Bộ Tài chính để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế; phòng, chống buôn lậu.Việc lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị hộp đen của xe ô tô được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về việc lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị hộp đen của xe ô tô như sau:- Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ, thời gian người lái xe liên tục.- Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải+ Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định;+ Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông;+ Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu, biển hiệu;+ Bố trí cán bộ thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động của phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải của phương tiện;+ Thực hiện cảnh báo, xử lý người lái xe khi có vi phạm theo nội quy, quy chế của đơn vị;+ Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm.- Đơn vị kinh doanh vận tải và người lái xe thực hiện theo khoản 6 Điều 12 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không?Đầu tiên, tại Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe như sau:Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình....Đồng thời, tại điểm đ khoản 6 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ...6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:...đ) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định hoặc có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;...Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b, c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ...5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 30% đến 50%;b) Điều khiển xe quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật Giao thông đường bộ;c) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định hoặc có gắn thiết bị giám sát hành trình của xe nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;...Cuối cùng, tại điểm đ khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ...6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:...đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;...Như vậy, từ những quy định trên đối với hành vi không lắp hộp đen cho xe ô tô thì sẽ bị phạt như sau:- Người điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng tại điểm a khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP- Người điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.- Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức và bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm theo điểm a khoản 10 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.Không lắp hộp đen cho xe ô tô có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)Hộp đen của xe ô tô phải bảo đảm những yêu cầu gì?Theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 47/2022/NĐ-CP quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe như sau:Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe...3. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:a) Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: Hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam);b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan) để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế; phòng, chống buôn lậu....6. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô. Trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lái xe phải sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe và đăng xuất khi kết thúc lái xe để làm cơ sở xác định thời gian lái xe liên tục và thời gian làm việc trong ngày.Theo đó, hộp đen của xe ô tô phải bảo đảm những yêu cầu sau đây:- Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm:+ Hành trình;+ Tốc độ vận hành;+ Thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam);- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an, Bộ Tài chính để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế; phòng, chống buôn lậu.Việc lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị hộp đen của xe ô tô được quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về việc lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị hộp đen của xe ô tô như sau:- Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ, thời gian người lái xe liên tục.- Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải+ Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định;+ Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông;+ Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu, biển hiệu;+ Bố trí cán bộ thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động của phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải của phương tiện;+ Thực hiện cảnh báo, xử lý người lái xe khi có vi phạm theo nội quy, quy chế của đơn vị;+ Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm.- Đơn vị kinh doanh vận tải và người lái xe thực hiện theo khoản 6 Điều 12 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước
|
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Bảo Mi, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Bình Thuận. Ban biên tập cho tôi hỏi: Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 37/2015/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì nội dung này được quy định như sau:
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải đồng thời đáp ứng các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại nhiệm vụ như sau:
1. Yêu cầu chung:
a) Có tầm quan trọng đối với sự phát triển của ngành ngân hàng, giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi ngành, lĩnh vực ngân hàng và có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của NHNN;
b) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và chiến lược, kế hoạch phát triển ngành ngân hàng trong từng giai đoạn;
c) Phù hợp với chiến lược hoặc định hướng phát triển khoa học và công nghệ của ngành ngân hàng trong từng giai đoạn;
d) Có tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành ngân hàng;
đ) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện;
e) Không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ, các phát minh, sáng chế trong và ngoài nước đã được các cơ quan bảo hộ sở hữu trí tuệ công nhận;
g) Có dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phù hợp với khả năng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và các quy định về tài chính hiện hành.
2. Yêu cầu riêng đối với Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của NHNN. Kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình;
b) Có nội dung bao gồm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau về chuyên môn;
c) Thời gian thực hiện của chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ không quá 60 tháng tính từ thời điểm phê duyệt, trong đó thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể phải phù hợp với quy định đối với từng loại nhiệm vụ.
3. Yêu cầu riêng đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước, của ngành ngân hàng; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
c) Các đề tài cấp Bộ được ưu tiên đầu tư kinh phí, ngoài yêu cầu có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước, phải có 01 đầu sách chuyên khảo xuất bản từ kết quả nghiên cứu hoặc 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế (thuộc hệ thống ISI hoặc Scopus hoặc tạp chí khoa học trong hệ thống trích dẫn ASEAN);
d) Thời gian thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.
4. Yêu cầu riêng đối với đề án khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Việc xây dựng đề án phải căn cứ vào các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc NHNN phê duyệt; các chương trình phối hợp giữa NHNN và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Kết quả nghiên cứu của đề án là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn;
c) Thời gian thực hiện đề án không quá 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.
5. Yêu cầu riêng đối với dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp công tác quản lý, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm ưu tiên, mũi nhọn hoặc dự án chuyển giao công nghệ quản lý được Thống đốc NHNN phê duyệt;
b) Kết quả tạo ra đảm bảo được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa đối với phát triển khoa học và công nghệ của các ngành, lĩnh vực do NHNN quản lý;
c) Có tiến độ phù hợp với tiến độ dự án đầu tư sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ quản lý;
d) Thời gian thực hiện không quá 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.
6. Yêu cầu riêng đối với dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ:
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ thử nghiệm là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Thời gian thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.
7. Yêu cầu riêng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ:
a) Giải quyết những vấn đề khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao;
b) Có triển vọng tạo ra, phát triển hướng nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm của ngành ngân hàng;
c) Thời gian thực hiện không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.
Trên đây là nội dung tư vấn về Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 37/2015/TT-NHNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 37/2015/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì nội dung này được quy định như sau:\nCác nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải đồng thời đáp ứng các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại nhiệm vụ như sau:\n1. Yêu cầu chung:\na) Có tầm quan trọng đối với sự phát triển của ngành ngân hàng, giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi ngành, lĩnh vực ngân hàng và có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của NHNN;\nb) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và chiến lược, kế hoạch phát triển ngành ngân hàng trong từng giai đoạn;\nc) Phù hợp với chiến lược hoặc định hướng phát triển khoa học và công nghệ của ngành ngân hàng trong từng giai đoạn;\nd) Có tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành ngân hàng;\nđ) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện;\ne) Không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ, các phát minh, sáng chế trong và ngoài nước đã được các cơ quan bảo hộ sở hữu trí tuệ công nhận;\ng) Có dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phù hợp với khả năng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và các quy định về tài chính hiện hành.\n2. Yêu cầu riêng đối với Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ:\na) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của NHNN. Kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình;\nb) Có nội dung bao gồm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau về chuyên môn;\nc) Thời gian thực hiện của chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ không quá 60 tháng tính từ thời điểm phê duyệt, trong đó thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể phải phù hợp với quy định đối với từng loại nhiệm vụ.\n3. Yêu cầu riêng đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ:\na) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;\nb) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước, của ngành ngân hàng; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;\nc) Các đề tài cấp Bộ được ưu tiên đầu tư kinh phí, ngoài yêu cầu có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước, phải có 01 đầu sách chuyên khảo xuất bản từ kết quả nghiên cứu hoặc 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế (thuộc hệ thống ISI hoặc Scopus hoặc tạp chí khoa học trong hệ thống trích dẫn ASEAN);\nd) Thời gian thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.\n4. Yêu cầu riêng đối với đề án khoa học và công nghệ cấp Bộ:\na) Việc xây dựng đề án phải căn cứ vào các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc NHNN phê duyệt; các chương trình phối hợp giữa NHNN và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;\nb) Kết quả nghiên cứu của đề án là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn;\nc) Thời gian thực hiện đề án không quá 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.\n5. Yêu cầu riêng đối với dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ:\na) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp công tác quản lý, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm ưu tiên, mũi nhọn hoặc dự án chuyển giao công nghệ quản lý được Thống đốc NHNN phê duyệt;\nb) Kết quả tạo ra đảm bảo được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa đối với phát triển khoa học và công nghệ của các ngành, lĩnh vực do NHNN quản lý;\nc) Có tiến độ phù hợp với tiến độ dự án đầu tư sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ quản lý;\nd) Thời gian thực hiện không quá 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.\n6. Yêu cầu riêng đối với dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ:\na) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ thử nghiệm là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích;\nb) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển ở quy mô sản xuất hàng loạt;\nc) Thời gian thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.\n7. Yêu cầu riêng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ:\na) Giải quyết những vấn đề khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao;\nb) Có triển vọng tạo ra, phát triển hướng nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm của ngành ngân hàng;\nc) Thời gian thực hiện không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 37/2015/TT-NHNN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp
|
Quy định về điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hữu Phương, tôi sinh sống và làm việc tại Bình Dương. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (huu_phuong***@gmail.com)
|
Căn cứ vào Danh mục 2 (số thứ tự 12) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 35/2016/TT-BYT thì điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp được quy định như sau: (Mục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 7 Thông tư 50/2017/TT-BYT)
STT
DVKT/Nhóm DVKT (Dịch vụ kỹ thuật y tế)
Điều kiện thanh toán
12
Nội soi khớp
Thực hiện tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh nội trú đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép điều trị bệnh cơ xương khớp và nội soi khớp có trong danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề với phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc một trong các chuyên khoa: nội tổng hợp, chuyên khoa thuộc hệ nội, chẩn đoán hình ảnh, ngoại, thuộc hệ ngoại, chuyên khoa nhi, bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ, chứng nhận đào tạo nội soi khớp do cơ sở đào tạo/bệnh viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp.
Trên đây là nội dung quy định về điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 35/2016/TT-BYT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ vào Danh mục 2 (số thứ tự 12) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 35/2016/TT-BYT thì điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp được quy định như sau: (Mục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 7 Thông tư 50/2017/TT-BYT)\n\n\n\n\nSTT\n\n \n\nDVKT/Nhóm DVKT (Dịch vụ kỹ thuật y tế)\n\n\nĐiều kiện thanh toán\n\n\n\n\n12\n\n \n\nNội soi khớp\n\n\nThực hiện tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh nội trú đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép điều trị bệnh cơ xương khớp và nội soi khớp có trong danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề với phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc một trong các chuyên khoa: nội tổng hợp, chuyên khoa thuộc hệ nội, chẩn đoán hình ảnh, ngoại, thuộc hệ ngoại, chuyên khoa nhi, bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ, chứng nhận đào tạo nội soi khớp do cơ sở đào tạo/bệnh viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp.\n\n\n\n\nTrên đây là nội dung quy định về điều kiện để BHYT thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế nội soi khớp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 35/2016/TT-BYT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những thông tin gì?
|
Các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những thông tin gì? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Đạt hiện đang sống và làm việc tại Biên Hòa. Tôi muốn tìm hiểu về các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những thông tin gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Xin chân thành cảm ơn.
|
Các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 68/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi, theo đó:
a) Một số chỉ tiêu báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Báo cáo tài chính của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
c) Thông tin về việc cấp Giấy phép, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thông tin về việc tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
d) Thông tin về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
đ) Thông tin về việc kiểm soát đặc biệt tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định pháp luật về kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng;
e) Các thông tin khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 68/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những thông tin gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 68/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi, theo đó:\na) Một số chỉ tiêu báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;\nb) Báo cáo tài chính của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;\nc) Thông tin về việc cấp Giấy phép, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thông tin về việc tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;\nd) Thông tin về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;\nđ) Thông tin về việc kiểm soát đặc biệt tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định pháp luật về kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng;\ne) Các thông tin khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề các thông tin tổ chức bảo hiểm tiềng gửi được tiếp cận từ dữ liệu thông tin của Ngân hàng Nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 68/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tài chính của nhà trường mầm non tư thục được quy định như thế nào?
|
Tài chính của nhà trường mầm non tư thục được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên trập, tôi là Minh Tiến. Tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quản lý tài sản tại các trường mầm non tư thục. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là tài chính của nhà trường mầm non tư thục được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Tài chính của nhà trường mần non tư thục được quy định tại Điều 20 Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể như sau:
- Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện góp vốn, tự chủ về tài chính, tự cân đối thu chi; thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, kiểm toán, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và những quy định hiện hành khác liên quan.
- Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được phép huy động vốn dưới hình thức đóng góp cổ phần, góp vốn từ người lao động trong đơn vị, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác thông qua hợp tác, liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, cá nhân trong và ngoài nước. Nội dung huy động vốn dưới dạng cổ phần phải được thể hiện trong Đề án thành lập trường.
- Nguồn tài chính của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bao gồm:
+ Vốn góp của tổ chức, cá nhân thành lập trường và nguồn tài chính bổ sung từ kết quả hoạt động hàng năm của nhà trường;
+ Học phí, lệ phí thu từ người học theo quy định của pháp luật;
+ Lãi tiền gửi tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng;
+ Các khoản đầu tư, tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
+ Vốn vay của các ngân hàng, tổ chức tín dụng, cá nhân;
+ Hỗ trợ từ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao;
+ Các khoản thu hợp pháp khác.
Trên đây là nội dung câu trả lời về tài chính của nhà trường mần non tư thục. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tài chính của nhà trường mầm non tư thục được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tài chính của nhà trường mần non tư thục được quy định tại Điều 20 Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể như sau:\n- Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện góp vốn, tự chủ về tài chính, tự cân đối thu chi; thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, kiểm toán, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và những quy định hiện hành khác liên quan.\n- Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được phép huy động vốn dưới hình thức đóng góp cổ phần, góp vốn từ người lao động trong đơn vị, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác thông qua hợp tác, liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, cá nhân trong và ngoài nước. Nội dung huy động vốn dưới dạng cổ phần phải được thể hiện trong Đề án thành lập trường.\n- Nguồn tài chính của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bao gồm:\n+ Vốn góp của tổ chức, cá nhân thành lập trường và nguồn tài chính bổ sung từ kết quả hoạt động hàng năm của nhà trường;\n+ Học phí, lệ phí thu từ người học theo quy định của pháp luật;\n+ Lãi tiền gửi tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng;\n+ Các khoản đầu tư, tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;\n+ Vốn vay của các ngân hàng, tổ chức tín dụng, cá nhân;\n+ Hỗ trợ từ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao;\n+ Các khoản thu hợp pháp khác.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về tài chính của nhà trường mần non tư thục. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Báo cáo điều tra vụ việc cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh 2018
|
Nước ta đã có Luật Cạnh tranh mới nhất (vừa được Quốc hội thông qua) quy định về lĩnh vực cạnh tranh. Cho tôi hỏi, theo quy định mới này thì chế độ báo cáo điều tra vụ việc cạnh tranh sẽ được quy định cụ thể như thế nào? Rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm nhất.
|
Theo quy định tại Điều 88 Luật Cạnh tranh 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/7/2018) thì chế độ báo cáo điều tra được quy định cụ thể như sau:
- Sau khi kết thúc điều tra, điều tra viên vụ việc cạnh tranh lập báo cáo điều tra gồm các nội dung chủ yếu sau đây để trình Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh:
+ Tóm tắt vụ việc;
+ Xác định hành vi vi phạm;
+ Tình tiết và chứng cứ được xác minh;
+ Đề xuất biện pháp xử lý.
- Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh ra kết luận điều tra và chuyển hồ sơ vụ việc cạnh tranh, báo cáo điều tra và kết luận điều tra đến Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để tổ chức xử lý theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Báo cáo điều tra vụ việc cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh 2018",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 88 Luật Cạnh tranh 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/7/2018) thì chế độ báo cáo điều tra được quy định cụ thể như sau:\n- Sau khi kết thúc điều tra, điều tra viên vụ việc cạnh tranh lập báo cáo điều tra gồm các nội dung chủ yếu sau đây để trình Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh:\n+ Tóm tắt vụ việc;\n+ Xác định hành vi vi phạm;\n+ Tình tiết và chứng cứ được xác minh;\n+ Đề xuất biện pháp xử lý.\n- Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh ra kết luận điều tra và chuyển hồ sơ vụ việc cạnh tranh, báo cáo điều tra và kết luận điều tra đến Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để tổ chức xử lý theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nộp thuế qua Internetbanking có được không?
|
Hiện nay có nhiều loại hình thanh toán điện tử rất tiện. Doanh nghiệp tôi muốn nộp thuế qua Internetbanking để thuận tiện hơn, khỏi phải rút tiền mặt nhiều. Vậy có được không ạ?
|
Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư 328/2016/TT-BTC quy định về các hình thức thu ngân sách nhà nước như sau:
Thu bằng phương thức điện tử, bao gồm:
- Qua dịch vụ nộp thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan;
- Qua dịch vụ thanh toán điện tử của NHTM như ATM, Internetbanking, Mobile banking, POS hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác.
Như vậy, công ty bạn có thể chọn nộp thuế bằng hình thức điện tử, cụ thể là qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại như Internetbanking.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nộp thuế qua Internetbanking có được không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư 328/2016/TT-BTC quy định về các hình thức thu ngân sách nhà nước như sau:\nThu bằng phương thức điện tử, bao gồm:\n- Qua dịch vụ nộp thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan;\n- Qua dịch vụ thanh toán điện tử của NHTM như ATM, Internetbanking, Mobile banking, POS hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác.\nNhư vậy, công ty bạn có thể chọn nộp thuế bằng hình thức điện tử, cụ thể là qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại như Internetbanking.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không?
|
Cho tôi hỏi, Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không? Nhờ anh chị giải đáp.
|
Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không?Căn cứ quy định Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về hình thức chuyển giao công nghệ như sau:Hình thức chuyển giao công nghệ1. Chuyển giao công nghệ độc lập.2. Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:a) Dự án đầu tư;b) Góp vốn bằng công nghệ;c) Nhượng quyền thương mại;d) Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;đ) Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này.3. Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.4. Việc chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này phải được lập thành hợp đồng; việc chuyển giao công nghệ tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 và khoản 3 Điều này được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư có các nội dung quy định tại Điều 23 của Luật này.Như vậy, theo quy định của pháp luật thì việc chuyển giao công nghệ độc lập là trường hợp bắt buộc phải được lập thành hợp đồng.Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không? (Hình từ Internet)Trong trường hợp nào công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước bị hạn chế?Căn cứ quy định khoản 1 Điều 10 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về công nghệ hạn chế chuyển giao như sau:Công nghệ hạn chế chuyển giao1. Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp sau đây:a) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;b) Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;c) Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;d) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;đ) Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;e) Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;g) Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.2. Hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau đây:a) Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;b) Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.Như vậy, trong các trường hợp sau đây thì công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước sẽ bị hạn chế:- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;- Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;- Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;- Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;- Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;- Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước đối với các công nghệ nào?Căn cứ quy định Điều 11 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về công nghệ cấm chuyển giao như sau:Công nghệ cấm chuyển giao1. Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:a) Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;b) Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;c) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;d) Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;đ) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.2. Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.Như vậy, cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:- Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;- Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;- Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không?Căn cứ quy định Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về hình thức chuyển giao công nghệ như sau:Hình thức chuyển giao công nghệ1. Chuyển giao công nghệ độc lập.2. Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:a) Dự án đầu tư;b) Góp vốn bằng công nghệ;c) Nhượng quyền thương mại;d) Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;đ) Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này.3. Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.4. Việc chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này phải được lập thành hợp đồng; việc chuyển giao công nghệ tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 và khoản 3 Điều này được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư có các nội dung quy định tại Điều 23 của Luật này.Như vậy, theo quy định của pháp luật thì việc chuyển giao công nghệ độc lập là trường hợp bắt buộc phải được lập thành hợp đồng.Việc chuyển giao công nghệ độc lập có phải được lập thành hợp đồng không? (Hình từ Internet)Trong trường hợp nào công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước bị hạn chế?Căn cứ quy định khoản 1 Điều 10 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về công nghệ hạn chế chuyển giao như sau:Công nghệ hạn chế chuyển giao1. Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp sau đây:a) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;b) Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;c) Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;d) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;đ) Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;e) Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;g) Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.2. Hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau đây:a) Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;b) Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.Như vậy, trong các trường hợp sau đây thì công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước sẽ bị hạn chế:- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;- Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;- Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;- Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;- Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;- Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước đối với các công nghệ nào?Căn cứ quy định Điều 11 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về công nghệ cấm chuyển giao như sau:Công nghệ cấm chuyển giao1. Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:a) Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;b) Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;c) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;d) Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;đ) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.2. Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.Như vậy, cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:- Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;- Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;- Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thanh tra, kiểm tra các trung tâm ngoại ngữ tin học được quy định ra sao?
|
Thanh tra, kiểm tra các trung tâm ngoại ngữ tin học được quy định ra sao? Thắc mắc trên là của bạn Thanh Ngọc, hiện bạn đang làm việc tại một trung tâm ngoại ngữ tại Tp Hồ Chí Minh gửi về cho Ban biên tập, mong nhận phản hồi.
|
Thanh tra, kiểm tra các trung tâm ngoại ngữ tin học được quy định tại Điều 23 Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, cụ thể như sau:
- Trung tâm ngoại ngữ, tin học xây dựng và phát triển hệ thống các Điều kiện đảm bảo chất lượng nội bộ, định kỳ hằng năm triển khai hoạt động tự kiểm tra, đánh giá tổ chức và hoạt động của trung tâm theo các quy định hiện hành.
- Trung tâm ngoại ngữ, tin học chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo Điều kiện và chất lượng giáo dục cam kết. Kết quả thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học phải được công khai cho người học và xã hội biết và giám sát.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thanh tra, kiểm tra các trung tâm ngoại ngữ tin học được quy định ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thanh tra, kiểm tra các trung tâm ngoại ngữ tin học được quy định tại Điều 23 Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, cụ thể như sau:\n- Trung tâm ngoại ngữ, tin học xây dựng và phát triển hệ thống các Điều kiện đảm bảo chất lượng nội bộ, định kỳ hằng năm triển khai hoạt động tự kiểm tra, đánh giá tổ chức và hoạt động của trung tâm theo các quy định hiện hành.\n- Trung tâm ngoại ngữ, tin học chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo Điều kiện và chất lượng giáo dục cam kết. Kết quả thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học phải được công khai cho người học và xã hội biết và giám sát.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại gồm những nội dung gì?
|
Tôi được biết sang năm sẽ có quy định mới về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. này. Vậy anh/chị cho tôi hỏi theo quy định mới thì hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại gồm những nội dung gì? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!
Lâm Đồng - Tiền Giang
|
Hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 15 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), theo đó:
1. Hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thông qua tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt phải căn cứ mức độ tin cậy của cấp có thẩm quyền và năng lực của cá nhân, bộ phận thực hiện. Thẩm quyền phê duyệt phải được thể hiện bằng các tiêu chí về quy mô giao dịch, hạn mức rủi ro và các giới hạn khác theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cá nhân, bộ phận từ cấp thấp nhất đến cấp cao nhất trong tất cả các giao dịch, quy trình nghiệp vụ tại ngân hàng thương mại (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị phụ thuộc khác), chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo nguyên tắc:
(i) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên không tham gia xem xét, phê duyệt các quyết định có rủi ro thuộc chức năng, nhiệm vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc), trừ trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên là Tổng giám đốc (Giám đốc);
(ii) Phân tách chức năng, nhiệm vụ trong các giao dịch, quy trình nghiệp vụ để không xung đột lợi ích hoặc kiểm soát, ngăn chặn xung đột lợi ích; một cá nhân không chi phối toàn bộ một giao dịch, quy trình thực hiện giao dịch; một cá nhân không cùng lúc được giao các công việc có xung đột lợi ích;
(iii) Có các cá nhân độc lập trong cùng bộ phận hoặc bộ phận độc lập với bộ phận khác để kiểm tra định kỳ và đột xuất theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iv) Trường hợp việc thực hiện quy định tại điểm b(ii) và b(iii) mà vẫn có nguy cơ xung đột lợi ích, xảy ra vi phạm quy định nội bộ, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác định nguyên nhân, có biện pháp để giảm thiểu tối đa rủi ro trong hoạt động và thực hiện theo dõi chặt chẽ, đánh giá độc lập với tần suất thường xuyên hơn;
c) Việc phân cấp trách nhiệm quản lý (bao gồm cả việc giao nhận, bảo quản, vận chuyển, kiểm tra, kiểm kê) của từng cá nhân, bộ phận đối với tài sản (bao gồm cả tài sản tài chính và tài sản hữu hình) phải dựa trên giá trị của tài sản hoặc giới hạn cụ thể khác theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Việc hạch toán kế toán tuân thủ đúng quy định về chuẩn mực và chế độ kế toán; tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Việc hạch toán kế toán phải được kiểm tra, đối chiếu để đảm bảo phát hiện, xử lý kịp thời các sai sót và phải được báo cáo cho cấp có thẩm quyền theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Có biện pháp phòng ngừa, xử lý kịp thời đối với các sai phạm, hành vi vi phạm quy định của pháp luật, quy định nội bộ tại ngân hàng thương mại (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị phụ thuộc khác), chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Phân bổ nguồn nhân lực phù hợp với từng hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát (bao gồm cả nhân sự thay thế khi cán bộ, nhân viên vắng mặt, tuyển dụng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ).
2. Hoạt động kiểm soát của trụ sở chính của ngân hàng thương mại đối với chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác phải đảm bảo:
a) Trụ sở chính giám sát, kiểm soát được các giao dịch, hoạt động của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác, bao gồm cả việc giám sát, kiểm soát thông qua cá nhân, bộ phận thực hiện hoạt động kiểm soát tại chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác;
b) Có quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ chế báo cáo, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, luân chuyển cán bộ và cơ chế khác để đảm bảo tính độc lập, không xung đột lợi ích của cá nhân, bộ phận thực hiện hoạt động kiểm soát tại chi nhánh, đơn vị phụ thuộc đối với cá nhân, bộ phận khác của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc;
c) Có cơ chế cho phép khách hàng tra soát, kiểm tra, đối chiếu giao dịch thực hiện tại chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác với trụ sở chính của ngân hàng thương mại.
3. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (trừ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đối với thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ) phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành đảm bảo nguyên tắc:
a) Cán bộ, nhân viên ở các cấp thực hiện nhiệm vụ, thẩm quyền được giao một cách trung thực vì lợi ích của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; không lợi dụng địa vị, chức vụ, sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh và tài sản của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thu lợi cá nhân hoặc làm tổn hại tới lợi ích của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Các cá nhân, bộ phận có trách nhiệm báo cáo kịp thời với cấp có thẩm quyền khi phát hiện hành vi quy định tại điểm a khoản này và các hành vi vi phạm quy định nội bộ, quy định của pháp luật.
4. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo nội bộ về kiểm soát nội bộ gửi các cấp có thẩm quyền theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Báo cáo nội bộ về kiểm soát nội bộ bao gồm đánh giá về hoạt động kiểm soát theo nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này và nội dung khác theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trên đây là tư vấn về hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2018/TT-NHNN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại gồm những nội dung gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 15 Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), theo đó: \n1. Hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thông qua tối thiểu các nội dung sau đây:\na) Việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt phải căn cứ mức độ tin cậy của cấp có thẩm quyền và năng lực của cá nhân, bộ phận thực hiện. Thẩm quyền phê duyệt phải được thể hiện bằng các tiêu chí về quy mô giao dịch, hạn mức rủi ro và các giới hạn khác theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\nb) Việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cá nhân, bộ phận từ cấp thấp nhất đến cấp cao nhất trong tất cả các giao dịch, quy trình nghiệp vụ tại ngân hàng thương mại (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị phụ thuộc khác), chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo nguyên tắc:\n(i) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên không tham gia xem xét, phê duyệt các quyết định có rủi ro thuộc chức năng, nhiệm vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc), trừ trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên là Tổng giám đốc (Giám đốc);\n(ii) Phân tách chức năng, nhiệm vụ trong các giao dịch, quy trình nghiệp vụ để không xung đột lợi ích hoặc kiểm soát, ngăn chặn xung đột lợi ích; một cá nhân không chi phối toàn bộ một giao dịch, quy trình thực hiện giao dịch; một cá nhân không cùng lúc được giao các công việc có xung đột lợi ích;\n(iii) Có các cá nhân độc lập trong cùng bộ phận hoặc bộ phận độc lập với bộ phận khác để kiểm tra định kỳ và đột xuất theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\n(iv) Trường hợp việc thực hiện quy định tại điểm b(ii) và b(iii) mà vẫn có nguy cơ xung đột lợi ích, xảy ra vi phạm quy định nội bộ, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác định nguyên nhân, có biện pháp để giảm thiểu tối đa rủi ro trong hoạt động và thực hiện theo dõi chặt chẽ, đánh giá độc lập với tần suất thường xuyên hơn;\nc) Việc phân cấp trách nhiệm quản lý (bao gồm cả việc giao nhận, bảo quản, vận chuyển, kiểm tra, kiểm kê) của từng cá nhân, bộ phận đối với tài sản (bao gồm cả tài sản tài chính và tài sản hữu hình) phải dựa trên giá trị của tài sản hoặc giới hạn cụ thể khác theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\nd) Việc hạch toán kế toán tuân thủ đúng quy định về chuẩn mực và chế độ kế toán; tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Việc hạch toán kế toán phải được kiểm tra, đối chiếu để đảm bảo phát hiện, xử lý kịp thời các sai sót và phải được báo cáo cho cấp có thẩm quyền theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\nđ) Có biện pháp phòng ngừa, xử lý kịp thời đối với các sai phạm, hành vi vi phạm quy định của pháp luật, quy định nội bộ tại ngân hàng thương mại (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị phụ thuộc khác), chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\ne) Phân bổ nguồn nhân lực phù hợp với từng hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát (bao gồm cả nhân sự thay thế khi cán bộ, nhân viên vắng mặt, tuyển dụng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ).\n2. Hoạt động kiểm soát của trụ sở chính của ngân hàng thương mại đối với chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác phải đảm bảo:\na) Trụ sở chính giám sát, kiểm soát được các giao dịch, hoạt động của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác, bao gồm cả việc giám sát, kiểm soát thông qua cá nhân, bộ phận thực hiện hoạt động kiểm soát tại chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác;\nb) Có quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ chế báo cáo, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, luân chuyển cán bộ và cơ chế khác để đảm bảo tính độc lập, không xung đột lợi ích của cá nhân, bộ phận thực hiện hoạt động kiểm soát tại chi nhánh, đơn vị phụ thuộc đối với cá nhân, bộ phận khác của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc;\nc) Có cơ chế cho phép khách hàng tra soát, kiểm tra, đối chiếu giao dịch thực hiện tại chi nhánh, đơn vị phụ thuộc khác với trụ sở chính của ngân hàng thương mại.\n3. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (trừ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đối với thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ) phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành đảm bảo nguyên tắc:\na) Cán bộ, nhân viên ở các cấp thực hiện nhiệm vụ, thẩm quyền được giao một cách trung thực vì lợi ích của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; không lợi dụng địa vị, chức vụ, sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh và tài sản của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thu lợi cá nhân hoặc làm tổn hại tới lợi ích của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;\nb) Các cá nhân, bộ phận có trách nhiệm báo cáo kịp thời với cấp có thẩm quyền khi phát hiện hành vi quy định tại điểm a khoản này và các hành vi vi phạm quy định nội bộ, quy định của pháp luật.\n4. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo nội bộ về kiểm soát nội bộ gửi các cấp có thẩm quyền theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Báo cáo nội bộ về kiểm soát nội bộ bao gồm đánh giá về hoạt động kiểm soát theo nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này và nội dung khác theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.\nTrên đây là tư vấn về hoạt động kiểm soát của ngân hàng thương mại. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2018/TT-NHNN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Thu hồi đất khi không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất
|
Tôi tên là Nguyễn Minh Tâm, địa chỉ mail minhnguyen0809****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Thu hồi đất khi không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất được quy định như thế nào? Tôi nghe nói mới có thay đổi trong các văn bản hướng dẫn luật đất đai nên rất quan tâm. Vì hiện nay tôi cũng có một mảnh đất muốn bán, hiện đang làm giấy tờ thủ tục. Rất mong nhận được phản hồi của quý Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi cảm ơn.
|
Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất được hướng dẫn tại Khoản 13 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai, theo đó quy định này được sửa đổi/bổ sung như sau:
“Điều 15a. Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất
Việc thu hồi đất đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước quy định tại điểm g khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai được thực hiện trong trường hợp người sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật mà đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện nghĩa vụ tài chính nhưng không chấp hành.”
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Thu hồi đất khi không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất, được quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thu hồi đất khi không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất",
"role": "user"
},
{
"content": "Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất được hướng dẫn tại Khoản 13 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai, theo đó quy định này được sửa đổi/bổ sung như sau:\n“Điều 15a. Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất\nViệc thu hồi đất đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước quy định tại điểm g khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai được thực hiện trong trường hợp người sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật mà đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện nghĩa vụ tài chính nhưng không chấp hành.”\nTrên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Thu hồi đất khi không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất, được quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra dịch vụ kế toán như thế nào?
|
Tôi muốn hỏi: Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra dịch vụ kế toán như thế nào?
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư 09/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/04/2021) thì nội dung này được quy định như sau:
Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra:
- Bố trí những người có trách nhiệm liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;
- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra thực hiện công việc kiểm tra, báo cáo hoặc cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
- Trao đổi với Đoàn kiểm tra về tình hình của đơn vị và giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực các tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến nội dung kiểm tra theo quy định hoặc theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
- Ký Biên bản kiểm tra ngay khi kết thúc cuộc kiểm tra;
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có thông báo bằng văn bản với cơ quan chủ trì kiểm tra về kết quả thực hiện các kiến nghị để khắc phục các sai sót, tồn tại và hạn chế đã được Đoàn kiểm tra phát hiện trong quá trình kiểm tra.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra dịch vụ kế toán như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư 09/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/04/2021) thì nội dung này được quy định như sau:\nNghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra:\n- Bố trí những người có trách nhiệm liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;\n- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra thực hiện công việc kiểm tra, báo cáo hoặc cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;\n- Trao đổi với Đoàn kiểm tra về tình hình của đơn vị và giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực các tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến nội dung kiểm tra theo quy định hoặc theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;\n- Ký Biên bản kiểm tra ngay khi kết thúc cuộc kiểm tra;\n- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có thông báo bằng văn bản với cơ quan chủ trì kiểm tra về kết quả thực hiện các kiến nghị để khắc phục các sai sót, tồn tại và hạn chế đã được Đoàn kiểm tra phát hiện trong quá trình kiểm tra.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập Trung tâm tin học theo quy định hiện hành
|
Xin chào, tôi là Thanh Hương. Hiện tại tôi đang có nhu cầu thành lập Trung tâm tin học để hoạt động giáo dục. Do đó, tôi đang tìm hiểu các quy định pháp luật trong lĩnh vực này để phục vụ nhu cầu của mình. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì điều kiện, thủ tục, hồ sơ thành lập Trung tâm tin học được quy định cụ thể ra sao? Và nó được quy định trong văn bản nào? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
|
Trung tâm tin học là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.
Trung tâm tin học tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo các chương trình tin học ứng dụng, các chương trình giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin- truyền thông, các chương trình bồi dưỡng tin học khác đáp ứng nhu cầu của người học. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển trung tâm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục của cả nước, địa phương và của cơ sở. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu hoạt động của trung tâm. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến tin học như lập trình, cài đặt phần mềm. Điều tra nhu cầu học tập tin học, công nghệ thông tin-truyền thông trên địa bàn, nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của trung tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng tin học, công nghệ thông tin – truyền thông. Quản lý tài chính, tài sản của trung tâm theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trung tâm tin học do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên. Trường hợp, Trung tâm tin học tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thành lập Trung tâm tin học phải đáp ứng đủ các điều kiện, hồ sơ, thủ tục về thành lập Trung tâm tin học theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
1. Điều kiện thành lập Trung tâm tin học (Điều 46 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trung tâm tin học xác định rõ: Mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 7 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)
Ngoài ra, việc đặt tên của Trung tâm tin học phải thực hiện theo quy định như sau: (Điều 5 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)
Trung tâm tin học + tên riêng;
Trường hợp thành lập trung tâm dạy ngoại ngữ - tin học thì đặt tên theo cấu trúc sau:
Trung tâm ngoại ngữ - tin học + tên riêng
2. Thẩm quyền thành lập Trung tâm tin học (Khoản 1 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) quyết định đối với các Trung tâm tin học trực thuộc; các Trung tâm tin học thuộc trường trung cấp; các Trung tâm tin học do các tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập;
- Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định đối với các Trung tâm tin học trực thuộc;
- Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các Trung tâm tin học trực thuộc.
(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 8 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)
3. Hồ sơ Xin phép thành lập Trung tâm tin học (Khoản 2 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)
- Tờ trình đề nghị thành lập Trung tâm tin học;
- Đề án thành lập Trung tâm tin học gồm các nội dung: Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của Trung tâm tin học.
(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)
4. Thủ tục xin, cấp phép thành lập Trung tâm tin học (Khoản 3 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)
- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đến người có thẩm quyền thành lập Trung tâm tin học;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập Trung tâm tin học có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập Trung tâm tin học quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP quyết định thành lập, cho phép thành lập nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)
Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập Trung tâm tin học. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 46/2017/NĐ-CP và Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập Trung tâm tin học theo quy định hiện hành",
"role": "user"
},
{
"content": "Trung tâm tin học là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.\nTrung tâm tin học tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo các chương trình tin học ứng dụng, các chương trình giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin- truyền thông, các chương trình bồi dưỡng tin học khác đáp ứng nhu cầu của người học. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển trung tâm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục của cả nước, địa phương và của cơ sở. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu hoạt động của trung tâm. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến tin học như lập trình, cài đặt phần mềm. Điều tra nhu cầu học tập tin học, công nghệ thông tin-truyền thông trên địa bàn, nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của trung tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng tin học, công nghệ thông tin – truyền thông. Quản lý tài chính, tài sản của trung tâm theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.\nTrung tâm tin học do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên. Trường hợp, Trung tâm tin học tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.\nCác cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thành lập Trung tâm tin học phải đáp ứng đủ các điều kiện, hồ sơ, thủ tục về thành lập Trung tâm tin học theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:\n1. Điều kiện thành lập Trung tâm tin học (Điều 46 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)\n- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.\n- Đề án thành lập trung tâm tin học xác định rõ: Mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.\n(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 7 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)\nNgoài ra, việc đặt tên của Trung tâm tin học phải thực hiện theo quy định như sau: (Điều 5 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)\nTrung tâm tin học + tên riêng;\nTrường hợp thành lập trung tâm dạy ngoại ngữ - tin học thì đặt tên theo cấu trúc sau:\nTrung tâm ngoại ngữ - tin học + tên riêng\n2. Thẩm quyền thành lập Trung tâm tin học (Khoản 1 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)\n- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) quyết định đối với các Trung tâm tin học trực thuộc; các Trung tâm tin học thuộc trường trung cấp; các Trung tâm tin học do các tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập;\n- Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định đối với các Trung tâm tin học trực thuộc;\n- Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các Trung tâm tin học trực thuộc.\n(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 8 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)\n3. Hồ sơ Xin phép thành lập Trung tâm tin học (Khoản 2 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)\n- Tờ trình đề nghị thành lập Trung tâm tin học;\n- Đề án thành lập Trung tâm tin học gồm các nội dung: Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;\n- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của Trung tâm tin học.\n(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)\n4. Thủ tục xin, cấp phép thành lập Trung tâm tin học (Khoản 3 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP)\n- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP đến người có thẩm quyền thành lập Trung tâm tin học;\n- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập Trung tâm tin học có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định.\n- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập Trung tâm tin học quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP quyết định thành lập, cho phép thành lập nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.\n(Bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT)\nTrên đây là nội dung tư vấn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập Trung tâm tin học. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 46/2017/NĐ-CP và Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học ban hành kèm theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.