title
stringlengths 0
254
| question
stringlengths 10
6.68k
| content
stringlengths 0
64.6k
| messages
listlengths 3
3
|
|---|---|---|---|
Có được miễn lệ phí môn bài đối với hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên không?
|
Hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên có được miễn lệ phí môn bài không? Các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm?
Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Gia đình tôi kinh doanh bất động sản dưới dạng hộ già đình nhưng không có thường xuyên. Cho tôi hỏi là hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên thì có được miễn lệ phí môn bài không? Các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm những ai?
Rất mong được Ban biên tập giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên có được miễn lệ phí môn bài không?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định miễn lệ phí môn bài như sau:
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
…
Như vậy, theo quy định trên thì hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên thuộc một trong những đối tượng được miễn lệ phí môn bài.
Các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm?
Tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài:
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có được miễn lệ phí môn bài đối với hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên có được miễn lệ phí môn bài không?\nCăn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định miễn lệ phí môn bài như sau:\n\nCác trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:\n1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.\n2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.\n3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.\n4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.\n5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).\n6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.\n…\n\nNhư vậy, theo quy định trên thì hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên thuộc một trong những đối tượng được miễn lệ phí môn bài.\nCác đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm?\nTại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài:\n\nNgười nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:\n1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.\n2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.\n3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.\n4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.\n5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.\n6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).\n7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.\n\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?
|
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới? Nhờ tư vấn.
|
Căn cứ Điều 34 Nghị định 03/2021/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm của Bộ Tài chính như sau:
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Ban hành Thông tư quy định về mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, tỷ lệ cụ thể của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này.
3. Thông báo mức đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; giám sát việc quản lý, quản trị, vận hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu.
5. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
6. Chủ trì hướng dẫn Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
7. Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập, bổ nhiệm các thành viên của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 34 Nghị định 03/2021/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm của Bộ Tài chính như sau:\n1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.\n2. Ban hành Thông tư quy định về mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, tỷ lệ cụ thể của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này.\n3. Thông báo mức đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.\n4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; giám sát việc quản lý, quản trị, vận hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu.\n5. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.\n6. Chủ trì hướng dẫn Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.\n7. Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập, bổ nhiệm các thành viên của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xây dựng các cơ sở khám chữa bệnh có thuộc lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP hay không?
|
Xây dựng các cơ sở khám chữa bệnh có thuộc lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP hay không? Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP? Gần nhà tôi đang xây dựng các cơ sở khám chữa bệnh nhưng không biết thuộc lĩnh vực đầu tư PPP hay không? Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP là gì? Mong anh chị Ban biên tập tư vấn. Tôi cảm ơn.
|
Xây dựng các cơ sở khám chữa bệnh có thuộc lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP hay không?
Theo Điều 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP như sau:
1. Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP bao gồm:
a) Giao thông vận tải;
b) Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của Luật Điện lực;
c) Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải;
d) Y tế; giáo dục - đào tạo;
đ) Hạ tầng công nghệ thông tin.
Như vây, dựa vào các quy định nêu trên, các cơ sở khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực đầu tư về y tế theo hình thức PPP.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP?
Tại Điều 10 Luật này quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP như sau:
1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không xác định được nguồn vốn nhà nước trong dự án PPP đối với dự án có yêu cầu sử dụng vốn nhà nước; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật này.
2. Phê duyệt dự án PPP khi chưa có chủ trương đầu tư; không phù hợp với chủ trương đầu tư; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật này.
3. Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng thông đồng với tổ chức tư vấn, nhà đầu tư dẫn tới quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án PPP gây thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; làm tổn hại, xâm phạm lợi ích của công dân và của cộng đồng.
4. Không bảo đảm công bằng, minh bạch trong lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà đầu tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng;
b) Tham gia lập đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;
c) Là cá nhân thuộc bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng mà trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu đối với dự án do bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh ruột, chị ruột, em ruột đứng tên tham dự thầu hoặc là người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư tham dự thầu;
d) Đứng tên tham dự thầu dự án do cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày không làm việc tại cơ quan, tổ chức đó.
5. Tiết lộ, tiếp nhận tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu tư:
a) Nội dung hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành theo quy định, trừ trường hợp dự án phải tổ chức khảo sát thị trường, tham vấn trước nhà đầu tư để lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;
b) Nội dung hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;
c) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư được xác định chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu.
7. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền và nghĩa vụ không đúng quy định của Luật này và hợp đồng dự án PPP.
8. Dừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ngoài trường hợp quy định tại hợp đồng dự án PPP.
9. Đưa, nhận, môi giới hối lộ trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.
10. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, vụ lợi, tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP; can thiệp bất hợp pháp vào quy trình dự án PPP.
11. Gian lận trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Làm giả, làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án PPP, lựa chọn nhà đầu tư, triển khai thực hiện dự án PPP nhằm thu lợi bất chính hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
b) Cố ý cung cấp thông tin không trung thực, không khách quan làm sai lệch chủ trương đầu tư, dự án PPP được phê duyệt, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kết quả kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, kết quả quyết toán vốn đầu tư công, thanh lý hợp đồng dự án PPP;
c) Cố ý cung cấp thông tin không trung thực, không khách quan làm sai lệch số liệu về doanh thu của dự án PPP nhằm thu lợi bất chính.
12. Cản trở việc phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xây dựng các cơ sở khám chữa bệnh có thuộc lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Xây dựng các cơ sở khám chữa bệnh có thuộc lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP hay không?\nTheo Điều 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP như sau:\n1. Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP bao gồm:\na) Giao thông vận tải;\nb) Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của Luật Điện lực;\nc) Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải;\nd) Y tế; giáo dục - đào tạo;\nđ) Hạ tầng công nghệ thông tin.\nNhư vây, dựa vào các quy định nêu trên, các cơ sở khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực đầu tư về y tế theo hình thức PPP.\nCác hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP?\nTại Điều 10 Luật này quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP như sau:\n1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không xác định được nguồn vốn nhà nước trong dự án PPP đối với dự án có yêu cầu sử dụng vốn nhà nước; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật này.\n2. Phê duyệt dự án PPP khi chưa có chủ trương đầu tư; không phù hợp với chủ trương đầu tư; không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật này.\n3. Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng thông đồng với tổ chức tư vấn, nhà đầu tư dẫn tới quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án PPP gây thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; làm tổn hại, xâm phạm lợi ích của công dân và của cộng đồng.\n4. Không bảo đảm công bằng, minh bạch trong lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm các hành vi sau đây:\na) Tham dự thầu với tư cách là nhà đầu tư đối với dự án do mình làm bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng;\nb) Tham gia lập đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với cùng một dự án;\nc) Là cá nhân thuộc bên mời thầu, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng mà trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu đối với dự án do bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh ruột, chị ruột, em ruột đứng tên tham dự thầu hoặc là người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư tham dự thầu;\nd) Đứng tên tham dự thầu dự án do cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày không làm việc tại cơ quan, tổ chức đó.\n5. Tiết lộ, tiếp nhận tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà đầu tư:\na) Nội dung hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành theo quy định, trừ trường hợp dự án phải tổ chức khảo sát thị trường, tham vấn trước nhà đầu tư để lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;\nb) Nội dung hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;\nc) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư được xác định chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.\n6. Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây:\na) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;\nb) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu.\n7. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền và nghĩa vụ không đúng quy định của Luật này và hợp đồng dự án PPP.\n8. Dừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ngoài trường hợp quy định tại hợp đồng dự án PPP.\n9. Đưa, nhận, môi giới hối lộ trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.\n10. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, vụ lợi, tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP; can thiệp bất hợp pháp vào quy trình dự án PPP.\n11. Gian lận trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP, bao gồm các hành vi sau đây:\na) Làm giả, làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án PPP, lựa chọn nhà đầu tư, triển khai thực hiện dự án PPP nhằm thu lợi bất chính hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;\nb) Cố ý cung cấp thông tin không trung thực, không khách quan làm sai lệch chủ trương đầu tư, dự án PPP được phê duyệt, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kết quả kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán, kết quả quyết toán vốn đầu tư công, thanh lý hợp đồng dự án PPP;\nc) Cố ý cung cấp thông tin không trung thực, không khách quan làm sai lệch số liệu về doanh thu của dự án PPP nhằm thu lợi bất chính.\n12. Cản trở việc phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trừ điểm khi vi phạm sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
|
Trừ điểm khi vi phạm sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng được quy định ra sao? Xin chào quý ban biên tập, tôi tên Minh Thái sinh sống và làm việc tại Nghệ An. Theo thông tin tôi được biết thì Bộ Giao thông vận tải có ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt, để đáp ứng nhu cầu hiểu biết tôi có tìm hiểu vấn đề này nhưng vẫn chưa hiểu lắm, nhờ ban biên tập hỗ trợ, cụ thể: Trừ điểm khi vi phạm sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng được quy định ra sao? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (0123**)
|
Căn cứ quy định tại Điều 54 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018, thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:
1. Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm.
2. Báo cáo, hô đáp: Báo cáo, hô đáp thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 03 điểm.
3. Kỹ năng dừng tàu: Mỗi mét dừng trước khoảng cho phép bị trừ 01 điểm, mỗi mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 03 điểm.
4. Kỹ năng lái tàu:
a) Thời gian lái tàu trên mỗi khu gian nếu chênh lệch so với quy định trong biểu đồ chạy tàu: Mỗi phút chênh lệch trừ 03 điểm;
b) Vi phạm quy định về kỹ năng lái tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.
5. Kỹ năng hãm tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.
Trên đây là nội dung tư vấn về Trừ điểm khi vi phạm sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trừ điểm khi vi phạm sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ quy định tại Điều 54 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018, thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:\n1. Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm.\n2. Báo cáo, hô đáp: Báo cáo, hô đáp thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 03 điểm.\n3. Kỹ năng dừng tàu: Mỗi mét dừng trước khoảng cho phép bị trừ 01 điểm, mỗi mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 03 điểm.\n4. Kỹ năng lái tàu:\na) Thời gian lái tàu trên mỗi khu gian nếu chênh lệch so với quy định trong biểu đồ chạy tàu: Mỗi phút chênh lệch trừ 03 điểm;\nb) Vi phạm quy định về kỹ năng lái tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.\n5. Kỹ năng hãm tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Trừ điểm khi vi phạm sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thư ký Tòa có được xem là người tiến hành tố tụng hay không?
|
Tôi muốn biết về người tiến hành tố tụng trong một vụ án hình sự thì đối với thư ký Tòa án có được xem là người tiến hành tố tụng hay không?
|
Căn cứ Khoản 2c Điều 34 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về người tiến hành tố tụng gồm:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra;
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;
c) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên.
Như vậy, có thể thấy Thư ký Tòa vẫn được xem là người tiến hành tố tụng theo quy định pháp luật nêu trên.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thư ký Tòa có được xem là người tiến hành tố tụng hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2c Điều 34 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về người tiến hành tố tụng gồm:\na) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra;\nb) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;\nc) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên.\nNhư vậy, có thể thấy Thư ký Tòa vẫn được xem là người tiến hành tố tụng theo quy định pháp luật nêu trên.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất?
|
Công ty tôi vừa có lô hàng nhập khẩu từ nước ngoài nhưng ngay sau đó, công ty đã tái xuất lô hàng trên cho chi nhánh Công ty trong khu chế xuất tại Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh. Xin hỏi trong trường hợp tái xuất lô hàng hóa vào khu chế xuất thì công ty tôi có phải nộp thuế xuất khẩu không? (Câu hỏi của anh Hùng - Tp.HCM)
|
Thế nào tạm nhập, tái xuất hàng hóa?Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật Thương mại 2005 thì tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất? (Hình từ Internet).Hàng hóa tạm nhập, tái xuất nào được miễn thuế?Căn cứ theo khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về miễn thuế.Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được miễn thuế bao gồm:- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất.- Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam.- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế.- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất?Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về khu phi thuế quanGiải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.......Căn cứ vào khoản 15 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khu chế xuấtGiải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:....15. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu......Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế. Đối tượng chịu thuế1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.......Căn cứ theo điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về hoàn thuế.Hoàn thuế1. Các trường hợp hoàn thuế:a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;......Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.....Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuấtHoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu...Qua đó, xét trên yếu tố tổ chức hoạt động thì, khu phi thuế quan và khu chế xuất là hoàn toàn khác nhau về tổ chức hoạt động.Bên cạnh đó, đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất được hoàn thuế khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm:+ Xuất khẩu trả lại chủ hàng.+ Xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài.+ Xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.- Tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu.- Việc hoàn thuế đối với hàng hóa phải chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.Chính vì thế, trường hợp tái xuất lô hàng hóa vào khu chế xuất của công ty anh thì không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu nên không phải nộp thuế xuất khẩu.Ngoài ra, về vấn đề hoàn thuế, đối với việc công ty anh tái xuất khẩu cho chi nhánh Công ty trong khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7 không thuộc trường hợp được hoàn thuế, cho nên công ty anh cũng không được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bị tái xuất.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thế nào tạm nhập, tái xuất hàng hóa?Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật Thương mại 2005 thì tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất? (Hình từ Internet).Hàng hóa tạm nhập, tái xuất nào được miễn thuế?Căn cứ theo khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về miễn thuế.Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được miễn thuế bao gồm:- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất.- Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam.- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế.- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất?Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về khu phi thuế quanGiải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.......Căn cứ vào khoản 15 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khu chế xuấtGiải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:....15. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu......Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế. Đối tượng chịu thuế1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.......Căn cứ theo điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về hoàn thuế.Hoàn thuế1. Các trường hợp hoàn thuế:a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;......Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.....Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuấtHoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu...Qua đó, xét trên yếu tố tổ chức hoạt động thì, khu phi thuế quan và khu chế xuất là hoàn toàn khác nhau về tổ chức hoạt động.Bên cạnh đó, đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất được hoàn thuế khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm:+ Xuất khẩu trả lại chủ hàng.+ Xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài.+ Xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.- Tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu.- Việc hoàn thuế đối với hàng hóa phải chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.Chính vì thế, trường hợp tái xuất lô hàng hóa vào khu chế xuất của công ty anh thì không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu nên không phải nộp thuế xuất khẩu.Ngoài ra, về vấn đề hoàn thuế, đối với việc công ty anh tái xuất khẩu cho chi nhánh Công ty trong khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7 không thuộc trường hợp được hoàn thuế, cho nên công ty anh cũng không được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bị tái xuất.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời gian hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?
|
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao có bị kéo dài thời gian hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung không? Mong sớm nhận hồi đáp.
|
Tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, có quy định:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéo dài được xác định như các trường hợp kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này.=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéo dài tương ứng theo quy định.Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời gian hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, có quy định:\nCán bộ, công chức, viên chức và người lao động nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéo dài được xác định như các trường hợp kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này.=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéo dài tương ứng theo quy định.Trân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo Bộ Luật hình sự 2015
|
Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội sản xuất, buôn bán hàng giả được quy định như thế nào theo Bộ Luật hình sự 2015? Tôi tên là Hoàng Anh, công tác tại Tp.HCM. Cho tôi hỏi dấu hiệu pháp lý của tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo Bộ Luật hình sự 2015? Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội này là gì? Mong nhận được câu trả lời từ quý cơ quan. Tôi xin chân thành cảm ơn. (0905***)
|
Theo quy định tại Điều 192 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) thì:
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Hàng giả trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;
b) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;
c) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
d) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp: gây tổn hại cho sức khỏe của một người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
...
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
- Giải thích:
Sản xuất hàng giả, được hiểu là hành vi làm ra những sản phẩm, hàng hoá có nhãn hàng hoá, nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, nguồn gốc, xuất xứ hàng hoá giống như những sản phẩm, hàng hoá được Nhà nước cho phép sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ trên thị trường, gây nhầm lẫn hoặc để lừa dối khách hàng hoặc làm ra những sản phẩm hàng hoá giả chất lượng hoặc công dụng.
Buôn bán hàng giả, được hiểu là hành vi mua hàng biết rõ là hàng giả với giá rất rẻ và dùng các thủ đoạn gian dối để bán cho khách hàng với giá của hàng thật.
- Dấu hiệu pháp lý:
Khách thể: Xâm phạm đến chính sách quản lý kinh tế của nhà nước, xâm phạm đến quyền lợi của nhà sản xuất khác và người tiêu dùng.
Chủ thể: Là bất kỳ ai đủ năng lực trách nhiệm hình sự.
Mặt khách quan: Thể hiện qua các hành vi sản xuất hành giả, buôn bán hàng giả nhằm thu lợi bất chính.
Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện với lỗi cố ý.
- Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội:
Đối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Pháp nhân thương mại có thể bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.
Đối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Pháp nhân thương mại có thể bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.
Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Trên đây là nội dung tư vấn về hình phạt tội sản xuất, buôn bán hàng giả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo Bộ Luật hình sự 2015",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 192 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) thì:\n1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:\na) Hàng giả trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;\nb) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;\nc) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;\nd) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp: gây tổn hại cho sức khỏe của một người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.\n...\n5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:\na) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;\nb) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;\nc) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;\nd) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;\nđ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.\n- Giải thích: \nSản xuất hàng giả, được hiểu là hành vi làm ra những sản phẩm, hàng hoá có nhãn hàng hoá, nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, nguồn gốc, xuất xứ hàng hoá giống như những sản phẩm, hàng hoá được Nhà nước cho phép sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ trên thị trường, gây nhầm lẫn hoặc để lừa dối khách hàng hoặc làm ra những sản phẩm hàng hoá giả chất lượng hoặc công dụng.\nBuôn bán hàng giả, được hiểu là hành vi mua hàng biết rõ là hàng giả với giá rất rẻ và dùng các thủ đoạn gian dối để bán cho khách hàng với giá của hàng thật.\n- Dấu hiệu pháp lý:\nKhách thể: Xâm phạm đến chính sách quản lý kinh tế của nhà nước, xâm phạm đến quyền lợi của nhà sản xuất khác và người tiêu dùng.\nChủ thể: Là bất kỳ ai đủ năng lực trách nhiệm hình sự.\nMặt khách quan: Thể hiện qua các hành vi sản xuất hành giả, buôn bán hàng giả nhằm thu lợi bất chính.\nMặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện với lỗi cố ý.\n- Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội:\nĐối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Pháp nhân thương mại có thể bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.\nĐối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Pháp nhân thương mại có thể bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.\nPhạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;\nNgoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.\nTrên đây là nội dung tư vấn về hình phạt tội sản xuất, buôn bán hàng giả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?
|
Việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Đình Hậu. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Cho tôi hỏi, việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Đình Hậu (dinhhau*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định cụ thể như sau:
Việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ một số trường hợp cụ thể khác được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT.
Trên đây là nội dung tư vấn về việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 40/2015/TT-BYT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định cụ thể như sau:\nViệc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ một số trường hợp cụ thể khác được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT.\nTrên đây là nội dung tư vấn về việc chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 40/2015/TT-BYT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư về nhà ở, công trình xây dựng không thuộc sở hữu nhà nước?
|
Xin hỏi về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư về nhà ở, công trình xây dựng không thuộc sở hữu nhà nước theo luật mới?
|
Căn cứ Điều 21 Nghị định 69/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực 01/09/2021) quy định như sau:
1. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư có nhu cầu tái định cư tại chỗ được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án tại từng khu vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số k bồi thường từ 1 đến 2 lần diện tích sử dụng căn hộ cũ ghi trong Giấy chứng nhận được cấp qua các thời kỳ hoặc diện tích đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận, làm cơ sở để chủ đầu tư lập phương án bồi thường. Trường hợp có diện tích ngoài diện tích được công nhận trong Giấy chứng nhận hoặc ngoài diện tích đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai. Diện tích căn hộ tái định cư sau khi tính theo hệ số k được quy đổi thành tiền và được nêu rõ trong phương án bồi thường, làm cơ sở để xác định giá trị hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở tái định cư và nghĩa vụ thanh toán tiền chênh lệch của các bên (nếu có).
Đối với các chủ sở hữu tầng 1 mà có dành diện tích nhà để kinh doanh trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành và dự án có bố trí một phần diện tích để kinh doanh dịch vụ, thương mại theo quy hoạch được phê duyệt thì ngoài việc được bồi thường theo quy định tại điểm này, nếu các chủ sở hữu có nhu cầu còn được mua hoặc thuê một phần diện tích sàn kinh doanh thương mại, dịch vụ để kinh doanh; giá bán phần diện tích này được tính theo chi phí đầu tư xây dựng phân bổ trên 1 m2 sàn kinh doanh thương mại, dịch vụ cộng với 10% lợi nhuận định mức theo quy định; giá thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ do các bên thỏa thuận;
b) Trường hợp giá trị căn hộ tái định cư lớn hơn giá trị căn hộ cũ sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản này thì các bên ký hợp đồng mua bán hoặc thuê mua nhà ở tái định cư và phải nộp thêm phần giá trị chênh lệch này, nếu chủ sở hữu không mua, thuê mua thì không được bố trí tái định cư và được thanh toán bằng tiền đối với toàn bộ giá trị được bồi thường theo quy định. Trường hợp giá trị căn hộ tái định cư nhỏ hơn giá trị căn hộ cũ sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản này thì chủ đầu tư phải thanh toán cho chủ sở hữu phần giá trị chênh lệch này;
c) Đối với phần diện tích nhà sử dụng chung thì áp dụng hệ số k = 1; trường hợp diện tích nhà sử dụng chung thuộc sở hữu nhà nước thì chủ đầu tư phải thanh toán bằng tiền cho Nhà nước theo nguyên tắc diện tích sử dụng nhà hiện có nhân (x) giá chuẩn nhà ở xây dựng mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án bồi thường nhân (x) tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà hiện có. Trường hợp diện tích đất sử dụng chung mà Nhà nước chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng khi bán nhà ở theo quy định của pháp luật thì chủ đầu tư phải thanh toán bằng tiền cho Nhà nước theo giá bằng 100% giá đất ở theo bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án bồi thường nhân (x) diện tích đất sử dụng chung nhân (x) hệ số k điều chỉnh (nếu có).
2. Trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư không có nhu cầu tái định cư tại chỗ mà chủ đầu tư có diện tích nhà, đất tại địa điểm khác để bố trí tái định cư và chủ sở hữu có nhu cầu thì được bố trí tái định cư theo cơ chế quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư không có nhu cầu tái định cư theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được bồi thường bằng tiền theo giá trị căn hộ được bồi thường sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu thì thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở.
4. Đối với chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ thì được bố trí tái định cư theo nguyên tắc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 20 của Nghị định này và thực hiện như sau:
a) Đối với diện tích đất thì thực hiện bồi thường theo nguyên tắc diện tích đất hiện hữu ghi trong Giấy chứng nhận hoặc diện tích đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận nhân (x) giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm lập phương án bồi thường; trường hợp có phần diện tích đất ngoài diện tích quy định tại điểm này thì giải quyết theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Diện tích đất bố trí tái định cư được xác định theo quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được quy đổi thành tiền theo nguyên tắc giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản này nhân (x) diện tích đất được bố trí tái định cư; trường hợp có chênh lệch về giá trị bồi thường thì các bên có trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch này;
c) Đối với diện tích sàn xây dựng nhà ở thì được bồi thường theo nguyên tắc diện tích sử dụng nhà ở hiện có nhân (x) giá nhà ở xây dựng mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án bồi thường nhân (x) tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở hiện có. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện xây dựng nhà ở tái định cư thì chủ sở hữu có trách nhiệm thanh toán các chi phí đầu tư xây dựng nhà ở này cho chủ đầu tư;
d) Trường hợp chủ sở hữu không có nhu cầu tái định cư bằng nhà ở riêng lẻ thì được bồi thường bằng tiền theo nguyên tắc quy định tại điểm a và c khoản này; nếu chủ sở hữu có nhu cầu thì được mua một căn hộ chung cư tại dự án theo giá bán căn hộ tái định cư được xác định trong phương án bồi thường đã được phê duyệt hoặc được mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở.
5. Đối với trụ sở, nhà làm việc thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định này, nếu theo quy hoạch được duyệt vẫn tiếp tục bố trí diện tích để làm trụ sở, nhà làm việc thì chủ sở hữu được bồi thường theo hệ số k = 1 lần diện tích đất cũ xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đối với diện tích sàn xây dựng trụ sở, nhà làm việc thuộc quyền sở hữu hợp pháp thì được bồi thường theo nguyên tắc quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.
Trường hợp chủ sở hữu không có nhu cầu bồi thường tại địa điểm cũ hoặc theo quy hoạch được duyệt không xây dựng lại trụ sở, nhà làm việc thì chủ sở hữu được bồi thường bằng tiền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều này; trường hợp trong phạm vi dự án có diện tích sàn văn phòng, dịch vụ, thương mại và chủ sở hữu có nhu cầu thì được ưu tiên mua, thuê, thuê mua một phần diện tích này theo giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư về nhà ở, công trình xây dựng không thuộc sở hữu nhà nước?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 21 Nghị định 69/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực 01/09/2021) quy định như sau:\n1. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư có nhu cầu tái định cư tại chỗ được thực hiện theo quy định sau đây:\na) Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án tại từng khu vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số k bồi thường từ 1 đến 2 lần diện tích sử dụng căn hộ cũ ghi trong Giấy chứng nhận được cấp qua các thời kỳ hoặc diện tích đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận, làm cơ sở để chủ đầu tư lập phương án bồi thường. Trường hợp có diện tích ngoài diện tích được công nhận trong Giấy chứng nhận hoặc ngoài diện tích đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai. Diện tích căn hộ tái định cư sau khi tính theo hệ số k được quy đổi thành tiền và được nêu rõ trong phương án bồi thường, làm cơ sở để xác định giá trị hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở tái định cư và nghĩa vụ thanh toán tiền chênh lệch của các bên (nếu có).\nĐối với các chủ sở hữu tầng 1 mà có dành diện tích nhà để kinh doanh trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành và dự án có bố trí một phần diện tích để kinh doanh dịch vụ, thương mại theo quy hoạch được phê duyệt thì ngoài việc được bồi thường theo quy định tại điểm này, nếu các chủ sở hữu có nhu cầu còn được mua hoặc thuê một phần diện tích sàn kinh doanh thương mại, dịch vụ để kinh doanh; giá bán phần diện tích này được tính theo chi phí đầu tư xây dựng phân bổ trên 1 m2 sàn kinh doanh thương mại, dịch vụ cộng với 10% lợi nhuận định mức theo quy định; giá thuê diện tích kinh doanh, dịch vụ do các bên thỏa thuận;\nb) Trường hợp giá trị căn hộ tái định cư lớn hơn giá trị căn hộ cũ sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản này thì các bên ký hợp đồng mua bán hoặc thuê mua nhà ở tái định cư và phải nộp thêm phần giá trị chênh lệch này, nếu chủ sở hữu không mua, thuê mua thì không được bố trí tái định cư và được thanh toán bằng tiền đối với toàn bộ giá trị được bồi thường theo quy định. Trường hợp giá trị căn hộ tái định cư nhỏ hơn giá trị căn hộ cũ sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản này thì chủ đầu tư phải thanh toán cho chủ sở hữu phần giá trị chênh lệch này;\nc) Đối với phần diện tích nhà sử dụng chung thì áp dụng hệ số k = 1; trường hợp diện tích nhà sử dụng chung thuộc sở hữu nhà nước thì chủ đầu tư phải thanh toán bằng tiền cho Nhà nước theo nguyên tắc diện tích sử dụng nhà hiện có nhân (x) giá chuẩn nhà ở xây dựng mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án bồi thường nhân (x) tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà hiện có. Trường hợp diện tích đất sử dụng chung mà Nhà nước chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng khi bán nhà ở theo quy định của pháp luật thì chủ đầu tư phải thanh toán bằng tiền cho Nhà nước theo giá bằng 100% giá đất ở theo bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án bồi thường nhân (x) diện tích đất sử dụng chung nhân (x) hệ số k điều chỉnh (nếu có).\n2. Trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư không có nhu cầu tái định cư tại chỗ mà chủ đầu tư có diện tích nhà, đất tại địa điểm khác để bố trí tái định cư và chủ sở hữu có nhu cầu thì được bố trí tái định cư theo cơ chế quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư không có nhu cầu tái định cư theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được bồi thường bằng tiền theo giá trị căn hộ được bồi thường sau khi quy đổi theo hệ số k quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu thì thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở.\n4. Đối với chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ thì được bố trí tái định cư theo nguyên tắc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 20 của Nghị định này và thực hiện như sau:\na) Đối với diện tích đất thì thực hiện bồi thường theo nguyên tắc diện tích đất hiện hữu ghi trong Giấy chứng nhận hoặc diện tích đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận nhân (x) giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm lập phương án bồi thường; trường hợp có phần diện tích đất ngoài diện tích quy định tại điểm này thì giải quyết theo quy định của pháp luật về đất đai;\nb) Diện tích đất bố trí tái định cư được xác định theo quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được quy đổi thành tiền theo nguyên tắc giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản này nhân (x) diện tích đất được bố trí tái định cư; trường hợp có chênh lệch về giá trị bồi thường thì các bên có trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch này;\nc) Đối với diện tích sàn xây dựng nhà ở thì được bồi thường theo nguyên tắc diện tích sử dụng nhà ở hiện có nhân (x) giá nhà ở xây dựng mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm lập phương án bồi thường nhân (x) tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở hiện có. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện xây dựng nhà ở tái định cư thì chủ sở hữu có trách nhiệm thanh toán các chi phí đầu tư xây dựng nhà ở này cho chủ đầu tư;\nd) Trường hợp chủ sở hữu không có nhu cầu tái định cư bằng nhà ở riêng lẻ thì được bồi thường bằng tiền theo nguyên tắc quy định tại điểm a và c khoản này; nếu chủ sở hữu có nhu cầu thì được mua một căn hộ chung cư tại dự án theo giá bán căn hộ tái định cư được xác định trong phương án bồi thường đã được phê duyệt hoặc được mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật về nhà ở.\n5. Đối với trụ sở, nhà làm việc thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định này, nếu theo quy hoạch được duyệt vẫn tiếp tục bố trí diện tích để làm trụ sở, nhà làm việc thì chủ sở hữu được bồi thường theo hệ số k = 1 lần diện tích đất cũ xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đối với diện tích sàn xây dựng trụ sở, nhà làm việc thuộc quyền sở hữu hợp pháp thì được bồi thường theo nguyên tắc quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.\nTrường hợp chủ sở hữu không có nhu cầu bồi thường tại địa điểm cũ hoặc theo quy hoạch được duyệt không xây dựng lại trụ sở, nhà làm việc thì chủ sở hữu được bồi thường bằng tiền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều này; trường hợp trong phạm vi dự án có diện tích sàn văn phòng, dịch vụ, thương mại và chủ sở hữu có nhu cầu thì được ưu tiên mua, thuê, thuê mua một phần diện tích này theo giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xác định trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra sự cố tràn dầu được quy định ra sao?
|
Ban biên tập cho tôi hỏi, trong trường hợp công ty vận tải biển để xảy ra tình trạng sự cố tràn dầu thì việc xác định trách nhiệm bồi thường được quy định ra sao? Mong sớm nhận phản hồi.
|
Xác định trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra sự cố tràn dầu được quy định tại Điều 33 Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành, cụ thể như sau:
1. Chủ cơ sở hoặc chủ tàu gây ra sự cố tràn dầu và bảo hiểm của họ (gọi chung là Bên chịu trách nhiệm bồi thường) phải thiết lập Quỹ bảo đảm bồi thường hoặc Quỹ ủy thác trách nhiệm bồi thường được Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền xác định là đủ theo quy định.
2. Chủ cơ sở hoặc chủ tàu gây sự cố tràn dầu phải chịu trách nhiệm bồi thường, chi phí ứng phó và các thiệt hại về kinh tế, tổn thất về môi trường. Bên chịu trách nhiệm bồi thường phải phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết việc bồi thường thiệt hại.
3. Trường hợp thiệt hại do tràn dầu ảnh hưởng trong phạm vi tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu cấp tỉnh, thành phần gồm đại diện một số cơ quan tham mưu giúp tỉnh trong ứng phó, giải quyết hậu quả và khắc phục môi trường.
4. Trường hợp thiệt hại do tràn dầu trên diện rộng ảnh hưởng đến nhiều tỉnh, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thành lập Ban Chỉ đạo giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu.
5. Trường hợp sự cố tràn dầu đặc biệt nghiêm trọng hoặc ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xác định trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra sự cố tràn dầu được quy định ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Xác định trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra sự cố tràn dầu được quy định tại Điều 33 Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành, cụ thể như sau:\n1. Chủ cơ sở hoặc chủ tàu gây ra sự cố tràn dầu và bảo hiểm của họ (gọi chung là Bên chịu trách nhiệm bồi thường) phải thiết lập Quỹ bảo đảm bồi thường hoặc Quỹ ủy thác trách nhiệm bồi thường được Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền xác định là đủ theo quy định.\n2. Chủ cơ sở hoặc chủ tàu gây sự cố tràn dầu phải chịu trách nhiệm bồi thường, chi phí ứng phó và các thiệt hại về kinh tế, tổn thất về môi trường. Bên chịu trách nhiệm bồi thường phải phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết việc bồi thường thiệt hại.\n3. Trường hợp thiệt hại do tràn dầu ảnh hưởng trong phạm vi tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu cấp tỉnh, thành phần gồm đại diện một số cơ quan tham mưu giúp tỉnh trong ứng phó, giải quyết hậu quả và khắc phục môi trường.\n4. Trường hợp thiệt hại do tràn dầu trên diện rộng ảnh hưởng đến nhiều tỉnh, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thành lập Ban Chỉ đạo giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu.\n5. Trường hợp sự cố tràn dầu đặc biệt nghiêm trọng hoặc ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng gồm những gì?
|
Nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng gồm những gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Mai Phương, hiện là giáo viên công tác tại Tp.HCM. Tôi đang tìm hiểu quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên. Cho tôi hỏi: Nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)
|
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 21/2017/TT-BGDĐT (có hiệu lực ngày 23/10/2017) quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng được quy định như sau:
1. Tổ chức tập huấn qua mạng đảm bảo đúng kế hoạch và đủ nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, chất lượng và hiệu quả. Người học dễ dàng truy cập hệ thống quản lý học tập qua mạng, có thể tham gia học mọi lúc, mọi nơi trong thời gian diễn ra tập huấn.
3. Hệ thống thông tin tổ chức tập huấn qua mạng bao gồm phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, học liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet phục vụ công tác tập huấn qua mạng phải đảm bảo các quy định pháp luật có liên quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
Trên đây là nội dung tư vấn về nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 21/2017/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng gồm những gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 21/2017/TT-BGDĐT (có hiệu lực ngày 23/10/2017) quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng được quy định như sau: \n1. Tổ chức tập huấn qua mạng đảm bảo đúng kế hoạch và đủ nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.\n2. Đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, chất lượng và hiệu quả. Người học dễ dàng truy cập hệ thống quản lý học tập qua mạng, có thể tham gia học mọi lúc, mọi nơi trong thời gian diễn ra tập huấn.\n3. Hệ thống thông tin tổ chức tập huấn qua mạng bao gồm phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, học liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet phục vụ công tác tập huấn qua mạng phải đảm bảo các quy định pháp luật có liên quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.\nTrên đây là nội dung tư vấn về nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin tập huấn qua mạng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 21/2017/TT-BGDĐT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên
|
Tôi hiện đang tìm hiểu về chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ. Liên quan tới vấn đề này Ban tư vấn cho tôi hỏi xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên được quy định như thế nào? Chân thành cảm ơn!
Ngọc Anh - anh*****@gmail.com
|
Xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên được quy định tại Điều 11 Thông tư 49/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo đó:
1. Phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải thiết lập chương trình được xác định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở mục tiêu của chương trình, các vấn đề cần giải quyết theo phương thức quản lý tổng hợp; bảo đảm phù hợp với Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và các quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Điều 8 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
2. Phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải thiết lập chương trình được xác định bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc có tọa độ cụ thể và được thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
3. Tỷ lệ bản đồ nền tùy thuộc vào quy mô diện tích của khu vực phải lập chương trình, được lựa chọn để phù hợp, thuận tiện cho công tác thành lập, sử dụng, nhân bản và bảo quản.
4. Các yếu tố nội dung của bản đồ nền dùng để lập bản đồ thể hiện ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình gồm các yếu tố cơ sở địa lý liên quan, ranh giới địa giới hành chính, giao thông, thủy hệ và các yếu tố địa danh, địa vật quan trọng có ý nghĩa định hướng. Chi tiết các yếu tố nội dung nền địa lý tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Trên đây là tư vấn về xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 49/2017/TT-BTNMT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên",
"role": "user"
},
{
"content": "Xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên được quy định tại Điều 11 Thông tư 49/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo đó: \n1. Phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải thiết lập chương trình được xác định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở mục tiêu của chương trình, các vấn đề cần giải quyết theo phương thức quản lý tổng hợp; bảo đảm phù hợp với Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và các quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Điều 8 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.\n2. Phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải thiết lập chương trình được xác định bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc có tọa độ cụ thể và được thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.\n3. Tỷ lệ bản đồ nền tùy thuộc vào quy mô diện tích của khu vực phải lập chương trình, được lựa chọn để phù hợp, thuận tiện cho công tác thành lập, sử dụng, nhân bản và bảo quản.\n4. Các yếu tố nội dung của bản đồ nền dùng để lập bản đồ thể hiện ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình gồm các yếu tố cơ sở địa lý liên quan, ranh giới địa giới hành chính, giao thông, thủy hệ và các yếu tố địa danh, địa vật quan trọng có ý nghĩa định hướng. Chi tiết các yếu tố nội dung nền địa lý tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.\nTrên đây là tư vấn về xác định phạm vi, ranh giới khu vực vùng bờ cần phải lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 49/2017/TT-BTNMT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Ký hiệu thị thực được quy định như thế nào?
|
Ký hiệu thị thực được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nhật An nhân viên văn phòng đang làm việc tại Tp Hồ Chí Minh, có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp cụ thể là, tôi có một người bạn nước ngoài quen thân từ hồi du học, bạn ấy vừa mới qua làm việc tại Tp Đà Nẵng, bạn có đưa thị thực của bạn cho tôi xem nhưng tôi thấy trên đó có ghi các ký hiệu, không ghi cụ thể là bạn ấy thuộc đối tượng nào. Vậy các bạn cho tôi hỏi: Ký hiệu thị thực được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
|
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Ký hiệu thị thực được quy định tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, cụ thể như sau:
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
5. LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
11. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
12. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
13. HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
14. PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
15. PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
16. LĐ - Cấp cho người vào lao động.
17. DL - Cấp cho người vào du lịch.
18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
19. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
20. SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
Trên đây là nội dung trả lời về ký hiệu thị thực theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ký hiệu thị thực được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.\n Ký hiệu thị thực được quy định tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, cụ thể như sau:\n1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.\n2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.\n3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.\n4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.\n5. LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.\n6. LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.\n7. ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.\n8. DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.\n9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.\n10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.\n11. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.\n12. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.\n13. HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.\n14. PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.\n15. PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.\n16. LĐ - Cấp cho người vào lao động.\n17. DL - Cấp cho người vào du lịch.\n18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.\n19. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.\n20. SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.\nTrên đây là nội dung trả lời về ký hiệu thị thực theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Văn Thoại, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Vì tính chất công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cho tôi hỏi là có quy định nào hướng dẫn cụ thể về cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT không? Nếu có thì văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn rất nhiều! (0977***)
|
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT được quy định tại Khoản 4 Điều 32 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành như sau:
4.1. Nhận hồ sơ của người tham gia theo quy định.
4.2. Kê khai hồ sơ
a) Kê khai hồ sơ: theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27.
b) Ghi mã số BHXH: Tương tự như Tiết c Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này.
4.3. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu điện.
4.4. Đóng tiền: Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.
4.5. Nhận kết quả: Thẻ BHYT và Thông báo mã số BHXH để trả cho người tham gia.
Trên đây là nội dung quy định về cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT",
"role": "user"
},
{
"content": "Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT được quy định tại Khoản 4 Điều 32 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành như sau:\n4.1. Nhận hồ sơ của người tham gia theo quy định.\n4.2. Kê khai hồ sơ\na) Kê khai hồ sơ: theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27.\nb) Ghi mã số BHXH: Tương tự như Tiết c Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này.\n4.3. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc thông qua bưu điện.\n4.4. Đóng tiền: Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.\n4.5. Nhận kết quả: Thẻ BHYT và Thông báo mã số BHXH để trả cho người tham gia.\nTrên đây là nội dung quy định về cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công tham gia quy trình thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Ai có thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ?
|
Ai có thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không?
Mong mọi người giải đáp giúp tôi các câu hỏi trên.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 15/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành thì thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như sau:
- Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền đối với kết quả nghiên cứu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ làm đại diện chủ sở hữu nhà nước.
- Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền đối với kết quả nghiên cứu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm đại diện chủ sở hữu nhà nước.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm:
+ Chỉ định cơ quan, đơn vị quản lý về khoa học và công nghệ trực thuộc làm đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền đối với kết quả nghiên cứu do mình làm đại diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 2, Điều 41 Luật khoa học và công nghệ;
+ Thông báo và cập nhật khi có thay đổi tên và địa chỉ của đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền cho Bộ Khoa học và Công nghệ để công bố trên trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trên đây là nội dung trả lời về thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Thông tư 15/2014/TT-BKHCN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ai có thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 15/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành thì thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như sau:\n- Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền đối với kết quả nghiên cứu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ làm đại diện chủ sở hữu nhà nước.\n- Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền đối với kết quả nghiên cứu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm đại diện chủ sở hữu nhà nước.\n- Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm:\n+ Chỉ định cơ quan, đơn vị quản lý về khoa học và công nghệ trực thuộc làm đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền đối với kết quả nghiên cứu do mình làm đại diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 2, Điều 41 Luật khoa học và công nghệ;\n+ Thông báo và cập nhật khi có thay đổi tên và địa chỉ của đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền cho Bộ Khoa học và Công nghệ để công bố trên trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.\nTrên đây là nội dung trả lời về thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Thông tư 15/2014/TT-BKHCN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hướng dẫn về tăng cường truyền thông để đảm bảo an toàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh
|
Hướng dẫn về tăng cường truyền thông để đảm bảo an toàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh gồm những nội dung gì?
Cảm ơn!
|
Theo Công văn 6744/BYT-BM-TE năm 2019 thì:
Để đảm bảo an toàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh, Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế:
1. Chỉ đạo, quán triệt các cơ sở y tế trực thuộc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tăng cường truyền thông về sự cần thiết phải đăng ký, quản lý thai nghén và đến sinh con tại cơ sở y tế; Nhấn mạnh nội dung của việc tự sinh con tại nhà theo trào lưu “thuận tự nhiên” là thông tin phản khoa học và gây những hậu quả nguy hiểm cho sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh, thậm chí tử vong khi tự sinh con tại nhà không có sự theo dõi, hỗ trợ của cán bộ y tế;
2. Tiếp tục chấn chỉnh, chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sản phụ khoa nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 06/CT-BYT ngày 11/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ sơ sinh.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hướng dẫn về tăng cường truyền thông để đảm bảo an toàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Công văn 6744/BYT-BM-TE năm 2019 thì:\nĐể đảm bảo an toàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh, Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế:\n1. Chỉ đạo, quán triệt các cơ sở y tế trực thuộc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tăng cường truyền thông về sự cần thiết phải đăng ký, quản lý thai nghén và đến sinh con tại cơ sở y tế; Nhấn mạnh nội dung của việc tự sinh con tại nhà theo trào lưu “thuận tự nhiên” là thông tin phản khoa học và gây những hậu quả nguy hiểm cho sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh, thậm chí tử vong khi tự sinh con tại nhà không có sự theo dõi, hỗ trợ của cán bộ y tế;\n2. Tiếp tục chấn chỉnh, chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sản phụ khoa nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 06/CT-BYT ngày 11/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ sơ sinh.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Định mức thống kê đất đai cấp xã định kỳ năm 2019
|
Tôi làm bên xã liên quan đến lĩnh vực đất đai, cho hỏi theo quy định mới thì định mức thống kê đất đai định kỳ cấp xã được quy định thế nào? công thức tính cụ thể thế nào? Nhờ ban biên tập giải đáp, cảm ơn!
|
Căn cứ Mục I Chương I Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức thống kê đất đai cấp xã định kỳ như sau:
Bảng 1
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mứcCông/ĐVT
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Thu thập tài liệu, dữ liệu
Bộ/xã
1KTV4
1,00
1.2
Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu
Bộ/xã
1KTV4
1,00
1.3
Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ
Bộ/xã
1KTV4
1,00
2
Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động
2.1
Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến:
2.1.1
Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động;
Bộ/xã
1KTV4
1,00
2.1.2
Đối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);
Bộ/xã
1KTV4
0,50
2.2
Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế
Khoanh/xã
1KTV4
4,00
2.3
Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2
Khoanh/xã
1KTV4
2,40
3
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
3,00
4
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương
Bộ/xã
4.1
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất
Bộ/xã
1KTV4
2,00
4.2
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai
Bộ/xã
1KTV4
1,00
5
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
Bộ/xã
1KTV4
4,00
6
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
Bộ/xã
1KTV4
1,00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
=> Trên đây là định mức thống kê đất đai cấp xã đình kỳ và công thức tính định mức cho từng xã.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Định mức thống kê đất đai cấp xã định kỳ năm 2019",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Mục I Chương I Phần II Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức thống kê đất đai cấp xã định kỳ như sau:\nBảng 1\n\n\n\n\nSTT\n\n\nNội dung công việc\n\n\nĐVT\n\n\nĐịnh biên\n\n\nĐịnh mứcCông/ĐVT\n\n\n\n\n1\n\n\nCông tác chuẩn bị\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1.1\n\n\nThu thập tài liệu, dữ liệu\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n1,00\n\n\n\n\n1.2\n\n\nĐánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n1,00\n\n\n\n\n1.3\n\n\nChuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n1,00\n\n\n\n\n2\n\n\nRà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n2.1\n\n\nRà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến:\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n2.1.1\n\n\nĐối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động;\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n1,00\n\n\n\n\n2.1.2\n\n\nĐối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n0,50\n\n\n\n\n2.2\n\n\nRà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế\n\n\nKhoanh/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n4,00\n\n\n\n\n2.3\n\n\nChỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2\n\n\nKhoanh/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n2,40\n\n\n\n\n3\n\n\nTổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n3,00\n\n\n\n\n4\n\n\nPhân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương\n\n\nBộ/xã\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n4.1\n\n\nPhân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n2,00\n\n\n\n\n4.2\n\n\nPhân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n1,00\n\n\n\n\n5\n\n\nXây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n4,00\n\n\n\n\n6\n\n\nHoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ\n\n\nBộ/xã\n\n\n1KTV4\n\n\n1,00\n\n\n\n\nGhi chú:\n(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:\nMX = Mtbx x Kdtx x Kkv\nTrong đó:\n- MX là mức lao động của xã cần tính;\n- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;\n- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);\n- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);\n(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.\n(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.\n=> Trên đây là định mức thống kê đất đai cấp xã đình kỳ và công thức tính định mức cho từng xã.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tính cước phí sử dụng internet
|
Tôi có đăng ký sử dụng dịch vụ Internet, hình thức dịch vụ thanh toán theo dung lượng. Qua sử dụng, tôi thấy cước phí phải nộp nhiều tháng hình như bị tính tăng hơn thực tế rất nhiều. Tôi đã ra điểm giao dịch yêu cầu cung cấp chi tiết thời gian truy cập để đối soát cước. Nhưng nhân viên của điểm giao dịch trả lời: “Hệ thống chỉ cung cấp được tổng dung lượng, không cung cấp được chi tiết thời gian truy cập” và yêu cầu tôi vẫn phải thanh toán tiền cước (nếu không sẽ bị cắt dịch vụ Internet). Tôi không đồng ý với cách giải thích này nên muốn khiếu nại. Nhưng không biết phải gửi đơn khiếu nại đến cơ quan chức năng nào để được giải quyết. Mong được Chuyên mục hướng dẫn.
|
Nội dung bạn hỏi thuộc trường hợp khiếu nại về cước dịch vụ viễn thông. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/1/2011 Quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông: “Người sử dụng dịch vụ có thể khiếu nại trực tiếp tại trụ sở của bên cung cấp dịch vụ hoặc gián tiếp qua điện thoại; khiếu nại bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử với bên cung cấp dịch vụ các nội dung liên quan đến dịch vụ đã được cung cấp”.
Như vậy, bạn có thể khiếu nại tới doanh nghiệp viễn thông mà bạn đăng ký sử dụng dịch vụ theo một trong các hình thức mà Điều 7 Thông tư 05/2011/TT-BTTTT đã quy định. Lưu ý: khiếu nại phải kèm theo các tài liệu liên quan đến việc tính cước của doanh nghiệp mà bạn muốn phản ánh.
Nếu sau khi bên cung cấp dịch vụ đã giải quyết mà bạn vẫn chưa đồng ý với cách giải quyết đó, bạn có thể gửi đơn khiếu nại đến Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư 05 như sau:
- Trường hợp khiếu nại đã được bên cung cấp dịch vụ giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý hoặc quá thời hạn quy định tại Điều 11 Thông tư này (trường hợp của bạn là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại) mà bên cung cấp dịch vụ không giải quyết;
- Vụ việc khiếu nại chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 05/2011/TT-BTTTT hướng dẫn giải quyết tranh chấp;
- Vụ việc chưa được giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tính cước phí sử dụng internet",
"role": "user"
},
{
"content": "Nội dung bạn hỏi thuộc trường hợp khiếu nại về cước dịch vụ viễn thông. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/1/2011 Quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông: “Người sử dụng dịch vụ có thể khiếu nại trực tiếp tại trụ sở của bên cung cấp dịch vụ hoặc gián tiếp qua điện thoại; khiếu nại bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử với bên cung cấp dịch vụ các nội dung liên quan đến dịch vụ đã được cung cấp”.\nNhư vậy, bạn có thể khiếu nại tới doanh nghiệp viễn thông mà bạn đăng ký sử dụng dịch vụ theo một trong các hình thức mà Điều 7 Thông tư 05/2011/TT-BTTTT đã quy định. Lưu ý: khiếu nại phải kèm theo các tài liệu liên quan đến việc tính cước của doanh nghiệp mà bạn muốn phản ánh.\nNếu sau khi bên cung cấp dịch vụ đã giải quyết mà bạn vẫn chưa đồng ý với cách giải quyết đó, bạn có thể gửi đơn khiếu nại đến Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư 05 như sau:\n- Trường hợp khiếu nại đã được bên cung cấp dịch vụ giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý hoặc quá thời hạn quy định tại Điều 11 Thông tư này (trường hợp của bạn là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại) mà bên cung cấp dịch vụ không giải quyết;\n- Vụ việc khiếu nại chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 05/2011/TT-BTTTT hướng dẫn giải quyết tranh chấp;\n- Vụ việc chưa được giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010.",
"role": "assistant"
}
] |
Sĩ quan quân đội bị xử lý kỷ luật thì thời hạn xét thăng quân hàm sẽ kéo dài thêm bao lâu?
|
Sĩ quan quân đội bị xử lý kỷ luật thì thời hạn xét thăng quân hàm sẽ kéo dài thêm bao lâu? Nhờ tư vấn văn bản quy định cụ thể.
|
Khoản 7 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 có quy định về kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan như sau:
Sĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này thì được xét thăng quân hàm vào những năm tiếp theo.Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỹ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.
...
Như vậy, theo quy định thì trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan quân đổi bị xử lý bằng các hình thức xử lý kỷ luật nêu trên thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Sĩ quan quân đội bị xử lý kỷ luật thì thời hạn xét thăng quân hàm sẽ kéo dài thêm bao lâu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khoản 7 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 có quy định về kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan như sau:\nSĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này thì được xét thăng quân hàm vào những năm tiếp theo.Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỹ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.\n...\nNhư vậy, theo quy định thì trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan quân đổi bị xử lý bằng các hình thức xử lý kỷ luật nêu trên thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Số lượng thành viên tối thiểu của bộ phận y tế của cơ sở chế biến là bao nhiêu?
|
Bộ phận y tế của cơ sở chế biến phải có bao nhiêu thành viên? Bộ phận y tế của cơ sở chế biến có nhiệm vụ gì? Cử nhân Điều dưỡng có được làm công tác y tế tại cơ sở chế biến không?
Chào anh/chị, cơ sở chế biến thủy sản của tôi có sử dụng 800 người lao động, hiện tôi đang thành lập bộ phận y tế cho cơ sở của tôi, xin hỏi với số lượng người lao động như trên thì bộ phận y tế phải có bao nhiêu thành viên?
|
Bộ phận y tế của cơ sở chế biến phải có bao nhiêu thành viên?Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản, khai khoáng, sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày, sản xuất than cốc, sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic, tái chế phế liệu, vệ sinh môi trường, sản xuất kim loại, đóng và sửa chữa tàu biển, sản xuất vật liệu xây dựng, người sử dụng lao động phải tổ chức bộ phận y tế tại cơ sở bảo đảm các yêu cầu tối thiểu sau đây:a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 300 người lao động phải có ít nhất 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp;b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 300 đến dưới 500 người lao động phải có ít nhất 01 bác sĩ/y sĩ và 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp;c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 500 đến dưới 1.000 người lao động phải có ít nhất 01 bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp;d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 1.000 lao động trở lên phải thành lập cơ sở y tế theo hình thức tổ chức phù hợp quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.Theo quy định như trên, do cơ sở chế biến thủy sản của bạn có 800 người lao động nên bộ phận y tế sẽ phải có ít nhất 01 bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp.Số lượng thành viên tối thiểu của bộ phận y tế của cơ sở chế biến là bao nhiêu? (Hình từ Internet)Bộ phận y tế của cơ sở chế biến có nhiệm vụ gì?Tại khoản 2 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người làm công tác y tế, bộ phận y tế có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động và trực tiếp thực hiện việc quản lý sức khỏe của người lao động, với nội dung chủ yếu sau đây:a) Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở;b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa xác định mức suy giảm khả năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều dưỡng và phục hồi chức năng lao động, tư vấn các biện pháp phòng, chống bệnh nghề nghiệp; đề xuất, bố trí vị trí công việc phù hợp với sức khỏe người lao động;c) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh thông thường tại cơ sở và sơ cứu, cấp cứu người bị nạn khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;d) Tuyên truyền, phổ biến thông tin về vệ sinh lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc; kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, tổ chức phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm cho người lao động tại cơ sở; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật theo quy định;đ) Lập và quản lý thông tin về công tác vệ sinh, lao động tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá các yếu tố có hại; quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp (nếu có);e) Phối hợp với bộ phận an toàn, vệ sinh lao động thực hiện các nhiệm vụ có liên quan quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật này.Người làm công tác y tế và bộ phận y tế có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động.Cử nhân Điều dưỡng có được làm công tác y tế tại cơ sở chế biến không?Tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định người làm công tác y tế ở cơ sở quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:a) Có trình độ chuyên môn y tế bao gồm: bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng, cử nhân Điều dưỡng, y sỹ, Điều dưỡng trung học, hộ sinh viên;b) Có chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.Cử nhân điều dưỡng được làm công tác y tế tại cơ sở chế biến nếu có chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Số lượng thành viên tối thiểu của bộ phận y tế của cơ sở chế biến là bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Bộ phận y tế của cơ sở chế biến phải có bao nhiêu thành viên?Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản, khai khoáng, sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày, sản xuất than cốc, sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic, tái chế phế liệu, vệ sinh môi trường, sản xuất kim loại, đóng và sửa chữa tàu biển, sản xuất vật liệu xây dựng, người sử dụng lao động phải tổ chức bộ phận y tế tại cơ sở bảo đảm các yêu cầu tối thiểu sau đây:a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 300 người lao động phải có ít nhất 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp;b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 300 đến dưới 500 người lao động phải có ít nhất 01 bác sĩ/y sĩ và 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp;c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 500 đến dưới 1.000 người lao động phải có ít nhất 01 bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp;d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 1.000 lao động trở lên phải thành lập cơ sở y tế theo hình thức tổ chức phù hợp quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.Theo quy định như trên, do cơ sở chế biến thủy sản của bạn có 800 người lao động nên bộ phận y tế sẽ phải có ít nhất 01 bác sĩ và mỗi ca làm việc phải có 01 người làm công tác y tế có trình độ trung cấp.Số lượng thành viên tối thiểu của bộ phận y tế của cơ sở chế biến là bao nhiêu? (Hình từ Internet)Bộ phận y tế của cơ sở chế biến có nhiệm vụ gì?Tại khoản 2 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người làm công tác y tế, bộ phận y tế có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động và trực tiếp thực hiện việc quản lý sức khỏe của người lao động, với nội dung chủ yếu sau đây:a) Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở;b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa xác định mức suy giảm khả năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều dưỡng và phục hồi chức năng lao động, tư vấn các biện pháp phòng, chống bệnh nghề nghiệp; đề xuất, bố trí vị trí công việc phù hợp với sức khỏe người lao động;c) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh thông thường tại cơ sở và sơ cứu, cấp cứu người bị nạn khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;d) Tuyên truyền, phổ biến thông tin về vệ sinh lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc; kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, tổ chức phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm cho người lao động tại cơ sở; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật theo quy định;đ) Lập và quản lý thông tin về công tác vệ sinh, lao động tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá các yếu tố có hại; quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp (nếu có);e) Phối hợp với bộ phận an toàn, vệ sinh lao động thực hiện các nhiệm vụ có liên quan quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật này.Người làm công tác y tế và bộ phận y tế có nhiệm vụ tham mưu, giúp người sử dụng lao động.Cử nhân Điều dưỡng có được làm công tác y tế tại cơ sở chế biến không?Tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định người làm công tác y tế ở cơ sở quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 37 Nghị định 39/2016/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:a) Có trình độ chuyên môn y tế bao gồm: bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng, cử nhân Điều dưỡng, y sỹ, Điều dưỡng trung học, hộ sinh viên;b) Có chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.Cử nhân điều dưỡng được làm công tác y tế tại cơ sở chế biến nếu có chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo
|
Trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thuý Lâm, hiện tôi là công an viên của xã, tôi được biết Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao đã ban hành Nghị quyết về hưỡng dẫn áp dụng án treo. Nhưng có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
Trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo được quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành (có hiệu lực từ 1/7/2018), cụ thể như sau:
- Một thành viên của Hội đồng phiên họp trình bày nội dung văn bản đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án cho hưởng án treo;
- Đại diện Viện Kiểm sát phát biểu ý kiến;
- Hội đồng thảo luận và quyết định.
Bên cạnh đó, Nghị quyết cũng quy định thêm:
- Trên cơ sở hồ sơ và ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát, Hội đồng phiên họp xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo có quyền:
+ Chấp nhận đề nghị chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.
+ Không chấp nhận đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.
Trên đây là nội dung câu trả lời về trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo",
"role": "user"
},
{
"content": "Trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo được quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành (có hiệu lực từ 1/7/2018), cụ thể như sau:\n- Một thành viên của Hội đồng phiên họp trình bày nội dung văn bản đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án cho hưởng án treo;\n- Đại diện Viện Kiểm sát phát biểu ý kiến;\n- Hội đồng thảo luận và quyết định.\nBên cạnh đó, Nghị quyết cũng quy định thêm:\n- Trên cơ sở hồ sơ và ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát, Hội đồng phiên họp xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo có quyền:\n+ Chấp nhận đề nghị chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.\n+ Không chấp nhận đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về trình tự, thủ tục xét buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì có sang tên được không?
|
Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì có sang tên được không? Hồ sơ thủ tục sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người? Xe thuộc diện sang tên có bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không?
Chào anh/chị, em có mua chiếc xe máy được chuyển quyền sở hữu cho nhiều người, tuy nhiên em cũng không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu với người cuối cùng thì có sang tên được không ạ?
|
Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì có sang tên được không?Căn cứ khoản 3 Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA có quy định về trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe khi giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người như sau:a) Trường hợp người đang sử dụng xe có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng: Trong thời hạn hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ xe giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú;b) Trường hợp người đang sử dụng xe không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Cơ quan quản lý hồ sơ xe cấp giấy hẹn có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày; gửi thông báo cho người đứng tên trong đăng ký xe, niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông và tại trụ sở cơ quan; tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ sang tên. Sau 30 ngày nếu không tranh chấp, khiếu kiện, cơ quan quản lý hồ sơ xe phải giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú.Trường hợp bạn mua xe chuyển quyền sở hữu qua nhiều người và không có giấy tờ chuyển nhượng thì cơ quan công an vẫn sẽ cho bạn sang tên nếu sau 30 ngày cơ quan công an không có căn cứ cho rằng xe của bạn là không hợp pháp.Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu có sang tên được không? (Hình từ Internet)Hồ sơ thủ tục sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người?Tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thủ tục, hồ sơ đăng ký sang tên: Người đang sử dụng xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp giấy tờ sau:a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;c) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).Theo Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định giấy tờ của xe như sau:1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.3. Chủ xe là người nước ngoài:a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).Hồ sơ, thủ tục sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người sẽ cần có Giấy khai đăng ký xe; Chứng từ lệ phí trước bạ; Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).Chủ xe là người Việt Nam cần xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).Xe thuộc diện sang tên có bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không? Tại Điều 15 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định xe phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm:1. Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.2. Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.3. Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.4. Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.6. Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.7. Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.8. Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.9. Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.10. Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.11. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.Dựa vào quy định này thì xe thuộc diện sang tên sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì có sang tên được không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì có sang tên được không?Căn cứ khoản 3 Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA có quy định về trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe khi giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người như sau:a) Trường hợp người đang sử dụng xe có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng: Trong thời hạn hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ xe giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú;b) Trường hợp người đang sử dụng xe không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Cơ quan quản lý hồ sơ xe cấp giấy hẹn có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày; gửi thông báo cho người đứng tên trong đăng ký xe, niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông và tại trụ sở cơ quan; tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ sang tên. Sau 30 ngày nếu không tranh chấp, khiếu kiện, cơ quan quản lý hồ sơ xe phải giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú.Trường hợp bạn mua xe chuyển quyền sở hữu qua nhiều người và không có giấy tờ chuyển nhượng thì cơ quan công an vẫn sẽ cho bạn sang tên nếu sau 30 ngày cơ quan công an không có căn cứ cho rằng xe của bạn là không hợp pháp.Xe máy chuyển quyền sở hữu qua nhiều người không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu có sang tên được không? (Hình từ Internet)Hồ sơ thủ tục sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người?Tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thủ tục, hồ sơ đăng ký sang tên: Người đang sử dụng xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp giấy tờ sau:a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;c) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).Theo Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định giấy tờ của xe như sau:1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.3. Chủ xe là người nước ngoài:a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).Hồ sơ, thủ tục sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người sẽ cần có Giấy khai đăng ký xe; Chứng từ lệ phí trước bạ; Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).Chủ xe là người Việt Nam cần xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).Xe thuộc diện sang tên có bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không? Tại Điều 15 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định xe phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm:1. Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.2. Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.3. Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.4. Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.6. Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.7. Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.8. Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.9. Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.10. Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.11. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.Dựa vào quy định này thì xe thuộc diện sang tên sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nông sản phơi trên lòng đường bị cán có phải bồi thường?
|
Cho tôi hỏi xe của tôi lùi trên đường làng không may một bánh vào nông sản của người dân bị dập một ít nhưng tôi đã xin lỗi và bồi thường tổn thất số nông sản hư do mình gây ra nhưng người dân đó không đồng ý đòi giữ xe và phạt 5 triệu đồng mới cho đi. Vậy cho tôi hỏi trong trường hợp này đưa ra pháp luật ai sai?
|
Đối với tình huống này nếu người dân sử dụng lòng đường để phơi nông sản thì lỗi của mỗi bên sẽ như sau:
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 8 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định các hành vi bị cấm trong đó có hành vi:
“Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép”.
Đối với hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với mức phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi phơi nông sản trên đường bộ.
Tuy nhiên đó là vi phạm hành chính của người dân khi lấn chiếm lòng đường để phơi nông sản.
Về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi lùi xe của bạn cán lên nông sản sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Căn cứ theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được quy định như sau:
- Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
- Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.”
Do đó hành vi của bạn đã gây thiệt hại đến tài của người nông dân tuy nhiên theo quy định trên bạn sẽ không phải bồi thường thiệt hại nếu đó là lỗi hoàn toàn từ hành vi vi phạm của người nông dân. Bên cạnh đó theo khoản 4 Điều 585 về nguyên tắc bồi thường thiệt hại quy định “Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bổi thường phần thiệt hại do mình gây ra”. Ở đây người nông dân có lỗi trong việc lấn chiếm lòng đường.
Do đó có thể nói thiệt hại xảy ra bắt nguồn từ hành vi cố ý lấn chiếm lòng đường của người nông dân do đó bạn sẽ không phải bồi thường thiệt hại đối với số nông sản mà bạn đã cán ở dưới lòng đường. Vì vậy sự tự nguyện bồi thường của bạn là đáng ghi nhận và những người nông dân không có quyền giữ xe cũng như yêu cầu bồi thường 5 triệu đồng hành vi này có thể xem là hành vi cưỡng đoạt tài sản tại Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập gửi đến bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nông sản phơi trên lòng đường bị cán có phải bồi thường?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đối với tình huống này nếu người dân sử dụng lòng đường để phơi nông sản thì lỗi của mỗi bên sẽ như sau:\nCăn cứ theo Khoản 3 Điều 8 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định các hành vi bị cấm trong đó có hành vi:\n“Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép”.\nĐối với hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP với mức phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi phơi nông sản trên đường bộ.\nTuy nhiên đó là vi phạm hành chính của người dân khi lấn chiếm lòng đường để phơi nông sản.\nVề trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi lùi xe của bạn cán lên nông sản sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại.\nCăn cứ theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được quy định như sau:\n- Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.\n- Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.\n- Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.”\nDo đó hành vi của bạn đã gây thiệt hại đến tài của người nông dân tuy nhiên theo quy định trên bạn sẽ không phải bồi thường thiệt hại nếu đó là lỗi hoàn toàn từ hành vi vi phạm của người nông dân. Bên cạnh đó theo khoản 4 Điều 585 về nguyên tắc bồi thường thiệt hại quy định “Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bổi thường phần thiệt hại do mình gây ra”. Ở đây người nông dân có lỗi trong việc lấn chiếm lòng đường.\nDo đó có thể nói thiệt hại xảy ra bắt nguồn từ hành vi cố ý lấn chiếm lòng đường của người nông dân do đó bạn sẽ không phải bồi thường thiệt hại đối với số nông sản mà bạn đã cán ở dưới lòng đường. Vì vậy sự tự nguyện bồi thường của bạn là đáng ghi nhận và những người nông dân không có quyền giữ xe cũng như yêu cầu bồi thường 5 triệu đồng hành vi này có thể xem là hành vi cưỡng đoạt tài sản tại Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập gửi đến bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tuyển dụng công chức thuộc Bộ Y tế trong trường hợp đặc biệt không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Liên quan đến thủ tục hành chính tổ chức cán bộ của Bộ Y tế, tôi có vấn đề cần hỏi tổ tư vấn như sau: theo quyết định mới được ban hành thì khi thực hiện tuyển dung công chức thuộc Bộ Y tế trong trường hợp đặc biệt không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch thì quá trình diễn ra như thế nào?
|
Căn cứ Mục 2 Thủ tục 16 ban hành kèm theo Quyết định 3858/QĐ-BYT 2019 quy định về thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, cụ thể như sau:
* Việc tiếp nhận công chức đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này để bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên thì quy trình tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện đồng thời với quy trình về công tác bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức không phải ban hành quyết định tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển mà quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng công chức.
* Trường hợp người được tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức theo quy định tại Nghị định này được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức (nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) được tính để làm căn cứ xếp ngạch, bậc lương phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng.
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tuyển dụng công chức thuộc Bộ Y tế trong trường hợp đặc biệt không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Mục 2 Thủ tục 16 ban hành kèm theo Quyết định 3858/QĐ-BYT 2019 quy định về thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, cụ thể như sau:\n* Việc tiếp nhận công chức đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này để bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên thì quy trình tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện đồng thời với quy trình về công tác bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức không phải ban hành quyết định tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển mà quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng công chức.\n* Trường hợp người được tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức theo quy định tại Nghị định này được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức (nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) được tính để làm căn cứ xếp ngạch, bậc lương phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng.\nTrên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện
|
Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Yến hiện đang sống và làm việc tại Long An. Tôi đang tìm hiểu về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của tôi cụ thể như sau: Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.
|
Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được quy định tại Điều 51 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo đó:
Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được thực hiện theo trình tự sau:
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;
5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu;
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Trên đây là tư vấn về trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện",
"role": "user"
},
{
"content": "Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được quy định tại Điều 51 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo đó: \nViệc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện được thực hiện theo trình tự sau:\n1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;\n2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;\n3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;\n4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;\n5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu;\n6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;\n7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.\nTrên đây là tư vấn về trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChào thân ái và chúc sức khỏe!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản xuất bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
Kính gửi Quý Luật Sư! Công ty tôi đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đũa gỗ, có liên quan đến an toàn thực phẩm. Kính nhờ Quý Luật Sư tư vấn giúp tôi các thủ tục để đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất an toàn thực phẩm và chứng nhận sản phẩm an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành. Tôi xin chân thành cám ơn Quý Luật Sư!
Kim Chi (kimchi***@gmail.com)
|
Anh/Chị có thể tham khảo quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư 26/2012/TT-BYT cụ thể:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
a) Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
b) Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
a) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
b) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
5. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
a) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
b) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).
2. Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận cho:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn;
b) Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
c) Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ, thẩm định cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Thẩm xét hồ sơ:
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;
b) Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ huỷ hồ sơ.
2. Thẩm định cơ sở:
a) Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc. Trường hợp uỷ quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;
b) Đoàn thẩm định cơ sở:
- Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;
- Đoàn thẩm định điều kiện cơ sở gồm từ 5 đến 9 người (đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ từ 3 đến 5 người) trong đó phải có ít nhất 2/3 số thành viên là cán bộ làm công tác chuyên môn về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp chuyên môn tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở;
c) Nội dung thẩm định cơ sở:
Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định và ghi vào mẫu biên bản ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;
c) Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của Anh/Chị. Nội dung tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo, Anh/Chị vui lòng xem chi tiết tại các văn bản pháp luật có liên quan để nắm rõ hơn vấn đề.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản xuất bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm",
"role": "user"
},
{
"content": "Anh/Chị có thể tham khảo quy định tại Điều 3, 4, 5 Thông tư 26/2012/TT-BYT cụ thể:\nHồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận\nHồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau:\n1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Thông tư này).\n2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).\n3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:\na) Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;\nb) Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.\n4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:\na) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);\nb) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).\n5. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:\na) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);\nb) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).\nThẩm quyền cấp Giấy chứng nhận\n1. Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho:\nCơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).\n2. Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận cho:\na) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn;\nb) Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.\nc) Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.\nThủ tục cấp Giấy chứng nhận\nCơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ, thẩm định cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:\n1. Thẩm xét hồ sơ:\na) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;\nb) Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ huỷ hồ sơ.\n2. Thẩm định cơ sở:\na) Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc. Trường hợp uỷ quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;\nb) Đoàn thẩm định cơ sở:\n- Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;\n- Đoàn thẩm định điều kiện cơ sở gồm từ 5 đến 9 người (đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ từ 3 đến 5 người) trong đó phải có ít nhất 2/3 số thành viên là cán bộ làm công tác chuyên môn về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp chuyên môn tham gia đoàn thẩm định cơ sở).\n- Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở;\nc) Nội dung thẩm định cơ sở:\nĐối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định và ghi vào mẫu biên bản ban hành kèm theo Thông tư này.\n3. Cấp Giấy chứng nhận:\na) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong Giấy chứng nhận;\nb) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;\nc) Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.\nTrên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của Anh/Chị. Nội dung tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo, Anh/Chị vui lòng xem chi tiết tại các văn bản pháp luật có liên quan để nắm rõ hơn vấn đề.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thời gian đi bộ đội có tính đóng Bảo hiểm thất nghiệp?
|
Cho tôi hỏi trường hợp tôi có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Tôi đi làm ở công ty 2 năm từ 8/2014 đến 8/2016, tôi đi bộ đội và tôi viết đơn bảo lưu hợp đông lao động đến tháng 9/2018 tôi xuất ngũ về làm tiếp đến tháng 3/2019 tôi nghỉ.
|
CCPL: Thông tư 95/2016/TT-BQP, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 148/2018/NĐ-CP, Luật Việc làm 2013
Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP quy định:
- Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định.
Tổng thời gian tính hưởng BHXH = Thời gian đóng BHXH cơ quan, tổ chức bên ngoài Quân đội (trước khi nhập ngũ) + Thời gian phục vụ tại ngũ + Thời gian đóng BHXH cơ quan, tổ chức bên ngoài Quân đội (sau khi xuất ngũ)
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì: Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
Ngoài ra tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP có quy định:
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm trước đó (nếu có). Trong đó:
a) Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được người sử dụng lao động trả lương theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; thời gian nghỉ hàng tuần theo Điều 110, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 111, Điều 112, Điều 115 và Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật lao động; thời gian nghỉ việc để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 129 của Bộ luật lao động.
b) Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Thời gian người sử dụng lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, thời gian được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, thời gian người sử dụng lao động đã chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm thất nghiệp;
Như vậy, thời gian đi bộ đội được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định. Tuy nhiên, theo các quy định trích dẫn trên thì thời gian đi bộ đội không được tính là thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, chỉ khi nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương mới tính đóng BHTN.
Do đó, trong trường hợp này để được hưởng chế độ bạn phải đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, có nghĩa là bạn phải đóng BHTN đủ 12 tháng sau khi xuất ngũ, ở đây bạn mới chỉ đóng đủ 6 tháng nên không đủ điều kiện để hưởng chế độ.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thời gian đi bộ đội có tính đóng Bảo hiểm thất nghiệp?",
"role": "user"
},
{
"content": "CCPL: Thông tư 95/2016/TT-BQP, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 148/2018/NĐ-CP, Luật Việc làm 2013\nĐiều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP quy định:\n- Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định.\nTổng thời gian tính hưởng BHXH = Thời gian đóng BHXH cơ quan, tổ chức bên ngoài Quân đội (trước khi nhập ngũ) + Thời gian phục vụ tại ngũ + Thời gian đóng BHXH cơ quan, tổ chức bên ngoài Quân đội (sau khi xuất ngũ)\nTheo Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì: Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:\na) Ốm đau;\nb) Thai sản;\nc) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;\nd) Hưu trí;\nđ) Tử tuất.\nNgoài ra tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP có quy định:\nThời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm trước đó (nếu có). Trong đó:\na) Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được người sử dụng lao động trả lương theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; thời gian nghỉ hàng tuần theo Điều 110, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 111, Điều 112, Điều 115 và Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật lao động; thời gian nghỉ việc để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 129 của Bộ luật lao động.\nb) Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Thời gian người sử dụng lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, thời gian được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, thời gian người sử dụng lao động đã chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm thất nghiệp;\nNhư vậy, thời gian đi bộ đội được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định. Tuy nhiên, theo các quy định trích dẫn trên thì thời gian đi bộ đội không được tính là thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp, chỉ khi nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương mới tính đóng BHTN.\nDo đó, trong trường hợp này để được hưởng chế độ bạn phải đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 49 Luật Việc làm 2013, có nghĩa là bạn phải đóng BHTN đủ 12 tháng sau khi xuất ngũ, ở đây bạn mới chỉ đóng đủ 6 tháng nên không đủ điều kiện để hưởng chế độ.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế được quy định như thế nào?
|
Địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế được quy định như thế nào? Xin chào Quỹ Ban biên tập, tôi là Nguyễn Bình An, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về việc tiếp dân của các cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp, cụ thể như sau: Địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!
|
Địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế được quy định tại Điều 9 Quyết định 1400/QĐ-TCT năm 2015 về Quy chế tiếp công dân tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, cụ thể như sau:
Cơ quan Thuế các cấp phải bố trí địa điểm tiếp công dân tại cơ quan Thuế cấp mình đảm bảo điều kiện thuận lợi, lịch sự; có đủ các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến trình bày các khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị. Nơi tiếp công dân phải niêm yết công khai lịch tiếp công dân (ngày, giờ tiếp công dân, chức vụ người tiếp công dân), nội quy tiếp công dân (trong đó quy định rõ trách nhiệm của người tiếp công dân và quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
- Tổng cục Thuế tiếp công dân tại trụ sở Tổng cục Thuế.
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Chi cục Thuế quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố tiếp công dân tại trụ sở cơ quan cấp mình.
Trên đây là nội dung câu trả lời về địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế các cấp theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 1400/QĐ-TCT năm 2015.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế được quy định tại Điều 9 Quyết định 1400/QĐ-TCT năm 2015 về Quy chế tiếp công dân tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, cụ thể như sau:\nCơ quan Thuế các cấp phải bố trí địa điểm tiếp công dân tại cơ quan Thuế cấp mình đảm bảo điều kiện thuận lợi, lịch sự; có đủ các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến trình bày các khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị. Nơi tiếp công dân phải niêm yết công khai lịch tiếp công dân (ngày, giờ tiếp công dân, chức vụ người tiếp công dân), nội quy tiếp công dân (trong đó quy định rõ trách nhiệm của người tiếp công dân và quyền, nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh).\n- Tổng cục Thuế tiếp công dân tại trụ sở Tổng cục Thuế.\n- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Chi cục Thuế quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố tiếp công dân tại trụ sở cơ quan cấp mình.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thuế các cấp theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 1400/QĐ-TCT năm 2015.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xuất hoá đơn hàng hoá dùng để tài trợ
|
Câu 1:Công ty tôi ngành nghề : buôn bnas xe máy các loại. Cty có tài trợ cho siêu thị 1 chiếc xe máy để cho siêu thị làm chương trình khuyến mãi cho khách hàng, đồng thời siêu thị cho Cty trưng bày xe quảng cáo.(có hợp đồng 2 bên).Vậy khi xuất hoá đơn có hai trường hợp như vậy: TH1: Cty Xuất hoá đơn cho siêu thị và để giá bán ra hay giá vốn , dòng thues GTGT có ghi hay không. TH2: Cty Xuất hoá đơn cho khách hàng trúng thưởng mà siêu thị cung cấp và để giá bán hay giá vốn , dòng thuế GTGT ghi như thế nào. Câu 2: Cty có cửa hàng trên cùng địa bàn và hạch toán phụ thuộc và trên giấy phép ĐKKD có ghi điểm kinh doanh số 1, 2... vậy khi khách hàng xuất hoá đơn cho cty chùng tôi mà phần địa chỉ ghi địa chỉ cửa hàng có hợp lý không. Kính mong Cục thuế trả lời
|
Căn cứ điểm b, khoản 7, Điều 3; khoản 9, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, quy định.
“Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính”.
“9. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 như sau:
2.4. Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT…”.
Căn cứ quy định trên, qua nội dung câu hỏi.
1. Theo trình bày của Công ty thì trường hợp này chương trình khuyến mại là của Siêu thị, không phải của Công ty. Do đó, Công ty phải xuất hóa đơn đối với xe máy tài trợ cho Siêu thị và Siêu thị phải xuất hóa đơn cho Công ty đối với khoản tiền trưng bày xe quảng cáo. Trên hóa đơn GTGT chỉ tiêu giá tính thuế ghi theo giá bán chưa có thuế, chỉ tiêu thuế suất thuế GTGT, thuế GTGT ghi đầy đủ theo quy định.
2. Hóa đơn đầu vào của Công ty ghi địa chỉ của địa điểm kinh doanh của Công ty là không đúng quy định. Đề nghị bên mua và bên bán lập biên bản điều chỉnh, điều chỉnh lại địa chỉ trên hóa đơn đúng với địa chỉ của Công ty theo định tại điểm b, khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 nêu trên.
Chào bạn!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xuất hoá đơn hàng hoá dùng để tài trợ",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ điểm b, khoản 7, Điều 3; khoản 9, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, quy định.\n“Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính”.\n“9. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 như sau:\n2.4. Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:\na) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT…”.\nCăn cứ quy định trên, qua nội dung câu hỏi.\n1. Theo trình bày của Công ty thì trường hợp này chương trình khuyến mại là của Siêu thị, không phải của Công ty. Do đó, Công ty phải xuất hóa đơn đối với xe máy tài trợ cho Siêu thị và Siêu thị phải xuất hóa đơn cho Công ty đối với khoản tiền trưng bày xe quảng cáo. Trên hóa đơn GTGT chỉ tiêu giá tính thuế ghi theo giá bán chưa có thuế, chỉ tiêu thuế suất thuế GTGT, thuế GTGT ghi đầy đủ theo quy định.\n2. Hóa đơn đầu vào của Công ty ghi địa chỉ của địa điểm kinh doanh của Công ty là không đúng quy định. Đề nghị bên mua và bên bán lập biên bản điều chỉnh, điều chỉnh lại địa chỉ trên hóa đơn đúng với địa chỉ của Công ty theo định tại điểm b, khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 nêu trên.\nChào bạn!",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
|
Nhờ Ban tư vấn giải đáp giúp tôi vấn đề sau trong thời gian sớm nhất. Cụ thể cho tôi hỏi điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác gồm những gì? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban tư vấn. Chân thành cảm ơn!
Thanh An - an*****@gmail.com
|
Điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác được quy định tại Điều 4 Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
1. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ và tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các nguồn tài chính hợp pháp khác quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí theo pháp luật phí và lệ phí, tự bảo đảm chi thường xuyên và có nguồn trích khấu hao tài sản cố định từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định.
c) Đơn vị cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, giá dịch vụ sự nghiệp công xác định theo cơ chế thị trường.
2. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí theo pháp luật phí và lệ phí, tự bảo đảm chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định.
3. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí theo pháp luật phí và lệ phí, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định.
4. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đơn vị không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp, chi thường xuyên được bảo đảm từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao phục vụ quản lý nhà nước, không cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Trên đây là tư vấn về điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 145/2017/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác được quy định tại Điều 4 Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: \n1. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:\na) Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ và tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các nguồn tài chính hợp pháp khác quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.\nb) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí theo pháp luật phí và lệ phí, tự bảo đảm chi thường xuyên và có nguồn trích khấu hao tài sản cố định từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định.\nc) Đơn vị cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, giá dịch vụ sự nghiệp công xác định theo cơ chế thị trường.\n2. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:\na) Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.\nb) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí theo pháp luật phí và lệ phí, tự bảo đảm chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định.\n3. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:\na) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.\nb) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí theo pháp luật phí và lệ phí, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại chi theo quy định.\n4. Đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:\na) Đơn vị không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp, chi thường xuyên được bảo đảm từ các nguồn tài chính giao tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.\nb) Đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao phục vụ quản lý nhà nước, không cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.\nTrên đây là tư vấn về điều kiện phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 145/2017/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN
|
Đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thiên Minh. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến những giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế, Ban biên tập cho tôi hỏi các thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN được đơn giản hóa như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0902***)
|
Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN được quy định tại Tiểu mục 7 Mục II Phương án đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010 như sau:
- “Ghi điều chỉnh cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, nơi làm việc” (mã số B-BXH-064269-TT do BHXH tỉnh thực hiện).
- “Người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN” (mã số B-BXH-072946 do tỉnh thực hiện).
Đề nghị gộp các thủ tục này thành 01 thủ tục và đặt tên thủ tục là: “Đề nghị ghi điều chỉnh thay đổi các yếu tố về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, nơi làm việc đã ghi trên sổ BHXH”.
a) Về hồ sơ:
Quy định cụ thể thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh của người lao động.
- Văn bản đề nghị của người SDLĐ đối với trường hợp đang làm việc.
- Bản sao có công chứng các giấy tờ liên quan phù hợp với nội dung đề nghị điều chỉnh như Giấy khai sinh hoặc các Quyết định tuyển dụng, quyết định phân công công tác, Hợp đồng/năm lao động …
- Sổ BHXH.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Về trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người lao động lập hồ sơ theo quy định gửi người SDLĐ để làm thủ tục đề nghị cơ quan BHXH điều chỉnh (đối với trường hợp đang làm việc) hoặc gửi trực tiếp cho cơ quan BHXH (đối với trường hợp đã nghỉ việc).
- Bước 2: Cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu nội dung đề nghị điều chỉnh với các giấy tờ liên quan, nếu phù hợp thì xác nhận nội dung điều chỉnh vào sổ BHXH; trả sổ BHXH cho người lao động.
c) Về thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN",
"role": "user"
},
{
"content": "Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN được quy định tại Tiểu mục 7 Mục II Phương án đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010 như sau:\n- “Ghi điều chỉnh cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, nơi làm việc” (mã số B-BXH-064269-TT do BHXH tỉnh thực hiện).\n- “Người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN” (mã số B-BXH-072946 do tỉnh thực hiện).\nĐề nghị gộp các thủ tục này thành 01 thủ tục và đặt tên thủ tục là: “Đề nghị ghi điều chỉnh thay đổi các yếu tố về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, nơi làm việc đã ghi trên sổ BHXH”.\na) Về hồ sơ:\nQuy định cụ thể thành phần hồ sơ, gồm:\n- Đơn đề nghị điều chỉnh của người lao động.\n- Văn bản đề nghị của người SDLĐ đối với trường hợp đang làm việc.\n- Bản sao có công chứng các giấy tờ liên quan phù hợp với nội dung đề nghị điều chỉnh như Giấy khai sinh hoặc các Quyết định tuyển dụng, quyết định phân công công tác, Hợp đồng/năm lao động …\n- Sổ BHXH.\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.\nb) Về trình tự thực hiện:\n- Bước 1. Người lao động lập hồ sơ theo quy định gửi người SDLĐ để làm thủ tục đề nghị cơ quan BHXH điều chỉnh (đối với trường hợp đang làm việc) hoặc gửi trực tiếp cho cơ quan BHXH (đối với trường hợp đã nghỉ việc).\n- Bước 2: Cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu nội dung đề nghị điều chỉnh với các giấy tờ liên quan, nếu phù hợp thì xác nhận nội dung điều chỉnh vào sổ BHXH; trả sổ BHXH cho người lao động.\nc) Về thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.\nTrên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục liên quan đến việc người lao động thay đổi chức vụ, chức danh nghề đóng BHXH, BHYT bắt buộc và BHTN. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã gồm những thu nhập nào?
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã gồm những thu nhập nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Lam hiện đang sống và làm việc tại Tiền Giang. Tôi hiện đang tìm hiểu về chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã gồm những thu nhập nào? Vấn đề này được quy định tại cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập!
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ:
a) Thu từ dịch vụ thanh toán gồm: Thu từ cung cấp dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử; thu mở tài khoản thanh toán, cung cấp phương tiện thanh toán cho các quỹ tín dụng nhân dân thành viên và các khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
b) Thu từ dịch vụ ngân quỹ.
c) Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý.
d) Thu từ hoạt động dịch vụ khác gồm:
- Thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng và đầu tư.
- Thu từ cung ứng sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn.
- Thu từ hoạt động đại lý trong các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm.
- Thu từ các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn về thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 19/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã gồm những thu nhập nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: \nThu nhập từ hoạt động dịch vụ:\na) Thu từ dịch vụ thanh toán gồm: Thu từ cung cấp dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử; thu mở tài khoản thanh toán, cung cấp phương tiện thanh toán cho các quỹ tín dụng nhân dân thành viên và các khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên.\nb) Thu từ dịch vụ ngân quỹ.\nc) Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý.\nd) Thu từ hoạt động dịch vụ khác gồm:\n- Thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng và đầu tư.\n- Thu từ cung ứng sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn.\n- Thu từ hoạt động đại lý trong các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm.\n- Thu từ các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.\nTrên đây là tư vấn về thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 19/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Có bị phạt nếu dán màu xe ô tô không?
|
Có bị phạt nếu tự ý độ xe ô tô không? Tôi tên Hòa nhân viên rửa xe ở một gara. Tôi thấy có rất nhiều xe của khách hàng có màu rất độc và lạ. Tôi muốn hỏi là việc keo màu xe như vậy có vi phạm pháp luật? Nếu có thì phạt bao nhiêu? Mong được giải đáp thắc mắc ạ.
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe.
Bên cạnh đó, tại Điểm m Khoản 7 Điều này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP cũng quy định về việc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe
Bên cạnh đó tại Khoản 16 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm s Khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; điểm m khoản 7 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe theo quy định;
Như vậy, theo quy định hiện hành đối chiếu với trường hợp mà bạn đề cập thì việc tự ý dán màu xe là hành vi vi phạm thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 300.000 - 400.000 đồng đối với cá nhân, 600.000 - 800.000 đồng đối với tổ chức.
Ngoài ra, sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục khôi phục lại màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Có bị phạt nếu dán màu xe ô tô không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:\n- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe.\nBên cạnh đó, tại Điểm m Khoản 7 Điều này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP cũng quy định về việc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n+ Tự ý thay đổi màu sơn của xe không đúng với màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe\nBên cạnh đó tại Khoản 16 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm s Khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về biện pháp khắc phục hậu quả như sau:\nThực hiện hành vi quy định tại khoản 1; điểm m khoản 7 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe theo quy định;\nNhư vậy, theo quy định hiện hành đối chiếu với trường hợp mà bạn đề cập thì việc tự ý dán màu xe là hành vi vi phạm thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 300.000 - 400.000 đồng đối với cá nhân, 600.000 - 800.000 đồng đối với tổ chức. \nNgoài ra, sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục khôi phục lại màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xử phạt ra sao khi không đội mũ bảo hiểm, gây tai nạn khi đi xe máy?
|
Chị Uyên có gmail hoanguyen***@gmail.com có gửi nội dung cần hỗ trợ như sau: Vào ngày 23/02/2020 em trai tôi có lấy xe máy đi chơi mà không đội mũ bảo hiểm và vô tình có tông xe vào người lái xe đạp đi làn đường bên cạnh và bị té. Sau đó vì hoảng loạn và lo sợ bị công an bắt giữ vì gây ra tai nạn nên em tôi lấy xe và chạy về nhà mà không ở lại đó. Chuyên viên cho tôi hỏi về việc em tôi gây ra tai nạn và bỏ trốn như vậy nếu bị bắt giữ sẽ bị xử phạt như thế nào? Tôi cảm ơn.
|
Thứ nhất, hành vi điều khiển xe máy của em bạn khi điều khiển xe máy khi tham gia giao thông mà không đội mũ bảo hiểm là vi phạm Luật được quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
" Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ; "
Thứ hai, khi tham gia gia thông em bạn đã gây ra tai nạn giao thông nhưng không dừng lại và bỏ trốn về nhà là vi phạm Luật được quy định tại Điểm đ Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
" Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; "
Bên cạnh đó, tại Điểm d Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
- Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 6; điểm đ khoản 8; khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;
=> Như vậy, trong trường hợp này em bạn sẽ bị xử phạt về hình vi không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng, và bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe khi gây tai nạn giao thông không dừng lại và đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lấy xe từ 03 tháng đến 05 tháng.
- Tại Điểm k Khoản 1 Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 có quy định:
Những tình tiết sau đây là tình tiết tăng nặng:- Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính;- ...."
=> Vì vậy, nếu em bạn gây ra tai nạn giao thông mà có hành vi trốn tránh che giấu hành vi vi phạm của mình thì hành vi này chính là tình tiết tăng nặng của việc phạm tội của mình. Bạn nên khuyên em mình nên đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết càng sớm càng tốt.
Ban biên tập phản hồi thông tin.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xử phạt ra sao khi không đội mũ bảo hiểm, gây tai nạn khi đi xe máy?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thứ nhất, hành vi điều khiển xe máy của em bạn khi điều khiển xe máy khi tham gia giao thông mà không đội mũ bảo hiểm là vi phạm Luật được quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:\n- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n\" Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ; \"\nThứ hai, khi tham gia gia thông em bạn đã gây ra tai nạn giao thông nhưng không dừng lại và bỏ trốn về nhà là vi phạm Luật được quy định tại Điểm đ Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:\n- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\n\" Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; \"\nBên cạnh đó, tại Điểm d Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:\nNgoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:\n- Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 6; điểm đ khoản 8; khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;\n=> Như vậy, trong trường hợp này em bạn sẽ bị xử phạt về hình vi không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng, và bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe khi gây tai nạn giao thông không dừng lại và đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lấy xe từ 03 tháng đến 05 tháng.\n- Tại Điểm k Khoản 1 Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 có quy định:\n Những tình tiết sau đây là tình tiết tăng nặng:- Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính;- ....\"\n=> Vì vậy, nếu em bạn gây ra tai nạn giao thông mà có hành vi trốn tránh che giấu hành vi vi phạm của mình thì hành vi này chính là tình tiết tăng nặng của việc phạm tội của mình. Bạn nên khuyên em mình nên đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết càng sớm càng tốt.\nBan biên tập phản hồi thông tin.",
"role": "assistant"
}
] |
Mã ngành Xây dựng công trình đường sắt
|
Ban biên tập có nhận được câu hỏi gửi về từ bạn Văn Quý có mail là Quy_ds***@gmail.com với nội dung là: bạn muốn biết nhóm ngành xây dựng công trình đường sắt gồm những hoạt động nào? Mã ngành là bao nhiêu?
|
Nhóm ngành xây dựng công trình đường sắt được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, (có hiệu lực từ ngày 20/8/2018), theo đó:
4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);
- Xây dựng hầm đường sắt;
- Xây dựng đường tàu điện ngầm
- Sơn đường sắt;
- Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.
Loại trừ:
- Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
- Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
- Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
Trên đây là tư vấn về các hoạt động của nhóm ngành xây dựng công trình đường sắt. Để nắm thông tin các ngành nghề đăng ký kinh doanh khác, vui lòng tham khảo tại bài viết: Tổng hợp mã ngành nghề kinh doanh mới nhất.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mã ngành Xây dựng công trình đường sắt",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhóm ngành xây dựng công trình đường sắt được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, (có hiệu lực từ ngày 20/8/2018), theo đó:\n4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt\nNhóm này gồm:\n- Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);\n- Xây dựng hầm đường sắt;\n- Xây dựng đường tàu điện ngầm\n- Sơn đường sắt;\n- Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.\nLoại trừ:\n- Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);\n- Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);\n- Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).\nTrên đây là tư vấn về các hoạt động của nhóm ngành xây dựng công trình đường sắt. Để nắm thông tin các ngành nghề đăng ký kinh doanh khác, vui lòng tham khảo tại bài viết: Tổng hợp mã ngành nghề kinh doanh mới nhất.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số có công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép như thế nào?
|
Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép trong giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào? Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào? Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
|
1. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép trong giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
Tại Điều 61 Thông tư 02/2022/TT-UBDT công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép trong giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:
Tăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
Theo Điều 62 Thông tư 02/2022/TT-UBDT duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:
Thực hiện triển khai nhân rộng Mô hình điểm và các Mô hình chuyên đề phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
1. Địa bàn, số lượng, quy mô thực hiện
a) Địa bàn thực hiện Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Số lượng, quy mô thực hiện mô hình do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và trường học xem xét, quyết định.
2. Hoạt động của Mô hình
Căn cứ nguồn kinh phí được giao lựa chọn các nội dung hoạt động của Mô hình cho phù hợp đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, nội dung và phương thức tổ chức, thời gian, tiến độ triển khai thực hiện:
a) Tổ chức tập huấn thực hiện Mô hình cho cán bộ và các đối tượng tham gia thực hiện Mô hình.
b) Tổ chức các hoạt động truyền thông tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở.
c) Thành lập các điểm truyền thông, vận động; câu lạc bộ, các nhóm nòng cốt như: người có uy tín trong cộng đồng; nhóm phụ nữ; thanh niên, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tại thôn bản, trường học để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
d) Thành lập tổ tư vấn về sức khỏe sinh sản, sức khỏe giới tính cho các đối tượng thanh thiếu niên người dân tộc thiểu số.
đ) Biên soạn, in ấn, cung cấp, sản phẩm truyền thông phù hợp phục vụ với các hoạt động tuyên truyền của mô hình.
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
Tại Điều 63 Thông tư 02/2022/TT-UBDT tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:
1. Hằng năm tổ chức kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các hoạt động của Dự án tại địa bàn các xã, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự phối hợp của các Bộ, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số có công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "1. Công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép trong giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?\nTại Điều 61 Thông tư 02/2022/TT-UBDT công tác tư vấn, can thiệp lồng ghép trong giảm thiếu tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:\n\nTăng cường các hoạt động tư vấn, can thiệp lồng ghép với các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng đồng bào DTTS&MN.\n\n2. Duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?\nTheo Điều 62 Thông tư 02/2022/TT-UBDT duy trì và triển khai Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:\n\nThực hiện triển khai nhân rộng Mô hình điểm và các Mô hình chuyên đề phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.\n1. Địa bàn, số lượng, quy mô thực hiện\na) Địa bàn thực hiện Mô hình tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao vùng đồng bào DTTS&MN.\nb) Số lượng, quy mô thực hiện mô hình do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và trường học xem xét, quyết định.\n2. Hoạt động của Mô hình\nCăn cứ nguồn kinh phí được giao lựa chọn các nội dung hoạt động của Mô hình cho phù hợp đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, nội dung và phương thức tổ chức, thời gian, tiến độ triển khai thực hiện:\na) Tổ chức tập huấn thực hiện Mô hình cho cán bộ và các đối tượng tham gia thực hiện Mô hình.\nb) Tổ chức các hoạt động truyền thông tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở.\nc) Thành lập các điểm truyền thông, vận động; câu lạc bộ, các nhóm nòng cốt như: người có uy tín trong cộng đồng; nhóm phụ nữ; thanh niên, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tại thôn bản, trường học để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.\nd) Thành lập tổ tư vấn về sức khỏe sinh sản, sức khỏe giới tính cho các đối tượng thanh thiếu niên người dân tộc thiểu số.\nđ) Biên soạn, in ấn, cung cấp, sản phẩm truyền thông phù hợp phục vụ với các hoạt động tuyên truyền của mô hình.\n\n3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?\nTại Điều 63 Thông tư 02/2022/TT-UBDT tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình trạng tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:\n\n1. Hằng năm tổ chức kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.\n2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các hoạt động của Dự án tại địa bàn các xã, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự phối hợp của các Bộ, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện.\n3. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện.\n\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung đối với đơn vị mua thuốc
|
Tôi đang làm việc tại đơn vị phân phối thuốc quốc gia, tôi đang tìm hiểu các quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập, anh chị cho tôi hỏi việc giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung đối với đơn vị mua thuốc thực hiện như thế nào? Xin giải đáp tôi.
|
Theo quy định tại Khoản 13 Điều 40 Thông tư 15/2019/TT-BYT (có hiệu lực ngày 01/10/2019) thì Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung đối với đơn vị mua thuốc như sau:
Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia và đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương có trách nhiệm giám sát, điều tiết việc cung ứng thuốc tại các cơ sở y tế thực hiện thỏa thuận khung đã ký kết theo hướng dẫn của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia trên nguyên tắc sau:
ạ) Trường hợp nhu cầu mua thuốc của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn có nhu cầu sử dụng thuốc vượt 20% số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương để tổng hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương nhưng bảo đảm không vượt quá 20% tổng số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung cho các đơn vị thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm tập trung thuốc cấp địa phương phải sẽ có văn bản trả lời đơn vị.
b) Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo đề nghị điều tiết của cơ sở y tế trên địa bàn, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương báo cáo Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia phải có văn bản trả lời đơn vị.
Số lượng thuốc điều tiết của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia bảo đảm không vượt quá 30% tổng số lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình điều tiết thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia ban hành.
Trên đây là quy định về báo cáo tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu tập trung cấp quốc gia.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung đối với đơn vị mua thuốc",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 13 Điều 40 Thông tư 15/2019/TT-BYT (có hiệu lực ngày 01/10/2019) thì Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung đối với đơn vị mua thuốc như sau:\nTrung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia và đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương có trách nhiệm giám sát, điều tiết việc cung ứng thuốc tại các cơ sở y tế thực hiện thỏa thuận khung đã ký kết theo hướng dẫn của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia trên nguyên tắc sau:\nạ) Trường hợp nhu cầu mua thuốc của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn có nhu cầu sử dụng thuốc vượt 20% số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương để tổng hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương nhưng bảo đảm không vượt quá 20% tổng số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung cho các đơn vị thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm tập trung thuốc cấp địa phương phải sẽ có văn bản trả lời đơn vị.\nb) Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế vượt số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc nhu cầu của cơ sở y tế do địa phương quản lý, cơ sở y tế do Bộ, ngành quản lý trên địa bàn vượt quá khả năng điều tiết của đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng mặt hàng thuốc nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc thì phải báo cáo Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo đề nghị điều tiết của cơ sở y tế trên địa bàn, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương báo cáo Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.\nTrong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia phải có văn bản trả lời đơn vị.\nSố lượng thuốc điều tiết của Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia bảo đảm không vượt quá 30% tổng số lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình điều tiết thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia do Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia ban hành.\nTrên đây là quy định về báo cáo tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu tập trung cấp quốc gia.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ
|
Kiểm toán nội bộ là phận kiểm toán trong công ty, kiểm tra độ chính xác và minh bạch của hoạt động kế toán trong công ty. Được biết Chính phủ vừa mới ban hành văn bản về hoạt động kiểm toán nội bộ, anh chị cho tôi hỏi theo quy định này thì việc đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ được quy định như thế nào?
|
Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ được quy định tại Điều 19 Nghị định 05/2019/NĐ-CP, có hiệu lực ngày 01/04/2019, cụ thể như sau:
- Đơn vị phải tiến hành đánh giá nội bộ đối với hoạt động của kiểm toán nội bộ để đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ.
Đánh giá nội bộ đối với hoạt động kiểm toán nội bộ là việc tự đánh giá lại hoạt động kiểm toán nội bộ vào cuối cuộc kiểm toán và việc tự đánh giá lại hàng năm về tổng thể hoạt động kiểm toán nội bộ do chính bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng của hoạt động kiểm toán nội bộ.
- Kết quả đánh giá nội bộ hàng năm phải được báo cáo cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định này.
- Đơn vị có thể thuê tổ chức bên ngoài có chuyên môn đánh giá chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ.
Trên đây là quy định về đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ",
"role": "user"
},
{
"content": "Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ được quy định tại Điều 19 Nghị định 05/2019/NĐ-CP, có hiệu lực ngày 01/04/2019, cụ thể như sau:\n- Đơn vị phải tiến hành đánh giá nội bộ đối với hoạt động của kiểm toán nội bộ để đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ.\nĐánh giá nội bộ đối với hoạt động kiểm toán nội bộ là việc tự đánh giá lại hoạt động kiểm toán nội bộ vào cuối cuộc kiểm toán và việc tự đánh giá lại hàng năm về tổng thể hoạt động kiểm toán nội bộ do chính bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng của hoạt động kiểm toán nội bộ.\n- Kết quả đánh giá nội bộ hàng năm phải được báo cáo cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định này.\n- Đơn vị có thể thuê tổ chức bên ngoài có chuyên môn đánh giá chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ.\nTrên đây là quy định về đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục ly hôn khi chồng bỏ nhà đi
|
Chúng tôi cãi nhau, chồng bỏ nhà đi đã một tháng. Tôi muốn được hướng dẫn thủ tục ly hôn trong trường hợp này.
|
Đối với một cuộc hôn nhân hợp pháp, khi có yêu cầu ly hôn thì việc giải quyết yêu cầu này được thực hiện theo thủ tục chung do pháp luật quy định. Cụ thể như sau:
1. Hồ sơ ly hôn bao gồm:
- Đơn xin ly hôn;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của nguyên đơn và bị đơn;
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của nguyên đơn và bị đơn;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở …
- Bản sao giấy khai sinh của các con.
2. Nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền:
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.
3. Thụ lý vụ án:
Sau khi nhận và thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Toà án có nghĩa vụ “cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự” (theo Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự).
Tuy nhiên, trong vụ án này, bị đơn đã bỏ nhà đi một tháng. Do đó, việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 5 Điều 152.
Khoản 2 Điều 152 quy định: "Trong trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo vắng mặt thì văn bản tố tụng có thể được giao cho người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú với họ ký nhận và yêu cầu người này cam kết giao lại tận tay ngay cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo. Ngày ký nhận của người thân thích cùng cư trú được coi là ngày được cấp, tống đạt hoặc thông báo.
Trong trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo không có người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú hoặc có nhưng họ không chịu nhận hộ văn bản tố tụng thì có thể chuyển giao văn bản đó cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, khóm, buôn, phum, sóc, Ủy ban nhân dân, công an xã, phường, thị trấn nơi người được cấp, tống đạt hoặc thông báo cư trú và yêu cầu những người này cam kết giao lại tận tay ngay cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo”.
Khoản 5 Điều 152 quy định: "Trong trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo vắng mặt mà không rõ thời điểm trở về hoặc không rõ địa chỉ thì người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo phải lập biên bản về việc không thực hiện được việc cấp, tống đạt hoặc thông báo có chữ ký của người cung cấp thông tin”.
Khi không rõ tung tích của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo hoặc không thể thực hiện được việc cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp thì Tòa án thực hiện thủ tục niêm yết công khai văn bản tố tụng (theo quy định tại Điều 154).
4. Giải quyết vụ án:
Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành. Ngược lại, nếu các đương sự không thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án hoặc theo quy định tại Khoản 1 Điều 182, nếu bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt thì hòa giải được coi là không tiến hành được, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung. Nếu bị đơn vẫn không có mặt tại phiên tòa thì Tòa án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn (theo quy định tại Điều 200).
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục ly hôn khi chồng bỏ nhà đi",
"role": "user"
},
{
"content": "Đối với một cuộc hôn nhân hợp pháp, khi có yêu cầu ly hôn thì việc giải quyết yêu cầu này được thực hiện theo thủ tục chung do pháp luật quy định. Cụ thể như sau:\n\n\n1. Hồ sơ ly hôn bao gồm:\n- Đơn xin ly hôn;\n- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; \n- Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của nguyên đơn và bị đơn;\n- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu của nguyên đơn và bị đơn;\n- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở …\n- Bản sao giấy khai sinh của các con.\n2. Nộp hồ sơ ly hôn đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền:\nTòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.\n3. Thụ lý vụ án:\nSau khi nhận và thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Toà án có nghĩa vụ “cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự” (theo Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự).\nTuy nhiên, trong vụ án này, bị đơn đã bỏ nhà đi một tháng. Do đó, việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 5 Điều 152.\nKhoản 2 Điều 152 quy định: \"Trong trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo vắng mặt thì văn bản tố tụng có thể được giao cho người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú với họ ký nhận và yêu cầu người này cam kết giao lại tận tay ngay cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo. Ngày ký nhận của người thân thích cùng cư trú được coi là ngày được cấp, tống đạt hoặc thông báo.\nTrong trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo không có người thân thích có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú hoặc có nhưng họ không chịu nhận hộ văn bản tố tụng thì có thể chuyển giao văn bản đó cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, khóm, buôn, phum, sóc, Ủy ban nhân dân, công an xã, phường, thị trấn nơi người được cấp, tống đạt hoặc thông báo cư trú và yêu cầu những người này cam kết giao lại tận tay ngay cho người được cấp, tống đạt hoặc thông báo”.\nKhoản 5 Điều 152 quy định: \"Trong trường hợp người được cấp, tống đạt hoặc thông báo vắng mặt mà không rõ thời điểm trở về hoặc không rõ địa chỉ thì người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo phải lập biên bản về việc không thực hiện được việc cấp, tống đạt hoặc thông báo có chữ ký của người cung cấp thông tin”.\nKhi không rõ tung tích của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo hoặc không thể thực hiện được việc cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp thì Tòa án thực hiện thủ tục niêm yết công khai văn bản tố tụng (theo quy định tại Điều 154).\n4. Giải quyết vụ án:\nTòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành. Ngược lại, nếu các đương sự không thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án hoặc theo quy định tại Khoản 1 Điều 182, nếu bị đơn đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt thì hòa giải được coi là không tiến hành được, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung. Nếu bị đơn vẫn không có mặt tại phiên tòa thì Tòa án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn (theo quy định tại Điều 200).",
"role": "assistant"
}
] |
Áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin như thế nào?
|
Cho tôi hỏi cách áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện như thế nào?
Mong được giải đáp thắc mắc!
|
Hướng dẫn áp dụng phương pháp xác định chi phí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin?Ngày 22 tháng 10 năm 2022, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có Công văn 5253/BTTTT-CĐSQG năm 2022 hướng dẫn về việc áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.Về việc hướng dẫn áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thì Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến như sau:Công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT năm 2011 hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ và Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2011 chưa bị bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản mới, do đó vẫn đang có hiệu lực áp dụng.Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn thì chi phí phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo một trong 05 phương pháp gồm:- Phương pháp so sánh- Phương pháp chuyên gia- Phương pháp tính chi phí- Báo giá thị trường- Kết hợp các phương pháp. Vì vậy, ngoài phương pháp tính chi phí theo hướng dẫn tại Công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT năm 2011, cơ quan, đơn vị được phép lựa chọn các phương pháp khác để xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.Áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin như thế nào? (Hình từ Internet)Hướng dẫn áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin?Theo Mục 2 Công văn 5253/BTTTT-CĐSQG năm 2022 hướng dẫn về chi phí chung như sau:Theo Tiểu mục 4.2 Mục 4 Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ ban hành kèm theo Công văn 2589/BTTTT-UDCNTT năm 2011 như sau:Chi phí chung: bao gồm chi phí liên quan đến tiền lương của của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức phát triển, nâng cấp phần mềm và các chi phí khác có liên quan. Chi phí chung được tính bằng 65% của giá trị phần mềmCăn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về dự đoán chi tiết như sau:Dự toán chi tiết1. Cơ sở lập dự toán chi tiết...b) Các văn bản quy định về định mức, đơn giá, mức chi:- Các định mức, đơn giá, mức chi trong từng thời kỳ theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông;- Các định mức, đơn giá do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương ban hành theo quy định của Nghị định 73/2019/NĐ-CP.- Đối với các nội dung chi chưa có định mức, đơn giá: Đơn vị lập dự toán căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, tình hình thực tế để thuyết minh, xây dựng định mức, đơn giá hoặc tham khảo giá thị trường, thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá theo quy định hoặc quyết định áp dụng các định mức, đơn giá tương tự của các dự án, nhiệm vụ khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 12 tháng (tính từ thời điểm dự án, nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến thời điểm đơn vị sử dụng ngân sách trình người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này) để xây dựng đề cương và dự toán chi tiết và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán.Bản thuyết minh căn cứ tính toán định mức, diễn giải chi tiết đơn giá theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này....Theo mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BTTTT là bảng thuyết minh diễn giải chi tiết định mức, đơn giá được áp dụng đối với các nội dung chi chưa có quy định định mức, đơn giá mà đơn vị phải tự xác định định mức, đơn giá.Như vậy, chi phí chung đã có hướng dẫn cách xác định, mức tính (tỷ lệ 65% như nêu trên) nên không thuộc phạm vi nội dung chi chưa có định mức, đơn giá theo quy định phải thuyết minh diễn giải chi tiết.Ai có quyền thẩm định dự toán chi tiết trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách Nhà nước?Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định thẩm định dự toán chi tiết trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách Nhà nước như sau:- Người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết thành lập hội đồng thẩm định hoặc giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc làm đầu mối thẩm định (gọi chung là đơn vị đầu mối thẩm định);- Đối với đề cương và dự toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại địa phương, đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;- Đối với đề cương và dự toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của người có thẩm quyền tại các bộ, cơ quan trung ương, đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết;- Trường hợp đơn vị có thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm b, c khoản này đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị có thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm b, c khoản này thành lập hội đồng thẩm định hoặc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết có thể giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc thẩm định.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hướng dẫn áp dụng phương pháp xác định chi phí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin?Ngày 22 tháng 10 năm 2022, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có Công văn 5253/BTTTT-CĐSQG năm 2022 hướng dẫn về việc áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.Về việc hướng dẫn áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thì Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến như sau:Công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT năm 2011 hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ và Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2011 chưa bị bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản mới, do đó vẫn đang có hiệu lực áp dụng.Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn thì chi phí phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ được xác định theo một trong 05 phương pháp gồm:- Phương pháp so sánh- Phương pháp chuyên gia- Phương pháp tính chi phí- Báo giá thị trường- Kết hợp các phương pháp. Vì vậy, ngoài phương pháp tính chi phí theo hướng dẫn tại Công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT năm 2011, cơ quan, đơn vị được phép lựa chọn các phương pháp khác để xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.Áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin như thế nào? (Hình từ Internet)Hướng dẫn áp dụng đơn giá, định mức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin?Theo Mục 2 Công văn 5253/BTTTT-CĐSQG năm 2022 hướng dẫn về chi phí chung như sau:Theo Tiểu mục 4.2 Mục 4 Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ ban hành kèm theo Công văn 2589/BTTTT-UDCNTT năm 2011 như sau:Chi phí chung: bao gồm chi phí liên quan đến tiền lương của của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức phát triển, nâng cấp phần mềm và các chi phí khác có liên quan. Chi phí chung được tính bằng 65% của giá trị phần mềmCăn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về dự đoán chi tiết như sau:Dự toán chi tiết1. Cơ sở lập dự toán chi tiết...b) Các văn bản quy định về định mức, đơn giá, mức chi:- Các định mức, đơn giá, mức chi trong từng thời kỳ theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông;- Các định mức, đơn giá do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương ban hành theo quy định của Nghị định 73/2019/NĐ-CP.- Đối với các nội dung chi chưa có định mức, đơn giá: Đơn vị lập dự toán căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, tình hình thực tế để thuyết minh, xây dựng định mức, đơn giá hoặc tham khảo giá thị trường, thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá theo quy định hoặc quyết định áp dụng các định mức, đơn giá tương tự của các dự án, nhiệm vụ khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 12 tháng (tính từ thời điểm dự án, nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến thời điểm đơn vị sử dụng ngân sách trình người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này) để xây dựng đề cương và dự toán chi tiết và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán.Bản thuyết minh căn cứ tính toán định mức, diễn giải chi tiết đơn giá theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này....Theo mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2020/TT-BTTTT là bảng thuyết minh diễn giải chi tiết định mức, đơn giá được áp dụng đối với các nội dung chi chưa có quy định định mức, đơn giá mà đơn vị phải tự xác định định mức, đơn giá.Như vậy, chi phí chung đã có hướng dẫn cách xác định, mức tính (tỷ lệ 65% như nêu trên) nên không thuộc phạm vi nội dung chi chưa có định mức, đơn giá theo quy định phải thuyết minh diễn giải chi tiết.Ai có quyền thẩm định dự toán chi tiết trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách Nhà nước?Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định thẩm định dự toán chi tiết trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách Nhà nước như sau:- Người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết thành lập hội đồng thẩm định hoặc giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc làm đầu mối thẩm định (gọi chung là đơn vị đầu mối thẩm định);- Đối với đề cương và dự toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại địa phương, đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;- Đối với đề cương và dự toán chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của người có thẩm quyền tại các bộ, cơ quan trung ương, đơn vị thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết;- Trường hợp đơn vị có thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm b, c khoản này đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị có thẩm quyền thẩm định quy định tại điểm b, c khoản này thành lập hội đồng thẩm định hoặc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết có thể giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc thẩm định.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì?
|
Cho tôi hỏi: Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì?
Mong được tư vấn.
|
Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì? Điều 6 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 01/06/2023) quy định về các dịch vụ và ứng dụng do mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp như sau:Dịch vụ và ứng dụng1. Dịch vụ cung cấp trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:a) Dịch vụ mạng riêng ảo;b) Dịch vụ hội nghị truyền hình;c) Dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng cung cấp cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan Đảng ở trung ương;d) Các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông2. Ứng dụng trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:a) Ứng dụng phục vụ các cơ quan Đảng;b) Ứng dụng phục vụ Chính phủ điện tử, Chính phủ số;c) Ứng dụng phục vụ Quốc hội;d) Ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;đ) Các ứng dụng khác phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.Theo quy định nêu trên, mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng như sau:- Dịch vụ cung cấp trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:+ Dịch vụ mạng riêng ảo;+ Dịch vụ hội nghị truyền hình;+ Dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng cung cấp cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan Đảng ở trung ương;+ Các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông- Ứng dụng trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:+ Ứng dụng phục vụ các cơ quan Đảng;+ Ứng dụng phục vụ Chính phủ điện tử, Chính phủ số;+ Ứng dụng phục vụ Quốc hội;+ Ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;+ Các ứng dụng khác phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì? (Hình từ Internet)Những cơ quan, tổ chức nào ở địa phương thuộc đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước?Căn cứ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 8/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 01/06/2023) những cơ quan, tổ chức ở địa phương thuộc đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước gồm:- Cấp tỉnh:+ Các ban thuộc tỉnh ủy, thành ủy+ Đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân+ Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức thuộc cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương+ Tòa án nhân dân+ Viện kiểm sát nhân dân+ Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên- Cấp huyện:+ Huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy+ Hội đồng nhân dân+ Ủy ban nhân dân+ Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân+ Viện kiểm sát nhân dân+ Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên- Cấp xã:+ Đảng ủy xã, phường, thị trấn+ Hội đồng nhân dân+ Ủy ban nhân dânViệc bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước được thực hiện như thế nào?Điều 8 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 01/06/2023) quy định về việc bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước như sau:Bảo đảm an toàn thông tin1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống thông tin kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của pháp luật liên quan.2. Trung tâm dữ liệu, hệ thống thông tin, cổng kết nối phải kiểm tra bảo đảm an toàn thông tin và khắc phục các lỗ hổng bảo mật (nếu có) trước khi kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng; kiểm tra định kỳ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.3. Mạng truyền số liệu chuyên dùng được giám sát an toàn thông tin và kiểm soát truy nhập tập trung tới thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập thông qua sử dụng các nền tảng, hệ thống quản lý tập trung.4. Hệ thống thông tin, mạng nội bộ của cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ phải chia sẻ thông tin giám sát an toàn thông tin máy tính, máy chủ và các thiết bị công nghệ thông tin khác tham gia kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng với trung tâm điều hành mạng.Theo đó, việc bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước được thực hiện như như sau:- Mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống thông tin kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ quy định của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của pháp luật liên quan.- Trung tâm dữ liệu, hệ thống thông tin, cổng kết nối phải kiểm tra bảo đảm an toàn thông tin và khắc phục các lỗ hổng bảo mật (nếu có) trước khi kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng;- Kiểm tra định kỳ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.- Mạng truyền số liệu chuyên dùng được giám sát an toàn thông tin và kiểm soát truy nhập tập trung tới thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập thông qua sử dụng các nền tảng, hệ thống quản lý tập trung.- Hệ thống thông tin, mạng nội bộ của cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ phải chia sẻ thông tin giám sát an toàn thông tin máy tính, máy chủ và các thiết bị công nghệ thông tin khác tham gia kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng với trung tâm điều hành mạng.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì? Điều 6 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 01/06/2023) quy định về các dịch vụ và ứng dụng do mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp như sau:Dịch vụ và ứng dụng1. Dịch vụ cung cấp trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:a) Dịch vụ mạng riêng ảo;b) Dịch vụ hội nghị truyền hình;c) Dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng cung cấp cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan Đảng ở trung ương;d) Các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông2. Ứng dụng trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:a) Ứng dụng phục vụ các cơ quan Đảng;b) Ứng dụng phục vụ Chính phủ điện tử, Chính phủ số;c) Ứng dụng phục vụ Quốc hội;d) Ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;đ) Các ứng dụng khác phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.Theo quy định nêu trên, mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng như sau:- Dịch vụ cung cấp trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:+ Dịch vụ mạng riêng ảo;+ Dịch vụ hội nghị truyền hình;+ Dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng cung cấp cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan Đảng ở trung ương;+ Các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông- Ứng dụng trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm:+ Ứng dụng phục vụ các cơ quan Đảng;+ Ứng dụng phục vụ Chính phủ điện tử, Chính phủ số;+ Ứng dụng phục vụ Quốc hội;+ Ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;+ Các ứng dụng khác phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước cung cấp những dịch vụ và ứng dụng gì? (Hình từ Internet)Những cơ quan, tổ chức nào ở địa phương thuộc đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước?Căn cứ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 8/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 01/06/2023) những cơ quan, tổ chức ở địa phương thuộc đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước gồm:- Cấp tỉnh:+ Các ban thuộc tỉnh ủy, thành ủy+ Đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân+ Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức thuộc cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương+ Tòa án nhân dân+ Viện kiểm sát nhân dân+ Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên- Cấp huyện:+ Huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy+ Hội đồng nhân dân+ Ủy ban nhân dân+ Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân+ Viện kiểm sát nhân dân+ Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên- Cấp xã:+ Đảng ủy xã, phường, thị trấn+ Hội đồng nhân dân+ Ủy ban nhân dânViệc bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước được thực hiện như thế nào?Điều 8 Quyết định 8/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 01/06/2023) quy định về việc bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước như sau:Bảo đảm an toàn thông tin1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống thông tin kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của pháp luật liên quan.2. Trung tâm dữ liệu, hệ thống thông tin, cổng kết nối phải kiểm tra bảo đảm an toàn thông tin và khắc phục các lỗ hổng bảo mật (nếu có) trước khi kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng; kiểm tra định kỳ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.3. Mạng truyền số liệu chuyên dùng được giám sát an toàn thông tin và kiểm soát truy nhập tập trung tới thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập thông qua sử dụng các nền tảng, hệ thống quản lý tập trung.4. Hệ thống thông tin, mạng nội bộ của cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ phải chia sẻ thông tin giám sát an toàn thông tin máy tính, máy chủ và các thiết bị công nghệ thông tin khác tham gia kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng với trung tâm điều hành mạng.Theo đó, việc bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước được thực hiện như như sau:- Mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống thông tin kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng được bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ quy định của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của pháp luật liên quan.- Trung tâm dữ liệu, hệ thống thông tin, cổng kết nối phải kiểm tra bảo đảm an toàn thông tin và khắc phục các lỗ hổng bảo mật (nếu có) trước khi kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng;- Kiểm tra định kỳ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.- Mạng truyền số liệu chuyên dùng được giám sát an toàn thông tin và kiểm soát truy nhập tập trung tới thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập thông qua sử dụng các nền tảng, hệ thống quản lý tập trung.- Hệ thống thông tin, mạng nội bộ của cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ phải chia sẻ thông tin giám sát an toàn thông tin máy tính, máy chủ và các thiết bị công nghệ thông tin khác tham gia kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng với trung tâm điều hành mạng.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chỉ số đánh giá Tiêu chí 5 trong hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều chỉnh giá đất
|
Theo tôi được biết Thông tư 18 Bộ Tài nguyên và môi trường sắp có hiệu lực, anh chị cho tôi hỏi theo quy định mới này thì chỉ số đánh giá thông tin, dữ liệu điều tra được quy định cụ thể thế nào? Mong nhận được ý kiến phản hồi!
|
Chỉ số đánh giá thông tin, dữ liệu điều tra được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 16/12/2019), cụ thể như sau:
Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Danh mục các loại thông tin theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;
b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra liên quan tới xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
c) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;
d) Đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật dữ liệu theo quy định trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Bạn đọc lưu ý Tiêu chí 5 được quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT cụ thể như sau:
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
5. Tiêu chí 5: Thông tin, dữ liệu điều tra.
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chỉ số đánh giá Tiêu chí 5 trong hoạt động đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều chỉnh giá đất",
"role": "user"
},
{
"content": "Chỉ số đánh giá thông tin, dữ liệu điều tra được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 16/12/2019), cụ thể như sau:\nĐiều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5\n1. Chỉ số đánh giá:\na) Danh mục các loại thông tin theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;\nb) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra liên quan tới xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;\nc) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;\nd) Đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật dữ liệu theo quy định trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.\nBạn đọc lưu ý Tiêu chí 5 được quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT cụ thể như sau:\nĐiều 4. Tiêu chí đánh giá\n5. Tiêu chí 5: Thông tin, dữ liệu điều tra.\nTrên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Những vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp là gì?
|
Tốt nghiệp cao đẳng ngành dịch vụ pháp lý thì khi tốt nghiệp cần yêu cầu về kiến thức, kỹ năng như thế nào? Hiện nay có những vị trí việc làm nào phù hợp? Câu hỏi của anh Sang - Sóc Trăng
|
Yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục A Phần 06 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BLĐTBXH có quy định về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng như sau:NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝA - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG...2. Kiến thức- Giải thích được các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam;- Phân tích được quan hệ pháp luật cơ bản trong các lĩnh vực khác nhau;- Phân biệt được các quan hệ pháp luật trong cùng một nhóm ngành, lĩnh vực pháp luật;- Diễn đạt được các yêu cầu của pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện công việc;- Giải thích được các quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cụ thể;- Tổng hợp được tri thức pháp luật để tham mưu cho lãnh đạo hoặc tư vấn cho khách hàng;- Trình bày và vận dụng được các bước thực hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định....Như vậy, các yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là:- Giải thích được các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam;- Phân tích được quan hệ pháp luật cơ bản trong các lĩnh vực khác nhau;- Phân biệt được các quan hệ pháp luật trong cùng một nhóm ngành, lĩnh vực pháp luật;- Diễn đạt được các yêu cầu của pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện công việc;- Giải thích được các quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cụ thể;- Tổng hợp được tri thức pháp luật để tham mưu cho lãnh đạo hoặc tư vấn cho khách hàng;- Trình bày và vận dụng được các bước thực hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.Yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Những vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp là gì? (Hình từ Internet)Yêu cầu về kỹ năng đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục A Phần 06 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BLĐTBXH có quy định về kỹ năng đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng như sau:NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝA - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG...3. Kỹ năng- Xây dựng được kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công việc;- Tra cứu được các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc;- Phát triển được quan hệ và giao tiếp với khách hàng;- Tư vấn cho khách hàng phương án giải quyết một số tình huống pháp luật theo quy định.- Sử dụng, phân tích các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trong công việc;- Sử dụng kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại, để giải quyết các vấn đề pháp luật cụ thể;- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề....Theo đó, các yêu cầu về kỹ năng đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng bao gồm:- Xây dựng được kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công việc- Tra cứu được các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc- Phát triển được quan hệ và giao tiếp với khách hàng- Tư vấn cho khách hàng phương án giải quyết một số tình huống pháp luật theo quy định- Sử dụng, phân tích các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trong công việc- Sử dụng kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại, để giải quyết các vấn đề pháp luật cụ thể- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.Những vị trí việc làm dành cho người học ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp cao đẳng là gì? Căn cứ tại tiểu mục 5 Mục A Phần 06 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BLĐTBXH có quy định về vị trí việc làm sau tốt nghiệp như sau:NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝA - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG...5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp- Giúp việc người hành nghề bổ trợ tư pháp;- Tư pháp cơ sở;- Công chứng, chứng thực;- Tư vấn pháp luật;- Pháp chế doanh nghiệp;- Thừa phát lại;- Quản lý, thanh lý tài sản....Như vậy, những vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp ngành dịch vụ pháp lý trình độ cao đẳng bao gồm:- Giúp việc người hành nghề bổ trợ tư pháp;- Tư pháp cơ sở- Công chứng, chứng thực- Tư vấn pháp luật- Pháp chế doanh nghiệp- Thừa phát lại- Quản lý, thanh lý tài sản.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Những vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục A Phần 06 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BLĐTBXH có quy định về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng như sau:NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝA - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG...2. Kiến thức- Giải thích được các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam;- Phân tích được quan hệ pháp luật cơ bản trong các lĩnh vực khác nhau;- Phân biệt được các quan hệ pháp luật trong cùng một nhóm ngành, lĩnh vực pháp luật;- Diễn đạt được các yêu cầu của pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện công việc;- Giải thích được các quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cụ thể;- Tổng hợp được tri thức pháp luật để tham mưu cho lãnh đạo hoặc tư vấn cho khách hàng;- Trình bày và vận dụng được các bước thực hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định....Như vậy, các yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là:- Giải thích được các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam;- Phân tích được quan hệ pháp luật cơ bản trong các lĩnh vực khác nhau;- Phân biệt được các quan hệ pháp luật trong cùng một nhóm ngành, lĩnh vực pháp luật;- Diễn đạt được các yêu cầu của pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện công việc;- Giải thích được các quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cụ thể;- Tổng hợp được tri thức pháp luật để tham mưu cho lãnh đạo hoặc tư vấn cho khách hàng;- Trình bày và vận dụng được các bước thực hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.Yêu cầu về kiến thức đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Những vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp là gì? (Hình từ Internet)Yêu cầu về kỹ năng đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì? Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục A Phần 06 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BLĐTBXH có quy định về kỹ năng đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng như sau:NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝA - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG...3. Kỹ năng- Xây dựng được kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công việc;- Tra cứu được các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc;- Phát triển được quan hệ và giao tiếp với khách hàng;- Tư vấn cho khách hàng phương án giải quyết một số tình huống pháp luật theo quy định.- Sử dụng, phân tích các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trong công việc;- Sử dụng kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại, để giải quyết các vấn đề pháp luật cụ thể;- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề....Theo đó, các yêu cầu về kỹ năng đối với ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng bao gồm:- Xây dựng được kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công việc- Tra cứu được các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc- Phát triển được quan hệ và giao tiếp với khách hàng- Tư vấn cho khách hàng phương án giải quyết một số tình huống pháp luật theo quy định- Sử dụng, phân tích các kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh trong công việc- Sử dụng kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực pháp luật về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại, để giải quyết các vấn đề pháp luật cụ thể- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.Những vị trí việc làm dành cho người học ngành dịch vụ pháp lý sau khi tốt nghiệp cao đẳng là gì? Căn cứ tại tiểu mục 5 Mục A Phần 06 Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, quản lý và pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 20/2019/TT-BLĐTBXH có quy định về vị trí việc làm sau tốt nghiệp như sau:NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝA - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG...5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp- Giúp việc người hành nghề bổ trợ tư pháp;- Tư pháp cơ sở;- Công chứng, chứng thực;- Tư vấn pháp luật;- Pháp chế doanh nghiệp;- Thừa phát lại;- Quản lý, thanh lý tài sản....Như vậy, những vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp ngành dịch vụ pháp lý trình độ cao đẳng bao gồm:- Giúp việc người hành nghề bổ trợ tư pháp;- Tư pháp cơ sở- Công chứng, chứng thực- Tư vấn pháp luật- Pháp chế doanh nghiệp- Thừa phát lại- Quản lý, thanh lý tài sản.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục chuyển sổ Bảo hiểm xã hội
|
Xin cho tôi hỏi về thủ tục chuyển sổ BHXH (sổ hưu) từ hải Phòng vào Đà nẵng
|
Về nội dung câu hỏi của bạn, Sở Lao động - TB&XH xin trả lời như sau: Về thủ tục chuyển sổ BHXH, đề nghị bạn liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng để được hướng dẫn cụ thể (Địa chỉ BHXH thành phố Đà Nẵng: số 1, Trần Quý Cáp, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng).
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục chuyển sổ Bảo hiểm xã hội",
"role": "user"
},
{
"content": "Về nội dung câu hỏi của bạn, Sở Lao động - TB&XH xin trả lời như sau: Về thủ tục chuyển sổ BHXH, đề nghị bạn liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng để được hướng dẫn cụ thể (Địa chỉ BHXH thành phố Đà Nẵng: số 1, Trần Quý Cáp, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng).",
"role": "assistant"
}
] |
Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất?
|
Cho tôi hỏi: Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất? Tết âm lịch2024 có ngày 30 tết không? Ngày 30 Tết âm lịch rơi vào ngày mấy dương lịch? Nhờ anh chị giải đáp.
|
Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất?Khi năm hết tết đến, bên cạnh những nghi thức truyền thống như cúng bái tổ tiêng ổng bà thì người ta thường chúc cho nhau một năm mới bình an, may mắn và tài lộc. Dưới đây là một số câu chúc hay và ý nghĩa để gửi đến người thân bạn bè vào dịp tết âm lịch 2024:- Năm mới đến, con xin kính chúc ông bà mạnh khỏe, tâm hồn trẻ trung và bên cạnh con cháu mãi mãi.- Mỗi khi xuân về, con mong ước ông bà luôn tràn đầy hạnh phúc, tinh thần phơi phới và cuộc sống thêm phần ý nghĩa.- Mùa xuân đến, tiết trời thay áo mới. Kính chúc bố mẹ, ông bà và anh chị luôn ấm áp, vui vẻ và tràn đầy sức sống.- Con mong mỗi sáng ông bà thức dậy đều tràn đầy năng lượng, tinh thần tươi mới và sẵn lòng đón nhận những điều tốt đẹp của cuộc sống.- Mùa xuân đến, kính chúc bố mẹ, ông bà luôn được tận hưởng niềm vui, an bình và sức khỏe. Happy New Year!- Chúc ông bà, bố mẹ một năm mới an lành, trái tim luôn tràn đầy yêu thương và cuộc sống đẹp đẽ hơn bao giờ hết.- Chúc cho em/anh ngày càng mạnh khỏe, tươi trẻ và nắm bắt được nhiều cơ hội quý giá trong cuộc sống. Chúc mừng năm mới!- Con chúc cha mẹ một mùa xuân thật vui vẻ, nhiều sức khỏe. Chúc mẹ luôn trẻ đẹp, chúc cha luôn thành công- Năm Giáp Thìn đã đến, con chúc ông bà năm mới an khang thịnh vượng, chúc cha mẹ vạn sự đều như ý.- Năm mới Tết đến, kính chúc nhà nhà sức khỏe dồi dào, tấn tài tấn lộc, vạn sự bình an.Tết âm lịch 2024 có ngày 30 tết không? Ngày 30 Tết âm lịch rơi vào ngày mấy dương lịch?Theo truyền thống thì ngày 30 Tết chính là thời khắc chuyển giao giữa năm mới và năm cũ. Đây là một ngày cực ý nghĩa và được nhiều người mong đợi. Nhiều người thường hay đếm ngược thời gian để trông chờ tới Tết để được về nhà, đoàn tụ sum vầy với gia đình, được nghỉ ngơi sau một năm làm việc vất vả.Theo lịch thì Tết Âm lịch Giáp thìn 2024 sẽ có ngày 30 tết. Theo đó ngày 30 sẽ rơi vào ngày 09 tháng 2 năm 2024 Dương lịch.Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất? (Hình từ Internet)Người lao động đi làm vào ngày nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 được hưởng lương như thế nào?Căn cứ quy định Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Căn cứ quy định Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:Nghỉ lễ, tết1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);b) Tết Âm lịch: 05 ngày;c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.Theo như quy định thì người lao động làm vào ngày nghỉ tết thì người lao động được hưởng lương ít nhất 300% chưa kể tiền lương ngày tết đối với người lao động hưởng lương ngày.Bên cạnh đó nếu người lao động làm việc vào ban đêm thì sẽ được trả thêm ít nhất 30% tiền lương của ngày làm việc bình thường.Nếu làm thêm giờ vào ban đêm thì người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.Như vậy, đi làm ngày Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 thì tiền lương được tính lương như sau:- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất?",
"role": "user"
},
{
"content": "Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất?Khi năm hết tết đến, bên cạnh những nghi thức truyền thống như cúng bái tổ tiêng ổng bà thì người ta thường chúc cho nhau một năm mới bình an, may mắn và tài lộc. Dưới đây là một số câu chúc hay và ý nghĩa để gửi đến người thân bạn bè vào dịp tết âm lịch 2024:- Năm mới đến, con xin kính chúc ông bà mạnh khỏe, tâm hồn trẻ trung và bên cạnh con cháu mãi mãi.- Mỗi khi xuân về, con mong ước ông bà luôn tràn đầy hạnh phúc, tinh thần phơi phới và cuộc sống thêm phần ý nghĩa.- Mùa xuân đến, tiết trời thay áo mới. Kính chúc bố mẹ, ông bà và anh chị luôn ấm áp, vui vẻ và tràn đầy sức sống.- Con mong mỗi sáng ông bà thức dậy đều tràn đầy năng lượng, tinh thần tươi mới và sẵn lòng đón nhận những điều tốt đẹp của cuộc sống.- Mùa xuân đến, kính chúc bố mẹ, ông bà luôn được tận hưởng niềm vui, an bình và sức khỏe. Happy New Year!- Chúc ông bà, bố mẹ một năm mới an lành, trái tim luôn tràn đầy yêu thương và cuộc sống đẹp đẽ hơn bao giờ hết.- Chúc cho em/anh ngày càng mạnh khỏe, tươi trẻ và nắm bắt được nhiều cơ hội quý giá trong cuộc sống. Chúc mừng năm mới!- Con chúc cha mẹ một mùa xuân thật vui vẻ, nhiều sức khỏe. Chúc mẹ luôn trẻ đẹp, chúc cha luôn thành công- Năm Giáp Thìn đã đến, con chúc ông bà năm mới an khang thịnh vượng, chúc cha mẹ vạn sự đều như ý.- Năm mới Tết đến, kính chúc nhà nhà sức khỏe dồi dào, tấn tài tấn lộc, vạn sự bình an.Tết âm lịch 2024 có ngày 30 tết không? Ngày 30 Tết âm lịch rơi vào ngày mấy dương lịch?Theo truyền thống thì ngày 30 Tết chính là thời khắc chuyển giao giữa năm mới và năm cũ. Đây là một ngày cực ý nghĩa và được nhiều người mong đợi. Nhiều người thường hay đếm ngược thời gian để trông chờ tới Tết để được về nhà, đoàn tụ sum vầy với gia đình, được nghỉ ngơi sau một năm làm việc vất vả.Theo lịch thì Tết Âm lịch Giáp thìn 2024 sẽ có ngày 30 tết. Theo đó ngày 30 sẽ rơi vào ngày 09 tháng 2 năm 2024 Dương lịch.Các câu chúc Tết Âm lịch Giáp Thìn 2024 ý nghĩa mới nhất? (Hình từ Internet)Người lao động đi làm vào ngày nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 được hưởng lương như thế nào?Căn cứ quy định Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Căn cứ quy định Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:Nghỉ lễ, tết1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);b) Tết Âm lịch: 05 ngày;c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.Theo như quy định thì người lao động làm vào ngày nghỉ tết thì người lao động được hưởng lương ít nhất 300% chưa kể tiền lương ngày tết đối với người lao động hưởng lương ngày.Bên cạnh đó nếu người lao động làm việc vào ban đêm thì sẽ được trả thêm ít nhất 30% tiền lương của ngày làm việc bình thường.Nếu làm thêm giờ vào ban đêm thì người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.Như vậy, đi làm ngày Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 thì tiền lương được tính lương như sau:- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán
|
Việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Hoàng Nam. Tôi đang có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Hi vọng sớm nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
Việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán được quy định tại Khoản 2 Điều 19 Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng quát của cuộc kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-KTNN của Kiểm toán nhà nước với nội dung như sau:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt kế hoạch kiểm toán, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán phải hoàn thành việc thẩm định kế hoạch kiểm toán theo các nội dung sau: Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán; phương pháp kiểm toán dựa trên cơ sở đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán; các nội dung khác của kế hoạch kiểm toán có liên quan đến việc đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán.
- Lập báo cáo kết quả thẩm định, trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và Vụ Tổng hợp trước ngày Tổng Kiểm toán nhà nước dự kiến tổ chức xét duyệt kế hoạch kiểm toán ít nhất 02 ngày làm việc.
Bên cạnh đó, trong quá trình thẩm định kế hoạch kiểm toán, nếu xét thấy cần thiết, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán có thể đề nghị (bằng văn bản) đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán cung cấp thêm thông tin, tài liệu có liên quan.
Trên đây là nội dung trả lời về việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Quyết định 09/2016/QĐ-KTNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán được quy định tại Khoản 2 Điều 19 Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng quát của cuộc kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-KTNN của Kiểm toán nhà nước với nội dung như sau:\n- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt kế hoạch kiểm toán, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán phải hoàn thành việc thẩm định kế hoạch kiểm toán theo các nội dung sau: Đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán; phương pháp kiểm toán dựa trên cơ sở đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán; các nội dung khác của kế hoạch kiểm toán có liên quan đến việc đánh giá rủi ro, xác định trọng yếu kiểm toán.\n- Lập báo cáo kết quả thẩm định, trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và Vụ Tổng hợp trước ngày Tổng Kiểm toán nhà nước dự kiến tổ chức xét duyệt kế hoạch kiểm toán ít nhất 02 ngày làm việc.\nBên cạnh đó, trong quá trình thẩm định kế hoạch kiểm toán, nếu xét thấy cần thiết, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán có thể đề nghị (bằng văn bản) đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán cung cấp thêm thông tin, tài liệu có liên quan.\nTrên đây là nội dung trả lời về việc thẩm định kế hoạch kiểm toán của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Quyết định 09/2016/QĐ-KTNN. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm hình sự
|
Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm hình sự được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là phóng viên báo Tuổi trẻ. Hiện tại, tôi đang thu thập thông tin để phục vụ cho việc viết bài chuyên đề thực tiễn giải quyết các vụ án hình sự hiện nay. Trong đó, một số nội dung tôi chưa nắm rõ, mong Ban biên tập giúp đỡ. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm vụ án hình sự được thực hiện như thế nào? Vấn đề này tôi có thể tìm thêm thông tin tại đâu? Rất mong nhận được hỗ trợ từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Văn Minh (0907****)
|
Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm hình sự được quy định tại Điều 347 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó:
1. Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án cấp phúc thẩm có quyền quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế.
Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp tạm giam do Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quyết định. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ các biện pháp ngăn chặn khác, biện pháp cưỡng chế do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định.
2. Thời hạn tạm giam để chuẩn bị xét xử không được quá thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm quy định tại Điều 346 của Bộ luật này.
Trường hợp còn thời hạn tạm giam bị cáo mà xét thấy cần phải tiếp tục tạm giam bị cáo thì Tòa án cấp phúc thẩm sử dụng thời hạn tạm giam theo quyết định tạm giam của Tòa án cấp sơ thẩm. Trường hợp đã hết thời hạn tạm giam bị cáo theo quyết định tạm giam của Tòa án cấp sơ thẩm thì Chánh án, Phó Chánh án Tòa án ra quyết định tạm giam mới.
Đối với bị cáo đang bị tạm giam, nếu xét thấy cần tiếp tục tạm giam để hoàn thành việc xét xử thì Hội đồng xét xử ra quyết định tạm giam cho đến khi kết thúc phiên tòa.
3. Đối với bị cáo đang bị tạm giam bị xử phạt tù mà đến ngày kết thúc phiên tòa thời hạn tạm giam đã hết thì Hội đồng xét xử ra quyết định tạm giam bị cáo để bảo đảm việc thi hành án, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 328 của Bộ luật này.
Đối với bị cáo không bị tạm giam nhưng bị xử phạt tù thì Hội đồng xét xử có thể ra quyết định bắt tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án.
Thời hạn tạm giam là 45 ngày kể từ ngày tuyên án.
Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm vụ án hình sự. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm hình sự",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm hình sự được quy định tại Điều 347 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018). Theo đó:\n1. Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án cấp phúc thẩm có quyền quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế.\nViệc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp tạm giam do Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quyết định. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ các biện pháp ngăn chặn khác, biện pháp cưỡng chế do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định.\n2. Thời hạn tạm giam để chuẩn bị xét xử không được quá thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm quy định tại Điều 346 của Bộ luật này.\nTrường hợp còn thời hạn tạm giam bị cáo mà xét thấy cần phải tiếp tục tạm giam bị cáo thì Tòa án cấp phúc thẩm sử dụng thời hạn tạm giam theo quyết định tạm giam của Tòa án cấp sơ thẩm. Trường hợp đã hết thời hạn tạm giam bị cáo theo quyết định tạm giam của Tòa án cấp sơ thẩm thì Chánh án, Phó Chánh án Tòa án ra quyết định tạm giam mới.\nĐối với bị cáo đang bị tạm giam, nếu xét thấy cần tiếp tục tạm giam để hoàn thành việc xét xử thì Hội đồng xét xử ra quyết định tạm giam cho đến khi kết thúc phiên tòa.\n3. Đối với bị cáo đang bị tạm giam bị xử phạt tù mà đến ngày kết thúc phiên tòa thời hạn tạm giam đã hết thì Hội đồng xét xử ra quyết định tạm giam bị cáo để bảo đảm việc thi hành án, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 328 của Bộ luật này.\nĐối với bị cáo không bị tạm giam nhưng bị xử phạt tù thì Hội đồng xét xử có thể ra quyết định bắt tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án.\nThời hạn tạm giam là 45 ngày kể từ ngày tuyên án.\nTrên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế trong giai đoạn phúc thẩm vụ án hình sự. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Một số quy định mới nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023?
|
Cho tôi hỏi những quy định mới nào nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023?
Câu hỏi của bạn Điền - Vũng Tàu
|
03 nhóm hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước; Thời gian thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính phải được thực hiện chậm nhất là 72 giờ làm việc;....là một số quy định mới có hiệu lực từ 01/5/2023.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện?Ngày 29/11/2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 22/2022/TT-BTTTT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điệnTheo đó, lộ trình áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 22/2022/TT-BTTTT được thực hiện như sau:- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, các thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT.- Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) áp dụng QCVN 18:2022/BTTTT kể từ ngày 01/5/2023.Thông tư 22/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ 01/5/2023 và bãi bỏ Thông tư 21/2014/TT-BTTTT.03 nhóm hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước?Ngày 28/02/2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023Theo đó, 03 nhóm hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bao gồm:- Các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.- Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán quy định tại Điều 57 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 và Điều 58 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.- Hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 68 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023 có hiệu lực từ 01/5/2023.Một số chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023? (Hình từ Internet)Thời gian thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính phải được thực hiện chậm nhất là 72 giờ làm việc?Ngày 28/02/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 04/2023/TT-BYT quy định hình thức, quy trình thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính và tiếp cận thông tin người nhiễm HIV. Theo đó, việc thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính phải được thực hiện chậm nhất là 72 giờ làm việc kể từ khi người chịu trách nhiệm thông báo kết quả xét nghiệm nơi người bệnh được lấy mẫu xét nghiệm nhận được Phiếu kết quả xét nghiệm HIV dương tính, trừ các trường hợp sau đây:- Người được xét nghiệm HIV không đến nhận kết quả xét nghiệm.- Người được xét nghiệm HIV chưa thể tiếp nhận thông tin về tình trạng nhiễm HIV dương tính của bản thân do không đủ sức khỏe, người chịu trách nhiệm thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính chọn thời gian phù hợp để thông báo cho người được xét nghiệm.Thông tư 04/2023/TT-BYT có hiệu lực từ 01/5/2023, bãi bỏ Thông tư 02/2020/TT-BYT.Nội dung công bố danh mục dự án công trình trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ?Thông tư 01/2023/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 07/3/2023 quy định về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộTrong đó, nội dung công bố danh mục dự án công trình trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ bao gồm:- Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án;- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;- Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;- Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;- Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan quản lý đường bộ;- Các thông tin khác (nếu cần thiết).Thông tư 01/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/5/2023.02 trường hợp không tính chậm nộp phạt vi phạm hành chính?Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, bừ trừ số tiền nộp phạt chênh lệch, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 21/3/2023.Trong đó, có 02 trường hợp không tính chậm nộp phạt vi phạm hành chính bao gồm:- Trong thời hạn được hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;- Trong thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần (quy định mới).Thông tư 18/2023/TT-BTC có hiệu lực từ 05/5/2023, thay thế Thông tư 153/2013/TT-BTC và Thông tư 105/2014/TT-BTC.Trên đây là một số quy định mới nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Một số quy định mới nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023?",
"role": "user"
},
{
"content": "03 nhóm hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước; Thời gian thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính phải được thực hiện chậm nhất là 72 giờ làm việc;....là một số quy định mới có hiệu lực từ 01/5/2023.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện?Ngày 29/11/2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 22/2022/TT-BTTTT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điệnTheo đó, lộ trình áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 22/2022/TT-BTTTT được thực hiện như sau:- Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, các thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT.- Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) áp dụng QCVN 18:2022/BTTTT kể từ ngày 01/5/2023.Thông tư 22/2022/TT-BTTTT có hiệu lực từ 01/5/2023 và bãi bỏ Thông tư 21/2014/TT-BTTTT.03 nhóm hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước?Ngày 28/02/2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023Theo đó, 03 nhóm hành vi vi phạm hành chính sẽ bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bao gồm:- Các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.- Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán quy định tại Điều 57 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 và Điều 58 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.- Hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 68 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023 có hiệu lực từ 01/5/2023.Một số chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023? (Hình từ Internet)Thời gian thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính phải được thực hiện chậm nhất là 72 giờ làm việc?Ngày 28/02/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 04/2023/TT-BYT quy định hình thức, quy trình thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính và tiếp cận thông tin người nhiễm HIV. Theo đó, việc thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính phải được thực hiện chậm nhất là 72 giờ làm việc kể từ khi người chịu trách nhiệm thông báo kết quả xét nghiệm nơi người bệnh được lấy mẫu xét nghiệm nhận được Phiếu kết quả xét nghiệm HIV dương tính, trừ các trường hợp sau đây:- Người được xét nghiệm HIV không đến nhận kết quả xét nghiệm.- Người được xét nghiệm HIV chưa thể tiếp nhận thông tin về tình trạng nhiễm HIV dương tính của bản thân do không đủ sức khỏe, người chịu trách nhiệm thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính chọn thời gian phù hợp để thông báo cho người được xét nghiệm.Thông tư 04/2023/TT-BYT có hiệu lực từ 01/5/2023, bãi bỏ Thông tư 02/2020/TT-BYT.Nội dung công bố danh mục dự án công trình trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ?Thông tư 01/2023/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 07/3/2023 quy định về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộTrong đó, nội dung công bố danh mục dự án công trình trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ bao gồm:- Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án;- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;- Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;- Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;- Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan quản lý đường bộ;- Các thông tin khác (nếu cần thiết).Thông tư 01/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/5/2023.02 trường hợp không tính chậm nộp phạt vi phạm hành chính?Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, bừ trừ số tiền nộp phạt chênh lệch, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 21/3/2023.Trong đó, có 02 trường hợp không tính chậm nộp phạt vi phạm hành chính bao gồm:- Trong thời hạn được hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;- Trong thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần (quy định mới).Thông tư 18/2023/TT-BTC có hiệu lực từ 05/5/2023, thay thế Thông tư 153/2013/TT-BTC và Thông tư 105/2014/TT-BTC.Trên đây là một số quy định mới nổi bật có hiệu lực từ 01/5/2023.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bố bị tai nạn lao động thì con được miễn học phí không?
|
Luật sư tư vấn giúp: Bố em là viên chức ở xã, bị tai nạn lao động đang hưởng trợ cấp liên quan đến chế độ này. Bây giờ, em mới nhập học năm nhất trường Đại học thì được miễn học phí không?
|
Căn cứ Khoản 2a Điều 8 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Như vậy, theo quy định trên và đối chiếu trường hợp của bạn đề cập thì thuộc đối tượng được giảm 50% học phí.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bố bị tai nạn lao động thì con được miễn học phí không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2a Điều 8 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định như sau:\nCác đối tượng được giảm 50% học phí gồm:\n- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.\nNhư vậy, theo quy định trên và đối chiếu trường hợp của bạn đề cập thì thuộc đối tượng được giảm 50% học phí.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không sang tên chính chủ khi mua xe có thể bị thu hồi hay không?
|
Tôi có thắc mắc như sau: Trong trường hợp tôi đi mua xe, mà xe đó không sang tên chính chủ thì có bị thu hồi xe hay không? Mong nhận được sự phản hồi của chuyên viên về vấn đề trên.
|
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2014/TT-BCA thì trách nhiệm của chủ xe được quy định như sau:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.
Tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì được quy định như sau:
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô;
b) Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe;
c) Không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 Điều này.
Như vậy từ các quy định trên thì nếu bạn không làm thủ tục sang tên trong thời hạn 30 ngày thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không sang tên chính chủ khi mua xe có thể bị thu hồi hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2014/TT-BCA thì trách nhiệm của chủ xe được quy định như sau:\nTrong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.\nTại Khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì được quy định như sau:\nPhạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô;\nb) Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe;\nc) Không thực hiện đúng quy định về biển số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5 Điều này.\nNhư vậy từ các quy định trên thì nếu bạn không làm thủ tục sang tên trong thời hạn 30 ngày thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì?
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì?
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là Loại thuế trực thu, được thu trên thu nhập của cá nhân, tổ chức khi chuyển quyền sử dụng đất. Thuế này được thu qua mỗi lần phát sinh việc chuyển quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất, khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này. Trong trường hợp chuyển đổi đất cho nhau mà có chênh lệch về giá trị thì bên nhận phần chênh lệch giá trị phải nộp thuế. Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất theo pháp luật hiện hành là:
a. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
b. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện trả đất được giao cho nhà nước, nhà nước thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng trong những trường hợp theo quy định của pháp luật
c. Chuyển quyền sử dụng đất cho người được thừa kế theo quy định của pháp luật thừa kế; trường hợp tách hộ; vợ chồng khi ly hôn
d. Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh bất động sản, cho thuê đất có nhà trên đó.
Căn cứ tính thuế là diện tích đất, giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trong khung giá của Chính phủ phù hợp với thực tế của địa phương. Theo pháp luật hiện hành, thuế suất là 10% đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, 20% đối với đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất khác. Trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất lần thứ hai trở đi mà lần đầu đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất ở lần một thì thuế suất là 5%. Trường hợp trao đổi đất có phần chênh lệch về giá trị thì thuế suất là 5% trên phần chênh lệch.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thuế chuyển quyền sử dụng đất là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thuế chuyển quyền sử dụng đất là Loại thuế trực thu, được thu trên thu nhập của cá nhân, tổ chức khi chuyển quyền sử dụng đất. Thuế này được thu qua mỗi lần phát sinh việc chuyển quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất, khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này. Trong trường hợp chuyển đổi đất cho nhau mà có chênh lệch về giá trị thì bên nhận phần chênh lệch giá trị phải nộp thuế. Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất theo pháp luật hiện hành là:\na. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình\nb. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện trả đất được giao cho nhà nước, nhà nước thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng trong những trường hợp theo quy định của pháp luật\nc. Chuyển quyền sử dụng đất cho người được thừa kế theo quy định của pháp luật thừa kế; trường hợp tách hộ; vợ chồng khi ly hôn\nd. Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh bất động sản, cho thuê đất có nhà trên đó.\nCăn cứ tính thuế là diện tích đất, giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trong khung giá của Chính phủ phù hợp với thực tế của địa phương. Theo pháp luật hiện hành, thuế suất là 10% đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, 20% đối với đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất khác. Trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất lần thứ hai trở đi mà lần đầu đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất ở lần một thì thuế suất là 5%. Trường hợp trao đổi đất có phần chênh lệch về giá trị thì thuế suất là 5% trên phần chênh lệch.",
"role": "assistant"
}
] |
Mức phạt khi công ty đóng BHXH cho nhân viên đã nghỉ việc để đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản?
|
Mức phạt khi công ty đóng BHXH cho nhân viên đã nghỉ việc để đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản? Mong sớm nhận hồi đáp thắc mắc.
|
Tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, có quy định:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để trục lợi chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp làm giả, làm sai lệch nội dung.=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty thực hiện việc đóng BHXH cho nhân viên đã nghỉ việc (không đủ điều kiện đóng) sẽ bị phạt với mức từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức phạt khi công ty đóng BHXH cho nhân viên đã nghỉ việc để đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định 28/2020/NĐ-CP, có quy định:\nPhạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để trục lợi chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp làm giả, làm sai lệch nội dung.=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty thực hiện việc đóng BHXH cho nhân viên đã nghỉ việc (không đủ điều kiện đóng) sẽ bị phạt với mức từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.Trân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
|
Em tên là Bùi Trọng Tấn, SĐT: 01689***, em muốn hỏi: Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Em đang tham gia một số nghiên cứu thị trường về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng nên rất quan tâm tới vấn đề này. Mong các anh chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp em. Em cảm ơn!
|
Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 35/2007/NĐ-CP về việc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, theo đó:
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cung cấp dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật;
b) Có địa điểm, mạng truyền thông, thiết bị truyền thông, các phương tiện điện tử bảo đảm tính toàn vẹn và an toàn thông tin, đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử;
c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ, nghiệp vụ ngân hàng.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cam kết thực hiện các quy trình về giao dịch điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử quy định;
b) Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;
c) Xác lập phương thức gửi, nhận chứng từ điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử.
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, được quy định tại Nghị định 35/2007/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 35/2007/NĐ-CP về việc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, theo đó:\n1. Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:\n a) Được cung cấp dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật;\n b) Có địa điểm, mạng truyền thông, thiết bị truyền thông, các phương tiện điện tử bảo đảm tính toàn vẹn và an toàn thông tin, đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử;\n c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ, nghiệp vụ ngân hàng.\n2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:\n a) Cam kết thực hiện các quy trình về giao dịch điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử quy định;\n b) Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;\n c) Xác lập phương thức gửi, nhận chứng từ điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử.\nTrên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, được quy định tại Nghị định 35/2007/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không?
|
Cho tôi hỏi, hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không?
|
Khuyến mại là gì? Tiền có thể sử dụng như hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại hay không?Căn cứ tại khoản 1 Điều 88 Luật Thương mại 2005 có nêu định nghĩa như sau:Khuyến mại1. Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.Theo đó, khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.Đồng thời, theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 81/2018/NĐ-CP có quy định về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại như sau:Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mạiHàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại thực hiện theo quy định của Luật thương mại và các quy định cụ thể sau:...3. Tiền có thể được sử dụng như hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trừ các trường hợp khuyến mại theo quy định tại các Điều 8, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.Như vậy, tiền có thể được sử dụng như hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại, trừ các trường hợp khuyến mại sau đây:- Đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;- Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, cung ứng dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã thông báo (khuyến mại bằng hình thức giảm giá);- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ.Hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không? (Hình từ Internet)Rượu, xổ số, thuốc lá có thuộc hàng hóa dịch vụ được khuyến mại dịp Tết hay không?Đồng thời, theo Điều 5 Nghị định 81/2018/NĐ-CP có quy định về hàng hóa dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại như sau:Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mạiHàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại thực hiện theo quy định của Luật thương mại và các quy định cụ thể sau:1. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không bao gồm rượu, xổ số, thuốc lá, sữa thay thế sữa mẹ, thuốc chữa bệnh cho người kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông theo quy định của Bộ Y tế (trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh thuốc) dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở y tế công lập, dịch vụ giáo dục của cơ sở công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hàng hóa, dịch vụ bị cấm lưu hành tại Việt Nam và các hàng hóa, dịch vụ khác bị cấm khuyến mại theo quy định của pháp luật.2. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại không bao gồm rượu, xổ số, thuốc lá, thuốc chữa bệnh cho người kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông theo quy định của Bộ Y tế (trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh thuốc), hàng hóa, dịch vụ bị cấm lưu hành tại Việt Nam và các hàng hóa, dịch vụ bị cấm khuyến mại khác theo quy định của pháp luật.3. Tiền có thể được sử dụng như hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trừ các trường hợp khuyến mại theo quy định tại các Điều 8, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.Theo đó, hàng hóa dịch vụ được khuyến mại không bao gồm rượu, xổ số, thuốc lá, sữa thay thế sữa mẹ, thuốc chữa bệnh cho người kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông theo quy định của Bộ Y tế.Như vậy, rượu, xổ số, thuốc lá có thuộc hàng hóa dịch vụ được khuyến mại dịp Tết.Hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không?Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 81/2018/NĐ-CP có nêu mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, cụ thể:Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại1. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.2. Trong các trường hợp tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng, mùa khuyến mại) theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.3. Không áp dụng hạn mức giảm giá tối đa khi thực hiện khuyến mại giảm giá cho:a) Hàng hóa dịch vụ khi thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước;b) Hàng thực phẩm tươi sống;c) Hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể, thay đổi địa điểm, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.Như vậy, mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.Trường hợp khuyến mại vượt quá 50% giá hàng hóa dịch vụ ngay trước thời gian khuyến mại sẽ bị phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng theo điểm e khoản 2 Điều 33 Nghị định 98/2020/NĐ-CP.Tuy nhiên, trường hợp tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng, mùa khuyến mại) theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 81/2018/NĐ-CP thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%.Mà khuyến mại vào dịp Tết Nguyên đán thuộc chương trình khuyến mại tập trung nên các chương trình khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 sẽ được khuyến mại tối đa là 100%.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khuyến mại là gì? Tiền có thể sử dụng như hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại hay không?Căn cứ tại khoản 1 Điều 88 Luật Thương mại 2005 có nêu định nghĩa như sau:Khuyến mại1. Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.Theo đó, khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.Đồng thời, theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 81/2018/NĐ-CP có quy định về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại như sau:Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mạiHàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại thực hiện theo quy định của Luật thương mại và các quy định cụ thể sau:...3. Tiền có thể được sử dụng như hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trừ các trường hợp khuyến mại theo quy định tại các Điều 8, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.Như vậy, tiền có thể được sử dụng như hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại, trừ các trường hợp khuyến mại sau đây:- Đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;- Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, cung ứng dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã thông báo (khuyến mại bằng hình thức giảm giá);- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ.Hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không? (Hình từ Internet)Rượu, xổ số, thuốc lá có thuộc hàng hóa dịch vụ được khuyến mại dịp Tết hay không?Đồng thời, theo Điều 5 Nghị định 81/2018/NĐ-CP có quy định về hàng hóa dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại như sau:Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mạiHàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, dùng để khuyến mại thực hiện theo quy định của Luật thương mại và các quy định cụ thể sau:1. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không bao gồm rượu, xổ số, thuốc lá, sữa thay thế sữa mẹ, thuốc chữa bệnh cho người kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông theo quy định của Bộ Y tế (trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh thuốc) dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở y tế công lập, dịch vụ giáo dục của cơ sở công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hàng hóa, dịch vụ bị cấm lưu hành tại Việt Nam và các hàng hóa, dịch vụ khác bị cấm khuyến mại theo quy định của pháp luật.2. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại không bao gồm rượu, xổ số, thuốc lá, thuốc chữa bệnh cho người kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông theo quy định của Bộ Y tế (trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh thuốc), hàng hóa, dịch vụ bị cấm lưu hành tại Việt Nam và các hàng hóa, dịch vụ bị cấm khuyến mại khác theo quy định của pháp luật.3. Tiền có thể được sử dụng như hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trừ các trường hợp khuyến mại theo quy định tại các Điều 8, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.Theo đó, hàng hóa dịch vụ được khuyến mại không bao gồm rượu, xổ số, thuốc lá, sữa thay thế sữa mẹ, thuốc chữa bệnh cho người kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông theo quy định của Bộ Y tế.Như vậy, rượu, xổ số, thuốc lá có thuộc hàng hóa dịch vụ được khuyến mại dịp Tết.Hàng hóa dịch vụ có được giảm giá khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 tối đa là 100% không?Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 81/2018/NĐ-CP có nêu mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, cụ thể:Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại1. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.2. Trong các trường hợp tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng, mùa khuyến mại) theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.3. Không áp dụng hạn mức giảm giá tối đa khi thực hiện khuyến mại giảm giá cho:a) Hàng hóa dịch vụ khi thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước;b) Hàng thực phẩm tươi sống;c) Hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể, thay đổi địa điểm, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.Như vậy, mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.Trường hợp khuyến mại vượt quá 50% giá hàng hóa dịch vụ ngay trước thời gian khuyến mại sẽ bị phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng theo điểm e khoản 2 Điều 33 Nghị định 98/2020/NĐ-CP.Tuy nhiên, trường hợp tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng, mùa khuyến mại) theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 81/2018/NĐ-CP thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%.Mà khuyến mại vào dịp Tết Nguyên đán thuộc chương trình khuyến mại tập trung nên các chương trình khuyến mại dịp Tết Nguyên đán 2023 sẽ được khuyến mại tối đa là 100%.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Con làm bạn gãy tay thì phụ huynh có phải bồi thường?
|
Con tôi là học sinh tiểu học. Sau giờ tan trường, trên đường về, con tôi có trèo cây hái mận. Trong lúc đang trèo cây thì 02 bạn học của cháu đi ngang, trêu đùa và rung cây khiến con tôi bị té gãy tay phải nằm viện. Xin hỏi, trong trường hợp này tôi có thể yêu cầu phụ huynh của 02 cháu kia bồi thường được không? Mong Ban biên tập tư vấn.
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 586 Bộ luật dân sự 2015 thì người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này.
Như vậy, phụ huynh của 02 cháu làm con bạn có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại mà con họ gây ra cho con bạn. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại được quy định tại Khoản 1 Điều 584 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể:
- Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
Đồng thời việc bồi thường này phải đảm bảo nguyên tắc toàn bộ và kịp thời theo quy định của Khoản 1 Điều 585 Bộ luật dân sự 2015.
Trên đây là nội dung tư vấn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Con làm bạn gãy tay thì phụ huynh có phải bồi thường?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 586 Bộ luật dân sự 2015 thì người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này.\nNhư vậy, phụ huynh của 02 cháu làm con bạn có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại mà con họ gây ra cho con bạn. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại được quy định tại Khoản 1 Điều 584 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể:\n- Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.\nĐồng thời việc bồi thường này phải đảm bảo nguyên tắc toàn bộ và kịp thời theo quy định của Khoản 1 Điều 585 Bộ luật dân sự 2015.\nTrên đây là nội dung tư vấn.",
"role": "assistant"
}
] |
Kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước
|
Kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em tên là Minh Thư, em đang là sinh viên năm cuối Học viện hành chính quốc gia. Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình, em có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp em, cụ thể là kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Em mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp em. Em xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (minhthu***@gmail.com)
|
Kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước được quy định từ Điều 36 đến Điều 39 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 như sau:
Điều 36. Phạm vi và đối tượng kiểm tra
1. Phạm vi: Kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của KTNN.
2. Đối tượng: Các đơn vị thuộc KTNN.
Điều 37. Thẩm quyền kiểm tra
1. Kiểm tra của Lãnh đạo KTNN:
a) Tổng KTNN kiểm tra việc thực hiện văn bản trong mọi hoạt động của các đơn vị trực thuộc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Phó Tổng KTNN kiểm tra việc thực hiện văn bản trong hoạt động của các đơn vị được Tổng KTNN phân công phụ trách.
2. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tự kiểm tra việc thực hiện văn bản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Điều 38. Hình thức kiểm tra
1. Tự kiểm tra việc thực hiện văn bản do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc KTNN tổ chức.
2. Kiểm tra của KTNN được tiến hành thông qua các hình thức sau đây:
a) Thành lập các đoàn kiểm tra để kiểm tra trực tiếp tại đơn vị để nắm bắt tình hình khi cần thiết hoặc kiểm tra việc thi hành các văn bản trong từng lĩnh vực, từng công việc cần tập trung chỉ đạo trong từng thời kỳ.
b) Yêu cầu các báo cáo bằng văn bản về tình hình và kết quả thực hiện các văn bản gắn với công việc cụ thể được giao.
c) Kiểm tra thông qua tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết.
d) Hình thức khác do Tổng KTNN quyết định.
Điều 39. Trách nhiệm trong công tác kiểm tra thực hiện văn bản
1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm thường xuyên tổ chức tự kiểm tra việc thi hành các văn bản, công việc được giao tại đơn vị, phát hiện vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời và báo cáo Tổng KTNN tình hình thực hiện các văn bản, các công việc được giao theo thẩm quyền; đồng thời gửi về Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp.
2. Vụ Pháp chế là đơn vị chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan tham mưu giúp Lãnh đạo KTNN kiểm tra việc thực hiện văn bản theo quy định tại khoản 1, Điều 37 Quy chế này và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, yêu cầu báo cáo về việc thực hiện trách nhiệm tự kiểm tra tại các đơn vị trực thuộc KTNN quy định tại khoản 2, Điều 37 Quy chế này.
Trên đây là nội dung quy định về kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước được quy định từ Điều 36 đến Điều 39 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 như sau:\nĐiều 36. Phạm vi và đối tượng kiểm tra\n1. Phạm vi: Kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của KTNN.\n2. Đối tượng: Các đơn vị thuộc KTNN.\nĐiều 37. Thẩm quyền kiểm tra\n1. Kiểm tra của Lãnh đạo KTNN:\na) Tổng KTNN kiểm tra việc thực hiện văn bản trong mọi hoạt động của các đơn vị trực thuộc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.\nb) Phó Tổng KTNN kiểm tra việc thực hiện văn bản trong hoạt động của các đơn vị được Tổng KTNN phân công phụ trách.\n2. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tự kiểm tra việc thực hiện văn bản trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.\nĐiều 38. Hình thức kiểm tra\n1. Tự kiểm tra việc thực hiện văn bản do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc KTNN tổ chức.\n2. Kiểm tra của KTNN được tiến hành thông qua các hình thức sau đây:\na) Thành lập các đoàn kiểm tra để kiểm tra trực tiếp tại đơn vị để nắm bắt tình hình khi cần thiết hoặc kiểm tra việc thi hành các văn bản trong từng lĩnh vực, từng công việc cần tập trung chỉ đạo trong từng thời kỳ.\nb) Yêu cầu các báo cáo bằng văn bản về tình hình và kết quả thực hiện các văn bản gắn với công việc cụ thể được giao.\nc) Kiểm tra thông qua tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết.\nd) Hình thức khác do Tổng KTNN quyết định.\nĐiều 39. Trách nhiệm trong công tác kiểm tra thực hiện văn bản\n1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm thường xuyên tổ chức tự kiểm tra việc thi hành các văn bản, công việc được giao tại đơn vị, phát hiện vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời và báo cáo Tổng KTNN tình hình thực hiện các văn bản, các công việc được giao theo thẩm quyền; đồng thời gửi về Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp.\n2. Vụ Pháp chế là đơn vị chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan tham mưu giúp Lãnh đạo KTNN kiểm tra việc thực hiện văn bản theo quy định tại khoản 1, Điều 37 Quy chế này và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, yêu cầu báo cáo về việc thực hiện trách nhiệm tự kiểm tra tại các đơn vị trực thuộc KTNN quy định tại khoản 2, Điều 37 Quy chế này.\nTrên đây là nội dung quy định về kiểm tra việc thực hiện văn bản của kiểm toán nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Phổ biến kết quả phân tích Khoa học công nghệ chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý bị phạt bao nhiêu?
|
Theo tôi được biết tại cơ quan thuộc Bộ Khoa học và công nghệ sẽ tiến hành phân tích, thẩm định, giám định đối với những đơn đặt hàng của cơ quan nhà nước. Anh chị cho tôi hỏi việc phổ biến kết quả phân tích Khoa học công nghệ chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý bị phạt bao nhiêu? Xin giải đáp giúp tôi!
|
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 51/2019/NĐ-CP thì:
"1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không gửi báo cáo việc sử dụng kinh phí dành cho hoạt động khoa học và công nghệ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không tổ chức nghiên cứu để xây dựng căn cứ khoa học trong giai đoạn chuẩn bị, thực hiện đầu tư, giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Không thực hiện đúng, đầy đủ kết luận thẩm định về cơ sở khoa học theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi phổ biến kết quả phân tích, thẩm định, giám định khi chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý....5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này."
Như vậy, đối với hành vi phổ biến kết quả phân tích, thẩm định, giám định khi chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Bên cạnh đó còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phổ biến kết quả phân tích Khoa học công nghệ chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý bị phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 51/2019/NĐ-CP thì:\n\"1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Không gửi báo cáo việc sử dụng kinh phí dành cho hoạt động khoa học và công nghệ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;\nb) Không tổ chức nghiên cứu để xây dựng căn cứ khoa học trong giai đoạn chuẩn bị, thực hiện đầu tư, giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ phát sinh trong quá trình thực hiện;\nc) Không thực hiện đúng, đầy đủ kết luận thẩm định về cơ sở khoa học theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\n2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi phổ biến kết quả phân tích, thẩm định, giám định khi chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý....5. Biện pháp khắc phục hậu quả:\nBuộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.\"\nNhư vậy, đối với hành vi phổ biến kết quả phân tích, thẩm định, giám định khi chưa được cơ quan nhà nước đặt hàng đồng ý sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Bên cạnh đó còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước bị phạt bao nhiêu?
|
Không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước bị phạt bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Mai Phương, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi cần tìm hiểu một số vấn đề về xử phạt vi phạm hành chính. Ban biên tập cho tôi hỏi: Không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước bị phạt bao nhiêu? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến Ban biên tập.
|
Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 36 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai, không thông báo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được phê duyệt;
b) Không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là nội dung tư vấn về mức phạt không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước bị phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 36 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:\nPhạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Không công bố công khai, không thông báo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được phê duyệt;\nb) Không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\nTrên đây là nội dung tư vấn về mức phạt không cung cấp đầy đủ dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hiện nay, giá trị của gói thầu bao nhiêu thì sẽ được đấu thầu?
|
Hiện nay, giá trị của gói thầu bao nhiêu thì được đấu thầu? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tham gia đấu thầu dự án sử dụng ngân sách nhà nước không? Xã mua máy bơm nước cho người nghèo có phải đấu thầu không?
|
Hiện nay, giá trị của gói thầu bao nhiêu thì được đấu thầu?
Chào Luật sư, mong Luật sư hỗ trợ giúp tôi: Gói thầu trên 100 triệu đồng có được đấu thầu không?
Trả lời: Tại Điều 1 Luật đấu thầu 2013, có quy định:
Luật này quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
1. Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối với:
a) Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
c) Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
d) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
e) Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước;
g) Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập;
2. Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự án đầu tư có sử dụng đất;
4. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.
Việc có thực hiện đấu thầu hay không thực hiện đấu thầu không chỉ dựa vào giá trị của hàng hóa, dịch vụ, công trình, dự án,.. mà phải căn cứ vào hoạt động đó có thuộc trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu hay không. Pháp luật không có quy định giá trị của hoạt động đó có giá trị bao nhiêu thì phải thực hiện việc đấu thầu.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tham gia đấu thầu dự án sử dụng ngân sách nhà nước không?
Ban biên tập cho tôi hỏi: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được tham gia đấu thầu các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước không?
Trả lời: Đầu tiên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia đấu thầu sẽ tham gia với tư cách là nhà thầu nước ngoài theo (Khoản 37 Điều 4 Luật đấu thầu 2013).
Theo Điều 5 Luật đấu thầu 2013 quy định tư cách của nhà thầu tư là tổ chức như sau:
=> Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
- Hạch toán tài chính độc lập;
- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
- Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đấu thầu thại Việt Nam phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước (trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu). Ngoài ra, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện trên mới được tham gia đấu thầu dự án tại Việt Nam.
Xã mua máy bơm nước cho người nghèo có phải đấu thầu không?
Ở xã mình là xã 135 có dự án mua máy bơm nước cho người nghèo số tiền là 230 triệu. Vậy có phải làm thủ tục đấu thầu không?
Trả lời: Theo Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu 2013 quy định: Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi điều chỉnh của luật đấu thầu 2013.
Bên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định:
Sản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; tài nguyên và môi trường; giao thông vận tải; nông nghiệp và phát triển nông thôn; công thương; xây dựng; lao động thương binh và xã hội; tư pháp và các lĩnh vực khác theo quy định của Chính phủ. Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích.
Như vậy, theo định nghĩa trên thì dự án mua máy bơm nước cho hộ nghèo không được xem là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế của đất nước công cộng. Vậy nên, dự án múa máy bơn nước cho hộ nghèo không phải thông qua đấu thầu dự án.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hiện nay, giá trị của gói thầu bao nhiêu thì sẽ được đấu thầu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hiện nay, giá trị của gói thầu bao nhiêu thì được đấu thầu?\nChào Luật sư, mong Luật sư hỗ trợ giúp tôi: Gói thầu trên 100 triệu đồng có được đấu thầu không?\n\nTrả lời: Tại Điều 1 Luật đấu thầu 2013, có quy định:\nLuật này quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu, bao gồm:\n1. Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối với:\na) Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;\nb) Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;\nc) Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;\nd) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;\nđ) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;\ne) Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước;\ng) Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập;\n2. Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;\n3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự án đầu tư có sử dụng đất;\n4. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.\nViệc có thực hiện đấu thầu hay không thực hiện đấu thầu không chỉ dựa vào giá trị của hàng hóa, dịch vụ, công trình, dự án,.. mà phải căn cứ vào hoạt động đó có thuộc trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu hay không. Pháp luật không có quy định giá trị của hoạt động đó có giá trị bao nhiêu thì phải thực hiện việc đấu thầu.\n\nDoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tham gia đấu thầu dự án sử dụng ngân sách nhà nước không?\nBan biên tập cho tôi hỏi: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được tham gia đấu thầu các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước không?\n\nTrả lời: Đầu tiên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia đấu thầu sẽ tham gia với tư cách là nhà thầu nước ngoài theo (Khoản 37 Điều 4 Luật đấu thầu 2013).\nTheo Điều 5 Luật đấu thầu 2013 quy định tư cách của nhà thầu tư là tổ chức như sau:\n=> Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:\n- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;\n- Hạch toán tài chính độc lập;\n- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;\n- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;\n- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;\n- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;\n- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;\n- Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.\nNhư vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đấu thầu thại Việt Nam phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước (trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu). Ngoài ra, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện trên mới được tham gia đấu thầu dự án tại Việt Nam.\n\nXã mua máy bơm nước cho người nghèo có phải đấu thầu không?\nỞ xã mình là xã 135 có dự án mua máy bơm nước cho người nghèo số tiền là 230 triệu. Vậy có phải làm thủ tục đấu thầu không?\n\nTrả lời: Theo Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu 2013 quy định: Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi điều chỉnh của luật đấu thầu 2013.\nBên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định:\nSản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; tài nguyên và môi trường; giao thông vận tải; nông nghiệp và phát triển nông thôn; công thương; xây dựng; lao động thương binh và xã hội; tư pháp và các lĩnh vực khác theo quy định của Chính phủ. Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích.\nNhư vậy, theo định nghĩa trên thì dự án mua máy bơm nước cho hộ nghèo không được xem là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế của đất nước công cộng. Vậy nên, dự án múa máy bơn nước cho hộ nghèo không phải thông qua đấu thầu dự án.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản được quy định như thế nào?
|
Ban biên tập hãy trả lời giúp tôi câu hỏi sau đây: Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản được quy định như thế nào? Vấn đề này có được văn bản pháp luật nào nói đến hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!
|
Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản được quy định tại Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường hợp sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên bao gồm:
++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
++ Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
++ Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
++ Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
++ Dịch vụ môi giới bất động sản;
++ Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
++ Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản.
- Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thuộc diện có vốn pháp định thì phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của số vốn pháp định.
Trên đây là nội dung trả lời về điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 76/2015/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản được quy định tại Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:\n- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường hợp sau:\n+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên bao gồm:\n++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).\n++ Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.\n++ Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.\n++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.\n++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.\n++ Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.\n++ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.\n+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:\n++ Dịch vụ môi giới bất động sản;\n++ Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;\n++ Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản.\n- Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thuộc diện có vốn pháp định thì phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của số vốn pháp định.\nTrên đây là nội dung trả lời về điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 76/2015/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như thế nào?
|
Nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao? Kiến thức môn hoá học về Nitrogen và Sulfur trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì? Nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về hoá học hữu cơ trong chương trình trung học phổ thông như thế nào?
Mong nhận được sự hỗ trợ theo quy định mới nhất!
|
1. Nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao?
Tại Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn hoá học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình trung học phổ thông như sau:
TT
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
9
Cân bằng hoá học
Khái niệm về cân bằng hoá học
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
Cân bằng trong dung dịch nước
- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết Brønsted - Lowry về acid - base.
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).
- Viết được biểu thức tính pH (pH = -lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
2. Kiến thức môn hoá học về Nitrogen và Sulfur trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?
Căn cứ Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn hoá học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định kiến thức môn hoá học về Nitrogen và Sulfur trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như sau:
TT
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
10
Nitrogen và Sulfur
Đơn chất nitơ (nitrogen)
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường do có liên kết ba bền vững.
- Trình bày được phản ứng của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa.
- Trình bày được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
Ammonia và một số hợp chất ammonium
- Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. Viết được CTPT, CTCT của NH3
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
- Viết được phương trình hoá học minh hoạ NH3 có tính base, tính khử.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen.
- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
- Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos...
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.
Lưu huỳnh và sulfur dioxide
- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
- Trình bày được tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất.
- Quan sát video thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen). Viết được phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
- Trình bày được tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với oxygen) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...).
- Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
Sulfuric acid và muối sulfate
- Trình bày được tính chất vật lí, cách pha loãng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid H2SO4.
- Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.
- Thực hiện/xem video được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...).
- Nêu được điều kiện thực hiện, viết được các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất acid H2SO4.
- Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết được ion SO42- trong dung dịch bằng ion Ba2+.
3. Nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về đại cương về hoá học hữu cơ trong chương trình trung học phổ thông như thế nào?
Theo Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn hoá học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về hoá học hữu cơ trong chương trình trung học phổ thông như sau:
TT
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
11
Đại cương về hoá học hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
- Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
- Nêu được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh.
- Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
- Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ.
- Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ.
- Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).
- Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "1. Nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao?\nTại Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn hoá học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về cân bằng hoá học trong chương trình trung học phổ thông như sau:\n\n\n\n\nTT\n\n\nNội dung\n\n\nYêu cầu cần đạt\n\n\n\n\n9\n\n\nCân bằng hoá học\n\n\nKhái niệm về cân bằng hoá học\n\n\n- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.\n- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.\n\n\n\n\nCân bằng trong dung dịch nước\n\n\n- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.\n- Trình bày được thuyết Brønsted - Lowry về acid - base.\n- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).\n- Viết được biểu thức tính pH (pH = -lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...\n\n\n\n\n2. Kiến thức môn hoá học về Nitrogen và Sulfur trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?\nCăn cứ Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn hoá học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định kiến thức môn hoá học về Nitrogen và Sulfur trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như sau:\n\n\n\n\nTT\n\n\nNội dung\n\n\nYêu cầu cần đạt\n\n\n\n\n10\n\n\nNitrogen và Sulfur\n\n\nĐơn chất nitơ (nitrogen)\n\n\n- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.\n- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường do có liên kết ba bền vững.\n- Trình bày được phản ứng của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa.\n- Trình bày được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.\n\n\n\n\nAmmonia và một số hợp chất ammonium\n\n\n- Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. Viết được CTPT, CTCT của NH3\n- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.\n- Viết được phương trình hoá học minh hoạ NH3 có tính base, tính khử.\n- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen.\n- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.\n- Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos...\n- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium.\n\n\n\n\nLưu huỳnh và sulfur dioxide\n\n\n- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.\n- Trình bày được tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất.\n- Quan sát video thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen). Viết được phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.\n- Trình bày được tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với oxygen) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...).\n- Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.\n\n\n\n\nSulfuric acid và muối sulfate\n\n\n- Trình bày được tính chất vật lí, cách pha loãng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid H2SO4.\n- Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.\n- Thực hiện/xem video được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...).\n- Nêu được điều kiện thực hiện, viết được các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất acid H2SO4.\n- Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết được ion SO42- trong dung dịch bằng ion Ba2+.\n\n\n\n\n3. Nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về đại cương về hoá học hữu cơ trong chương trình trung học phổ thông như thế nào?\nTheo Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn hoá học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định nội dung và yêu cầu kiến thức môn hoá học về hoá học hữu cơ trong chương trình trung học phổ thông như sau:\n\n\n\n\nTT\n\n\nNội dung\n\n\nYêu cầu cần đạt\n\n\n\n\n11\n\n\nĐại cương về hoá học hữu cơ.\n\n\nHợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ\n\n\n- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.\n- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).\n- Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.\n\n\n\n\nPhương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ\n\n\n- Nêu được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh.\n- Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.\n\n\n\n\nCông thức phân tử hợp chất hữu cơ\n\n\n- Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.\n- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.\n\n\n\n\nCấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ\n\n\n- Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ.\n- Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ.\n- Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.\n- Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).\n- Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.\n\n\n\n\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ
|
Chúng tôi muốn xin giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ thì phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ bao gồm các loại giấy tờ nào theo quy định của pháp luật ạ?
|
Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Khoản 5 Điều 18 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ được xác định là một công việc bức xạ.
Mặt khác, Theo quy định tại Khoản 1 Điều 73 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ phải có giấy phép tiến hành công việc bức xạ, trừ các trường hợp dưới đây không phải xin cấp giấy phép:
- Sản xuất, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, đóng gói, vận chuyển, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ có hoạt độ từ mức miễn trừ cấp phép trở xuống;
- Sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ thuộc danh mục không phải xin cấp giấy phép.
Như vậy, các tổ chức, cá nhân tiến hành công việc thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ phải có giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
- Tổ chức có đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì được cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
- Cá nhân có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 75 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì được cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
Các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện trên đây và có nhu cầu xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ thì phải nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 76 Luật Năng lượng nguyên tử 2008 thì hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ gồm các tài liệu sau:
- Đơn xin cấp giấy phép;
- Số lượng, loại, đặc tính, xuất xứ và mục đích sử dụng của chất phóng xạ, thiết bị bức xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân;
- Tài liệu chứng minh đủ điều kiện về nhân lực; kế hoạch đào tạo, huấn luyện nhân lực;
- Báo cáo đánh giá an toàn hoặc báo cáo phân tích an toàn đối với từng công việc bức xạ cụ thể;
- Quy trình bảo đảm chất lượng;
- Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân đối với từng công việc bức xạ cụ thể;
- Dự kiến hệ thống hồ sơ lưu giữ và hệ thống báo cáo.
- Bản đồ khu vực thăm dò, khai thác, chế biến quặng;
- Dự kiến địa điểm lưu giữ chất thải của hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến; phương pháp và thiết bị xử lý chất thải;
- Dự kiến các biện pháp, kế hoạch phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn và toàn bộ hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Khoản 5 Điều 18 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ được xác định là một công việc bức xạ.\nMặt khác, Theo quy định tại Khoản 1 Điều 73 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ phải có giấy phép tiến hành công việc bức xạ, trừ các trường hợp dưới đây không phải xin cấp giấy phép:\n- Sản xuất, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, đóng gói, vận chuyển, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ có hoạt độ từ mức miễn trừ cấp phép trở xuống;\n- Sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ thuộc danh mục không phải xin cấp giấy phép.\nNhư vậy, các tổ chức, cá nhân tiến hành công việc thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ phải có giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.\n- Tổ chức có đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì được cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.\n- Cá nhân có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 75 Luật năng lượng nguyên tử 2008 thì được cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.\nCác tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện trên đây và có nhu cầu xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ thì phải nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.\nTheo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 76 Luật Năng lượng nguyên tử 2008 thì hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ gồm các tài liệu sau:\n- Đơn xin cấp giấy phép;\n- Số lượng, loại, đặc tính, xuất xứ và mục đích sử dụng của chất phóng xạ, thiết bị bức xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân;\n- Tài liệu chứng minh đủ điều kiện về nhân lực; kế hoạch đào tạo, huấn luyện nhân lực;\n- Báo cáo đánh giá an toàn hoặc báo cáo phân tích an toàn đối với từng công việc bức xạ cụ thể;\n- Quy trình bảo đảm chất lượng;\n- Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân đối với từng công việc bức xạ cụ thể;\n- Dự kiến hệ thống hồ sơ lưu giữ và hệ thống báo cáo.\n- Bản đồ khu vực thăm dò, khai thác, chế biến quặng;\n- Dự kiến địa điểm lưu giữ chất thải của hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến; phương pháp và thiết bị xử lý chất thải;\n- Dự kiến các biện pháp, kế hoạch phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn và toàn bộ hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào?
|
Cho tôi hỏi: Kết quả của Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào?
Chị Oanh - Nha Trang
|
Kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào?Căn cứ tại Mục 5 Quyết định 670/QĐ-BGDĐT năm 2024 ban hành Thể lệ Cuộc thi "Vẽ tranh của thiếu niên, nhi đồng về Chiến thắng Điện Biên Phủ và hình ảnh Điện Biên Phủ hôm nay" quy định Kết quả Cuộc thi được công bố cụ thể như sau:THỜI GIAN TỔ CHỨC CUỘC THI1. Thời gian phát động. Tháng 03/2024.2. Thời gian nhận bài dự thi: Từ ngày 01/3/2024 đến hết ngày 10/4/2024 (theo dấu bưu điện).3. Tổ chức chấm bài dự thi- Tổ chức chấm bài: Từ ngày 10/4/2024 - 20/4/2024- Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 20/4/2024 - 30/4/20244. Tổng kết, trao thưởng: Dự kiến được tổ chức vào tháng 5 năm 2024 (Thời gian và địa điểm cụ thể Ban Tổ chức sẽ thông báo sau).Như vậy, kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 dự kiến công bố từ ngày 20/4/2024 - 30/4/2024.Mục đích cuộc thi nhằm tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho thiếu niên, nhi đồng về ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954 - 07/5/2024) đối với lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam;Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các anh hùng, liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc; vì độc lập, tự do và hạnh phúc của nhân dân. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức rèn luyện, phấn đấu học tập, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.Bên cạnh đó, khích lệ sự sáng tạo, phát triển năng khiếu của thiếu niên, nhi đồng; góp phân nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các nhà trường.Kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào? (Hình từ Internet)Đối tượng được khen thưởng kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ gồm có ai?Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn 836/HD-BNV năm 2024 quy định về các đối tượng được khen thưởng bao gồm:ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC KHEN THƯỞNG1. Đối tượng khen thưởng: Các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác tổ chức, tham gia các hoạt động kỷ niệm.2. Về thực hiện nguyên tắc khen thưởngBảo đảm theo quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản quy định chi tiết thi hành, cụ thể như sau:- Không khen thưởng nhiều lần, nhiều hình thức cho một thành tích đạt được.- Chưa xét tặng hoặc đề nghị xét khen thưởng cho tập thể, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ.Như vậy, đối tượng được khen thưởng sẽ là các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác tổ chức, tham gia các hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954-07/5/2024).Việc khen thưởng nhằm cổ vũ, động viên đối tượng là cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ, qua đó, góp phần khơi dậy và phát huy truyền thống yêu nước, tôn vinh, tri ân sâu sắc tới các thế hệ người Việt Nam đã hy sinh xương máu và có nhiều đóng góp trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.Đồng thời, ra sức phấn đấu, nỗ lực vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị trong năm 2024, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn của dân tộc, quyết tâm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng.Tiêu chuẩn khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ như thế nào?Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 3 Hướng dẫn 836/HD-BNV năm 2024 quy định tiêu chuẩn khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ như sau:[1] Tập thể:- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.- Có nhiều thành tích trong công tác chuẩn bị, tổ chức, triển khai các hoạt động kỷ niệm, được cấp có thẩm quyền công nhận.- Có nhiều hoạt động tuyên truyền, kỷ niệm phù hợp về ý nghĩa, tầm vóc, giá trị lịch sử vĩ đại của Chiến thắng Điện Biên Phủ.[2] Cá nhân:- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.- Có nhiều thành tích trong công tác tham mưu, chuẩn bị, tổ chức, triển khai các hoạt động kỷ niệm, được cấp có thẩm quyền công nhận.- Là tấm gương tiêu biểu, có hành động, việc làm thiết thực; có sáng kiến, giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong triển khai, thực hiện các hoạt động kỷ niệm, góp phần vào thành công của các hoạt động kỷ niệm.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào?Căn cứ tại Mục 5 Quyết định 670/QĐ-BGDĐT năm 2024 ban hành Thể lệ Cuộc thi \"Vẽ tranh của thiếu niên, nhi đồng về Chiến thắng Điện Biên Phủ và hình ảnh Điện Biên Phủ hôm nay\" quy định Kết quả Cuộc thi được công bố cụ thể như sau:THỜI GIAN TỔ CHỨC CUỘC THI1. Thời gian phát động. Tháng 03/2024.2. Thời gian nhận bài dự thi: Từ ngày 01/3/2024 đến hết ngày 10/4/2024 (theo dấu bưu điện).3. Tổ chức chấm bài dự thi- Tổ chức chấm bài: Từ ngày 10/4/2024 - 20/4/2024- Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 20/4/2024 - 30/4/20244. Tổng kết, trao thưởng: Dự kiến được tổ chức vào tháng 5 năm 2024 (Thời gian và địa điểm cụ thể Ban Tổ chức sẽ thông báo sau).Như vậy, kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 dự kiến công bố từ ngày 20/4/2024 - 30/4/2024.Mục đích cuộc thi nhằm tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho thiếu niên, nhi đồng về ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954 - 07/5/2024) đối với lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam;Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các anh hùng, liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc; vì độc lập, tự do và hạnh phúc của nhân dân. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức rèn luyện, phấn đấu học tập, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.Bên cạnh đó, khích lệ sự sáng tạo, phát triển năng khiếu của thiếu niên, nhi đồng; góp phân nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các nhà trường.Kết quả Cuộc thi vẽ tranh về Chiến thắng Điện Biên Phủ, Điện Biên Phủ hôm nay 2024 được công bố khi nào? (Hình từ Internet)Đối tượng được khen thưởng kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ gồm có ai?Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn 836/HD-BNV năm 2024 quy định về các đối tượng được khen thưởng bao gồm:ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC KHEN THƯỞNG1. Đối tượng khen thưởng: Các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác tổ chức, tham gia các hoạt động kỷ niệm.2. Về thực hiện nguyên tắc khen thưởngBảo đảm theo quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản quy định chi tiết thi hành, cụ thể như sau:- Không khen thưởng nhiều lần, nhiều hình thức cho một thành tích đạt được.- Chưa xét tặng hoặc đề nghị xét khen thưởng cho tập thể, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ.Như vậy, đối tượng được khen thưởng sẽ là các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác tổ chức, tham gia các hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954-07/5/2024).Việc khen thưởng nhằm cổ vũ, động viên đối tượng là cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ, qua đó, góp phần khơi dậy và phát huy truyền thống yêu nước, tôn vinh, tri ân sâu sắc tới các thế hệ người Việt Nam đã hy sinh xương máu và có nhiều đóng góp trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.Đồng thời, ra sức phấn đấu, nỗ lực vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị trong năm 2024, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn của dân tộc, quyết tâm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng.Tiêu chuẩn khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ như thế nào?Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 3 Hướng dẫn 836/HD-BNV năm 2024 quy định tiêu chuẩn khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ như sau:[1] Tập thể:- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.- Có nhiều thành tích trong công tác chuẩn bị, tổ chức, triển khai các hoạt động kỷ niệm, được cấp có thẩm quyền công nhận.- Có nhiều hoạt động tuyên truyền, kỷ niệm phù hợp về ý nghĩa, tầm vóc, giá trị lịch sử vĩ đại của Chiến thắng Điện Biên Phủ.[2] Cá nhân:- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.- Có nhiều thành tích trong công tác tham mưu, chuẩn bị, tổ chức, triển khai các hoạt động kỷ niệm, được cấp có thẩm quyền công nhận.- Là tấm gương tiêu biểu, có hành động, việc làm thiết thực; có sáng kiến, giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong triển khai, thực hiện các hoạt động kỷ niệm, góp phần vào thành công của các hoạt động kỷ niệm.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không?
|
Tôi là quản lý của một công ty, gần Tết các nhân viên cấp dưới tặng quà cho tôi nhiều. Cho tôi hỏi là việc nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không?
Tôi cảm ơn.
|
Nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không?Căn cứ theo Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về các hành vi tham nhũng như sau:Các hành vi tham nhũng1. Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:a) Tham ô tài sản;b) Nhận hối lộ;...2. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:a) Tham ô tài sản;b) Nhận hối lộ;...Ngoài ra, tại Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 đã nêu rõ:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi....7. Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.Theo quy định trên, việc nhận quà tặng dịp Tết có thể bị coi là hành vi nhận hối lộ nếu người có chức vụ, quyền hạn nhận quà và lợi dụng chức vụ, quyền hạn của chính mình với mục đích thực hiện công việc theo yêu cầu của người tặng quà.Nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không? (Hình từ Internet)Quà tặng bằng hiện vật trái pháp luật được xử lý như thế nào?Theo Điều 27 Nghị định 59/2019/NĐ-CP nêu rõ việc xử lý quà tặng như sau:Xử lý quà tặng1. Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.2. Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:a) Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;b) Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật;c) Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.3. Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.4. Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc Cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.Theo đó, đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:- Xác định giá trị của quà tặng, nếu không xác định được giá trị có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;- Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định;- Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.Nhận hối lộ từ 500.000.000 đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?Căn cứ theo Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội nhận hối lộ như sau:Tội nhận hối lộ...3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.6. Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.Theo quy định này, người có hành vi nhận hối lộ từ 500.000.000 đồng có thể bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.Ngoài ra, người phạm tội còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không?Căn cứ theo Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về các hành vi tham nhũng như sau:Các hành vi tham nhũng1. Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:a) Tham ô tài sản;b) Nhận hối lộ;...2. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:a) Tham ô tài sản;b) Nhận hối lộ;...Ngoài ra, tại Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 đã nêu rõ:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi....7. Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.Theo quy định trên, việc nhận quà tặng dịp Tết có thể bị coi là hành vi nhận hối lộ nếu người có chức vụ, quyền hạn nhận quà và lợi dụng chức vụ, quyền hạn của chính mình với mục đích thực hiện công việc theo yêu cầu của người tặng quà.Nhận quà tặng dịp Tết có bị coi là hành vi nhận hối lộ không? (Hình từ Internet)Quà tặng bằng hiện vật trái pháp luật được xử lý như thế nào?Theo Điều 27 Nghị định 59/2019/NĐ-CP nêu rõ việc xử lý quà tặng như sau:Xử lý quà tặng1. Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.2. Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:a) Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;b) Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật;c) Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.3. Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.4. Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc Cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.Theo đó, đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:- Xác định giá trị của quà tặng, nếu không xác định được giá trị có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;- Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định;- Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.Nhận hối lộ từ 500.000.000 đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?Căn cứ theo Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội nhận hối lộ như sau:Tội nhận hối lộ...3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.6. Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.Theo quy định này, người có hành vi nhận hối lộ từ 500.000.000 đồng có thể bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.Ngoài ra, người phạm tội còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xử phạt chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
|
Chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng để xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bị phạt bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Ngọc Ánh, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi cần tìm hiểu một số vấn đề về xử phạt vi phạm hành chính. Ban biên tập cho tôi hỏi: Chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng để xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bị phạt bao nhiêu? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến Ban biên tập.
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị và khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng để xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Trên đây là nội dung tư vấn về Chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng để xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xử phạt chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:\nPhạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị và khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng để xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung không bố trí mặt bằng để xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đường dây nóng của Bộ Tư pháp để phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp?
|
Cho tôi hỏi muốn phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp cho Bộ tư pháp thì gọi vào số điện thoại nào?
Mong được giải đáp!
|
Đường dây nóng của Bộ Tư pháp để phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp?Khi có bất kì căn cứ cho thấy mình bị gây nhũng nhiễu, phiền hà thì công dân có thể liên lạc đến địa chỉ thư hoặc đường dây nóng sau để kiến nghị phản ánh với Bộ Tư pháp:- Điện thoại: 024.62739576- Email: thanhtra@moj.gov.vnKhi có kiến nghị phản ánh về quy định hành chính thuộc lĩnh vực Bộ Tư pháp quản lý:- Điện thoại: 024.62739323- Email: cungcapthongtinbtp@moj.gov.vnĐường dây nóng của Bộ Tư pháp để phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp? (Hình từ Internet)Khi có phản ánh kiến nghị về thi hành án dân sự thuộc quản lý của Bộ tư pháp:- Điện thoại: 024.32321423- Email: gqkntc@moj.gov.vnVị trí và chức năng của Bộ Tư pháp trong quản lý nhà nước quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về vị trí và chức năng của Bộ Tư pháp như sau:Vị trí và chức năngBộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, công tác pháp chế; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.Như vậy, Bộ Tư pháp là một cơ quan thuộc Chính phủ và có phạm vi quản lý về:- Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;- Thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, công tác pháp chế;- Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.Cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp hiện nay quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp như sau:1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.2. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.3. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.4. Vụ Pháp luật quốc tế.5. Vụ Tổ chức cán bộ.6. Vụ Hợp tác quốc tế.7. Vụ Con nuôi.8. Thanh tra Bộ.9. Văn phòng Bộ.10. Tổng cục Thi hành án dân sự.11. Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.12. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.13. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.14. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.15. Cục Trợ giúp pháp lý.16. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.17. Cục Bồi thường nhà nước.18. Cục Bổ trợ tư pháp.19. Cục Kế hoạch - Tài chính.20. Cục Công nghệ thông tin.21. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.22. Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý.23. Học viện Tư pháp.24. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật.25. Báo Pháp luật Việt Nam.- Các tổ chức quy định từ (1) đến (20) là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước;- Các tổ chức quy định từ (21) đến (25) là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.- Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật có 4 phòng, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính có 3 phòng, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế có 4 phòng, Vụ Pháp luật quốc tế có 4 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 5 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 3 phòng.- Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự và ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.- Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đường dây nóng của Bộ Tư pháp để phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đường dây nóng của Bộ Tư pháp để phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp?Khi có bất kì căn cứ cho thấy mình bị gây nhũng nhiễu, phiền hà thì công dân có thể liên lạc đến địa chỉ thư hoặc đường dây nóng sau để kiến nghị phản ánh với Bộ Tư pháp:- Điện thoại: 024.62739576- Email: thanhtra@moj.gov.vnKhi có kiến nghị phản ánh về quy định hành chính thuộc lĩnh vực Bộ Tư pháp quản lý:- Điện thoại: 024.62739323- Email: cungcapthongtinbtp@moj.gov.vnĐường dây nóng của Bộ Tư pháp để phản ánh về tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp? (Hình từ Internet)Khi có phản ánh kiến nghị về thi hành án dân sự thuộc quản lý của Bộ tư pháp:- Điện thoại: 024.32321423- Email: gqkntc@moj.gov.vnVị trí và chức năng của Bộ Tư pháp trong quản lý nhà nước quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về vị trí và chức năng của Bộ Tư pháp như sau:Vị trí và chức năngBộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, công tác pháp chế; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.Như vậy, Bộ Tư pháp là một cơ quan thuộc Chính phủ và có phạm vi quản lý về:- Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;- Thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, công tác pháp chế;- Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.Cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp hiện nay quy định như thế nào?Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp như sau:1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.2. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.3. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.4. Vụ Pháp luật quốc tế.5. Vụ Tổ chức cán bộ.6. Vụ Hợp tác quốc tế.7. Vụ Con nuôi.8. Thanh tra Bộ.9. Văn phòng Bộ.10. Tổng cục Thi hành án dân sự.11. Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.12. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.13. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.14. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.15. Cục Trợ giúp pháp lý.16. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.17. Cục Bồi thường nhà nước.18. Cục Bổ trợ tư pháp.19. Cục Kế hoạch - Tài chính.20. Cục Công nghệ thông tin.21. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.22. Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý.23. Học viện Tư pháp.24. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật.25. Báo Pháp luật Việt Nam.- Các tổ chức quy định từ (1) đến (20) là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước;- Các tổ chức quy định từ (21) đến (25) là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.- Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật có 4 phòng, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính có 3 phòng, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế có 4 phòng, Vụ Pháp luật quốc tế có 4 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 5 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 3 phòng.- Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự và ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.- Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Khái niệm hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất là gì ?
|
Khái niệm hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất là gì ?
|
Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Theo quy định tại Điều 483 Bộ luật dân sự 2005 quy định: “Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý”. Như vậy, khi có sự đồng ý của bên cho thuê đất thì bên thuê có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.
[Khái niệm hợp đồng là gì]
1. Nội dung của hợp đồng:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn thuê;
5. Giá thuê;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
9. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.
+ Về giá thuê đất:
Theo nghị định số 121/2010/NĐ – CP, sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 142/2005/NĐ – CP, về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có qui định:
“Điều 5a. Đơn giá thuê đất:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê dó UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) ban hành theo qui định của CP về phương chap xác định giá đất và khung giá đất.
Trường hợp giá đất do UBND tỉnh qui định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
2. Đối với đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tối đa không quá hai (02) lần đơn giá thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối đất ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tối thiểu không dưới 0,5 lần đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.
Trường hợp thời hạn hoạt động của dự án ghi trên Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) khác với thời hạn thuê đất trong trường hợp trả tiền thuê đất một lần quy định tại điểm này thì thời hạn hoạt động của dự án được điều chỉnh phù hợp với thời hạn thuê đất.
Và theo điểm b, khoản 2, điều 3 nghị định này qui định:
“b) Đối với các trường hợp đã kí hợp đồng thuê đất và đã xác định đơn giá thuê đất đang thực hiện trong thời gian ổn định tiền thuê đất (05 năm) thì khi hết thời gian ổn định đó mới điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định này”
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Khái niệm hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất là gì ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. \nTheo quy định tại Điều 483 Bộ luật dân sự 2005 quy định: “Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý”. Như vậy, khi có sự đồng ý của bên cho thuê đất thì bên thuê có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.\n[Khái niệm hợp đồng là gì]\n1. Nội dung của hợp đồng:\n1. Tên, địa chỉ của các bên;\n2. Quyền, nghĩa vụ các bên;\n3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;\n4. Thời hạn thuê;\n5. Giá thuê;\n6. Phương thức, thời hạn thanh toán;\n7. Quyền của người thứ ba đối với đất thuê;\n8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;\n9. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.\n + Về giá thuê đất:\nTheo nghị định số 121/2010/NĐ – CP, sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 142/2005/NĐ – CP, về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có qui định:\n“Điều 5a. Đơn giá thuê đất:\n1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê dó UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) ban hành theo qui định của CP về phương chap xác định giá đất và khung giá đất.\nTrường hợp giá đất do UBND tỉnh qui định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.\n2. Đối với đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tối đa không quá hai (02) lần đơn giá thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Đối đất ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuê đất tối thiểu không dưới 0,5 lần đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này.\n4. Trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.\nTrường hợp thời hạn hoạt động của dự án ghi trên Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) khác với thời hạn thuê đất trong trường hợp trả tiền thuê đất một lần quy định tại điểm này thì thời hạn hoạt động của dự án được điều chỉnh phù hợp với thời hạn thuê đất.\nVà theo điểm b, khoản 2, điều 3 nghị định này qui định:\n“b) Đối với các trường hợp đã kí hợp đồng thuê đất và đã xác định đơn giá thuê đất đang thực hiện trong thời gian ổn định tiền thuê đất (05 năm) thì khi hết thời gian ổn định đó mới điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định này”",
"role": "assistant"
}
] |
Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón do thay đổi địa điểm buôn bán
|
Cho tôi hỏi theo quy định mới thì việc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón do thay đổi địa điểm buôn bán được thực hiện theo trình tự nào?
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020) quy định trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón do thay đổi địa điểm buôn bán phân bón như sau:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định này.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón do thay đổi địa điểm buôn bán",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020) quy định trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón do thay đổi địa điểm buôn bán phân bón như sau:\n- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định này.\n- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.\n- Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12?
|
Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 có nội dung như thế nào? Nội dung khái quát môn quốc phòng và an ninh được quy định như thế nào?
Tôi hiện đang tìm hiểu về Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi.
|
Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 có nội dung như thế nào?Tại tiểu mục 2 Mục V Chương trình giáo dục phổ thông môn quốc phòng và an ninh ban hành kèm theo Thông tư 46/2020/TT-BGDĐT quy định nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 như sau:Lớp 12:Nội dung dạy họcThời gianYêu cầu cần đạtTổng số tiếtLí thuyếtThực hànhBảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 197533 - Nêu được giá trị lịch sử và nghệ thuật quân sự Việt Nam trong hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc của Tổ quốc và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới;- Tích cực, chủ động rèn luyện và thực hiện ý thức trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam33 - Nêu được chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam;- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, phù hiệu, trang phục các quân, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam và các lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam.Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam33 - Nêu được hệ thống nhà trường trong Quân đội, Công an và tuyển sinh vào các trường quân đội, công an; định hướng được nghề nghiệp quân sự, công an;- Tìm hiểu được các lĩnh vực nghề nghiệp theo nhóm ngành; định hướng học tập, nghiên cứu để theo học các ngành, nghề trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.Một số hiểu biết về chiến lược "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam22 - Nêu được một số nội dung cơ bản về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong thực hiện chiến lược "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ đối với cách mạng Việt Nam;- Biết cách phòng, chống âm mưu, thủ đoạn "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch tại địa phương, trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là thông tin trên các trang mạng xã hội.Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương44 - Nêu được một số nét chính về truyền thống và nghệ thuật quân sự của lực lượng vũ trang địa phương, phát huy truyền thống cha ông, tự giác tu dưỡng, rèn luyện xứng đáng với truyền thống quê hương;- Chủ động thực hiện được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng, bảo vệ, gìn giữ phát huy truyền thống quê hương.Kĩ thuật bắn súng tiểu liên AK716- Nêu được một số nội dung cơ bản về lí thuyết bắn và động tác, kĩ thuật bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK;- Biết thực hành bắn trúng mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.Tìm và giữ phương hướng2 2- Nêu được kĩ thuật, phương pháp tìm và giữ phương hướng trong hoạt động cá nhân;- Biết tìm và giữ phương hướng của cá nhân trong các điều kiện khác nhau.Vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trong chiến đấu3 3- Nêu được ý nghĩa, yêu cầu, các nguyên tắc vận động vào gần địch trên một số loại địa hình làm cơ sở học kĩ thuật, chiến thuật cá nhân và vận dụng trong chiến đấu;- Biết vận dụng được các nội dung đã học để vận dụng trong các tình huống, địa hình khác nhau, nhằm tiêu diệt địch, hoàn thành nhiệm vụ.Chạy vũ trang413- Nêu được kĩ thuật mang, vác trang bị, kĩ thuật thở, vận động trong quá trình chạy vũ trang;- Thực hiện được động tác chạy vũ trang và vận dụng được kĩ thuật chạy vũ trang trong thực hành kĩ, chiến thuật cá nhân và vận động trong chiến đấu.Kiểm tra422 Cộng351916 Như vậy, nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 có tổng số tiết: 35, môn học lý thuyết là 19 tiết và môn học thực hành là 16 tiết.Nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12? (Hình từ Internet)Nội dung khái quát môn quốc phòng và an ninh được quy định như thế nào?Căn cứ tiểu mục 1 Mục V Chương trình giáo dục phổ thông môn quốc phòng và an ninh ban hành kèm theo Thông tư 46/2020/TT-BGDĐT quy định nội dung khái quát môn quốc phòng và an ninh như sau:Mạch nội dung môn học được cấu trúc theo 05 chủ đề đó là: một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh; điều lệnh đội ngũ; kĩ thuật chiến đấu bộ binh; chiến thuật bộ binh; một số hiểu biết về phòng thủ dân sự; kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.Chủ đềNội dungLớp 10Lớp 11Lớp 121. Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh1. Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam* 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam* 3. Ma túy, tác hại của ma túy* 4. Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông* 5. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội* 6. Một số hiểu biết về an ninh mạng* 7. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam * 8. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế * 9. Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường * 10. Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ * 11. Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh * 12. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 *13. Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam *14. Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam *15. Một số hiểu biết về chiến lược "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam *16. Truyền thống và nghệ thuật danh giặc giữ nước của địa phương *2. Điều lệnh đội ngũ1. Một số nội dung Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân* 2. Đội ngũ từng người không có súng* 3. Đội ngũ tiểu đội* 3. Kĩ thuật chiến đấu bộ binh1. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo * 2. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn * 3. Kĩ thuật bắn súng tiểu liên AK *4. Chạy vũ trang *4. Chiến thuật bộ binh1. Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu* 2. Lợi dụng địa hình, địa vật * 3. Nhìn nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo * 4. Tìm và giữ phương hướng *5. Vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trong chiến đấu *5. Một số hiểu biết về phòng thủ dân sự, kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân1. Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ* 2. Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương* 3. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân * Theo đó, môn quốc phòng và an ninh có nội dung khái quát như sau: Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh, điều lệnh đội ngũ, kĩ thuật chiến đấu bộ binh, chiến thuật bộ binh, một số hiểu biết về phòng thủ dân sự, kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12?",
"role": "user"
},
{
"content": "Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 có nội dung như thế nào?Tại tiểu mục 2 Mục V Chương trình giáo dục phổ thông môn quốc phòng và an ninh ban hành kèm theo Thông tư 46/2020/TT-BGDĐT quy định nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 như sau:Lớp 12:Nội dung dạy họcThời gianYêu cầu cần đạtTổng số tiếtLí thuyếtThực hànhBảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 197533 - Nêu được giá trị lịch sử và nghệ thuật quân sự Việt Nam trong hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc của Tổ quốc và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới;- Tích cực, chủ động rèn luyện và thực hiện ý thức trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam33 - Nêu được chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam;- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, phù hiệu, trang phục các quân, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam và các lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam.Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam33 - Nêu được hệ thống nhà trường trong Quân đội, Công an và tuyển sinh vào các trường quân đội, công an; định hướng được nghề nghiệp quân sự, công an;- Tìm hiểu được các lĩnh vực nghề nghiệp theo nhóm ngành; định hướng học tập, nghiên cứu để theo học các ngành, nghề trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.Một số hiểu biết về chiến lược \"diễn biến hòa bình\", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam22 - Nêu được một số nội dung cơ bản về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong thực hiện chiến lược \"diễn biến hòa bình\", bạo loạn lật đổ đối với cách mạng Việt Nam;- Biết cách phòng, chống âm mưu, thủ đoạn \"diễn biến hòa bình\", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch tại địa phương, trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là thông tin trên các trang mạng xã hội.Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương44 - Nêu được một số nét chính về truyền thống và nghệ thuật quân sự của lực lượng vũ trang địa phương, phát huy truyền thống cha ông, tự giác tu dưỡng, rèn luyện xứng đáng với truyền thống quê hương;- Chủ động thực hiện được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng, bảo vệ, gìn giữ phát huy truyền thống quê hương.Kĩ thuật bắn súng tiểu liên AK716- Nêu được một số nội dung cơ bản về lí thuyết bắn và động tác, kĩ thuật bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK;- Biết thực hành bắn trúng mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.Tìm và giữ phương hướng2 2- Nêu được kĩ thuật, phương pháp tìm và giữ phương hướng trong hoạt động cá nhân;- Biết tìm và giữ phương hướng của cá nhân trong các điều kiện khác nhau.Vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trong chiến đấu3 3- Nêu được ý nghĩa, yêu cầu, các nguyên tắc vận động vào gần địch trên một số loại địa hình làm cơ sở học kĩ thuật, chiến thuật cá nhân và vận dụng trong chiến đấu;- Biết vận dụng được các nội dung đã học để vận dụng trong các tình huống, địa hình khác nhau, nhằm tiêu diệt địch, hoàn thành nhiệm vụ.Chạy vũ trang413- Nêu được kĩ thuật mang, vác trang bị, kĩ thuật thở, vận động trong quá trình chạy vũ trang;- Thực hiện được động tác chạy vũ trang và vận dụng được kĩ thuật chạy vũ trang trong thực hành kĩ, chiến thuật cá nhân và vận động trong chiến đấu.Kiểm tra422 Cộng351916 Như vậy, nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12 có tổng số tiết: 35, môn học lý thuyết là 19 tiết và môn học thực hành là 16 tiết.Nội dung chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 12? (Hình từ Internet)Nội dung khái quát môn quốc phòng và an ninh được quy định như thế nào?Căn cứ tiểu mục 1 Mục V Chương trình giáo dục phổ thông môn quốc phòng và an ninh ban hành kèm theo Thông tư 46/2020/TT-BGDĐT quy định nội dung khái quát môn quốc phòng và an ninh như sau:Mạch nội dung môn học được cấu trúc theo 05 chủ đề đó là: một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh; điều lệnh đội ngũ; kĩ thuật chiến đấu bộ binh; chiến thuật bộ binh; một số hiểu biết về phòng thủ dân sự; kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.Chủ đềNội dungLớp 10Lớp 11Lớp 121. Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh1. Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam* 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam* 3. Ma túy, tác hại của ma túy* 4. Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông* 5. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội* 6. Một số hiểu biết về an ninh mạng* 7. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam * 8. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế * 9. Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường * 10. Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ * 11. Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh * 12. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 *13. Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam *14. Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam *15. Một số hiểu biết về chiến lược \"diễn biến hòa bình\", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam *16. Truyền thống và nghệ thuật danh giặc giữ nước của địa phương *2. Điều lệnh đội ngũ1. Một số nội dung Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân* 2. Đội ngũ từng người không có súng* 3. Đội ngũ tiểu đội* 3. Kĩ thuật chiến đấu bộ binh1. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo * 2. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn * 3. Kĩ thuật bắn súng tiểu liên AK *4. Chạy vũ trang *4. Chiến thuật bộ binh1. Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu* 2. Lợi dụng địa hình, địa vật * 3. Nhìn nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo * 4. Tìm và giữ phương hướng *5. Vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trong chiến đấu *5. Một số hiểu biết về phòng thủ dân sự, kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân1. Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ* 2. Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương* 3. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân * Theo đó, môn quốc phòng và an ninh có nội dung khái quát như sau: Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh, điều lệnh đội ngũ, kĩ thuật chiến đấu bộ binh, chiến thuật bộ binh, một số hiểu biết về phòng thủ dân sự, kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với bên mời thầu
|
Ban biên tập cho tôi hỏi, theo quy định của pháp luật hiện hành thì hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với bên mời thầu gồm những gì? Mong sớm nhận phản hồi.
|
Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với bên mời thầu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
- Đơn đăng ký bên mời thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai báo thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);
- Bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên mời thầu đăng ký;
- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của bên mời thầu đăng ký;
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với bên mời thầu",
"role": "user"
},
{
"content": "Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với bên mời thầu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:\n- Đơn đăng ký bên mời thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai báo thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);\n- Bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên mời thầu đăng ký;\n- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của bên mời thầu đăng ký;\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1
|
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1 là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Long hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng; lệ phí cấp giấy phép lái xe; phí sát hạch lái xe. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1 là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định tại cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập!
|
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1 được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, cụ thể:
Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1:
- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần;
- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.
Giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho:
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Giấy phép lái xe hạng A1 không có thời hạn.
Trên đây là tư vấn về phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 188/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1",
"role": "user"
},
{
"content": "Phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1 được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, cụ thể: \nPhí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1:\n- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần;\n- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.\nGiấy phép lái xe hạng A1 cấp cho:\n- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;\n- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.\nGiấy phép lái xe hạng A1 không có thời hạn.\nTrên đây là tư vấn về phí sát hạch lái xe đối với giấy phép lái xe hạng A1. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 188/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Thiết quân luật là gì? Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử?
|
Cho tôi hỏi, Thiết quân luật là gì? Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử? Nhờ anh chị giả đáp.
|
Thiết quân luật là gì?Căn cứ quy định khoản 1 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thiết quân luật như sau:Thiết quân luật1. Thiết quân luật là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do Quân đội thực hiện.2. Khi an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở một hoặc một số địa phương bị xâm phạm nghiêm trọng tới mức chính quyền ở đó không còn kiểm soát được tình hình thì Chủ tịch nước ra lệnh thiết quân luật theo đề nghị của Chính phủ.3. Lệnh thiết quân luật phải xác định cụ thể địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt thiết quân luật, biện pháp, hiệu lực thi hành; quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân; các quy tắc trật tự xã hội cần thiết ở địa phương thiết quân luật và được công bố liên tục trên các phương tiện thông tin đại chúng.4. Căn cứ vào lệnh của Chủ tịch nước về thiết quân luật, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện lệnh thiết quân luật, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy đơn vị Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ được giao thực hiện nhiệm vụ tại địa phương thiết quân luật thực hiện các biện pháp thi hành lệnh thiết quân luật theo quy định của pháp luật.5. Trong thời gian thiết quân luật, việc quản lý nhà nước tại địa phương thiết quân luật được giao cho đơn vị quân đội thực hiện. Người chỉ huy đơn vị quân đội được giao quản lý địa phương thiết quân luật có quyền ra lệnh áp dụng các biện pháp đặc biệt quy định tại khoản 6 Điều này và các biện pháp cần thiết khác để thực hiện lệnh thiết quân luật và chịu trách nhiệm về việc áp dụng các biện pháp đó. Người chỉ huy đơn vị quân đội được giao quản lý địa phương cấp tỉnh thiết quân luật được quyền trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc trưng mua, trưng dụng tài sản thực hiện theo quy định của Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản.....10. Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của người chỉ huy đơn vị quân đội, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan thi hành lệnh thiết quân luật, lệnh bãi bỏ lệnh thiết quân luật.Như vậy, thiết quân luật là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do Quân đội thực hiện.Thiết quân luật được Chủ tịch nước ra lệnh theo đề nghị của Chính phủ trong trường hợp an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở một hoặc một số địa phương bị xâm phạm nghiêm trọng mà chính quyền địa phương ở đó không thể kiểm soát được. Trong thời gian thiết quân luật, việc quản lý nhà nước tại địa phương thiết quân luật được giao cho đơn vị quân đội thực hiện.Thiết quân luật là gì? Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử? (Hình từ Internet)Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử?Căn cứ quy định Điều 272 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự như sau:Thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự1. Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử:a) Vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; công dân được điều động, trưng tập hoặc hợp đồng vào phục vụ trong Quân đội nhân dân;b) Vụ án hình sự mà bị cáo không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu hoặc gây thiệt hại đến tài sản, danh dự, uy tín của Quân đội nhân dân hoặc phạm tội trong doanh trại quân đội hoặc khu vực quân sự do Quân đội nhân dân quản lý, bảo vệ.2. Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.Như vậy, người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử.Các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 6 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thiết quân luật như sau:Thiết quân luật...6. Các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật bao gồm:a) Cấm hoặc hạn chế người, phương tiện đi lại; đình chỉ hoặc hạn chế hoạt động tại các nơi công cộng;b) Cấm biểu tình, đình công, bãi thị, bãi khóa, tụ tập đông người;c) Bắt giữ hoặc cưỡng chế cá nhân, tổ chức có hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh phải rời khỏi hoặc cấm đi khỏi nơi cư trú hoặc một khu vực nhất định;d) Huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân;đ) Quản lý đặc biệt đối với các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ; kiểm soát chặt chẽ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phương tiện thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản, cơ sở in, sao chụp, việc thu thập, sử dụng thông tin.Như vậy, các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật bao gồm:- Cấm hoặc hạn chế người, phương tiện đi lại;- Đình chỉ hoặc hạn chế hoạt động tại các nơi công cộng;- Cấm biểu tình, đình công, bãi thị, bãi khóa, tụ tập đông người;- Bắt giữ hoặc cưỡng chế cá nhân, tổ chức có hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh phải rời khỏi hoặc cấm đi khỏi nơi cư trú hoặc một khu vực nhất định;- Huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân;- Quản lý đặc biệt đối với các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ;- Kiểm soát chặt chẽ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phương tiện thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản, cơ sở in, sao chụp, việc thu thập, sử dụng thông tin.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thiết quân luật là gì? Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thiết quân luật là gì?Căn cứ quy định khoản 1 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thiết quân luật như sau:Thiết quân luật1. Thiết quân luật là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do Quân đội thực hiện.2. Khi an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở một hoặc một số địa phương bị xâm phạm nghiêm trọng tới mức chính quyền ở đó không còn kiểm soát được tình hình thì Chủ tịch nước ra lệnh thiết quân luật theo đề nghị của Chính phủ.3. Lệnh thiết quân luật phải xác định cụ thể địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt thiết quân luật, biện pháp, hiệu lực thi hành; quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân; các quy tắc trật tự xã hội cần thiết ở địa phương thiết quân luật và được công bố liên tục trên các phương tiện thông tin đại chúng.4. Căn cứ vào lệnh của Chủ tịch nước về thiết quân luật, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện lệnh thiết quân luật, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy đơn vị Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ được giao thực hiện nhiệm vụ tại địa phương thiết quân luật thực hiện các biện pháp thi hành lệnh thiết quân luật theo quy định của pháp luật.5. Trong thời gian thiết quân luật, việc quản lý nhà nước tại địa phương thiết quân luật được giao cho đơn vị quân đội thực hiện. Người chỉ huy đơn vị quân đội được giao quản lý địa phương thiết quân luật có quyền ra lệnh áp dụng các biện pháp đặc biệt quy định tại khoản 6 Điều này và các biện pháp cần thiết khác để thực hiện lệnh thiết quân luật và chịu trách nhiệm về việc áp dụng các biện pháp đó. Người chỉ huy đơn vị quân đội được giao quản lý địa phương cấp tỉnh thiết quân luật được quyền trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc trưng mua, trưng dụng tài sản thực hiện theo quy định của Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản.....10. Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của người chỉ huy đơn vị quân đội, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan thi hành lệnh thiết quân luật, lệnh bãi bỏ lệnh thiết quân luật.Như vậy, thiết quân luật là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do Quân đội thực hiện.Thiết quân luật được Chủ tịch nước ra lệnh theo đề nghị của Chính phủ trong trường hợp an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở một hoặc một số địa phương bị xâm phạm nghiêm trọng mà chính quyền địa phương ở đó không thể kiểm soát được. Trong thời gian thiết quân luật, việc quản lý nhà nước tại địa phương thiết quân luật được giao cho đơn vị quân đội thực hiện.Thiết quân luật là gì? Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử? (Hình từ Internet)Người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì cơ quan nào có thẩm quyền xét xử?Căn cứ quy định Điều 272 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự như sau:Thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự1. Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử:a) Vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; công dân được điều động, trưng tập hoặc hợp đồng vào phục vụ trong Quân đội nhân dân;b) Vụ án hình sự mà bị cáo không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu hoặc gây thiệt hại đến tài sản, danh dự, uy tín của Quân đội nhân dân hoặc phạm tội trong doanh trại quân đội hoặc khu vực quân sự do Quân đội nhân dân quản lý, bảo vệ.2. Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.Như vậy, người thực hiện tội phạm trong địa bàn thuyết quân luật thì Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử.Các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 6 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thiết quân luật như sau:Thiết quân luật...6. Các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật bao gồm:a) Cấm hoặc hạn chế người, phương tiện đi lại; đình chỉ hoặc hạn chế hoạt động tại các nơi công cộng;b) Cấm biểu tình, đình công, bãi thị, bãi khóa, tụ tập đông người;c) Bắt giữ hoặc cưỡng chế cá nhân, tổ chức có hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh phải rời khỏi hoặc cấm đi khỏi nơi cư trú hoặc một khu vực nhất định;d) Huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân;đ) Quản lý đặc biệt đối với các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ; kiểm soát chặt chẽ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phương tiện thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản, cơ sở in, sao chụp, việc thu thập, sử dụng thông tin.Như vậy, các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật bao gồm:- Cấm hoặc hạn chế người, phương tiện đi lại;- Đình chỉ hoặc hạn chế hoạt động tại các nơi công cộng;- Cấm biểu tình, đình công, bãi thị, bãi khóa, tụ tập đông người;- Bắt giữ hoặc cưỡng chế cá nhân, tổ chức có hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh phải rời khỏi hoặc cấm đi khỏi nơi cư trú hoặc một khu vực nhất định;- Huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân;- Quản lý đặc biệt đối với các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ;- Kiểm soát chặt chẽ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phương tiện thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản, cơ sở in, sao chụp, việc thu thập, sử dụng thông tin.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về thẩm quyền huy động vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
Thẩm quyền huy động vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam được quy định ra sao? Rất mong sớm nhận phản hồi thắc mắc nêu trên.
|
Thẩm quyền huy động vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 62/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
Thẩm quyền huy động vốn:
- Hội đồng thành viên Công ty thực hiện việc huy động vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Hội đồng thành viên phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định phương án huy động vốn thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
- Trường hợp huy động vốn trên mức quy định tại điểm a khoản này, huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Hội đồng thành viên báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về thẩm quyền huy động vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam",
"role": "user"
},
{
"content": "Thẩm quyền huy động vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 62/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:\nThẩm quyền huy động vốn:\n- Hội đồng thành viên Công ty thực hiện việc huy động vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;\n- Hội đồng thành viên phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định phương án huy động vốn thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;\n- Trường hợp huy động vốn trên mức quy định tại điểm a khoản này, huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Hội đồng thành viên báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố?
|
Cho tôi hỏi hiện nay tỉnh nào có nhiều thành phố trực thuộc tỉnh nhất, có phải là tỉnh Quảng Ninh không? (Câu hỏi của anh Trọng - Đồng Tháp)
|
Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố?Tỉnh Quảng Ninh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 4 thành phố, 2 thị xã và 7 huyện với 177 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 72 phường, 7 thị trấn và 98 xã.Tỉnh Quảng Ninh có 4 thành phố trực thuộc, bao gồm:[1] Thành phố Hạ Long[2] Thành phố Cẩm Phả[3] Thành phố Uông Bí[4] Thành phố Móng CáiTỉnh Quảng Ninh là một trong hai tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất Việt Nam cùng với Bình Dương. Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh đến năm 2022 đạt 68,5% và là một trong 5 địa phương có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước.Tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2023, dân số tỉnh Quảng Ninh là 1.413.452 người với 299 người/km², cao hơn mức trung bình của cả nước (292 người/km²), trong đó:- Nam: 706.669 người (chiếm 50,04%)- Nữ: 706.783 người (chiếm 49,96%)Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố? (Hình từ Internet)Các yêu cầu về thực hiện quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như thế nào?Theo Tiểu mục 2 Mục 1 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 1279/QĐ-TTg năm 2023 như sau:- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông tổng thể.- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.Quy định về xắp xếp các đơn vị hành chính thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh như thế nào?Theo Điều 1 Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh như sau:Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh1. Nhập toàn bộ 843,54 km2 diện tích tự nhiên, 51.003 người của huyện Hoành Bồ vào thành phố Hạ Long. Sau khi nhập, thành phố Hạ Long có 1.119,12 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 300.267 người.Thành phố Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, thị xã Quảng Yên, huyện Ba Chẽ; tỉnh Bắc Giang, thành phố Hải Phòng và Vịnh Bắc Bộ.2. Thành lập phường Hoành Bồ thuộc thành phố Hạ Long trên cơ sở toàn bộ 12,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.858 người của thị trấn Trới sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều này.Phường Hoành Bồ giáp phường Việt Hưng, xã Lê Lợi và xã Sơn Dương.3. Sau khi sắp xếp, thành phố Hạ Long có 33 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường: Bạch Đằng, Bãi Cháy, Cao Thắng, Cao Xanh, Đại Yên, Giếng Đáy, Hà Khánh, Hà Khẩu, Hà Lầm, Hà Phong, Hà Trung, Hà Tu, Hoành Bồ, Hồng Gai, Hồng Hà, Hồng Hải, Hùng Thắng, Trần Hưng Đạo, Tuần Châu, Việt Hưng, Yết Kiêu và 12 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai.Theo đó, từ ngày 01/01/2020 thì huyện Hoành Bồ được sáp nhập vào thành phổ Hạ Long với 843,54 km2 diện tích tự nhiên, 51.003 người. Sau khi sáp nhập thì thành phố Hạ Long có 1.119,12 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 300.267 người.Thành lập phường Hoành Bồ thuộc thành phố Hạ Long trên cơ sở toàn bộ 12,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.858 người của thị trấn Trới sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyệnSau khi sắp xếp, thành phố Hạ Long có 33 đơn vị hành chính cấp xã có 21 phườngTrân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố?Tỉnh Quảng Ninh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 4 thành phố, 2 thị xã và 7 huyện với 177 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 72 phường, 7 thị trấn và 98 xã.Tỉnh Quảng Ninh có 4 thành phố trực thuộc, bao gồm:[1] Thành phố Hạ Long[2] Thành phố Cẩm Phả[3] Thành phố Uông Bí[4] Thành phố Móng CáiTỉnh Quảng Ninh là một trong hai tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất Việt Nam cùng với Bình Dương. Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh đến năm 2022 đạt 68,5% và là một trong 5 địa phương có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước.Tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2023, dân số tỉnh Quảng Ninh là 1.413.452 người với 299 người/km², cao hơn mức trung bình của cả nước (292 người/km²), trong đó:- Nam: 706.669 người (chiếm 50,04%)- Nữ: 706.783 người (chiếm 49,96%)Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố? (Hình từ Internet)Các yêu cầu về thực hiện quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như thế nào?Theo Tiểu mục 2 Mục 1 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 1279/QĐ-TTg năm 2023 như sau:- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông tổng thể.- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.Quy định về xắp xếp các đơn vị hành chính thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh như thế nào?Theo Điều 1 Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh như sau:Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh1. Nhập toàn bộ 843,54 km2 diện tích tự nhiên, 51.003 người của huyện Hoành Bồ vào thành phố Hạ Long. Sau khi nhập, thành phố Hạ Long có 1.119,12 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 300.267 người.Thành phố Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, thị xã Quảng Yên, huyện Ba Chẽ; tỉnh Bắc Giang, thành phố Hải Phòng và Vịnh Bắc Bộ.2. Thành lập phường Hoành Bồ thuộc thành phố Hạ Long trên cơ sở toàn bộ 12,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.858 người của thị trấn Trới sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều này.Phường Hoành Bồ giáp phường Việt Hưng, xã Lê Lợi và xã Sơn Dương.3. Sau khi sắp xếp, thành phố Hạ Long có 33 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường: Bạch Đằng, Bãi Cháy, Cao Thắng, Cao Xanh, Đại Yên, Giếng Đáy, Hà Khánh, Hà Khẩu, Hà Lầm, Hà Phong, Hà Trung, Hà Tu, Hoành Bồ, Hồng Gai, Hồng Hà, Hồng Hải, Hùng Thắng, Trần Hưng Đạo, Tuần Châu, Việt Hưng, Yết Kiêu và 12 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai.Theo đó, từ ngày 01/01/2020 thì huyện Hoành Bồ được sáp nhập vào thành phổ Hạ Long với 843,54 km2 diện tích tự nhiên, 51.003 người. Sau khi sáp nhập thì thành phố Hạ Long có 1.119,12 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 300.267 người.Thành lập phường Hoành Bồ thuộc thành phố Hạ Long trên cơ sở toàn bộ 12,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.858 người của thị trấn Trới sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyệnSau khi sắp xếp, thành phố Hạ Long có 33 đơn vị hành chính cấp xã có 21 phườngTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán
|
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, em tên là Nguyễn Thanh Ngân (ngan***@gmail.com, Quảng Ninh). Em đang ôn tập để thi tuyển công chức ngành kiểm toán ở tỉnh. Trong quá trình ôn tập, em muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp: vi phạm về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán có thể bị xử phạt ra sao? Xin Ban biên tập tư vấn giúp, chân thành cảm ơn.
|
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán đã được quy định cụ thể tại Điều 42 Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
Theo đó:
1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không công bố và cập nhật đầy đủ thông tin trong báo cáo minh bạch trên trang thông tin điện tử theo quy định;
b) Bản báo cáo minh bạch khi công bố không có chữ ký của người đại điện theo pháp luật tổ chức kiểm toán hoặc người được ủy quyền;
c) Thực hiện công bố thông tin trong báo cáo minh bạch quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không lập trang thông tin điện tử theo quy định;
b) Công bố sai lệch thông tin trong báo cáo minh bạch.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin đã công bố sai lệch.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 105/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán",
"role": "user"
},
{
"content": "Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán đã được quy định cụ thể tại Điều 42 Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.\nTheo đó: \n1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:\na) Không công bố và cập nhật đầy đủ thông tin trong báo cáo minh bạch trên trang thông tin điện tử theo quy định;\nb) Bản báo cáo minh bạch khi công bố không có chữ ký của người đại điện theo pháp luật tổ chức kiểm toán hoặc người được ủy quyền;\nc) Thực hiện công bố thông tin trong báo cáo minh bạch quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.\n2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:\na) Không lập trang thông tin điện tử theo quy định;\nb) Công bố sai lệch thông tin trong báo cáo minh bạch.\n3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin đã công bố sai lệch.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về việc xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch trong hoạt động kiểm toán. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo quy định tại Nghị định 105/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
|
Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Cho tôi hỏi nếu cá nhân, tổ chức tiến hành đổi tiền lẻ trái phép vào dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu?
|
Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?Tại khoản 5 Điều 30 Nghị định 88/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về quản lý tiền tệ và kho quỹ như sau:Vi phạm quy định về quản lý tiền tệ và kho quỹ...5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Thực hiện đổi tiền không đúng quy định của pháp luật;b) Không bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong thời gian nghỉ buổi trưa theo quy định của pháp luật;c) Sử dụng và bảo quản chìa khóa cửa kho tiền, gian kho, két sắt, chìa khóa thùng đựng tiền trên xe chuyên dùng không theo quy định của pháp luật;d) Vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá không sử dụng xe chuyên dùng nhưng không có văn bản quy định về quy trình vận chuyển, bảo vệ, các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản của cấp có thẩm quyền;đ) Không quy định bằng văn bản điều kiện, quy trình nhận, giao trả tài sản cho khách hàng, trách nhiệm của các bộ phận có liên quan trong việc đảm bảo an toàn tài sản khi làm dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn và các dịch vụ ngân quỹ khác....khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP có quy định về Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền như sau:Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:...3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:a) Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với tổ chức vi phạm là 2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng;b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm của cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này; mức phạt tiền đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc của các tổ chức này bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;d) Thẩm quyền phạt tiền của từng chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với tổ chức bằng 02 lần thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân....Theo đó, hành vi đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Đối với cá nhân, mức xử phạt đối với hành vi này là từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Đối với tổ chức, mức xử phạt đối với hành vi này sẽ từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)Làm giả tiền lẻ để đưa ra giao dịch trong dịp tết Nguyên đán có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?Tại Điều 207 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả như sau:Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả1. Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.2. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.3. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 50.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Theo đó, người làm giả tiền lẻ để đưa ra giao dịch trong dịp tết nguyên đáng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả. Hành vi này có thể bị phạt tù từ 03 năm đến tù chung thân. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Rải tiền lẻ dịp tết Nguyên đán có bị phạt tiền hay không?Tại Điều 31 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP có quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam như sau:Vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Không thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện tiền giả loại mới;b) Không thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện có dấu hiệu tàng trữ, lưu hành, vận chuyển tiền giả;c) Bố trí người làm công tác thu giữ tiền giả, tạm thu giữ tiền nghi giả chưa qua tập huấn về kỹ năng nhận biết tiền thật, tiền giả hoặc chưa qua bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tiền;d) Không giao nộp tiền giả theo quy định của pháp luật.2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Phát hiện tiền giả nhưng không thu giữ;b) Phát hiện tiền nghi giả nhưng không tạm giữ;c) Không lập biên bản hoặc thu giữ tiền giả, không đóng dấu, bấm lỗ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về xử lý tiền giả, tiền nghi giả khi thu giữ tiền giả hoặc tạm giữ tiền nghi giả.3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi phá hoại, hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật.4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sao chụp, in ấn, sử dụng bố cục, một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, chi tiết, hoa văn của tiền Việt Nam không đúng quy định của pháp luật5. Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu toàn bộ tang vật, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này, giao cơ quan có thẩm quyền xử lý.6. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc đóng dấu, bấm lỗ tiền giả theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước về xử lý tiền giả, tiền nghi giả đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;b) Buộc tiêu hủy toàn bộ tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;c) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.Theo đó, hành vi rải tiền lẻ vào dịp tết Nguyên đán có thể được xem là hành vi hủy hoại tiền Việt Nam. Cá nhân vi phạm hành vi này có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?Tại khoản 5 Điều 30 Nghị định 88/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về quản lý tiền tệ và kho quỹ như sau:Vi phạm quy định về quản lý tiền tệ và kho quỹ...5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Thực hiện đổi tiền không đúng quy định của pháp luật;b) Không bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong thời gian nghỉ buổi trưa theo quy định của pháp luật;c) Sử dụng và bảo quản chìa khóa cửa kho tiền, gian kho, két sắt, chìa khóa thùng đựng tiền trên xe chuyên dùng không theo quy định của pháp luật;d) Vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá không sử dụng xe chuyên dùng nhưng không có văn bản quy định về quy trình vận chuyển, bảo vệ, các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản của cấp có thẩm quyền;đ) Không quy định bằng văn bản điều kiện, quy trình nhận, giao trả tài sản cho khách hàng, trách nhiệm của các bộ phận có liên quan trong việc đảm bảo an toàn tài sản khi làm dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn và các dịch vụ ngân quỹ khác....khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP có quy định về Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền như sau:Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:...3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:a) Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với tổ chức vi phạm là 2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng;b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm của cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này; mức phạt tiền đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc của các tổ chức này bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;d) Thẩm quyền phạt tiền của từng chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với tổ chức bằng 02 lần thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân....Theo đó, hành vi đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Đối với cá nhân, mức xử phạt đối với hành vi này là từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Đối với tổ chức, mức xử phạt đối với hành vi này sẽ từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.Đổi tiền lẻ trái phép dịp tết Nguyên đán sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)Làm giả tiền lẻ để đưa ra giao dịch trong dịp tết Nguyên đán có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?Tại Điều 207 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả như sau:Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả1. Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.2. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.3. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 50.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Theo đó, người làm giả tiền lẻ để đưa ra giao dịch trong dịp tết nguyên đáng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả. Hành vi này có thể bị phạt tù từ 03 năm đến tù chung thân. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.Rải tiền lẻ dịp tết Nguyên đán có bị phạt tiền hay không?Tại Điều 31 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP có quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam như sau:Vi phạm quy định về bảo vệ tiền Việt Nam1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Không thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện tiền giả loại mới;b) Không thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện có dấu hiệu tàng trữ, lưu hành, vận chuyển tiền giả;c) Bố trí người làm công tác thu giữ tiền giả, tạm thu giữ tiền nghi giả chưa qua tập huấn về kỹ năng nhận biết tiền thật, tiền giả hoặc chưa qua bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tiền;d) Không giao nộp tiền giả theo quy định của pháp luật.2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Phát hiện tiền giả nhưng không thu giữ;b) Phát hiện tiền nghi giả nhưng không tạm giữ;c) Không lập biên bản hoặc thu giữ tiền giả, không đóng dấu, bấm lỗ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về xử lý tiền giả, tiền nghi giả khi thu giữ tiền giả hoặc tạm giữ tiền nghi giả.3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi phá hoại, hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật.4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sao chụp, in ấn, sử dụng bố cục, một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, chi tiết, hoa văn của tiền Việt Nam không đúng quy định của pháp luật5. Hình thức xử phạt bổ sung:Tịch thu toàn bộ tang vật, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này, giao cơ quan có thẩm quyền xử lý.6. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc đóng dấu, bấm lỗ tiền giả theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước về xử lý tiền giả, tiền nghi giả đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;b) Buộc tiêu hủy toàn bộ tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;c) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.Theo đó, hành vi rải tiền lẻ vào dịp tết Nguyên đán có thể được xem là hành vi hủy hoại tiền Việt Nam. Cá nhân vi phạm hành vi này có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cách đo chiều dài cây gỗ Lim
|
Hiện tại, tôi có một số cây gỗ Lim, xác định là gỗ tròn chưa qua chế biến, mới khai thác. Nên muốn biết về phương pháp đo chiều dài gỗ tròn sao cho hợp lý theo quy định pháp luật. Và đường kính của nó được đo ra sao?
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
- Chiều dài gỗ tròn: đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của lóng gỗ. Nếu mặt cắt ngang của đầu gỗ bị nghiêng, bị lõm thì đo ở vị trí có chiều dài ngắn nhất. Đơn vị tính là mét (m), lấy hai số lẻ sau số đơn vị;
- Đường kính gỗ tròn: đo ở hai đầu lóng gỗ (trừ phần vỏ cây); mỗi đầu lóng gỗ tiến hành đo ở 02 vị trí có đường kính lớn nhất và nhỏ nhất sau đó tính trị số trung bình cộng để xác định đường kính; đơn vị đo là centimét (cm).
Trên đây là cách đo chiều dài gỗ tròn cũng như đường kính của nó theo quy định trên.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cách đo chiều dài cây gỗ Lim",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:\n- Chiều dài gỗ tròn: đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của lóng gỗ. Nếu mặt cắt ngang của đầu gỗ bị nghiêng, bị lõm thì đo ở vị trí có chiều dài ngắn nhất. Đơn vị tính là mét (m), lấy hai số lẻ sau số đơn vị;\n- Đường kính gỗ tròn: đo ở hai đầu lóng gỗ (trừ phần vỏ cây); mỗi đầu lóng gỗ tiến hành đo ở 02 vị trí có đường kính lớn nhất và nhỏ nhất sau đó tính trị số trung bình cộng để xác định đường kính; đơn vị đo là centimét (cm).\nTrên đây là cách đo chiều dài gỗ tròn cũng như đường kính của nó theo quy định trên.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc phải công bố đối với gia cầm được quy định ra sao?
|
Luật sư cho tôi hỏi: Chỉ tiêu về chất lượng bắt buộc phải công bố và mức chất lượng đối với gia cầm giống trong quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi được quy định như thế nào? Xin cảm ơn.
|
Tại Phụ lục V Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT có quy định về chỉ tiêu chất lượng bắt buộc phải công bố đối với gia cầm giống trong quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi, cụ thể như sau:
Đối với gia cầm giống
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức công bố
I
Gia cầm con (0-8 tuần tuổi)
1
Tỷ lệ nuôi sống
%
Không nhỏ hơn
2
Khối lượng 8 tuần tuổi
kg
Trong khoảng
3
Tiêu tốn thức ăn giai đoạn gia cầm con
kg
Trong khoảng
II
Gia cầm giống hậu bị (9 tuần đến vào đẻ 5%)
1
Thời gian nuôi hậu bị
tuần
Trong khoảng
2
Tỷ lệ nuôi sống
%
Không nhỏ hơn
3
Khối lượng khi kết thúc hậu bị
kg
Trong khoảng
4
Tiêu tốn thức ăn giai đoạn hậu bị
kg
Trong khoảng
III
Gia cầm giống sinh sản
1
Năng suất trứng/mái/số tuần đẻ
quả
Không nhỏ hơn
2
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống
%
Không nhỏ hơn
3
Tỷ lệ trứng có phôi
%
Không nhỏ hơn
4
Tỷ lệ nở/trứng có phôi
%
Không nhỏ hơn
5
Tỷ lệ chết, loại /tháng
%
Không lớn hơn
6
Tỷ lệ gia cầm loại I
%
Không nhỏ hơn
7
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
kg
Không lớn hơn
Ban biên tập phản hồi.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc phải công bố đối với gia cầm được quy định ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Phụ lục V Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT có quy định về chỉ tiêu chất lượng bắt buộc phải công bố đối với gia cầm giống trong quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi, cụ thể như sau:\nĐối với gia cầm giống\n\n\n\n\nSTT\n\n\nChỉ tiêu\n\n\nĐơn vị tính\n\n\nMức công bố\n\n\n\n\nI\n\n\nGia cầm con (0-8 tuần tuổi)\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1\n\n\nTỷ lệ nuôi sống\n\n\n%\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n2\n\n\nKhối lượng 8 tuần tuổi\n\n\nkg\n\n\nTrong khoảng\n\n\n\n\n3\n\n\nTiêu tốn thức ăn giai đoạn gia cầm con\n\n\nkg\n\n\nTrong khoảng\n\n\n\n\nII\n\n\nGia cầm giống hậu bị (9 tuần đến vào đẻ 5%)\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1\n\n\nThời gian nuôi hậu bị\n\n\ntuần\n\n\nTrong khoảng\n\n\n\n\n2\n\n\nTỷ lệ nuôi sống\n\n\n%\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n3\n\n\nKhối lượng khi kết thúc hậu bị\n\n\nkg\n\n\nTrong khoảng\n\n\n\n\n4\n\n\nTiêu tốn thức ăn giai đoạn hậu bị\n\n\nkg\n\n\nTrong khoảng\n\n\n\n\nIII\n\n\nGia cầm giống sinh sản\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n1\n\n\nNăng suất trứng/mái/số tuần đẻ\n\n\nquả\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n2\n\n\nTỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống\n\n\n%\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n3\n\n\nTỷ lệ trứng có phôi\n\n\n%\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n4\n\n\nTỷ lệ nở/trứng có phôi\n\n\n%\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n5\n\n\nTỷ lệ chết, loại /tháng\n\n\n%\n\n\nKhông lớn hơn\n\n\n\n\n6\n\n\nTỷ lệ gia cầm loại I\n\n\n%\n\n\nKhông nhỏ hơn\n\n\n\n\n7\n\n\nTiêu tốn thức ăn/10 quả trứng\n\n\nkg\n\n\nKhông lớn hơn\n\n\n\n\nBan biên tập phản hồi.",
"role": "assistant"
}
] |
Trong hoạt động quản lý cổng dịch vụ công quốc gia trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như thế nào?
|
Cho hỏi, sắp tới pháp luật quy định Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm như thế nào trong hoạt động quản lý cổng dịch vụ công quốc gia?
|
Theo Điều 60 Quy chế quản lý, vận hành, khai thác cổng dịch vụ công quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 31/2021/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ ngày 09/12/2021) quy định về trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia để phục vụ định danh, xác thực và giải quyết thủ tục hành chính.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trong hoạt động quản lý cổng dịch vụ công quốc gia trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điều 60 Quy chế quản lý, vận hành, khai thác cổng dịch vụ công quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 31/2021/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ ngày 09/12/2021) quy định về trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:\nKết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia để phục vụ định danh, xác thực và giải quyết thủ tục hành chính.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giảng viên là gì? Tiêu chuẩn của giảng viên đại học? Nhiệm vụ và quyền của giảng viên quy định thế nào?
|
Giảng viên là gì? Tiêu chuẩn, trình độ của giảng viên đại học được quy định thế nào? Bên cạnh đó, giảng viên sẽ có những nhiệm vụ và quyền nào vậy ạ?
|
1. Giảng viên là gì?
Theo Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định về giảng viên như sau:
- Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
- Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.
- Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ giáo sư đầu ngành để phát triển các ngành đào tạo.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn và việc bổ nhiệm chức danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở giáo dục đại học; quy định tiêu chuẩn giảng viên thực hành, giảng viên của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.
Giảng viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường; người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ, có trình độ đáp ứng theo quy định của Luật giáo dục đại học và theo quy chế tổ chức hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
2. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên
- Giảng dạy, phát triển chương trình đào tạo, thực hiện đầy đủ, bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo.
- Nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ, bảo đảm chất lượng đào tạo.
- Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học;
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của giảng viên.
- Tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
- Tham gia quản lý và giám sát cơ sở giáo dục đại học, tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các công tác khác.
- Độc lập về quan điểm chuyên môn trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học trên nguyên tắc phù hợp với lợi ích của Nhà nước và xã hội; được ký hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học với cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của cơ sở giáo dục đại học mà mình đang làm việc.
- Được bổ nhiệm chức danh của giảng viên, được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú và được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
- Nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Các hành vi giảng viên không được làm
- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học và người khác.
- Gian lận trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học.
- Lợi dụng danh hiệu nhà giáo và hoạt động giáo dục để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giảng viên là gì? Tiêu chuẩn của giảng viên đại học? Nhiệm vụ và quyền của giảng viên quy định thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "1. Giảng viên là gì?\nTheo Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định về giảng viên như sau:\n- Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.\n- Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.\n- Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ giáo sư đầu ngành để phát triển các ngành đào tạo.\n- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn và việc bổ nhiệm chức danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở giáo dục đại học; quy định tiêu chuẩn giảng viên thực hành, giảng viên của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.\nGiảng viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường; người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ, có trình độ đáp ứng theo quy định của Luật giáo dục đại học và theo quy chế tổ chức hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.\n2. Nhiệm vụ và quyền của giảng viên\n- Giảng dạy, phát triển chương trình đào tạo, thực hiện đầy đủ, bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo.\n- Nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ, bảo đảm chất lượng đào tạo.\n- Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học;\n- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của giảng viên.\n- Tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.\n- Tham gia quản lý và giám sát cơ sở giáo dục đại học, tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các công tác khác.\n- Độc lập về quan điểm chuyên môn trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học trên nguyên tắc phù hợp với lợi ích của Nhà nước và xã hội; được ký hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học với cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của cơ sở giáo dục đại học mà mình đang làm việc.\n- Được bổ nhiệm chức danh của giảng viên, được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú và được khen thưởng theo quy định của pháp luật.\n- Nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và quy định khác của pháp luật có liên quan.\n3. Các hành vi giảng viên không được làm\n- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học và người khác.\n- Gian lận trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học.\n- Lợi dụng danh hiệu nhà giáo và hoạt động giáo dục để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý biến đổi khí hậu?
Nhờ anh/chị hướng dẫn theo quy định mới!
|
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo?Căn cứ khoản 13 Điều 2 Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định như sau:13. Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo:a) Lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ có phạm vi liên tỉnh, danh mục phân loại hải đảo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch không gian biển quốc gia; quản lý hoạt động lấn biển theo quy định của pháp luật;b) Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện công tác điều tra cơ bản về biển và hải đảo trong phạm vi cả nước; chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển trọng điểm theo phân công của Chính phủ;c) Điều tra, thống kê, phân loại, quản lý tài nguyên hải đảo; quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo; quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo;d) Giao, công nhận, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; giải quyết các kiến nghị, vướng mắc về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật; quản lý, hướng dẫn việc giao các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển; xem xét, chấp thuận bằng văn bản theo thẩm quyền về vị trí, ranh giới, diện tích, tọa độ, độ sâu, thời gian sử dụng khu vực biển để tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học; đo đạc, quan trắc, điều tra, khảo sát, đánh giá tài nguyên biển;đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi văn bản cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành trong vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các chương trình, dự án nghiên cứu khoa học biển và đại dương của các bộ, ngành và địa phương theo quy định của pháp luật;e) Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển theo thẩm quyền; giám sát hoạt động nhận chìm và xử lý vi phạm theo quy định;g) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc thiết lập và bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;h) Tổng hợp, đánh giá tiềm năng kinh tế - xã hội liên quan đến biển của Việt Nam; thống kê, phân loại, đánh giá tiềm năng của các vùng biển, hải đảo của Việt Nam; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan đánh giá biến động tài nguyên; tổ chức phân tích, đánh giá, dự báo về các diễn biến, động thái trong nước và quốc tế có liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về biển, hải đảo của Việt Nam;i) Thiết lập, quản lý và tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đầu tư, khai thác, sử dụng và quản lý các công trình, phương tiện chuyên dùng phục vụ cảnh báo sự cố môi trường biển, nghiên cứu, khảo sát biển và đại dương thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;k) Tổ chức quan trắc tài nguyên, môi trường biển; điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ các hoạt động trên biển và hải đảo theo thẩm quyền; điều tra, đánh giá sức chịu tải môi trường của các khu vực biển, hải đảo ở vùng rủi ro ô nhiễm cao hoặc rất cao; công bố các khu vực biển, hải đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải; đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, lập bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển, hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái biển, hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái;l) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, vùng ven biển và hải đảo; triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; quản lý rác thải nhựa đại dương theo quy định của pháp luật;m) Hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền về biển và hải đảo theo quy định của pháp luật;n) Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; điều phối tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo được thực hiện theo quy định nêu trên.Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (Hình từ Internet)Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý biến đổi khí hậu?Theo Khoản 14 Điều 2 Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định như sau:14. Về biến đổi khí hậu:a) Đề xuất và thể chế hóa các cơ chế, chính sách, sáng kiến quốc tế về biến đổi khí hậu đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh phù hợp với điều kiện và bảo đảm lợi ích quốc gia; đề xuất, kiến nghị việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn công nghệ có liên quan tới biến đổi khí hậu của Việt Nam phù hợp với tình hình quốc tế;b) Tổ chức đánh giá khí hậu quốc gia; xây dựng, cập nhật, công bố kịch bản biến đổi khí hậu và tổ chức thực hiện; hướng dẫn, giám sát đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; hướng dẫn lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch;c) Tổ chức thực hiện giám sát phát thải khí nhà kính, hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; triển khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV) hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hệ thống giám sát và đánh giá (M&E) hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu;d) Xây dựng, cập nhật, tổ chức triển khai, quản lý và giám sát việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định; xây dựng các báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tổ chức thực hiện kiểm kê quốc gia khí nhà kính, kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu;đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon; tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước và tham gia thị trường các-bon thế giới; quản lý, tổ chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính; tổ chức đánh giá, quyết định chấp thuận chương trình, dự án trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong khuôn khổ Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, điều ước và thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;e) Chủ trì tổ chức đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước quốc tế và tham gia tổ chức quốc tế về biến đổi khí hậu; huy động các nguồn lực quốc tế, tổ chức điều phối và thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền;g) Xây dựng tiêu chí ưu tiên, tổ chức rà soát, xác định danh mục dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu; có ý kiến về các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí hậu của các bộ, ngành, địa phương;h) Là đầu mối tổ chức thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; cơ quan đầu mối quốc gia về Quỹ thích ứng với biến đổi khí hậu; cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto, Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC); cơ quan thẩm quyền quốc gia thực hiện các cơ chế trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; cơ quan chuyên trách quốc gia của Mạng lưới và Trung tâm Công nghệ khí hậu; cơ quan đầu mối quốc gia về các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia;i) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, tiêu thụ và loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;k) Giúp Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh do các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo?Căn cứ khoản 13 Điều 2 Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định như sau:13. Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo:a) Lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ có phạm vi liên tỉnh, danh mục phân loại hải đảo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch không gian biển quốc gia; quản lý hoạt động lấn biển theo quy định của pháp luật;b) Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện công tác điều tra cơ bản về biển và hải đảo trong phạm vi cả nước; chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển trọng điểm theo phân công của Chính phủ;c) Điều tra, thống kê, phân loại, quản lý tài nguyên hải đảo; quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo; quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo;d) Giao, công nhận, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; giải quyết các kiến nghị, vướng mắc về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật; quản lý, hướng dẫn việc giao các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển; xem xét, chấp thuận bằng văn bản theo thẩm quyền về vị trí, ranh giới, diện tích, tọa độ, độ sâu, thời gian sử dụng khu vực biển để tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học; đo đạc, quan trắc, điều tra, khảo sát, đánh giá tài nguyên biển;đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi văn bản cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành trong vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các chương trình, dự án nghiên cứu khoa học biển và đại dương của các bộ, ngành và địa phương theo quy định của pháp luật;e) Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển theo thẩm quyền; giám sát hoạt động nhận chìm và xử lý vi phạm theo quy định;g) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc thiết lập và bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;h) Tổng hợp, đánh giá tiềm năng kinh tế - xã hội liên quan đến biển của Việt Nam; thống kê, phân loại, đánh giá tiềm năng của các vùng biển, hải đảo của Việt Nam; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan đánh giá biến động tài nguyên; tổ chức phân tích, đánh giá, dự báo về các diễn biến, động thái trong nước và quốc tế có liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về biển, hải đảo của Việt Nam;i) Thiết lập, quản lý và tổ chức khai thác, sử dụng hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đầu tư, khai thác, sử dụng và quản lý các công trình, phương tiện chuyên dùng phục vụ cảnh báo sự cố môi trường biển, nghiên cứu, khảo sát biển và đại dương thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;k) Tổ chức quan trắc tài nguyên, môi trường biển; điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ các hoạt động trên biển và hải đảo theo thẩm quyền; điều tra, đánh giá sức chịu tải môi trường của các khu vực biển, hải đảo ở vùng rủi ro ô nhiễm cao hoặc rất cao; công bố các khu vực biển, hải đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải; đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, lập bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển, hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái biển, hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái;l) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, vùng ven biển và hải đảo; triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; quản lý rác thải nhựa đại dương theo quy định của pháp luật;m) Hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền về biển và hải đảo theo quy định của pháp luật;n) Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; điều phối tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo được thực hiện theo quy định nêu trên.Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (Hình từ Internet)Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý biến đổi khí hậu?Theo Khoản 14 Điều 2 Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định như sau:14. Về biến đổi khí hậu:a) Đề xuất và thể chế hóa các cơ chế, chính sách, sáng kiến quốc tế về biến đổi khí hậu đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh phù hợp với điều kiện và bảo đảm lợi ích quốc gia; đề xuất, kiến nghị việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn công nghệ có liên quan tới biến đổi khí hậu của Việt Nam phù hợp với tình hình quốc tế;b) Tổ chức đánh giá khí hậu quốc gia; xây dựng, cập nhật, công bố kịch bản biến đổi khí hậu và tổ chức thực hiện; hướng dẫn, giám sát đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; hướng dẫn lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch;c) Tổ chức thực hiện giám sát phát thải khí nhà kính, hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; triển khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV) hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hệ thống giám sát và đánh giá (M&E) hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu;d) Xây dựng, cập nhật, tổ chức triển khai, quản lý và giám sát việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định; xây dựng các báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tổ chức thực hiện kiểm kê quốc gia khí nhà kính, kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu;đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon; tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước và tham gia thị trường các-bon thế giới; quản lý, tổ chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính; tổ chức đánh giá, quyết định chấp thuận chương trình, dự án trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong khuôn khổ Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, điều ước và thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;e) Chủ trì tổ chức đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước quốc tế và tham gia tổ chức quốc tế về biến đổi khí hậu; huy động các nguồn lực quốc tế, tổ chức điều phối và thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền;g) Xây dựng tiêu chí ưu tiên, tổ chức rà soát, xác định danh mục dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu; có ý kiến về các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí hậu của các bộ, ngành, địa phương;h) Là đầu mối tổ chức thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; cơ quan đầu mối quốc gia về Quỹ thích ứng với biến đổi khí hậu; cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto, Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC); cơ quan thẩm quyền quốc gia thực hiện các cơ chế trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; cơ quan chuyên trách quốc gia của Mạng lưới và Trung tâm Công nghệ khí hậu; cơ quan đầu mối quốc gia về các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia;i) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, tiêu thụ và loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;k) Giúp Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh do các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Ngành Thương mại điện tử là gì? Ngành Thương mại điện tử có thể thi khối nào?
|
Dạ em là học sinh lớp 12, em có tìm hiểu về ngành thương mại điện tử nhưng vẫn không biết ngành này là gì và em có thể dự thi khối nào trường nào vào ngành này ạ?
Em cảm ơn anh chị.
|
Ngành Thương mại điện tử là gì? Ngành Thương mại điện tử có thể thi khối nào?Trong những năm gần đây, ngành Thương mại điện tử thu hút nhiều thí sinh, phụ huynh quan tâm.Ngành Thương mại điện tử là ngành học thuộc khối ngành kinh tế. Ngành Thương mại điện tử có thể được hiểu là ngành đào tạo kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho sinh viên để có thể triển khai các mô hình hoạt động kinh doanh thông qua nền tảng Internet và mạng máy tính, ứng dụng công nghệ nhằm tối ưu hóa việc vận hành mua bán trực tuyến của các doanh nghiệp.Tùy từng trường đại học đào tạo ngành Thương mại điện tử sẽ có khối thi xét tuyển riêng, phù hợp với tiêu chí tuyển sinh trường.Dưới đây là một số tổ hợp môn phổ biến đối với ngành Thương mại điện tử đang được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Thương mại điện tử:STTTên trườngKhối thi1Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)A00, A01, D01, D072Đại học Thương mại (TMU)A00, A01, D01, D073Đại học Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)A00, A014Trường Đại học Đà Nẵng (DNU)A00, A01, D01, D095Trường Đại học Huế (HCE)A00, A01, D01, C156Trường Đại học Kinh tế – Luật ĐHQG TP HCM (UEL)A00, A01, D01, D077Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE)A00, A01, D018Trường Đại học Công nghệ Thông tin ĐHQG TP HCM (UIT)A00, A01, D019Trường Đại học Kinh tế Thành phố HCM (UEH)A00, A01, D01, D07 (Toán x2)Trong đóKhối thi A00: gồm 03 Toán, Vật lý, Hóa học.Khối thi A01: gồm 03 môn Toán, Tiếng Anh, Vật lý.Khối thi D01: gồm 03 môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.Khối thi D07: gồm 03 môn Toán, Hóa học, Tiếng Anh.Khối thi D09: gồm 03 môn Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.Khối thi C15: gồm 03 môn Toán, Ngữ Văn, Khoa học xã hội.Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn học sinh cần chủ động tham khảo thêm trên các trang thông tin chính thức của trường để đưa ra cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất với năng lực bản thân.Ngành Thương mại điện tử là gì? Ngành Thương mại điện tử có thể thi khối nào? (Hình từ Internet)Hội đồng ra đề thi tốt nghiệp THPT có nhiệm vụ gì?Căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về Hội đồng ra đề thi như sau:Hội đồng ra đề thi...3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng ra đề thi:a) Các Tổ ra đề thi và các thành viên khác của Hội đồng ra đề thi làm việc độc lập và trực tiếp với lãnh đạo Hội đồng ra đề thi; người được giao nhiệm vụ nào, có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đó, không được tham gia các nhiệm vụ khác;b) Mỗi thành viên của Hội đồng ra đề thi phải chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung của đề thi và bảo đảm bí mật, an toàn đề thi theo đúng chức trách của mình và theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng ra đề thi:a) Tổ chức soạn thảo, thẩm định, tinh chỉnh đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị;b) In sao đề thi đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo cấp quốc gia; đóng gói, niêm phong, bảo quản đề thi và bàn giao đề thi gốc cho Tổ Vận chuyển và bàn giao đề thi của Ban chỉ đạo cấp quốc gia;c) Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm trong khu vực ra đề thi từ lúc bắt đầu soạn thảo đề thi cho đến hết thời gian thi của môn cuối cùng của kỳ thi;d) Đề nghị Bộ trưởng Bộ GDĐT ra quyết định khen thưởng, kỷ luật (nếu có) đối với các thành viên Hội đồng ra đề thi.5. Chủ tịch Hội đồng ra đề thi điều hành toàn bộ hoạt động ra đề thi theo nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng ra đề thi; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ GDĐT về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng ra đề thi theo quy định của Quy chế này....Theo đó, Hội đồng ra đề thi tốt nghiệp THPT phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:- Tổ chức soạn thảo, thẩm định, tinh chỉnh đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị;- In sao đề thi đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo cấp quốc gia; đóng gói, niêm phong, bảo quản đề thi và bàn giao đề thi gốc cho Tổ Vận chuyển và bàn giao đề thi của Ban chỉ đạo cấp quốc gia;- Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm trong khu vực ra đề thi từ lúc bắt đầu soạn thảo đề thi cho đến hết thời gian thi của môn cuối cùng của kỳ thi;- Đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định khen thưởng, kỷ luật (nếu có) đối với các thành viên Hội đồng ra đề thi.Thí sinh có thể đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT ở đâu?Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:Đăng ký dự thi1. Nơi ĐKDT:a) Đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT trực tuyến hoặc ĐKDT trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12;b) Đối tượng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT tại địa điểm (gọi là nơi ĐKDT) do sở GDĐT quy định. Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 60 Quy chế này....Theo đó, thí sinh có thể đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT tại các địa điểm sau:- Đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12 đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;- Đăng ký dự thi tại nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định đối với:+ Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;+ Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ngành Thương mại điện tử là gì? Ngành Thương mại điện tử có thể thi khối nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Ngành Thương mại điện tử là gì? Ngành Thương mại điện tử có thể thi khối nào?Trong những năm gần đây, ngành Thương mại điện tử thu hút nhiều thí sinh, phụ huynh quan tâm.Ngành Thương mại điện tử là ngành học thuộc khối ngành kinh tế. Ngành Thương mại điện tử có thể được hiểu là ngành đào tạo kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho sinh viên để có thể triển khai các mô hình hoạt động kinh doanh thông qua nền tảng Internet và mạng máy tính, ứng dụng công nghệ nhằm tối ưu hóa việc vận hành mua bán trực tuyến của các doanh nghiệp.Tùy từng trường đại học đào tạo ngành Thương mại điện tử sẽ có khối thi xét tuyển riêng, phù hợp với tiêu chí tuyển sinh trường.Dưới đây là một số tổ hợp môn phổ biến đối với ngành Thương mại điện tử đang được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Thương mại điện tử:STTTên trườngKhối thi1Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)A00, A01, D01, D072Đại học Thương mại (TMU)A00, A01, D01, D073Đại học Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)A00, A014Trường Đại học Đà Nẵng (DNU)A00, A01, D01, D095Trường Đại học Huế (HCE)A00, A01, D01, C156Trường Đại học Kinh tế – Luật ĐHQG TP HCM (UEL)A00, A01, D01, D077Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE)A00, A01, D018Trường Đại học Công nghệ Thông tin ĐHQG TP HCM (UIT)A00, A01, D019Trường Đại học Kinh tế Thành phố HCM (UEH)A00, A01, D01, D07 (Toán x2)Trong đóKhối thi A00: gồm 03 Toán, Vật lý, Hóa học.Khối thi A01: gồm 03 môn Toán, Tiếng Anh, Vật lý.Khối thi D01: gồm 03 môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh.Khối thi D07: gồm 03 môn Toán, Hóa học, Tiếng Anh.Khối thi D09: gồm 03 môn Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.Khối thi C15: gồm 03 môn Toán, Ngữ Văn, Khoa học xã hội.Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn học sinh cần chủ động tham khảo thêm trên các trang thông tin chính thức của trường để đưa ra cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất với năng lực bản thân.Ngành Thương mại điện tử là gì? Ngành Thương mại điện tử có thể thi khối nào? (Hình từ Internet)Hội đồng ra đề thi tốt nghiệp THPT có nhiệm vụ gì?Căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về Hội đồng ra đề thi như sau:Hội đồng ra đề thi...3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng ra đề thi:a) Các Tổ ra đề thi và các thành viên khác của Hội đồng ra đề thi làm việc độc lập và trực tiếp với lãnh đạo Hội đồng ra đề thi; người được giao nhiệm vụ nào, có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đó, không được tham gia các nhiệm vụ khác;b) Mỗi thành viên của Hội đồng ra đề thi phải chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung của đề thi và bảo đảm bí mật, an toàn đề thi theo đúng chức trách của mình và theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng ra đề thi:a) Tổ chức soạn thảo, thẩm định, tinh chỉnh đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị;b) In sao đề thi đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo cấp quốc gia; đóng gói, niêm phong, bảo quản đề thi và bàn giao đề thi gốc cho Tổ Vận chuyển và bàn giao đề thi của Ban chỉ đạo cấp quốc gia;c) Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm trong khu vực ra đề thi từ lúc bắt đầu soạn thảo đề thi cho đến hết thời gian thi của môn cuối cùng của kỳ thi;d) Đề nghị Bộ trưởng Bộ GDĐT ra quyết định khen thưởng, kỷ luật (nếu có) đối với các thành viên Hội đồng ra đề thi.5. Chủ tịch Hội đồng ra đề thi điều hành toàn bộ hoạt động ra đề thi theo nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng ra đề thi; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ GDĐT về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng ra đề thi theo quy định của Quy chế này....Theo đó, Hội đồng ra đề thi tốt nghiệp THPT phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:- Tổ chức soạn thảo, thẩm định, tinh chỉnh đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị;- In sao đề thi đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo cấp quốc gia; đóng gói, niêm phong, bảo quản đề thi và bàn giao đề thi gốc cho Tổ Vận chuyển và bàn giao đề thi của Ban chỉ đạo cấp quốc gia;- Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm trong khu vực ra đề thi từ lúc bắt đầu soạn thảo đề thi cho đến hết thời gian thi của môn cuối cùng của kỳ thi;- Đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định khen thưởng, kỷ luật (nếu có) đối với các thành viên Hội đồng ra đề thi.Thí sinh có thể đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT ở đâu?Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:Đăng ký dự thi1. Nơi ĐKDT:a) Đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT trực tuyến hoặc ĐKDT trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12;b) Đối tượng theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Quy chế này ĐKDT tại địa điểm (gọi là nơi ĐKDT) do sở GDĐT quy định. Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 60 Quy chế này....Theo đó, thí sinh có thể đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT tại các địa điểm sau:- Đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12 đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;- Đăng ký dự thi tại nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định đối với:+ Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;+ Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng
|
Đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định của pháp luật liên quan đến việc chào bán, thành lập quỹ đóng để phục vụ cho nhu cầu công việc của mình. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Việc đăng ký thành lập quỹ đóng và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều.
Quang Hào (hao***@gmail.com)
|
Đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng được quy định tại Điều 6 Thông tư 224/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
1. Trong thời hạn mười (10) ngày sau khi hoàn thành đợt chào bán hoặc giấy chứng nhận đăng ký chào bán hết hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đăng ký thành lập quỹ gồm:
a) Giấy đăng ký thành lập quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả đợt chào bán theo mẫu quy định tại phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số vốn huy động được trong đợt chào bán và số lượng nhà đầu tư thanh toán cho đợt chào bán.
2. Trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ để tăng vốn, trong thời hạn năm (05) ngày sau khi kết thúc đợt phát hành, công ty quản lý quỹ phải đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ, hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ được lập thành một (01) bộ gốc kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ. Trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là nội dung tư vấn về việc đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 224/2012/TT-BTC.
Trân trọng thông tin đến bạn!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng",
"role": "user"
},
{
"content": "Đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng được quy định tại Điều 6 Thông tư 224/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:\n1. Trong thời hạn mười (10) ngày sau khi hoàn thành đợt chào bán hoặc giấy chứng nhận đăng ký chào bán hết hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đăng ký thành lập quỹ gồm:\na) Giấy đăng ký thành lập quỹ theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;\nb) Báo cáo kết quả đợt chào bán theo mẫu quy định tại phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số vốn huy động được trong đợt chào bán và số lượng nhà đầu tư thanh toán cho đợt chào bán.\n2. Trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ để tăng vốn, trong thời hạn năm (05) ngày sau khi kết thúc đợt phát hành, công ty quản lý quỹ phải đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Hồ sơ đăng ký thành lập quỹ, hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ được lập thành một (01) bộ gốc kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.\n4. Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ. Trường hợp từ chối, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\nTrên đây là nội dung tư vấn về việc đăng ký thành lập quỹ đóng, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 224/2012/TT-BTC.\nTrân trọng thông tin đến bạn!",
"role": "assistant"
}
] |
Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?
|
Chào anh chị, em là tài xế xe khách. Cho em hỏi xe khách 24 chổ ngồi thì được phép chở thêm mấy người ạ. Em cảm ơn anh chị.
|
Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm mấy người?
Tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điểm o Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau: Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: ...chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ,...
Căn cứ vào quy định trên, nếu xe của bạn chở quá từ 04 người trở lên sẽ bị xử phạt. Như vậy, bạn được phép chở thêm tối đa 3 người trên xe.
Xe 52 chỗ ngồi được quyền chở thêm bao nhiêu người?
Tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điểm o Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau: Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: ...chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ,...
Căn cứ vào quy định trên, nếu xe của bạn chở quá từ 05 người trở lên sẽ bị xử phạt. Như vậy, bạn được phép chở thêm tối đa 4 người trên xe.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm bao nhiêu người?",
"role": "user"
},
{
"content": "Xe khách 24 chỗ thì được phép chở thêm mấy người?\nTại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điểm o Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau: Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ\n2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: ...chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ,...\nCăn cứ vào quy định trên, nếu xe của bạn chở quá từ 04 người trở lên sẽ bị xử phạt. Như vậy, bạn được phép chở thêm tối đa 3 người trên xe.\nXe 52 chỗ ngồi được quyền chở thêm bao nhiêu người?\nTại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điểm o Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau: Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ\n2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: ...chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ,...\nCăn cứ vào quy định trên, nếu xe của bạn chở quá từ 05 người trở lên sẽ bị xử phạt. Như vậy, bạn được phép chở thêm tối đa 4 người trên xe.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất năm 2024 như thế nào?
|
Cho tôi hỏi: Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất 2024 như thế nào? Điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan là gì?
|
Khu vực hoạt động của doanh nghiệp chế xuất là gì?Tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định về doanh nghiệp chế xuất như sau:Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất...2. Trong khu công nghiệp có thể có các phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Như vậy, doanh nghiệp chế xuất có thể hoạt động ở các khu vực sau:- Trong khu công nghiệp có thể có các phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất.- Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng:+ Hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào;+ Bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất năm 2024 như thế nào?Tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất như sau:Trường hợp 1: Thành lập doanh nghiệp chế xuất đồng thời với thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưBước 1: Nhà đầu tư nộp bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận mục tiêu thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Trường hợp 2: Thành lập doanh nghiệp chế xuất không đồng thời với thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưBước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt doanh nghiệp chế xuất, hồ sơ gồm: các tài liệu về dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm này đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;Trường hợp 3: Dự án đầu tư của nhà đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tưBước 1: Nhà đầu tư nộp bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cùng với hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc ghi nhận mục tiêu thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.Điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan là gì?Tại Điều 28a Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan như sau:(1) Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.(2) Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ);Dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm ban hành định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp về hệ thống ca-mê-ra giám sát để thực hiện theo quy định tại mục (2)(3) Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất năm 2024 như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khu vực hoạt động của doanh nghiệp chế xuất là gì?Tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định về doanh nghiệp chế xuất như sau:Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất...2. Trong khu công nghiệp có thể có các phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Như vậy, doanh nghiệp chế xuất có thể hoạt động ở các khu vực sau:- Trong khu công nghiệp có thể có các phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất.- Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng:+ Hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào;+ Bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất năm 2024 như thế nào?Tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có quy định thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất như sau:Trường hợp 1: Thành lập doanh nghiệp chế xuất đồng thời với thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưBước 1: Nhà đầu tư nộp bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận mục tiêu thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Trường hợp 2: Thành lập doanh nghiệp chế xuất không đồng thời với thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưBước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt doanh nghiệp chế xuất, hồ sơ gồm: các tài liệu về dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm này đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;Trường hợp 3: Dự án đầu tư của nhà đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tưBước 1: Nhà đầu tư nộp bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cùng với hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc ghi nhận mục tiêu thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.Điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan là gì?Tại Điều 28a Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan như sau:(1) Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.(2) Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ);Dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm ban hành định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp về hệ thống ca-mê-ra giám sát để thực hiện theo quy định tại mục (2)(3) Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin gồm ngành gì?
|
Các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin gồm ngành gì? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Minh Hằng hiện đang sống và làm việc tại Tiền Giang. Tôi hiện đang tìm hiểu về viên chức ngành công nghệ thông tin. Tôi có thắc mắc về vấn đề này muốn hỏi Ban biên tập. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin gồm ngành gì? Vấn đề này được quy định tại cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập!
|
Các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, theo đó:
Các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm: Tin học, Điện tử tin học, Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ truyền thông, Hệ thống thông tin quản lý, Kỹ thuật máy tính, Tin học ứng dụng, Toán ứng dụng và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV - trình độ cao đẳng, đại học.
Trên đây là tư vấn về các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 45/2017/TT-BTTTT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin gồm ngành gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, theo đó: \nCác ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm: Tin học, Điện tử tin học, Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ truyền thông, Hệ thống thông tin quản lý, Kỹ thuật máy tính, Tin học ứng dụng, Toán ứng dụng và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV - trình độ cao đẳng, đại học.\nTrên đây là tư vấn về các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 45/2017/TT-BTTTT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Cử nhân Điều dưỡng thì có được kê đơn thuốc hay không?
|
Xin chào Ban tư vấn, mọi người cho em hỏi: Nếu là cử nhân điều dưỡng, có chứng chỉ hành nghề, có được kê đơn thuốc điều trị bệnh thông thường tại các phường hay xã không ạ? Em cảm ơn ạ!
|
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV thì chức danh “Điều dưỡng viên” được phân thành 03 hạng khác nhau, cụ thể như sau:
- Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
- Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
- Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
Tùy vào thứ tự phân hạng mà mỗi chức danh điều dưỡng sẽ có nhiệm vụ cụ thể khác nhau được quy định cụ thể tại:
- Khoản 1 Điều 4: Nhiệm vụ đối với Điều dưỡng viên hạng II
- Khoản 1 Điều 5: Nhiệm vụ đối với Điều dưỡng viên hạng III
- Khoản 1 Điều 6: Nhiệm vụ đối với Điều dưỡng viên hạng IV
Theo quy định của pháp luật thì không có quy định nào cho phép “Điều dưỡng viên” được phép kê đơn thuốc điều trị bệnh cho bệnh nhân. Vậy, theo quy định pháp luật hiện hành thì “Điều dưỡng viên” không được quyền kê đơn thuốc điều trị bệnh cho bệnh nhân.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cử nhân Điều dưỡng thì có được kê đơn thuốc hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV thì chức danh “Điều dưỡng viên” được phân thành 03 hạng khác nhau, cụ thể như sau: \n- Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11\n- Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12\n- Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13\nTùy vào thứ tự phân hạng mà mỗi chức danh điều dưỡng sẽ có nhiệm vụ cụ thể khác nhau được quy định cụ thể tại:\n- Khoản 1 Điều 4: Nhiệm vụ đối với Điều dưỡng viên hạng II\n- Khoản 1 Điều 5: Nhiệm vụ đối với Điều dưỡng viên hạng III\n- Khoản 1 Điều 6: Nhiệm vụ đối với Điều dưỡng viên hạng IV\nTheo quy định của pháp luật thì không có quy định nào cho phép “Điều dưỡng viên” được phép kê đơn thuốc điều trị bệnh cho bệnh nhân. Vậy, theo quy định pháp luật hiện hành thì “Điều dưỡng viên” không được quyền kê đơn thuốc điều trị bệnh cho bệnh nhân.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng như thế nào?
|
Việc sử dụng tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được quy định như thế nào? Tôi cần tìm hiểu về nội dung này. Mong được anh/chị giải đáp theo quy định mới nhất của pháp luật.
|
Sử dụng tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/04/2022) có quy định Công ty Mua bán nợ thực hiện quản lý tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ đã tiếp nhận theo quy định tại Điều lệ, Quy chế tài chính của Công ty và quy định sau:
a) Trích 30% số tiền từ thu hồi nợ, bán tài sản đã tiếp nhận, nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất để lại cho Công ty Mua bán nợ sử dụng nhằm bù đắp các chi phí phát sinh có liên quan như: tiếp nhận, tổ chức thu hồi, quản lý, khai thác, xử lý nợ và tài sản (bao gồm cả chi phí hủy bỏ, tháo dỡ tài sản), chi phí định giá, đấu giá và các chi phí khác có liên quan.
b) Trích 10% số tiền thu hồi nợ, xử lý tài sản tiếp nhận để chuyển trả doanh nghiệp nhằm bù đắp các chi phí quản lý, giữ hộ tài sản, thu hộ nợ, phối hợp, hỗ trợ để nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất.
Trường hợp đưa tài sản tiếp nhận vào khai thác (góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; cho thuê) thì thanh toán chi phí giữ hộ tài sản theo thực tế kể từ ngày ký Biên bản bàn giao nhưng không quá 10% giá trị thẩm định của tổ chức có chức năng thẩm định giá khi đưa tài sản vào khai thác.
Sử dụng tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Khoản 2 Điều này đối với tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Trường hợp nguồn thu từ xử lý nợ và tài sản theo chỉ định không đủ để bù đắp chi phí thu hồi, xử lý nợ và tài sản, Công ty Mua bán nợ báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu của tổ chức có nợ và tài sản bàn giao xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định trong trường hợp vượt thẩm quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
b) Trường hợp Công ty Mua bán nợ tiếp nhận tài sản theo chỉ định để xử lý, thu hồi cho Nhà nước thì được hưởng phí xử lý tài sản theo hướng dẫn của Bộ Tài chính theo từng trường hợp cụ thể trên nguyên tắc bù đắp đủ chi phí xử lý tài sản cộng (+) một phần chi phí quản lý.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Sử dụng tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập\nCăn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/04/2022) có quy định Công ty Mua bán nợ thực hiện quản lý tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản loại trừ đã tiếp nhận theo quy định tại Điều lệ, Quy chế tài chính của Công ty và quy định sau:\na) Trích 30% số tiền từ thu hồi nợ, bán tài sản đã tiếp nhận, nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất để lại cho Công ty Mua bán nợ sử dụng nhằm bù đắp các chi phí phát sinh có liên quan như: tiếp nhận, tổ chức thu hồi, quản lý, khai thác, xử lý nợ và tài sản (bao gồm cả chi phí hủy bỏ, tháo dỡ tài sản), chi phí định giá, đấu giá và các chi phí khác có liên quan.\nb) Trích 10% số tiền thu hồi nợ, xử lý tài sản tiếp nhận để chuyển trả doanh nghiệp nhằm bù đắp các chi phí quản lý, giữ hộ tài sản, thu hộ nợ, phối hợp, hỗ trợ để nhận đền bù tài sản trên đất khi thu hồi đất.\nTrường hợp đưa tài sản tiếp nhận vào khai thác (góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; cho thuê) thì thanh toán chi phí giữ hộ tài sản theo thực tế kể từ ngày ký Biên bản bàn giao nhưng không quá 10% giá trị thẩm định của tổ chức có chức năng thẩm định giá khi đưa tài sản vào khai thác.\nSử dụng tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ\nCăn cứ Khoản 2 Điều này đối với tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:\na) Trường hợp nguồn thu từ xử lý nợ và tài sản theo chỉ định không đủ để bù đắp chi phí thu hồi, xử lý nợ và tài sản, Công ty Mua bán nợ báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu của tổ chức có nợ và tài sản bàn giao xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định trong trường hợp vượt thẩm quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu.\nb) Trường hợp Công ty Mua bán nợ tiếp nhận tài sản theo chỉ định để xử lý, thu hồi cho Nhà nước thì được hưởng phí xử lý tài sản theo hướng dẫn của Bộ Tài chính theo từng trường hợp cụ thể trên nguyên tắc bù đắp đủ chi phí xử lý tài sản cộng (+) một phần chi phí quản lý.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Công ty không giải quyết sổ BHXH vậy phải làm thế nào?
|
Tôi làm việc cho 1 công ty chuyển phát nhanh đã nhiều năm nay đến tháng 8 năm 2013 tôi nhận được quyết định nghỉ việc.Thời gian ghi trong quyết định cho tôi hưởng bảo hiểm xã hội là 6 năm 7 tháng. Nhưng Kể từ đó tới nay tôi tôi đã nhiều lần liên hệ với công ty nhưng công ty vẫn không giải quyết sổ bảo hiểm cho tôi.Vậy cho tôi xin được hỏi làm thế nào để tôi nhận được quyền lợi chính đáng của mình đó là bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
Theo khoản 1 Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội, sổ bảo hiểm xã hội được cấp đối với từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật BHXH.
Theo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động có trách nhiệm “bảo quản sổ bảo hiểm xã hội của người lao động trong thời gian người lao động còn làm việc” và “trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi người đó không còn làm việc”.
Trường hợp của bạn, công ty đã ra quyết định nghỉ việc cho bạn từ tháng 8 năm 2013 nhưng đến nay bạn vẫn chưa nhận được sổ bảo hiểm xã hội. Người sử dụng lao động cố tình không trả sổ bảo hiểm xã hội cho bạn đúng thời hạn đã vi phạm pháp luật về thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật bảo hiểm xã hội - “không cấp sổ bảo hiểm xã hội hoặc không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của luật này”.
Vì vậy, trong trường hợp này bạn có thể khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật (khoản 2, Điều 131 Luật BHXH).
Thông tin cùng bạn, thân chào bạn!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công ty không giải quyết sổ BHXH vậy phải làm thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo khoản 1 Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội, sổ bảo hiểm xã hội được cấp đối với từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật BHXH.\r\n Theo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động có trách nhiệm “bảo quản sổ bảo hiểm xã hội của người lao động trong thời gian người lao động còn làm việc” và “trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi người đó không còn làm việc”.\r\n Trường hợp của bạn, công ty đã ra quyết định nghỉ việc cho bạn từ tháng 8 năm 2013 nhưng đến nay bạn vẫn chưa nhận được sổ bảo hiểm xã hội. Người sử dụng lao động cố tình không trả sổ bảo hiểm xã hội cho bạn đúng thời hạn đã vi phạm pháp luật về thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật bảo hiểm xã hội - “không cấp sổ bảo hiểm xã hội hoặc không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của luật này”.\r\n Vì vậy, trong trường hợp này bạn có thể khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật (khoản 2, Điều 131 Luật BHXH).\r\n Thông tin cùng bạn, thân chào bạn!",
"role": "assistant"
}
] |
Danh mục công việc ngành hóa chất thuộc điều kiện lao động loại VI bao gồm những công việc nào?
|
Danh mục công việc ngành hóa chất thuộc điều kiện lao động loại VI bao gồm những công việc nào? Mong sớm nhận hồi đáp.
|
Danh mục công việc ngành hóa chất thuộc điều kiện lao động loại VI bao gồm những công việc quy định tại tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
TT
Tên nghề hoặc công việc
Đặc điểm điều kiện lao động của nghề, công việc
Điều kiện lao động loại VI
1
Điều chế Supe lân
Làm việc trên sàn cao, tiếp xúc với hóa chất độc (HF, SO3) nồng độ cao dễ bị nhiễm độc, nguy hiểm.
2
Hàn chì trong thùng tháp kín.
Nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của nóng và hơi chì nồng độ rất cao.
3
Sản xuất hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật các loại
Công việc nặng nhọc, tiếp xúc với các loại hóa chất độc mạnh
4
Sản xuất và đóng thùng Phốt pho vàng (P4).
Làm việc trên cao, cạnh lò nóng, tiếp xúc trực tiếp với bụi (đá Quăc zit, Apatit, than cốc) và khí độc (CO, P2O5, PH3, HF, P4...) ồn và dễ bị nhiễm độc, dễ cháy nổ.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Danh mục công việc ngành hóa chất thuộc điều kiện lao động loại VI bao gồm những công việc nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Danh mục công việc ngành hóa chất thuộc điều kiện lao động loại VI bao gồm những công việc quy định tại tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH, cụ thể:\n\n\n\n\nTT\n\n\nTên nghề hoặc công việc\n\n\nĐặc điểm điều kiện lao động của nghề, công việc\n\n\n\n\n \n\n\nĐiều kiện lao động loại VI\n\n\n\n\n1\n\n\nĐiều chế Supe lân\n\n\nLàm việc trên sàn cao, tiếp xúc với hóa chất độc (HF, SO3) nồng độ cao dễ bị nhiễm độc, nguy hiểm.\n\n\n\n\n2\n\n\nHàn chì trong thùng tháp kín.\n\n\nNơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của nóng và hơi chì nồng độ rất cao.\n\n\n\n\n3\n\n\nSản xuất hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật các loại\n\n\nCông việc nặng nhọc, tiếp xúc với các loại hóa chất độc mạnh\n\n\n\n\n4\n\n\nSản xuất và đóng thùng Phốt pho vàng (P4).\n\n\nLàm việc trên cao, cạnh lò nóng, tiếp xúc trực tiếp với bụi (đá Quăc zit, Apatit, than cốc) và khí độc (CO, P2O5, PH3, HF, P4...) ồn và dễ bị nhiễm độc, dễ cháy nổ.\n\n\n\n\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Chồng tham gia BHXH 5 tháng có được hưởng chế độ thai sản không?
|
Em không đi làm nên không đóng BHXH mà chỉ có chồng em mới đi làm và có đóng được 5 tháng BHXH thôi. Vậy chồng em có được nhận được tiền thai sản không ạ?
|
Theo Khoản 3 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, trong đó:
Về điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;
b) Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.
c) Trường hợp người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con mà người cha đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản này thì người cha được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con theo Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội.
d) Việc xác định thời gian 12 tháng trước khi sinh con đối với người lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, trường hợp chị không đóng BHXH mà chỉ chồng chị tham gia BHXH thì phải đáp ứng điều kiện đóng đủ 06 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Do đó, trường hợp này chồng chị chưa đủ điều kiện để nhận trợ cấp 1 lần khi sinh con.
Tuy nhiên, chồng chị vẫn sẽ được nghỉ khi vợ sinh và được cơ quan BHXH chi trả tiền. Chị xem chi tiết tại bài viết sau: Chồng được nghỉ bao nhiêu ngày hưởng chế độ BHXH khi vợ sinh?
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chồng tham gia BHXH 5 tháng có được hưởng chế độ thai sản không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 3 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, trong đó:\nVề điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:\na) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;\nb) Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.\nc) Trường hợp người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con mà người cha đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản này thì người cha được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con theo Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội.\nd) Việc xác định thời gian 12 tháng trước khi sinh con đối với người lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.\nNhư vậy, trường hợp chị không đóng BHXH mà chỉ chồng chị tham gia BHXH thì phải đáp ứng điều kiện đóng đủ 06 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Do đó, trường hợp này chồng chị chưa đủ điều kiện để nhận trợ cấp 1 lần khi sinh con.\nTuy nhiên, chồng chị vẫn sẽ được nghỉ khi vợ sinh và được cơ quan BHXH chi trả tiền. Chị xem chi tiết tại bài viết sau: Chồng được nghỉ bao nhiêu ngày hưởng chế độ BHXH khi vợ sinh?\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định như thế nào?
|
Tôi tên Thành Vinh hiện là nhân viên quản lý trang thiết bị y tế, vì nhu cầu hiện nay nên tôi có đăng ký học thêm một văn bằng nữa để sau này có việc thì dùng tới, tôi đang tìm hiểu một số vấn đề về bệnh viên đa khoa, tuy nhiên có vấn đề chưa được rõ là: Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định như thế nào?
|
Tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, có quy định diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú như sau:
Tẻn khoa, phòng
Diện tích
A. Khối tiếp đón
1. Phát số, không nhỏ hơn
48m2
2. Thủ tục - thanh toán, Không nhỏ hơn
36 m2
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)
24 m2x 02 khu
4. Chỗ đợi, chờ khám
Xem 6.2.6
B. Khối Khám - điều trị ngoại trú
1. Khám nội
- Phòng khám
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)
từ 15 m2/phòng đến 18 m2 /phòng
2. Thần kinh
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
3. Da liễu
- Phòng khám
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ
4. Đông y
- Phòng khám
12 m2/ chỗ
- Phòng châm cứu
12 m2/ chỗ
5. Khám ngoại
- Phòng khám
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Thủ thuật ngoại
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
-Chuẩn bị dụng cụ
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
6. Khám nhi
- Phòng khám nhi thường
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm
Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm
7. Bệnh truyền nhiễm
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
8. Phụ, Sản
- Phòng khám sản khoa
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
-Phòng khám phụ khoa
từ 15 m2/chỗđến 18 m2/chỗ
9. Răng - Hàm - Mặt
- Phòng khám (01 ghế)
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng tiểu phẫu
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng chỉnh hình
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Xưởng răng giả
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
- Rửa hấp sấy dụng cụ
từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ
10. Tai - Mũi - Họng
- Phòng khám
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
11. Mắt
- Phòng khám (phần sáng)
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng khám (phần tối)
từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ
C. Bộ phận nghiệp vụ
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Chỗ bán thuốc
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh
- Chỗ đợi
Xem 6.2.6
- Chỗ lấy bệnh phẩm
từ 12 m2/khu đến m2/khu
- Phòng xét nghiệm
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng X quang
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng siêu âm
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
5. Kho sạch
từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng
6. Phòng quản lý trang thiết bị
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
7. Kho chứa hóa chất
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
8. Kho bẩn
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
D. Bộ phận tiếp nhận
1. Phòng thay gửi quần áo
từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng
2. Phòng tiếp nhận
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
3. Kho quần áo, đồ dùng:
- Đồ sạch của bệnh nhân
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
- Đồ gửi của bệnh nhân
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
E. Bộ phận hành chính
1. Phòng trưởng khoa
18 m2/phòng
2. Phòng sinh hoạt
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
3. Thay quần áo nhân viên
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)
từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, có quy định diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú như sau:\n \n\n\n\n\nTẻn khoa, phòng\n\n\nDiện tích\n\n\n\n\nA. Khối tiếp đón\n\n\n\n\n1. Phát số, không nhỏ hơn\n\n\n48m2\n\n\n\n\n2. Thủ tục - thanh toán, Không nhỏ hơn\n\n\n36 m2\n\n\n\n\n3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)\n\n\n24 m2x 02 khu\n\n\n\n\n4. Chỗ đợi, chờ khám\n\n\nXem 6.2.6\n\n\n\n\nB. Khối Khám - điều trị ngoại trú\n\n\n\n\n1. Khám nội\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám\n\n\ntừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)\n\n\ntừ 15 m2/phòng đến 18 m2 /phòng\n\n\n\n\n2. Thần kinh\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ\n\n\n\n\n3. Da liễu\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng điều trị\n\n\ntừ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ\n\n\n\n\n4. Đông y\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám\n\n\n12 m2/ chỗ\n\n\n\n\n- Phòng châm cứu\n\n\n12 m2/ chỗ\n\n\n\n\n5. Khám ngoại\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám\n\n\ntừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Thủ thuật ngoại\n\n\ntừ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ\n\n\n\n\n-Chuẩn bị dụng cụ\n\n\ntừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ\n\n\n\n\n6. Khám nhi\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám nhi thường\n\n\ntừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm\n\n\nDùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm\n\n\n\n\n7. Bệnh truyền nhiễm\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ\n\n\n\n\n8. Phụ, Sản\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám sản khoa\n\n\ntừ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ\n\n\n\n\n-Phòng khám phụ khoa\n\n\ntừ 15 m2/chỗđến 18 m2/chỗ\n\n\n\n\n9. Răng - Hàm - Mặt\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám (01 ghế)\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng tiểu phẫu\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng chỉnh hình\n\n\ntừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Xưởng răng giả\n\n\ntừ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Rửa hấp sấy dụng cụ\n\n\ntừ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ\n\n\n\n\n10. Tai - Mũi - Họng\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng điều trị\n\n\ntừ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ\n\n\n\n\n11. Mắt\n\n\n \n\n\n\n\n- Phòng khám (phần sáng)\n\n\ntừ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng khám (phần tối)\n\n\ntừ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ\n\n\n\n\n- Phòng điều trị\n\n\ntừ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ\n\n\n\n\nC. Bộ phận nghiệp vụ\n\n\n\n\n1. Phòng phát thuốc, kho thuốc\n\n\ntừ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng\n\n\n\n\n2. Chỗ bán thuốc\n\n\ntừ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng\n\n\n\n\n3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh\n\n\n \n\n\n\n\n- Chỗ đợi\n\n\nXem 6.2.6\n\n\n\n\n- Chỗ lấy bệnh phẩm\n\n\ntừ 12 m2/khu đến m2/khu\n\n\n\n\n- Phòng xét nghiệm\n\n\ntừ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng\n\n\n\n\n- Phòng X quang\n\n\ntừ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng\n\n\n\n\n- Phòng siêu âm\n\n\ntừ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng\n\n\n\n\n- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ\n\n\ntừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng\n\n\n\n\n4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám\n\n\ntừ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng\n\n\n\n\n5. Kho sạch\n\n\ntừ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng\n\n\n\n\n6. Phòng quản lý trang thiết bị\n\n\ntừ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng\n\n\n\n\n7. Kho chứa hóa chất\n\n\ntừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng\n\n\n\n\n8. Kho bẩn\n\n\ntừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng\n\n\n\n\nD. Bộ phận tiếp nhận\n\n\n\n\n1. Phòng thay gửi quần áo\n\n\ntừ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng\n\n\n\n\n2. Phòng tiếp nhận\n\n\ntừ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng\n\n\n\n\n3. Kho quần áo, đồ dùng:\n\n\n \n\n\n\n\n- Đồ sạch của bệnh nhân\n\n\ntừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng\n\n\n\n\n- Đồ gửi của bệnh nhân\n\n\ntừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng\n\n\n\n\nE. Bộ phận hành chính\n\n\n\n\n1. Phòng trưởng khoa\n\n\n18 m2/phòng\n\n\n\n\n2. Phòng sinh hoạt\n\n\ntừ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng\n\n\n\n\n3. Thay quần áo nhân viên\n\n\ntừ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng\n\n\n\n\n4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)\n\n\ntừ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu\n\n\n\n\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trong cùng một huyện có phải đăng ký thay đổi không?
|
Công ty tôi vừa thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ xã Hàm Minh - huyện Hàm Thuận Nam - Bình Thuận sang thị trấn Thuận Nam - Hàm Thuận Nam - Bình Thuận, cho hỏi công ty tôi có phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không? Nhờ tư vấn.
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định: Chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).
- Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến.
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
- Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
=> Theo thông tin bạn cung cấp là thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ xã sang thị trấn trong cùng một huyện nên sẽ áp dụng theo quy định đổi địa chỉ trụ sở trong cùng một tỉnh. Do đó căn cứ quy định trên thì công ty bạn phải thực hiện thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh đã đăng ký về thay đổi địa chỉ trụ sở chính để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trong cùng một huyện có phải đăng ký thay đổi không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 2 Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định: Chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:\n- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).\n- Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến.\n- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.\n- Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.\n- Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.\n=> Theo thông tin bạn cung cấp là thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ xã sang thị trấn trong cùng một huyện nên sẽ áp dụng theo quy định đổi địa chỉ trụ sở trong cùng một tỉnh. Do đó căn cứ quy định trên thì công ty bạn phải thực hiện thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh đã đăng ký về thay đổi địa chỉ trụ sở chính để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
|
Xin chào, được biết vừa có quy định về hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. Cho tôi hỏi đăng ký giao dịch với cơ quan thuế khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế được quy định như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
|
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 66/2019/TT-BTC (có hiệu lực 05/11/2019) sửa đổi Khoản 1 Điều 15 Thông tư 110/2015/TT-BTC thì:
Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (theo mẫu số 01/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Chỉ sau khi được cơ quan thuế thông báo chấp nhận cấp tài khoản giao dịch điện tử theo quy định tại Điều này hoặc Điều 32 Thông tư này, người nộp thuế mới có thể thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định (trừ trường hợp đăng ký thuế lần đầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư này).
Người nộp thuế được cấp một tài khoản chính để thực hiện đầy đủ các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, trừ quy định tại Khoản 2 Điều này. Người nộp thuế được sử dụng tài khoản chính để đăng ký thêm một hoặc một số tài khoản phụ qua chức năng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện từng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế.
Trường hợp chấp nhận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế.
Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ vào lý do không chấp nhận của cơ quan thuế tại thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) để hoàn chỉnh thông tin đăng ký, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Trên đây là quy định về đăng ký giao dịch với cơ quan thuế khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 66/2019/TT-BTC (có hiệu lực 05/11/2019) sửa đổi Khoản 1 Điều 15 Thông tư 110/2015/TT-BTC thì:\nNgười nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (theo mẫu số 01/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Chỉ sau khi được cơ quan thuế thông báo chấp nhận cấp tài khoản giao dịch điện tử theo quy định tại Điều này hoặc Điều 32 Thông tư này, người nộp thuế mới có thể thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định (trừ trường hợp đăng ký thuế lần đầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư này).\nNgười nộp thuế được cấp một tài khoản chính để thực hiện đầy đủ các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, trừ quy định tại Khoản 2 Điều này. Người nộp thuế được sử dụng tài khoản chính để đăng ký thêm một hoặc một số tài khoản phụ qua chức năng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện từng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế.\nCổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế.\nTrường hợp chấp nhận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế.\nTrường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ vào lý do không chấp nhận của cơ quan thuế tại thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) để hoàn chỉnh thông tin đăng ký, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ.\nTrên đây là quy định về đăng ký giao dịch với cơ quan thuế khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhập khẩu mặt hàng Hộp nối mạng vi tính
|
Tôi có nhập khẩu mặt hàng Hộp nối mạng vi tính(Hub)các loại từ 5 cổng tới 48 cổng, loại nối cổng RJ45 (không có chức năng thu phát sóng vô tuyến điện) Xin quý Bộ cho biết những mặt hàng khi nhập khẩu có cần xin giấy phép nhập khẩu của Bộ hay không? có thuộc Thông tư 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/06/2011 của Bộ hay không? ( Vì Hộp nối mạng vi tính không dây Wireless(có chức năng thu phát sóng) và Hộp nối mạng loại chia cổng RJ45(không có chức năng thu phát sóng) có cùng mã số HS là 8517622100. Xin Quý Bộ trả lời giúp tôi, Tôi xin chân thành cảm ơn.
Độc giả: Nguyễn Xuân Hải - TP Hồ Chí Minh
hainguyen***@yahoo.com
|
công văn số 296/QLCT-NV hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT các hàng hóa có mã số HS 8517 62 21 00 không có tính năng kỹ thuật là thiết bị phát vô tuyến điểm- điểm, điểm – đa điểm thiết bị thu phát sóng vô tuyến sử dụng kỹ thuât điều chế trải phổ (trừ thiết bị trạm gốc) thì không thuộc đối tượng cần có giấy phép nhập khẩu. Do vậy bạn cần kiểm tra thiết bị của bạn có thuộc mặt hàng ở trên không? Nếu có bạn lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gửi về địa chỉ Cục Viễn thông, Tòa nhà Cục Viễn thông, phường Yên Hòa, Quận Cầu giấy, Hà Nội.
Các bước tiến hành cấp giấy phép nhập khẩu như sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện
2. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại: Trụ sở chính của Cục và các Trung tâm trực thuộc Cục.
a. TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Viễn thông
Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội
b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh
c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Cục Viễn thông tiếp nhận hồ sơ, phân công kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng của tổ chức, cá nhân.
4.Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện cho tổ chức, cá nhân;
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Viễn thông trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do từ chối cấp phép cho tổ chức, cá nhân.
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
1. Cấp giấy phép nhập khẩu:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu;
- Bản sao:
+ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư, hoặc chứng minh nhân dân/hộ chiếu,.. . (Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính) hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (đối với trường hợp nộp trực tiếp);
+ Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;
+ Tài liệu kỹ thuật của thiết bị;
2. Hợp đồng thương mại hoặc tờ khai hải quan hoặc giấy tờ thể hiện số lượng liên quan đến lô hàng nhập khẩu.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhập khẩu mặt hàng Hộp nối mạng vi tính",
"role": "user"
},
{
"content": "công văn số 296/QLCT-NV hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT các hàng hóa có mã số HS 8517 62 21 00 không có tính năng kỹ thuật là thiết bị phát vô tuyến điểm- điểm, điểm – đa điểm thiết bị thu phát sóng vô tuyến sử dụng kỹ thuât điều chế trải phổ (trừ thiết bị trạm gốc) thì không thuộc đối tượng cần có giấy phép nhập khẩu. Do vậy bạn cần kiểm tra thiết bị của bạn có thuộc mặt hàng ở trên không? Nếu có bạn lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gửi về địa chỉ Cục Viễn thông, Tòa nhà Cục Viễn thông, phường Yên Hòa, Quận Cầu giấy, Hà Nội.\r\nCác bước tiến hành cấp giấy phép nhập khẩu như sau:\r\n1. Chuẩn bị hồ sơ\r\nTổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện \r\n2. Nộp hồ sơ\r\nTổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại: Trụ sở chính của Cục và các Trung tâm trực thuộc Cục.\r\na. TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN\r\nĐịa chỉ: Toà nhà Cục Viễn thông\r\nYên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội\r\nb. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2\r\nĐịa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh\r\nc. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3\r\nĐịa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng\r\n3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ\r\nCục Viễn thông tiếp nhận hồ sơ, phân công kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng của tổ chức, cá nhân.\r\n4.Trả kết quả\r\n- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện cho tổ chức, cá nhân;\r\n- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Viễn thông trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do từ chối cấp phép cho tổ chức, cá nhân.\r\nHồ sơ đề nghị bao gồm: \r\n1. Cấp giấy phép nhập khẩu: \r\n- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu; \r\n- Bản sao:\r\n+ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư, hoặc chứng minh nhân dân/hộ chiếu,.. . (Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính) hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (đối với trường hợp nộp trực tiếp); \r\n+ Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;\r\n+ Tài liệu kỹ thuật của thiết bị;\r\n2. Hợp đồng thương mại hoặc tờ khai hải quan hoặc giấy tờ thể hiện số lượng liên quan đến lô hàng nhập khẩu.\r\nThời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ",
"role": "assistant"
}
] |
Nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm bị phạt thế nào?
|
Nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm bị phạt thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
|
Nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm bị phạt theo Khoản 12 Điều 1 Nghị định 115/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế trong Danh Mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng ở Việt Nam.
Trên đây là quy định về xử phạt hành vi mhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 115/2016/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm bị phạt thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm bị phạt theo Khoản 12 Điều 1 Nghị định 115/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:\nPhạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế trong Danh Mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng ở Việt Nam.\nTrên đây là quy định về xử phạt hành vi mhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng cấm. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 115/2016/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán
|
Thủ tục thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Thị Lâm Anh. Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty chứng khoán. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định pháp luật thì thủ tục thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán được thực hiện như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn!
Nguyễn Thị Lâm Anh (lamanh*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thủ tục thay đổi địa điểm văn phòng đại diện công ty chứng khoán được thực hiện như sau:
- Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán bao gồm các loại giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
+ Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc đổi tên văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 210/2012/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thủ tục thay đổi địa điểm văn phòng đại diện công ty chứng khoán được thực hiện như sau:\n- Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán bao gồm các loại giấy tờ sau:\n+ Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);\n+ Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc đổi tên văn phòng đại diện.\n- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.\nTrên đây là nội dung tư vấn về thủ tục thay đổi tên văn phòng đại diện công ty chứng khoán. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 210/2012/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chủ thể mở tài khoản tiền gửi là gì?
|
Chủ thể mở tài khoản tiền gửi là gì?
|
Chủ thể mở tài khoản tiền gửi là Tổ chức, cá nhân gửi tiền để thực hiện giao dịch tại tổ chức quản lý tài khoản theo quy định của pháp luật. Tổ chức mở tài khoản tiền gửi gồm nhiều loại như: doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài đều có thể mở tài khoản để thực hiện giao dịch dân sự hay thương mại.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chủ thể mở tài khoản tiền gửi là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Chủ thể mở tài khoản tiền gửi là Tổ chức, cá nhân gửi tiền để thực hiện giao dịch tại tổ chức quản lý tài khoản theo quy định của pháp luật. Tổ chức mở tài khoản tiền gửi gồm nhiều loại như: doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài đều có thể mở tài khoản để thực hiện giao dịch dân sự hay thương mại.",
"role": "assistant"
}
] |
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh
|
Nhờ admin cung cấp giúp tôi: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Xin cảm ơn.
|
Theo Mẫu TP-LS-03 Ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định về Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH/CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...............................
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa)
Giới tính
Ngày sinh
Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)
Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố)
Số điện thoại
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh/công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ của công ty luật ghi bằng chữ in hoa; lựa chọn ít nhất 03 tên công ty ghi theo thứ tự ưu tiên): .......................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại:............................Fax:.............................Email:............................................
Website: ..............................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật (Trong trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................................
Giới tính: .......................................................Ngày sinh: …/…/……....................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp: ..../....../.......... Nơi cấp: ......................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Thẻ luật sư số ......... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: ..../....../..........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố): ....................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất
Họ và tên:....................................................
Chữ ký mẫu thứ hai
Họ và tên: ................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm Chữ ký của các luật sư thành viên (ký và ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Mẫu TP-LS-03 Ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định về Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cụ thể:\n \nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------\nGIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH/CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN\n \nKính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...............................\nChúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:\n \n\n\n\n\nStt\n\n\nHọ tên (ghi bằng chữ in hoa)\n\n\nGiới tính\n\n\nNgày sinh\n\n\nThẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)\n\n\nThành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố)\n\n\nSố điện thoại\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \nĐăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh/công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:\n\n1. Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ của công ty luật ghi bằng chữ in hoa; lựa chọn ít nhất 03 tên công ty ghi theo thứ tự ưu tiên): .......................................................\n\nTên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................\nTên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................................\nTên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................................................\n\n2. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................\n\nSố điện thoại:............................Fax:.............................Email:............................................\nWebsite: ..............................................................................................................................\n\n3. Người đại diện theo pháp luật (Trong trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):\n\nHọ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................................\nGiới tính: .......................................................Ngày sinh: …/…/……....................................\nChứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................\nNgày cấp: ..../....../.......... Nơi cấp: ......................................................................................\nĐịa chỉ thường trú: ..............................................................................................................\nChỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................\nThẻ luật sư số ......... do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: ..../....../..........\nLà thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố): ....................................................................\n\n4. Lĩnh vực hành nghề:\n\n………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………\n\nMẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty:\n\n\n\n\n\nChữ ký mẫu thứ nhất\n \n \nHọ và tên:....................................................\n\n\nChữ ký mẫu thứ hai\n \n \nHọ và tên: ................................................\n\n\n\n\n \nChúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.\n \n\n\n\n\n \n\n\nTỉnh (thành phố), ngày tháng năm Chữ ký của các luật sư thành viên (ký và ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)\n\n\n\n\n \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.