title
stringlengths 0
254
| question
stringlengths 10
6.68k
| content
stringlengths 0
64.6k
| messages
listlengths 3
3
|
|---|---|---|---|
Việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định như thế nào?
|
Việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Hồng Nhi. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
Việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 44 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:
- Trước khi thực hiện hợp đồng gia công, tổ chức, cá nhân thông báo hợp đồng gia công với cơ quan Hải quan. Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu định kỳ với cơ quan Hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thông báo hợp đồng gia công và quyết toán hoạt động gia công với cơ quan hải quan.
- Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
Căn cứ để thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp với thực tế thực hiện hợp đồng.
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu, phế thải được xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.
- Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở Tài nguyên - Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công.
- Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau:
+ Bên đặt gia công phải có văn bản tặng, biếu.
+ Bên được tặng, biếu phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định về nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành.
+ Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng, tỷ lệ hao hụt nếu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thì không phải làm thủ tục hải quan; được miễn thuế nhập khẩu; phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung trả lời về việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 44 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:\n- Trước khi thực hiện hợp đồng gia công, tổ chức, cá nhân thông báo hợp đồng gia công với cơ quan Hải quan. Khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu định kỳ với cơ quan Hải quan.\nBộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thông báo hợp đồng gia công và quyết toán hoạt động gia công với cơ quan hải quan.\n- Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.\nCăn cứ để thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp với thực tế thực hiện hợp đồng.\n- Máy móc, thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu, phế thải được xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.\n- Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở Tài nguyên - Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công.\n- Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau:\n+ Bên đặt gia công phải có văn bản tặng, biếu.\n+ Bên được tặng, biếu phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định về nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành.\n+ Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng, tỷ lệ hao hụt nếu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thì không phải làm thủ tục hải quan; được miễn thuế nhập khẩu; phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.\nTrên đây là nội dung trả lời về việc thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thế nào là đất công ích của xã?
|
Thế nào là đất công ích của xã? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoài Nam, có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn. Cho tôi hỏi, đất công ích xã có phải là đất 5% hay không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!
|
Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, căn cứ mục đích sử dụng đất mà đất được chia làm nhiều loại khác nhau là nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông; nhóm đất chưa sử dụng, không có loại đất 5% như bạn nêu. Đây là tên gọi của loại đất trước kia do hợp tác xã trích % (5%) quỹ đất hợp tác xã hoặc các hộ dân sau khi đưa đất vào hợp tác xã thì được giữ lại % (5%) giao cho các hộ nông dân được tự chủ phát triển kinh tế (trồng rau, hoa màu). Và đất bạn đề cập đến chính là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích đất công ích. Do đó, theo quy định tại Điều 132 Luật Đất đai 2013:
1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.
Đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để hình thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Đối với những nơi đã để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% thì diện tích ngoài mức 5% được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.
2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng quy định tại điểm a khoản này;
c) Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm.
Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về đất công ích xã. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Đất đai 2013 để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thế nào là đất công ích của xã?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, căn cứ mục đích sử dụng đất mà đất được chia làm nhiều loại khác nhau là nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông; nhóm đất chưa sử dụng, không có loại đất 5% như bạn nêu. Đây là tên gọi của loại đất trước kia do hợp tác xã trích % (5%) quỹ đất hợp tác xã hoặc các hộ dân sau khi đưa đất vào hợp tác xã thì được giữ lại % (5%) giao cho các hộ nông dân được tự chủ phát triển kinh tế (trồng rau, hoa màu). Và đất bạn đề cập đến chính là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích đất công ích. Do đó, theo quy định tại Điều 132 Luật Đất đai 2013:\n1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.\nĐất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để hình thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.\nĐối với những nơi đã để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% thì diện tích ngoài mức 5% được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.\n2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:\na) Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;\nb) Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng quy định tại điểm a khoản này;\nc) Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.\n3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 05 năm.\nTiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.\n4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về đất công ích xã. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Đất đai 2013 để nắm rõ quy định này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt đến 10 triệu đồng trong xây dựng
|
Liên quan đến các quy định xử phạt về vi phạm đầu tư xây dựng và khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt tối đa bao nhiêu tiền?
|
Căn cứ Điều 76 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.
3. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Như vậy, liên quan đến các quy định xử phạt về vi phạm đầu tư xây dựng và khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt tối đa đến 10.000.000 đồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt đến 10 triệu đồng trong xây dựng",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 76 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã\n1. Cảnh cáo.\n2. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.\n3. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều 3 Nghị định này.\nNhư vậy, liên quan đến các quy định xử phạt về vi phạm đầu tư xây dựng và khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt tối đa đến 10.000.000 đồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung có mẫu như thế nào?
|
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như thế nào? Hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung được quy định như thế nào?
Mong nhận được hỗ trợ sớm nhất!
|
1. Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như thế nào?
Theo Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định về mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như sau:
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG(Ngày…..tháng.....năm......) (1)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản, thu nhập
Tăng (3)/giảm (4)
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
Số lượng tài sản
Giá trị tài sản, thu nhập
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất:
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản khác gắn liền với đất:
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền điện tử, các loại tài sản khác...).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai (5).
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (6)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trên đây là mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung.
2. Hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung được quy định như thế nào?
Theo Mục B Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định về hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như sau:
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.
Hướng dẫn trên là hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung có mẫu như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "1. Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như thế nào?\nTheo Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định về mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như sau:\nA. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP\n\n\n\n\nTÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ\n\n\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------\n\n\n\n\n \nBẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG(Ngày…..tháng.....năm......) (1)\nI. THÔNG TIN CHUNG (2)\nII. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM\n\n\n\n\nLoại tài sản, thu nhập\n\n\nTăng (3)/giảm (4)\n\n\nNội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập\n\n\n\n\nSố lượng tài sản\n\n\nGiá trị tài sản, thu nhập\n\n\n\n\n1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất:\n1.1. Đất ở\n1.2. Các loại đất khác\n2. Nhà ở, công trình xây dựng khác:\n2.1. Nhà ở\n2.2. Công trình xây dựng khác\n3. Tài sản khác gắn liền với đất:\n3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng\n3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất\n4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.\n5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.\n6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):\n6.1. Cổ phiếu\n6.2. Trái phiếu\n6.3. Vốn góp\n6.4. Các loại giấy tờ có giá khác\n7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:\n7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).\n7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền điện tử, các loại tài sản khác...).\n8. Tài sản ở nước ngoài.\n9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai (5).\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\nIII. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (6)\n……………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………….\nTrên đây là mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung.\n2. Hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung được quy định như thế nào?\nTheo Mục B Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định về hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung như sau:\n\nB. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG\n(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.\n(2) Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.\n(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.\n(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.\n(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này).\n(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.\n\nHướng dẫn trên là hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập bổ sung.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm có phải lưu trữ vĩnh viễn hay không?
|
Liên quan đến quy định pháp luật về kế toán, xin hỏi đối với: Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm có phải lưu trữ vĩnh viễn không?
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn như sau:
Đối với đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn, Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn; Hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm A, dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu kế toán khác có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Việc xác định tài liệu kế toán khác phải lưu trữ vĩnh viễn do người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán, do ngành hoặc địa phương quyết định trên cơ sở xác định tính chất sử liệu, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Như vậy, theo quy định trên nếu Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn thì phải lưu trữ vĩnh viễn. Do đó, cần xem lại báo cáo này phía Quốc hội đã phê chuẩn hay chưa để thực hiện việc lưu trữ vĩnh viễn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm có phải lưu trữ vĩnh viễn hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn như sau:\nĐối với đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn gồm Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn, Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn; Hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm A, dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu kế toán khác có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.\nViệc xác định tài liệu kế toán khác phải lưu trữ vĩnh viễn do người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán, do ngành hoặc địa phương quyết định trên cơ sở xác định tính chất sử liệu, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.\nNhư vậy, theo quy định trên nếu Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn thì phải lưu trữ vĩnh viễn. Do đó, cần xem lại báo cáo này phía Quốc hội đã phê chuẩn hay chưa để thực hiện việc lưu trữ vĩnh viễn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế?
|
Cho tôi hỏi để biết được giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế thì tra cứu ở đâu? Câu hỏi từ chị Thoa (Hà Nội)
|
Đối tượng nào tham gia bảo hiểm y tế?Căn cứ Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế:Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);b) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:a) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;b) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;c) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;d) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp....Như vậy, các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm:- Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên;+ Người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương;+ Cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.- Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:+ Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;+ Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;+ Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;+ Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.- Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ;+ Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân;+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;+ Học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;+ Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;+ Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;+ Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;+ Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;+ Trẻ em dưới 6 tuổi;+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;+ Người thuộc hộ gia đình nghèo;+ Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;+ Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;+ Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;+ Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;+ Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng sau thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;+ Thân nhân của các đối tượng đang phục vụ trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.+ Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;+ Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.- Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;+ Học sinh, sinh viên.- Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng sau:+ Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng+ Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng+ Nhóm do ngân sách nhà nước đóng+ Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóngHướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế? (Hình từ Internet)Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?Căn cứ Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế như sau:- Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).- Đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động.- Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.- Đối với các đối tượng khác thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là mức lương cơ sở- Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm y tế là 20 lần mức lương cơ sở.Hướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế?Dưới đây là 4 cách để tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế:Cách 1: Tra cứu qua ứng dụng VSSID - BHXH Số của bảo hiểm xã hội Việt NamBước 1: Cài đặt ứng dụng trên điện thoạiBước 2: Đăng ký tài khoản để sử dụng ứng dụng.Bước 3: Đăng nhập ứng dụng và chọn quá trình tham gia để biết thông tin.Cách 2: Tra cứu qua Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt NamBước 1: Truy cập trang webBước 2: Chọn Tra cứu trực tuyếnBước 3: Chọn nội dung cần tra cứuCách 3: Qua tổng đài hỗ trợ của bảo hiểm xã hộiNgười muốn tra cứu gọi tổng tài của Bảo hiểm xã hội Việt Nam 19009068 để được nhân viên hỗ trợ.Cách 4: Qua biên lai thu tiền đóng Bảo hiểm y tếNgười tham gia có thể theo dõi thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trên thông tin ghi rõ thời hạn sử dụng trên biên lai.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đối tượng nào tham gia bảo hiểm y tế?Căn cứ Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế:Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);b) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:a) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;b) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;c) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;d) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp....Như vậy, các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm:- Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên;+ Người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương;+ Cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.- Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:+ Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;+ Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;+ Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;+ Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.- Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ;+ Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân;+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;+ Học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;+ Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;+ Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;+ Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;+ Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;+ Trẻ em dưới 6 tuổi;+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;+ Người thuộc hộ gia đình nghèo;+ Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;+ Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;+ Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;+ Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;+ Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng sau thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;+ Thân nhân của các đối tượng đang phục vụ trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân.+ Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;+ Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.- Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;+ Học sinh, sinh viên.- Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng sau:+ Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng+ Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng+ Nhóm do ngân sách nhà nước đóng+ Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóngHướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế? (Hình từ Internet)Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?Căn cứ Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế như sau:- Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).- Đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động.- Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.- Đối với các đối tượng khác thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là mức lương cơ sở- Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm y tế là 20 lần mức lương cơ sở.Hướng dẫn tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế?Dưới đây là 4 cách để tra cứu giá trị sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế:Cách 1: Tra cứu qua ứng dụng VSSID - BHXH Số của bảo hiểm xã hội Việt NamBước 1: Cài đặt ứng dụng trên điện thoạiBước 2: Đăng ký tài khoản để sử dụng ứng dụng.Bước 3: Đăng nhập ứng dụng và chọn quá trình tham gia để biết thông tin.Cách 2: Tra cứu qua Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt NamBước 1: Truy cập trang webBước 2: Chọn Tra cứu trực tuyếnBước 3: Chọn nội dung cần tra cứuCách 3: Qua tổng đài hỗ trợ của bảo hiểm xã hộiNgười muốn tra cứu gọi tổng tài của Bảo hiểm xã hội Việt Nam 19009068 để được nhân viên hỗ trợ.Cách 4: Qua biên lai thu tiền đóng Bảo hiểm y tếNgười tham gia có thể theo dõi thời hạn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trên thông tin ghi rõ thời hạn sử dụng trên biên lai.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm? Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm những gì?
|
Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm? Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm những gì? Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm bảo vệ sức khỏe thì nộp hồ sơ đến đâu?
|
Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm?Căn cứ Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:Đăng ký bản công bố sản phẩmTổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.Theo đó, những sản phẩm sau phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm:- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm? (Hình từ Internet)Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm những gì? Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước như sau:- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm bảo vệ sức khỏe thì nộp hồ sơ đến đâu?Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:a) Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;b) Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.Theo đó, đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm bảo vệ sức khỏe thì phải nộp hồ sơ đến Bộ Y tế theo quy định trên.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm? Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm những gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm?Căn cứ Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:Đăng ký bản công bố sản phẩmTổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.Theo đó, những sản phẩm sau phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm:- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.Những sản phẩm nào phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm? (Hình từ Internet)Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm những gì? Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước như sau:- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm bảo vệ sức khỏe thì nộp hồ sơ đến đâu?Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:a) Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;b) Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.Theo đó, đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm bảo vệ sức khỏe thì phải nộp hồ sơ đến Bộ Y tế theo quy định trên.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép
|
Tôi hiện đang làm trong ngành thép nên có thắc mắc này mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập, Ban biên tập cho em hỏi có quy định nào hướng dẫn về một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép không? Mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi, chân thành cảm ơn rất nhiều
Quốc Thịnh (093***)
|
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì:
1. Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng bao gồm:
- Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ISO 50.001 cho đơn vị và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn);
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu suất năng lượng).
2. Khuyến khích tổ chức cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Trên đây là nội dung quy định về một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2016/TT-BCT.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành thì:\n1. Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng bao gồm:\n- Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ISO 50.001 cho đơn vị và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;\n- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn);\n- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu suất năng lượng).\n2. Khuyến khích tổ chức cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.\nTrên đây là nội dung quy định về một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2016/TT-BCT.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030?
|
Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030? Mục tiêu tổng quát về phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030? Mong được giải đáp thắc mắc
|
Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030?
Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 1 Điều 1 Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 quy định về Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 như sau:1. Quan điểm
a) Thuế, phí, lệ phí là công cụ của Nhà nước góp phần quản lý, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô, tái cơ cấu nền kinh tế, động viên được các nguồn lực đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng chất lượng, hiệu quả, phát triển nhanh, bền vững; giải quyết hài hòa các vấn đề phát triển kinh tế và môi trường gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -2030;
b) Hệ thống chính sách thuế được hoàn thiện, đồng bộ, cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước đảm bảo tính bền vững, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng: mở rộng cơ sở thuế; huy động hợp lý nguồn lực cho ngân sách nhà nước, đảm bảo tính đồng bộ, công bằng, trung lập của chính sách thuế; đơn giản, minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện. Các chính sách thuế chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật về thuế và được hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung bảo đảm tính nhất quán về hiệu lực pháp lý giữa các luật thuế và các văn bản pháp luật có liên quan;
c) Thể chế quản lý thuế tiếp tục hoàn thiện để đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm giảm chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người dân và doanh nghiệp; đồng thời tạo cơ sở pháp lý để xây dựng cơ quan thuế Việt Nam hiện đại, hoạt động chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả, liêm chính, đủ năng lực để thực hiện và quản lý tốt các mục tiêu và nội dung cải cách hệ thống thuế đã đề ra.
Mục tiêu tổng quát về phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030
Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 1 Điều 1 Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 quy định về Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 như sau:
2. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách thuế gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, phù hợp với thông lệ quốc tế; bảo đảm tỷ trọng thu nội địa, tỷ trọng giữa thuế gián thu và thuế trực thu ở mức hợp lý, khai thác tốt thuế, phí và lệ phí thu từ tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường; hạn chế tối đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong pháp luật thuế và chính sách miễn, giảm, bảo đảm tính trung lập của thuế, hướng tới một hệ thống thuế đồng bộ, có cơ cấu bền vững, bảo đảm huy động hợp lý các nguồn lực cho ngân sách nhà nước, đồng thời, góp phần tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng, khuyến khích đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh, điều tiết thu nhập hợp lý, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển của nền kinh tế.
Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo phương pháp quản lý rủi ro, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ của người dân và doanh nghiệp; đồng thời trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh nền kinh tế số.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030?",
"role": "user"
},
{
"content": "Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030?\nCăn cứ Tiểu mục 1 Mục 1 Điều 1 Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 quy định về Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 như sau:1. Quan điểm\na) Thuế, phí, lệ phí là công cụ của Nhà nước góp phần quản lý, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô, tái cơ cấu nền kinh tế, động viên được các nguồn lực đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng chất lượng, hiệu quả, phát triển nhanh, bền vững; giải quyết hài hòa các vấn đề phát triển kinh tế và môi trường gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -2030;\nb) Hệ thống chính sách thuế được hoàn thiện, đồng bộ, cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước đảm bảo tính bền vững, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng: mở rộng cơ sở thuế; huy động hợp lý nguồn lực cho ngân sách nhà nước, đảm bảo tính đồng bộ, công bằng, trung lập của chính sách thuế; đơn giản, minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện. Các chính sách thuế chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật về thuế và được hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung bảo đảm tính nhất quán về hiệu lực pháp lý giữa các luật thuế và các văn bản pháp luật có liên quan;\nc) Thể chế quản lý thuế tiếp tục hoàn thiện để đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm giảm chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người dân và doanh nghiệp; đồng thời tạo cơ sở pháp lý để xây dựng cơ quan thuế Việt Nam hiện đại, hoạt động chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả, liêm chính, đủ năng lực để thực hiện và quản lý tốt các mục tiêu và nội dung cải cách hệ thống thuế đã đề ra.\nMục tiêu tổng quát về phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030\nCăn cứ Tiểu mục 2 Mục 1 Điều 1 Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 quy định về Quan điểm phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 như sau:\n2. Mục tiêu tổng quát\nTiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách thuế gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, phù hợp với thông lệ quốc tế; bảo đảm tỷ trọng thu nội địa, tỷ trọng giữa thuế gián thu và thuế trực thu ở mức hợp lý, khai thác tốt thuế, phí và lệ phí thu từ tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường; hạn chế tối đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong pháp luật thuế và chính sách miễn, giảm, bảo đảm tính trung lập của thuế, hướng tới một hệ thống thuế đồng bộ, có cơ cấu bền vững, bảo đảm huy động hợp lý các nguồn lực cho ngân sách nhà nước, đồng thời, góp phần tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng, khuyến khích đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh, điều tiết thu nhập hợp lý, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển của nền kinh tế.\nXây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo phương pháp quản lý rủi ro, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ của người dân và doanh nghiệp; đồng thời trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh nền kinh tế số.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về việc kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán
|
Vui lòng cung cấp cho tôi quy định về việc kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán trong kiểm toán nhà nước? Rất mong sớm nhận được hồi đáp thắc mắc nêu trên.
|
Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán quy định tại Điều 41 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1694/QĐ-KTNN năm 2020, như sau:1. Mục đích kiểm soát
Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán nhằm đảm bảo thành viên Tổ kiểm toán tuân thủ Luật KTNN, các chuẩn mực KTNN, Quy trình kiểm toán của KTNN, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn KTNN và các quy định khác có liên quan; thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp và đưa ra ý kiến đánh giá, xác nhận xác đáng, đảm bảo chất lượng biên bản kiểm toán và chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm toán.
2. Nội dung kiểm soát
Thực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 và Điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.
3. Phạm vi kiểm soát
Phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán là các hoạt động kiểm toán của Tổ kiểm toán; hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán của Tổ kiểm toán.
4. Trách nhiệm, quyền hạn
a) Trách nhiệm
- Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán theo nội dung, phạm vi quy định tại Khoản 2, 3 Điều này.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ làm việc, Nhật ký kiểm toán của KTVNN.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm toán, chất lượng biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán và việc tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp của các thành viên trong Tổ kiểm toán.
- Chịu trách nhiệm thực hiện và yêu cầu các thành viên Tổ kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Chịu trách nhiệm thu thập, chỉ đạo các thành viên trong Tổ kiểm toán thu thập, quản lý bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp với kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán.
- Báo cáo Trưởng Đoàn KTNN, Kiểm toán trưởng ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN để xử lý kịp thời.
- Tổ chức thực hiện các ý kiến kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng, của KTNN theo sự chỉ đạo của Trưởng Đoàn KTNN.
b) Quyền hạn
- Yêu cầu thành viên Tổ kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.
- Báo cáo Trưởng Đoàn KTNN về các hành vi vi phạm của các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Đề nghị các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin liên quan đến đạo đức nghề nghiệp của KTVNN.
5. Cách thức tổ chức kiểm soát
Trực tiếp kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kiểm toán, hồ sơ, tài liệu của Tổ kiểm toán và các thành viên của Tổ kiểm toán (hồ sơ kiểm toán và hồ sơ kiểm soát).
6. Trình tự, thủ tục kiểm soát
a) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự phát sinh các tài liệu, giấy tờ làm việc của KTVNN và của Tổ kiểm toán.
b) Phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành và chất lượng thực hiện nhiệm vụ của mỗi thành viên trong Tổ kiểm toán để có giải pháp khắc phục (nếu có sai sót, hạn chế).
c) Phân tích, xác định rõ những hạn chế, sai sót (nếu có) về nghiệp vụ, chuyên môn và biện pháp khắc phục.
d) Kiểm tra, làm rõ các vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp (nếu có) của các thành viên trong Tổ kiểm toán để xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý theo qui định.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn các thành viên trong Tổ kiểm toán thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán, thu thập các bằng chứng kiểm toán cần thiết để đảm bảo chất lượng kiểm toán.
e) Kiểm tra, rà soát tài liệu, giấy tờ làm việc của Tổ kiểm toán trước khi nộp cho Trưởng đoàn đưa vào lưu trữ.
7. Tài liệu để Tổ trưởng Tổ kiểm toán thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán
a) Kế hoạch kiểm toán chi tiết, Kế hoạch kiểm toán chi tiết điều chỉnh, Kế hoạch kiểm tra đối chiếu, Kế hoạch kiểm tra đối chiếu điều chỉnh (nếu có).
b) Nhật ký kiểm toán của KTVNN.
c) Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTVNN.
d) Dự thảo Biên bản kiểm toán, Biên bản kiểm toán ký với đơn vị, Thông báo kết quả kiểm toán trình phát hành.
đ) Tài liệu, giấy tờ làm việc của thành viên Tổ kiểm toán.
e) Bằng chứng kiểm toán, gồm cả bằng chứng kiểm toán là hồ sơ, tài liệu do đơn vị được kiểm toán lập (bằng chứng chứng minh cho các sai sót, hạn chế của đơn vị và bằng chứng chứng minh đơn vị đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, tiết kiệm hiệu quả ngân sách, tiền và tài sản nhà nước). Bằng chứng kiểm toán có liên quan đến các phát hiện, kết quả kiểm toán (các thông tin, tài liệu, ghi chép kế toán và các thông tin khác liên quan đến nội dung kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra, đối chiếu khác do kiểm toán viên thu thập; các bản tính toán, phân tích, điều tra, phỏng vấn, phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình… do KTVNN thu thập, lập làm căn cứ để hình thành ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị về nội dung được kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra đối chiếu khác; ý kiến của chuyên gia, Biên bản kiểm tra hiện trường, kho, quỹ...).
g) Các tài liệu khác của Tổ kiểm toán (các loại báo cáo, như: báo cáo tiến độ, báo cáo đột xuất,…; biên bản họp Tổ kiểm toán; tờ trình...).
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về việc kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán",
"role": "user"
},
{
"content": "Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán quy định tại Điều 41 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1694/QĐ-KTNN năm 2020, như sau:1. Mục đích kiểm soát\nKiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán nhằm đảm bảo thành viên Tổ kiểm toán tuân thủ Luật KTNN, các chuẩn mực KTNN, Quy trình kiểm toán của KTNN, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn KTNN và các quy định khác có liên quan; thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp và đưa ra ý kiến đánh giá, xác nhận xác đáng, đảm bảo chất lượng biên bản kiểm toán và chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm toán.\n2. Nội dung kiểm soát\nThực hiện kiểm soát các nội dung theo quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 và Điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 Khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.\n3. Phạm vi kiểm soát\nPhạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ trưởng Tổ kiểm toán là các hoạt động kiểm toán của Tổ kiểm toán; hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán của Tổ kiểm toán.\n4. Trách nhiệm, quyền hạn\na) Trách nhiệm\n- Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán theo nội dung, phạm vi quy định tại Khoản 2, 3 Điều này.\n- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực tình hình và kết quả kiểm soát vào giấy tờ làm việc, Nhật ký kiểm toán của KTVNN.\n- Chịu trách nhiệm về chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm toán, chất lượng biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán và việc tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp của các thành viên trong Tổ kiểm toán.\n- Chịu trách nhiệm thực hiện và yêu cầu các thành viên Tổ kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại báo cáo theo quy định của Quy chế này và quy định khác của KTNN, của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán; ký biên bản làm việc với đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.\n- Chịu trách nhiệm thu thập, chỉ đạo các thành viên trong Tổ kiểm toán thu thập, quản lý bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp với kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán.\n- Báo cáo Trưởng Đoàn KTNN, Kiểm toán trưởng ngay khi phát hiện các sai sót, hạn chế trong hoạt động kiểm toán; các hành vi vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, các quy định khác của KTNN để xử lý kịp thời.\n- Tổ chức thực hiện các ý kiến kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng, của KTNN theo sự chỉ đạo của Trưởng Đoàn KTNN.\nb) Quyền hạn\n- Yêu cầu thành viên Tổ kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, giải trình, làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán.\n- Từ chối cung cấp theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung công việc mà đơn vị, cá nhân đó thực hiện.\n- Báo cáo Trưởng Đoàn KTNN về các hành vi vi phạm của các đơn vị, cá nhân có thẩm quyền thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.\n- Đề nghị các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin liên quan đến đạo đức nghề nghiệp của KTVNN.\n5. Cách thức tổ chức kiểm soát\nTrực tiếp kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kiểm toán, hồ sơ, tài liệu của Tổ kiểm toán và các thành viên của Tổ kiểm toán (hồ sơ kiểm toán và hồ sơ kiểm soát).\n6. Trình tự, thủ tục kiểm soát\na) Thực hiện kiểm soát theo tiến độ công việc và theo trình tự phát sinh các tài liệu, giấy tờ làm việc của KTVNN và của Tổ kiểm toán.\nb) Phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành và chất lượng thực hiện nhiệm vụ của mỗi thành viên trong Tổ kiểm toán để có giải pháp khắc phục (nếu có sai sót, hạn chế).\nc) Phân tích, xác định rõ những hạn chế, sai sót (nếu có) về nghiệp vụ, chuyên môn và biện pháp khắc phục.\nd) Kiểm tra, làm rõ các vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp (nếu có) của các thành viên trong Tổ kiểm toán để xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý theo qui định.\nđ) Chỉ đạo, hướng dẫn các thành viên trong Tổ kiểm toán thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán, thu thập các bằng chứng kiểm toán cần thiết để đảm bảo chất lượng kiểm toán.\ne) Kiểm tra, rà soát tài liệu, giấy tờ làm việc của Tổ kiểm toán trước khi nộp cho Trưởng đoàn đưa vào lưu trữ.\n7. Tài liệu để Tổ trưởng Tổ kiểm toán thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán\na) Kế hoạch kiểm toán chi tiết, Kế hoạch kiểm toán chi tiết điều chỉnh, Kế hoạch kiểm tra đối chiếu, Kế hoạch kiểm tra đối chiếu điều chỉnh (nếu có).\nb) Nhật ký kiểm toán của KTVNN.\nc) Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của KTVNN.\nd) Dự thảo Biên bản kiểm toán, Biên bản kiểm toán ký với đơn vị, Thông báo kết quả kiểm toán trình phát hành.\nđ) Tài liệu, giấy tờ làm việc của thành viên Tổ kiểm toán.\ne) Bằng chứng kiểm toán, gồm cả bằng chứng kiểm toán là hồ sơ, tài liệu do đơn vị được kiểm toán lập (bằng chứng chứng minh cho các sai sót, hạn chế của đơn vị và bằng chứng chứng minh đơn vị đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, tiết kiệm hiệu quả ngân sách, tiền và tài sản nhà nước). Bằng chứng kiểm toán có liên quan đến các phát hiện, kết quả kiểm toán (các thông tin, tài liệu, ghi chép kế toán và các thông tin khác liên quan đến nội dung kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra, đối chiếu khác do kiểm toán viên thu thập; các bản tính toán, phân tích, điều tra, phỏng vấn, phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình… do KTVNN thu thập, lập làm căn cứ để hình thành ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị về nội dung được kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu thuế, kiểm tra đối chiếu khác; ý kiến của chuyên gia, Biên bản kiểm tra hiện trường, kho, quỹ...).\ng) Các tài liệu khác của Tổ kiểm toán (các loại báo cáo, như: báo cáo tiến độ, báo cáo đột xuất,…; biên bản họp Tổ kiểm toán; tờ trình...).\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
|
Theo như tôi biết, để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm đối với từng ngành bảo hiểm khác nhau sẽ có mức vồn pháp định khác nhau. Vậy cho hỏi, theo quy định hiện nay thì mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là bao nhiêu? Rất mong nhận được sự phản hồi trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn rất nhiều!
|
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP thì mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định cụ thể như sau:
1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.
2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
a) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.
3. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.
4. Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.
5. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:
a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.
6. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
a) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP thì mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định cụ thể như sau:\n1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:\na) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;\nb) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;\nc) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.\n2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:\na) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;\nb) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;\nc) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.\n3. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.\n4. Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:\na) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;\nb) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;\nc) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.\n5. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:\na) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;\nb) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;\nc) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.\n6. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:\na) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;\nb) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh được thu từ những nguồn nào?
|
Tôi muốn hỏi, theo quy định mới nhất thì Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh được thu từ những nguồn nào? Xin cảm ơn.
|
Theo Điều 12 Nghị định 78/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/09/2021) quy định về nguồn tài chính của Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh như sau:
1. Mức đóng góp bắt buộc từ các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.
2. Đóng góp, tài trợ, hỗ trợ tự nguyện của các tổ chức, doanh nghiệp cho Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp hàng năm như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất.
c) Người lao động khác, ngoài các đối tượng đã được quy định tại điểm a, b khoản này, đóng góp 10.000 đồng/người/năm.
4. Hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
5. Điều tiết từ Quỹ trung ương và giữa các Quỹ cấp tỉnh.
6. Thu lãi từ tài khoản tiền gửi.
7. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
8. Tồn dư Quỹ cấp tỉnh cuối năm trước được chuyển sang năm sau.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh được thu từ những nguồn nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điều 12 Nghị định 78/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/09/2021) quy định về nguồn tài chính của Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh như sau:\n1. Mức đóng góp bắt buộc từ các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.\n2. Đóng góp, tài trợ, hỗ trợ tự nguyện của các tổ chức, doanh nghiệp cho Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.\n3. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp hàng năm như sau:\na) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.\nb) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất.\nc) Người lao động khác, ngoài các đối tượng đã được quy định tại điểm a, b khoản này, đóng góp 10.000 đồng/người/năm.\n4. Hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.\n5. Điều tiết từ Quỹ trung ương và giữa các Quỹ cấp tỉnh.\n6. Thu lãi từ tài khoản tiền gửi.\n7. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).\n8. Tồn dư Quỹ cấp tỉnh cuối năm trước được chuyển sang năm sau.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về trách nhiệm của người nộp thuế về việc cung cấp thông tin?
|
Quy định về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin? Hệ thống thông tin người nộp thuế mới nhất? Quy định về bảo mật thông tin người nộp thuế?
|
Quy định về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin?
Chào ban biên tập, cho tôi hỏi theo quy định mới về lĩnh vực quản lý thuế mới được ban hành thì trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 97 Luật quản lý thuế 2019 có quy định trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin như sau:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn thông tin trong hồ sơ thuế, thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
- Cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc thông qua kết nối mạng với các hệ thống thông tin của cơ quan quản lý thuế theo yêu cầu.
Hệ thống thông tin người nộp thuế mới nhất?
Chào anh chị, cho tôi hỏi theo quy định mới được ban hành về hoạt động quản lý thuế thì hệ thống thông tin người nộp thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 95 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định hệ thống thông tin người nộp thuế như sau:
- Hệ thống thông tin người nộp thuế là tập hợp thông tin, dữ liệu về người nộp thuế được thu thập, sắp xếp, lưu trữ, khai thác và sử dụng theo quy định của Luật này.
- Thông tin người nộp thuế là cơ sở để thực hiện quản lý thuế, đánh giá dự báo tình hình, xây dựng chính sách về thuế, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế, ngăn ngừa, phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Quy định về bảo mật thông tin người nộp thuế
Chào ban biên tập, cho tôi hỏi theo quy định mới được ban hành về hoạt động quản lý thuế thì trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 99 Luật quản lý thuế 2019 có quy định:
Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 100 của Luật này.
=> Trên đây là quy định về trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế mà luật quản lý thuế mới quy định. Bản chất của vấn đề này là đảm thông tin của người nộp thuế được an toàn, tránh ảnh hưởng đến công việc cũng như cuộc sống của người nộp thuế.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về trách nhiệm của người nộp thuế về việc cung cấp thông tin?",
"role": "user"
},
{
"content": "Quy định về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin?\nChào ban biên tập, cho tôi hỏi theo quy định mới về lĩnh vực quản lý thuế mới được ban hành thì trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin được quy định như thế nào?\n\nCăn cứ Điều 97 Luật quản lý thuế 2019 có quy định trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin như sau:\n- Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn thông tin trong hồ sơ thuế, thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.\n- Cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc thông qua kết nối mạng với các hệ thống thông tin của cơ quan quản lý thuế theo yêu cầu.\n\nHệ thống thông tin người nộp thuế mới nhất?\nChào anh chị, cho tôi hỏi theo quy định mới được ban hành về hoạt động quản lý thuế thì hệ thống thông tin người nộp thuế được quy định như thế nào?\n\nCăn cứ Điều 95 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định hệ thống thông tin người nộp thuế như sau:\n- Hệ thống thông tin người nộp thuế là tập hợp thông tin, dữ liệu về người nộp thuế được thu thập, sắp xếp, lưu trữ, khai thác và sử dụng theo quy định của Luật này.\n- Thông tin người nộp thuế là cơ sở để thực hiện quản lý thuế, đánh giá dự báo tình hình, xây dựng chính sách về thuế, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế, ngăn ngừa, phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.\n\nQuy định về bảo mật thông tin người nộp thuế\nChào ban biên tập, cho tôi hỏi theo quy định mới được ban hành về hoạt động quản lý thuế thì trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế được quy định như thế nào?\n\nCăn cứ Khoản 1 Điều 99 Luật quản lý thuế 2019 có quy định:\nCơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 100 của Luật này.\n=> Trên đây là quy định về trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế mà luật quản lý thuế mới quy định. Bản chất của vấn đề này là đảm thông tin của người nộp thuế được an toàn, tránh ảnh hưởng đến công việc cũng như cuộc sống của người nộp thuế.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không?
|
Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không? Nếu không thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của chị Bích - Khánh Hòa
|
Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không? Căn cứ tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định về những người không được làm kế toán như sau:Những người không được làm kế toán..3. Người đang làm quản lý, Điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.Và tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về người quản lý doanh nghiệp như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:...24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty....Người quản lý công ty thuộc đối tượng không được làm kế toán trong cùng một đơn vị kế toán bao gồm người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm:- Chủ doanh nghiệp tư nhân- Thành viên hợp danh- Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên- Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc- Cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.Như vậy, nếu trong điều lệ công ty có quy định phó giám đốc công ty cổ phần là người làm quản lý trong công ty cổ phẩn thì phó giám đốc công ty cổ phần không được kiêm làm kế toán trưởng của Công ty.Ngược lại, nếu trong điều lệ công ty không quy định phó giám đốc công ty cổ phần là người làm quản lý, điều hành thì phó giám đốc công ty cổ phần có thể làm kế toán trưởng của Công ty, nếu đủ điều kiện của kế toán trưởng.Để trở thành kế toán trưởng công ty cổ phần cần những điều kiện gì? Căn cứ tại khoản 1 Điều 54 Luật Kế toán 2015 có quy định về điều kiện của kế toán trưởng như sau:Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.Và tại khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán 2015 có quy định về tiêu chuẩn của người làm kế toán như sau:Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán....Như vậy, điều kiện để trở thành kế toán trưởng trong công ty cổ phần được quy định như sau:- Các tiêu chuẩn của người làm kế toán:+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;+ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.- Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không? (Hình từ Internet) Công ty bố trí người có trách nhiệm quản lý công ty cổ phần làm kế toán trưởng của Công ty thì bị xử phạt như thế nào? Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định về xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán như sau:Tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán...3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định....Và tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập...2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân....Như vậy, trường hợp công ty bố trí người có trách nhiệm quản lý làm kế toán trưởng của Công ty thì bị xử phạt vi phạm hành chính là phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không? Căn cứ tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định về những người không được làm kế toán như sau:Những người không được làm kế toán..3. Người đang làm quản lý, Điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.Và tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về người quản lý doanh nghiệp như sau:Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:...24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty....Người quản lý công ty thuộc đối tượng không được làm kế toán trong cùng một đơn vị kế toán bao gồm người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm:- Chủ doanh nghiệp tư nhân- Thành viên hợp danh- Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên- Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc- Cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.Như vậy, nếu trong điều lệ công ty có quy định phó giám đốc công ty cổ phần là người làm quản lý trong công ty cổ phẩn thì phó giám đốc công ty cổ phần không được kiêm làm kế toán trưởng của Công ty.Ngược lại, nếu trong điều lệ công ty không quy định phó giám đốc công ty cổ phần là người làm quản lý, điều hành thì phó giám đốc công ty cổ phần có thể làm kế toán trưởng của Công ty, nếu đủ điều kiện của kế toán trưởng.Để trở thành kế toán trưởng công ty cổ phần cần những điều kiện gì? Căn cứ tại khoản 1 Điều 54 Luật Kế toán 2015 có quy định về điều kiện của kế toán trưởng như sau:Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.Và tại khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán 2015 có quy định về tiêu chuẩn của người làm kế toán như sau:Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán....Như vậy, điều kiện để trở thành kế toán trưởng trong công ty cổ phần được quy định như sau:- Các tiêu chuẩn của người làm kế toán:+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;+ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.- Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.Phó giám đốc công ty cổ phần có thể kiêm làm kế toán trưởng của Công ty được không? (Hình từ Internet) Công ty bố trí người có trách nhiệm quản lý công ty cổ phần làm kế toán trưởng của Công ty thì bị xử phạt như thế nào? Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định về xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán như sau:Tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán...3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định....Và tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như sau:Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập...2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân....Như vậy, trường hợp công ty bố trí người có trách nhiệm quản lý làm kế toán trưởng của Công ty thì bị xử phạt vi phạm hành chính là phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Chi cục thi hành án Bắc Ninh có ra quyết định thi hành án đối với trường hợp ủy thác thi hành án không?
|
Cho tôi hỏi tôi làm tại đơn thi hành án tại thành phố Bắc Ninh do bản án được tuyên án tại bắc ninh nhưng đối tượng thi hành án ở Hà Nội. Vậy cơ quan thi hành án Bắc Ninh có ra quyết định thi hành án đối với trường hợp ủy thác thi hành án không?
|
Theo Luật thi hành án dân sự 2008 và Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014, cụ thể như sau:
Đầu tiên, khi nhận được yêu cầu thi hành án thì sau 05 ngày làm việc thì cơ quan thì hành án dân sự thành phố Bắc Ninh ra quyết định thi hành án dân sự, sau đó gửi quyết định thi hành án dân sự cho VKS cùng cấp và người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự và niêm yết công khai.
Sau 10 ngày kể từ khi người phải thi hành án dân sự nhận được quyết định thi hành án phải tự nguyện thi hành, nếu quá 10 ngày không thi hành thì cơ quan thi hành án dân sự thành phố Bắc Ninh ủy thác thi hành án dân sự cho cơ quan thi hành án Hà Nội để thi hành.
Thứ hai: Sau 05 ngày làm việc kể từ khi nhận ủy thác thi hành án dân sự của cơ quan thi hành án tỉnh Bắc Ninh thì cơ quan thi hành án dân sự (Hà Nội) phải ra quyết định thi hành án.
Như vậy, khi cơ quan thi hành án thành phố Bắc Ninh ủy thác thi hành án thì cơ quan vẫn ra quyết định thi hành án.
Lưu ý: Trước khi ủy thác, cơ quan thi hành án dân sự phải xử lý xong tài sản tạm giữ, thu giữ, tài sản kê biên tại địa bàn có liên quan đến khoản uỷ thác. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án nhưng xét thấy cần ủy thác thì phải ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết định thi hành án và ra quyết định ủy thác cho nơi có điều kiện thi hành.
Trên đây là trình tự thi hành án trong trường hợp ủy thác thi hành án.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Chi cục thi hành án Bắc Ninh có ra quyết định thi hành án đối với trường hợp ủy thác thi hành án không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Luật thi hành án dân sự 2008 và Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014, cụ thể như sau:\nĐầu tiên, khi nhận được yêu cầu thi hành án thì sau 05 ngày làm việc thì cơ quan thì hành án dân sự thành phố Bắc Ninh ra quyết định thi hành án dân sự, sau đó gửi quyết định thi hành án dân sự cho VKS cùng cấp và người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự và niêm yết công khai.\nSau 10 ngày kể từ khi người phải thi hành án dân sự nhận được quyết định thi hành án phải tự nguyện thi hành, nếu quá 10 ngày không thi hành thì cơ quan thi hành án dân sự thành phố Bắc Ninh ủy thác thi hành án dân sự cho cơ quan thi hành án Hà Nội để thi hành.\nThứ hai: Sau 05 ngày làm việc kể từ khi nhận ủy thác thi hành án dân sự của cơ quan thi hành án tỉnh Bắc Ninh thì cơ quan thi hành án dân sự (Hà Nội) phải ra quyết định thi hành án.\nNhư vậy, khi cơ quan thi hành án thành phố Bắc Ninh ủy thác thi hành án thì cơ quan vẫn ra quyết định thi hành án.\nLưu ý: Trước khi ủy thác, cơ quan thi hành án dân sự phải xử lý xong tài sản tạm giữ, thu giữ, tài sản kê biên tại địa bàn có liên quan đến khoản uỷ thác. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định thi hành án nhưng xét thấy cần ủy thác thì phải ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết định thi hành án và ra quyết định ủy thác cho nơi có điều kiện thi hành.\nTrên đây là trình tự thi hành án trong trường hợp ủy thác thi hành án.\nBan biên tập phản hồi đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai
|
Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai gồm những gì? Tôi là Thiện Nhân hiện đang sống và làm việc tại Bến Tre. Trong thời buổi kinh tế hiện nay, bất kể ngành nghề kinh doanh nào cũng phải đáp ứng đủ điều kiện. Kinh doanh khí cũng là một ngành nghề kinh doanh quan trọng. Theo như tôi biết trong tháng 8 sẽ có quy định mới về kinh doanh khí. Vậy anh/ chị cho tôi hỏi theo quy định mới thì điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai gồm những gì? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!
|
Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai được quy định tại Điều 10 Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí, (có hiệu lực 01/08/2018) theo đó:
1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn về điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai được quy định tại Điều 10 Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí, (có hiệu lực 01/08/2018) theo đó: \n1. Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.\n2. Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.\n3. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.\nTrên đây là tư vấn về điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp
|
Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp bao gồm những gì? Chào Ban biên tập, tôi là Thùy Liên tìm hiểu quy định của pháp luật về kiểm soát chất lượng kiểm toán của đoàn kiểm toán nhà nước. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là: Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp bao gồm những gì? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được phản hồi. Chân thành cảm ơn.
|
Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp bao gồm quy định tại Điều 36 Quyết định 558/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:
Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN theo tiến độ trong kế hoạch kiểm soát và phù hợp với tiến độ của các cuộc kiểm toán theo KHKT của cuộc kiểm toán và KHKT chi tiết được duyệt, cụ thể:
1. Hồ sơ tài liệu của Đoàn KTNN, Tổ kiểm toán được lựa chọn để kiểm soát theo kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp được phê duyệt (Phụ lục 02 - Danh Mục hồ sơ, tài liệu cung cấp để kiểm soát chất lượng kiểm toán kèm theo Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán) phù hợp, tương ứng với kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp.
2. Dự thảo BCKT trước và sau khi Kiểm toán trưởng tổ chức xét duyệt.
3. Hồ sơ và kết quả kiểm soát của KTNN chuyên ngành, khu vực đối với Đoàn KTNN.
4. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung trao đổi của Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng kiểm toán với KTNN chuyên ngành, khu vực trong quá trình kiểm soát.
5. Các hồ sơ kiểm toán không lựa chọn kiểm soát trực tiếp nhưng phát sinh những vấn đề nổi cộm, cần thiết phải làm rõ.
6. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với cuộc kiểm toán, Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán KTNN chuyên ngành, khu vực (báo cáo tháng và báo cáo kiểm soát đối với cuộc kiểm toán).
Trên đây là nội dung câu trả lời về tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Điều 32 Quyết định 558/QĐ-KTNN năm 2016.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp",
"role": "user"
},
{
"content": "Tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp bao gồm quy định tại Điều 36 Quyết định 558/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:\nTài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN theo tiến độ trong kế hoạch kiểm soát và phù hợp với tiến độ của các cuộc kiểm toán theo KHKT của cuộc kiểm toán và KHKT chi tiết được duyệt, cụ thể:\n1. Hồ sơ tài liệu của Đoàn KTNN, Tổ kiểm toán được lựa chọn để kiểm soát theo kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp được phê duyệt (Phụ lục 02 - Danh Mục hồ sơ, tài liệu cung cấp để kiểm soát chất lượng kiểm toán kèm theo Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán) phù hợp, tương ứng với kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp.\n2. Dự thảo BCKT trước và sau khi Kiểm toán trưởng tổ chức xét duyệt.\n3. Hồ sơ và kết quả kiểm soát của KTNN chuyên ngành, khu vực đối với Đoàn KTNN.\n4. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung trao đổi của Vụ Chế độ và kiểm soát chất lượng kiểm toán với KTNN chuyên ngành, khu vực trong quá trình kiểm soát.\n5. Các hồ sơ kiểm toán không lựa chọn kiểm soát trực tiếp nhưng phát sinh những vấn đề nổi cộm, cần thiết phải làm rõ.\n6. Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với cuộc kiểm toán, Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán KTNN chuyên ngành, khu vực (báo cáo tháng và báo cáo kiểm soát đối với cuộc kiểm toán).\nTrên đây là nội dung câu trả lời về tài liệu cung cấp cho Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán để kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Điều 32 Quyết định 558/QĐ-KTNN năm 2016.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tập trung kinh tế có điều kiện là gì?
|
Xin chào, tôi là Duy Hiếu. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực cạnh tranh. Trong quá trình tìm hiểu và qua các phương tiện thông tin truyền thông mà tôi được biết thì Quốc hội đã thông qua Luật Cạnh tranh mới quy định về lĩnh vực này. Do đó, tôi có rất nhiều thắc mắc đang cần được giải đáp để phục vụ nhu cầu học tập và làm việc của mình. Cho tôi hỏi, theo quy định mới thì Tập trung kinh tế có điều kiện được quy định như thế nào? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 42 Luật cạnh tranh 2018 (Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2019) thì Tập trung kinh tế có điều kiện được quy định cụ thể như sau:
Tập trung kinh tế có điều kiện là tập trung kinh tế được thực hiện nhưng phải đáp ứng một hoặc một số điều kiện sau đây:
- Chia, tách, bán lại một phần vốn góp, tài sản của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế;
- Kiểm soát nội dung liên quan đến giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các điều kiện giao dịch khác trong hợp đồng của doanh nghiệp hình thành sau tập trung kinh tế;
- Biện pháp khác nhằm khắc phục khả năng tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
- Biện pháp khác nhằm tăng cường tác động tích cực của tập trung kinh tế.
Trên đây là nội dung tư vấn về Tập trung kinh tế có điều kiện. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Cạnh tranh 2018.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tập trung kinh tế có điều kiện là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 42 Luật cạnh tranh 2018 (Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2019) thì Tập trung kinh tế có điều kiện được quy định cụ thể như sau:\nTập trung kinh tế có điều kiện là tập trung kinh tế được thực hiện nhưng phải đáp ứng một hoặc một số điều kiện sau đây:\n- Chia, tách, bán lại một phần vốn góp, tài sản của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế;\n- Kiểm soát nội dung liên quan đến giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các điều kiện giao dịch khác trong hợp đồng của doanh nghiệp hình thành sau tập trung kinh tế;\n- Biện pháp khác nhằm khắc phục khả năng tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường;\n- Biện pháp khác nhằm tăng cường tác động tích cực của tập trung kinh tế.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Tập trung kinh tế có điều kiện. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Cạnh tranh 2018.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô
|
Xin chào, tôi đang tìm hiểu các quy định chế độ kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì nguyên tắc và kết cấu Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
|
Theo quy định tại Điều 59 Thông tư 05/2019/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/04/2019, Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô như sau:
1.Nguyên tắc kế toán:
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng của TCVM, bao gồm: dự phòng rủi ro cho vay; dự phòng rủi ro phải thu, dự phòng phải trả.
+ Dự phòng rủi ro cho vay: phản ánh việc TCVM lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho khách hàng TCVM vay.
+ Dự phòng rủi ro phải thu bên ngoài: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải thu bên ngoài của TCVM.
+ Dự phòng phải trả: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải trả của TCVM.
2. Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ: Các chi phí dự phòng phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí dự phòng;
- Kết chuyển chi phí dự phòng vào bên Nợ TK 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 881 không có số dư cuối kỳ.
Trên đây là quy định về nguyên tắc và kết cấu Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 59 Thông tư 05/2019/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/04/2019, Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô như sau:\n1.Nguyên tắc kế toán:\n- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng của TCVM, bao gồm: dự phòng rủi ro cho vay; dự phòng rủi ro phải thu, dự phòng phải trả.\n+ Dự phòng rủi ro cho vay: phản ánh việc TCVM lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho khách hàng TCVM vay.\n+ Dự phòng rủi ro phải thu bên ngoài: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải thu bên ngoài của TCVM.\n+ Dự phòng phải trả: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải trả của TCVM.\n2. Kết cấu và nội dung:\nBên Nợ: Các chi phí dự phòng phát sinh trong kỳ.\nBên Có:\n- Các khoản ghi giảm chi phí dự phòng;\n- Kết chuyển chi phí dự phòng vào bên Nợ TK 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”.\nTài khoản 881 không có số dư cuối kỳ.\nTrên đây là quy định về nguyên tắc và kết cấu Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mức phạt hành vi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông
|
Mức phạt hành vi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Ngọc Ánh, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi cần tìm hiểu một số vấn đề về xử phạt vi phạm hành chính. Ban biên tập cho tôi hỏi: Mức phạt hành vi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến Ban biên tập.
|
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền để cung cấp dịch vụ.
Trên đây là nội dung tư vấn về Mức phạt hành vi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mức phạt hành vi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện thì nội dung này được quy định như sau:\nPhạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\nThiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền để cung cấp dịch vụ.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Mức phạt hành vi thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng KTNN Chuyên ngành VII
|
Theo tôi được biết Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành VII có chức năng giúp Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thực hiện hoạt động trong việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước của Ngân hàng nhà nước. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì trách nhiệm và phạm giải quyết công việc của Trưởng phòng KTNN Chuyên ngành VII được quy định như thế nào?
|
Tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII ban hành kèm theo Quyết định 31/QĐ-KTNN năm 2019 quy định trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng như sau:
a) Trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động chung của phòng; chịu trách nhiệm trước Kiểm toán trưởng, Phó kiểm toán trưởng phụ trách và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng;
c) Phân công công việc, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với các công chức, người lao động trong phòng, hàng năm tiến hànhtổng kết công tác của phòng, đánh giá công chức, người lao động của phòng theo hướng dẫn của ngành, đồng thời báo cáo Kiểm toán trưởng và Phó Kiểm toán trưởng phụ trách;
d) Phối hợp với các phòng khác trong đơn vị để giải quyết kịp thời các công việc có liên quan; báo cáo Kiểm toán trưởng hoặc Phó Kiểm toán trưởng phụ trách về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng, các vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các phòng;
đ) Trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ của phòng và các nhiệm vụ theo yêu cầu của Kiểm toán trưởng, các Phó Kiểm toán trưởng;
đ) Trong thời gian đi vắng, Trưởng phòng chỉ định một Phó Trưởng phòng phụ trách giải quyết các công việc của Phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về công việc được ủy quyền; trường hợp đi công tác ngoài kế hoạch đã được phê duyệt và vắng mặt vì việc riêng từ 01 ngày làm việc trở lên thì phải báo cáo Kiểm toán trưởngvà chỉ được thực hiện khi được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị;
e) Tham mưu cho Lãnh đạo KTNN Chuyên ngành VII những vấn đề thuộc trách nhiệm, thẩm quyền;
g) Phân công quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản thuộc phạm vi quản lý của phòng theo quy định;
h) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, chế độ báo cáo theo quy định của KTNN Chuyên ngành VII và của KTNN;
i) Trưởng phòng Tổng hợp ngoài các trách nhiệm được quy định trên còn có trách nhiệm:
- Tham mưu lập kế hoạch công tác chung của đơn vị hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp kết quả công tác của KTNNChuyên ngành VII để phục vụ lập các báo cáo có liên quan;
- Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng hướng dẫn, chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn, kế hoạch năm; thẩm định, tổng hợp kế hoạch kiểm toán hàng năm, của từng cuộc kiểm toán trước khi Kiểm toán trưởng trình Lãnh đạo KTNN;
- Giúp việc cho Kiểm toán trưởng trong việc rà soát, thẩm định các Báo cáo kiểm toán do các đoàn kiểm toán lập trước khi Kiểm toán trưởng trình Lãnh đạo KTNN;
- Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng xem xét, giải quyết các ý kiến bảo lưu của Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu, tổ chức theo dõi và xây dựng kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, học tập, nghiên cứu khoa học và góp ý hoàn thiện các văn bản pháp luật của đơn vị;
- Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ kiểm toán và công tác hành chính trong đơn vị;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kiểm toán trưởng giao.
Trên đây là quy định về trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trường phòng KTNN Chuyên ngành VII.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng KTNN Chuyên ngành VII",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII ban hành kèm theo Quyết định 31/QĐ-KTNN năm 2019 quy định trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng như sau:\na) Trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động chung của phòng; chịu trách nhiệm trước Kiểm toán trưởng, Phó kiểm toán trưởng phụ trách và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao;\nb) Chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng;\nc) Phân công công việc, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với các công chức, người lao động trong phòng, hàng năm tiến hànhtổng kết công tác của phòng, đánh giá công chức, người lao động của phòng theo hướng dẫn của ngành, đồng thời báo cáo Kiểm toán trưởng và Phó Kiểm toán trưởng phụ trách;\nd) Phối hợp với các phòng khác trong đơn vị để giải quyết kịp thời các công việc có liên quan; báo cáo Kiểm toán trưởng hoặc Phó Kiểm toán trưởng phụ trách về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng, các vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các phòng;\nđ) Trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ của phòng và các nhiệm vụ theo yêu cầu của Kiểm toán trưởng, các Phó Kiểm toán trưởng;\nđ) Trong thời gian đi vắng, Trưởng phòng chỉ định một Phó Trưởng phòng phụ trách giải quyết các công việc của Phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về công việc được ủy quyền; trường hợp đi công tác ngoài kế hoạch đã được phê duyệt và vắng mặt vì việc riêng từ 01 ngày làm việc trở lên thì phải báo cáo Kiểm toán trưởngvà chỉ được thực hiện khi được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị;\ne) Tham mưu cho Lãnh đạo KTNN Chuyên ngành VII những vấn đề thuộc trách nhiệm, thẩm quyền;\ng) Phân công quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản thuộc phạm vi quản lý của phòng theo quy định;\nh) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, chế độ báo cáo theo quy định của KTNN Chuyên ngành VII và của KTNN;\ni) Trưởng phòng Tổng hợp ngoài các trách nhiệm được quy định trên còn có trách nhiệm:\n- Tham mưu lập kế hoạch công tác chung của đơn vị hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp kết quả công tác của KTNNChuyên ngành VII để phục vụ lập các báo cáo có liên quan;\n- Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng hướng dẫn, chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn, kế hoạch năm; thẩm định, tổng hợp kế hoạch kiểm toán hàng năm, của từng cuộc kiểm toán trước khi Kiểm toán trưởng trình Lãnh đạo KTNN;\n- Giúp việc cho Kiểm toán trưởng trong việc rà soát, thẩm định các Báo cáo kiểm toán do các đoàn kiểm toán lập trước khi Kiểm toán trưởng trình Lãnh đạo KTNN;\n- Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng xem xét, giải quyết các ý kiến bảo lưu của Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên theo quy định của pháp luật;\n- Tham mưu, tổ chức theo dõi và xây dựng kế hoạch kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán;\n- Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, học tập, nghiên cứu khoa học và góp ý hoàn thiện các văn bản pháp luật của đơn vị;\n- Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ kiểm toán và công tác hành chính trong đơn vị;\n- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kiểm toán trưởng giao.\nTrên đây là quy định về trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trường phòng KTNN Chuyên ngành VII.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tổng hợp các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính
|
Các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hào Anh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở thì các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính được quy định cụ thể như sau:
Các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính bao gồm:
- Không lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định;
- Phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình không đúng trình tự, thủ tục hoặc quy cách hồ sơ thiết kế theo quy định;
- Không phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định;
- Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định;
- Không tổ chức lập hoặc phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;
- Không tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc đối với các công trình yêu cầu phải thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc;
- Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định.
- Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình không phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;
- Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: Địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
- Phê duyệt thiết kế không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;
- Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;
- Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt;
- Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với công trình sử dụng vốn nhà nước.
- Phê duyệt thiết kế biện pháp thi công không đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật hoặc tính toán cự ly vận chuyển, phương tiện vận chuyển không phù hợp thực tế làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
- Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng hoặc vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
- Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng định mức cao hơn định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
- Phê duyệt dự toán có nội dung áp giá vật tư, vật liệu, thiết bị không phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình hoặc không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán gói thầu đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;
- Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế và yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình;
- Phê duyệt thiết kế, dự toán không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu hoặc vật liệu xây không nung;
- Tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc không đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo quy định.
Trên đây là nội dung tư vấn về các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tổng hợp các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở thì các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính được quy định cụ thể như sau:\nCác hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính bao gồm:\n- Không lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định;\n- Phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình không đúng trình tự, thủ tục hoặc quy cách hồ sơ thiết kế theo quy định;\n- Không phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định;\n- Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định;\n- Không tổ chức lập hoặc phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;\n- Không tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc đối với các công trình yêu cầu phải thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc;\n- Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định.\n- Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình không phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;\n- Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: Địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;\n- Phê duyệt thiết kế không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;\n- Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;\n- Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt;\n- Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với công trình sử dụng vốn nhà nước.\n- Phê duyệt thiết kế biện pháp thi công không đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật hoặc tính toán cự ly vận chuyển, phương tiện vận chuyển không phù hợp thực tế làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;\n- Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng hoặc vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;\n- Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng định mức cao hơn định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;\n- Phê duyệt dự toán có nội dung áp giá vật tư, vật liệu, thiết bị không phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình hoặc không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán gói thầu đối với công trình sử dụng vốn nhà nước;\n- Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế và yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình;\n- Phê duyệt thiết kế, dự toán không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu hoặc vật liệu xây không nung;\n- Tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc không đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo quy định.\nTrên đây là nội dung tư vấn về các hành vi vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình bị xử phạt hành chính. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
|
Các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Oanh, đang sống và làm việc tại Bình Dươngi. Tôi đang cần tìm hiểu các quy định của pháp luật về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Cho tôi hỏi: Các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định ra sao? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
1. Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính.
2. Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
3. Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
4. Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.
Trên đây là nội dung tư vấn về các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 215/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau: \n1. Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính.\n2. Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.\n3. Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.\n4. Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.\nTrên đây là nội dung tư vấn về các đối tượng được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 215/2016/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với Thông tin cơ sở giáo dục đại học cấp độ 2
|
Chào anh/chị, cho tôi hỏi quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với Thông tin cơ sở giáo dục đại học cấp độ 2 được quy định thế nào? Nhờ hỗ trợ giải đáp, cảm ơn!
|
Căn cứ Tiểu mục 1 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 501/QĐ-BGDĐT năm 2020 thì quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với Thông tin cơ sở giáo dục đại học cấp độ 2 được quy định như sau:
1.1
Tên nhóm dữ liệu: Thông tin cơ sở giáo dục đại học
Mã thông tin
Phân cấp thông tin
Ký hiệu trường dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Bắt buộc
Mô tả
Đối tượng thông tin
Trường dữ liệu
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Cấp độ: Cấp 2
TTT.2.1
Lịch sử đổi tên trường
Đơn vị
DON_VI_ID
Tham chiếu TTT.1.1
Enumer ation
Tên trường cũ
TEN_TRUONG_CU
Chuỗi ký tự
String
255
Tên trường cũ tiếng anh
TEN_TRUONG_CU_TIE NG_ANH
Chuỗi ký tự
String
255
Số quyết định đổi tên
SO_QD_DOI_TEN
Chuỗi ký tự
String
50
Ngày ký quyết định đổi tên
NGAY_QD_DOI_TEN
Ngày tháng
Date
10
QCVN 102:2016/BT TTT
TTT.2.2
Danh sách đầu mối liên hệ
Đơn vị
DON_VI_ID
Tham chiếu TTT.1.1
Enumer ation
X
Mã đầu mối liên hệ
DAU_MOI_ID
Danh mục liệt kê
Enumer ation
X
DM_DAU_ MOI_LIEN_ HE
Số điện thoại
DIEN_THOAI
Chuỗi ký tự
String
50
X
Email
EMAIL
Chuỗi ký tự
String
255
X
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với Thông tin cơ sở giáo dục đại học cấp độ 2",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Tiểu mục 1 Mục II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 501/QĐ-BGDĐT năm 2020 thì quy định kỹ thuật về dữ liệu đối với Thông tin cơ sở giáo dục đại học cấp độ 2 được quy định như sau:\n \n\n\n\n\n1.1\n\n\nTên nhóm dữ liệu: Thông tin cơ sở giáo dục đại học\n\n\n\n\nMã thông tin\n\n\nPhân cấp thông tin\n\n\nKý hiệu trường dữ liệu\n\n\nKiểu dữ liệu\n\n\nĐộ dài\n\n\nBắt buộc\n\n\nMô tả\n\n\n\n\nĐối tượng thông tin\n\n\nTrường dữ liệu\n\n\nTiếng Việt\n\n\nTiếng Anh\n\n\n\n\n \n\n\nCấp độ: Cấp 2\n\n\n\n\nTTT.2.1\n\n\nLịch sử đổi tên trường\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nĐơn vị\n\n\nDON_VI_ID\n\n\nTham chiếu TTT.1.1\n\n\nEnumer ation\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nTên trường cũ\n\n\nTEN_TRUONG_CU\n\n\nChuỗi ký tự\n\n\nString\n\n\n255\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nTên trường cũ tiếng anh\n\n\nTEN_TRUONG_CU_TIE NG_ANH\n\n\nChuỗi ký tự\n\n\nString\n\n\n255\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nSố quyết định đổi tên\n\n\nSO_QD_DOI_TEN\n\n\nChuỗi ký tự\n\n\nString\n\n\n50\n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nNgày ký quyết định đổi tên\n\n\nNGAY_QD_DOI_TEN\n\n\nNgày tháng\n\n\nDate\n\n\n10\n\n\n \n\n\nQCVN 102:2016/BT TTT\n\n\n\n\nTTT.2.2\n\n\nDanh sách đầu mối liên hệ\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nĐơn vị\n\n\nDON_VI_ID\n\n\nTham chiếu TTT.1.1\n\n\nEnumer ation\n\n\n \n\n\nX\n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nMã đầu mối liên hệ\n\n\nDAU_MOI_ID\n\n\nDanh mục liệt kê\n\n\nEnumer ation\n\n\n \n\n\nX\n\n\nDM_DAU_ MOI_LIEN_ HE\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nSố điện thoại\n\n\nDIEN_THOAI\n\n\nChuỗi ký tự\n\n\nString\n\n\n50\n\n\nX\n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nEmail\n\n\nEMAIL\n\n\nChuỗi ký tự\n\n\nString\n\n\n255\n\n\nX\n\n\n \n\n\n\n\n \nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp
|
Nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp gồm những gì? Tôi cần tìm hiểu về vấn đề này để phục vụ cho nhu cầu công việc. Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban tư vấn. Chân thành cảm ơn Ban tư vấn rất nhiều!
Minh Hằng - hang*****@gmail.com
|
Nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp được quy định tại Điều 12 Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, gồm:
1. Thực hiện việc đóng góp đã cam kết trong văn bản thỏa thuận.
2. Thông báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 05 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi mức đóng, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp; 03 ngày làm việc đối với trường hợp tạm ngừng hoặc ngừng thực hiện văn bản thỏa thuận.
3. Những nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn về nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBX. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp",
"role": "user"
},
{
"content": "Nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp được quy định tại Điều 12 Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, gồm: \n1. Thực hiện việc đóng góp đã cam kết trong văn bản thỏa thuận.\n2. Thông báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 05 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi mức đóng, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp; 03 ngày làm việc đối với trường hợp tạm ngừng hoặc ngừng thực hiện văn bản thỏa thuận.\n3. Những nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và theo quy định của pháp luật.\nTrên đây là tư vấn về nghĩa vụ của người lao động khi tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 19/2018/TT-BLĐTBX. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô BMW (phần 2)
|
Tôi đang tìm hiểu về dòng xe ô tô BMW và có ý định mua nhưng không biết lệ phí trước bạ khi về Việt Nam là bao nhiêu nên muốn có một Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô BMW mới nhất để tham khảo và cân nhắc loại xe phù hợp với túi tiền. Mong Ban biên tập có thể hỗ trợ giúp tôi vấn đề này, chân thành cảm ơn Ban biên tập rất nhiều
Lê Văn Tài (0908***)
|
Căn cứ pháp lý: Thông tư 304/2016/TT-BTC; Quyết định 942/QĐ-BTC năm 2017 và Quyết định 149/QĐ-BTC năm 2017
STT
Nhãn hiệu
Loại xe (gồm chỉ tiêu: Số loại/Tên thương mại, thể tích làm việc)
Nguồn gốc
Giá (VND)
1
BMW
535XI 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,450,000,000
2
BMW
535XI SPORT WAGON 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,560,000,000
3
BMW
545I 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
2,000,000,000
4
BMW
550I 4.8 05 chỗ
Nhập khẩu
2,770,000,000
5
BMW
550I GRAN TURISMO 4.4 04 chỗ
Nhập khẩu
3,737,000,000
6
BMW
630I 3.0 04 chỗ
Nhập khẩu
3,502,000,000
7
BMW
630I CABRIO 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,989,000,000
8
BMW
640i GRAN COUPE 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,421,000,000
9
BMW
640i GRAN COUPE M Sport 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,647,000,000
10
BMW
645CI 4.4 04 chỗ
Nhập khẩu
1,298,000,000
11
BMW
650I CONVERTIBLE 4.8 04 chỗ
Nhập khẩu
3,940,000,000
12
BMW
650I COUPE 4.8 04 chỗ
Nhập khẩu
3,610,000,000
13
BMW
650I GRAN COUPE 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
4,052,000,000
14
BMW
728I 2.8 05 chỗ
Nhập khẩu
1,490,000,000
15
BMW
730D 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
752,000,000
16
BMW
730I 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,300,000,000
17
BMW
730LI 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,442,000,000
18
BMW
730Li 3.0
Nhập khẩu
4,307,000,000
19
BMW
730LI 3.0 04 chỗ
Nhập khẩu
3,586,000,000
20
BMW
730Li 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
4,083,000,000
21
BMW
735I 3.6 05 chỗ
Nhập khẩu
2,400,000,000
22
BMW
735LI 3.6 05 chỗ
Nhập khẩu
2,600,000,000
23
BMW
740LI 3.0
Nhập khẩu
3,644,000,000
24
BMW
740LI 3.0 04 chỗ
Nhập khẩu
4,434,000,000
25
BMW
740LI 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
4,398,000,000
26
BMW
740LI 4.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,020,000,000
27
BMW
740Li F02 3.0
Nhập khẩu
5,081,000,000
28
BMW
740LI M SPORT 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
4,653,000,000
29
BMW
745I 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
2,800,000,000
30
BMW
745Li 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
5,588,000,000
31
BMW
750I 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
3,700,000,000
32
BMW
750I 4.8 05 chỗ
Nhập khẩu
3,620,000,000
33
BMW
750Li 4.4
Nhập khẩu
5,161,000,000
34
BMW
750LI 4.4 04 chỗ
Nhập khẩu
5,214,000,000
35
BMW
750LI 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
5,674,000,000
36
BMW
750LI 4.8 05 chỗ
Nhập khẩu
3,760,000,000
37
BMW
750LI 5.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,100,000,000
38
BMW
750Li F02 4.4
Nhập khẩu
5,965,000,000
39
BMW
750LI XDRIVE 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
4,372,000,000
40
BMW
750LIA 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
4,610,000,000
41
BMW
760LI 6.0
Nhập khẩu
6,409,000,000
42
BMW
760LI 6.0 04 chỗ
Nhập khẩu
5,100,000,000
43
BMW
760Li 6.0 05 chỗ
Nhập khẩu
6,598,000,000
44
BMW
ALPINA B6 CABRIO 4.4 04 chỗ
Nhập khẩu
5,200,000,000
45
BMW
ALPINA B7 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
5,410,000,000
46
BMW
I8 1.5 04 chỗ
Nhập khẩu
6,663,000,000
47
BMW
M COUPE 3.2 02 chỗ
Nhập khẩu
2,360,000,000
48
BMW
M ROADSTER 3.2 02 chỗ
Nhập khẩu
2,450,000,000
49
BMW
M2 COUPE 3.0 04 chỗ
Nhập khẩu
2,518,000,000
50
BMW
M3 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,246,000,000
51
BMW
M3 4.0 04 chỗ
Nhập khẩu
3,512,000,000
52
BMW
M3 4.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,530,000,000
53
BMW
M3 CONVERTIBLE 4.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,060,000,000
54
BMW
M3 COUPE 4.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,660,000,000
55
BMW
M4 Cabrio 3.0 04 chỗ
Nhập khẩu
3,681,000,000
56
BMW
M4 Coupe 3.0 04 chỗ
Nhập khẩu
3,656,000,000
57
BMW
M5 5.0 05 chỗ
Nhập khẩu
3,950,000,000
58
BMW
M6 CONVERTIBLE 5.0 04 chỗ
Nhập khẩu
5,000,000,000
59
BMW
M6 COUPE 5.0 04 chỗ
Nhập khẩu
4,720,000,000
60
BMW
M6 GRAN COUPE 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
5,578,000,000
61
BMW
X1 Sdrive 18i 1,5 05 chỗ
Nhập khẩu
1,435,000,000
62
BMW
X1 Sdrive 18i 2.0
Nhập khẩu
1,655,000,000
63
BMW
X1 sDrive18i 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,519,000,000
64
BMW
X1 sDrive20i 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,562,000,000
65
BMW
X1 XDRIVE 18I 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,429,000,000
66
BMW
X1 XDRIVE 25i 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,652,000,000
67
BMW
X1 Xdrive 28i 3.0
Nhập khẩu
1,999,000,000
68
BMW
X1 xDrive 28i 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,519,000,000
69
BMW
X3 2.0D 05 chỗ
Nhập khẩu
1,250,000,000
70
BMW
X3 2.3I 05 chỗ
Nhập khẩu
1,400,000,000
71
BMW
X3 2.5I 05 chỗ
Nhập khẩu
1,500,000,000
72
BMW
X3 3.0I 05 chỗ
Nhập khẩu
1,700,000,000
73
BMW
X3 3.0SI SPORT 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,820,000,000
74
BMW
X3 XDRIVE 20I 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,754,000,000
75
BMW
X3 XDRIVE 28I 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,141,000,000
76
BMW
X3 XDRIVE 28I 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,226,000,000
77
BMW
X3 xDrive20d 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,843,000,000
78
BMW
X3 xDrive20d Xline 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,939,000,000
79
BMW
X3 xDrive20i Xline 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,931,000,000
80
BMW
X3 xDrive28i Xline 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,107,000,000
81
BMW
X4 xDrive20i Xline 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,365,000,000
82
BMW
X4 xDrive28i Xline 2.0 05 chỗ
Nhập khẩu
2,462,000,000
83
BMW
X5 3.0
Nhập khẩu
2,917,000,000
84
BMW
X5 3.0 SI 07 chỗ
Nhập khẩu
3,118,000,000
85
BMW
X5 3.0D 3.005 chỗ
Nhập khẩu
1,280,000,000
86
BMW
X5 3.0I 05 chỗ
Nhập khẩu
1,600,000,000
87
BMW
X5 3.0SI 05 chỗ
Nhập khẩu
1,700,000,000
88
BMW
X5 3.0SI SPORT 3.0 07 chỗ
Nhập khẩu
1,890,000,000
89
BMW
X5 4.4 05 chỗ
Nhập khẩu
2,851,000,000
90
BMW
X5 4.4I 05 chỗ
Nhập khẩu
1,969,000,000
91
BMW
X5 4.8 05 chỗ
Nhập khẩu
3,806,000,000
92
BMW
X5 4.8I 05 chỗ
Nhập khẩu
2,096,000,000
93
BMW
X5 4.8I 07 chỗ
Nhập khẩu
2,991,000,000
94
BMW
X5 4.8I 4x4 4.8 07 chỗ
Nhập khẩu
2,851,000,000
95
BMW
X5 4.8I SPORT 3.0 07 chỗ
Nhập khẩu
2,240,000,000
96
BMW
X5 4619cm3 05 chỗ
Nhập khẩu
2,166,000,000
97
BMW
X5 XDRIVE 30I 3.0 05 chỗ
Nhập khẩu
1,600,000,000
98
BMW
X5 Xdrive 35i 3.0
Nhập khẩu
3,534,000,000
99
BMW
X5 Xdrive 35i 3.0 7 chỗ
Nhập khẩu
3,144,000,000
100
BMW
X5 Xdrive 40D 3.0 5 chỗ
Nhập khẩu
2,538,000,000
Trên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô BMW. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 304/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô BMW (phần 2)",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ pháp lý: Thông tư 304/2016/TT-BTC; Quyết định 942/QĐ-BTC năm 2017 và Quyết định 149/QĐ-BTC năm 2017\n\n\n\nSTT\n\nNhãn hiệu\n\n\nLoại xe (gồm chỉ tiêu: Số loại/Tên thương mại, thể tích làm việc)\n\n\nNguồn gốc\n\n\nGiá (VND)\n\n\n\n\n1\n\n\nBMW\n\n\n535XI 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,450,000,000\n\n\n\n\n2\n\n\nBMW\n\n\n535XI SPORT WAGON 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,560,000,000\n\n\n\n\n3\n\n\nBMW\n\n\n545I 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,000,000,000\n\n\n\n\n4\n\n\nBMW\n\n\n550I 4.8 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,770,000,000\n\n\n\n\n5\n\n\nBMW\n\n\n550I GRAN TURISMO 4.4 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,737,000,000\n\n\n\n\n6\n\n\nBMW\n\n\n630I 3.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,502,000,000\n\n\n\n\n7\n\n\nBMW\n\n\n630I CABRIO 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,989,000,000\n\n\n\n\n8\n\n\nBMW\n\n\n640i GRAN COUPE 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,421,000,000\n\n\n\n\n9\n\n\nBMW\n\n\n640i GRAN COUPE M Sport 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,647,000,000\n\n\n\n\n10\n\n\nBMW\n\n\n645CI 4.4 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,298,000,000\n\n\n\n\n11\n\n\nBMW\n\n\n650I CONVERTIBLE 4.8 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,940,000,000\n\n\n\n\n12\n\n\nBMW\n\n\n650I COUPE 4.8 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,610,000,000\n\n\n\n\n13\n\n\nBMW\n\n\n650I GRAN COUPE 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,052,000,000\n\n\n\n\n14\n\n\nBMW\n\n\n728I 2.8 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,490,000,000\n\n\n\n\n15\n\n\nBMW\n\n\n730D 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n752,000,000\n\n\n\n\n16\n\n\nBMW\n\n\n730I 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,300,000,000\n\n\n\n\n17\n\n\nBMW\n\n\n730LI 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,442,000,000\n\n\n\n\n18\n\n\nBMW\n\n\n730Li 3.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,307,000,000\n\n\n\n\n19\n\n\nBMW\n\n\n730LI 3.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,586,000,000\n\n\n\n\n20\n\n\nBMW\n\n\n730Li 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,083,000,000\n\n\n\n\n21\n\n\nBMW\n\n\n735I 3.6 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,400,000,000\n\n\n\n\n22\n\n\nBMW\n\n\n735LI 3.6 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,600,000,000\n\n\n\n\n23\n\n\nBMW\n\n\n740LI 3.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,644,000,000\n\n\n\n\n24\n\n\nBMW\n\n\n740LI 3.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,434,000,000\n\n\n\n\n25\n\n\nBMW\n\n\n740LI 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,398,000,000\n\n\n\n\n26\n\n\nBMW\n\n\n740LI 4.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,020,000,000\n\n\n\n\n27\n\n\nBMW\n\n\n740Li F02 3.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,081,000,000\n\n\n\n\n28\n\n\nBMW\n\n\n740LI M SPORT 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,653,000,000\n\n\n\n\n29\n\n\nBMW\n\n\n745I 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,800,000,000\n\n\n\n\n30\n\n\nBMW\n\n\n745Li 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,588,000,000\n\n\n\n\n31\n\n\nBMW\n\n\n750I 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,700,000,000\n\n\n\n\n32\n\n\nBMW\n\n\n750I 4.8 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,620,000,000\n\n\n\n\n33\n\n\nBMW\n\n\n750Li 4.4\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,161,000,000\n\n\n\n\n34\n\n\nBMW\n\n\n750LI 4.4 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,214,000,000\n\n\n\n\n35\n\n\nBMW\n\n\n750LI 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,674,000,000\n\n\n\n\n36\n\n\nBMW\n\n\n750LI 4.8 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,760,000,000\n\n\n\n\n37\n\n\nBMW\n\n\n750LI 5.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,100,000,000\n\n\n\n\n38\n\n\nBMW\n\n\n750Li F02 4.4\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,965,000,000\n\n\n\n\n39\n\n\nBMW\n\n\n750LI XDRIVE 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,372,000,000\n\n\n\n\n40\n\n\nBMW\n\n\n750LIA 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,610,000,000\n\n\n\n\n41\n\n\nBMW\n\n\n760LI 6.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n6,409,000,000\n\n\n\n\n42\n\n\nBMW\n\n\n760LI 6.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,100,000,000\n\n\n\n\n43\n\n\nBMW\n\n\n760Li 6.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n6,598,000,000\n\n\n\n\n44\n\n\nBMW\n\n\nALPINA B6 CABRIO 4.4 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,200,000,000\n\n\n\n\n45\n\n\nBMW\n\n\nALPINA B7 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,410,000,000\n\n\n\n\n46\n\n\nBMW\n\n\nI8 1.5 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n6,663,000,000\n\n\n\n\n47\n\n\nBMW\n\n\nM COUPE 3.2 02 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,360,000,000\n\n\n\n\n48\n\n\nBMW\n\n\nM ROADSTER 3.2 02 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,450,000,000\n\n\n\n\n49\n\n\nBMW\n\n\nM2 COUPE 3.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,518,000,000\n\n\n\n\n50\n\n\nBMW\n\n\nM3 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,246,000,000\n\n\n\n\n51\n\n\nBMW\n\n\nM3 4.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,512,000,000\n\n\n\n\n52\n\n\nBMW\n\n\nM3 4.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,530,000,000\n\n\n\n\n53\n\n\nBMW\n\n\nM3 CONVERTIBLE 4.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,060,000,000\n\n\n\n\n54\n\n\nBMW\n\n\nM3 COUPE 4.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,660,000,000\n\n\n\n\n55\n\n\nBMW\n\n\nM4 Cabrio 3.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,681,000,000\n\n\n\n\n56\n\n\nBMW\n\n\nM4 Coupe 3.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,656,000,000\n\n\n\n\n57\n\n\nBMW\n\n\nM5 5.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,950,000,000\n\n\n\n\n58\n\n\nBMW\n\n\nM6 CONVERTIBLE 5.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,000,000,000\n\n\n\n\n59\n\n\nBMW\n\n\nM6 COUPE 5.0 04 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n4,720,000,000\n\n\n\n\n60\n\n\nBMW\n\n\nM6 GRAN COUPE 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n5,578,000,000\n\n\n\n\n61\n\n\nBMW\n\n\nX1 Sdrive 18i 1,5 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,435,000,000\n\n\n\n\n62\n\n\nBMW\n\n\nX1 Sdrive 18i 2.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,655,000,000\n\n\n\n\n63\n\n\nBMW\n\n\nX1 sDrive18i 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,519,000,000\n\n\n\n\n64\n\n\nBMW\n\n\nX1 sDrive20i 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,562,000,000\n\n\n\n\n65\n\n\nBMW\n\n\nX1 XDRIVE 18I 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,429,000,000\n\n\n\n\n66\n\n\nBMW\n\n\nX1 XDRIVE 25i 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,652,000,000\n\n\n\n\n67\n\n\nBMW\n\n\nX1 Xdrive 28i 3.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,999,000,000\n\n\n\n\n68\n\n\nBMW\n\n\nX1 xDrive 28i 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,519,000,000\n\n\n\n\n69\n\n\nBMW\n\n\nX3 2.0D 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,250,000,000\n\n\n\n\n70\n\n\nBMW\n\n\nX3 2.3I 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,400,000,000\n\n\n\n\n71\n\n\nBMW\n\n\nX3 2.5I 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,500,000,000\n\n\n\n\n72\n\n\nBMW\n\n\nX3 3.0I 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,700,000,000\n\n\n\n\n73\n\n\nBMW\n\n\nX3 3.0SI SPORT 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,820,000,000\n\n\n\n\n74\n\n\nBMW\n\n\nX3 XDRIVE 20I 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,754,000,000\n\n\n\n\n75\n\n\nBMW\n\n\nX3 XDRIVE 28I 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,141,000,000\n\n\n\n\n76\n\n\nBMW\n\n\nX3 XDRIVE 28I 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,226,000,000\n\n\n\n\n77\n\n\nBMW\n\n\nX3 xDrive20d 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,843,000,000\n\n\n\n\n78\n\n\nBMW\n\n\nX3 xDrive20d Xline 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,939,000,000\n\n\n\n\n79\n\n\nBMW\n\n\nX3 xDrive20i Xline 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,931,000,000\n\n\n\n\n80\n\n\nBMW\n\n\nX3 xDrive28i Xline 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,107,000,000\n\n\n\n\n81\n\n\nBMW\n\n\nX4 xDrive20i Xline 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,365,000,000\n\n\n\n\n82\n\n\nBMW\n\n\nX4 xDrive28i Xline 2.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,462,000,000\n\n\n\n\n83\n\n\nBMW\n\n\nX5 3.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,917,000,000\n\n\n\n\n84\n\n\nBMW\n\n\nX5 3.0 SI 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,118,000,000\n\n\n\n\n85\n\n\nBMW\n\n\nX5 3.0D 3.005 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,280,000,000\n\n\n\n\n86\n\n\nBMW\n\n\nX5 3.0I 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,600,000,000\n\n\n\n\n87\n\n\nBMW\n\n\nX5 3.0SI 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,700,000,000\n\n\n\n\n88\n\n\nBMW\n\n\nX5 3.0SI SPORT 3.0 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,890,000,000\n\n\n\n\n89\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.4 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,851,000,000\n\n\n\n\n90\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.4I 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,969,000,000\n\n\n\n\n91\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.8 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,806,000,000\n\n\n\n\n92\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.8I 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,096,000,000\n\n\n\n\n93\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.8I 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,991,000,000\n\n\n\n\n94\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.8I 4x4 4.8 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,851,000,000\n\n\n\n\n95\n\n\nBMW\n\n\nX5 4.8I SPORT 3.0 07 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,240,000,000\n\n\n\n\n96\n\n\nBMW\n\n\nX5 4619cm3 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,166,000,000\n\n\n\n\n97\n\n\nBMW\n\n\nX5 XDRIVE 30I 3.0 05 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n1,600,000,000\n\n\n\n\n98\n\n\nBMW\n\n\nX5 Xdrive 35i 3.0\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,534,000,000\n\n\n\n\n99\n\n\nBMW\n\n\nX5 Xdrive 35i 3.0 7 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n3,144,000,000\n\n\n\n\n100\n\n\nBMW\n\n\nX5 Xdrive 40D 3.0 5 chỗ\n\n\nNhập khẩu\n\n\n2,538,000,000\n\n\n\n\nTrên đây là nội dung quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô BMW. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 304/2016/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không? Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại bằng lời nói không?
|
Cho hỏi: Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không? Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại bằng lời nói không? Câu hỏi của anh Nghĩa (Huế)
|
Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không?Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền cụ thể như sau:Hợp đồng ủy quyềnHợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.Có thể thấy, hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận của các bên mà trong đó:- Bên ủy quyền có thể sẽ phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền nếu các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.- Bên được ủy quyền sẽ thay mặt bên ủy quyền thực hiện công việc, giao dịch, hợp đồng, thoả thuận cho bên ủy quyền với người thứ ba.Do đó, hợp đồng ủy quyền được coi là một giao dịch dân sự và hình thức của giao dịch dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 là bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.Hình thức giao dịch dân sự1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản....Như vậy, hợp đồng ủy quyền hoàn toàn có thể được thể hiện bằng lời nói. Tuy nhiên, nếu luật quy định việc ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì các bên phải thực hiện theo quy định này của luật.Trong trường hợp nếu luật không có quy định khác thì hợp đồng ủy quyền của các bên hoàn toàn có quyền được lập bằng lời nói. Và điều kiện để hợp đồng ủy quyền bằng lời nói có hiệu lực được nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.Do đó:- Về chủ thể giao kết hợp đồng uỷ quyền: Phải có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lậpTrong lúc giao kết hợp đồng ủy quyền phải hoàn toàn tự nguyện.- Mục đích và nội dung của hợp đồng uỷ quyền không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không? Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại bằng lời nói không? (Hình từ Internet)Người được ủy quyền hợp đồng có thể ủy quyền lại bằng lời nói không?Theo quy định tại Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 đã thể hiện về việc ủy quyền lại như sau:Ủy quyền lại1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.Như vậy, đối với trường hợp này người được ủy quyền hợp đồng có thể ủy quyền lại bằng lời nói thì thì việc ủy quyền lần đầu tiên cũng phải bằng lời nói mới được xem xét công nhận.Ngoài ra, để ủy quyền lại có hiệu lực, người ủy quyền cần đáp ứng một số điều kiện, bao gồm:- Được bên ủy quyền ban đầu đồng ý.- Do sự kiện bất khả kháng mà nếu không thực hiện việc ủy quyền tiếp cho người khác thì việc xác lập, thực hiện giao dịch theo hợp đồng ủy quyền ban đầu vì lợi ích của người ủy quyền không thực hiện được.- Khi thực hiện ủy quyền lại, phạm vi ủy quyền trong trường hợp ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.Một số trường hợp ủy quyền phải lập thành văn bản theo pháp luật quy định?Hiện tại, pháp luật quy định một số trường hợp ủy quyền phải lập thành văn bản cụ thể như sau:Theo Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành việc ủy quyền đăng ký hộ tịch trừ đăng ký kết hôn, kết hôn lại, nhận cha mẹ con phải lập thành văn bản và được chứng thực đầy đủ.Tại khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì cũng phải lập thành văn bản.Ngoài ra, căn cứ tại khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì vợ hoặc chồng một trong hai bên ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng.Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất: Tại đây!Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không? Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại bằng lời nói không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không?Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền cụ thể như sau:Hợp đồng ủy quyềnHợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.Có thể thấy, hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận của các bên mà trong đó:- Bên ủy quyền có thể sẽ phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền nếu các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.- Bên được ủy quyền sẽ thay mặt bên ủy quyền thực hiện công việc, giao dịch, hợp đồng, thoả thuận cho bên ủy quyền với người thứ ba.Do đó, hợp đồng ủy quyền được coi là một giao dịch dân sự và hình thức của giao dịch dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 là bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.Hình thức giao dịch dân sự1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản....Như vậy, hợp đồng ủy quyền hoàn toàn có thể được thể hiện bằng lời nói. Tuy nhiên, nếu luật quy định việc ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì các bên phải thực hiện theo quy định này của luật.Trong trường hợp nếu luật không có quy định khác thì hợp đồng ủy quyền của các bên hoàn toàn có quyền được lập bằng lời nói. Và điều kiện để hợp đồng ủy quyền bằng lời nói có hiệu lực được nêu tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.Do đó:- Về chủ thể giao kết hợp đồng uỷ quyền: Phải có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lậpTrong lúc giao kết hợp đồng ủy quyền phải hoàn toàn tự nguyện.- Mục đích và nội dung của hợp đồng uỷ quyền không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không? Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại bằng lời nói không? (Hình từ Internet)Người được ủy quyền hợp đồng có thể ủy quyền lại bằng lời nói không?Theo quy định tại Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 đã thể hiện về việc ủy quyền lại như sau:Ủy quyền lại1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.Như vậy, đối với trường hợp này người được ủy quyền hợp đồng có thể ủy quyền lại bằng lời nói thì thì việc ủy quyền lần đầu tiên cũng phải bằng lời nói mới được xem xét công nhận.Ngoài ra, để ủy quyền lại có hiệu lực, người ủy quyền cần đáp ứng một số điều kiện, bao gồm:- Được bên ủy quyền ban đầu đồng ý.- Do sự kiện bất khả kháng mà nếu không thực hiện việc ủy quyền tiếp cho người khác thì việc xác lập, thực hiện giao dịch theo hợp đồng ủy quyền ban đầu vì lợi ích của người ủy quyền không thực hiện được.- Khi thực hiện ủy quyền lại, phạm vi ủy quyền trong trường hợp ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.Một số trường hợp ủy quyền phải lập thành văn bản theo pháp luật quy định?Hiện tại, pháp luật quy định một số trường hợp ủy quyền phải lập thành văn bản cụ thể như sau:Theo Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành việc ủy quyền đăng ký hộ tịch trừ đăng ký kết hôn, kết hôn lại, nhận cha mẹ con phải lập thành văn bản và được chứng thực đầy đủ.Tại khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì cũng phải lập thành văn bản.Ngoài ra, căn cứ tại khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì vợ hoặc chồng một trong hai bên ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng.Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất: Tại đây!Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về đặt tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán?
|
Tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán được đặt như thế nào? Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi? Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cần có điều kiện gì?
|
Tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán được đặt như thế nào?Căn cứ Điều 217 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về tên của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán như sau:Tên của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoánTên tiếng Việt của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán phải theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và có ít nhất hai thành tố sau đây:1. Tên loại hình quỹ: Tên loại hình quỹ được viết là “quỹ đầu tư” đối với quỹ đóng, quỹ mở, quỹ thành viên; được viết là “quỹ đầu tư bất động sản” đối với quỹ đầu tư bất động sản; được viết là “quỹ ETF” đối với quỹ hoán đổi danh mục; được viết là “công ty cổ phần đầu tư chứng khoán” đối với công ty đầu tư chứng khoán.2. Tên riêng: phù hợp với mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư của quỹ. Đối với quỹ ETF, tên riêng của quỹ bao gồm tên viết tắt của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chỉ số tham chiếu.Tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán gồm tên loại hình của quỹ và tên riêng.Quy định về đặt tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán? (Hình từ Internet) Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi?Căn cứ Điều 218 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi sau:Những thay đổi phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận1. Tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên; tăng vốn điều lệ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản.2. Thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ.3. Thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát của quỹ.4. Thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi về tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên; tăng vốn điều lệ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản. Thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ. Thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát của quỹ. Thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cần có điều kiện gì?Căn cứ Điều 201 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán như sau:Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán1. Là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến.2. Có nhân sự vận hành hệ thống, có hệ thống giao dịch, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống, hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng và khắc phục sự cố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.3. Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 200 Nghị định này;4. Trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư.Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cần có điều kiện là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến. Có nhân sự vận hành hệ thống, có hệ thống giao dịch, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống, hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng và khắc phục sự cố. Đáp ứng điều kiện khác; Trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về đặt tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán được đặt như thế nào?Căn cứ Điều 217 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về tên của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán như sau:Tên của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoánTên tiếng Việt của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán phải theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và có ít nhất hai thành tố sau đây:1. Tên loại hình quỹ: Tên loại hình quỹ được viết là “quỹ đầu tư” đối với quỹ đóng, quỹ mở, quỹ thành viên; được viết là “quỹ đầu tư bất động sản” đối với quỹ đầu tư bất động sản; được viết là “quỹ ETF” đối với quỹ hoán đổi danh mục; được viết là “công ty cổ phần đầu tư chứng khoán” đối với công ty đầu tư chứng khoán.2. Tên riêng: phù hợp với mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư của quỹ. Đối với quỹ ETF, tên riêng của quỹ bao gồm tên viết tắt của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chỉ số tham chiếu.Tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán gồm tên loại hình của quỹ và tên riêng.Quy định về đặt tên của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán? (Hình từ Internet) Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi?Căn cứ Điều 218 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi sau:Những thay đổi phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận1. Tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên; tăng vốn điều lệ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản.2. Thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ.3. Thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát của quỹ.4. Thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.Quỹ đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện các thay đổi về tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên; tăng vốn điều lệ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản. Thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ. Thay đổi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát của quỹ. Thay đổi tên quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cần có điều kiện gì?Căn cứ Điều 201 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán như sau:Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán1. Là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến.2. Có nhân sự vận hành hệ thống, có hệ thống giao dịch, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống, hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng và khắc phục sự cố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.3. Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 200 Nghị định này;4. Trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư.Cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cần có điều kiện là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán và được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến. Có nhân sự vận hành hệ thống, có hệ thống giao dịch, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống, hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng và khắc phục sự cố. Đáp ứng điều kiện khác; Trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố vụ án hình sự
|
Vài ngày trở lại đây, có một số thanh niên tối đến cứ tụ tập gần nhà tôi đua xe, hút chích. Tôi rất lo lắng cho tình hình an ninh trong khu phố cũng như sự an toàn của gia đình tôi. Nên có gọi báo công an về sự việc đó, nhưng tôi không rõ là khi được tiếp nhận tin tố giác từ tôi thì họ có tiến hành giải quyết ngay không. Cụ thể: Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố vụ án hình sự được quy định ra sao? Mong sớm nhận được câu trả lời.
|
Căn cứ theo quy định tại Điều 145 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015, có quy định trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố như sau:
1. Mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố gồm:
a) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
b) Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.
3. Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố:
a) Cơ quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền điều tra của mình;
c) Viện kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục.
4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố có trách nhiệm thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố vụ án hình sự",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo quy định tại Điều 145 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015, có quy định trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố như sau:\n1. Mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.\n2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố gồm:\na) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;\nb) Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.\n3. Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố:\na) Cơ quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;\nb) Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền điều tra của mình;\nc) Viện kiểm sát giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố trong trường hợp phát hiện Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục.\n4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố có trách nhiệm thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự?
|
Cho hỏi: Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự? Câu hỏi của chú Dũng (Quảng Bình)
|
Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự?Đầu tiên, tại khoản 7 Điều 7 Luật Điện lực 2004 quy định về các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện như sau:Các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện1. Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.2. Hoạt động điện lực không có giấy phép theo quy định của Luật này.3. Đóng, cắt điện trái quy định của pháp luật.4. Vi phạm các quy định về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện.5. Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.6. Trộm cắp điện.7. Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật này....Đồng thời, theo Điều 59 Luật Điện Lực 2004 một số cụm từ bị thay bởi điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Điện lực sửa đổi 2012 quy định về việc sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp như sau:Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp1. Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp là dùng nguồn điện có mức điện áp thích hợp đấu nối trực tiếp vào hàng rào, vật cản, vật che chắn của khu vực được bảo vệ (sau đây gọi chung là hàng rào điện) để ngăn cản việc xâm phạm khu vực được bảo vệ và phát tín hiệu báo động cho người bảo vệ khu vực đó biết.2. Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp chỉ được thực hiện khi sử dụng các biện pháp bảo vệ khác không hiệu quả và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.3. Hàng rào điện phải được thiết kế, lắp đặt tránh được mọi tiếp xúc ngẫu nhiên đối với người và gia súc, có biển báo nguy hiểm, không gây ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống điện, không gây nguy hiểm cho khu vực lân cận và môi trường sống. Người quản lý, sử dụng hàng rào điện phải được đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ về điện.4. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình quy định khu vực được phép sử dụng hàng rào điện.5. Bộ trưởng Bộ Công thương quy định tiêu chuẩn và điều kiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp....Từ những quy định trên thì cá nhân, hộ gia đình không được phép sử dụng việc gài bẫy điện chống trộm để làm phương tiện bảo vệ.Việc cá nhân cố tình gài bẫy điện chống trộm là vi phạm pháp luật, tùy theo tính chất mức độ có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý về hình sự.Theo hướng dẫn tại Tiểu mục 12 mục 1 Công văn 81/2002/TANDTC năm 2002 thì trường hợp sử dụng điện trái phép để chống trộm cắp mà làm chết người thì người phạm tội phải bị xét xử về tội giết người.Tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội giết người như sau:Tội giết người1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:a) Giết 02 người trở lên;b) Giết người dưới 16 tuổi;c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;n) Có tính chất côn đồ;o) Có tổ chức;p) Tái phạm nguy hiểm;q) Vì động cơ đê hèn....Theo đó, người sử dụng gài bẫy điện chống trộm mà gây ra hậu quả chết người như quy định tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giết người với hình phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.Trường hợp vi phạm gây hậu quả chưa đến mức phải xử lý hình sự hoặc chưa gây ra hậu quả nhưng bị cơ quan quản lý nhà nước phát hiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự? (Hình từ Internet)Gài bẫy điện chống trộm nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?Theo Điều 15 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về an toàn điện như sau:Vi phạm quy định về an toàn điện...5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Đào hố, đóng cọc vào trong hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm;b) Điều khiển thiết bị, dụng cụ, phương tiện hoặc các hoạt động khác vi phạm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp;c) Tháo gỡ bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện khi không có nhiệm vụ;d) Tung, ném, bắn, quăng bất cứ vật gì gây hư hỏng các bộ phận của lưới điện, nhà máy điện hoặc gây sự cố lưới điện, nhà máy điện;đ) Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ trực tiếp trái quy định của pháp luật;e) Không ban hành đầy đủ quy trình, nội quy về an toàn điện theo quy định;...Như vậy, hành vi gài bẫy điện chống trộm để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ trực tiếp trái với quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức bị truy cứu hình sự thì sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đến 70.000.000 đồng.Đồng thời, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo khoản 8 Điều 15 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP.Lưu ý: Mức phạt tiền này áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiệnNgười có hành vi gài bẫy điện chống trộm gây chết người có được hưởng án treo không?Căn cứ theo Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về án treo như sau:Án treo1. Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự....Theo đó, đối với người có hành vi gài bẫy điện chống trộm gây chết người sẽ bị xét xử theo tội giết người như mục 1 đã phân tích.Mà tội giết người thì có khung hình phạt thấp nhất là 12 năm tù giam. Trong khi án treo chỉ áp dụng đối với những trường hợp phạt tù không quá 03 năm và nhiều tình tiết giảm nhẹ khác.Do đó, đối với hành vi gài bẫy điện chống trộm gây chết người sẽ không được hưởng án treo theo quy định của pháp luật.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự?",
"role": "user"
},
{
"content": "Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự?Đầu tiên, tại khoản 7 Điều 7 Luật Điện lực 2004 quy định về các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện như sau:Các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện1. Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.2. Hoạt động điện lực không có giấy phép theo quy định của Luật này.3. Đóng, cắt điện trái quy định của pháp luật.4. Vi phạm các quy định về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện.5. Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.6. Trộm cắp điện.7. Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật này....Đồng thời, theo Điều 59 Luật Điện Lực 2004 một số cụm từ bị thay bởi điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Điện lực sửa đổi 2012 quy định về việc sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp như sau:Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp1. Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp là dùng nguồn điện có mức điện áp thích hợp đấu nối trực tiếp vào hàng rào, vật cản, vật che chắn của khu vực được bảo vệ (sau đây gọi chung là hàng rào điện) để ngăn cản việc xâm phạm khu vực được bảo vệ và phát tín hiệu báo động cho người bảo vệ khu vực đó biết.2. Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp chỉ được thực hiện khi sử dụng các biện pháp bảo vệ khác không hiệu quả và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.3. Hàng rào điện phải được thiết kế, lắp đặt tránh được mọi tiếp xúc ngẫu nhiên đối với người và gia súc, có biển báo nguy hiểm, không gây ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống điện, không gây nguy hiểm cho khu vực lân cận và môi trường sống. Người quản lý, sử dụng hàng rào điện phải được đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ về điện.4. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình quy định khu vực được phép sử dụng hàng rào điện.5. Bộ trưởng Bộ Công thương quy định tiêu chuẩn và điều kiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp....Từ những quy định trên thì cá nhân, hộ gia đình không được phép sử dụng việc gài bẫy điện chống trộm để làm phương tiện bảo vệ.Việc cá nhân cố tình gài bẫy điện chống trộm là vi phạm pháp luật, tùy theo tính chất mức độ có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý về hình sự.Theo hướng dẫn tại Tiểu mục 12 mục 1 Công văn 81/2002/TANDTC năm 2002 thì trường hợp sử dụng điện trái phép để chống trộm cắp mà làm chết người thì người phạm tội phải bị xét xử về tội giết người.Tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội giết người như sau:Tội giết người1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:a) Giết 02 người trở lên;b) Giết người dưới 16 tuổi;c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;n) Có tính chất côn đồ;o) Có tổ chức;p) Tái phạm nguy hiểm;q) Vì động cơ đê hèn....Theo đó, người sử dụng gài bẫy điện chống trộm mà gây ra hậu quả chết người như quy định tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giết người với hình phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.Trường hợp vi phạm gây hậu quả chưa đến mức phải xử lý hình sự hoặc chưa gây ra hậu quả nhưng bị cơ quan quản lý nhà nước phát hiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.Gài bẫy điện chống trộm có thể bị xử lý hình sự? (Hình từ Internet)Gài bẫy điện chống trộm nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?Theo Điều 15 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về an toàn điện như sau:Vi phạm quy định về an toàn điện...5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Đào hố, đóng cọc vào trong hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm;b) Điều khiển thiết bị, dụng cụ, phương tiện hoặc các hoạt động khác vi phạm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp;c) Tháo gỡ bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện khi không có nhiệm vụ;d) Tung, ném, bắn, quăng bất cứ vật gì gây hư hỏng các bộ phận của lưới điện, nhà máy điện hoặc gây sự cố lưới điện, nhà máy điện;đ) Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ trực tiếp trái quy định của pháp luật;e) Không ban hành đầy đủ quy trình, nội quy về an toàn điện theo quy định;...Như vậy, hành vi gài bẫy điện chống trộm để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ trực tiếp trái với quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức bị truy cứu hình sự thì sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đến 70.000.000 đồng.Đồng thời, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo khoản 8 Điều 15 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP.Lưu ý: Mức phạt tiền này áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiệnNgười có hành vi gài bẫy điện chống trộm gây chết người có được hưởng án treo không?Căn cứ theo Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về án treo như sau:Án treo1. Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự....Theo đó, đối với người có hành vi gài bẫy điện chống trộm gây chết người sẽ bị xét xử theo tội giết người như mục 1 đã phân tích.Mà tội giết người thì có khung hình phạt thấp nhất là 12 năm tù giam. Trong khi án treo chỉ áp dụng đối với những trường hợp phạt tù không quá 03 năm và nhiều tình tiết giảm nhẹ khác.Do đó, đối với hành vi gài bẫy điện chống trộm gây chết người sẽ không được hưởng án treo theo quy định của pháp luật.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hướng dẫn đăng ký sang tên xe cùng tỉnh mới nhất 2019
|
Em họ tôi được công ty tặng cho 1 chiếc xe máy mới tinh đã làm giấy tờ xe mà nó không đi đến, nên tôi đã mua lại chiếc xe đó. Vậy cho tôi hỏi tôi cần những giấy tờ gì để làm đăng ký xe ạ? Và thủ tục như thế nào ạ? Gia đình chúng tôi đều ở thành phố Hồ Chí Minh ạ.
|
Tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2014/TT-BCA có quy định:
"Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe."
Như vậy: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán xe giữa bạn và người em họ có hiệu lực pháp luật (từ thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng) thì bạn có trách nhiệm phải làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Khi đó, bạn chuẩn bị và nộp bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây đến cơ quan đăng ký xe tại tại quận, huyện nơi bạn đang thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh để được giải quyết theo thẩm quyền:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
Về lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%.
Riêng:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
- Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Như vậy: Trường hợp bạn mua lại chiếc xe máy của em họ bạn tại Thành phố Hồ Chí Minh thì bạn có nghĩa vụ phải khai nộp lệ phí trước bạ là 1% theo quy định trên.
Trên đây là quan điểm của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hướng dẫn đăng ký sang tên xe cùng tỉnh mới nhất 2019",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2014/TT-BCA có quy định:\n\"Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe\n3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.\"\nNhư vậy: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán xe giữa bạn và người em họ có hiệu lực pháp luật (từ thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng) thì bạn có trách nhiệm phải làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe (nếu có) theo quy định của pháp luật.\nKhi đó, bạn chuẩn bị và nộp bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây đến cơ quan đăng ký xe tại tại quận, huyện nơi bạn đang thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh để được giải quyết theo thẩm quyền:\n- Giấy khai đăng ký xe.\n- Giấy chứng nhận đăng ký xe.\n- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.\n- Chứng từ lệ phí trước bạ.\nVề lệ phí trước bạ\nTheo quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%.\nRiêng:\n- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.\n- Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.\nNhư vậy: Trường hợp bạn mua lại chiếc xe máy của em họ bạn tại Thành phố Hồ Chí Minh thì bạn có nghĩa vụ phải khai nộp lệ phí trước bạ là 1% theo quy định trên.\nTrên đây là quan điểm của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tổng công ty Cảng hàng không và các hãng hàng không Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp gì để đảm bảo an toàn giao thông dịp tết nguyên đán 2022?
|
Tổng công ty Cảng hàng không và các hãng hàng không Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp gì để đảm bảo an toàn giao thông dịp tết nguyên đán 2022?
|
Căn cứ Mục 6a và 6b Công điện 32/CĐ-BGTVT năm 2021 quy định:
Thực hiện Công điện số 1725/CĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Nhâm Dần và Lễ hội xuân năm 2022. Để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và phòng chống hiệu quả dịch bệnh Covid-19 trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Nhâm Dần và Lễ hội xuân năm 2022, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Tổng công ty Cảng hàng không và các hãng hàng không Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo an toàn giao thông dịp tết nguyên đán 2022 như sau:
- Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam: xây dựng phương án tổ chức đưa, đón hành khách phù hợp, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân; bố trí nhân lực để bảo đảm an toàn và phục vụ tốt nhất nhu cầu đi lại của nhân dân trong các ngày cao điểm trước, trong và sau ngày nghỉ lễ; đồng thời sắp xếp các vị trí cung cấp thông tin để hành khách chủ động trong việc lựa chọn chuyến đi.
- Các hãng hàng không Việt Nam nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu sử dụng của hành khách và đặc biệt hành khách là người cao tuổi, người khuyết tật; xây dựng phương án tổ chức vận tải hành khách phù hợp, đẩy mạnh việc ứng dụng bán vé điện tử, nâng cao chất lượng dịch vụ, không để xảy ra tình trạng tăng giá vé trái quy định; đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng, chống dịch Covid-19.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tổng công ty Cảng hàng không và các hãng hàng không Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp gì để đảm bảo an toàn giao thông dịp tết nguyên đán 2022?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Mục 6a và 6b Công điện 32/CĐ-BGTVT năm 2021 quy định:\nThực hiện Công điện số 1725/CĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Nhâm Dần và Lễ hội xuân năm 2022. Để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và phòng chống hiệu quả dịch bệnh Covid-19 trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Nhâm Dần và Lễ hội xuân năm 2022, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Tổng công ty Cảng hàng không và các hãng hàng không Việt Nam cần thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo an toàn giao thông dịp tết nguyên đán 2022 như sau:\n- Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam: xây dựng phương án tổ chức đưa, đón hành khách phù hợp, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân; bố trí nhân lực để bảo đảm an toàn và phục vụ tốt nhất nhu cầu đi lại của nhân dân trong các ngày cao điểm trước, trong và sau ngày nghỉ lễ; đồng thời sắp xếp các vị trí cung cấp thông tin để hành khách chủ động trong việc lựa chọn chuyến đi.\n- Các hãng hàng không Việt Nam nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu sử dụng của hành khách và đặc biệt hành khách là người cao tuổi, người khuyết tật; xây dựng phương án tổ chức vận tải hành khách phù hợp, đẩy mạnh việc ứng dụng bán vé điện tử, nâng cao chất lượng dịch vụ, không để xảy ra tình trạng tăng giá vé trái quy định; đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng, chống dịch Covid-19.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Công ty chậm báo tăng mức đóng BHXH thì giải quyết thế nào?
|
Công ty em tham gia bảo hiểm từ tháng 11 năm ngoái (đóng mức lương cơ bản 4tr5). Theo em được biết năm 2020 lương cơ bản đã tăng nhưng bên em vẫn đóng theo mức cũ thì có bị phạt không? Vì hàng tháng bên BH vẫn gửi giấy đóng tiền cho bên em theo mức lương 4tr5 như thường. Bây giờ báo tăng thì sẽ khai tăng từ tháng 1 hay tháng 4 này ạ?
|
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 1/1/2020) thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
- Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Theo đó: Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
Như vậy, hiện công ty đóng BHXH theo mức 4,5 triệu, để biết được mức đóng này có cần thay đổi hay không thì công ty cần xác định công ty thuộc vùng mấy. Nếu mức lương cơ bản hiện tại cao hơn lương tối thiểu vùng thì công ty không phải thay đổi.
Trường hợp mức lương cơ bản thấp hơn lương tối thiểu vùng thì công ty phải làm thủ tục điều chỉnh mức đóng BHXH từ 1/1/2020 và đóng bù cho những tháng còn thiếu.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công ty chậm báo tăng mức đóng BHXH thì giải quyết thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 1/1/2020) thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:\n- Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.\n- Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.\n- Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.\n- Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.\nTheo đó: Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:\n- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;\n- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.\nNhư vậy, hiện công ty đóng BHXH theo mức 4,5 triệu, để biết được mức đóng này có cần thay đổi hay không thì công ty cần xác định công ty thuộc vùng mấy. Nếu mức lương cơ bản hiện tại cao hơn lương tối thiểu vùng thì công ty không phải thay đổi.\nTrường hợp mức lương cơ bản thấp hơn lương tối thiểu vùng thì công ty phải làm thủ tục điều chỉnh mức đóng BHXH từ 1/1/2020 và đóng bù cho những tháng còn thiếu.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức
|
Nội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Bắc Ninh. Trong quá trình đọc báo, theo dõi tin tức, tôi được biết hằng năm cán bộ, công chức phải tiến hành hoạt động kê khai tài sản, thu nhập. Cho tôi hỏi, hiện nay, trong quá trình kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, trường hợp phải xác minh tài sản, thu nhập thì sau khi xác minh, cơ quan có thẩm quyền tiến hành báo cáo kết quả gồm những nội dung nào? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia? Xin cảm ơn và trân trọng kính chào! Phan Trung Hiếu (hieu***@gmail.com)
|
Ngày 31/10/2013, Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
Nội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2013/TT-TTCP. Cụ thể bao gồm:
a) Nội dung xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Nhận xét của người xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập;
c) Kiến nghị việc xử lý đối với Người có nghĩa vụ kê khai không trung thực.
Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của bạn về nội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức. Để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm quy định cụ thể tại Thông tư 08/2013/TT-TTCP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức",
"role": "user"
},
{
"content": "Ngày 31/10/2013, Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.\nNội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư 08/2013/TT-TTCP. Cụ thể bao gồm:\na) Nội dung xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;\nb) Nhận xét của người xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập;\nc) Kiến nghị việc xử lý đối với Người có nghĩa vụ kê khai không trung thực.\nTrên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của bạn về nội dung báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức. Để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm quy định cụ thể tại Thông tư 08/2013/TT-TTCP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì?
|
Cho hỏi: Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì? Câu hỏi của anh Ninh (Vũng Tàu)
|
Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì?Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình như sau:Theo đó, tỉnh Quảng Bình có số thứ tự là 41 và ký hiệu biển số xe là 73.Biển số xe 73 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Quảng Bình cung cấp và quản lý.Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.Ngoài ra, để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn có thể tham khảo thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện của tỉnh Quảng Bình tại thời điểm hiện nay như sau:- Biển số xe Thành phố Đồng Hới: 73-B1- Biển số xe Minh Hóa: 73-C1- Biển số xe Tuyên Hóa: 73-D1- Biển số xe Quảng Trạch: 73-E1- Biển số xe Bố Trạch: 73F1- Biển số xe Quảng Ninh: 73-G1- Biển số xe Lệ Thủy: 73-H1- Biển số xe ô tô đăng ký ở Quảng Bình: 73A, 73B, 73C, 73D, 73LD.Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì? (Hình từ Internet)Trên đây là nội dung hỗ trợ của ban biên tập Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Quảng Bình.Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh, thành phố khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì?Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình như sau:Theo đó, tỉnh Quảng Bình có số thứ tự là 41 và ký hiệu biển số xe là 73.Biển số xe 73 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Quảng Bình cung cấp và quản lý.Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.Ngoài ra, để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn có thể tham khảo thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện của tỉnh Quảng Bình tại thời điểm hiện nay như sau:- Biển số xe Thành phố Đồng Hới: 73-B1- Biển số xe Minh Hóa: 73-C1- Biển số xe Tuyên Hóa: 73-D1- Biển số xe Quảng Trạch: 73-E1- Biển số xe Bố Trạch: 73F1- Biển số xe Quảng Ninh: 73-G1- Biển số xe Lệ Thủy: 73-H1- Biển số xe ô tô đăng ký ở Quảng Bình: 73A, 73B, 73C, 73D, 73LD.Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô tỉnh Quảng Bình là gì? (Hình từ Internet)Trên đây là nội dung hỗ trợ của ban biên tập Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Quảng Bình.Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh, thành phố khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mẫu bản khai nhân khẩu và cách ghi
|
Tôi được biết, khi đăng ký thường trú tại một địa phương mới phải có bản khai nhân khẩu. Vậy cho hỏi mẫu bản khai nhân khẩu đó là như thế nào ạ? Và cách ghi ra sao? Mong nhận phản hồi.
|
Căn cứ pháp lý: Thông tư 36/2014/TT-BCA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc----------------
BẢN KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):................................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có): ........................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:..............................
5. Nơi sinh:......................................................................................................................
6. Nguyên quán:...............................................................................................................
7. Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9. Quốc tịch:...........................
10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:..........................................................
12. Nơi thường trú:..........................................................................................................
.......................................................................................................................................
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:...............................................................................................
.......................................................................................................................................
14. Trình độ học vấn (2):…........…………..15. Trình độ chuyên môn (3):.................................
16. Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ ngoại ngữ:.....................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................
.......................................................................................................................................
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):
Từ tháng, năm đến tháng, năm
Chỗ ở
(Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)
Nghề nghiệp, nơi làm việc
20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):.................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Quan hệ
Nghề nghiệp
Địa chỉ chỗ ở hiện nay
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./. ………., ngày…..tháng…..năm…… NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ "không biết chữ");
(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mẫu bản khai nhân khẩu và cách ghi",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ pháp lý: Thông tư 36/2014/TT-BCA\nCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------- \nBẢN KHAI NHÂN KHẨU\n(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)\n\n\n\n\n1. Họ và tên (1):................................................................................................................\n2. Họ và tên gọi khác (nếu có): ........................................................................................\n3. Ngày, tháng, năm sinh:…............./........…./…............… 4. Giới tính:..............................\n5. Nơi sinh:......................................................................................................................\n6. Nguyên quán:...............................................................................................................\n7. Dân tộc:……….........………8. Tôn giáo:…..........…………9. Quốc tịch:...........................\n10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:..........................................................\n12. Nơi thường trú:..........................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:...............................................................................................\n.......................................................................................................................................\n14. Trình độ học vấn (2):…........…………..15. Trình độ chuyên môn (3):.................................\n16. Biết tiếng dân tộc:……………..............17. Trình độ ngoại ngữ:.....................................\n18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..........................................................................................\n.......................................................................................................................................\n19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):\n\n\n\n\nTừ tháng, năm đến tháng, năm\n\n\nChỗ ở\n(Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)\n\n\nNghề nghiệp, nơi làm việc\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):.................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):\n\n\n\n\n\n\n\n\nTT\n\n\nHọ và tên\n\n\nNgày, tháng, năm sinh\n\n\nGiới tính\n\n\nQuan hệ\n\n\nNghề nghiệp\n\n\nĐịa chỉ chỗ ở hiện nay\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n \n\n\n\n\n \n\n\n\n\nTôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./. ………., ngày…..tháng…..năm…… NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)\n \n \n(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;\n(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ \"không biết chữ\");\n(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.\n(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).",
"role": "assistant"
}
] |
Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì có được khởi kiện tại Tòa án hay không?
|
Tôi và ông Long, ở Ba Vì vừa rồi có làm thủ tục hòa giải về tranh chấp đất đai, bên xã hòa giải không thành thì chúng tôi lên huyện hay có được khởi kiện tại Tòa án không? Đất có sổ đỏ.
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 203 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giải quyết đất đai như sau:
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
Như vậy, tranh chấp đất đai mà có sổ đỏ ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn khác gắn liền với đất tại Điều 100) thì bạn có quyền khởi kiện tại Tòa án khi việc hòa giải tại UBND xã không thành.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hòa giải tranh chấp đất đai không thành thì có được khởi kiện tại Tòa án hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 203 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giải quyết đất đai như sau:\nTranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:\nTranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.\nNhư vậy, tranh chấp đất đai mà có sổ đỏ ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn khác gắn liền với đất tại Điều 100) thì bạn có quyền khởi kiện tại Tòa án khi việc hòa giải tại UBND xã không thành.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Những loại đất không được phép chuyển nhượng
|
Chào anh chị, tôi đang tìm hiểu các quy định về pháp luật đất đai, tôi có chút thắc mắc mong được anh chị giải đáp giúp tôi. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định của pháp luật hiện nay thì những loại đất không được phép chuyển nhượng? Mong anh chị giải đáp giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều.
|
Tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Tại Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Theo các quy định trên, nếu bạn không đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 188 Luật đất đai 2013 hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013 thì không được thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, … quyền sử dụng đất.
Trên đây là quy định về những loại đất không được phép chuyển nhượng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Những loại đất không được phép chuyển nhượng",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:\n- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;\n- Đất không có tranh chấp;\n- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;\n- Trong thời hạn sử dụng đất.\nTại Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:\n- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.\n- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.\n- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.\n- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.\nTheo các quy định trên, nếu bạn không đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 188 Luật đất đai 2013 hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013 thì không được thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, … quyền sử dụng đất.\nTrên đây là quy định về những loại đất không được phép chuyển nhượng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh ra sao?
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh (theo quy định mới) như thế nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân (theo quy định mới) ra sao? Nhờ anh chị tư vấn. Cảm ơn anh chị.
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh như thế nào?
Tại Khoản 9 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ 20/7/2022) có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh như sau:
9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh; kiểm tra giám sát cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh;
c) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; thu thập, lưu trữ, rà soát và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
d) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp; trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xử lý các vi phạm về đăng ký doanh nghiệp; phối hợp với các Sở, ngành kiểm tra, theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp tại địa phương;
e) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu trữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và theo quy định về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;
g) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu của doanh nghiệp nhà nước; đầu mối xây dựng nội dung, đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; đầu mối tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân ra sao?
Tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ 20/7/2022) có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân như sau:
10. Về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân
a) Chủ trì tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân; xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; Xây dựng, tổng kết và nhân rộng mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành;
c) Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh;
d) Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh ra sao?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh như thế nào?\nTại Khoản 9 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ 20/7/2022) có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh như sau:\n9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh\na) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp;\nb) Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh; kiểm tra giám sát cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh;\nc) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; thu thập, lưu trữ, rà soát và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;\nd) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp; trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xử lý các vi phạm về đăng ký doanh nghiệp; phối hợp với các Sở, ngành kiểm tra, theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp tại địa phương;\ne) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu trữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và theo quy định về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;\ng) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu của doanh nghiệp nhà nước; đầu mối xây dựng nội dung, đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; đầu mối tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.\nNhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân ra sao?\nTại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ 20/7/2022) có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân như sau:\n10. Về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân\na) Chủ trì tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân; xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; Xây dựng, tổng kết và nhân rộng mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền;\nb) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành;\nc) Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh;\nd) Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đặt thiết bị báo động tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke thì sẽ bị xử phạt thế nào?
|
Đặt thiết bị báo động tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke thì sẽ bị xử phạt thế nào? Nhờ tư vấn.
|
Căn cứ Điểm c Khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Như vậy, trường hợp đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ) tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đặt thiết bị báo động tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke thì sẽ bị xử phạt thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điểm c Khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:\nPhạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.\nNhư vậy, trường hợp đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ) tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn quản lý tài chính, tài sản của nhà trường trung học
|
Chào Ban biên tập, để thực hiện việc đánh giá trường trung học vào thời gian sắp tới. Tôi có thắc mắc sau mong nhận phản hồi. Cụ thể: Tiêu chuẩn quản lý tài chính, tài sản của nhà trường trung học được quy định như thế nào?
|
Tiêu chuẩn quản lý tài chính, tài sản của nhà trường trung học được quy định tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư 13/2012/TT-BGDĐT quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể như sau:
- Hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
- Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;
- Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn quản lý tài chính, tài sản của nhà trường trung học",
"role": "user"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn quản lý tài chính, tài sản của nhà trường trung học được quy định tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư 13/2012/TT-BGDĐT quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cụ thể như sau:\n- Hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;\n- Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;\n- Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Hoạt động vận tải đường bộ
|
Ban biên tập cho tôi hỏi: Hoạt động vận tải đường bộ gồm những hoạt động nào? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
Phú Thịnh - Phú Yên
|
Theo quy định tại Điều 64 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:
1. Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa.
3. Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
Trên đây là nội dung quy định về hoạt động vận tải đường bộ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Luật giao thông đường bộ 2008.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hoạt động vận tải đường bộ",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 64 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:\n1. Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.\n2. Kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa.\n3. Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018\nTrên đây là nội dung quy định về hoạt động vận tải đường bộ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Luật giao thông đường bộ 2008.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Lam, là một cá nhân kinh doanh tại Hải Phòng, có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
|
In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
a) Việc in chứng từ nộp tiền cho người nộp thuế (nếu người nộp thuế yêu cầu) được thực hiện sau khi ngân hàng phối hợp thu đã kiểm soát nội bộ, thực hiện truyền thông tin và chuyển, tiền vào ngân sách nhà nước, truyền thông tin chứng từ nộp tiền qua Cổng thanh toán điện tử hải quan;
b) Đối với ngân hàng chưa phối hợp thu việc in chứng từ nộp tiền cho người nộp thuế được thực hiện sau khi đã kiểm soát nội bộ, thực hiện chuyển tiền vào ngân sách nhà nước.
Trên đây là nội dung câu trả lời về In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 184/2015/TT-BTC.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu",
"role": "user"
},
{
"content": "In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:\na) Việc in chứng từ nộp tiền cho người nộp thuế (nếu người nộp thuế yêu cầu) được thực hiện sau khi ngân hàng phối hợp thu đã kiểm soát nội bộ, thực hiện truyền thông tin và chuyển, tiền vào ngân sách nhà nước, truyền thông tin chứng từ nộp tiền qua Cổng thanh toán điện tử hải quan;\nb) Đối với ngân hàng chưa phối hợp thu việc in chứng từ nộp tiền cho người nộp thuế được thực hiện sau khi đã kiểm soát nội bộ, thực hiện chuyển tiền vào ngân sách nhà nước.\nTrên đây là nội dung câu trả lời về In chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 184/2015/TT-BTC.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại
|
Quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Đạt, tôi sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (dat***@gmail.com)
|
Quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 36 Thông tư 06/2010/TT-NHNN hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi giấy phép, điều lệ của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau:
1. Ngân hàng thương mại cổ phần lập hồ sơ (01 bộ chính) theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 35 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ; quyết định việc chấp thuận chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông hoặc có văn bản yêu cầu ngân hàng bổ sung hồ sơ, giải trình những nội dung chưa rõ ràng trong hồ sơ hoặc không chấp thuận việc chuyển nhượng. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không chấp thuận (nếu xét thấy việc chuyển nhượng cổ phần có nguy cơ gây mất ổn định trong hoạt động ngân hàng), văn bản trả lời phải nêu rõ lý do.
2. Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ lập hồ sơ (01 bộ chính) theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát). Trong thời hạn tối đa bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 35 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông hoặc có văn bản yêu cầu ngân hàng bổ sung hồ sơ, giải trình những nội dung chưa rõ ràng trong hồ sơ hoặc có văn bản không chấp thuận. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không chấp thuận (nếu xét thấy việc chuyển nhượng cổ phần có nguy cơ gây mất ổn định trong hoạt động ngân hàng), văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trên đây là nội dung quy định về quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2010/TT-NHNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại",
"role": "user"
},
{
"content": "Quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại được quy định tại Điều 36 Thông tư 06/2010/TT-NHNN hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi giấy phép, điều lệ của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau:\n1. Ngân hàng thương mại cổ phần lập hồ sơ (01 bộ chính) theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 35 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ; quyết định việc chấp thuận chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông hoặc có văn bản yêu cầu ngân hàng bổ sung hồ sơ, giải trình những nội dung chưa rõ ràng trong hồ sơ hoặc không chấp thuận việc chuyển nhượng. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không chấp thuận (nếu xét thấy việc chuyển nhượng cổ phần có nguy cơ gây mất ổn định trong hoạt động ngân hàng), văn bản trả lời phải nêu rõ lý do.\n2. Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ lập hồ sơ (01 bộ chính) theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát). Trong thời hạn tối đa bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 35 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông hoặc có văn bản yêu cầu ngân hàng bổ sung hồ sơ, giải trình những nội dung chưa rõ ràng trong hồ sơ hoặc có văn bản không chấp thuận. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không chấp thuận (nếu xét thấy việc chuyển nhượng cổ phần có nguy cơ gây mất ổn định trong hoạt động ngân hàng), văn bản trả lời nêu rõ lý do.\nTrên đây là nội dung quy định về quy trình, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân hàng thương mại. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2010/TT-NHNN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bảo trì công trình đường thủy nội địa gồm có những công việc nào?
|
Bảo trì công trình đường thủy nội địa gồm có những công việc nào? Vấn đề này được quy định tại đâu? Ban biên tập hỗ trợ giúp.
Minh Chiến - An Giang
|
Tại Điều 9 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực từ 01/03/2019, có quy định bảo trì công trình đường thủy nội địa bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
1. Kiểm tra công trình đường thủy nội địa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.
2. Quan trắc công trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
3. Kiểm định chất lượng công trình đường thủy nội địa theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa bao gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa và quy trình bảo trì.
5. Sửa chữa công trình đường thủy nội địa bao gồm:
a) Sửa chữa định kỳ: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình và đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, hạng mục công trình;
b) Sửa chữa đột xuất được thực hiện khi công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như thiên tai, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi công trình, công trình bộ phận có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng công trình. Việc sửa chữa đột xuất do thiên tai thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
c) Các công việc đặc thù khác.
6. Bảo trì công trình đường thủy nội địa theo kế hoạch bảo trì hàng năm do Bộ Giao thông vận tải quản lý quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bảo trì công trình đường thủy nội địa gồm có những công việc nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Điều 9 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực từ 01/03/2019, có quy định bảo trì công trình đường thủy nội địa bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:\n1. Kiểm tra công trình đường thủy nội địa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.\n2. Quan trắc công trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.\n3. Kiểm định chất lượng công trình đường thủy nội địa theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.\n4. Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa bao gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa và quy trình bảo trì.\n5. Sửa chữa công trình đường thủy nội địa bao gồm:\na) Sửa chữa định kỳ: bao gồm hoạt động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình và đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, hạng mục công trình;\nb) Sửa chữa đột xuất được thực hiện khi công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như thiên tai, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi công trình, công trình bộ phận có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng công trình. Việc sửa chữa đột xuất do thiên tai thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa;\nc) Các công việc đặc thù khác.\n6. Bảo trì công trình đường thủy nội địa theo kế hoạch bảo trì hàng năm do Bộ Giao thông vận tải quản lý quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiền nghi giả là tiền như thế nào? Giao nộp tiền giả ở đâu?
|
Tôi muốn hỏi: Tiền nghi giả là tiền như thế nào? Giao nộp tiền giả ở đâu? Hồ sơ giám định tiền nghi giả gồm có những gì? Câu hỏi của anh Tiến - Lâm Đồng
|
Tiền nghi giả là tiền như thế nào?Tại Điều 3 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về tiền nghi giả như sau:Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tiền Việt Nam (tiền thật) bao gồm tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành, là phương tiện thanh toán hợp pháp theo quy định của pháp luật.2. Tiền giả được hiểu là vật phẩm có một mặt hoặc hai mặt mô phỏng hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước của tiền Việt Nam để được chấp nhận giống như tiền Việt Nam, không có hoặc giả mạo các đặc điểm bảo an, không do Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc là tiền Việt Nam bị thay đổi, cắt ghép, chỉnh sửa để tạo ra tờ tiền có mệnh giá khác so với nguyên gốc.3. Tiền nghi giả là tiền có hai mặt giống tiền thật về hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước nhưng sau khi đối chiếu với các đặc điểm bảo an trên tiền thật cùng loại hoặc thông báo về đặc điểm và cách nhận biết tiền Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước đã công bố, vẫn chưa xác định được là tiền thật hay tiền giả.4. Hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật là hành vi cố ý làm rách nát, hư hỏng, biến dạng tiền Việt Nam.5. Sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao hoặc bản ghi hình từ tiền Việt Nam bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc tạo bản sao dưới hình thức điện tử.6. Cơ quan có thẩm quyền của quân đội bao gồm: Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng, Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương; Cơ quan Điều tra Hình sự Bộ Quốc phòng, Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương, Cơ quan điều tra hình sự khu vực; Bộ đội Biên phòng và lực lượng Cảnh sát biển.Như vậy, tiền nghi giả là tiền có hai mặt giống tiền thật về hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước nhưng sau khi đối chiếu với các đặc điểm bảo an trên tiền thật cùng loại hoặc thông báo về đặc điểm và cách nhận biết tiền Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước đã công bố, vẫn chưa xác định được là tiền thật hay tiền giả.Tiền nghi giả là tiền như thế nào? Giao nộp tiền giả ở đâu? (Hình từ Internet)Mẫu biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả?Tại Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định mẫu biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả như sau:Xem chi tiết mẫu biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả ban hành kèm theo Nghị định 87/2023/NĐ-CP tại đây.Hồ sơ giám định tiền nghi giả gồm có những gì?Tại Điều 5 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định giám định tiền giả, tiền nghi giả như sau:Giám định tiền giả, tiền nghi giả1. Việc giám định để xác định tính xác thực của đồng tiền thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Việc giám định tư pháp về tiền Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giám định tiền giả, tiền nghi giả để xác định tính xác thực của đồng tiền thực hiện lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này và nộp trực tiếp đến cơ quan giám định của Bộ Công an hoặc Ngân hàng Nhà nước.Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước bố trí người có chuyên môn thực hiện giám định tiền giả, tiền nghi giả, đảm bảo trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác phục vụ công tác giám định tiền giả, tiền nghi giả; thông báo công khai danh sách và địa chỉ liên hệ của các cơ quan giám định trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước.2. Hồ sơ đề nghị giám định gồm:a) Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;b) Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định....Như vậy, hồ sơ giám định tiền nghi giả gồm có:- Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả.- Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định.Giao nộp tiền giả ở đâu?Tại Điều 8 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về giao nộp tiền giả như sau:Giao nộp tiền giả1. Các tổ chức, cá nhân có tiền giả thực hiện giao nộp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước nơi gần nhất hoặc giao nộp cho cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan để chuyển về Ngân hàng Nhà nước.2. Việc giao nộp tiền giả được thể hiện bằng văn bản trong đó ghi rõ loại tiền, số lượng, mệnh giá, vần seri tiền giả giao nộp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện giao nộp tiền giả theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Như vậy, tiền giả sẽ được nộp cho:- Tổ chức tín dụng- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài- Kho bạc Nhà nước- Ngân hàng Nhà nước nơi gần nhất- Cơ quan công an- Cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan.Lưu ý: Nghị định 87/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/02/2024.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiền nghi giả là tiền như thế nào? Giao nộp tiền giả ở đâu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tiền nghi giả là tiền như thế nào?Tại Điều 3 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về tiền nghi giả như sau:Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tiền Việt Nam (tiền thật) bao gồm tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành, là phương tiện thanh toán hợp pháp theo quy định của pháp luật.2. Tiền giả được hiểu là vật phẩm có một mặt hoặc hai mặt mô phỏng hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước của tiền Việt Nam để được chấp nhận giống như tiền Việt Nam, không có hoặc giả mạo các đặc điểm bảo an, không do Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc là tiền Việt Nam bị thay đổi, cắt ghép, chỉnh sửa để tạo ra tờ tiền có mệnh giá khác so với nguyên gốc.3. Tiền nghi giả là tiền có hai mặt giống tiền thật về hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước nhưng sau khi đối chiếu với các đặc điểm bảo an trên tiền thật cùng loại hoặc thông báo về đặc điểm và cách nhận biết tiền Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước đã công bố, vẫn chưa xác định được là tiền thật hay tiền giả.4. Hủy hoại tiền Việt Nam trái pháp luật là hành vi cố ý làm rách nát, hư hỏng, biến dạng tiền Việt Nam.5. Sao, chụp hình ảnh tiền Việt Nam là việc tạo ra một hoặc nhiều bản sao hoặc bản ghi hình từ tiền Việt Nam bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc tạo bản sao dưới hình thức điện tử.6. Cơ quan có thẩm quyền của quân đội bao gồm: Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Quốc phòng, Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương; Cơ quan Điều tra Hình sự Bộ Quốc phòng, Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương, Cơ quan điều tra hình sự khu vực; Bộ đội Biên phòng và lực lượng Cảnh sát biển.Như vậy, tiền nghi giả là tiền có hai mặt giống tiền thật về hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước nhưng sau khi đối chiếu với các đặc điểm bảo an trên tiền thật cùng loại hoặc thông báo về đặc điểm và cách nhận biết tiền Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước đã công bố, vẫn chưa xác định được là tiền thật hay tiền giả.Tiền nghi giả là tiền như thế nào? Giao nộp tiền giả ở đâu? (Hình từ Internet)Mẫu biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả?Tại Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định mẫu biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả như sau:Xem chi tiết mẫu biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả ban hành kèm theo Nghị định 87/2023/NĐ-CP tại đây.Hồ sơ giám định tiền nghi giả gồm có những gì?Tại Điều 5 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định giám định tiền giả, tiền nghi giả như sau:Giám định tiền giả, tiền nghi giả1. Việc giám định để xác định tính xác thực của đồng tiền thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Việc giám định tư pháp về tiền Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giám định tiền giả, tiền nghi giả để xác định tính xác thực của đồng tiền thực hiện lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này và nộp trực tiếp đến cơ quan giám định của Bộ Công an hoặc Ngân hàng Nhà nước.Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước bố trí người có chuyên môn thực hiện giám định tiền giả, tiền nghi giả, đảm bảo trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác phục vụ công tác giám định tiền giả, tiền nghi giả; thông báo công khai danh sách và địa chỉ liên hệ của các cơ quan giám định trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước.2. Hồ sơ đề nghị giám định gồm:a) Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;b) Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định....Như vậy, hồ sơ giám định tiền nghi giả gồm có:- Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả.- Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định.Giao nộp tiền giả ở đâu?Tại Điều 8 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về giao nộp tiền giả như sau:Giao nộp tiền giả1. Các tổ chức, cá nhân có tiền giả thực hiện giao nộp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước nơi gần nhất hoặc giao nộp cho cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan để chuyển về Ngân hàng Nhà nước.2. Việc giao nộp tiền giả được thể hiện bằng văn bản trong đó ghi rõ loại tiền, số lượng, mệnh giá, vần seri tiền giả giao nộp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện giao nộp tiền giả theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Như vậy, tiền giả sẽ được nộp cho:- Tổ chức tín dụng- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài- Kho bạc Nhà nước- Ngân hàng Nhà nước nơi gần nhất- Cơ quan công an- Cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan.Lưu ý: Nghị định 87/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/02/2024.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cách xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
|
Vừa qua công ty tôi có ký một hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản với một đối tác lâu năm vào ngày 01/12/2018 (ngày ký hợp đồng), nhưng trong hợp đồng không có thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (trước đây hai bên có ký nhiều hợp đồng và đều có thỏa thuận về vấn đề này), và cũng không có công chứng hợp đồng. Nên bây giờ công ty không biết xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng này như thế nào? Mong các luật sư giúp đỡ.
|
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định của pháp luật.
Việc kinh doanh môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản của tổ chức, cá nhân được thực hiện thông qua hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản.
Theo đó, Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm các loại sau đây:
- Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
- Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
- Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
Tại Khoản 3 Điều Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định:
"Điều 61. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
...
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng."
Như vậy: Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì về nguyên tắc, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản được xác định theo sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc xác định theo thời điểm công chứng, chứng thực của hợp đồng.
Tuy nhiên, trường hợp hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không có thỏa thuận và hợp đồng cũng không được công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là thời điểm các bên ký kết.
Do đó: Đối với trường hợp mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì công ty có ký một hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản với một đối tác lâu năm vào ngày 01/12/2018 (ngày ký hợp đồng), nhưng trong hợp đồng không có thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng và cũng không có công chứng hợp đồng. Nên thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trên được xác định là thời điểm ký kết hợp đồng, tức là ngày 01/12/2018.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cách xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định của pháp luật hiện hành thì tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định của pháp luật.\nViệc kinh doanh môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản của tổ chức, cá nhân được thực hiện thông qua hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản.\nTheo đó, Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm các loại sau đây:\n- Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;\n- Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;\n- Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.\nTại Khoản 3 Điều Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định:\n\"Điều 61. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản\n...\n3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.\"\nNhư vậy: Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì về nguyên tắc, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản được xác định theo sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc xác định theo thời điểm công chứng, chứng thực của hợp đồng.\nTuy nhiên, trường hợp hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không có thỏa thuận và hợp đồng cũng không được công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là thời điểm các bên ký kết.\nDo đó: Đối với trường hợp mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì công ty có ký một hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản với một đối tác lâu năm vào ngày 01/12/2018 (ngày ký hợp đồng), nhưng trong hợp đồng không có thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng và cũng không có công chứng hợp đồng. Nên thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trên được xác định là thời điểm ký kết hợp đồng, tức là ngày 01/12/2018.\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức, NLĐ thuộc BHXH VN
|
Tôi hiện đang làm việc trong cơ quan hệ thống BHXH, hưởng lương Nhà nước nên tôi rất quan tâm đến tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn. Vì vậy tôi mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi vấn đề này. Tôi xin cảm ơn.
Mỹ Linh (linh***@gmail.com)
|
Tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định tại Điều 11 Quy chế nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1377/QĐ-BHXH năm 2013 như sau:
Tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của công chức, viên chức và người lao động như sau:
1. Nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng:
Nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định được xem xét đối với các trường hợp trong khoảng thời gian xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng thưởng một trong những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:
a) Huân chương các loại, các hạng vì có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
b) Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước.
c) Danh hiệu vinh dự Nhà nước; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
d) Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua cấp Ngành.
e) 01 năm được tặng Bằng khen của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (hoặc Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh) và 01 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở.
2. Nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng:
Nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng so với thời gian quy định được xem xét đối với các trường hợp trong khoảng thời gian xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng thưởng một trong những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:
a) 01 năm được tặng Bằng khen của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (hoặc Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) 02 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
3. Nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng:
Nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng so với thời gian quy định được xem xét đối với các trường hợp trong khoảng thời gian xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:
01 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở và 01 năm được tặng Giấy khen của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (hoặc Giấy khen của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh).
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1377/QĐ-BHXH năm 2013.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức, NLĐ thuộc BHXH VN",
"role": "user"
},
{
"content": "Tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam được quy định tại Điều 11 Quy chế nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1377/QĐ-BHXH năm 2013 như sau:\nTiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của công chức, viên chức và người lao động như sau:\n1. Nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng:\nNâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định được xem xét đối với các trường hợp trong khoảng thời gian xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng thưởng một trong những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:\na) Huân chương các loại, các hạng vì có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.\nb) Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước.\nc) Danh hiệu vinh dự Nhà nước; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.\nd) Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua cấp Ngành.\ne) 01 năm được tặng Bằng khen của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (hoặc Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh) và 01 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở.\n2. Nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng:\nNâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng so với thời gian quy định được xem xét đối với các trường hợp trong khoảng thời gian xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng thưởng một trong những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:\na) 01 năm được tặng Bằng khen của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (hoặc Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh).\nb) 02 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.\n3. Nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng:\nNâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng so với thời gian quy định được xem xét đối với các trường hợp trong khoảng thời gian xét nâng bậc lương trước thời hạn được tặng thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau:\n01 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở và 01 năm được tặng Giấy khen của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (hoặc Giấy khen của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh).\nTrên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn, cấp độ về thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1377/QĐ-BHXH năm 2013.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giống dâu lai F1 - VH15 được sản xuất, kinh doanh ở đâu?
|
Theo quy định mới được ban hành bổ sung thêm một số giống cây trồng. Cho hỏi giống dâu lai F1 - VH15 có được bổ sung trong danh mục này không? Nếu có thì được trồng ở đâu?
|
Căn cứ Thông tư 01/2019/TT-BNNPTNT bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam như sau:
TT
Tên giống
Vụ, vùng được phép sản xuất, kinh doanh
56
Giống dâu lai F1 - VH15
Các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc
=> Như vậy, giống dâu lai F1 - VH15 đã được bổ sung vào danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. tuy nhiên chỉ áp dụng cho các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giống dâu lai F1 - VH15 được sản xuất, kinh doanh ở đâu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Thông tư 01/2019/TT-BNNPTNT bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam như sau:\n\n\n\n\nTT\n\n\nTên giống\n\n\nVụ, vùng được phép sản xuất, kinh doanh\n\n\n\n\n56\n\n\nGiống dâu lai F1 - VH15\n\n\nCác tỉnh khu vực miền núi phía Bắc\n\n\n\n\n \n=> Như vậy, giống dâu lai F1 - VH15 đã được bổ sung vào danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. tuy nhiên chỉ áp dụng cho các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Đi nghĩa vụ mà chưa có bằng THPT liệu có được đăng ký học sĩ quan dự bị hay không?
|
Em đang đi nghĩa vụ quân sự, mà hồi trước em mới học tới lớp 11 thì đã nghỉ. Em nghe nói đơn vị của em có thể thiếu chỉ tiêu đào tạo sỹ quan dự bị. Giờ em được đăng ký đào tạo sỹ quan dự bị thì có được hay không ạ? Nếu được thì hồ sơ đăng ký thế nào ạ?
|
Đi nghĩa vụ mà chưa có bằng THPT có được đăng ký học sĩ quan dự bị không?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị như sau:
- Đối tượng tuyển chọn
+ Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;
+ Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên;
+ Sinh viên khi tốt nghiệp đại học.
- Tiêu chuẩn tuyển chọn
+ Tiêu chuẩn chung
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân; có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng; sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
+ Tiêu chuẩn cụ thể
Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, hạ sĩ quan dự bị đã giữ chức phó trung đội trưởng hoặc cán bộ tiểu đội và tương đương; tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên; tuổi đời đối với quân nhân chuyên nghiệp không quá 35, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị không quá 30;
Cán bộ, công chức, viên chức tuổi đời không quá 35; riêng đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược, tuổi đời không quá 40; đào tạo sĩ quan dự bị chính trị phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
Công dân tốt nghiệp đại học trở lên, tuổi đời không quá 35; sinh viên khi tốt nghiệp đại học, tuổi đời không quá 30.
Theo quy định thì tiêu chuẩn đào tạo sỹ quan dự bị thì phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên.
Trường hợp bạn đang đi nghĩa vụ quân sự, và hiện là quân nhân chuyên nghiệp hoặc hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, khi đơn vị bạn thiếu chỉ tiêu đào tạo thì với việc học hết lớp 11 thì đủ tiêu chuẩn. Và sẽ có thể được đăng ký đào tạo sỹ quan dự bị.
Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị được quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này như sau:
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị); hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);
- Bản thẩm tra xác minh lý lịch;
- Phiếu (giấy) khám sức khỏe;
- Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Đi nghĩa vụ mà chưa có bằng THPT liệu có được đăng ký học sĩ quan dự bị hay không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Đi nghĩa vụ mà chưa có bằng THPT có được đăng ký học sĩ quan dự bị không?\nCăn cứ Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị như sau:\n- Đối tượng tuyển chọn\n+ Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;\n+ Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên;\n+ Sinh viên khi tốt nghiệp đại học.\n- Tiêu chuẩn tuyển chọn\n+ Tiêu chuẩn chung\nĐối tượng quy định tại khoản 1 Điều này có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân; có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng; sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.\n+ Tiêu chuẩn cụ thể\nQuân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, hạ sĩ quan dự bị đã giữ chức phó trung đội trưởng hoặc cán bộ tiểu đội và tương đương; tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên; tuổi đời đối với quân nhân chuyên nghiệp không quá 35, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị không quá 30;\nCán bộ, công chức, viên chức tuổi đời không quá 35; riêng đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược, tuổi đời không quá 40; đào tạo sĩ quan dự bị chính trị phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;\nCông dân tốt nghiệp đại học trở lên, tuổi đời không quá 35; sinh viên khi tốt nghiệp đại học, tuổi đời không quá 30.\nTheo quy định thì tiêu chuẩn đào tạo sỹ quan dự bị thì phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên.\nTrường hợp bạn đang đi nghĩa vụ quân sự, và hiện là quân nhân chuyên nghiệp hoặc hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, khi đơn vị bạn thiếu chỉ tiêu đào tạo thì với việc học hết lớp 11 thì đủ tiêu chuẩn. Và sẽ có thể được đăng ký đào tạo sỹ quan dự bị.\n Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị\nHồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị được quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này như sau:\n- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị); hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);\n- Bản thẩm tra xác minh lý lịch;\n- Phiếu (giấy) khám sức khỏe;\n- Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.",
"role": "assistant"
}
] |
Bản dịch không phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch thì không được công chứng?
|
Bản dịch để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch có đúng không?? Công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng bị phạt bao nhiêu tiền?
Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Hợp đồng mua bán nhà giữa tôi và anh M là bằng tiếng Anh, sau đó tôi có nhờ một người bạn của tôi dịch sang tiếng Việt. Tôi có mang bản dịch đến văn phòng công chứng V để nhờ công chứng bản dịch đó nhưng văn phòng công chứng từ chối công chứng. Văn phòng giải thích là bản dịch phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng thì văn phòng mới công chứng được. Cho tôi hỏi là điều này có đúng không?
|
Bản dịch để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch có đúng không?Theo Điều 61 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng bản dịch như sau:Công chứng bản dịch1. Việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện.2. Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.3. Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.…Như vậy, bản dịch để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Bản dịch bạn mang đến là do bạn của bạn dịch nên văn phòng công chứng V từ chối công chứng bản dịch của bạn là đúng với quy định của pháp luật.Bản dịch không phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch thì không được công chứng? (Hình từ Internet)Công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng bị phạt bao nhiêu tiền?Theo khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 14 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định hành vi vi phạm quy định của công chứng viên về công chứng bản dịch như sau:3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Công chứng bản dịch có mục đích hoặc nội dung vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội;b) Công chứng bản dịch liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ, chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;c) Công chứng bản dịch trong trường hợp biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả; giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định;d) Công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang hành nghề thực hiện;đ) Công chứng bản dịch không có bản chính;e) Công chứng bản dịch không chính xác với nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch.4. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và d khoản 3 Điều này;b) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 3 Điều này.5. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;b) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở về bản dịch đã được công chứng quy định tại các điểm c, đ và e khoản 3 Điều này.Do đó, công chứng viên công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng thì công chứng viên sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.Ngoài ra, công chứng viên còn bị tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 1 tháng đến 3 tháng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có từ việc công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là của cộng tác viên của văn phòng.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bản dịch không phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch thì không được công chứng?",
"role": "user"
},
{
"content": "Bản dịch để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch có đúng không?Theo Điều 61 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng bản dịch như sau:Công chứng bản dịch1. Việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện.2. Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.3. Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.…Như vậy, bản dịch để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Bản dịch bạn mang đến là do bạn của bạn dịch nên văn phòng công chứng V từ chối công chứng bản dịch của bạn là đúng với quy định của pháp luật.Bản dịch không phải do người phiên dịch là cộng tác viên của văn phòng công chứng dịch thì không được công chứng? (Hình từ Internet)Công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng bị phạt bao nhiêu tiền?Theo khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 14 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định hành vi vi phạm quy định của công chứng viên về công chứng bản dịch như sau:3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Công chứng bản dịch có mục đích hoặc nội dung vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội;b) Công chứng bản dịch liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ, chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;c) Công chứng bản dịch trong trường hợp biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả; giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định;d) Công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang hành nghề thực hiện;đ) Công chứng bản dịch không có bản chính;e) Công chứng bản dịch không chính xác với nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch.4. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và d khoản 3 Điều này;b) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ và e khoản 3 Điều này.5. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;b) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở về bản dịch đã được công chứng quy định tại các điểm c, đ và e khoản 3 Điều này.Do đó, công chứng viên công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là cộng tác viên của văn phòng thì công chứng viên sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.Ngoài ra, công chứng viên còn bị tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 1 tháng đến 3 tháng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có từ việc công chứng bản dịch do người phiên dịch không phải là của cộng tác viên của văn phòng.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hộ kinh doanh tổ chức kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có trách nhiệm gì?
|
Chào tổ tư vấn, Theo quy định mới nhất của pháp luật thì hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ vũ trường thì đòi hỏi những trách nhiệm gì?
|
Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/09/2019) kinh doanh dịch vụ karaoke dịch vụ vũ trường trách nhiệm chung của hộ kinh doanh tổ chức kinh doanh dịch vụ vũ trường cụ thể như sau:
- Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hộ kinh doanh tổ chức kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có trách nhiệm gì?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/09/2019) kinh doanh dịch vụ karaoke dịch vụ vũ trường trách nhiệm chung của hộ kinh doanh tổ chức kinh doanh dịch vụ vũ trường cụ thể như sau:\n- Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.\n- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.\n- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.\n- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.\n- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.\n- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
|
Xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về việc báo cáo, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu nhà nước. Vì thế, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Ngọc Anh (anh***@gmail.com)
|
Xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được quy định tại Điều 40 Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước như sau:
1. Tổ chức, cá nhân vay vốn, nếu vi phạm các quy định của Nghị định này, gây thiệt hại về tài sản, tiền vốn thì phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 75/2011/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được quy định tại Điều 40 Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước như sau:\n1. Tổ chức, cá nhân vay vốn, nếu vi phạm các quy định của Nghị định này, gây thiệt hại về tài sản, tiền vốn thì phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.\n2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử lý vi phạm trong thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 75/2011/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tổ chức thực hiện đối với cơ sở tiêm chủng ngoài Bệnh viện khi khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em
|
Xin chào, hiện tại tôi có đưa con tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng ngoài bệnh viện, vậy việc tổ chức thực hiện đối với cơ sở tiêm chủng ngoài Bệnh viện khi khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em được thực hiện như thế nào?
|
Căn cứ quy định tại Tiểu mục 1 Mục V Hướng dẫn Quyết định 2470/QĐ-BYT năm 2019 thì tổ chức thực hiện đối với cơ sở tiêm chủng ngoài Bệnh viện khi khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em được thực hiện như sau:
a) Người thực hiện
- Bác sĩ, y sĩ: trực tiếp thăm khám cho trẻ và ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp đo và ghi kết quả nhiệt độ của trẻ khi không có điều dưỡng viên, hộ sinh viên. Cán bộ y tế khám sàng lọc trước tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018.
- Điều dưỡng viên, hộ sinh viên: Ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp cân trẻ, đo và ghi kết quả nhiệt độ của trẻ.
b) Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe.
- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho đối tượng từ 1 tháng tuổi trở lên (phụ lục I)
- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho trẻ sơ sinh (phụ lục II)
c) Các bước thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng
Các bước thực hiện và điền theo bảng kiểm trước tiêm chủng bao gồm:
- Hỏi tiền sử và các thông tin có liên quan
- Đánh giá tình trạng sức khỏe hiện tại
- Kết luận
d) Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu bảng kiểm
Toàn bộ nội dung khám sàng lọc được ghi theo bảng kiểm, lưu tại các điểm tiêm chủng. Thời gian lưu: 15 ngày.
=> Như vậy, nội dung thực hiện việc khám sàng lọc trước khi tiêm chủng được thực hiện theo các quy định trên.
Trên đây là nội dung tư vấn, hi vọng những tư vấn này sẽ giúp ích cho bạn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tổ chức thực hiện đối với cơ sở tiêm chủng ngoài Bệnh viện khi khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ quy định tại Tiểu mục 1 Mục V Hướng dẫn Quyết định 2470/QĐ-BYT năm 2019 thì tổ chức thực hiện đối với cơ sở tiêm chủng ngoài Bệnh viện khi khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em được thực hiện như sau:\na) Người thực hiện\n- Bác sĩ, y sĩ: trực tiếp thăm khám cho trẻ và ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp đo và ghi kết quả nhiệt độ của trẻ khi không có điều dưỡng viên, hộ sinh viên. Cán bộ y tế khám sàng lọc trước tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018.\n- Điều dưỡng viên, hộ sinh viên: Ghi các thông tin của trẻ, trực tiếp cân trẻ, đo và ghi kết quả nhiệt độ của trẻ.\nb) Phương tiện\n- Nhiệt kế, ống nghe.\n- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho đối tượng từ 1 tháng tuổi trở lên (phụ lục I)\n- Bảng kiểm trước tiêm chủng cho trẻ sơ sinh (phụ lục II)\nc) Các bước thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng\nCác bước thực hiện và điền theo bảng kiểm trước tiêm chủng bao gồm:\n- Hỏi tiền sử và các thông tin có liên quan\n- Đánh giá tình trạng sức khỏe hiện tại\n- Kết luận\nd) Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu bảng kiểm\nToàn bộ nội dung khám sàng lọc được ghi theo bảng kiểm, lưu tại các điểm tiêm chủng. Thời gian lưu: 15 ngày.\n=> Như vậy, nội dung thực hiện việc khám sàng lọc trước khi tiêm chủng được thực hiện theo các quy định trên.\nTrên đây là nội dung tư vấn, hi vọng những tư vấn này sẽ giúp ích cho bạn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thành lập công ty vào tháng 11/2020 được miễn lệ phí môn bài không?
|
Mình định mở công ty tháng 11 này, nếu thành lập vào tháng này có được miễn thuế môn bài không vậy? Cảm ơn bạn đã tư vấn.
|
Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 25/2/2020) quy định như sau:
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Căn cứ quy định nêu trên thì đối với công ty mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập (từ ngày 01/01 đến 31/12).
Do đó, công ty bạn thành lập vào tháng 11/2020 thì được miễn lệ phí môn bài trong năm 2020.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thành lập công ty vào tháng 11/2020 được miễn lệ phí môn bài không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 25/2/2020) quy định như sau:\nMiễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:\n- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).\n- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.\n- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.\nCăn cứ quy định nêu trên thì đối với công ty mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập (từ ngày 01/01 đến 31/12).\nDo đó, công ty bạn thành lập vào tháng 11/2020 thì được miễn lệ phí môn bài trong năm 2020.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước
|
Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em tên là Quốc Thuận, em đang là sinh viên năm cuối Học viện hành chính. Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình, em có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp em, cụ thể là trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Em mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp em. Em xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (thuan***@gmail.com)
|
Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 6 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 như sau:
1. Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc KTNN bao gồm Phó Vụ trưởng, Phó Kiểm toán trưởng, Phó Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Phó Chánh văn phòng Đảng - Đoàn thể, Phó Tổng biên tập Báo Kiểm toán, Phó giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Kiểm toán Nhà nước. Phó Thủ trưởng các đơn vị giúp Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật về việc thực hiện công việc được phân công hoặc ủy quyền.
2. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng đơn vị
a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Phân công nhiệm vụ và tham gia đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Phòng được phân công phụ trách; trong trường hợp cần thiết có thể phân công nhiệm vụ cụ thể cho lãnh đạo và công chức, viên chức, người lao động thuộc Phòng được phân công phụ trách.
c) Phối hợp với Phó Thủ trưởng khác trong đơn vị giải quyết công việc có liên quan; báo cáo với Thủ trưởng đơn vị những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các Phó Thủ trưởng.
d) Thay mặt Thủ trưởng đơn vị trong việc quan hệ và phối hợp công tác với các đơn vị thuộc KTNN trong lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc theo yêu cầu của Thủ trưởng đơn vị.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng đơn vị giao.
Trên đây là nội dung quy định về trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 6 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 như sau:\n1. Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc KTNN bao gồm Phó Vụ trưởng, Phó Kiểm toán trưởng, Phó Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Phó Chánh văn phòng Đảng - Đoàn thể, Phó Tổng biên tập Báo Kiểm toán, Phó giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Kiểm toán Nhà nước. Phó Thủ trưởng các đơn vị giúp Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật về việc thực hiện công việc được phân công hoặc ủy quyền.\n2. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng đơn vị\na) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách.\nb) Phân công nhiệm vụ và tham gia đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Phòng được phân công phụ trách; trong trường hợp cần thiết có thể phân công nhiệm vụ cụ thể cho lãnh đạo và công chức, viên chức, người lao động thuộc Phòng được phân công phụ trách.\nc) Phối hợp với Phó Thủ trưởng khác trong đơn vị giải quyết công việc có liên quan; báo cáo với Thủ trưởng đơn vị những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các Phó Thủ trưởng.\nd) Thay mặt Thủ trưởng đơn vị trong việc quan hệ và phối hợp công tác với các đơn vị thuộc KTNN trong lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc theo yêu cầu của Thủ trưởng đơn vị.\nđ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng đơn vị giao.\nTrên đây là nội dung quy định về trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1
|
Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1 được quy định như thế nào? Bạn đọc Thanh Lam, địa chỉ mail thanhlam****@gmail.com hỏi: Tôi rất quan tâm tới các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử. Tôi có nghiên cứu sơ bộ các hoạt động này theo các quy định pháp luật, nhưng vẫn còn một số vấn đề chưa rõ. Cho tôi hỏi: Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1 được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cám ơn!
|
Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1 được quy định tại Điều 32 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, theo đó:
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;
b) Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;
c) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
d) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 năm.
3. Doanh nghiệp được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;
b) Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
- Không có hình ảnh, âm thanh gây cảm giác ghê sợ, rùng rợn; kích động bạo lực, thú tính; dung tục, khêu gợi, kích thích dâm ô, trụy lạc, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử;
- Không có hình ảnh, âm thanh miêu tả hành động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố; hành động ngược đãi, xâm hại, buôn bán trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;
- Các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nghiệp vụ cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể Điều kiện, quy trình, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.
Nội dung này được hướng dẫn chi tiết bởi Thông tư 24/2014/TT-BTTTT .
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1, được quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1",
"role": "user"
},
{
"content": "Cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1 được quy định tại Điều 32 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, theo đó: \n1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử khi có đủ các Điều kiện sau đây:\na) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;\nb) Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;\nc) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;\nd) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.\n2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 năm.\n3. Doanh nghiệp được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử khi có đủ các Điều kiện sau đây:\na) Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;\nb) Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử đáp ứng các yêu cầu sau đây:\n- Không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;\n- Không có hình ảnh, âm thanh gây cảm giác ghê sợ, rùng rợn; kích động bạo lực, thú tính; dung tục, khêu gợi, kích thích dâm ô, trụy lạc, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử;\n- Không có hình ảnh, âm thanh miêu tả hành động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố; hành động ngược đãi, xâm hại, buôn bán trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;\n- Các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.\nc) Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nghiệp vụ cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.\n4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể Điều kiện, quy trình, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.\n5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử.\nNội dung này được hướng dẫn chi tiết bởi Thông tư 24/2014/TT-BTTTT .\nTrên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về cấp phép cung cấp dịch vụ trò chơi G1, được quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Căn cứ đánh giá đối với người quản lý tại công ty nhà nước
|
Tôi đang tìm hiểu các quy định về người giữ chức danh tại công ty nhà nước. Cho tôi hỏi căn cứ đánh giá đối với người quản lý tại công ty nhà nước như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 147/2016/TT-BQP thì Căn cứ và nội dung đánh giá đối với Người quản lý như sau:
a) Quy định hiện hành của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp;
b) Kết quả thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Người quản lý theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
c) Kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm:
- Kết quả việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp;
- Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
d) Đối với Kiểm soát viên là kết quả thực hiện Kế hoạch công tác năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chế độ thông tin, báo cáo của Người quản lý với Bộ Quốc phòng và tính tuân thủ của Người quản lý đối với các chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.
Trên đây là quy định về căn cứ đánh giá đối với người quản lý tại công ty nhà nước.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Căn cứ đánh giá đối với người quản lý tại công ty nhà nước",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 147/2016/TT-BQP thì Căn cứ và nội dung đánh giá đối với Người quản lý như sau:\na) Quy định hiện hành của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp;\nb) Kết quả thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Người quản lý theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;\nc) Kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm:\n- Kết quả việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp;\n- Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;\nd) Đối với Kiểm soát viên là kết quả thực hiện Kế hoạch công tác năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;\nđ) Chế độ thông tin, báo cáo của Người quản lý với Bộ Quốc phòng và tính tuân thủ của Người quản lý đối với các chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.\nTrên đây là quy định về căn cứ đánh giá đối với người quản lý tại công ty nhà nước.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Ai có thẩm quyền ra quyết định cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự?
|
Tôi được biết, cấm đi khỏi nơi cư trú là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo có nơi cư trú, lý lịch rõ ràng nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của cơ quan tố tụng. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi: Ai có thẩm quyền ra quyết định cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự?
|
Thẩm quyền ra quyết định cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự được quy định tại Khoản 3 Điều 123 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:
- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Trường hợp này, lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.
- Thẩm phán chủ tọa phiên tòa, Đồn trưởng Đồn biên phòng có quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ai có thẩm quyền ra quyết định cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự?",
"role": "user"
},
{
"content": "Thẩm quyền ra quyết định cấm đi khỏi nơi cư trú trong tố tụng hình sự được quy định tại Khoản 3 Điều 123 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:\n- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Trường hợp này, lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;\n- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;\n- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.\n- Thẩm phán chủ tọa phiên tòa, Đồn trưởng Đồn biên phòng có quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú.\nBan biên tập phản hồi thông tin đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng
|
Việc xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi có vấn đề thắc mắc cần Ban biên tập tư vấn. Tôi tên là Khánh Hùng, hiện đang là nhân viên tự do ở Hà Nội, cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định về xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn! Email: hung.khanh***@gmail.com
|
Việc xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng được quy định tại Điều 122 Luật Chứng khoán 2006 như sau:
1. Công ty quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 của Luật này không nộp hồ sơ công ty đại chúng cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày trở thành công ty đại chúng thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền và buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật về công ty đại chúng.
2. Công ty đại chúng không tuân thủ các quy định về quản trị công ty thì bị phạt cảnh cáo và buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản trị công ty.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Chứng khoán 2006 để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng",
"role": "user"
},
{
"content": "Việc xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng được quy định tại Điều 122 Luật Chứng khoán 2006 như sau:\n1. Công ty quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 của Luật này không nộp hồ sơ công ty đại chúng cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày trở thành công ty đại chúng thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền và buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật về công ty đại chúng.\n2. Công ty đại chúng không tuân thủ các quy định về quản trị công ty thì bị phạt cảnh cáo và buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản trị công ty.\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Chứng khoán 2006 để nắm rõ quy định này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Ủy ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong tổ chức trưng cầu ý dân?
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân? Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân? Cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dân? Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dân?
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân?Căn cứ Điều 18 Luật trưng cầu ý dân 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân như sau:Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội1. Quyết định ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu, bỏ phiếu lại.2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước.3. Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân.4. Quy định về phiếu trưng cầu ý dân, mẫu thẻ cử tri trong trưng cầu ý dân, nội quy phòng bỏ phiếu và các mẫu văn bản khác sử dụng trong việc tổ chức trưng cầu ý dân.5. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân.6. Nhận và kiểm tra báo cáo kết quả trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến.7. Lập báo cáo tổng hợp kết quả trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước.8. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả trưng cầu ý dân. Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội là quyết định cuối cùng.10. Xác định, công bố kết quả trưng cầu ý dân trong cả nước và báo cáo Quốc hội về kết quả tổ chức trưng cầu ý dân tại kỳ họp gần nhất.Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân:+ Quyết định ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu, bỏ phiếu lại. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước. Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân. Quy định về phiếu trưng cầu ý dân, mẫu thẻ cử tri trong trưng cầu ý dân, nội quy phòng bỏ phiếu và các mẫu văn bản khác sử dụng trong việc tổ chức trưng cầu ý dân.+ Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân. Nhận và kiểm tra báo cáo kết quả trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến. Lập báo cáo tổng hợp kết quả trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả trưng cầu ý dân. Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội là quyết định cuối cùng. Xác định, công bố kết quả trưng cầu ý dân trong cả nước và báo cáo Quốc hội về kết quả tổ chức trưng cầu ý dân tại kỳ họp gần nhất.Ủy ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong tổ chức trưng cầu ý dân? (Hình từ Internet)Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân?Tại Điều 19 Luật trưng cầu ý dân 2015 nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân được quy định như sau:Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ1. Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các công việc trong tổ chức trưng cầu ý dân theo quy định của pháp luật.2. Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân.3. Bảo đảm về kinh phí và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí trong tổ chức trưng cầu ý dân.4. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân.5. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân:+ Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các công việc trong tổ chức trưng cầu ý dân. Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân.+ Bảo đảm về kinh phí và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí trong tổ chức trưng cầu ý dân. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.Cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dân?Theo Điều 22 Luật trưng cầu ý dân 2015 quy định cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dân được quy định như sau:Cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dânỦy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân các cấp có quyền thành lập hoặc phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc để giúp việc trong tổ chức trưng cầu ý dân; trưng tập cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập để giúp thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức trưng cầu ý dân.Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân các cấp có quyền thành lập hoặc phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc để giúp việc trong tổ chức trưng cầu ý dân; trưng tập cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập để giúp thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức trưng cầu ý dân.Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dân?Căn cứ Điều 23 Luật trưng cầu ý dân 2015 trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dân như sau:Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dânCơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về trưng cầu ý dân, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức phụ trách trưng cầu ý dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về trưng cầu ý dân, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức phụ trách trưng cầu ý dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ủy ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong tổ chức trưng cầu ý dân?",
"role": "user"
},
{
"content": "Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân?Căn cứ Điều 18 Luật trưng cầu ý dân 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân như sau:Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội1. Quyết định ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu, bỏ phiếu lại.2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước.3. Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân.4. Quy định về phiếu trưng cầu ý dân, mẫu thẻ cử tri trong trưng cầu ý dân, nội quy phòng bỏ phiếu và các mẫu văn bản khác sử dụng trong việc tổ chức trưng cầu ý dân.5. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân.6. Nhận và kiểm tra báo cáo kết quả trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến.7. Lập báo cáo tổng hợp kết quả trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước.8. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả trưng cầu ý dân. Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội là quyết định cuối cùng.10. Xác định, công bố kết quả trưng cầu ý dân trong cả nước và báo cáo Quốc hội về kết quả tổ chức trưng cầu ý dân tại kỳ họp gần nhất.Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong tổ chức trưng cầu ý dân:+ Quyết định ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu, bỏ phiếu lại. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước. Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân. Quy định về phiếu trưng cầu ý dân, mẫu thẻ cử tri trong trưng cầu ý dân, nội quy phòng bỏ phiếu và các mẫu văn bản khác sử dụng trong việc tổ chức trưng cầu ý dân.+ Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân. Nhận và kiểm tra báo cáo kết quả trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến. Lập báo cáo tổng hợp kết quả trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả trưng cầu ý dân. Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội là quyết định cuối cùng. Xác định, công bố kết quả trưng cầu ý dân trong cả nước và báo cáo Quốc hội về kết quả tổ chức trưng cầu ý dân tại kỳ họp gần nhất.Ủy ban thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong tổ chức trưng cầu ý dân? (Hình từ Internet)Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân?Tại Điều 19 Luật trưng cầu ý dân 2015 nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân được quy định như sau:Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ1. Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các công việc trong tổ chức trưng cầu ý dân theo quy định của pháp luật.2. Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân.3. Bảo đảm về kinh phí và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí trong tổ chức trưng cầu ý dân.4. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân.5. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức trưng cầu ý dân:+ Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các công việc trong tổ chức trưng cầu ý dân. Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân.+ Bảo đảm về kinh phí và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí trong tổ chức trưng cầu ý dân. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.Cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dân?Theo Điều 22 Luật trưng cầu ý dân 2015 quy định cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dân được quy định như sau:Cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dânỦy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân các cấp có quyền thành lập hoặc phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc để giúp việc trong tổ chức trưng cầu ý dân; trưng tập cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập để giúp thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức trưng cầu ý dân.Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân các cấp có quyền thành lập hoặc phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc để giúp việc trong tổ chức trưng cầu ý dân; trưng tập cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập để giúp thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức trưng cầu ý dân.Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dân?Căn cứ Điều 23 Luật trưng cầu ý dân 2015 trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dân như sau:Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dânCơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về trưng cầu ý dân, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức phụ trách trưng cầu ý dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về trưng cầu ý dân, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức phụ trách trưng cầu ý dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về thư viện Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Liên quan đến hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên theo quy định mới. Cho hỏi: Thư viện Trung tâm giáo dục thường xuyên được quy định ra sao?
|
Thư viện Trung tâm giáo dục thường xuyên được quy định tại Khoản 3 Điều 29 Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 22/5/2021), cụ thể như sau:
- Thư viện của Trung tâm được tổ chức và hoạt động theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thư viện của Trung tâm phục vụ hoạt động học tập, dạy học, nghiên cứu khoa học cho học viên, giáo viên, cán bộ, nhân viên và người lao động.
- Thư viện của Trung tâm được sắp xếp, bố trí an toàn, khoa học, thuận tiện. Khuyến khích các Trung tâm xây dựng thư viện mở, tạo không gian đọc riêng dành cho học viên. Phát triển thư viện điện tử ở những nơi có điều kiện.
- Khuyến khích xã hội hóa trong phát triển thư viện.
Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về thư viện Trung tâm giáo dục thường xuyên",
"role": "user"
},
{
"content": "Thư viện Trung tâm giáo dục thường xuyên được quy định tại Khoản 3 Điều 29 Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 22/5/2021), cụ thể như sau:\n- Thư viện của Trung tâm được tổ chức và hoạt động theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.\n- Thư viện của Trung tâm phục vụ hoạt động học tập, dạy học, nghiên cứu khoa học cho học viên, giáo viên, cán bộ, nhân viên và người lao động.\n- Thư viện của Trung tâm được sắp xếp, bố trí an toàn, khoa học, thuận tiện. Khuyến khích các Trung tâm xây dựng thư viện mở, tạo không gian đọc riêng dành cho học viên. Phát triển thư viện điện tử ở những nơi có điều kiện.\n- Khuyến khích xã hội hóa trong phát triển thư viện.\nTrân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty có phải đăng ký với Phòng đăng ký kinh doanh không?
|
Công ty tôi trước đây khi thành lập công ty có thuê một căn nhà để làm trụ sở của doanh nghiệp. Sắp tới thời hạn thuê nhà sẽ hết theo hợp đồng thuê nhà 05 năm. Nên sắp tới công ty tôi sẽ chuyển trụ sở về một địa chỉ mới. Vậy công ty tôi có phải đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Phòng đăng ký kinh doanh không?
|
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Vốn điều lệ.
Như vậy: Đối với trường hợp công ty của bạn có thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở chính của công ty. Do đó, công ty có trách nhiệm đăng ký (gửi thông báo) về việc thay đổi thông tin về trụ sở chính của công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký (trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty đã đăng ký), hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty dự định đặt trụ sở mới (đối với trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi công ty đã đăng ký).
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, công ty phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty, thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký/thông báo thay đổi nội dung về địa chỉ trụ sở chính của công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung đăng ký/thông báo cụ thể được quy định tại Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký/thông báo của công ty. Trường hợp từ chối thì sẽ thông báo bằng văn bản cho công ty biết. Thông báo sẽ nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty có phải đăng ký với Phòng đăng ký kinh doanh không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các nội dung sau đây:\n- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.\n- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.\n- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.\n- Vốn điều lệ.\nNhư vậy: Đối với trường hợp công ty của bạn có thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở chính của công ty. Do đó, công ty có trách nhiệm đăng ký (gửi thông báo) về việc thay đổi thông tin về trụ sở chính của công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký (trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty đã đăng ký), hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty dự định đặt trụ sở mới (đối với trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi công ty đã đăng ký).\nTrước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, công ty phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.\nTheo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty, thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký/thông báo thay đổi nội dung về địa chỉ trụ sở chính của công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.\nNội dung đăng ký/thông báo cụ thể được quy định tại Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.\nCơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký/thông báo của công ty. Trường hợp từ chối thì sẽ thông báo bằng văn bản cho công ty biết. Thông báo sẽ nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).\nTrên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Những trường hợp sẽ được nghỉ hưu trước tuổi?
|
Được nghỉ hưu trước tuổi trong những trường hợp nào? Xác định thời điểm nghỉ hưu khi không biết ngày tháng sinh như thế nào? Bị ung thư thì có được nghỉ hưu trước tuổi không?
|
Được nghỉ hưu trước tuổi trong những trường hợp nào?
Dạ, Tôi tên Đông, ở Hà Nội. Tôi muốn hỏi trong điều kiện lao động bình thường thì cứ đến đủ tuổi theo luật là được nghỉ hưu, vậy tôi thắc mặc liệu có trường hợp nào được nghỉ hưu sớm hơn không?
Trả lời:
Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:
1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
55 tuổi 3 tháng
2021
50 tuổi 4 tháng
2022
55 tuổi 6 tháng
2022
50 tuổi 8 tháng
2023
55 tuổi 9 tháng
2023
51 tuổi
2024
56 tuổi
2024
51 tuổi 4 tháng
2025
56 tuổi 3 tháng
2025
51 tuổi 8 tháng
2026
56 tuổi 6 tháng
2026
52 tuổi
2027
56 tuổi 9 tháng
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
57 tuổi
2028
52 tuổi 8 tháng
2029
53 tuổi
2030
53 tuổi 4 tháng
2031
53 tuổi 8 tháng
2032
54 tuổi
2033
54 tuổi 4 tháng
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
55 tuổi
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Xác định thời điểm nghỉ hưu khi không biết ngày tháng sinh như thế nào?
Bố của tôi là nhân viên văn phòng sinh năm 1963 nhưng không nhớ rõ ngày tháng sinh, trong hồ sơ chỉ ghi năm sinh, cho tôi hỏi theo quy định mới thì bao giờ bố tôi được nghỉ hưu?
Trả lời:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì:
Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Vì hồ sơ của bố bạn không ghi ngày tháng sinh nên thời điểm nghỉ hưu sẽ được xác định dựa trên ngày sinh là 01 tháng 01 năm 1963
Dựa theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này thì thời điểm nghỉ hưu của bố bạn là kết thúc ngày 01/01/2023.
Bị ung thư thì có được nghỉ hưu trước tuổi không?
Tôi là nam làm công nhân ở nhà máy, sinh năm 1964. Tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội được hơn 30 năm rồi. Hôm trước tôi đi khám sức khỏe thì được chẩn đoán là ung thư. Cho tôi hỏi trường hợp tôi bị ung thư thì có được xem xét nghỉ hưu trước tuổi không ạ? Sức khỏe của tôi hiện tại khá yếu.
Trả lời:
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định: Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Theo như các trường hợp trên, ung thư không phải là căn cứ để được nghỉ hưu trước tuổi quy định. Tuy nhiên, nếu bệnh tình của anh làm suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì có thể được nghỉ hưu trước tuổi. Trong trường hợp này anh có thể đi giám định sức khỏe được biết mình có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi hay không.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Những trường hợp sẽ được nghỉ hưu trước tuổi?",
"role": "user"
},
{
"content": "Được nghỉ hưu trước tuổi trong những trường hợp nào?\nDạ, Tôi tên Đông, ở Hà Nội. Tôi muốn hỏi trong điều kiện lao động bình thường thì cứ đến đủ tuổi theo luật là được nghỉ hưu, vậy tôi thắc mặc liệu có trường hợp nào được nghỉ hưu sớm hơn không?\n\nTrả lời:\nĐiều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:\n1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:\na) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.\nb) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.\nBộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.\nc) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.\nd) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.\n2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:\n\n\n\n\nLao động nam\n\n\nLao động nữ\n\n\n\n\nNăm nghỉ hưu\n\n\nTuổi nghỉ hưu thấp nhất\n\n\nNăm nghỉ hưu\n\n\nTuổi nghỉ hưu thấp nhất\n\n\n\n\n2021\n\n\n55 tuổi 3 tháng\n\n\n2021\n\n\n50 tuổi 4 tháng\n\n\n\n\n2022\n\n\n55 tuổi 6 tháng\n\n\n2022\n\n\n50 tuổi 8 tháng\n\n\n\n\n2023\n\n\n55 tuổi 9 tháng\n\n\n2023\n\n\n51 tuổi\n\n\n\n\n2024\n\n\n56 tuổi\n\n\n2024\n\n\n51 tuổi 4 tháng\n\n\n\n\n2025\n\n\n56 tuổi 3 tháng\n\n\n2025\n\n\n51 tuổi 8 tháng\n\n\n\n\n2026\n\n\n56 tuổi 6 tháng\n\n\n2026\n\n\n52 tuổi\n\n\n\n\n2027\n\n\n56 tuổi 9 tháng\n\n\n2027\n\n\n52 tuổi 4 tháng\n\n\n\n\nTừ năm 2028 trở đi\n\n\n57 tuổi\n\n\n2028\n\n\n52 tuổi 8 tháng\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n2029\n\n\n53 tuổi\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n2030\n\n\n53 tuổi 4 tháng\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n2031\n\n\n53 tuổi 8 tháng\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n2032\n\n\n54 tuổi\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n2033\n\n\n54 tuổi 4 tháng\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\n2034\n\n\n54 tuổi 8 tháng\n\n\n\n\n \n\n\n \n\n\nTừ năm 2035 trở đi\n\n\n55 tuổi\n\n\n\n\nViệc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.\n\nXác định thời điểm nghỉ hưu khi không biết ngày tháng sinh như thế nào?\nBố của tôi là nhân viên văn phòng sinh năm 1963 nhưng không nhớ rõ ngày tháng sinh, trong hồ sơ chỉ ghi năm sinh, cho tôi hỏi theo quy định mới thì bao giờ bố tôi được nghỉ hưu?\n\nTrả lời:\nTheo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì:\nTrường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.\nVì hồ sơ của bố bạn không ghi ngày tháng sinh nên thời điểm nghỉ hưu sẽ được xác định dựa trên ngày sinh là 01 tháng 01 năm 1963\nDựa theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này thì thời điểm nghỉ hưu của bố bạn là kết thúc ngày 01/01/2023.\n\nBị ung thư thì có được nghỉ hưu trước tuổi không?\nTôi là nam làm công nhân ở nhà máy, sinh năm 1964. Tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội được hơn 30 năm rồi. Hôm trước tôi đi khám sức khỏe thì được chẩn đoán là ung thư. Cho tôi hỏi trường hợp tôi bị ung thư thì có được xem xét nghỉ hưu trước tuổi không ạ? Sức khỏe của tôi hiện tại khá yếu.\n\nTrả lời:\nKhoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định: Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:\n- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.\n- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.\nBộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.\n- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.\n- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.\nTheo như các trường hợp trên, ung thư không phải là căn cứ để được nghỉ hưu trước tuổi quy định. Tuy nhiên, nếu bệnh tình của anh làm suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì có thể được nghỉ hưu trước tuổi. Trong trường hợp này anh có thể đi giám định sức khỏe được biết mình có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi hay không.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giáo viên đi công tác được phụ cấp lưu trú bao nhiêu?
|
Em là giáo viên được trường cử đi công tác 15 ngày, cho hỏi mỗi ngày em được phụ cấp lưu trú bao nhiêu? Bởi vì hiện tại trường chỉ phụ cấp cho em 20.000 trên ngày. Cho em hỏi như vậy có đúng không? Xin cảm ơn!
|
Căn cứ Điều 6 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định
Phụ cấp lưu trú là khoản tiền hỗ trợ thêm cho người đi công tác ngoài tiền lương do cơ quan, đơn vị cử người đi công tác chi trả, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).
Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác: 200.000 đồng/ngày.
=> Như vậy, căn cứ quy định trên thì giáo viên đi công tác sẽ được phụ cấp lưu trú là 200.000 đồng trên ngày. Do đó, việc nhà trường chỉ chi trả cho bạn mỗi ngày 20.000 đồng là sai quy định. Để đảm bảo quyền lợi bạn khiếu nại đến hiệu trưởng trường để giải quyết cụ thể.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giáo viên đi công tác được phụ cấp lưu trú bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 6 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định\nPhụ cấp lưu trú là khoản tiền hỗ trợ thêm cho người đi công tác ngoài tiền lương do cơ quan, đơn vị cử người đi công tác chi trả, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).\nMức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác: 200.000 đồng/ngày.\n=> Như vậy, căn cứ quy định trên thì giáo viên đi công tác sẽ được phụ cấp lưu trú là 200.000 đồng trên ngày. Do đó, việc nhà trường chỉ chi trả cho bạn mỗi ngày 20.000 đồng là sai quy định. Để đảm bảo quyền lợi bạn khiếu nại đến hiệu trưởng trường để giải quyết cụ thể.\nTrên đây là nội dung tư vấn.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH
|
Liên quan đến việc khai thác Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH. Cho hỏi: Các hành vi bị nghiêm cấm đối với Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH bao gồm các hành vi nào?
|
Các hành vi bị nghiêm cấm đối với Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH được quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 893/QĐ-BHXH năm 2020, cụ thể:
1. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép quyền truy cập Hệ thống DWH của người khác để thực hiện các công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình trên hệ thống.
2. Cố tình sử dụng quyền truy cập Hệ thống DWH được cấp để thực hiện các tác vụ không thuộc phạm vi, nhiệm vụ được giao.
3. Cố tình sử dụng quyền truy cập Hệ thống DWH được cấp để thực hiện các tác nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống; tác động đến các tiến trình, làm ảnh hưởng đến các giao dịch trên Hệ thống DWH.
4. Cấp các quyền quản trị hệ thống và phát triển chương trình ứng dụng cho các đối tượng không đúng theo quy định.
5. Thực hiện các hành động ảnh hưởng đến bảo mật hệ thống, làm ảnh hưởng đến tính chính xác của số liệu, làm ảnh hưởng đến an toàn tài sản.
6. Cho người khác sử dụng tài khoản và mật khẩu để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống DWH.Trân trọng.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH",
"role": "user"
},
{
"content": "Các hành vi bị nghiêm cấm đối với Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH được quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 893/QĐ-BHXH năm 2020, cụ thể:\n1. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép quyền truy cập Hệ thống DWH của người khác để thực hiện các công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình trên hệ thống.\n2. Cố tình sử dụng quyền truy cập Hệ thống DWH được cấp để thực hiện các tác vụ không thuộc phạm vi, nhiệm vụ được giao.\n3. Cố tình sử dụng quyền truy cập Hệ thống DWH được cấp để thực hiện các tác nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống; tác động đến các tiến trình, làm ảnh hưởng đến các giao dịch trên Hệ thống DWH.\n4. Cấp các quyền quản trị hệ thống và phát triển chương trình ứng dụng cho các đối tượng không đúng theo quy định.\n5. Thực hiện các hành động ảnh hưởng đến bảo mật hệ thống, làm ảnh hưởng đến tính chính xác của số liệu, làm ảnh hưởng đến an toàn tài sản.\n6. Cho người khác sử dụng tài khoản và mật khẩu để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống DWH.Trân trọng.",
"role": "assistant"
}
] |
In Vietnam, what are regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products
|
What are regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam? What are eligibility requirements for subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam? Looking forward to your answer. Thank you!
|
What are regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam?
Pursuant to Article 10 of the Decree 98/2018/NĐ-CP stipulating regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam as follows:
1. With regard to each linkage type specified in Article 4 herein, the participants in a linkage may apply for subsidies for their responsible contents. Regulatory authorities shall make decisions on grant of subsidies according to the contents of a linkage contract or project as regulated in this Decree.
2. Each participant in a linkage is eligible for getting subsidies for the contents performed by that participant according to the linkage contract or project.
3. In case the work content is eligible for different subsidy policies from different programs and projects, the policy beneficiary may choose to apply the most advantageous one.
4. Apart from funding derived from the central-government budget, each local government should proactively consider allocating funding from its own budget and combine linkage projects with other programs and projects for implementing incentive policy for development of linkages in production and consumption of agricultural products in accordance with regulations herein.
5. The Government encourages using other legal sources of funding to develop linkages in production and consumption of agricultural products.
What are eligibility requirements for subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam?
Pursuant to Article 11 of the same Decree stipulating eligibility requirements for subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam as follows:
The participants in a linkage must satisfy all of the following requirements:
1. The linkage is conformable with the local socio – economic development plan.
2. There is a certification of compliance or a commitment to comply with law regulations on product quality, foods safety, disease-free status and environmental protection.
3. The stability of a linkage must be ensured:
a) With regard to agricultural products with an agricultural or production cycle of 01 year and above, the linkage period must be at least 05 years;
b) With regard to agricultural products with an agricultural or production cycle of less than 01 year, the linkage period must be at least 03 years.
4. The linkage project or the proposal for subsidies for the linkage has been given approval by a competent authority.
Best regards!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "In Vietnam, what are regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products",
"role": "user"
},
{
"content": "What are regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam?\nPursuant to Article 10 of the Decree 98/2018/NĐ-CP stipulating regulations on rules for giving incentives and subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam as follows:\n1. With regard to each linkage type specified in Article 4 herein, the participants in a linkage may apply for subsidies for their responsible contents. Regulatory authorities shall make decisions on grant of subsidies according to the contents of a linkage contract or project as regulated in this Decree.\n2. Each participant in a linkage is eligible for getting subsidies for the contents performed by that participant according to the linkage contract or project.\n3. In case the work content is eligible for different subsidy policies from different programs and projects, the policy beneficiary may choose to apply the most advantageous one.\n4. Apart from funding derived from the central-government budget, each local government should proactively consider allocating funding from its own budget and combine linkage projects with other programs and projects for implementing incentive policy for development of linkages in production and consumption of agricultural products in accordance with regulations herein.\n5. The Government encourages using other legal sources of funding to develop linkages in production and consumption of agricultural products.\nWhat are eligibility requirements for subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam?\nPursuant to Article 11 of the same Decree stipulating eligibility requirements for subsidies in production and consumption of agricultural products in Vietnam as follows:\nThe participants in a linkage must satisfy all of the following requirements:\n1. The linkage is conformable with the local socio – economic development plan.\n2. There is a certification of compliance or a commitment to comply with law regulations on product quality, foods safety, disease-free status and environmental protection.\n3. The stability of a linkage must be ensured:\na) With regard to agricultural products with an agricultural or production cycle of 01 year and above, the linkage period must be at least 05 years;\nb) With regard to agricultural products with an agricultural or production cycle of less than 01 year, the linkage period must be at least 03 years.\n4. The linkage project or the proposal for subsidies for the linkage has been given approval by a competent authority.\nBest regards!",
"role": "assistant"
}
] |
04 hình thức ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2020?
|
Công ty tôi kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư. Tôi muốn hỏi từ năm 2021 thì công ty của tôi sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư dưới những hình thức nào?
|
Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) quy định về hình thức ưu đãi đầu tư, cụ thể:
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
- Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2021, công ty bạn được hưởng ưu đã đầu tư dưới những hình thức trên.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "04 hình thức ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2020?",
"role": "user"
},
{
"content": "Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) quy định về hình thức ưu đãi đầu tư, cụ thể:\n- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;\n- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;\n- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;\n- Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.\nNhư vậy, kể từ ngày 01/01/2021, công ty bạn được hưởng ưu đã đầu tư dưới những hình thức trên.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm
|
Việc xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm được hướng dẫn như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Huy Bình. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Tôi đượng biết vừa qua, Chính phủ đã ban hành nghị định hướng dẫn về lĩnh vực này. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tội. Cho tôi hỏi, việc xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm được hướng dẫn cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
|
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (có hiệu lực từ ngày 01/07/2018) thì việc xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và chất lượng trên thị trường quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật là giá giao dịch phổ biến trung bình trên thị trường của 03 tài sản đó do 03 cơ sở kinh doanh khác nhau trên thị trường cung cấp.
2. Thị trường quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật là thị trường trong phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là thị trường cấp huyện) nơi phát sinh thiệt hại thực tế.
Trường hợp thị trường cấp huyện nơi phát sinh thiệt hại thực tế không có tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và chất lượng thì thị trường là thị trường cấp huyện gần nhất với nơi phát sinh thiệt hại thực tế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Mức độ hao mòn của tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định.
4. Giá thị trường để sửa chữa, khôi phục lại tài sản bị hư hỏng quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Luật là giá giao dịch phổ biến trung bình trên thị trường cấp huyện theo quy định tại Khoản 2 Điều này để sửa chữa, khôi phục lại tài sản do 03 cơ sở dịch vụ sửa chữa, khôi phục khác nhau trên thị trường cung cấp.
5. Trường hợp không xác định được giá thị trường theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này thì cơ quan giải quyết bồi thường định giá tài sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
6. Mức giá thuê trung bình 01 tháng của động sản cùng loại hoặc có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và chất lượng quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Luật là mức giá thuê trung bình 01 tháng của 03 tài sản đó do 03 cơ sở khác nhau cho thuê trên thị trường cung cấp. Thị trường được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Mức giá thuê trung bình 01 tháng đối với bất động sản là mức giá thuê trung bình của 03 bất động sản cùng loại, cùng chất lượng do 03 cơ sở khác nhau cho thuê trên thị trường cung cấp. Thị trường được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
7. Thời điểm thiệt hại xảy ra quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 23 của Luật là ngày phát sinh thiệt hại thực tế.
Trên đây là nội dung tư vấn về việc hướng dẫn xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 68/2018/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (có hiệu lực từ ngày 01/07/2018) thì việc xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm được hướng dẫn cụ thể như sau:\n1. Giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và chất lượng trên thị trường quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật là giá giao dịch phổ biến trung bình trên thị trường của 03 tài sản đó do 03 cơ sở kinh doanh khác nhau trên thị trường cung cấp.\n2. Thị trường quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật là thị trường trong phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là thị trường cấp huyện) nơi phát sinh thiệt hại thực tế.\nTrường hợp thị trường cấp huyện nơi phát sinh thiệt hại thực tế không có tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và chất lượng thì thị trường là thị trường cấp huyện gần nhất với nơi phát sinh thiệt hại thực tế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.\n3. Mức độ hao mòn của tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định.\n4. Giá thị trường để sửa chữa, khôi phục lại tài sản bị hư hỏng quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Luật là giá giao dịch phổ biến trung bình trên thị trường cấp huyện theo quy định tại Khoản 2 Điều này để sửa chữa, khôi phục lại tài sản do 03 cơ sở dịch vụ sửa chữa, khôi phục khác nhau trên thị trường cung cấp.\n5. Trường hợp không xác định được giá thị trường theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này thì cơ quan giải quyết bồi thường định giá tài sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này.\n6. Mức giá thuê trung bình 01 tháng của động sản cùng loại hoặc có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và chất lượng quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Luật là mức giá thuê trung bình 01 tháng của 03 tài sản đó do 03 cơ sở khác nhau cho thuê trên thị trường cung cấp. Thị trường được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.\nMức giá thuê trung bình 01 tháng đối với bất động sản là mức giá thuê trung bình của 03 bất động sản cùng loại, cùng chất lượng do 03 cơ sở khác nhau cho thuê trên thị trường cung cấp. Thị trường được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.\n7. Thời điểm thiệt hại xảy ra quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 23 của Luật là ngày phát sinh thiệt hại thực tế.\nTrên đây là nội dung tư vấn về việc hướng dẫn xác định thiệt hại được nhà nước bồi thường do tài sản bị xâm phạm. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 68/2018/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Gây rối tại phiên tòa hình sự sẽ bị xử lý như thế nào?
|
Em thấy nhiều vụ án hình sự có người gây rối tại phiên tòa. Những người này sẽ chỉ bị mời ra khỏi phòng xét xử hay là bị phạt vậy ạ?
|
Theo Khoản 2 Điều 256 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về nội quy phòng xử án như sau:
Mọi người trong phòng xử án phải tôn trọng Hội đồng xét xử, giữ gìn trật tự và tuân theo sự điều hành của chủ tọa phiên tòa.
Và Khoản 2 Điều 3 Quy chế Tổ chức phiên tòa ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-TANDTC cũng có quy định về nội quy phòng xử án như sau:
Người vi phạm nội quy phòng xử án thì tùy từng trường hợp có thể bị Chủ tọa phiên tòa buộc rời khỏi phòng xử án hoặc khu vực xét xử, xử phạt vi phạm hành chính, tạm giữ hành chính. Trường hợp hành vi của người vi phạm nội quy phiên tòa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì Hội đồng xét xử có quyền khởi tố vụ án hình sự.
=> Theo đó, trường hợp gây rối tại phiên tòa hình sự thì có thể bị Chủ tọa phiên tòa buộc rời khỏi phòng xử án hoặc khu vực xét xử, xử phạt vi phạm hành chính, tạm giữ hành chính hoặc khởi tố hình sự.
- Xử phạt vi phạm hành chính theo Điểm d Khoản 3 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi: Gây rối trật tự tại phiên tòa, nơi thi hành án hoặc có hành vi khác gây trở ngại cho hoạt động xét xử, thi hành án.
- Truy cứu trách nhiệm hình sự theo Khoản 139 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 (sửa đổi Điều 391 Bộ luật Hình sự 2015) về tội gây rối trật tự phiên tòa, phiên họp:
1. Người nào tại phiên tòa, phiên họp mà thóa mạ, xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán, Hội thẩm, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác hoặc người tham gia phiên tòa, phiên họp hoặc có hành vi đập phá tài sản, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 178 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:a) Dẫn đến phải dừng phiên tòa, phiên họp;b) Hành hung Thẩm phán, Hội thẩm, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 134 của Bộ luật này.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Gây rối tại phiên tòa hình sự sẽ bị xử lý như thế nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 2 Điều 256 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về nội quy phòng xử án như sau:\nMọi người trong phòng xử án phải tôn trọng Hội đồng xét xử, giữ gìn trật tự và tuân theo sự điều hành của chủ tọa phiên tòa.\nVà Khoản 2 Điều 3 Quy chế Tổ chức phiên tòa ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-TANDTC cũng có quy định về nội quy phòng xử án như sau:\nNgười vi phạm nội quy phòng xử án thì tùy từng trường hợp có thể bị Chủ tọa phiên tòa buộc rời khỏi phòng xử án hoặc khu vực xét xử, xử phạt vi phạm hành chính, tạm giữ hành chính. Trường hợp hành vi của người vi phạm nội quy phiên tòa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì Hội đồng xét xử có quyền khởi tố vụ án hình sự.\n=> Theo đó, trường hợp gây rối tại phiên tòa hình sự thì có thể bị Chủ tọa phiên tòa buộc rời khỏi phòng xử án hoặc khu vực xét xử, xử phạt vi phạm hành chính, tạm giữ hành chính hoặc khởi tố hình sự.\n- Xử phạt vi phạm hành chính theo Điểm d Khoản 3 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:\nPhạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi: Gây rối trật tự tại phiên tòa, nơi thi hành án hoặc có hành vi khác gây trở ngại cho hoạt động xét xử, thi hành án.\n- Truy cứu trách nhiệm hình sự theo Khoản 139 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 (sửa đổi Điều 391 Bộ luật Hình sự 2015) về tội gây rối trật tự phiên tòa, phiên họp:\n1. Người nào tại phiên tòa, phiên họp mà thóa mạ, xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán, Hội thẩm, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác hoặc người tham gia phiên tòa, phiên họp hoặc có hành vi đập phá tài sản, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 178 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:a) Dẫn đến phải dừng phiên tòa, phiên họp;b) Hành hung Thẩm phán, Hội thẩm, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 134 của Bộ luật này.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thời gian cấp lại tờ rời sổ bảo hiểm xã hội bao lâu?
|
Dạ anh chị tư vấn giúp e với ạ. Ngày 28/11/2018 em có sang bên BHXH quận Đồ Sơn TP Hải Phòng. Lý do là e làm mất tờ rời sổ BHXH năm 2017. Em đã được hướng dẫn làm hồ sơ xin cấp lại tờ rời. Đến nay đã được 01 tháng rồi mà em vẫn chưa nhận được thông báo của bên BHXH. Vậy e phải làm thế nào ạ.
|
Tại khoản 2 Điều 46 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:
"2. Cấp lại sổ BHXH...2.3. Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng."
Tại Khoản 2 Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:
"2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết."
Theo như bạn trình bày là bạn xin cấp lại tờ rời sổ BHXH và đã được hướng dẫn làm hồ sơ cấp lại tờ rời. Theo quy định trên thì thời gian cấp lại tờ rời của BHXH là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc ở nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày.
Sau thời gian quy định trên mà cơ quan BHXH chưa cấp lại tờ rời BHXH thì bạn cần liên hệ với cơ quan đó để được giải quyết.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thời gian cấp lại tờ rời sổ bảo hiểm xã hội bao lâu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại khoản 2 Điều 46 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:\n\"2. Cấp lại sổ BHXH...2.3. Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng.\"\nTại Khoản 2 Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:\n\"2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.\"\nTheo như bạn trình bày là bạn xin cấp lại tờ rời sổ BHXH và đã được hướng dẫn làm hồ sơ cấp lại tờ rời. Theo quy định trên thì thời gian cấp lại tờ rời của BHXH là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc ở nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày.\nSau thời gian quy định trên mà cơ quan BHXH chưa cấp lại tờ rời BHXH thì bạn cần liên hệ với cơ quan đó để được giải quyết.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu
|
Ban tư vấn cho tôi hỏi số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu là bao nhiêu? Tôi cần tìm hiểu về vấn đề này để phục vụ cho nhu cầu công việc. Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban tư vấn. Cảm ơn!
Thanh Lam - Lâm Đồng
|
Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu được quy định tại Điều 76 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở, theo đó:
1. Căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 của Nghị định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở các nội dung sau đây:
a) Danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn nằm trong khu vực mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được phép sở hữu nhà ở;
b) Số lượng nhà ở (bao gồm cả căn hộ, nhà ở riêng lẻ) mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này; số lượng căn hộ chung cư tại mỗi tòa nhà chung cư, số lượng nhà ở riêng lẻ của mỗi dự án mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu;
c) Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đã mua, thuê mua, đã được cấp Giấy chứng nhận tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
d) Số lượng căn hộ chung cư mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường có nhiều tòa nhà chung cư; số lượng nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có một hoặc nhiều dự án nhưng có tổng số lượng nhà ở riêng lẻ ít hơn hoặc tương đương bằng 2.500 căn.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam chỉ được mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở, mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này và chỉ được nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận tặng cho nhà ở của tổ chức trong số lượng nhà ở theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phép sở hữu; trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài được tặng cho, được thừa kế nhà ở tại Việt Nam nhưng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì giải quyết theo quy định tại Điều 78 của Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ của một tòa nhà chung cư; trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều tòa nhà chung cư để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.
4. Trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trong đó có nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định sau đây:
a) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó;
b) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ tương đương 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn;
c) Trường hợp có từ hai dự án trở lên mà tổng số nhà ở riêng lẻ trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% số lượng nhà ở của mỗi dự án.
5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể cách thức xác định số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Trên đây là tư vấn về số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu",
"role": "user"
},
{
"content": "Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu được quy định tại Điều 76 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở, theo đó: \n1. Căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 của Nghị định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở các nội dung sau đây:\na) Danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn nằm trong khu vực mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được phép sở hữu nhà ở;\nb) Số lượng nhà ở (bao gồm cả căn hộ, nhà ở riêng lẻ) mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này; số lượng căn hộ chung cư tại mỗi tòa nhà chung cư, số lượng nhà ở riêng lẻ của mỗi dự án mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu;\nc) Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đã mua, thuê mua, đã được cấp Giấy chứng nhận tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở;\nd) Số lượng căn hộ chung cư mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường có nhiều tòa nhà chung cư; số lượng nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có một hoặc nhiều dự án nhưng có tổng số lượng nhà ở riêng lẻ ít hơn hoặc tương đương bằng 2.500 căn.\n2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam chỉ được mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở, mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này và chỉ được nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận tặng cho nhà ở của tổ chức trong số lượng nhà ở theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phép sở hữu; trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài được tặng cho, được thừa kế nhà ở tại Việt Nam nhưng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì giải quyết theo quy định tại Điều 78 của Nghị định này.\n3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ của một tòa nhà chung cư; trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều tòa nhà chung cư để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.\n4. Trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trong đó có nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định sau đây:\na) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó;\nb) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ tương đương 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn;\nc) Trường hợp có từ hai dự án trở lên mà tổng số nhà ở riêng lẻ trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% số lượng nhà ở của mỗi dự án.\n5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể cách thức xác định số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.\nTrên đây là tư vấn về số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Công chứng di chúc cho người không tự ký vào phiếu yêu cầu công chứng phạt bao nhiêu?
|
Theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay, thì mức xử phạt đối với công chứng viên có hành vi công chứng di chúc cho người không tự ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng thì sẽ là bao nhiêu?
|
Theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì đối với công chứng viên có hành vi công chứng di chúc cho người không tự ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng thì sẽ bị xử phạt lên đến 15 triệu đồng, cụ thể mức phạt như sau:
“3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Công chứng di chúc trong trường hợp người lập di chúc không tự mình ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng;”
Ngoài ra, đối với hành vi trên, có bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên đến 03 tháng, được quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này, cụ thể như sau:
“Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện nay, đối với công chứng viên có hành vi công chứng di chúc cho người không tự ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng thì có thể bị xử phạt lên đến 15.000.000 đồng và bị tước thẻ công chứng viên đến 03 tháng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công chứng di chúc cho người không tự ký vào phiếu yêu cầu công chứng phạt bao nhiêu?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì đối với công chứng viên có hành vi công chứng di chúc cho người không tự ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng thì sẽ bị xử phạt lên đến 15 triệu đồng, cụ thể mức phạt như sau: \n“3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:\nc) Công chứng di chúc trong trường hợp người lập di chúc không tự mình ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng;”\nNgoài ra, đối với hành vi trên, có bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên đến 03 tháng, được quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này, cụ thể như sau:\n“Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”\nNhư vậy, theo quy định của pháp luật hiện nay, đối với công chứng viên có hành vi công chứng di chúc cho người không tự ký hoặc điểm chỉ vào phiếu yêu cầu công chứng thì có thể bị xử phạt lên đến 15.000.000 đồng và bị tước thẻ công chứng viên đến 03 tháng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cảnh sát giao thông phạt 6.000.000 đồng lỗi nằm trên yên điều khiển xe máy có đúng quy định không?
|
Tuần trước em có đi đám cưới đứa bạn học Đại học lúc ra về vì có men trong người nên em và đám bạn đã thách đố nhau nằm lên yên xe để chạy, hành vi này của chúng em đã bị camera giao thông phát hiện ghi lại mới đây cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt nguội em với mức 6.000.000 đồng, anh chị cho em hỏi mức phạt họ đưa ra trong trường hợp này có đúng quy định không, rất mong nhận được sự phản hồi từ anh chị?
|
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có quy định:
...
9. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
Mặt khác căn cứ Khoản 4 Điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt
Như vậy đối chiếu với trường hợp của bạn thì việc cảnh sát giao thông xử phạt bạn 6.000.000 đồng về hành vi nằm trên yên xe điều khiển xe máy là phù hợp quy định pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cảnh sát giao thông phạt 6.000.000 đồng lỗi nằm trên yên điều khiển xe máy có đúng quy định không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có quy định:\n...\n9. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:\na) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;\nMặt khác căn cứ Khoản 4 Điều 23 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:\nMức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt\nNhư vậy đối chiếu với trường hợp của bạn thì việc cảnh sát giao thông xử phạt bạn 6.000.000 đồng về hành vi nằm trên yên xe điều khiển xe máy là phù hợp quy định pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nguyên tắc phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu
|
Nguyên tắc phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào? Công ty tôi chuyên nhập khẩu một số mặt hàng dân dụng từ Châu Âu. Nay tôi có một số thắc mắc liên quan đến kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu như trên. Cho tôi hỏi luôn văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời! Hoàng Tuấn Minh, SĐT: 09877***
|
Nguyên tắc phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu được hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư liên tịch 110/2016/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu, theo đó:
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng, tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng hóa và thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Thông tư hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
2. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục đưa hàng về bảo quản, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa mang về bảo quản theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Ngoài việc thực hiện các quy định của pháp luật nêu trên, cơ quan kiểm tra chất lượng, tổ chức đánh giá sự phù hợp và cơ quan hải quan có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư liên tịch này.
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Thông báo Kiểm sát viên tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc dân sự, được quy định tại Thông tư liên tịch 110/2016/TTLT-BTC-BKHCN. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nguyên tắc phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu",
"role": "user"
},
{
"content": "Nguyên tắc phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu được hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư liên tịch 110/2016/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu, theo đó:\nĐiều 3. Nguyên tắc phối hợp\n1. Cơ quan kiểm tra chất lượng, tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng hóa và thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Thông tư hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.\n2. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục đưa hàng về bảo quản, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa mang về bảo quản theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.\n3. Ngoài việc thực hiện các quy định của pháp luật nêu trên, cơ quan kiểm tra chất lượng, tổ chức đánh giá sự phù hợp và cơ quan hải quan có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư liên tịch này.\nTrên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Thông báo Kiểm sát viên tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc dân sự, được quy định tại Thông tư liên tịch 110/2016/TTLT-BTC-BKHCN. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. \nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bồi thường đất
|
Trước tiên cho tôi gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến luật sư và tất cả cô bác, anh chị em, và tôi có một vấn đề không biết giải quyết ra sao, tôi muốn sự tư vấn của luật sư: Gia đinh tôi có cho chị gái và anh rể mượn một miếng đất để làm nhà sinh sống, với thời hạn là 4 năm từ năm 2000 đến năm 2004 là trả lại. 'Và 2 bên có thỏa thuận là không xây dựng gì kiên cố. và cho mượn không làm làm giấy tờ. Và trong thời gian cho mượn thì anh rể tôi có làm nhà với hình thức bán kiên cố, khi đó gia đình tôi có nói là không được xây dựng, nhưng anh rể có nói là có đáng gì đâu, khi nào lấy đất thì anh ta chuyển đi, không thì anh ta bỏ chứ có đáng gì đâu.Và đến năm 2002 gia đình tôi xuống lấy đất thì anh rể tôi bắt gia đình tôi phải bồi thường công xây cất nhà là 60 triệu đồng, khi đó gia đình tôi không có tiền để bồi thường. Và đến tới thời điểm này ngôi nhà đã xuống cấp và sụp đổ mất một ít, còn khỏng 20%. Và đến bây giờ gia đình tôi xuống lấy đất, anh ta vẫn đòi bồi thường, và do thỏa thuận không được gia đình tôi tính gửi đơn ra pháp luật để giải quyết. Vậy cho tôi xin hỏi là như bây giờ đưa ra pháp luật thì gia đình tôi phải bồi thường cho anh rể tôi không, và nếu bồi thường thi phải bồi thường như thế nào, và pháp luật sẽ giải quyết bồi thường với giá cả như thế nào. Tôi mong rằng quý luật sư giải đáp cho tôi, tôi xin trân thành cảm ơn!
|
Trong trường hợp này bạn chỉ phải bồi thường cho anh của bạn (bồi thường một phần hoặc toàn bộ) giá trị tài sản còn lại của công trình xây dựng đó. Bạn có thể tham khảo các quy định sau đây của Bộ luật dân sự:
Ðiều 237. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
1. Trong trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.
2. Khi một người đã trộn lẫn tài sản của người khác vào tài sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải của mình và không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người đã trộn lẫn phần giá trị tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại, nếu không nhận tài sản mới.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bồi thường đất",
"role": "user"
},
{
"content": "Trong trường hợp này bạn chỉ phải bồi thường cho anh của bạn (bồi thường một phần hoặc toàn bộ) giá trị tài sản còn lại của công trình xây dựng đó. Bạn có thể tham khảo các quy định sau đây của Bộ luật dân sự:\nÐiều 237. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn\n1. Trong trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.\n2. Khi một người đã trộn lẫn tài sản của người khác vào tài sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải của mình và không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong các quyền sau đây:\na) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người đã trộn lẫn phần giá trị tài sản của người đó;\nb) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại, nếu không nhận tài sản mới.",
"role": "assistant"
}
] |
Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt của tổ chức tín dụng
|
Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Vũ Sơn hiện đang sống và làm việc tại Kiên Giang. Tôi đang tìm hiểu về hoạt động giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng để phục vụ cho công việc. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, tôi chân thành cảm ơn!
|
Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt được quy định tại Điều 6 Thông tư 21/2017/TT-NHNN quy định về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, cụ thể như sau:
1. Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng (không bao gồm pháp nhân) có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với số tiền vay ghi trong thỏa thuận cho vay có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
2. Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng là tổ chức sử dụng vốn nhà nước được thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trên đây là nội dung tư vấn về Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt của tổ chức tín dụng. Để hiểu rõ hơn vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 21/2017/TT-NHNN.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt của tổ chức tín dụng",
"role": "user"
},
{
"content": "Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt được quy định tại Điều 6 Thông tư 21/2017/TT-NHNN quy định về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, cụ thể như sau:\n1. Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng (không bao gồm pháp nhân) có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với số tiền vay ghi trong thỏa thuận cho vay có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).\n2. Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng là tổ chức sử dụng vốn nhà nước được thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.\nTrên đây là nội dung tư vấn về Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt của tổ chức tín dụng. Để hiểu rõ hơn vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 21/2017/TT-NHNN.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bác sĩ có được bán thuốc cho bệnh nhân không?
|
Xin cho hỏi: Bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân có được không? Mong được giải đáp (chị Hà - Trà Vinh).
|
Bác sĩ có được bán thuốc cho bệnh nhân không?Căn cứ theo khoản 11 Điều 7 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh...11. Người hành nghề bán thuốc dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau đây:a) Bác sỹ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền;b) Người có bài thuốc gia truyền bán thuốc theo bài thuốc gia truyền thuộc quyền sở hữu của mình đã được đăng ký....Như vậy, theo quy định thì bác sĩ không được bán thuốc cho bệnh nhân.Trừ trường hợp bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân là bác sĩ y học cổ truyền y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền hoặc người có bài thuốc gia truyền bán thuốc theo bài thuốc gia truyền thuộc quyền sở hữu của mình đã được đăng ký.Bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân dưới mọi hình thức có được không? (Hình từ Internet). Bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân bị xử phạt như thế nào?Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 38 Nghị định 117/2020/NĐ-CP có quy định như sau:Vi phạm quy định về hành nghề và sử dụng chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh...6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Bán thuốc cho người bệnh dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được bán thuốc y học cổ truyền theo quy định của pháp luật;...Theo đó, nếu bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân mà không thuộc trường hợp bán thuốc y học cổ truyền thì có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.Lưu ý: mức phạt tiền này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Bác sĩ y học cổ truyền có luôn được bán thuốc y học cổ truyền cho bệnh nhân hay không?Căn cứ theo điểm a khoản 11 Điều 7 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh...11. Người hành nghề bán thuốc dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau đây:a) Bác sỹ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền;...Bên cạnh đó, theo Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định về các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:Các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.2. Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.3. Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.4. Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.5. Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.6. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.Như vậy, bác sĩ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền sẽ được bán thuốc cho bệnh nhân theo quy định của pháp luật.Tuy nhiên, nếu bác sĩ y học cổ truyền thuộc các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 thì sẽ không được bán thuốc dưới bất cứ hình thức nào cho bệnh nhân.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bác sĩ có được bán thuốc cho bệnh nhân không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Bác sĩ có được bán thuốc cho bệnh nhân không?Căn cứ theo khoản 11 Điều 7 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh...11. Người hành nghề bán thuốc dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau đây:a) Bác sỹ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền;b) Người có bài thuốc gia truyền bán thuốc theo bài thuốc gia truyền thuộc quyền sở hữu của mình đã được đăng ký....Như vậy, theo quy định thì bác sĩ không được bán thuốc cho bệnh nhân.Trừ trường hợp bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân là bác sĩ y học cổ truyền y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền hoặc người có bài thuốc gia truyền bán thuốc theo bài thuốc gia truyền thuộc quyền sở hữu của mình đã được đăng ký.Bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân dưới mọi hình thức có được không? (Hình từ Internet). Bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân bị xử phạt như thế nào?Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 38 Nghị định 117/2020/NĐ-CP có quy định như sau:Vi phạm quy định về hành nghề và sử dụng chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh...6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Bán thuốc cho người bệnh dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được bán thuốc y học cổ truyền theo quy định của pháp luật;...Theo đó, nếu bác sĩ bán thuốc cho bệnh nhân mà không thuộc trường hợp bán thuốc y học cổ truyền thì có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.Lưu ý: mức phạt tiền này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.Bác sĩ y học cổ truyền có luôn được bán thuốc y học cổ truyền cho bệnh nhân hay không?Căn cứ theo điểm a khoản 11 Điều 7 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định như sau:Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh...11. Người hành nghề bán thuốc dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau đây:a) Bác sỹ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền;...Bên cạnh đó, theo Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định về các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:Các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.2. Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.3. Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.4. Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.5. Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.6. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.Như vậy, bác sĩ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền sẽ được bán thuốc cho bệnh nhân theo quy định của pháp luật.Tuy nhiên, nếu bác sĩ y học cổ truyền thuộc các trường hợp bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 thì sẽ không được bán thuốc dưới bất cứ hình thức nào cho bệnh nhân.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Mỗi năm, người lao động đều sẽ có 12 ngày phép?
|
Liên quan đến quy định pháp luật về lao động, xin hỏi: Mỗi năm, tất cả người lao động đều có 12 ngày phép đúng không?
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 113 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
...
Như vậy, không phải đối tượng người lao động nào trong năm đều có 12 ngày phép mà còn tùy thuộc vào tính chất, đặc thù công việc,... độ tuổi của người lao động mà có ngày phép khác nhau. Ví dụ: Đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường sẽ có 12 ngày phép năm; Đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ có 16 ngày phép.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mỗi năm, người lao động đều sẽ có 12 ngày phép?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 113 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:\n1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:\na) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;\nb) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;\nc) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.\n...\nNhư vậy, không phải đối tượng người lao động nào trong năm đều có 12 ngày phép mà còn tùy thuộc vào tính chất, đặc thù công việc,... độ tuổi của người lao động mà có ngày phép khác nhau. Ví dụ: Đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường sẽ có 12 ngày phép năm; Đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ có 16 ngày phép.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Quy định về chi phí khác trong tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
|
Theo quy định mới nhất của pháp luật về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương cho hỏi các chi phí khác trong tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương gồm các chi phí nào?
|
Căn cứ theo Khoản 4 Điều 7 Thông tư 86/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2021) chi phí khác trong tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm:
- Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý nhượng bán; chi phí xử lý tổn thất tài sản sau khi đã bù đắp bằng các nguồn khác theo quy định;
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Chi án phí, lệ phí thi hành án;
- Chi cho công tác xã hội theo quy định của pháp luật;
- Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Quỹ tham gia theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Quy định về chi phí khác trong tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ theo Khoản 4 Điều 7 Thông tư 86/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2021) chi phí khác trong tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm:\n- Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý nhượng bán; chi phí xử lý tổn thất tài sản sau khi đã bù đắp bằng các nguồn khác theo quy định;\n- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;\n- Chi án phí, lệ phí thi hành án;\n- Chi cho công tác xã hội theo quy định của pháp luật;\n- Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Quỹ tham gia theo quy định của pháp luật;\n- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Thủ tục ly hôn giải quyết ở tòa nào?
|
Em xin chào các anh chị luật sư. cho em hỏi vợ chồng em đăng ký kết hôn tại tỉnh Thanh Hóa , nhưng giờ đang sống ở Đồng Nai , vậy em Muốn giải quyết li hôn tại tỉnh Đồng Nai có được không hay phải về Thanh Hóa?. Em xin cảm ơn các anh chị
|
Căn cứ Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định về thẩm quyền của tòa án nhân dân cấp huyện
- Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
- Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấ quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
- Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;
- Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.
Như vậy thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn là của tòa án nhân dân cấp huyện, mặt khác căn cứ Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ cụ thể như sau:
- Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
- Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
- Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Căn cứ quy định của pháp luật thì đối với trường hợp của anh/chị thì anh chị hoàn tòan có thể thỏa thuận với nhau bằng văn bản để yêu cầu tòa án nơi anh/chị đang cư trú, đang làm việc giải quyết vụ việc nói cách khác trong trường hợp này anh/chị hoàn toàn có thể ly hôn ở Đồng Nai mà không cần phải về Thanh Hóa.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà anh/chị thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thủ tục ly hôn giải quyết ở tòa nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định về thẩm quyền của tòa án nhân dân cấp huyện\n- Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:\n- Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấ quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;\n- Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;\n- Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.\nNhư vậy thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn là của tòa án nhân dân cấp huyện, mặt khác căn cứ Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ cụ thể như sau:\n- Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;\n- Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;\n- Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.\nCăn cứ quy định của pháp luật thì đối với trường hợp của anh/chị thì anh chị hoàn tòan có thể thỏa thuận với nhau bằng văn bản để yêu cầu tòa án nơi anh/chị đang cư trú, đang làm việc giải quyết vụ việc nói cách khác trong trường hợp này anh/chị hoàn toàn có thể ly hôn ở Đồng Nai mà không cần phải về Thanh Hóa.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà anh/chị thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?
|
Cho hỏi: Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Hợp (Lai Châu)
|
Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp xã hội cụ thể như sau:Vi phạm đối với doanh nghiệp xã hội1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Không sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký;b) Sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ được huy động;c) Không gửi cam kết, thông báo hoặc gửi cam kết, thông báo không đúng thời hạn tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có sự thay đổi nội dung, chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;d) Không thực hiện duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện theo quy định trong quá trình hoạt động.2. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc bổ sung đủ vốn để tái đầu tư thực hiện mục tiêu đã đăng ký đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;b) Buộc hoàn trả các khoản tài trợ được sử dụng không đúng mục đích đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;c) Buộc gửi cam kết, thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định trong trường hợp không gửi cam kết, thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;d) Buộc thực hiện mục tiêu hoạt động và điều kiện theo quy định trong quá trình hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.Như vậy, đối với doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng một phần hai mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng những tiêu chí nào?Theo quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.- Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.Doanh nghiệp xã hội hoạt động theo loại hình công ty cổ phần có quyền có nhiều người đại diện theo pháp luật không?Căn cứ theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan....Như vậy, đối với doanh nghiệp xã hội hoạt động theo loại hình công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn đều có quyền có nhiều người đại diện theo pháp luật.Trong đó, điều lệ công ty phải quy định cụ thể số lượng người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp và cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện.Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba.Tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?",
"role": "user"
},
{
"content": "Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp xã hội cụ thể như sau:Vi phạm đối với doanh nghiệp xã hội1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Không sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký;b) Sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ được huy động;c) Không gửi cam kết, thông báo hoặc gửi cam kết, thông báo không đúng thời hạn tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có sự thay đổi nội dung, chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;d) Không thực hiện duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện theo quy định trong quá trình hoạt động.2. Biện pháp khắc phục hậu quả:a) Buộc bổ sung đủ vốn để tái đầu tư thực hiện mục tiêu đã đăng ký đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;b) Buộc hoàn trả các khoản tài trợ được sử dụng không đúng mục đích đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;c) Buộc gửi cam kết, thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định trong trường hợp không gửi cam kết, thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;d) Buộc thực hiện mục tiêu hoạt động và điều kiện theo quy định trong quá trình hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.Như vậy, đối với doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng một phần hai mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).Doanh nghiệp xã hội không duy trì mục tiêu hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng những tiêu chí nào?Theo quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.- Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.Doanh nghiệp xã hội hoạt động theo loại hình công ty cổ phần có quyền có nhiều người đại diện theo pháp luật không?Căn cứ theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan....Như vậy, đối với doanh nghiệp xã hội hoạt động theo loại hình công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn đều có quyền có nhiều người đại diện theo pháp luật.Trong đó, điều lệ công ty phải quy định cụ thể số lượng người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp và cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện.Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba.Tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Cho người mượn thẻ BHYT có bị xử phạt không?
|
Tôi là một sinh viên ở Sài Gòn. Tháng trước tôi có cho bạn học chung mượn thẻ BHYT để khám bệnh, sau đó bị cơ quan BHXH phát hiện và thu hồi thẻ BHYT của tôi. Vậy xin hỏi trường hợp này tôi có được cấp lại thẻ BHYT không?
|
Căn cứ Nghị định 176/2013/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 20 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định:
Trường hợp thẻ BHYT bị tạm giữ do cho người khác mượn để đi khám chữa bệnh (KCB) sẽ được nhận lại thẻ sau khi nộp phạt vi phạm hành chính. Cụ thể mức phạt như sau:
+ Từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT;
+ 1-2 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quỹ BHYT.
Bên cạnh đó, người bị tạm giữ thẻ phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
+ Buộc hoàn trả số tiền đã được quỹ BHYT chi trả vào tài khoản thu của quỹ BHYT.
+ Buộc người sử dụng thẻ BHYT hoàn trả toàn bộ chi phí KCB đã được quỹ BHYT chi trả vào tài khoản thu của quỹ BHYT.
Như vậy căn cứ quy định của pháp luật thì trường hợp này bạn phải thực hiện các hiện pháp khắc phục hậu quả thì mới được trả lại thẻ BHYT theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cho người mượn thẻ BHYT có bị xử phạt không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Nghị định 176/2013/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 20 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định:\nTrường hợp thẻ BHYT bị tạm giữ do cho người khác mượn để đi khám chữa bệnh (KCB) sẽ được nhận lại thẻ sau khi nộp phạt vi phạm hành chính. Cụ thể mức phạt như sau:\n+ Từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm nhưng chưa làm thiệt hại đến quỹ BHYT;\n+ 1-2 triệu đồng đối với trường hợp vi phạm làm thiệt hại đến quỹ BHYT.\nBên cạnh đó, người bị tạm giữ thẻ phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):\n+ Buộc hoàn trả số tiền đã được quỹ BHYT chi trả vào tài khoản thu của quỹ BHYT.\n+ Buộc người sử dụng thẻ BHYT hoàn trả toàn bộ chi phí KCB đã được quỹ BHYT chi trả vào tài khoản thu của quỹ BHYT.\nNhư vậy căn cứ quy định của pháp luật thì trường hợp này bạn phải thực hiện các hiện pháp khắc phục hậu quả thì mới được trả lại thẻ BHYT theo quy định của pháp luật.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Từ 26/10/2020, 04 trường hợp được miễn giấy phép hoạt động điện lực
|
Sắp tới đây thông tư mới về điện lực sẽ có hiệu lực thay thế cho thông tư cũ. Xin hỏi những trường hợp nào được miễn giấy phép hoạt động điện lực?
|
Theo Điều 3 Thông tư 21/2020/TT-BCT (Có hiệu lực từ 26/10/2020), 04 trường hợp sau đây được miễn giấy phép hoạt động điện lực:
- Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
- Phát điện có công suất lắp đặt đến 01 MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
- Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Từ 26/10/2020, 04 trường hợp được miễn giấy phép hoạt động điện lực",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Điều 3 Thông tư 21/2020/TT-BCT (Có hiệu lực từ 26/10/2020), 04 trường hợp sau đây được miễn giấy phép hoạt động điện lực:\n- Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.\n- Phát điện có công suất lắp đặt đến 01 MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.\n- Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.\n- Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo có được phép xin chuyển trường?
|
Em là sinh viên năm 02, em bị nhà trường cảnh cáo vì gian lận trong kỳ thi cuối kỳ. Em thấy chán học ở ngôi trường này, muốn xin nghỉ thì gia đình không cho, em muốn chuyển sang trường khác để học tập. Anh chị cho em hỏi muốn chuyển trường thì cần điều kiện nào? Xin tư vấn giúp em với ạ.
|
Theo quy định tại Điều 18 Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT thì:
"Điều 18. Chuyển trường
1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:
a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;
b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học;
c) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến;
d) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:
a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;
b) Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;
c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;
d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên."
Theo đó, sinh viên muốn chuyển trường thì phải đáp ứng các điều kiện trên. Tuy nhiên, bạn đang trong thời gian bị kỷ luật cảnh cáo về hành vi gian lận trong kỳ thi thì không được phép chuyển trường. Khi nào bạn được nhà trường xóa kỷ luật cảnh cáo và đáp ứng các điều kiện thì được phép chuyển trường.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo có được phép xin chuyển trường?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 18 Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT thì:\n\"Điều 18. Chuyển trường\n1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:\na) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;\nb) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học;\nc) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến;\nd) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:\na) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;\nb) Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;\nc) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;\nd) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.\"\nTheo đó, sinh viên muốn chuyển trường thì phải đáp ứng các điều kiện trên. Tuy nhiên, bạn đang trong thời gian bị kỷ luật cảnh cáo về hành vi gian lận trong kỳ thi thì không được phép chuyển trường. Khi nào bạn được nhà trường xóa kỷ luật cảnh cáo và đáp ứng các điều kiện thì được phép chuyển trường.\nTrên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Các nội dung của hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Nhờ tư vấn các nội dung của hoạt động xúc tiến đầu tư? Cảm ơn.
|
Điều 88 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định về nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư như sau:
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Các nội dung của hoạt động xúc tiến đầu tư",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều 88 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định về nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư như sau:\n1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.\n2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.\n3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.\n4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.\n5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.\n6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.\n7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.\n8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023?
|
Cho tôi hỏi về giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc năm 2023?
Mong được tư vấn.
|
Trường hợp nào có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về các trường hợp có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp....Theo đó, các trường hợp có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt;+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;+ Đất nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ;- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.*Lưu ý: Trong các trường hợp nói trên, người dân có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ;- Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023?Năm 2023, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:1. An GiangGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại An Giang được thực hiện theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2022/QĐ-UBND2. Bà Rịa – Vũng Tàu Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bà Rịa – Vũng Tàu được thực hiện theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2022/QĐ-UBND3. Bạc Liêu Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bạc Liêu được thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND4. Bắc GiangGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Giang được thực hiện theo Quyết định 72/2021/QĐ-UBND5. Bắc Kạn Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Kạn được thực hiện theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 51/2022/QĐ-UBND6. Bắc Ninh Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Ninh được thực hiện theo Quyết định 31/2019/QĐ-UBND7. Bến Tre Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bến Tre được thực hiện theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND8. Bình Dương Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Dương được thực hiện theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND9. Bình ĐịnhGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Định được thực hiện theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 81/2021/QĐ-UBND và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND10. Bình Phước Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Phước được thực hiện theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND11. Bình Thuận Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Thuận được thực hiện theo Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND12. Cà MauGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cà Mau được thực hiện theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND13. Cao Bằng Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cao Bằng được thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND14. Cần Thơ Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cần Thơ được thực hiện theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND15. Đà Nẵng Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đà Nẵng được thực hiện theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 30/2022/QĐ-UBND; Quyết định 12/2022/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND16. Đắk Lắk Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đắk Lắk được thực hiện theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 19/2022/QĐ-UBND; Quyết định 36/2020/QĐ-UBND và Quyết định 29/2020/QĐ-UBND17. Đắk NôngGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đắk Nông được thực hiện theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 08/2022/QĐ-UBND18. Điện Biên Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điện Biên được thực hiện theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND19. Đồng Nai Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Nai được thực hiện theo Quyết định 56/2022/QĐ-UBND20. Đồng Tháp Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Tháp được thực hiện theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 11/2023/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND21. Gia Lai Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Gia Lai được thực hiện theo Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 176/NQ-HĐND năm 2022.22. Hà Giang Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Giang được thực hiện theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND23. Hà Nam Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nam được thực hiện theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND24. Hà Nội Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nội được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND25. Hà Tĩnh Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Tĩnh được thực hiện theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND26. Hải Dương Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Dương được thực hiện theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2021/QĐ-UBND27. Hải Phòng Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Phòng được thực hiện theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND28. Hậu Giang Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hậu Giang được thực hiện theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND.29. Hòa Bình Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hòa Bình được thực hiện theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 48/2021/QĐ-UBND.30. Hưng Yên Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hưng Yên được thực hiện theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND được đính chính bởi Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 202031. Khánh Hoà Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Khánh Hoà được thực hiện theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND32. Kiên Giang Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Kiên Giang được thực hiện theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2023/QĐ-UBND33. Kon Tum Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Kon Tum được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND34. Lai Châu Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lai Châu được thực hiện theo Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND35. Lạng Sơn Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lạng Sơn được thực hiện theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 40/2022/QĐ-UBND; Quyết định 40/2022/QĐ-UBND; Quyết định 36/2021/QĐ-UBNDvà Quyết định 05/2021/QĐ-UBND36. Lào Cai Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lào Cai được thực hiện theo Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND; Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND37. Lâm Đồng Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng được thực hiện theo Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND38. Long An Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Long An được thực hiện theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 48/2022/QĐ-UBND; Quyết định 35/2021/QĐ-UBND và Quyết định 27/2020/QĐ-UBND39. Nam Định Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Nam Định được thực hiện theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 40/2022/QĐ-UBND và Quyết định 17/2020/QĐ-UBND40. Nghệ An Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Nghệ An được thực hiện theo Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND41. Ninh Bình Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Ninh Bình được thực hiện theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND42. Ninh Thuận Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Ninh Thuận được thực hiện theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND43. Phú ThọGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Thọ được thực hiện theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 27/2021/QĐ-UBND 44. Phú Yên Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Yên được thực hiện theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 01/2023/QĐ-UBND; Quyết định 25/2022/QĐ-UBND; Quyết định 19/2022/QĐ-UBND; Quyết định 54/2021/QĐ-UBND; Quyết định 52/2021/QĐ-UBND; Quyết định 01/2021/QĐ-UBND; Quyết định 30/2020/QĐ-UBND; Quyết định 27/2020/QĐ-UBND và được đính chính bởi Quyết định 335/QĐ-UBND năm 202245. Quảng BìnhGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Bình được thực hiện theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2020/QĐ-UBND46. Quảng Nam Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Nam được thực hiện theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 43/2021/QĐ-UBND47. Quảng Ngãi Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ngãi được thực hiện theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND.48. Quảng Ninh Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ninh được thực hiện theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND49. Quảng Trị Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Trị được thực hiện theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND50. Sóc Trăng Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Sóc Trăng được thực hiện theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND51. Sơn La Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Sơn La được thực hiện theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 34/2022/QĐ-UBND; Quyết định 01/2022/QĐ-UBND; Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 33/2020/QĐ-UBND52. Tây Ninh Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tây Ninh được thực hiện theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 04/2023/QĐ-UBND53. Thái Bình Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thái Bình được thực hiện theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 03/2022/QĐ-UBND54. Thái Nguyên Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thái Nguyên được thực hiện theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 24/2020/QĐ-UBND55. Thanh Hoá Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thanh Hoá được thực hiện theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 45/2022/QĐ-UBND56. Thừa Thiên Huế Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thừa Thiên Huế được thực hiện theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2023/QĐ-UBND; Quyết định 06/2023/QĐ-UBND và được đính chính bởi Công văn 497/UBND-NĐ năm 202057. Tiền Giang Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tiền Giang được thực hiện theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND58. TP Hồ Chí Minh Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh được thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND59. Trà Vinh Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Trà Vinh được thực hiện theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2020/QĐ-UBND và Quyết định 19/2020/QĐ-UBND60. Tuyên QuangGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tuyên Quang được thực hiện theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND61. Vĩnh Long Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Long được thực hiện theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND và được đính chính bởi Quyết định 695/QĐ-UBND năm 202062. Vĩnh Phúc Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Phúc được thực hiện theo Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND63. Yên Bái Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Yên Bái được thực hiện theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND.Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất ở năm 2023Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trường hợp nào có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về các trường hợp có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp....Theo đó, các trường hợp có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt;+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;+ Đất nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ;- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.*Lưu ý: Trong các trường hợp nói trên, người dân có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ;- Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023?Năm 2023, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:1. An GiangGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại An Giang được thực hiện theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2022/QĐ-UBND2. Bà Rịa – Vũng Tàu\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bà Rịa – Vũng Tàu được thực hiện theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2022/QĐ-UBND3. Bạc Liêu\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bạc Liêu được thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND4. Bắc GiangGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Giang được thực hiện theo Quyết định 72/2021/QĐ-UBND5. Bắc Kạn\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Kạn\tđược thực hiện theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 51/2022/QĐ-UBND6. Bắc Ninh\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Ninh được thực hiện theo Quyết định 31/2019/QĐ-UBND7. Bến Tre\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bến Tre được thực hiện theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND8. Bình Dương\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Dương được thực hiện theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND9. Bình ĐịnhGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Định được thực hiện theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 81/2021/QĐ-UBND và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND10. Bình Phước\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Phước được thực hiện theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND11. Bình Thuận\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Thuận được thực hiện theo Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND12. Cà MauGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cà Mau được thực hiện theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND13. Cao Bằng\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cao Bằng được thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND14. Cần Thơ\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cần Thơ được thực hiện theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND15. Đà Nẵng\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đà Nẵng được thực hiện theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 30/2022/QĐ-UBND; Quyết định 12/2022/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND16. Đắk Lắk\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đắk Lắk được thực hiện theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 19/2022/QĐ-UBND; Quyết định 36/2020/QĐ-UBND và Quyết định 29/2020/QĐ-UBND17. Đắk NôngGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đắk Nông được thực hiện theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 08/2022/QĐ-UBND18. Điện Biên\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điện Biên được thực hiện theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND19. Đồng Nai\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Nai được thực hiện theo Quyết định 56/2022/QĐ-UBND20. Đồng Tháp\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Tháp được thực hiện theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 11/2023/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND21. Gia Lai\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Gia Lai được thực hiện theo Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 176/NQ-HĐND năm 2022.22. Hà Giang\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Giang được thực hiện theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND23. Hà Nam\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nam được thực hiện theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND24. Hà Nội\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nội được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND25. Hà Tĩnh\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Tĩnh được thực hiện theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND26. Hải Dương\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Dương được thực hiện theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2021/QĐ-UBND27. Hải Phòng\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Phòng được thực hiện theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND28. Hậu Giang\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hậu Giang được thực hiện theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND.29. Hòa Bình\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hòa Bình được thực hiện theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 48/2021/QĐ-UBND.30. Hưng Yên Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hưng Yên được thực hiện theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND được đính chính bởi Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 202031. Khánh Hoà\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Khánh Hoà được thực hiện theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND32. Kiên Giang\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Kiên Giang được thực hiện theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2023/QĐ-UBND33. Kon Tum\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Kon Tum được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND34. Lai Châu\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lai Châu được thực hiện theo Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND35. Lạng Sơn\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lạng Sơn được thực hiện theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 40/2022/QĐ-UBND; Quyết định 40/2022/QĐ-UBND; Quyết định 36/2021/QĐ-UBNDvà Quyết định 05/2021/QĐ-UBND36. Lào Cai\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lào Cai được thực hiện theo Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND; Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND37. Lâm Đồng\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng được thực hiện theo Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND38. Long An\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Long An được thực hiện theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 48/2022/QĐ-UBND; Quyết định 35/2021/QĐ-UBND và Quyết định 27/2020/QĐ-UBND39. Nam Định\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Nam Định được thực hiện theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 40/2022/QĐ-UBND và Quyết định 17/2020/QĐ-UBND40. Nghệ An\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Nghệ An được thực hiện theo Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND41. Ninh Bình\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Ninh Bình được thực hiện theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND42. Ninh Thuận\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Ninh Thuận được thực hiện theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND43. Phú ThọGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Thọ được thực hiện theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 27/2021/QĐ-UBND 44. Phú Yên\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Yên được thực hiện theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 01/2023/QĐ-UBND; Quyết định 25/2022/QĐ-UBND; Quyết định 19/2022/QĐ-UBND; Quyết định 54/2021/QĐ-UBND; Quyết định 52/2021/QĐ-UBND; Quyết định 01/2021/QĐ-UBND; Quyết định 30/2020/QĐ-UBND; Quyết định 27/2020/QĐ-UBND và được đính chính bởi Quyết định 335/QĐ-UBND năm 202245. Quảng BìnhGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Bình được thực hiện theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2020/QĐ-UBND46. Quảng Nam\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Nam được thực hiện theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 43/2021/QĐ-UBND47. Quảng Ngãi\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ngãi được thực hiện theo Quyết định 17/2023/QĐ-UBND.48. Quảng Ninh\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ninh được thực hiện theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND49. Quảng Trị\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Trị được thực hiện theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND50. Sóc Trăng\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Sóc Trăng được thực hiện theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND51. Sơn La\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Sơn La được thực hiện theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 34/2022/QĐ-UBND; Quyết định 01/2022/QĐ-UBND; Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 33/2020/QĐ-UBND52. Tây Ninh\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tây Ninh được thực hiện theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 04/2023/QĐ-UBND53. Thái Bình\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thái Bình được thực hiện theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 03/2022/QĐ-UBND54. Thái Nguyên\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thái Nguyên được thực hiện theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 24/2020/QĐ-UBND55. Thanh Hoá\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thanh Hoá được thực hiện theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 45/2022/QĐ-UBND56. Thừa Thiên Huế\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thừa Thiên Huế được thực hiện theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2023/QĐ-UBND; Quyết định 06/2023/QĐ-UBND và được đính chính bởi Công văn 497/UBND-NĐ năm 202057. Tiền Giang\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tiền Giang được thực hiện theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND58. TP Hồ Chí Minh\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh được thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND59. Trà Vinh\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Trà Vinh được thực hiện theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2020/QĐ-UBND và Quyết định 19/2020/QĐ-UBND60. Tuyên QuangGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tuyên Quang được thực hiện theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND61. Vĩnh Long\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Long được thực hiện theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND và được đính chính bởi Quyết định 695/QĐ-UBND năm 202062. Vĩnh Phúc\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Phúc được thực hiện theo Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND63. Yên Bái\tGiá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Yên Bái được thực hiện theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND.Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất ở năm 2023Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Biện pháp phòng bệnh sốt rét hiện nay?
|
Liên quan đến bệnh sốt rét ở người thì hiện nay có những phương thức hay biện pháp nào chủ yếu để phòng bệnh?
|
Căn cứ Mục I Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét (Ban hành kèm theo Quyết định 4922/QĐ-BYT năm 2021) quy định như sau:
Phòng bệnh: Chưa có vắc xin phòng bệnh. Các biện pháp hiện nay tập trung vào tiêu diệt, ngăn cản muỗi đốt bằng: Phun hóa chất tồn lưu trong nhà; ngủ màn hoặc võng màn tẩm hóa chất; sử dụng các biện pháp xua muỗi. Ngoài ra, kết hợp vệ sinh môi trường, biện pháp sinh học để diệt muỗi và bọ gậy. Phát hiện sớm, điều trị diệt giao bào, tiệt căn trường hợp bệnh sốt rét bằng primaquin để giảm nguồn lây.
Trên đây là các biện pháp chủ yếu để phòng bệnh sốt rét, đặc biệt chú ý đến kết hợp vệ sinh môi trường sống xung quanh nhằm giảm thiếu sự sinh sống của các loài muỗi là tác nhân gây nên bệnh.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Biện pháp phòng bệnh sốt rét hiện nay?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Mục I Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét (Ban hành kèm theo Quyết định 4922/QĐ-BYT năm 2021) quy định như sau:\nPhòng bệnh: Chưa có vắc xin phòng bệnh. Các biện pháp hiện nay tập trung vào tiêu diệt, ngăn cản muỗi đốt bằng: Phun hóa chất tồn lưu trong nhà; ngủ màn hoặc võng màn tẩm hóa chất; sử dụng các biện pháp xua muỗi. Ngoài ra, kết hợp vệ sinh môi trường, biện pháp sinh học để diệt muỗi và bọ gậy. Phát hiện sớm, điều trị diệt giao bào, tiệt căn trường hợp bệnh sốt rét bằng primaquin để giảm nguồn lây.\nTrên đây là các biện pháp chủ yếu để phòng bệnh sốt rét, đặc biệt chú ý đến kết hợp vệ sinh môi trường sống xung quanh nhằm giảm thiếu sự sinh sống của các loài muỗi là tác nhân gây nên bệnh.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân
|
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Quốc Hùng, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định cụ thể ra sao? Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân là bao nhiêu? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!
Quốc Hùng (quochung*****@gmail.com)
|
Theo quy định tại Điều 130 Luật đất đai 2013 thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định cụ thể như sau:
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật đất đai 2013.
- Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.
Khoản 1 Điều 129 Luật đất đai 2013 quy định: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Căn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân như sau:
- Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Trên đây là nội dung tư vấn về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật đất đai 2013.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo quy định tại Điều 130 Luật đất đai 2013 thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định cụ thể như sau:\n- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật đất đai 2013.\n- Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.\nKhoản 1 Điều 129 Luật đất đai 2013 quy định: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:\n- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;\n- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.\nCăn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình, cá nhân như sau:\n- Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;\n- Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.\nTrên đây là nội dung tư vấn về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật đất đai 2013.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Nhà đang xây mà giấy phép xây dựng hết hiệu lực có phải gia hạn không?
|
Gia đình tôi có xin giấy phép xây dựng để xây dựng nhà ở có thời hạn 1 năm, nhưng do gặp khó khăn nên việc xây dựng của gia đình bị trì hoãn, đến nay giấy phép xây dựng của sắp hết hạn. Vậy cho hỏi gia đình tôi phải đi xin mới hay xin gia hạn giấy phép xây dựng? Nếu gia hạn thì thủ tục như thế nào?
|
Theo Khoản 3 Điều 99 Luật xây dựng 2014 quy định:
Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
Như vậy, khi giấy phép xây dựng hết hạn mà công trình chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn.
Vậy nên, trường hợp của bạn giấy phép xây dựng của sắp hết hạn nhưng đã khởi công công trình và đang xây thì sẽ không cần phải gia hạn giấy phép xây dựng.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Nhà đang xây mà giấy phép xây dựng hết hiệu lực có phải gia hạn không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Theo Khoản 3 Điều 99 Luật xây dựng 2014 quy định:\nĐối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.\nNhư vậy, khi giấy phép xây dựng hết hạn mà công trình chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn.\nVậy nên, trường hợp của bạn giấy phép xây dựng của sắp hết hạn nhưng đã khởi công công trình và đang xây thì sẽ không cần phải gia hạn giấy phép xây dựng.\nBan biên tập phản hồi đến bạn.",
"role": "assistant"
}
] |
Những chính sách đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý trong tổ chức thanh niên xung phong
|
Nhờ tư vấn các chính sách đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý trong tổ chức thanh niên xung phong?
|
Điều 8 Nghị định 17/2021/NĐ-CP có quy định chính sách đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý, chuyên môn, kỹ thuật trong tổ chức thanh niên xung phong như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức khi được bổ nhiệm, điều động, luân chuyển làm công tác lãnh đạo, quản lý trong tổ chức thanh niên xung phong được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời được hưởng các chính sách khác như đội viên thanh niên xung phong quy định tại khoản 2, khoản 8, khoản 9 Điều 6 và khoản 1 Điều 7 Nghị định này. Trường hợp công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật thì được hưởng thêm chế độ, chính sách về sinh hoạt phí và trợ cấp như đội viên thanh niên xung phong quy định tại khoản 10 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định này.
- Người được tuyển dụng, hợp đồng để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật thì hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về viên chức, pháp luật về lao động và một số chính sách áp dụng đối với người làm lãnh đạo, quản lý thanh niên xung phong theo thỏa thuận với tổ chức thanh niên xung phong.
- Người tham gia tổ chức thanh niên xung phong đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định thì được xem xét, đưa vào quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý tại chỗ hoặc giới thiệu ứng cử vào các chức danh thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và chính quyền địa phương ở địa phương hoặc cơ quan, đơn vị khác.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Những chính sách đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý trong tổ chức thanh niên xung phong",
"role": "user"
},
{
"content": "Điều 8 Nghị định 17/2021/NĐ-CP có quy định chính sách đối với người làm công tác lãnh đạo, quản lý, chuyên môn, kỹ thuật trong tổ chức thanh niên xung phong như sau:\n- Cán bộ, công chức, viên chức khi được bổ nhiệm, điều động, luân chuyển làm công tác lãnh đạo, quản lý trong tổ chức thanh niên xung phong được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời được hưởng các chính sách khác như đội viên thanh niên xung phong quy định tại khoản 2, khoản 8, khoản 9 Điều 6 và khoản 1 Điều 7 Nghị định này. Trường hợp công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật thì được hưởng thêm chế độ, chính sách về sinh hoạt phí và trợ cấp như đội viên thanh niên xung phong quy định tại khoản 10 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định này.\n- Người được tuyển dụng, hợp đồng để thực hiện các nhiệm vụ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật thì hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về viên chức, pháp luật về lao động và một số chính sách áp dụng đối với người làm lãnh đạo, quản lý thanh niên xung phong theo thỏa thuận với tổ chức thanh niên xung phong.\n- Người tham gia tổ chức thanh niên xung phong đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định thì được xem xét, đưa vào quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý tại chỗ hoặc giới thiệu ứng cử vào các chức danh thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và chính quyền địa phương ở địa phương hoặc cơ quan, đơn vị khác.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành?
|
Cho tôi hỏi: Đã có Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành chưa? Câu hỏi của anh Tài - Nghệ An
|
Ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành?Ngày 11/01/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.Theo đó, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành là là cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, bao gồm Tổng cục, Cục và tương đương thuộc Bộ, Cục thuộc Tổng cục và tương đương, cơ quan khác được quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định 03/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp luật có quy định khác.Nghị định 03/2024/NĐ-CP sẽ quy định chi tiết một số điều, khoản và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022, bao gồm:- Điểm c khoản 2 Điều 18 về Thanh tra Tổng cục, Cục được thành lập tại Tổng cục, Cục thuộc Bộ có phạm vi đối tượng quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội.- Điểm b khoản 2 Điều 26 về Thanh tra sở tại sở có phạm vi quản lý rộng và yêu cầu quản lý chuyên ngành phức tạp.- Điều 34 về việc thành lập cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.- Khoản 2 Điều 35 về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.- Khoản 2 Điều 36 về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.- Khoản 3 Điều 37 về hoạt động thanh tra và việc thực hiện kết luận thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.- Khoản 3 Điều 38 về người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.- Tổ chức, hoạt động thanh tra trong cơ quan cơ yếu Chính phủ.- Chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.Ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành? (Hình từ Internet)Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành sẽ có mức bồi dưỡng là bao nhiêu?Tại Điều 26 Nghị định 03/2024/NĐ-CP có quy định chế độ, chính sách của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành như sau:Chế độ, chính sách của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được bồi dưỡng về nghiệp vụ thanh tra; được cấp trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.2. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng tính theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ thanh tra. Mức bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là 80.000 đồng/ngày.Chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được áp dụng đến khi thực hiện chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh thì thực hiện theo cơ chế tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật.Việc lập, chấp hành, kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo quy định của pháp luật.Như vậy, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành sẽ có mức bồi dưỡng là 80.000 đồng/ngày tính theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ thanh tra.Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có tối thiểu bao nhiêu năm làm công tác chuyên môn?Tại Điều 38 Luật Thanh tra 2022 có quy định thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành như sau:Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.2. Ngạch thanh tra viên bao gồm thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp.3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải là công chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, trừ trường hợp là viên chức ở cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Chính phủ.Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chuyên ngành, am hiểu pháp luật, có nghiệp vụ thanh tra và có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, không kể thời gian tập sự.4. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Như vậy, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có tối thiểu 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm thời gian tập sự.Nghị định 03/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành?",
"role": "user"
},
{
"content": "Ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành?Ngày 11/01/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.Theo đó, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành là là cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, bao gồm Tổng cục, Cục và tương đương thuộc Bộ, Cục thuộc Tổng cục và tương đương, cơ quan khác được quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định 03/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp luật có quy định khác.Nghị định 03/2024/NĐ-CP sẽ quy định chi tiết một số điều, khoản và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022, bao gồm:- Điểm c khoản 2 Điều 18 về Thanh tra Tổng cục, Cục được thành lập tại Tổng cục, Cục thuộc Bộ có phạm vi đối tượng quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội.- Điểm b khoản 2 Điều 26 về Thanh tra sở tại sở có phạm vi quản lý rộng và yêu cầu quản lý chuyên ngành phức tạp.- Điều 34 về việc thành lập cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.- Khoản 2 Điều 35 về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.- Khoản 2 Điều 36 về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.- Khoản 3 Điều 37 về hoạt động thanh tra và việc thực hiện kết luận thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.- Khoản 3 Điều 38 về người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.- Tổ chức, hoạt động thanh tra trong cơ quan cơ yếu Chính phủ.- Chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.Ban hành Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành? (Hình từ Internet)Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành sẽ có mức bồi dưỡng là bao nhiêu?Tại Điều 26 Nghị định 03/2024/NĐ-CP có quy định chế độ, chính sách của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành như sau:Chế độ, chính sách của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được bồi dưỡng về nghiệp vụ thanh tra; được cấp trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.2. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng tính theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ thanh tra. Mức bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành là 80.000 đồng/ngày.Chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được áp dụng đến khi thực hiện chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh thì thực hiện theo cơ chế tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật.Việc lập, chấp hành, kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo quy định của pháp luật.Như vậy, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành sẽ có mức bồi dưỡng là 80.000 đồng/ngày tính theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ thanh tra.Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có tối thiểu bao nhiêu năm làm công tác chuyên môn?Tại Điều 38 Luật Thanh tra 2022 có quy định thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành như sau:Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.2. Ngạch thanh tra viên bao gồm thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp.3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải là công chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, trừ trường hợp là viên chức ở cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Chính phủ.Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chuyên ngành, am hiểu pháp luật, có nghiệp vụ thanh tra và có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, không kể thời gian tập sự.4. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.Như vậy, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải có tối thiểu 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm thời gian tập sự.Nghị định 03/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Năng lực tài chính để Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
|
Tôi có một chút thắc mắc mong anh chị giải đáp, chủ đầu tư thực hiện dự án phải đủ các điều kiện nào để được giao đất, cho thuê đất, thực hiện dự án đầu tư? Về năng lực tài chính được pháp luật quy định như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi, cảm ơn anh chị.
|
Tại Khoản 3 Điều 58 Luật đất đai 2013 quy định Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
- Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:
- Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
- Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
Trên đây là nội dung tư vấn liên quan đến điều kiện để được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Năng lực tài chính để Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư",
"role": "user"
},
{
"content": "Tại Khoản 3 Điều 58 Luật đất đai 2013 quy định Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:\n- Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;\n- Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;\n- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.\nTại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:\n- Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;\n- Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.\nTrên đây là nội dung tư vấn liên quan đến điều kiện để được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ?
|
Cho hỏi: Người phạm tội trong trường hợp nào bị khám xét cả người? Câu hỏi của anh Lợi (Trà Vinh)
|
Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ?Căn cứ tại Điều 111 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về việc bắt người phạm tôi quả tang như sau:Bắt người phạm tội quả tang1. Đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.2. Khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí, hung khí của người bị bắt.3. Trường hợp Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang thì thu giữ, tạm giữ vũ khí, hung khí và bảo quản tài liệu, đồ vật có liên quan, lập biên bản bắt giữ người, lấy lời khai ban đầu, bảo vệ hiện trường theo quy định của pháp luật; giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.Như vậy, đối với người phạm tội trong trường hợp bắt quả tang thì ai cũng được phép bắt giữ và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ? (Hình từ Internet)Những việc nào cần làm sau khi bắt người phạm tội trong trường hợp quả tang?Tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định về những việc cần làm sau khi bắt người phạm tội trong trường hợp quả tang bao gồm:- Sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người hoặc nhận người bị giữ, bị bắt, Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải lấy lời khai ngay và trong thời hạn 12 giờ phải ra quyết định tạm giữ hoặc trả tự do cho người bị bắt.- Sau khi lấy lời khai người bị bắt theo quyết định truy nã thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải thông báo ngay cho Cơ quan đã ra quyết định truy nã đến nhận người bị bắt. Sau khi nhận người bị bắt, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.- Trường hợp cơ quan đã ra quyết định truy nã không thể đến nhận ngay người bị bắt thì sau khi lấy lời khai, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra ngay quyết định tạm giữ và thông báo ngay cho cơ quan đã ra quyết định truy nã biết; nếu đã hết thời hạn tạm giữ mà cơ quan ra quyết định truy nã vẫn chưa đến nhận thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt gia hạn tạm giữ và gửi ngay quyết định gia hạn tạm giữ kèm theo tài liệu liên quan cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê chuẩn.- Trường hợp không thể đến nhận ngay người bị bắt thì cơ quan đã ra quyết định truy nã có thẩm quyền bắt để tạm giam phải ra ngay lệnh tạm giam và gửi lệnh tạm giam đã được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn cho Cơ quan điều tra nhận người bị bắt. Sau khi nhận được lệnh tạm giam, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải giải ngay người đó đến Trại tạm giam nơi gần nhất.- Trường hợp người bị bắt có nhiều quyết định truy nã thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt chuyển giao người bị bắt cho cơ quan đã ra quyết định truy nã nơi gần nhất.Người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp bắt quả tang cần làm gì?Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định lập biên bản về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, biên bản bắt người như sau:Biên bản về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, biên bản bắt người1. Người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, thi hành lệnh hoặc quyết định bắt trong mọi trường hợp đều phải lập biên bản.Biên bản phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm giữ, bắt, nơi lập biên bản; những việc đã làm, tình hình diễn biến trong khi thi hành lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt, tài liệu, đồ vật bị tạm giữ, tình trạng sức khỏe và ý kiến, khiếu nại của người bị giữ, người bị bắt và các nội dung quy định tại Điều 133 của Bộ luật này.Biên bản được đọc cho người bị giữ, người bị bắt và người chứng kiến nghe. Người bị giữ, người bị bắt, người thi hành lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt và người chứng kiến cùng ký tên vào biên bản, nếu ai có ý kiến khác hoặc không đồng ý với nội dung biên bản thì có quyền ghi vào biên bản và ký tên.Việc tạm giữ tài liệu, đồ vật của người bị giữ, người bị bắt phải được tiến hành theo quy định của Bộ luật này....Như vậy, đối với trường hợp bắt quả tang thì người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp bắt quả tang cần phải lập biên bản khẩn cấp, biên bản bắt người.Trong biên bản phải ghi đầy đủ ngày, giờ, địa điểm, thời gian bắt và lập biên bản vì lý do gì và tịch thu những đồ vật nào.Sau khi lập xong người thi hành giữ người trong trường hợp bắt quả tang cần phải đọc cho người bị giữ và toàn bộ người chứng kiến nghe để lấy thêm bằng chứng và đúng theo trình tự của pháp luật.Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ?Căn cứ tại Điều 111 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về việc bắt người phạm tôi quả tang như sau:Bắt người phạm tội quả tang1. Đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.2. Khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí, hung khí của người bị bắt.3. Trường hợp Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an phát hiện bắt giữ, tiếp nhận người phạm tội quả tang thì thu giữ, tạm giữ vũ khí, hung khí và bảo quản tài liệu, đồ vật có liên quan, lập biên bản bắt giữ người, lấy lời khai ban đầu, bảo vệ hiện trường theo quy định của pháp luật; giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.Như vậy, đối với người phạm tội trong trường hợp bắt quả tang thì ai cũng được phép bắt giữ và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ? (Hình từ Internet)Những việc nào cần làm sau khi bắt người phạm tội trong trường hợp quả tang?Tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định về những việc cần làm sau khi bắt người phạm tội trong trường hợp quả tang bao gồm:- Sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người hoặc nhận người bị giữ, bị bắt, Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra phải lấy lời khai ngay và trong thời hạn 12 giờ phải ra quyết định tạm giữ hoặc trả tự do cho người bị bắt.- Sau khi lấy lời khai người bị bắt theo quyết định truy nã thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải thông báo ngay cho Cơ quan đã ra quyết định truy nã đến nhận người bị bắt. Sau khi nhận người bị bắt, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.- Trường hợp cơ quan đã ra quyết định truy nã không thể đến nhận ngay người bị bắt thì sau khi lấy lời khai, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra ngay quyết định tạm giữ và thông báo ngay cho cơ quan đã ra quyết định truy nã biết; nếu đã hết thời hạn tạm giữ mà cơ quan ra quyết định truy nã vẫn chưa đến nhận thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt gia hạn tạm giữ và gửi ngay quyết định gia hạn tạm giữ kèm theo tài liệu liên quan cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê chuẩn.- Trường hợp không thể đến nhận ngay người bị bắt thì cơ quan đã ra quyết định truy nã có thẩm quyền bắt để tạm giam phải ra ngay lệnh tạm giam và gửi lệnh tạm giam đã được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn cho Cơ quan điều tra nhận người bị bắt. Sau khi nhận được lệnh tạm giam, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải giải ngay người đó đến Trại tạm giam nơi gần nhất.- Trường hợp người bị bắt có nhiều quyết định truy nã thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt chuyển giao người bị bắt cho cơ quan đã ra quyết định truy nã nơi gần nhất.Người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp bắt quả tang cần làm gì?Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định lập biên bản về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, biên bản bắt người như sau:Biên bản về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, biên bản bắt người1. Người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, thi hành lệnh hoặc quyết định bắt trong mọi trường hợp đều phải lập biên bản.Biên bản phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm giữ, bắt, nơi lập biên bản; những việc đã làm, tình hình diễn biến trong khi thi hành lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt, tài liệu, đồ vật bị tạm giữ, tình trạng sức khỏe và ý kiến, khiếu nại của người bị giữ, người bị bắt và các nội dung quy định tại Điều 133 của Bộ luật này.Biên bản được đọc cho người bị giữ, người bị bắt và người chứng kiến nghe. Người bị giữ, người bị bắt, người thi hành lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt và người chứng kiến cùng ký tên vào biên bản, nếu ai có ý kiến khác hoặc không đồng ý với nội dung biên bản thì có quyền ghi vào biên bản và ký tên.Việc tạm giữ tài liệu, đồ vật của người bị giữ, người bị bắt phải được tiến hành theo quy định của Bộ luật này....Như vậy, đối với trường hợp bắt quả tang thì người thi hành lệnh giữ người trong trường hợp bắt quả tang cần phải lập biên bản khẩn cấp, biên bản bắt người.Trong biên bản phải ghi đầy đủ ngày, giờ, địa điểm, thời gian bắt và lập biên bản vì lý do gì và tịch thu những đồ vật nào.Sau khi lập xong người thi hành giữ người trong trường hợp bắt quả tang cần phải đọc cho người bị giữ và toàn bộ người chứng kiến nghe để lấy thêm bằng chứng và đúng theo trình tự của pháp luật.Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán có những nội dung nào?
|
Tôi đang tìm hiểu về lĩnh vực chứng khoán, và được biết có quy định mới điều chỉnh về vấn đề này, cho tôi hỏi theo quy định mới thì Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán sẽ có những nội dung nào? Xin cảm ơn!
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 81 Luật Chứng khoán 2019 (Có hiệu lực ngày 01/01/2021) quy định Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán bao gồm các nội dung sau đây:
- Tên công ty;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Nghiệp vụ kinh doanh;
- Vốn điều lệ;
- Người đại diện theo pháp luật.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán có những nội dung nào?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ Khoản 1 Điều 81 Luật Chứng khoán 2019 (Có hiệu lực ngày 01/01/2021) quy định Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán bao gồm các nội dung sau đây:\n- Tên công ty;\n- Địa chỉ trụ sở chính;\n- Nghiệp vụ kinh doanh;\n- Vốn điều lệ;\n- Người đại diện theo pháp luật.\nChúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023): Giá xăng giảm mạnh, xăng RON95 giảm gần 1.000 đồng/lít?
|
Cho tôi hỏi Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023) là bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Điền ở Vũng Tàu.
|
Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023): Giá xăng giảm mạnh, xăng RON95 giảm gần 1.000 đồng/lít?Theo Công văn 6787/BCT-TTTN năm 2023, giá xăng dầu trong nước từ 16h ngày 02/10/2023 được điều chỉnh như sau:- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.502 đồng/lít, giảm 695 đồng/lít;- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.842 đồng/lít, giảm 906 đồng/lít;- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.594 đồng/lít, giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành;- Dầu hỏa: không cao hơn 23.816 đồng/lít, giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành;- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.452 đồng/kg, giảm 395 đồng/kg.Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023): Giá xăng giảm mạnh, xăng RON95 giảm gần 1.000 đồng/lít? (Hình từ Internet)Giá xăng dầu từ 16h ngày 21/9/2023 đến trước 16h ngày 02/10/2023 là bao nhiêu tiền mỗi lít?Theo Công văn 6504/BTC-TTTN năm 2023 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công Thương ban hành, giá xăng dầu từ 16h ngày 21/9/2023 đến trước 16h ngày 02/10/2023 được điều chỉnh như sau:1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;- Xăng RON95: 0 đồng/lít;- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;- Dầu madút: 0 đồng/kg.1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu- Xăng E5RON92: 300 đồng/lít;- Xăng RON95: 300 đồng/lít;- Dầu điêzen: 300 đồng/lít;- Dầu hỏa: 300 đồng/lít;- Dầu madút: 0 đồng/kg.2. Giá bán xăng dầuSau khi thực hiện việc không trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.197 đồng/lít;- Xăng RON95-III: không cao hơn 25.748 đồng/lít;- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn 23.594 đồng/lít;- Dầu hỏa: không cao hơn 23.816 đồng/lít;- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.847 đồng/kg.3. Thời gian thực hiện- Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn đối với dầu madút; chi sử dụng Quỹ Bình ổn đối với 02 mặt hàng xăng, dầu điêzen, dầu hỏa: Áp dụng từ 16 giờ 00’ ngày 21 tháng 9 năm 2023.- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 16 giờ 00’ ngày 21 tháng 9 năm 2023.- Kể từ 16 giờ 00’ ngày 21 tháng 9 năm 2023, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC .Theo đó, giá xăng dầu từ 16h ngày 21/9/2023 đến trước 16h ngày 02/10/2023 được điều chỉnh như sau:- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.197 đồng/lít;- Xăng RON95-III: không cao hơn 25.748 đồng/lít;- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn 23.594 đồng/lít;- Dầu hỏa: không cao hơn 23.816 đồng/lít;- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.847 đồng/kg.Trong tháng 10/2023 sẽ có tất cả bao nhiêu lần điều hành giá xăng dầu?Tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP có quy định về vấn đề nguyên tắc điều hành giá xăng dầu như sau:Nguyên tắc điều hành giá xăng dầu...3. Thời gian điều hành giá xăng dầuThời gian điều hành giá xăng dầu vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng. Đối với các kỳ điều hành trùng vào ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của nhà nước, thời gian điều hành được lùi sang ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ. Đối với kỳ điều hành trùng vào dịp Tết Nguyên đán, thời gian điều hành được lùi sang kỳ điều hành tiếp theo.Trường hợp giá các mặt hàng xăng dầu có biến động bất thường, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân, Bộ Công Thương có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thời gian điều hành giá xăng dầu cho phù hợp.4. Trường hợp các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở tăng trên mười phần trăm (> 10%) số với giá cơ sở liền kề trước đó hoặc trường hợp giá các mặt hàng xăng dầu có biến động ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân, Bộ Công Thương có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về biện pháp điều hành cụ thể.5. Các mặt hàng xăng dầu nhà nước công bố giá cơ sở là những mặt hàng xăng dầu được tiêu dùng phổ biến trên thị trường.Căn cứ theo quy định hiện hành, thời gian điều hành giá xăng dầu sẽ rơi vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng.Chính vì vậy, trong tháng 10/2023, dự kiến sẽ có 03 lần điều hành giá xăng dầu.Lần 1 (ngày hôm nay): Ngày 02/10/2023 (do ngày 01/10/2023 trùng với ngày nghỉ)Lần 2: Ngày 11/10/2023Lần 3: Ngày 23/11/2023 (do ngày 21/11/2023 trùng với ngày nghỉ)Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023): Giá xăng giảm mạnh, xăng RON95 giảm gần 1.000 đồng/lít?",
"role": "user"
},
{
"content": "Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023): Giá xăng giảm mạnh, xăng RON95 giảm gần 1.000 đồng/lít?Theo Công văn 6787/BCT-TTTN năm 2023, giá xăng dầu trong nước từ 16h ngày 02/10/2023 được điều chỉnh như sau:- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.502 đồng/lít, giảm 695 đồng/lít;- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.842 đồng/lít, giảm 906 đồng/lít;- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.594 đồng/lít, giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành;- Dầu hỏa: không cao hơn 23.816 đồng/lít, giữ nguyên so với giá bán lẻ hiện hành;- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.452 đồng/kg, giảm 395 đồng/kg.Giá xăng dầu hôm nay (02/10/2023): Giá xăng giảm mạnh, xăng RON95 giảm gần 1.000 đồng/lít? (Hình từ Internet)Giá xăng dầu từ 16h ngày 21/9/2023 đến trước 16h ngày 02/10/2023 là bao nhiêu tiền mỗi lít?Theo Công văn 6504/BTC-TTTN năm 2023 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công Thương ban hành, giá xăng dầu từ 16h ngày 21/9/2023 đến trước 16h ngày 02/10/2023 được điều chỉnh như sau:1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;- Xăng RON95: 0 đồng/lít;- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;- Dầu madút: 0 đồng/kg.1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu- Xăng E5RON92: 300 đồng/lít;- Xăng RON95: 300 đồng/lít;- Dầu điêzen: 300 đồng/lít;- Dầu hỏa: 300 đồng/lít;- Dầu madút: 0 đồng/kg.2. Giá bán xăng dầuSau khi thực hiện việc không trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.197 đồng/lít;- Xăng RON95-III: không cao hơn 25.748 đồng/lít;- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn 23.594 đồng/lít;- Dầu hỏa: không cao hơn 23.816 đồng/lít;- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.847 đồng/kg.3. Thời gian thực hiện- Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn đối với dầu madút; chi sử dụng Quỹ Bình ổn đối với 02 mặt hàng xăng, dầu điêzen, dầu hỏa: Áp dụng từ 16 giờ 00’ ngày 21 tháng 9 năm 2023.- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 16 giờ 00’ ngày 21 tháng 9 năm 2023.- Kể từ 16 giờ 00’ ngày 21 tháng 9 năm 2023, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC .Theo đó, giá xăng dầu từ 16h ngày 21/9/2023 đến trước 16h ngày 02/10/2023 được điều chỉnh như sau:- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.197 đồng/lít;- Xăng RON95-III: không cao hơn 25.748 đồng/lít;- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn 23.594 đồng/lít;- Dầu hỏa: không cao hơn 23.816 đồng/lít;- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.847 đồng/kg.Trong tháng 10/2023 sẽ có tất cả bao nhiêu lần điều hành giá xăng dầu?Tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 83/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP có quy định về vấn đề nguyên tắc điều hành giá xăng dầu như sau:Nguyên tắc điều hành giá xăng dầu...3. Thời gian điều hành giá xăng dầuThời gian điều hành giá xăng dầu vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng. Đối với các kỳ điều hành trùng vào ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của nhà nước, thời gian điều hành được lùi sang ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ. Đối với kỳ điều hành trùng vào dịp Tết Nguyên đán, thời gian điều hành được lùi sang kỳ điều hành tiếp theo.Trường hợp giá các mặt hàng xăng dầu có biến động bất thường, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân, Bộ Công Thương có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thời gian điều hành giá xăng dầu cho phù hợp.4. Trường hợp các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở tăng trên mười phần trăm (> 10%) số với giá cơ sở liền kề trước đó hoặc trường hợp giá các mặt hàng xăng dầu có biến động ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân, Bộ Công Thương có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về biện pháp điều hành cụ thể.5. Các mặt hàng xăng dầu nhà nước công bố giá cơ sở là những mặt hàng xăng dầu được tiêu dùng phổ biến trên thị trường.Căn cứ theo quy định hiện hành, thời gian điều hành giá xăng dầu sẽ rơi vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng.Chính vì vậy, trong tháng 10/2023, dự kiến sẽ có 03 lần điều hành giá xăng dầu.Lần 1 (ngày hôm nay): Ngày 02/10/2023 (do ngày 01/10/2023 trùng với ngày nghỉ)Lần 2: Ngày 11/10/2023Lần 3: Ngày 23/11/2023 (do ngày 21/11/2023 trùng với ngày nghỉ)Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Tiền thưởng lễ 2/9 có được tính vào chi phí hợp lý không?
|
Tới đây là lễ 2/9, đơn vị có dự tính thưởng cho nhân viên, tạo động lực làm sau lễ. Vậy cho hỏi tiền thưởng lễ 2/9 có được tính vào chi phí hợp lý không?
|
Căn cứ pháp lý: Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
...
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Như vậy, tiền thưởng lễ 2/9 được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN nếu các khoản chi này được ghi cụ thể và mức được hưởng tại một trong các văn bản: Hợp đồng lao động, Thoả ước lao động tập thể, Quy chế tài chính của Công ty, Quy chế thưởng theo quy chế tài chính của Công ty.
Do đó, công ty phải cung cấp đồng thời kèm theo các chứng từ dưới đây: Quyết định thưởng và danh sách thưởng của công ty, chứng từ chi tiền thưởng.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Tiền thưởng lễ 2/9 có được tính vào chi phí hợp lý không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Căn cứ pháp lý: Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC \n1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.\nb) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.\nc) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.\n...\n2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:\nCác Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.\nNhư vậy, tiền thưởng lễ 2/9 được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN nếu các khoản chi này được ghi cụ thể và mức được hưởng tại một trong các văn bản: Hợp đồng lao động, Thoả ước lao động tập thể, Quy chế tài chính của Công ty, Quy chế thưởng theo quy chế tài chính của Công ty.\nDo đó, công ty phải cung cấp đồng thời kèm theo các chứng từ dưới đây: Quyết định thưởng và danh sách thưởng của công ty, chứng từ chi tiền thưởng.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Trách nhiệm của sở tư pháp trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật.
|
Sở tư pháp có trách nhiệm gì trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Thiện hiện đang sống và làm việc tại Đà Nẵng. Tôi được biết ngoài trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Sở tư pháp cũng có trách nhiệm gì quản lý hoạt động tư vấn pháp luật? Văn bản nào quy định điều này? Vậy trách nhiệm của Sở tư pháp là gì? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn.
|
Trách nhiệm của sở tư pháp trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật được quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật, theo đó:
Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý hoạt động tư vấn pháp luật, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;
b) Cấp, thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật;
c) Phối hợp với tổ chức chủ quản cùng cấp trong việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người thực hiện tư vấn pháp luật;
d) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương;
đ) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật theo thẩm quyền hoặc theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư pháp định kỳ hàng năm về tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh tại địa phương hoặc theo yêu cầu trong trường hợp đột xuất.
Ngoài ra vấn đề trên còn được hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư 01/2010/TT-BTP, Khoản 2 Điều 19 Thông tư 01/2010/TT-BTP
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề trách nhiệm của sở tư pháp trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tìm hiểu thêm tại Nghị định 77/2008/NĐ-CP.
Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Trách nhiệm của sở tư pháp trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật.",
"role": "user"
},
{
"content": "Trách nhiệm của sở tư pháp trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật được quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật, theo đó:\nSở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý hoạt động tư vấn pháp luật, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:\na) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh;\nb) Cấp, thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật;\nc) Phối hợp với tổ chức chủ quản cùng cấp trong việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người thực hiện tư vấn pháp luật;\nd) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương;\nđ) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật theo thẩm quyền hoặc theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;\ne) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư pháp định kỳ hàng năm về tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh tại địa phương hoặc theo yêu cầu trong trường hợp đột xuất.\nNgoài ra vấn đề trên còn được hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư 01/2010/TT-BTP, Khoản 2 Điều 19 Thông tư 01/2010/TT-BTP\nTrên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về vấn đề trách nhiệm của sở tư pháp trong quản lý hoạt động tư vấn pháp luật. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tìm hiểu thêm tại Nghị định 77/2008/NĐ-CP.\nTrân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính
|
Cho tôi hỏi theo quy định mới thì công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính được quy định như thế nào? Ban tư vấn hãy giải đáp giúp tôi vấn đề trên trong thời gian sớm nhất. Cảm ơn!
Minh Thanh - Tiền Giang
|
Công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính được quy định tại Điều 11 Thông tư 14/2018/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, có hiệu lực từ 01/12/2018, theo đó:
Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính công khai kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính và việc chấp hành các quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị.
Trên đây là tư vấn về công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 14/2018/TT-BTTTT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính",
"role": "user"
},
{
"content": "Công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính được quy định tại Điều 11 Thông tư 14/2018/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, có hiệu lực từ 01/12/2018, theo đó: \nCơ quan quản lý nhà nước về bưu chính công khai kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính và việc chấp hành các quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị.\nTrên đây là tư vấn về công khai thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 14/2018/TT-BTTTT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. \nChúc sức khỏe và thành công!",
"role": "assistant"
}
] |
Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không?
|
Cho tôi hỏi, nếu Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không? Chị Trinh (Hải Phòng)
|
Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không?Căn cứ quy định Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.Như vậy, trường hợp luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam thì khi tham gia làm việc tại Việt Nam không phải xin giấy phép lao động.Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không? (Hình từ internet)Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần phải báo cho cơ quan sở tại biết không?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động...2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.Như vậy, trường hợp là luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.Lưu ý: Thời gian đề nghị trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho luật sư nước ngoài gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động...3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.Như vậy, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho luật sư nước ngoài gồm:- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI, tải về.- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;- Các giấy tờ được lập thành 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực,Trân trọng!
|
[
{
"content": "Bạn là một trợ lí AI hữu ích. Hãy trả lời người dùng một cách chính xác.",
"role": "system"
},
{
"content": "Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không?",
"role": "user"
},
{
"content": "Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không?Căn cứ quy định Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.Như vậy, trường hợp luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam thì khi tham gia làm việc tại Việt Nam không phải xin giấy phép lao động.Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần xin giấy phép lao động không? (Hình từ internet)Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có cần phải báo cho cơ quan sở tại biết không?Căn cứ quy định khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động...2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.Như vậy, trường hợp là luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.Lưu ý: Thời gian đề nghị trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho luật sư nước ngoài gồm những gì?Căn cứ quy định khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động...3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.Như vậy, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho luật sư nước ngoài gồm:- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI, tải về.- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;- Các giấy tờ được lập thành 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực,Trân trọng!",
"role": "assistant"
}
] |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.